Tóm tắt lý thuyết Địa Lý 12 bài 4 - 5

Tóm tắt lý thuyết Địa Lý 12 bài 4 - 5. Tài liệu được biên soạn dưới dạng Word gồm 2 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tóm tắt lý thuyết Địa Lý 12 bài 4 - 5

Tóm tắt lý thuyết Địa Lý 12 bài 4 - 5. Tài liệu được biên soạn dưới dạng Word gồm 2 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

48 24 lượt tải Tải xuống
BÀI 4 BÀI 5
LCH S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN LÃNH TH VIT NAM
Tóm tt lý thuyết Đa lý 12 bài 2
Những giai đoạn chính trong lch s hình thành và phát trin lãnh th Vit Nam
Lch s hình thành lãnh th Vit Nam liên quan cht ch vi lch hình thành
Trái Đất.
Gồm 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn tin CAMBRI
Giai đoạn C KIN TO
Giai đoạn N KIN TO
1. Giai đoạn tin Cambri: Hình thành nn móng ban đầu ca lãnh th Vit Nam.
a. Thời gian: Đây giai đon c nht, kéo dài nht trong lch s phát trin ca
lãnh th Vit Nam, bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.
b. Ch din ra trong mt phm vi hp trên phn lãnh th c ta hin nay: các
mng nn c như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, khối Kon Tum,….
c. Các thành phn t nhiên rất sơ khai đơn điệu
Khí quyn rt loãng, hầu như chưa ôxi, chỉ cht khí amôniac, điôxit
cacbon, nitơ, hiđro.
Thu quyn: hầu như chưa có lớp nước trên mt.
Sinh vt nghèo nàn: To (to lc, tảo đỏ), đng vt thân mm (sa, hi qu,
thu tc, san hô, ốc, …)
2. Giai đoạn C kiến to
a. Thi gian: Din ra trong thi gian khá dài ti 477 triệu năm: Từ k Cambri -542
triệu năm đến k Kreta -65
triệu năm.
b. Là giai đoạn có nhiu biến động mnh m nht trong lch s t nhiên nước ta
Nhiu khu vc chìm ngập trong nước biển được nâng lên qua các vn
động tạo sơn: Caledoni, Hecxini, Indoxini và Kimeri.
Các khu vc hoạt động un nếp mnh mẽ: Địa khi vòm ng Chy, khi
nâng Vit Bắc, địa khi Kon Tum, Tây Bc...
Các khu vực đứt gãy, động đất, phun trào mnh, to thành các loại đá:
Granite, andezit, các loi khoáng sn...
c. Lp v cnh quan địa lý nhiệt đới ớc ta đã rất phát trin.
3. Giai đoạn Tân kiến to
Đây là giai đon cui cùng trong lch s hình thành phát trin ca lãnh th Vit
Nam, kéo dài cho đến ngày nay.
a. Thời gian: Đây giai đon ngn nht trong lch s hình thành phát trin t
nhiên của nước ta.
b. Chịu tác động mnh m ca chu vận động núi Anpơ Hymalaya nhng
biến đổi khí hu có qui mô toàn cu:
Vận động Anpơ – Hymalaya => un nếp, đứt gãy, phun trào magma, bi lp,
hình thành các m khoáng sn ngoi sinh...
c. giai đoạn tiếp tc hoàn thiện các điều kin t nhiên làm cho đất nước ta
din mạo và đặc điểm t nhiên như ngày nay:
Nâng cao địa hình => sông ngòi tr hoạt động mạnh, đồi núi c đưc
nâng cao m rng.
Hình thành cao nguyên + đồng bng
M rng biển Đông tạo các b du khí.
Gii sinh vt tiến hóa loài người xut hin.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã thể hin rõ nét.
| 1/2

Preview text:

BÀI 4 – BÀI 5
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
Tóm tắt lý thuyết Địa lý 12 bài 2
Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam
Lịch sử hình thành lãnh thổ Việt Nam có liên quan chặt chẽ với lịch hình thành Trái Đất. Gồm 3 giai đoạn chính:
 Giai đoạn tiền CAMBRI
 Giai đoạn CỔ KIẾN TẠO
 Giai đoạn TÂN KIẾN TẠO
1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
a. Thời gian: Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của
lãnh thổ Việt Nam, bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các
mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, khối Kon Tum,….
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
 Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđro.
 Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt.
 Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải quỳ,
thuỷ tức, san hô, ốc, …)
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
a. Thời gian: Diễn ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm: Từ kỉ Cambri -542
triệu năm đến kỉ Kreta -65 triệu năm.
b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử tự nhiên nước ta
 Nhiều khu vực chìm ngập trong nước biển và được nâng lên qua các vận
động tạo sơn: Caledoni, Hecxini, Indoxini và Kimeri.
 Các khu vực hoạt động uốn nếp mạnh mẽ: Địa khối vòm sông Chảy, khối
nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum, Tây Bắc...
 Các khu vực đứt gãy, động đất, phun trào mạnh, tạo thành các loại đá:
Granite, andezit, các loại khoáng sản...
c. Lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
Đây là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của lãnh thổ Việt
Nam, kéo dài cho đến ngày nay.
a. Thời gian: Đây là giai đoạn ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên của nước ta.
b. Chịu tác động mạnh mẽ của chu kì vận động núi Anpơ – Hymalaya và những
biến đổi khí hậu có qui mô toàn cầu:
 Vận động Anpơ – Hymalaya => uốn nếp, đứt gãy, phun trào magma, bồi lấp,
hình thành các mỏ khoáng sản ngoại sinh...
c. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có
diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày nay:
 Nâng cao địa hình => sông ngòi trẻ và hoạt động mạnh, đồi núi cổ được nâng cao mở rộng.
 Hình thành cao nguyên + đồng bằng
 Mở rộng biển Đông tạo các bể dầu khí.
 Giới sinh vật tiến hóa – loài người xuất hiện.
 Thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã thể hiện rõ nét.