Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 - Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Định luật tuần hoàn

Tài liệu hệ thống kiến thức hóa học vô cơ lớp 10, giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử, phương pháp giải một số bài toán chương 2, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập tương tự... Mời các bạn cùng tham khảo.

Tóm tt lý thuyết Hóa hc 10
Chương 2: Bảng tun hoàn các nguyên t hóa hc- Định lut tun hoàn
I - BNG TUN HOÀN CÁC NGUYÊN T HÓA HC
1. Nguyên tc sp xếp
Các nguyên t được xếp theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân nguyên t.
Các nguyên t có cùng s lp electron trong nguyên t được xếp thành mt hàng.
Các nguyên t có cùng s e hóa tr trong nguyên t được xếp thành mt ct.
2. Cu to bng tun hoàn
a/ Ô nguyên t: S th t ca ô nguyên t đúng bằng s hiu nguyên t ca nguyên t đó.
b/ Chu k: Chu k dãy các nguyên t nguyên t ca chúng cùng s lp electron,
được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. S th t ca chu k trùng vi s lp
electron ca nguyên t các nguyên t trong chu k đó.
Chu k nh: gm chu k 1, 2, 3.
Chu k ln: gm chu k 4, 5, 6, 7.
c/ Nhóm nguyên t: tp hp các nguyên t nguyên t cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa hc gn giống nhau và đưc xếp thành mt ct.
d/ Khi các nguyên t:
Khi các nguyên t s: gm các nguyên t nhóm IA IIA. Nguyên t s nhng nguyên t
mà nguyên t có electron cuối cùng được đin vào phân lp s.
Khi các nguyên t p: gm các nguyên t thuc các nhóm t IIIA đến VIIIA (tr He).
Nguyên t p là nhng nguyên t mà nguyên t có electron cui cùng đưc đin vào phân lp
p.
Khi các nguyên t d: gm các nguyên t thuc nhóm B. Nguyên t d các nguyên t
nguyên t có electron cui cùng được điền vào phân lp d.
Khi các nguyên t f: gm các nguyên t thuc h Lantan h Actini. Nguyên t f các
nguyên t mà nguyên t có electron cuối cùng được đin vào phân lp f.
II - S BIN ĐI TUN HOÀN MT S TÍNH CHT CA CÁC NGUYÊN T
1. Các nguyên t nhóm A: nguyên t s và p
S th t nhóm = s electron hóa tr = s electron lp ngoài cùng.
S biến đổi tun hoàn v cu hình electron lp ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t khi
điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân ca s biến đổi tun hoàn tính cht ca các
nguyên t.
2. Các nguyên t nhóm B: nguyên t d và f. (kim loi chuyn tiếp)
Cu hình electron nguyên t có dng: (n 1)d
a
ns
2
(a = 1 → 10)
S electron hóa tr = s electron lp n + s electron phân lp (n 1)d nhưng chưa bão hòa.
Đặt S = a + 2, ta có: - S ≤ 8 thì S = số th t nhóm.
- 8 ≤ S ≤ 10 thì nguyên tố nhóm VIII B.
3. S biến đổi mt s đại lưng vt lý
a/ S biến đổi bán kính nguyên t khi điện tích ht nhân tăng:
Trong cùng chu k: bán kính gim.
Trong cùng nhóm A: bán kính tăng.
b/ S biến đổi năng ng ion hóa th nht ca các nguyên t nhóm A: Khi điện tích ht
nhân tăng:
Trong cùng chu k năng lượng ion hóa tăng.
Trong cùng nhóm, năng lưng ion hóa gim.
Năng lượng ion hóa th nht (I1) ca nguyên t là năng lượng ti thiu cần để tách electron
th nht ra khi nguyên t trạng thái cơ bản. (tính bng Kj/mol)
4. Độ âm đin
Độ âm điện ca mt nguyên t đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron ca nguyên
t đó khi tạo thành liên kết hóa hc.
Khi đin tích hạt nhân tăng:
trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.
trong cùng nhóm, đ âm điện gim.
5. S biến đổi tính kim loi - phi kim
a/ Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng:
* Tính kim loi giảm, tính phi kim tăng dn.
b/ Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng:
* Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dn.
6. S biến đổi hóa tr
Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng, hóa trị cao nht với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa
tr đối vi hidro gim t 4 đến 1.
Hóa tr đối vi hidro = S th t nhóm Hóa tr đối vi oxi
Công thc phân t ng vi các nhóm nguyên t (R: là nguyên t)
R
2
O
n
: n là s th t ca nhóm.
RH
8-n
: n là s th t ca nhóm.
Nhóm
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Oxit
R
2
O
RO
R
2
O
3
RO
2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
Hiđrua
RH
4
RH
3
RH
2
RH
7. S biến đổi tính axit-bazơ của oxit và hidroxit tương ứng
a/ Trong cùng chu k , khi điện tích hạt nhân tăng: tính bazơ giảm, tính axit tăng.
b/ Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: tính bazơ tăng, tính axit giảm.
Tng kết
8. Định lut tun hoàn các nguyên t hóa hc
Tính cht ca các nguyên t đơn chất cũng như thành phần tính cht ca các hp cht
to nên t các nguyên t đó biến đổi tun hoàn theo chiều tăng của điện tích ht nhân
nguyên
III. QUAN H H GIA V TRÍ NGUYÊN T CU TO NGUYÊN T
1. Mi quan h cu hình và v trí trong HTTH.
2. Quan h h gia v trí nguyên t và tính cht ca nguyên t.
V trí nguyên t suy ra:
Thuc nhóm kim loi (IA, IIA, IIIA) tr B và H.
Hoá tr trong hp cht oxit cao nht và trong hp cht với hiđro.
Hp cht oxit cao và hp cht với hiđro.
Tính axit, tính bazơ ca hp chất oxit và hiđroxit.
Ví d: Cho biết S ô th 16: Suy ra:
S nhóm VI, CK3, PK
Hoá tr cao nht vi ôxi 6, với hiđro là 2.
CT oxit cao nht SO
3
, hp cht với hiđro là H
2
S.
SO
3
là oxit axit và H
2
SO
4
là axit mnh.
3. So sánh tính cht hoá hc ca mt nguyên t vi các nguyên t lân cn.
a. Trong chu kì theo chiều tăng của đin tích ht nhân, c th v:
Tính kim loi yếu dn, tính phi kim mnh dn.
Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yếu dn, tính axit mnh dn.
b. Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích ht nhân, c th:
Tính kim loi mnh dn, tính phi kim yếu dn.
Theo chu k: Tính phi kim Si< P< S
Theo nhóm A: Tính phi kim As < P< N
4. Lưu ý khi xác định v trí các nguyên t nhóm B .
a. Nguyên t h d: (n-1)dansb với a = 1→ 10 ; b = 1 → 2
+ Nếu a + b < 8 → a + b là số th t ca nhóm.
+ Nếu a + b > 10 → (a + b) – 10 là s th t ca nhóm.
+ Nếu 8 a + b 10 → nguyên tố thuc nhóm VIII B
b. Nguyên t h f: (n-2)fansb với a = 1 → 14 ; b = 1 → 2
+ Nếu n = 6 → Nguyên tố thuc h lantan.
+ Nếu n = 7 → Nguyên tố thuc h actini.
(a + b) 3 = s th t ca nguyên t trong h
Ví dụ: Z = 62 ; n = 6, a = 6, b = 2→ 6 + 2 3 = 5 , thuc ô th 5 trong h lantan.
IV. Bài tp vn dng
Bài 1: Ion X
2+
cu hình electron lp ngoài cùng: 3d
4
. Xác đinh v trí ca X trong bng
h thng tun hoàn.
Đáp án hướng dn gii
X
2+
đã xuất hin phân lp 3d, chng t X đã xuất hin phân lp 4s.
X đã mất toàn b s e ca phân lp 4s (2e) và e ca phân lp 3d vn gi nguyên (vì ion 2+
tc là X mất đi 2 e thành ion X
2+
)
Vy cu hình ca X là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
→ M nằm ô s 25 (do Z = 25),
chu kì 4 (vì có 4 lp e)
nhóm VIIB (vì có 7e hóa trị, e điền vào phân lp cui cùng là 3d).
Bài 2: R hoá tr cao nht vi Oxi bng htr cao nht với Hiđro. Hợp cht khí ca R
vi Hiđro (R có hoá tr cao nht) cha 25% H v khi lưng. Xác đnh R?
Đáp án hướng dn gii
Đặt hóa tr ca R cao nht vi Oxi là x
→ hóa trị ca R cao nht vi Hidro là x
Vi 1 nguyên t ta luôn có:
Hóa tr cao nht vi oxi + hóa tr với hidro = 8 → x + x = 8 → x = 4
Vy hóa tr ca R với Hidro là 4 → công thức hp cht vi Hidro là: RH
4
Theo bài, trong RH
4
thì %H = 25% nên ta có:
%H = m
H
/m
RH4
.100% 4.1/M
R
+ 4.1.100% = 25% M
R
=12
M
R
= 12 → R là nguyên tố Cacbon.
Bài 3: Cho 6,4 g hn hp hai kim loi thuc hai chu k liên tiếp, nhóm IIA tác dng hết vi
dung dch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Xác đnh các kim loi?
Đap án hướng dn gii
Gi kim loi trung bình là R
Phương trình hóa học:
R + 2HCl → RCl
2
+ H
2
0,2 0,2 mol
n
H2
= 0,2 mol = n
R
=> M
R
= 6,4/0,2 = 32
Ta có: M
Mg
= 24 < 32 < M
Ca
= 40 => 2 kim loi cn tìm là Mg và Ca
Bài 4: Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hn hp 2 kim loi trong dung dịch HCl thu được
0,672 lít khí H
2
(đkc). Cô cn dung dch sau phn ứng thu được a gam muối khan. Xác định
giá tr a?
Đáp án hướng dn gii
S mol ca HCl
n
H2
= 0,672/22,4 = 0.03 mol => n
HCl
= 2n
H2
= 0,03.2 = 0,06 mol
Ta có m
mui
= m
KL
+ m
Cl
-= 3 + 0,06.35,5 = 5,13 gam
Bài 5: Hp cht khí với hiđro của nguyên t R ng vi công thc RH
3
. Oxit cao nht ca
nguyên t đó chứa 74,07 % O v khi lưng. Xác đnh R?
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Hp cht với hiđro là RH
3
=> Cht cao nht vi oxi có công thc là: R
2
O
5
Ta có : 2.R/16.5 = 25,93/74,07
=> R= 14 => R là nguyên t Nitơ
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam mt kim loi kim trong dung dch HCl thu được 1,321
lít khí (đktc). Xác đnh tên kim loi kiềm đó?
Đáp án hướng gii chi tiết
Gi tên kim loi là R
2R +2HCl → 2RCl + H
2
n
H2
= V/22,4 = 1,321/22,4 = 1,321/2,24
n
R
= n
H2×2
= 1/2.1,321/2,24
M ca R= m/n = 4,6: 1321/11200 = 39 (K)
Vy kim loi kim là K
Bài 7: Hòa tan 4,80 gam hn hp gm 2 kim loi Mg và Fe bằng lượng va đ dung dch
H
2
SO
4
loãng. Sau phn ứng thu được 2,688 lít H
2
(đktc). Khi lưng muối khan thu được
là bao nhiêu?
Đáp án hướng dn gii chi tiết
2 kim loại đều hóa tr 2 nên có th viết phương trình hóa hc tổng quát như sau:
M + H
2
SO
4
→ MSO
4
+ H
2
→ n
SO4
= n
H2
= 2,688/22,4 = 0,12 mol
m
mui
= m
KL
+ m
SO4
= 4,80 + 0,12.96 = 8,16 gam
Bài 8: Cho 3,425 gam mt kim loi thuc nhóm IIA tác dng hết với nƣớc. Sau phn ng
thu
được 560 cm
3
khí hiđro (đktc). Tên và chu kì của kim loi ?
Bài 9: Hoà tan 2,4gam mt kim loại trong HCl có dư thu được 2,24lít H
2
(đkc). Viết cu
hình
electron và xác đnh v trí ca kim loi trong bng HTTH ?
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam kim loi trong dung dch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư thu đưc
6,72lít khí SO
2
(đkc). Viết cấu hình electron và xác đnh v trí ca kim loi trong HTTH.
Bài 11: Cho 6,4g hn hp hai kim loi thuc hai chu k liên tiếp, nhóm IIA tác dng hết vi
dung dch hn hp gm HCl và H
2
SO
4
loãng dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc).Xác định
các
kim loi ? Viết cu hình electron ca mi kim loi .
| 1/8

Preview text:


Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10
Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học- Định luật tuần hoàn
I - BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Nguyên tắc sắp xếp
Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn
a/ Ô nguyên tố: Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
b/ Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron,
được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kỳ trùng với số lớp
electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó.
Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3.
Chu kỳ lớn: gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7.
c/ Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
d/ Khối các nguyên tố:
Khối các nguyên tố s: gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA. Nguyên tố s là những nguyên tố
mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Khối các nguyên tố d: gồm các nguyên tố thuộc nhóm B. Nguyên tố d là các nguyên tố mà
nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini. Nguyên tố f là các
nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
II - SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
1. Các nguyên tố nhóm A: nguyên tố s và p
Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng.
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi
điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
2. Các nguyên tố nhóm B: nguyên tố d và f. (kim loại chuyển tiếp)
Cấu hình electron nguyên tử có dạng: (n – 1)da ns2 (a = 1 → 10)
Số electron hóa trị = số electron lớp n + số electron phân lớp (n – 1)d nhưng chưa bão hòa.
Đặt S = a + 2, ta có: - S ≤ 8 thì S = số thứ tự nhóm.
- 8 ≤ S ≤ 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B.
3. Sự biến đổi một số đại lượng vật lý
a/ Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi điện tích hạt nhân tăng:
Trong cùng chu kỳ: bán kính giảm.
Trong cùng nhóm A: bán kính tăng.
b/ Sự biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố nhóm A: Khi điện tích hạt nhân tăng:
Trong cùng chu kỳ năng lượng ion hóa tăng.
Trong cùng nhóm, năng lượng ion hóa giảm.
Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách electron
thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. (tính bằng Kj/mol) 4. Độ âm điện
Độ âm điện của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên
tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.
Khi điện tích hạt nhân tăng:
trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.
trong cùng nhóm, độ âm điện giảm.
5. Sự biến đổi tính kim loại - phi kim
a/ Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng:
* Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần.
b/ Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng:
* Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần.
6. Sự biến đổi hóa trị
Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng, hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa
trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1.
Hóa trị đối với hidro = Số thứ tự nhóm – Hóa trị đối với oxi
Công thức phân tử ứng với các nhóm nguyên tố (R: là nguyên tố)
R2On: n là số thứ tự của nhóm.
RH8-n: n là số thứ tự của nhóm. Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Oxit R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7 Hiđrua RH4 RH3 RH2 RH
7. Sự biến đổi tính axit-bazơ của oxit và hidroxit tương ứng
a/ Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng: tính bazơ giảm, tính axit tăng.
b/ Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: tính bazơ tăng, tính axit giảm. Tổng kết
8. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất
tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên
III. QUAN HỆ HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Mối quan hệ cấu hình và vị trí trong HTTH.
2. Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nguyên tố.
Vị trí nguyên tố suy ra:
Thuộc nhóm kim loại (IA, IIA, IIIA) trừ B và H.
Hoá trị trong hợp chất oxit cao nhất và trong hợp chất với hiđro.
Hợp chất oxit cao và hợp chất với hiđro.
Tính axit, tính bazơ của hợp chất oxit và hiđroxit.
Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16: Suy ra: S ở nhóm VI, CK3, PK
Hoá trị cao nhất với ôxi 6, với hiđro là 2.
CT oxit cao nhất SO3, hợp chất với hiđro là H2S.
SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh.
3. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
a. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể về:
Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yếu dần, tính axit mạnh dần.
b. Trong nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, cụ thể:
Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
Theo chu kỳ: Tính phi kim Si< P< S
Theo nhóm A: Tính phi kim As < P< N
4. Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B .
a. Nguyên tố họ d: (n-1)dansb với a = 1→ 10 ; b = 1 → 2
+ Nếu a + b < 8 → a + b là số thứ tự của nhóm.
+ Nếu a + b > 10 → (a + b) – 10 là số thự tự của nhóm.
+ Nếu 8 a + b 10 → nguyên tố thuộc nhóm VIII B
b. Nguyên tố họ f: (n-2)fansb với a = 1 → 14 ; b = 1 → 2
+ Nếu n = 6 → Nguyên tố thuộc họ lantan.
+ Nếu n = 7 → Nguyên tố thuộc họ actini.
(a + b) – 3 = số thứ tự của nguyên tố trong họ
Ví dụ: Z = 62 ; n = 6, a = 6, b = 2→ 6 + 2 – 3 = 5 , thuộc ô thứ 5 trong họ lantan.
IV. Bài tập vận dụng
Bài 1: Ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3d4. Xác đinh vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Đáp án hướng dẫn giải
X2+ đã xuất hiện phân lớp 3d, chứng tỏ X đã xuất hiện phân lớp 4s.
X đã mất toàn bộ số e của phân lớp 4s (2e) và e của phân lớp 3d vẫn giữ nguyên (vì ion 2+
tức là X mất đi 2 e thành ion X2+)
Vậy cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p63d54s2
→ M nằm ở ô số 25 (do Z = 25), chu kì 4 (vì có 4 lớp e)
nhóm VIIB (vì có 7e hóa trị, e điền vào phân lớp cuối cùng là 3d).
Bài 2: R có hoá trị cao nhất với Oxi bằng hoá trị cao nhất với Hiđro. Hợp chất khí của R
với Hiđro (R có hoá trị cao nhất) chứa 25% H về khối lượng. Xác định R?
Đáp án hướng dẫn giải
Đặt hóa trị của R cao nhất với Oxi là x
→ hóa trị của R cao nhất với Hidro là x
Với 1 nguyên tố ta luôn có:
Hóa trị cao nhất với oxi + hóa trị với hidro = 8 → x + x = 8 → x = 4
Vậy hóa trị của R với Hidro là 4 → công thức hợp chất với Hidro là: RH4
Theo bài, trong RH4 thì %H = 25% nên ta có:
%H = mH/mRH4.100%⇒ 4.1/MR + 4.1.100% = 25% ⇒ MR=12
MR = 12 → R là nguyên tố Cacbon.
Bài 3: Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với
dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Xác định các kim loại?
Đap án hướng dẫn giải
Gọi kim loại trung bình là R Phương trình hóa học: R + 2HCl → RCl2 + H2 0,2 0,2 mol nH2 = 0,2 mol = nR => MR= 6,4/0,2 = 32
Ta có: MMg = 24 < 32 < MCa = 40 => 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Bài 4: Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được
0,672 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan. Xác định giá trị a?
Đáp án hướng dẫn giải Số mol của HCl
nH2= 0,672/22,4 = 0.03 mol => nHCl = 2nH2 = 0,03.2 = 0,06 mol
Ta có mmuối = mKL + mCl-= 3 + 0,06.35,5 = 5,13 gam
Bài 5: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R ứng với công thức RH3. Oxit cao nhất của
nguyên tố đó chứa 74,07 % O về khối lượng. Xác định R?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Hợp chất với hiđro là RH3 => Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2O5
Ta có : 2.R/16.5 = 25,93/74,07
=> R= 14 => R là nguyên tố Nitơ
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm trong dung dịch HCl thu được 1,321
lít khí (đktc). Xác định tên kim loại kiềm đó?
Đáp án hướng giải chi tiết Gọi tên kim loại là R 2R +2HCl → 2RCl + H2
nH2= V/22,4 = 1,321/22,4 = 1,321/2,24 nR = nH2×2= 1/2.1,321/2,24
M của R= m/n = 4,6: 1321/11200 = 39 (K) Vậy kim loại kiềm là K
Bài 7: Hòa tan 4,80 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 2,688 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
2 kim loại đều hóa trị 2 nên có thể viết phương trình hóa học tổng quát như sau: M + H2SO4→ MSO4 + H2
→ nSO4 = nH2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol
mmuối = mKL + mSO4 = 4,80 + 0,12.96 = 8,16 gam
Bài 8: Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nƣớc. Sau phản ứng thu
được 560 cm3 khí hiđro (đktc). Tên và chu kì của kim loại ?
Bài 9: Hoà tan 2,4gam một kim loại trong HCl có dư thu được 2,24lít H2 (đkc). Viết cấu hình
electron và xác định vị trí của kim loại trong bảng HTTH ?
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được
6,72lít khí SO2 (đkc). Viết cấu hình electron và xác định vị trí của kim loại trong HTTH.
Bài 11: Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với
dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc).Xác định các
kim loại ? Viết cấu hình electron của mỗi kim loại .