L
ư
u hành n
i b
H
C VI
N NG NGH
B
U CHÍNH VI
N THÔNG
- - - - - - - - - - - - - -
CH HNG DN HC TP
KINH TẾ MÔ
Biên soạn : Ths. TRẦN TH
A
HÀ NI - 2006
LỜI NÓI ĐU
Kinh t
ế
v
ĩ
m
t môn kinh t
ế
c
ơ
s
,
đề
c
p
đế
n các thuy
ế
t các ph
ươ
ng pháp
phân tích s
v
n
độ
ng c
a các m
i quan h
kinh t
ế
trên bình di
n t
ng th
n
n kinh t
ế
.
n khoa hc nn tng,
cơ s cho c khoa hc kinh tế chuyên ngành khác.
N
n kinh t
ế
qu
c dân, bao g
m nhi
u th
tr
ườ
ng, nhi
u thành ph
n kinh t
ế
, nhi
u b
phân c
u thành
liên quan m
t thi
ế
t v
i nhau. M
i bi
ế
n
độ
ng c
a m
t th
tr
ườ
ng, m
t thành
ph
n, m
t b
ph
n
đề
u tác
độ
ng
đế
n các cân b
ng t
ng th
c
a n
n kinh t
ế
. Kinh t
ế
v
ĩ
quan tâm
đế
n nh
ng m
i quan h
t
ng th
này nh
m phát hi
n, phân tích t
b
n ch
t c
a các bi
ế
n
đổ
i kinh t
ế
, tìm ra các nguyên nhân gây nên
s
m
t
n
đị
nh
nh h
ưở
ng t
i hi
u qu
c
a toàn b
n
n kinh t
ế
. C
ũ
ng t
đ
ó kinh t
ế
v
ĩ
nghiên c
u,
đư
a ra các chính sách
công c
tác
độ
ng vào n
n kinh t
ế
nh
m
đạ
t
đư
c các m
c tiêu kinh t
ế
c
a n
n kinh
t
ế
nh
ư
:
t
ă
ng tr
ưở
ng kinh t
ế
,
n
đị
nh kinh t
ế
phân ph
i công b
ng.
V
i t
p tài li
u “Sách h
ướ
ng d
n h
c t
p môn kinh t
ế
v
ĩ
cho
đố
i t
ượ
ng
đạ
i h
c
đ
ào t
o t
xa”
đư
c
k
ế
t c
u thành 8 ch
ươ
ng:
-
Chương 1: Mt s vn đề cơ bn v kinh tế hc
-
Ch
ươ
ng 2: Khái quát v
kinh t
ế
h
c v
ĩ
mô
-
Ch
ươ
ng 3: T
ng s
n ph
m thu nh
p qu
c n
-
Chương 4: Tng cu chính sách tài khoá
-
Ch
ươ
ng 5: Ti
n t
chính sách ti
n t
-
Chương 6: Tng cung chu k kinh doanh
-
Ch
ươ
ng 7: Th
t nghi
p l
m phát
-
Ch
ươ
ng 8: Kinh t
ế
v
ĩ
c
a n
n kinh t
ế
m
Nh
m cung c
p nh
ng ki
ế
n th
c c
ơ
b
n c
a kinh t
ế
h
c v
ĩ
mô, t
p tài li
u này
đượ
c
trình bày theo
cách ti
ế
p c
n t
t
, phân tích kinh t
ế đượ
c ti
ế
n hành v
i n
n kinh t
ế
khép kín
đế
n n
n kinh t
ế
m
.
M
i ch
ươ
ng
đượ
c k
ế
t c
u thành 4 ph
n: Ph
n gi
i thi
u ch
ươ
ng nh
m gi
i thi
u khái quát n
i dung c
a
ch
ươ
ng yêu c
u
đố
i v
i ng
ườ
i h
c khi nghiên c
u ch
ươ
ng
đ
ó. Ph
n n
i dung ch
ươ
ng,
đư
c biên so
n theo
trình t
, k
ế
t c
u n
i dung c
a môn h
c m
t cách c
th
, chi
ti
ế
t,
đơ
n gi
n giúp cho ng
ườ
i h
c th
n
m b
t
n
i dung m
t cách nhanh chóng. Ph
n tóm
t
t n
i dung nh
ng v
n
đề
c
n nghi nh
, nh
m m
c
đ
ích nh
c
l
i các thu
t ng
then ch
t,
n
i dung c
t lõi c
a ch
ươ
ng. Ph
n bài t
p câu h
i c
ng c
thuy
ế
t, ph
n
này g
m các câu h
i c
ng c
thuy
ế
t, câu h
i l
a ch
n câu tr
l
i
đ
úng, gi
i thích bài t
p.
Đ
ây ph
n
luy
n t
p khi h
c viên
đ
ã nghiên c
u song n
i dung c
a m
i ch
ươ
ng.
Tp tài liu hưng dn hc tp môn kinh tế vĩ cho đối tượng đại hc t xa, ln đu
tiên được biên
son, nên không tránh khi nhng sai t. Rt mong nhn đưc các ý kiến đóng góp ca bn đc và
các thày giáo.
Xin trân trng cám ơn!
Tác gi
Ths Trần Th
Hoà
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC
GI
I THIỆU
Chương y cung cp nhng kiến thc cơ bn v mt s khái nim, quy lut, công c phân
ch quan trng
ca kinh tế hc hin đại, nhm gp cho sinh viên có được kiến thc ban đu v
môn h
c nh
ư
:
Kinh tế hc ? các đc trưng, đối tượng nghn cu phương pháp nghiên cu ca kinh
tế hc, s
khác bit gia kinh tế vĩ mô và kinh tế vi , s khác bit trong phương pháp nghiên cu ca kinh tế hc vi các
khoa hc kinh tế khác. Cách thc t chc ca mt nn kinh tế hn hp, c
chc năng cơ bn ca mt nn kinh tế
trong vic gii quyết các vn đ kinh tế như sn xut i gì?;
sn xut như thế o?; sn xut cho ai? c tác nhân
trong nn kinh tế hn hp, vai trò ca các tác nhân trong nn kinh tế và s nh hưởng qua li gia cng trong
nn kinh tế hn hp.
Trong chương này cũng nhm trang b cho sinh viên mt s ki nim cơ bn ca kinh tế
hc như “các
yếu t sn xut”, “gii hn kh năng sn xut”, “chi p cơ hi”. Mt s quy lut
kinh tế như “quy lut chi phí
tương đi ngày càng tăng”; quy lut thu nhp có xu hưng gim
d
n”;...
Trang b
cho sinh viên ph
ươ
ng pháp phân tích cung c
u h
t nhân c
a phân tích kinh t
ế
.
Vic c
định giá c, sn lượng thông qua cung, cu; xác đnh mc sn lượng giá c cân bng; các nhân t nh hưng đến
cung, cu, s thay đổi đim cân bng khi cung, cu thay đổi.
Sau khi nghiên cu chương này sinh viên cn phi đạt được các yêu cu sau:
1.
Sinh viên ph
i n
m v
ng các khái ni
m, ph
m trù thuy
ế
t
2.
Phi vn dng thuyết để gii quyết các bài tp dưới các dng:
-
Phân ch gii hn kh năng sn xut
-
c định chi phí cơ hi ca các quyết định kinh tế
- Phân tích cung cu
NỘI DUNG
1.1. KHÁI NIỆM, NHỮNG Đ
C TRƯNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHN C
U
CỦA KINH TẾ HỌC.
1.1.1.
Khái ni
m kinh tế học.
Kinh tế hc là môn khoa hc ra đời cách đây hơn hai thế k. T đó đến nay kinh tế hc đã
tri qua nhiu
giai đon phát trin, do đó cũng đã xut hin k nhiu c định nghĩa v kinh tế hc. Sau đây xin trình y 3 khái
nim v kinh tế hc được nhiu n kinh tế hin nay s dng.
5
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
(1).
Kinh t
ế
h
c môn h
c nghiên c
u xem h
i s
d
ng nh
ư
th
ế
o ngu
n tài nguyên
khan
hi
ế
m
để
s
n xu
t ra nh
ng hàng hoá c
n thi
ế
t phân ph
i cho c thành viên
trong hi.
(2).
Kinh tế hc môn khoa hc nghiên cu hot đng ca con ngưi trong sn xut và tiêu
th hàng
hoá.
(3).
Kinh t
ế
h
c môn khoa h
c nghiên c
u vi
c l
a ch
n cách s
d
ng h
p lý nh
t các
ngun lc
để sn xut ra hàng h dch v nhm tho mãn cao nht nhu cu cho mi
thành viên trong
hi.
Kinh tế hc có quan h cht ch vi nhiu môn khoa hc khác như: triết hc, kinh tế chính
tr hc, s
hc, hi hc,... đặc bit có liên quan cht ch vi toán hc và thng kê hc.
Kinh tế hc đưc chia làm 2 phân ngành ln kinh tế hc vi mô và kinh tế hc vĩ
-
Kinh tế mô nghiên cu hot động ca toàn b tng th rng ln ca toàn b nn kinh
tế như: Tăng
trưởng kinh tế, s biến động ca giá c (lm phát), vic làm ca c quc gia (tht
nghip), cán n thanh toán
và t giá hi đoái,...
dụ: N
n kinh t
ế
Vi
t Nam n
ă
m 2004 t
ă
ng tr
ư
ng 7,2%, l
m phát 8%, n n th
ươ
ng
mi n
bng,... Đây là tín hiu phn ánh nn kinh tế ca Vit Nam đang trên đà phát trin,...
-
Kinh tế vi mô nghn cu s hot động ca các các tế bào kinh tế trong nn kinh tế các
doanh
nghip, h gia đình, nghiên cu nhng yếu t quyết định giá c, s lượng sn phm,... trong
c th trưng rng
l.
Ví d: Trên th trưng Ni, vào dp tết ngun đán 2005, hàng thu sn được tiêu th mnh, do đó
giá có th tăng nh.
Tu theo cách thc s dng, kinh tế hc được chia thành hai dng kinh tế hc là kinh tế hc thc
chng kinh tế hc chun tc. Kinh tế hc thc chng đ tr li câu hi: bao nhiêu? gì? Như thế
o?; còn kinh tế hc chun tc là để tr li câu hi: Nên làm cái gì?, m
như thế o?... Mi vn đề kinh tế c
th đều thưng đưc tiến hành t kinh tế hc thc chng ri
chuy
n sang kinh
tế
h
c chu
n t
c.
Kinh tế học thực chứng
vi
c t
phân ch s
ki
n, nh
ng m
i quan h
trong n
n
kinh
tế .Ví d: hin nay, t l lm pt bao nhu? nếu tăng trưng kinh tế 8% thì t l lm
phát s
thay
đổ
i
th
ế
nào?
Kinh tế học chuẩn tắc
đề cp đến cách thc, đạo lý được gii quyết bng s la chn. d:
T l lm pt
đến mc nào thì th chp nhn đưc? Có nên tăng t l lãi sut ngân hàng
không?...
1.1.2. Nhng đặc trưng cơ bản của kinh tế hc
(1) Kinh tế học nghiên cứu sự khan hiếm c nguồn lực m
t cách ơng đối v
i nhu
cầu kinh tế h
i.
Đây đc trưng kinh tế cơ bn gn lin vi tin đề nghiên cu phát trin ca môn kinh tế hc. Kng
th sn xut mt loi hàng hoá o đó để tho n đầy đ mi nhu cu ca con ngưi được.Vì nhu cu thì đa
dng, còn ngun lc thì hu hn do đó cn phi cân đối, la chn.
6
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
(2) Tính hợp của kinh tế học
Đặc trưng này th hin ch, khi pn ch hoc lý gii mt s kin kinh tế o đó, cn phi da trên
các gi thiết hp nht định và din biến ca s kin kinh tế y. Tuy nhiên, cn
lưu ý rng tính cht hp ch
nh cht tương đối ph thuc vào điu kin môi trường
ca s kin kinh tế.
dụ 1: Mu
n phân tích hành vi ng
ư
i tiêu ng mu
n mua th
gì? s
l
ư
ng bao nhiêu?
thì kinh
tế hc gi định h tìm ch mua đưc nhiu hàng hoá dch v nht trong s thu nhp hn
chế ca nh.
Ví d 2: Để phân tích xem doanh nghip s sn xut cái gì, bao nhiêu? bng cách nào? có
th gi
định rng doanh nghip s tìm cách ti đa hoá li nhun trong gii hn ngun lc ca
doanh nghip.
(3)
Kinh tế học là m
t b
môn nghiên cứu mặt lượng
Vi đc trưng y kinh tế hc th hin kết qu nghiên cu kinh tế bng các con s tm quan trng đặc
bit. Khi pn tích kết qu ca các hot động ch nhn định tăng lên hay gim đi thì chưa đủ phi thy được
s biến đi ca như thế nào bao nhiêu?
Ví d: Kết qu kinh doanh ca doanh nghip A năm 2005 kh quan, chưa đủ, chưa thy
được điu gì.
kh quan như thế o? phi được lưng hoá thông qua c chi tiêu kinh tế như:
Doanh thu tăng 20% so vi
năm 2004 vi mc tăng 400 t đồng; li nhun tăng 22% so vi năm 2004, mc tăng tăng 150 t đng,...
(4)
Tính toàn di
n tính tổng hợp
Đặc trưng này ca kinh tế hc là khi xem xét các hot động và s kin kinh tế phi đt nó trong mi liên
h vi các hot đng, s kin kinh tế kc trên phương din ca mt nn kinh tế
thm chí nhng s kin
phi đạt trong mi quan h quc tế.
Ví d: Trong giai đon 2000- 2005 nn kinh tế Vit Nam có mc tăng trương cao n
định”. Đ
cơ s ca nhn định này n nghiên cu phi s liu gii, chng minh điu đó
tc đ tăng trường bình
quân hàng năm ca Vit Nam là 7%, lm pt t 6-8%/ năm,... tc độ tăng trưởng ca c nước kc trong
khu vc và trên thế gii.
(5) Kết quả nghiên cứu của kinh tế học chỉ xác đ
nh được mức trung nh. các kết
qu y ph thuc rt nhiu vào các yếu t kc nhau nh hưởng ti ch tiêu kinh
t
ế
nghiên cu,
trong đó rt
nhiu yếu t ch th xác
đị
nh
đượ
c
xu hưng nh hưng mà không th c
đị
nh
đượ
c
mc
độ
nh hưởng.
1.1.3. Phương pháp luận nghiên cứu kinh tế học
th khái quát phương pp lun nghiên cu ca kinh tế hc thông qua 4 giai đon như sau:
(1). Khi nghiên cứu các hi
n tượng kinh tế các nhà kinh tế thường dùng phương pháp
quan sát.
Vì c hin tưng kinh tế hết sc phc tp, thưng xuyên biến đng, chu nh hưởng ca rt
nhi
u nhân t
khách quan và ch
quan. Các quan h
kinh t
ế
r
t vô hình, chung ta ch
th
suy
đ
oán thông qua các
bi
u hi
n bên ngoài th
tr
ư
ng c
a nó
7
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
Ví dụ: Mun nghn cu v lm phát ca thi k nào đó, thì phi quan sát s thay đi g
c ca tt các
hàng hoá đang đưc giao dch trên th trường ca thi k đó.
(2). Thu thập các số li
u phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu
Ví d: Mun biết lm phát hin nay bao nhu, đã phi là nguy cơ chưa thì cn phi có s
liu, căn c
ban đầu để phân tích. S liu để tiến hành nghiên cu lm phát s liu v nn kinh
tế
t
ă
ng tr
ư
ng hay suy thoái,
m
c giá
c
chung c
a các ng hoá d
ch
v
trong n
n kinh t
ế
, ...
(3) Tiến hành phân tích v
i các phương pháp phân tích thích hợp
M
i m
t s
ki
n kinh t
ế
, m
i m
t ch
tiêu kinh t
ế
s
cách phân ch khác nhau, th
dùng
phương pháp phân ch y hay phương pháp phân ch khác, hoc kết hp ca mt s phương pháp
phân ch. Kinh tế hc ngoài nhng phương pháp ca các khoa hc kinh tế i
chung, thì kinh t
ế
h
c s
d
ng các ph
ươ
ng pháp pháp phân tích
đặc
thù.
Đ
ó nh
ng ph
ươ
ng
pháp tru tượng hoá, bóc tách các nn
t không định nghiên cu (c định các nhân t này) để xem xét các mi quan h kinh tế gia các biến s cơ
bn liên quan trc tiếp ti s kin nghn
c
u. Ví d
nh
ư
ph
ươ
ng pháp thông , mô hình toán, kinh t
ế
l
ư
ng, ph
ươ
ng pháp n b
ng
tng th và cân bng b phn,...
(4) Rút ra các kết luận đối chiếu v
i thực tế, phát hi
n ra điểm bất hợp lý, đề ra các
giả thiết m
i rồi lại kiểm nghi
m bằng thực tế. Quá trình này l
p
đ
i l
p l
i t
i khi o k
ế
t qu
t ra
sát th
c v
i th
c t
ế
, khi
đ
ó quá trình nghiên c
u m
i k
ế
t thúc.
1.2. TỔ CHC KINH TẾ CỦA MỘT NỀN KINH TẾ HỐN HỢP
1.2.1. Ba chức năng bản của m
t nền kinh tế
Tt c các nn kinh tế quc dân, trong mi giai đon phát trin đu phi thc hin ba chc
n
ă
ng c
ơ
b
n
sau:
(1) Sản xuất ra nh
ng hàng hoá d
ch vụ nào? v
i số lượng bao nhiêu?
Cơ s ca chc năng y s khan hiếm c ngun lc so vi nhu cu ca xã hi. Nhim
v ch yếu
ca bt k nn kinh tế nào cũng cn phi gii quyết gim đến mc ti thiu s
ng phí trong vic sn xut ra
nhng sn phm không cn thiết, và tăng cưng đến mc ti đa nhng sn phm cn thiết.
(2) Các hàng hoá d
ch vụ được sản xuất ra như thế o
Vic gii quyết đúng đắn vn đề này thông thường đồng nghĩa vi vic s dng s lượng
đầu vào ít nht để sn xut ra s lượng sn phm đầu ra nht đnh.
(3) Hàng hoá d
ch vụ được sản xuất ra cho ai? hay sản phẩm quốc dân được phân
phối thế nào cho các thành viên trong h
i.
Ba vn đề u trên nhng chc năng năng mà bt k nn kinh tế nào cũng phi thc hin, bt k hình
thc hay trình đ phát trin ca nó như thế nào. Tt c c chc năng này đều mng tính la chn, các ngun
lc để sn xut ra sn phm đều khan hiếm. Cơ s cho s la chn
này là:
-
T
n t
i các cách s
d
ng khác nhau c ngu
n l
c trong vi
c s
n xu
t ra các s
n ph
m
khác nhau.
Ví d: Sn xut sn phm dt may cn đu o (lao động ngành dt may, máy may, vi, si,...); còn sn xut
ô tô cn (lao đng ngành cơ khí chế to, thép,...).
8
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
-
Tn ti các phương pháp kc nhau để sn xut ra sn phm c th. d cũng may mc nhưng
phương pháp th ng khác vi t động h.
-
T
n t
i các ph
ươ
ng pháp khác nhau
để
phân ph
i hàng hoá và thu nh
p cho c thành viên
trong xã
hi. Ví d: Tham gia sn xut ra sn phm, ngưi lao đng nhn được tin ng tin lương; doanh nghip
nhn đưc li nhun, Nhà nước thu đưc c khon thuế. Các thành viên trong xã hi nhân đưc bao nhu
do cơ chế pn phi mi thi k, mi quc gia.
Nhng cách thc đ gii quyết ba vn đ kinh tế cơ bn trên trong mt nưc c th s tu
thuc vào lch
s, h tư tưởng, và chính ch kinh tế cu Quc gia này.
1.2.2.
T chc kinh tế của m
t nền kinh tế h
n hợp
Các h
th
ng kinh t
ế
khác nhau nh
ng cách t
ch
c kinh t
ế
khác nhau
để
th
c hi
n
ba chc
năng cơ bn ca nn kinh tế. Lch s phát trin ca loài ngưi cho thy có c kiu t
chc sau:
(1)
Nền kinh tế tập quán truyền thống: k
u t
ch
c này t
n t
i d
ư
i th
i công nguyên
thu.
Trong xã hi này, các vn đ kinh tế cơ bn sn xut i ? sn xut như thế nào? phân
phi cho ai? đưc
quyết định theo tp quán truyn thng t thế h trưc sang thế h sau. T cung,
t cp; cn cái gì thì sn xut cái
đó bng tư liu sn xut ca chính mình, không cn trao đổi.
(2)
Nền kinh tế chỉ huy (kế hoạch hoá tập trung): là n
n kinh t
ế
gi
i quy
ế
t ba v
n
đề
kính
tế cơ
bn đều do Nhà nước quyết định, cân đối. Vic sn xut cái gì? sn xut như thế nào? phân phi cho ai đu đưc thc
hin theo kế hoch tp trung thng nht ca N nưc.
(3)
Nền kinh tế th
trường: trong n
n kinh t
ế
ba ch
c n
ă
ng c
ơ
b
n là s
n xu
t cái gì? s
n
xut như
thế nào? sn xut cho ai? đưc thc hin thông qua cơ chế th trường, do th trường
quy
ế
t
định.
Trong
đ
ó các
nhân ng
ư
i tiêu dùng, c doanh nghi
p c
độ
ng qua l
i l
n nhau
trên th trường đ xác định mt h thng
giá c, th trưng, li nhun, thu nhp,...
(4)
Nền kinh tế h
n hợp: các h
th
ng kinh t
ế
hi
n nay, không mang nh
ng hình th
c kinh
tế
thun t như th trường, chi huy hay t nhn, mà s kết hp c nhân t ca c loi hình
kinh tế. điu
đó gi là nn kinh tế hn hp. Trong nn kinh tế hn hp các th chế công cng
t
ư
nhân
đều
vai trò ki
m
soát kinh t
ế
. Thông qua bàn tay “vô hình c
a th
tr
ư
ng và bàn tay h
u nh” c
a N n
ư
c. Các nhà kinh
t
ế
chia c tác nhân trong n
n kinh t
ế
h
n h
p thành 4
nhóm, nhm gii thích hành vi và phương thc thc
hin các chc năng ch yếu ca tng nhóm. Các nm này tác đng qua li ln nhau to thành mt h thng
kinh tế hn hp. Trong nn kinh
tế hn hp, cơ chế th trưng s xác định giá c sn lưng trong nhiu lĩnh vc
n Chính ph
s điu tiết th trưng thông qua thuế, chi tiêu ca Cnh ph, lut pháp,... Mô hình kinh tế hn
hp ca tng nưc th khác nhau, tu thuc vào mc độ can thip ca Cnh ph vào nn kinh
tế, và đối vi th
trường.
1.2.2.1. Người tu dùng cuối ng
Người tiêu dùng cui cùng là tt
c
c nhân và h gia đình, h mua ng hoá dch v
để tho
n nhng nhu cu tiêu dùng ca h: Ví d như mua lương thc, thc phm để ăn, mua qun áo để mc,. Người
tiêu dùng cui ng có nh hưng rt ln đến vic quyết định sn xut
9
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
cái gì trong n
n kinh t
ế
h
mua tiêu dùng ph
n l
n các s
n ph
m c
a n
n kinh t
ế
. nh vi
mua ca
ngưi tiêu dùng b thúc đy bi mt s yếu t chung nào đó, và ngưi ta thế d đoán vi mc độ tin cy nht
định. Yếu t cơ bn trong yếu t chung đó là người tiêu dùng mun tho mãn ti đa nhu cu ca h vi thu nhp hn
chế.
1.2.2.2. Các doanh nghiệp
c doanh nghip là ngưi sn xut ra hàng hoá và dch v cung cp cho hi, mc đích
ca h khi
thc hin ba chc năng cơ bn sn xut cái gì? sn xut như thế nào? sn xut cho ai?
thu được li nhun cao
nht trong gii hn ngun lc ca mình.
1.2.2.3. Chính ph
Trong nn kinh tế hn hp Cnh ph đng thi va người sn xut và va người
tiêu dùng nhi
u
hàng hoá d
ch v
. Chính ph
tiêu dùng ph
c v
vai trò qu
n
đ
i
u hành c
a
Chính ph. Chính ph
người sn xut cũng ging như doanh nghip tư nhân, nhưng phc
t
p h
ơ
n nhi
u b
i vai trò qu
n
kinh t
ế
c
a Chính ph
th
phác ho
thông qua 3 ch
c n
ă
ng ch
y
ế
u sau:
(1).
Chc năng hi
u quả:
+ Để bo đm cho hot đng kinh doanh ca các doanh nghip hiu qu, sn xut pt
trin t N
nước phi đưa ra các đo lut như chng đc quyn, chng ép giá, thuế,...
+ Đ hn chế c động t n ngoài thì Chính ph, càn phi đặt ra c lut l ngăn chn c
c động tiêu
cc như: ô nhim môi trường, hu hoi i nguyên,...
(2). Chức năng công bằng
Trong nn kinh tế th trưng hàng hoá đưc phân phi cho người có nhiu tin mua nht
ch không
phi cho ngưi nhu cu ln nht. Do vy, để bo đảm s công bng trong xã hi, thì
Chính ph phi đưa ra
c chính sách phân phi li thu nhp. Ví d như h thng thuế thu nhp, bo him, tr cp,...
(3).
Chc ng n đ
nh
Chính ph còn phi thc hin chc năng kinh tế vĩ mô duy trì s n định kinh tế. Lch s phát trin ca
ch nghĩa tư bn cho thy có thi k tăng trưởng thì lm phát tăng vt, trong thi
k suy thi nng n thì tht
nghip li cao dn đến nhng s thăng trm ca chu k kinh tế. Chính ph th s dng c chính ch,
công c ca mình để tác động đến sn lượng vic
làm, m gi
m b
t c giao
động
c
a chu k
kinh doanh.
1.2.2.4. Người nước ngoài
Các nhân, các doanh nghi
p, Chính ph
n
ướ
c ngoài tác
độ
ng
đến
các ho
t
độ
ng kinh t
ế
din ra
mt nước thông qua vic mua n ng hoá và dch v, vay mượn, vin tr đầu tư nưc
ngoài. Trong mt s
nước có nn kinh tế khá m thì người nước ngoài có vai trò khá quan trng.
10
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
1.3.1. Yếu tố sản xuất, gi
i hạn kh năng sản xuất, chi phí h
i
1.3.1.1. Các yếu tố sản xuất
Yếu t sn xut đầu o ca q trình sn xut và đưc phân chia thành 3 nhóm:
(1). Đất đai và i nguyên thiên nhiên: bao gm toàn b đất ng cho canh c, xây dng
nhà ,
đưng ,... các loi nhn liu, khong sn, cây ci,...
(2).
Lao đ
ng năng lc ca con người đưc s dng theo mt mc độ nht định trong quá trình sn
xut. Người ta đo lường lao động bng thi gian ca lao động được s dng trong
quá trình sn xut.
(3) bản: Là máy móc, đường sá, nhà xưởng,... được sn xut ra ri được s dng để sn
xu
t ra các hàng
hoá khác. Vi
c ch lu
c hàng h t
ư
b
n trong n
n kinh t
ế
m
t vai trò r
t
quan trng trong vic nâng
cao hiu qu ca sn xut.
1.3.1.2. Giới hạn khả năng sản xut
Khi xem xét mt nn kinh
tế
vi s lượng các yếu t sn xut trình
độ
công ngh cho
trưc. Khi
quyết định sn xut i gì? sn xut như thế nào?, nn kinh tế phi la chn xem c yếu t hn chế này đưc
phân phi như thế nào gia rt nhiu các hàng hoá khác nhau được sn xut ra. Để đơn gin, gi s rng toàn b
ngun lc ca nn kinh tế ch tp trung vào sn xut 2
loi hàng hoá là thc
ăn
qun áo.
Để
s dng hết ngun
lc ca nn kinh tế, thì có th c cách la chn t hp thc
ăn
qun áo trong bng 1.1 sau đây
để
sn
xut.
Bảng 1.1 Nh
ng khả năng sản xuất thay thế khác nhau
Kh
n
ă
ng
Lương thc (tn)
Qu
n áo (ngàn b
)
A
0
7,5
B
1
7
C
2
6
D
3
4,5
E
4
2,5
F
5
0
Biu din nhng kh năng y trên đồ th ni nhng đim này li ta đưc đưng gii hn
kh năng sn xut.
11
O
C
O
N
O
O
D
E
O
O
O
5
Th
c ph
m
Hình 1.1: Đưng gi
i hn kh năng sn xut
Qun
áo
A
B
F
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
7.5
Phương án la chn A phương án toàn b ngun lc ch sn xut qun án, ti đây s lượng qun áo
đưc sn xut ra nhiu nht, còn thc phm bng 0. Ti phương án F toàn b
ngun lc ch tp trung sn xut
lương thc và thc phm bng 5 là nhiu nht còn qun áo bng không. Dc theo đường cong t phương án A đến
phương án F thì qun áo gim đi và lương thc
tăng lên.
Phương án sn xut A,B,C,D,E,F nhng phương án hiu qu vì s dng hết ngun lc,
ti đó mun
tăng mt đơn v sn phm đu ra qun áo thì phi ct gim đi nhng đơn v sn
phm đầu ra lương thc.
Phương án M là phương án sn xut không hiu qu chưa s dng hết ngun lc và ti M mun tăng
qun áo thì không cn phi ct gim lương thc còn ngun lc. Phương án N phương án không th đt
đưc ca nn kinh tế xã hi không đ
ngun lc.
Vy đưng gii hn kh năng sn xut là mt đưng biu din tp hp tt c các phương án sn xut có hiu qu;
phương án sn xut có hiu qu phương án mà ti đó mun tăng mt đơn v
sn phm đâu ra o thì buc phi
t gim đi nhng đơn v sn phm đầu ra khác. Trong mt khong thi gian nht định, mi mt nn kinh tế mt
đường gii hn kh năng sn xut. Khi các yếu t sn xut thay đổi thì đường gii hn kh năng sn xut cũng thay
đổi theo. Nếu ngun lc được m rng thì đường gii hn kh năng sn xut dch chuyn sang bên phi, khi ngun lc
sn
xut b thu hp li thì đường gii hn kh năng sn xut s dch chuyn v phía n trái.
1.3.1.3. Chi phí hội
Trong mt gii hn ngun lc, ti mt thi đim th nhiu phương án để la chn đó
c c
ơ
h
i
th
có. Khi chúng ta l
a ch
n m
t ph
ươ
ng nào
đ
ó và ti
ế
n hành th
c hi
n theo
12
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
phương án đó thì s các phương án khác, cơ hi khác b b qua. Trong các cơ hi b b qua cơ
h
i nào m
ng
l
i thu nh
p l
n nh
t, c
ơ
h
i
đ
ó chính chi phí c
ơ
h
i c
a ph
ươ
ng án
đ
ã l
a
chn.Vy chi phí cơ hi chi
phí ln nht ca các phương án b b l.
dụ: mt người lượng tin 100 triu đng, ngưi này các cơ hi s dng s tin
y là: Phương
án 1: tiết kim để gia đình và thu nhp tăng thêm bng 0; phương án 2: gi tin tiết kim ti ngân hàng, thu
nhp tăng thêm 6 triu đồng; phương án 3: s dng tin đ mua trái phiếu, thu nhp ti phiếu 8 triu đồng;
phương án 4: góp vn kinh doanh d kiến cui năm thu được 10 triu đng li nhun. Ngưi này chn phương
án 2 là gi tin tiết kim ti ngân ng, vy các phương án b b qua phương án 1,3,4. Chi phí cơ hi ca vic
la chn phương án 2
ph
ươ
ng án 4 v
i chi p 10 tri
u
đồ
ng.
1.3.2. Quy luật thu nhập giảm dần quy luật chi phí tương đối ngày càng tăng.
(1).
Quy lut thu nhp gim dn được pt biu như sau: S lượng sn phm đu ra thêm
s ngày càng
gim nếu liên tiếp b thêm tng đơn v yếu t đu vào biến đi nào đó vi các yếu t
đầu vào khác chưa thay đi.
(2).
Quy lut chi phí tương
đối
ngày càng tăng
được
phát biu như sau:
để
thêm mt s bng nhau
v
mt mt hàng nào đó thì xã hi phi hi sinh ngày càng nhiu s lưng mt hàng khác.
1.4. PHÂN TÍCH CUNG - CẦU
1.4.1. Pn tích cầu
1.4.1.1. Khái niệm cầu
Cu là s lưng ng hoá và dch v nào đó mà người mua mun mua, kh năng mua, sn sàng mua
ng vi tng mc g trong mt khong thi gian nào đó vi các nhân t nh hưởng đến cu khác chưa thay
đổi.
1.4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Các nhân t
nh h
ư
ng
đế
n c
u các nhân t
, khi b
n thân thay
đổ
i, thì s
làm cho
lượng cu
thay đổi theo. c nhân t nh hưởng đến cu đưc chia 2 nhóm.
-
Nhóm ni sinh: là các nhân t khi thay đổi làm cho bn thân đường cu thay đổi. Các nhân
t y
nhân t quyết định hình dng, xu hướng ca đường cu. d như nn t giá (P)
-
Nhóm ngo
i sinh: Là nhóm nhân t
khi thay
đổ
i, thì b
n thân
đư
ng c
u không thay
đổ
i
mà ch dch
chuyn sang phi nếu lượng cu tăng hoc sang trái nếu lượng cu gim. Ví d như:
thu nhp; tâm người
tiêu ng; chính sách ca Nhà nưc, giá c hàng hoá liên quan;...
1.4.1.3. Hàm số cầu
Cu mt hàm s biu din mi quan h gia lượng cu và các nn t nh hưởng đến cu:
Q
D
= f (P,
P
liênquan
, TN, CS, TL,. )
Trong đó:
Q
D
lưng cu;
P giá c ca bn thân ng hoá; P
liênquan
giá c hàng hoá liên quan
13
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
TN: thu nhp ca dân chung
CS:
chính sách c
a Chính ph
TL: m lý thói quen c
a ng
ư
i tiêu ng.
...
1.4.1.4. Biểu cầu
Biu cu mt bng s liu mô t mi quan h gia lưng ng hoá mà người tiêu dùng
mua
ng v
i
t
ng m
c giá.
dụ: Biu cu v sn phm A trên th trường Ni thánh 12 năm 2005
Giá bán (P) đơn v tính (triu đồng)
50
40
30
20
10
Lượng cu (Q) đơn v tính (sn phm)
18
20
24
30
40
1.4.1.5. Đường cầu
Đưng cu đưng biu din mi quan h gia lưng cu giá c ca mt hàng hoá, dch
v o đó tn
mt trc to đ. Trc tung phn ánh g, trc hnh phn ánh lưng cu. Nói cách
khác đường cu mô t biu cu
trên đồ th.
dụ:
t
bi
u c
u c
a s
n
phm
A trên th trường Hà Ni tháng 12
năm 2005
bng đồ th, thì đây là đưng
cu sn phm A
trên th trường Hà Ni
tháng 12
n
ă
m
2005.
Đườ
ng c
u
độ
dc âm th hin khi giá c
tăng thì lưng cu gim và ngược li. Đường
cu dch
chuy
n
sang trái (D’) khi các nhân
t
ngoi sinh làm gim lương cu. Đường
c
u d
ch chuy
n
sang
ph
i
(D’’) khi các
nhân
t
ngo
i
sinh thay
đổ
i
làm cho
lưng
cu tăng.
1.4.1.6. Luật cầu
Lut cu th hin mi quan h t l nghch
gia giá c và lượng cu đi vi
hàng hoá thông
th
ườ
ng (P Q ; P Q)
1.4.2. Phân tích cung
(1).
Khái ni
m cung: cung s
l
ư
ng hàng hoá, d
ch v
o
đ
ó mà doanh nghi
p có kh
năng
sn xut và n ra ng vi tng mc giá trong mt gii hn ngun lc nht định.
(2).
c nhân tố nh hưởng đến cung: các nhân t
nh h
ư
ng
đế
n cung là các nhân t
khi
nó thay
đổi s m cho lưng cung thay đi theo. Các nn t nh hưởng đến cung có th chia ra
làm 2 nhóm:
14
P
50
40
30
20 D D
D’’
10
0
10
20
30
40
Q
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
Nhóm nhân t ni sinh: là nhng nhân t quyết đnh đưng cung ca doanh nghip. Nhân t này thay
đổi thì đường cung cũng thay đi theo.
Nhóm nhân t
ngo
i sinh: nh
ng nhân t
khi nó thay
đổ
i t ch
làm
đư
ng cung d
ch chuy
n sang
ph
i n
ế
u l
ư
ng cung t
ă
ng; m
đư
ng cung d
ch chuy
n sang trái n
ế
n m cho l
ư
ng cung gi
m.
(3).
Hàm số cung: Cung m
t hàm s
bi
u di
n m
i quan h
gi
a l
ượ
ng cung các nhân
t nh
hưởng đến cung.
Q
S
=f (P, P
Đâuvào
, CN, L,CS,...)
Trong đó: Q
S
: lưng cung sn phm nào đó
P: giá
c ca bn thân hàng hoá
P
Đầ
uvào
: g c ca các yếu t đầu o
CN: công
ngh
s
n xu
t
L: lc lượng lao động
CS: chính sách c
a Chính ph
tác
độ
ng vào n
n kinh t
ế
.
...
(4).
Biểu cung: Biu cung mt bng s liu mô t mi quan h gia lượng hàng hoá mà
doanh
nghi
p có th
s
n xu
t và n ra v
i t
ng m
c giá.
Ví d: Biu cung v sn phm A trên th trường Hà Ni thánh 12 năm 2005
Giá bán (P) đơn v tính (triu đồng)
10
20
30
40
50
Lưng cung (Q) đơn v tính (sn phm)
0
10
20
30
40
(5).
Đường cung: đường cung là đường biu din mi quan h gia lượng cung và g c trên mt trc
to độ trc tung phn ánh giá c, trc hnh phn nh lưng cung. Đưng cung
chính ph
n ánh bi
u cung
trên
đồ
th
(P,Q).
dụ: Mô t đưng cung ca sn phm trên th trường Ni tháng 12 năm 2005
15
D
S
P
1
A
B
E
P
*
P
2
C
D
O
Q
C
Q
A
Q
*
Q
B
B
Q
D
Q
B P
P
B B
P
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
50
40
30
20
10
0
10 20 30 40 Q
Đưng cung ca sn phm có độ dc dương giá tăng thì lưng tăng, khi c nn t khác
thay
đổ
i làm
cho l
ư
ng cung gi
m thì
đư
ng cung d
ch chuy
n sang trái; khi các nhân t
khác
thay đi làm cho lượng
cung tăng t đưng cung dch chuyn sang phi.
(6) Luật cung: phát bi
u giá c
l
ư
ng cung m
i quan h
t
l
thu
n. Giá t
ă
ng thì
lưng
cung tăng (P Q ; P Q ).
1.4.3. Cân bằng cung cầu
Ki ni
m điểm n bằng: Đim n bng đim mà ti đó lưng cung bng vi lưng
cu xác định
mc giá c chung, giá c th trưng.
Q
*
= Q
S
= Q
D
; P
*
= P
S
= P
D
Có th biu din đường cung và đường cu trên mt trc to độ (P,Q), khi đó đim cân bng
đim va nm
trên đường cung va nm trên đưng cu.
16
P
S’
S
S’’
B
B
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
n bng ca th trường ch là mt trng ti E(P
*
,Q
*
), trên thc tế khi giá c cao hơn giá th trường P
1
>
P
*
khi đó lượng cung Q
B
, lượng cu là Q
A
; Q
B
> Q
A
có mt lưng dư tha hàng
hoá trên th trưng là Q = Q
B
- Q
A
chính lượng dư tha này dn đến cnh tranh gia người bán vi người
n m giá c gim xung ti P
*
. Nếu g trên th trường P
2
< P
*
, khi đó lượng cu
(Q
C
) nh
h
ơ
n l
ư
ng
cung (Q
D
). Q
C
< Q
D
m
t m
c Q = Q
D
Q
C
,
đ
ây l
ư
ng thi
ế
u h
t hàng
hoá trên th trường dn đến cnh
tranh gia người mua vi người mua làm cho giá c tăng lên t
P
2
ti P
*
.
TÓM TT NỘI DUNG
1.
Ki ni
m kinh tế học
:
Kinh tế hc là môn hc nghn cu xem hi s dng như thế
nào
ngu
n tài nguyên khan hi
ế
m
để
s
n xu
t ra nh
ng hàng hoá c
n thi
ế
t và phân ph
i cho các
thành viên
trong hi.
2.
Kinh tế học quan h
chặt ch
v
i nhiều môn khoa học khác
nh
ư
: Tri
ế
t h
c, kinh t
ế
chính tr hc, s hc, hi hc,... và đặc bit liên quan cht ch vi toán hc và thng hc.
3.
Kinh tế học đưc chia làm 2 phân ngành ln là kinh t
ế
h
c vi và kinh t
ế
h
c v
ĩ
4. Tuỳ theo cách thức sử dụng, kinh tế học được chia thành hai dạng kinh tế học
kinh tế hc thc chng và kinh tế hc chun tc.
5. Nhng đặc trưng bản của kinh tế học:
-
Kinh tế hc nghiên cu s kn hiếm c ngun lc mt cách tương đối vi nhu cu
kinh tế
hi.
-
Tính h
p c
a kinh t
ế
h
c
-
Kinh t
ế
h
c m
t b
môn nghiên c
u m
t l
ượ
ng
-
nh toàn din tính tng hp
-
Kết qu nghiên cu ca kinh tế hc ch xác đnh được mc trung bình.
-
Ph
ươ
ng pháp lu
n nghiên c
u kinh t
ế
h
c
6. thể khái quát phương pháp luận nghiên cứu của kinh tế học thông 4 giai đoạn
như sau:
-
Khi nghiên c
u các hi
n t
ư
ng kinh t
ế
các n kinh t
ế
th
ư
ng dùng ph
ươ
ng pháp
quan
sát.
-
Thu thp các s liu phc v cho mc tiêu nghn cu
-
Ti
ế
n hành phân tích v
i các ph
ươ
ng pháp phân tích thích h
p
-
t ra c kết lun đối chiếu vi thc tế, phát hin ra đim bt hp , đ ra c gi thiết mi ri li
kim nghim bng thc tế. Quá trình y lp đi lp li ti khi nào kết qu
rút ra sát th
c v
i th
c t
ế
, khi
đ
ó quá trình nghiên c
u m
i k
ế
t thúc.
7.
T chức kinh tế của m
t nền kinh tế h
n hợp
-
Tt c các nn kinh tế quc dân, trong mi giai đon pt trin đều phi thc hin ba chc
n
ă
ng c
ơ
b
n
sau:
+ Sn xut ra nhng hàng h và dch v nào? vi s lượng bao nhiêu?
17
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
+ c hàng hoá dch v được sn xut ra như thế nào
+ Hàng hoá và dch v đưc sn xut ra cho ai? hay sn phm quc dân được pn
phi thế o
cho c thành viên trong hi.
-
Nn kinh tế hn hp: các h thng kinh tế hin nay, không mang nhng hình thc kinh tế thun tuý
như th trưng, chi huy hay t nhiên, s kết hp các nhân t ca c loi hình kinh
tế. điu đó gi là
nn kinh tế hn hp. Trong nn kinh tế hn hp các th chế công cng và tư
nhân
đề
u có vai t ki
m soát kinh
t
ế
. Thông qua bàn tay “vô hình” c
a th
tr
ư
ng và bàn tay “h
u hình c
a Nhà n
ư
c. Các nhà kinh t
ế
chia
các c nhân trong n
n kinh t
ế
h
n h
p thành 4 nhóm, nh
m gi
i thích hành vi và ph
ươ
ng th
c th
c hi
n
các ch
c n
ă
ng ch
y
ế
u c
a t
ng nhóm. c
nhóm này c động qua li ln nhau to thành mt h thng kinh
tế hn hp.
a.
Ng
ư
i tiêu ng cu
i cùng: Ng
ư
i tiêu dùng cu
i cùng t
t c
c cá nhân h
gia
đình, h mua hàng hoá và dch v
để
tho mãn nhng nhu cu tiêu ng ca h.
b.
Các doanh nghi
p: Các doanh nghi
p ng
ư
i s
n xu
t ra hàng hoá d
ch v
cung c
p
cho xã hi,
mc đích ca h khi thc hin ba chc năng cơ bn sn xut cái ? sn xut như thế
o? sn xut cho ai? là
thu được li nhun cao nht trong gii hn ngun lc ca mình.
c.
Chính ph: Trong nn kinh tế hn hp Chính ph đồng thi va người sn xut va
ngưi tiêu
ng nhiu hàng hoá dch v. Cnh ph tiêu ng phc v vai t qun điu hành
c
a Chính ph
. Chính ph
ng
ư
i s
n xu
t c
ũ
ng gi
ng nh
ư
doanh nghi
p t
ư
nhân, nh
ư
ng nó
phc tp hơn nhiu bi vai trò qun
kinh tế ca Chính ph
d.
Người nước ngi: Các nhân, các doanh nghip, Cnh ph nưc ngoài c đng đến các hot động
kinh tế din ra mt nước thông qua vic mua bán hàng hoá và dch v, vay mượn,
vin tr và đầu tư nưc
ngoài.
8. Các yếu tố sản xuất:Yếu tố sản xuất đầu vào của quá trình sản xuất và được phân
chia thành 3 nhóm:
-
Đ
t
đ
ai tài nguyên thiên nhiên
- Lao đng
-
Tư
b
n
9.
Gii hạn khả năng sản xuất: Đường gii hn kh năng sn xut mt đường biu din tp hp tt c
c phương án sn xut hiu qu; phương án sn xut có hiu qu phương án ti đó mun tăng mt đơn v
sn phm đâu ra nào đó thì buc phi ct gim đi nhng đơn v
sn phm đu ra khác.
10.
Chi p cơ h
i: Chi phí cơ hi là chi phí ln nht ca các phương án b b l.
11.
Quy luật thu nhập giảm dần được phát biểu như sau: S
l
ư
ng s
n ph
m
đầ
u ra có
thêm s
ngày càng gim nếu liên tiếp b thêm tng đơn v yếu t đầu biến đổi vào nào đó vi các
yếu t đầu o khác chưa
thay đổi.
12.
Quy luật chi phí ơng đối ngày càng ng đưc phát biểu n sau:
để
thêm m
t s
bng nhau v mt mt ng nào đó thì hi phi hi sinh ngày ng nhiu s lượng mt hàng khác.
13.
Ki ni
m cầu: Cu là s lưng hàng hoá dch v nào đó mà người mua mun mua, kh
năng mua, sn sàng mua ng vi tng mc g trong mt khong thi gian nào đó vi các
nhân t nh hưởng
đến cu kc chưa thay đổi.
18
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
14.
Hàm số cầu: Cu mt hàm s biu din mi quan h gia lượng cu và các nhân t nh hưng
đến cu:
Q
D
= f (P, P
liênquan
, TN, CS, TL,.......................... )
Trong đó:
Q
D
lưng cu;
P giá c ca bn thân ng hoá; P
liênquan
giá c hàng hoá liên quan TN: thu
nhp ca dân chung
CS: chính sách ca Chính ph
TL: m lý thói quen c
a ng
ư
i tiêu dùng.
...
15.
Biểu cầu: Bi
u c
u m
t b
ng s
li
u t
m
i quan h
gi
a l
ượ
ng hàng hoá ng
ư
i tiêu
dùng mua
ng v
i t
ng m
c giá.
16.
Đường cầu: Đường cu đưng biu din mi quan h gia lượng cu giá c ca
mt ng hoá,
dch v nào đó trên mt trc to đ. Trc tung phn ánh giá, trc hoành phn ánh
lượng cu. Nói cách khác
đường cu mô t biu cu trên đồ th.
17.
Lut cầu: Lut cu th hin mi quan h t l nghch gia giá c và lượng cu đi vi
ng hoá thông
thường (P Q ; P Q )
18.
Khái ni
m cung: Cung s
l
ư
ng hàng hoá, d
ch v
nào
đ
ó doanh nghi
p kh
năng
sn xut và n ra ng vi tng mc giá và trong mt gi hn ngun lc nht định.
19.
m s cung: Cung là m
t hàm s
bi
u di
n m
i quan h
gi
a l
ư
ng cung các nhân
t nh
hưởng đến cung.
Q
S
=f (P, P
Đâuvào
, CN, L,CS,... )
Trong đó: Q
S
: lưng cung sn phm nào đó
P: giá
c ca bn thân hàng hoá
P
Đầ
uvào
: g c ca các yếu t đầu o
CN: công
ngh
s
n xu
t
L: lc lượng lao động
CS: chính sách c
a Chính ph
tác
độ
ng vào n
n kinh t
ế
.
...
20.
Biểu cung: Biu cung mt bng s liu mô t mi quan h gia lượng ng hoá mà
doanh
nghi
p có th
s
n xu
t và n ra v
i t
ng m
c giá.
21.
Đưng cung: đưng cung đưng biu din mi quan h gia lưng cung và giá c trên mt trc
to độ trc tung phn ánh giá c, trc hnh phn nh lưng cung. Đưng cung
chính ph
n ánh bi
u cung
trên
đồ
th
(P,Q).
22.
Luật cung: Phát bi
u giá c
và l
ư
ng cung m
i quan h
t
l
thu
n. G t
ă
ng thì
lưng
cung tăng (P Q ; P Q )
23.
Cân bằng cung cầu: Đim cân bng là đim mà ti đó lưng cung bng vi lưng cu
c định mc
giá c chung, giá c th trường.
19
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
CÂU HỎI BÀI TẬP
CÂU HỎI THUYẾT
1.
Kinh tế hc gì? s khác nhau gia kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô.
2.
Thế nào nn kinh tế hn hp? Các c nn trong nn kinh tế hn hp, tác đng qua li gia
chúng?
3.
Gii hn kh năng sn xut ? cho ví d minh ho.
4.
Chi phí cơ hi, ý nghĩa kinh tế ca chi phí cơ hi? cho d minh ho?
BÀI TẬP
5.
nh dưới đây t kh năng sn xut v sn phm A sn phm B
a.
Hãy xét xem trong s nhng kết hp ca 2 hàng hoá dưi đây, đim nào là đim hiu
qu, không
hiu qu, hoc không th đạt đưc.
B
1. 60 sn phm B 200 sn phm A.
2. 60 sn phm B và 80 sn phm A
80
3. 300 sn phm A và 40 sn phm B
4. 300 sn phm A và 35 sn phm B
60
5. 200 sn phm B 80 sn phm A.
40
20
100 200 300 400 A
b.
Gi s nn kinh tế đang sn xut dược 300 sn phm A 40 sn phm B, nhưng li
mun sn xut
thêm 20 sn phm B na. Trên đưng gii hn kh năng sn xut, y c định s
lưng sn phm A b ct gim đ
th sn xut thêm đưc s lưng sn phm B.
c.
Nếu tiếp tc sn xut thêm 20 sn phm B na, thì phi hi sinh thêm bao nhu sn phm
A mi có
th sn xut thêm được s lượng sn phm B tăng thêm.
d.
th rút ra kết lun gì khi so sánh kết qu tr li ca u b c
6.
nh dưi đây ch ra s la chn ca xã hi gia các dch v hi do Chính ph cung cp
ng hoá
nhân trên đường gii hn kh năng sn xut. Ba đim A,B,C biu hin s can thip
c
a Chính ph
thông qua
các d
ch v
h
i. y tìm các
đ
i
m cho thích h
p v
i các câu h
i sau:
20
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
Dch v hi
80
60
40
20
a.
M
t n
n kinh t
ế
mà Chính ph
can thi
p càng ít càng
tt, ch
cung cp khi lượng c dch v cn thiết và ti
thiu.
b.
Nn kinh tế mà Chính ph chu trách nhim rt nhiu,
cung cp
dch v mc ti đa.
c.
Nn kinh tế đó s kết hp vai t chi phi ca
Chính
ph
, và kinh t
ế
t
ư
nhân phát tri
n.
7.
Gi s rng biu cung cu v sn phm A trên th trường Vit Nam tháng 12 năm 2004
như sau
Giá sn phm A đơn
v
nh (1.000VND)
Lượng cu sn phm
A
(1000 s
n ph
m)
Lượng cung sn phm A
(1000 sn phm)
16
60
180
14
80
140
12
100
100
10
120
60
8
140
20
a.
y biu din các đưng cung, cu sn phm A trên
đồ
th. Hãy xác đnh g và sn
l
ư
ng
cân
b
ng.
b.
Ch ra nh hưởng ca giá sn phm đầu o đ sn xut ra sn phm A gim đến g sn lưng cân
bng ca sn phm A. Minh ho kết qu bng đồ th.
c.
Ch ra nh hưng ca vic tăng giá sn phm thay thế vi sn phm A đến giá và sn lưng cân bng
ca sn phm A. Minh ho bng đồ th.
8.
y đánh du (X) vào nhng ô ti đó nhng yếu t nh hưởng ti đường cung, cu (khi
nghiên cu yếu
t nào đó gi định c yếu t khác không đổi)
S
d
ch
S
di
S
d
ch
S
di
chuyn
chuyn
chuyn
chuyn
trên
Các yếu t nh hưởng
đường
tên
đường
đường
đường
c
u
c
u
cung
cung
(a)
(b)
(c)
(d)
Giá hàng thay thế thay đi
Áp dng công ngh sn xut mi
Hàng hoá y tr thành mt
Thu nh
p thay
đổ
i
đu vào ca sn xut thay đổi
21
. A
. B
C
Hàng hoá nhân
Chương 1: Một số vấn đề bản về kinh tế học
HÃY LỰA CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG GIẢI THÍCH
9.
Ba vn đề kinh tế: Sn xut i gì? sn xut như thế o? sn xut cho ai ch áp dng:
a.
Ch yếu cho các hi mà nn kinh tế hot động theo nguyên tc kế hoch hoá tp trung.
b.
Ch áp dng cho các xã hi tư bn ch nghĩa
c.
Ch áp dng cho xã hi m pt trin
d.
Cho tt c các xã hi, trong mi giai đon phát trin hay mi th chế cnh tr.
e.
Không nht thiết áp dng vi các xã hi nêu tn, bi vì cng là các vn đ ny sinh đi vi doanh
nghip tư nhân hoc gia đình cha không phi đi vi hi.
10.
Đưng cu ng hoá X cho biết:
a.
S tin chi mua hàng hoá X s thay đi như thế o khi giá ca nó thay đổi.
b.
Bao nhiêu hàng h X s đưc người mua ti mc giá cân bng
c.
S lưng ng hoá X được cung cp trong tng thi k theo mi mc giá, khi các nhân t
c động
đến lưng n đưc gi không đổi.
d.
Mt s lượng hàng hoá X đưc mi ngưi mua trong tng thi k, theo mi mc giá, khi
c nhân t c
động đến cu đưc coi như không đổi.
11.
Nếu đường cu dch chuyn sang trái, thì mt ch gii thích hp lý nht đối vi s dch
chuy
n
đ
ó là:
a.
V mt do o đó m lưng cung hàng h X gim xung
b.
Th hiếu người tiêu dùng thay đi theo hướng h thích hàng h y hơn h mun mua nhiu
hơn đối vi mi mc giá.
c.
M
c giá hàng h X t
ă
ng n làm cho m
i ng
ư
i quy
ế
t
đị
nh mua ít hàng hoá này h
ơ
n so v
i
tr
ướ
c
d. Vì mt do o khác không phi do u trên
12.
Chi p cơ hi là:
a.
Là các chi phí cn phi chi ra để thc hin phương án kinh doanh o đó
b.
khon chi phí tăng thêm đ sn xut ra hàng hoá dch v tăng thêm
d.
chi phí ln nht ca c phương án b b l
e.
chi phí không
đư
c tính o chi p s
n xu
t kinh doanh.
22

Preview text:

HỌC VI烏N CÔNG NGH烏 B姶U CHÍNH VI右N THÔNG
- - - - - - -  - - - - - - -
SÁCH H姶閏NG D郁N HỌC T一P KINH TẾ VĨ MÔ
Biên soạn : Ths. TRẦN THHÒA Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006 LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế vĩ mô là một môn kinh tế cơ sở, đề cập đến các lý thuyết và các phương pháp phân tích sự
vận động của các mối quan hệ kinh tế trên bình diện tổng thể nền kinh tế. Là môn khoa học nền tảng,
cơ sở cho các khoa học kinh tế chuyên ngành khác.
Nền kinh tế quốc dân, bao gồm nhiều thị trường, nhiều thành phần kinh tế, nhiều bộ phân cấu thành
có liên quan mật thiết với nhau. Mỗi biến động của một thị trường, một thành phần, một bộ phận đều tác
động đến các cân bằng tổng thể của nền kinh tế. Kinh tế vĩ mô quan tâm đến những mối quan hệ tổng thể
này nhằm phát hiện, phân tích và mô tả bản chất của các biến đổi kinh tế, tìm ra các nguyên nhân gây nên
sự mất ổn định ảnh hưởng tới hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế. Cũng từ đó kinh tế vĩ mô nghiên cứu,
đưa ra các chính sách và công cụ tác động vào nền kinh tế nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế của nền kinh
tế như: tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế và phân phối công bằng.
Với tập tài liệu “Sách hướng dẫn học tập môn kinh tế vĩ mô cho đối tượng đại học đào tạo từ xa” được kết cấu thành 8 chương:
- Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
- Chương 2: Khái quát về kinh tế học vĩ mô
- Chương 3: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
- Chương 4: Tổng cầu và chính sách tài khoá
- Chương 5: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
- Chương 6: Tổng cung và chu kỳ kinh doanh
- Chương 7: Thất nghiệp và lạm phát
- Chương 8: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở
Nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản của kinh tế học vĩ mô, tập tài liệu này được trình bày theo
cách tiếp cận từ từ, phân tích kinh tế được tiến hành với nền kinh tế khép kín đến nền kinh tế mở.
Mỗi chương được kết cấu thành 4 phần: Phần giới thiệu chương nhằm giới thiệu khái quát nội dung của
chương và yêu cầu đối với người học khi nghiên cứu chương đó. Phần nội dung chương, được biên soạn theo
trình tự, kết cấu nội dung của môn học một cách cụ thể, chi tiết, đơn giản giúp cho người học có thể nắm bắt
nội dung một cách nhanh chóng. Phần tóm tắt nội dung và những vấn đề cần nghi nhớ, nhằm mục đích nhắc
lại các thuật ngữ then chốt, nội dung cốt lõi của chương. Phần bài tập và câu hỏi củng cố lý thuyết, phần
này gồm các câu hỏi củng cố lý thuyết, câu hỏi lựa chọn câu trả lời đúng, giải thích và bài tập. Đây là phần
luyện tập khi học viên đã nghiên cứu song nội dung của mỗi chương.
Tập tài liệu hướng dẫn học tập môn kinh tế vĩ mô cho đối tượng đại học từ xa, lần đầu tiên được biên
soạn, nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn đọc và các thày cô giáo. Xin trân trọng cám ơn! Tác giả
Ths Trần ThHoà
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC GII THIỆU
Chương này cung cấp những kiến thức cơ bản về một số khái niệm, quy luật, công cụ phân tích quan trọng
của kinh tế học hiện đại, nhằm giúp cho sinh viên có được kiến thức ban đầu về môn học như:
Kinh tế học là gì? các đặc trưng, đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học, sự
khác biệt giữa kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô, sự khác biệt trong phương pháp nghiên cứu của kinh tế học với các
khoa học kinh tế khác. Cách thức tổ chức của một nền kinh tế hỗn hợp, các chức năng cơ bản của một nền kinh tế
trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế như sản xuất cái gì?; sản xuất như thế nào?; sản xuất cho ai? Các tác nhân
trong nền kinh tế hỗn hợp, vai trò của các tác nhân trong nền kinh tế và sự ảnh hưởng qua lại giữa chúng trong nền kinh tế hỗn hợp.
Trong chương này cũng nhằm trang bị cho sinh viên một số khái niệm cơ bản của kinh tế học như “các
yếu tố sản xuất”, “giới hạn khả năng sản xuất”, “chi phí cơ hội”. Một số quy luật kinh tế như “quy luật chi phí
tương đối ngày càng tăng”; “quy luật thu nhập có xu hướng giảm dần”;. .
Trang bị cho sinh viên phương pháp phân tích cung – cầu hạt nhân của phân tích kinh tế. Việc xác
định giá cả, sản lượng thông qua cung, cầu; xác định mức sản lượng và giá cả cân bằng; các nhân tố ảnh hưởng đến
cung, cầu, sự thay đổi điểm cân bằng khi cung, cầu thay đổi.
Sau khi nghiên cứu chương này sinh viên cần phải đạt được các yêu cầu sau:
1. Sinh viên phải nắm vững các khái niệm, phạm trù lý thuyết
2. Phải vận dụng lý thuyết để giải quyết các bài tập dưới các dạng:
- Phân tích giới hạn khả năng sản xuất
- Xác định chi phí cơ hội của các quyết định kinh tế - Phân tích cung cầu NỘI DUNG
1.1. KHÁI NIỆM, NHỮNG Đ
C TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CU CỦA KINH TẾ HỌC.
1.1.1. Khái ni
m kinh tế học.
Kinh tế học là môn khoa học ra đời cách đây hơn hai thế kỷ. Từ đó đến nay kinh tế học đã trải qua nhiều
giai đoạn phát triển, do đó cũng đã xuất hiện khá nhiều các định nghĩa về kinh tế học. Sau đây xin trình bày 3 khái
niệm về kinh tế học được nhiều nhà kinh tế hiện nay sử dụng. 5
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
(1). Kinh tế học là môn học nghiên cứu xem xã hội sử dụng như thế nào nguồn tài nguyên khan
hiếm để sản xuất ra những hàng hoá cần thiết và phân phối cho các thành viên trong xã hội.
(2). Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá.
(3). Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nhất các nguồn lực
để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội.
Kinh tế học có quan hệ chặt chẽ với nhiều môn khoa học khác như: triết học, kinh tế chính trị học, sử
học, xã hội học,. . và đặc biệt có liên quan chặt chẽ với toán học và thống kê học.
Kinh tế học được chia làm 2 phân ngành lớn là kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
- Kinh tế vĩ mô nghiên cứu hoạt động của toàn bộ tổng thể rộng lớn của toàn bộ nền kinh tế như: Tăng
trưởng kinh tế, sự biến động của giá cả (lạm phát), việc làm của cả quốc gia (thất nghiệp), cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái,. .
Ví dụ: Nền kinh tế Việt Nam năm 2004 tăng trưởng 7,2%, lạm phát 8%, cán cân thương mại cân
bằng,. . Đây là tín hiệu phản ánh nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà phát triển,. .”
- Kinh tế vi mô nghiên cứu sự hoạt động của các các tế bào kinh tế trong nền kinh tế là các doanh
nghiệp, hộ gia đình, nghiên cứu những yếu tố quyết định giá cả, số lượng sản phẩm,. . trong các thị trường riêng lẻ.
Ví dụ: Trên thị trường Hà Nội, vào dịp tết nguyên đán 2005, hàng thuỷ sản được tiêu thụ mạnh, do đó giá có thể tăng nhẹ.
Tuỳ theo cách thức sử dụng, kinh tế học được chia thành hai dạng kinh tế học là kinh tế học thực
chứng và kinh tế học chuẩn tắc. Kinh tế học thực chứng là để trả lời câu hỏi: Là bao nhiêu? là gì? Như thế
nào?; còn kinh tế học chuẩn tắc là để trả lời câu hỏi: Nên làm cái gì?, Làm như thế nào?. . Mỗi vấn đề kinh tế cụ
thể đều thường được tiến hành từ kinh tế học thực chứng rồi chuyển sang kinh tế học chuẩn tắc.
Kinh tế học thực chứng là việc mô tả và phân tích sự kiện, những mối quan hệ trong nền kinh
tế .Ví dụ: hiện nay, tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu? nếu tăng trưởng kinh tế là 8% thì tỷ lệ lạm phát sẽ thay đổi thế nào?
Kinh tế học chuẩn tắc đề cập đến cách thức, đạo lý được giải quyết bằng sự lựa chọn. Ví dụ: Tỷ lệ lạm phát
đến mức nào thì có thể chấp nhận được? Có nên tăng tỷ lệ lãi suất ngân hàng không?. .
1.1.2. Nhng đặc trưng cơ bản của kinh tế học
(1) Kinh tế học nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực mt cách tương đối vi nhu
cầu kinh tế xã hi.
Đây là đặc trưng kinh tế cơ bản gắn liền với tiền đề nghiên cứu và phát triển của môn kinh tế học. Không
thể sản xuất một loại hàng hoá nào đó để thoả mãn đầy đủ mọi nhu cầu của con người được.Vì nhu cầu thì đa
dạng, còn nguồn lực thì hữu hạn do đó cần phải cân đối, lựa chọn. 6
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
(2) Tính hợp lý của kinh tế học
Đặc trưng này thể hiện ở chỗ, khi phân tích hoặc lý giải một sự kiện kinh tế nào đó, cần phải dựa trên
các giả thiết hợp lý nhất định và diễn biến của sự kiện kinh tế này. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tính chất hợp lý chỉ
có tính chất tương đối vì nó phụ thuộc vào điều kiện môi trường của sự kiện kinh tế.
Ví dụ 1: Muốn phân tích hành vi người tiêu dùng muốn mua thứ gì? số lượng là bao nhiêu? thì kinh
tế học giả định họ tìm cách mua được nhiều hàng hoá dịch vụ nhất trong số thu nhập hạn chế của mình.
Ví dụ 2: Để phân tích xem doanh nghiệp sẽ sản xuất cái gì, bao nhiêu? bằng cách nào? có thể giả
định rằng doanh nghiệp sẽ tìm cách tối đa hoá lợi nhuận trong giới hạn nguồn lực của doanh nghiệp.
(3) Kinh tế học là mt bmôn nghiên cứu mặt lượng
Với đặc trưng này kinh tế học thể hiện kết quả nghiên cứu kinh tế bằng các con số có tầm quan trọng đặc
biệt. Khi phân tích kết quả của các hoạt động chỉ nhận định nó tăng lên hay giảm đi thì chưa đủ mà phải thấy được
sự biến đổi của nó như thế nào là bao nhiêu?
Ví dụ: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp A năm 2005 là khả quan, chưa đủ, chưa thấy được điều gì.
Mà khả quan như thế nào? phải được lượng hoá thông qua các chi tiêu kinh tế như: Doanh thu tăng 20% so với
năm 2004 với mức tăng 400 tỷ đồng; lợi nhuận tăng 22% so với năm 2004, mức tăng tăng là 150 tỷ đồng,. .
(4) Tính toàn din và tính tổng hợp
Đặc trưng này của kinh tế học là khi xem xét các hoạt động và sự kiện kinh tế phải đặt nó trong mối liên
hệ với các hoạt động, sự kiện kinh tế khác trên phương diện của một nền kinh tế thậm chí có những sự kiện
phải đạt trong mối quan hệ quốc tế.
Ví dụ: “Trong giai đoạn 2000- 2005 nền kinh tế Việt Nam có mức tăng trương cao ổn định”. Để
có cơ sở của nhận định này nhà nghiên cứu phải có số liệu lý giải, chứng minh điều đó là tốc độ tăng trường bình
quân hàng năm của Việt Nam là 7%, lạm phát từ 6-8%/ năm,. . và tốc độ tăng trưởng của các nước khác trong
khu vực và trên thế giới.
(5) Kết quả nghiên cứu của kinh tế học chỉ xác đnh được ở mức trung bình. Vì các kết
quả này phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác nhau ảnh hưởng tới chỉ tiêu kinh tế nghiên cứu, trong đó có rất
nhiều yếu tố chỉ có thể xác định được xu hướng ảnh hưởng mà không thể xác định được mức độ ảnh hưởng.
1.1.3. Phương pháp luận nghiên cứu kinh tế học
Có thể khái quát phương pháp luận nghiên cứu của kinh tế học thông qua 4 giai đoạn như sau:
(1). Khi nghiên cứu các hin tượng kinh tế các nhà kinh tế thường dùng phương pháp quan sát.
Vì các hiện tượng kinh tế hết sức phức tạp, thường xuyên biến động, chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố
khách quan và chủ quan. Các quan hệ kinh tế rất vô hình, mà chung ta chỉ có thể suy đoán thông qua các
biểu hiện bên ngoài thị trường của nó 7
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
Ví dụ: Muốn nghiên cứu về lạm phát của thời kỳ nào đó, thì phải quan sát sự thay đổi giá cả của tất các
hàng hoá đang được giao dịch trên thị trường của thời kỳ đó.
(2). Thu thập các số liu phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu
Ví dụ
: Muốn biết lạm phát hiện nay là bao nhiêu, đã phải là nguy cơ chưa thì cần phải có số liệu, căn cứ
ban đầu để phân tích. Số liệu để tiến hành nghiên cứu lạm phát là số liệu về nền kinh tế tăng trưởng hay suy thoái,
mức giá cả chung của các hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế, . .
(3) Tiến hành phân tích vi các phương pháp phân tích thích hợp
Mỗi một sự kiện kinh tế, mỗi một chỉ tiêu kinh tế sẽ có cách phân tích khác nhau, có thể dùng
phương pháp phân tích này hay phương pháp phân tích khác, hoặc kết hợp của một số phương pháp
phân tích. Kinh tế học ngoài những phương pháp của các khoa học kinh tế nói chung, thì kinh tế học sử
dụng các phương pháp pháp phân tích đặc thù. Đó là những phương pháp trừu tượng hoá, bóc tách các nhân
tố không định nghiên cứu (cố định các nhân tố này) để xem xét các mối quan hệ kinh tế giữa các biến số cơ
bản liên quan trực tiếp tới sự kiện nghiên cứu. Ví dụ như là phương pháp thông kê, mô hình toán, kinh tế
lượng, phương pháp cân bằng tổng thể và cân bằng bộ phận,. .
(4) Rút ra các kết luận đối chiếu vi thực tế, phát hin ra điểm bất hợp lý, đề ra các
giả thiết mi rồi lại kiểm nghim bằng thực tế. Quá trình này lặp đi lắp lại tới khi nào kết quả rút ra
sát thực với thực tế, khi đó quá trình nghiên cứu mới kết thúc.
1.2. TỔ CHC KINH TẾ CỦA MỘT NỀN KINH TẾ HỐN HỢP
1.2.1. Ba chức năng cơ bản của m
t nền kinh tế
Tất cả các nền kinh tế quốc dân, trong mọi giai đoạn phát triển đều phải thực hiện ba chức năng cơ bản sau:
(1) Sản xuất ra nhng hàng hoá và dch vụ nào? vi số lượng bao nhiêu?
Cơ sở của chức năng này là sự khan hiếm các nguồn lực so với nhu cầu của xã hội. Nhiệm vụ chủ yếu
mà của bất kỳ nền kinh tế nào cũng cần phải giải quyết là giảm đến mức tối thiểu sự lãng phí trong việc sản xuất ra
những sản phẩm không cần thiết, và tăng cường đến mức tối đa những sản phẩm cần thiết.
(2) Các hàng hoá và dch vụ được sản xuất ra như thế nào
Việc giải quyết đúng đắn vấn đề này thông thường đồng nghĩa với việc sử dụng số lượng
đầu vào ít nhất để sản xuất ra số lượng sản phẩm đầu ra nhất định.
(3) Hàng hoá và dch vụ được sản xuất ra cho ai? hay sản phẩm quốc dân được phân
phối thế nào cho các thành viên trong xã hi.
Ba vấn đề nêu trên là những chức năng năng mà bất kỳ nền kinh tế nào cũng phải thực hiện, bất kể hình
thức hay trình độ phát triển của nó như thế nào. Tất cả các chức năng này đều mạng tính lựa chọn, vì các nguồn
lực để sản xuất ra sản phẩm đều khan hiếm. Cơ sở cho sự lựa chọn này là:
- Tồn tại các cách sử dụng khác nhau các nguồn lực trong việc sản xuất ra các sản phẩm khác nhau.
Ví dụ: Sản xuất sản phẩm dệt may cần đầu vào là (lao động ngành dệt may, máy may, vải, sợi,. .); còn sản xuất
ô tô cần (lao động ngành cơ khí chế tạo, thép,. .). 8
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
- Tồn tại các phương pháp khác nhau để sản xuất ra sản phẩm cụ thể. Ví dụ cũng là may mặc nhưng
phương pháp thủ công khác với tự động hoá.
- Tồn tại các phương pháp khác nhau để phân phối hàng hoá và thu nhập cho các thành viên trong xã
hội. Ví dụ: Tham gia sản xuất ra sản phẩm, người lao động nhận được tiền công tiền lương; doanh nghiệp
nhận được lợi nhuận, Nhà nước thu được các khoản thuế. Các thành viên trong xã hội nhân được bao nhiêu là
do cơ chế phân phối ở mỗi thời kỳ, mỗi quốc gia.
Những cách thức để giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trên trong một nước cụ thể sẽ tuỳ thuộc vào lịch
sử, hệ tư tưởng, và chính sách kinh tế cuả Quốc gia này.
1.2.2. Tổ chức kinh tế của mt nền kinh tế hn hợp
Các hệ thống kinh tế khác nhau có những cách tổ chức kinh tế khác nhau để thực hiện ba chức
năng cơ bản của nền kinh tế. Lịch sử phát triển của loài người cho thấy có các kiểu tổ chức sau:
(1) Nền kinh tế tập quán truyền thống: kểu tổ chức này tồn tại dưới thời công xã nguyên thuỷ.
Trong xã hội này, các vấn đề kinh tế cơ bản là sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? phân phối cho ai? được
quyết định theo tập quán truyền thống từ thế hệ trước sang thế hệ sau. Tự cung, tự cấp; cần cái gì thì sản xuất cái
đó bằng tư liệu sản xuất của chính mình, không cần trao đổi.
(2) Nền kinh tế chỉ huy (kế hoạch hoá tập trung): là nền kinh tế giải quyết ba vấn đề kính tế cơ
bản đều do Nhà nước quyết định, cân đối. Việc sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? phân phối cho ai đều được thực
hiện theo kế hoạch tập trung thống nhất của Nhà nước.
(3) Nền kinh tế thtrường: trong nền kinh tế ba chức năng cơ bản là sản xuất cái gì? sản xuất như
thế nào? sản xuất cho ai? được thực hiện thông qua cơ chế thị trường, do thị trường quyết định. Trong đó các cá
nhân người tiêu dùng, và các doanh nghiệp tác động qua lại lẫn nhau trên thị trường để xác định một hệ thống
giá cả, thị trường, lợi nhuận, thu nhập,. .
(4) Nền kinh tế hn hợp: các hệ thống kinh tế hiện nay, không mang những hình thức kinh tế
thuần tuý như thị trường, chi huy hay tự nhiên, mà là sự kết hợp các nhân tố của các loại hình kinh tế. Và điều
đó gọi là nền kinh tế hỗn hợp. Trong nền kinh tế hỗn hợp các thể chế công cộng và tư nhân đều có vai trò kiểm
soát kinh tế. Thông qua bàn tay “vô hình” của thị trường và bàn tay “hữu hình” của Nhà nước. Các nhà kinh
tế chia các tác nhân trong nền kinh tế hỗn hợp thành 4 nhóm, nhằm giải thích hành vi và phương thức thực
hiện các chức năng chủ yếu của từng nhóm. Các nhóm này tác động qua lại lẫn nhau tạo thành một hệ thống
kinh tế hỗn hợp. Trong nền kinh tế hỗn hợp, cơ chế thị trường sẽ xác định giá cả và sản lượng trong nhiều lĩnh vực
còn Chính phủ sẽ điều tiết thị trường thông qua thuế, chi tiêu của Chính phủ, luật pháp,. . Mô hình kinh tế hỗn
hợp của từng nước có thể khác nhau, tuỳ thuộc vào mức độ can thiệp của Chính phủ vào nền kinh tế, và đối với thị trường.
1.2.2.1. Người tiêu dùng cuối cùng
Người tiêu dùng cuối cùng là tất cả các cá nhân và hộ gia đình, họ mua hàng hoá và dịch vụ để thoả
mãn những nhu cầu tiêu dùng của họ: Ví dụ như mua lương thực, thực phẩm để ăn, mua quần áo để mặc,. Người
tiêu dùng cuối cùng có ảnh hưởng rất lớn đến việc quyết định sản xuất 9
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
cái gì trong nền kinh tế vì họ mua và tiêu dùng phần lớn các sản phẩm của nền kinh tế. Hành vi mua của
người tiêu dùng bị thúc đẩy bởi một số yếu tố chung nào đó, và người ta có thế dự đoán với mức độ tin cậy nhất
định. Yếu tố cơ bản trong yếu tố chung đó là người tiêu dùng muốn thoả mãn tối đa nhu cầu của họ với thu nhập hạn chế.
1.2.2.2. Các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp là người sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho xã hội, mục đích của họ khi
thức hiện ba chức năng cơ bản sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? là thu được lợi nhuận cao
nhất trong giới hạn nguồn lực của mình.
1.2.2.3. Chính phủ
Trong nền kinh tế hỗn hợp Chính phủ đồng thời vừa là người sản xuất và vừa là người tiêu dùng nhiều
hàng hoá dịch vụ. Chính phủ tiêu dùng phục vụ vai trò quản lý điều hành của Chính phủ. Chính phủ là
người sản xuất cũng giống như doanh nghiệp tư nhân, nhưng nó phức tạp hơn nhiều bởi vai trò quản lý
kinh tế của Chính phủ và có thể phác hoạ thông qua 3 chức năng chủ yếu sau:
(1). Chức năng hiu quả:
+ Để bảo đảm cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có hiệu quả, sản xuất phát triển thì Nhà
nước phải đưa ra các đạo luật như là chống độc quyền, chống ép giá, thuế,. .
+ Để hạn chế tác động từ bên ngoài thì Chính phủ, càn phải đặt ra các luật lệ ngăn chặn các tác động tiêu
cực như: ô nhiễm môi trường, huỷ hoại tài nguyên,. .
(2). Chức năng công bằng
Trong nền kinh tế thị trường hàng hoá được phân phối cho người có nhiều tiền mua nhất chứ không
phải cho người có nhu cầu lớn nhất. Do vậy, để bảo đảm sự công bằng trong xã hội, thì Chính phủ phải đưa ra
các chính sách phân phối lại thu nhập. Ví dụ như hệ thống thuế thu nhập, bảo hiểm, trợ cấp,. .
(3). Chức năng ổn đnh
Chính phủ còn phải thực hiện chức năng kinh tế vĩ mô là duy trì sự ổn định kinh tế. Lịch sử phát triển của
chủ nghĩa tư bản cho thấy có thời kỳ tăng trưởng thì lạm phát tăng vọt, trong thời kỳ suy thoái nặng nề thì thất
nghiệp lại cao dẫn đến những sự thăng trầm của chu kỳ kinh tế. Chính phủ có thể sử dụng các chính sách,
công cụ của mình để tác động đến sản lượng và việc làm, làm giảm bớt các giao động của chu kỳ kinh doanh.
1.2.2.4. Người nước ngoài
Các cá nhân, các doanh nghiệp, Chính phủ nước ngoài tác động đến các hoạt động kinh tế diễn ra ở
một nước thông qua việc mua bán hàng hoá và dịch vụ, vay mượn, viện trợ và đầu tư nước ngoài. Trong một số
nước có nền kinh tế khá mở thì người nước ngoài có vai trò khá quan trọng. 10
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
1.3.1. Yếu tố sản xuất, gi
i hạn khả năng sản xuất, chi phí cơ hi
1.3.1.1. Các yếu tố sản xuất

Yếu tố sản xuất là đầu vào của quá trình sản xuất và được phân chia thành 3 nhóm:
(1). Đất đai và tài nguyên thiên nhiên: bao gồm toàn bộ đất dùng cho canh tác, xây dựng nhà ở,
đường sá,. . các loại nhiên liệu, khoảng sản, cây cối,. .
(2). Lao đng Là năng lực của con người được sử dụng theo một mức độ nhất định trong quá trình sản
xuất. Người ta đo lường lao động bằng thời gian của lao động được sử dụng trong quá trình sản xuất.
(3) Tư bản: Là máy móc, đường sá, nhà xưởng,. . được sản xuất ra rồi được sử dụng để sản xuất ra các hàng
hoá khác. Việc tích luỹ các hàng hoá tư bản trong nền kinh tế có một vai trò rất quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả của sản xuất.
1.3.1.2. Giới hạn khả năng sản xuất
Khi xem xét một nền kinh tế với số lượng các yếu tố sản xuất và trình độ công nghệ cho trước. Khi
quyết định sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào?, nền kinh tế phải lựa chọn xem các yếu tố hạn chế này được
phân phối như thế nào giữa rất nhiều các hàng hoá khác nhau được sản xuất ra. Để đơn giản, giả sử rằng toàn bộ
nguồn lực của nền kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất 2 loại hàng hoá là thức ăn và quần áo. Để sử dụng hết nguồn
lực của nền kinh tế, thì có thể có các cách lựa chọn tổ hợp thức ăn và quần áo trong bảng 1.1 sau đây để sản xuất.
Bảng 1.1 Nhng khả năng sản xuất thay thế khác nhau Khả năng Lương thực (tấn) Quần áo (ngàn bộ) A 0 7,5 B 1 7 C 2 6 D 3 4,5 E 4 2,5 F 5 0
Biểu diễn những khả năng này trên đồ thị và nối những điểm này lại ta được đường giới hạn khả năng sản xuất. 11
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học Quần áo A B 7.5 O C O N O D O O M E O F O O 5 Thực phẩm
Hình 1.1: Đường gii hạn khả năng sản xuất
Phương án lựa chọn A là phương án toàn bộ nguồn lực chỉ sản xuất quần án, tại đây số lượng quần áo
được sản xuất ra là nhiều nhất, còn thực phẩm bằng 0. Tại phương án F toàn bộ nguồn lực chỉ tập trung sản xuất
lương thực và thực phẩm bằng 5 là nhiều nhất còn quần áo bằng không. Dọc theo đường cong từ phương án A đến
phương án F thì quần áo giảm đi và lương thực tăng lên.
Phương án sản xuất A,B,C,D,E,F là những phương án có hiệu quả vì sử dụng hết nguồn lực, và tại đó muốn
tăng một đơn vị sản phẩm đầu ra là quần áo thì phải cắt giảm đi những đơn vị sản phẩm đầu ra là lương thực.
Phương án M là phương án sản xuất không có hiệu quả vì chưa sử dụng hết nguồn lực và tại M muốn tăng
quần áo thì không cần phải cắt giảm lương thực vì còn nguồn lực. Phương án N là phương án không thể đạt
được của nền kinh tế vì xã hội không đủ nguồn lực.
Vậy đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường biểu diễn tập hợp tất cả các phương án sản xuất có hiệu quả;
phương án sản xuất có hiệu quả là phương án mà tại đó muốn tăng một đơn vị sản phẩm đâu ra nào dó thì buộc phải
cát giảm đi những đơn vị sản phẩm đầu ra khác. Trong một khoảng thời gian nhất định, mỗi một nền kinh tế có một
đường giới hạn khả năng sản xuất. Khi các yếu tố sản xuất thay đổi thì đường giới hạn khả năng sản xuất cũng thay
đổi theo. Nếu nguồn lực được mở rộng thì đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển sang bên phải, khi nguồn lực
sản xuất bị thu hẹp lại thì đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ dịch chuyển về phía bên trái.
1.3.1.3. Chi phí cơ hội
Trong một giới hạn nguồn lực, tại một thời điểm có thể có nhiều phương án để lựa chọn đó là các cơ hội có
thể có. Khi chúng ta lựa chọn một phương nào đó và tiến hành thực hiện theo 12
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
phương án đó thì sẽ có các phương án khác, cơ hội khác bị bỏ qua. Trong các cơ hội bị bỏ qua cơ hội nào mạng
lại thu nhập lớn nhất, cơ hội đó chính là chi phí cơ hội của phương án đã lựa chọn.Vậy chi phí cơ hội là chi
phí lớn nhất của các phương án bị bỏ lỡ.
Ví dụ: một người có lượng tiền là 100 triệu đồng, người này có các cơ hội sử dụng số tiền này là: Phương
án 1: tiết kiệm để ở gia đình và thu nhập tăng thêm bằng 0; phương án 2: gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng, thu
nhập tăng thêm 6 triệu đồng; phương án 3: sử dụng tiền để mua trái phiếu, thu nhập trái phiếu là 8 triệu đồng;
phương án 4: góp vốn kinh doanh dự kiến cuối năm thu được 10 triệu đồng lợi nhuận. Người này chọn phương
án 2 là gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng, vậy các phương án bị bỏ qua là phương án 1,3,4. Chi phí cơ hội của việc
lựa chọn phương án 2 là phương án 4 với chi phí là 10 triệu đồng.
1.3.2. Quy luật thu nhập giảm dần và quy luật chi phí tương đối ngày càng tăng.
(1). Quy luật thu nhập giảm dần được phát biểu như sau: Số lượng sản phẩm đầu ra có thêm sẽ ngày càng
giảm nếu liên tiếp bỏ thêm từng đơn vị yếu tố đầu vào biến đổi nào đó với các yếu tố đầu vào khác chưa thay đổi.
(2). Quy luật chi phí tương đối ngày càng tăng được phát biểu như sau: để có thêm một số bằng nhau về
một mặt hàng nào đó thì xã hội phải hi sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.
1.4. PHÂN TÍCH CUNG - CẦU 1.4.1. Phân tích cầu
1.4.1.1. Khái niệm cầu

Cầu là số lượng hàng hoá và dịch vụ nào đó mà người mua muốn mua, có khả năng mua, sẵn sàng mua
ứng với từng mức giá trong một khoảng thời gian nào đó với các nhân tố ảnh hưởng đến cầu khác chưa thay đổi.
1.4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu là các nhân tố, khi bản thân nó thay đổi, thì sẽ làm cho lượng cầu
thay đổi theo. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu được chia là 2 nhóm.
- Nhóm nội sinh: là các nhân tố khi thay đổi làm cho bản thân đường cầu thay đổi. Các nhân tố này là
nhân tố quyết định hình dạng, xu hướng của đường cầu. Ví dụ như nhân tố giá (P)
- Nhóm ngoại sinh: Là nhóm nhân tố khi thay đổi, thì bản thân đường cầu không thay đổi mà chỉ dịch
chuyển sang phải nếu lượng cầu tăng hoặc sang trái nếu lượng cầu giảm. Ví dụ như: thu nhập; tâm lý người
tiêu dùng; chính sách của Nhà nước, giá cả hàng hoá liên quan;. .
1.4.1.3. Hàm số cầu
Cầu là một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu: QD = f (P, Pliênquan, TN, CS, TL,. )
Trong đó: QD là lượng cầu;
P giá cả của bản thân hàng hoá; Pliênquan
là giá cả hàng hoá liên quan 13
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
TN: thu nhập của dân chung CS:
chính sách của Chính phủ
TL: tâm lý thói quen của người tiêu dùng. . .
1.4.1.4. Biểu cầu
Biểu cầu là một bảng số liệu mô tả mối quan hệ giữa lượng hàng hoá mà người tiêu dùng mua ứng với từng mức giá.
Ví dụ: Biểu cầu về sản phẩm A trên thị trường Hà Nội thánh 12 năm 2005
Giá bán (P) đơn vị tính (triệu đồng) 50 40 30 20 10
Lượng cầu (Q) đơn vị tính (sản phẩm) 18 20 24 30 40
1.4.1.5. Đường cầu
Đường cầu là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu và giá cả của một hàng hoá, dịch vụ nào đó trên
một trục toạ độ. Trục tung phản ánh giá, trục hoành phản ánh lượng cầu. Nói cách khác đường cầu mô tả biểu cầu trên đồ thị.
Ví dụ: Mô tả biểu cầu của sản phẩm
A trên thị trường Hà Nội tháng 12 năm 2005
bằng đồ thị, thì đây là đường cầu sản phẩm A P
trên thị trường Hà Nội tháng 12 năm 2005.
Đường cầu có độ dốc âm thể hiện khi giá cả
tăng thì lượng cầu giảm và ngược lại. Đường 50
cầu dịch chuyển sang trái (D’) khi các nhân
tố ngoại sinh làm giảm lương cầu. Đường 40
cầu dịch chuyển sang phải (D’’) khi các
nhân tố ngoại sinh thay đổi làm cho lượng 30 cầu tăng. 20 D’ D D’’
1.4.1.6. Luật cầu
Luật cầu thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch 10
giữa giá cả và lượng cầu đối với hàng hoá thông thường (P Q ; P Q) 0 10 20 30 40 Q 1.4.2. Phân tích cung
(1). Khái nim cung: cung là số lượng hàng hoá, dịch vụ nào đó mà doanh nghiệp có khả năng
sản xuất và bán ra ứng với từng mức giá và trong một giới hạn nguồn lực nhất định.
(2). Các nhân tố ảnh hưởng đến cung: các nhân tố ảnh hưởng đến cung là các nhân tố khi nó thay
đổi sẽ làm cho lượng cung thay đổi theo. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung có thể chia ra làm 2 nhóm: 14
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
Nhóm nhân tố nội sinh: là những nhân tố quyết định đường cung của doanh nghiệp. Nhân tố này thay
đổi thì đường cung cũng thay đổi theo.
Nhóm nhân tố ngoại sinh: là những nhân tố khi nó thay đổi thì chỉ làm đường cung dịch chuyển sang
phải nếu lượng cung tăng; làm đường cung dịch chuyển sang trái nến nó làm cho lượng cung giảm.
(3). Hàm số cung: Cung là một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung.
QS =f (P, PĐâuvào, CN, L,CS,. .)
Trong đó: QS: lượng cung sản phẩm nào đó P: giá
cả của bản thân hàng hoá
PĐầuvào: giá cả của các yếu tố đầu vào CN: công nghệ sản xuất L: lực lượng lao động
CS: chính sách của Chính phủ tác động vào nền kinh tế. . .
(4). Biểu cung: Biểu cung là một bảng số liệu mô tả mối quan hệ giữa lượng hàng hoá mà doanh
nghiệp có thể sản xuất và bán ra với từng mức giá.
Ví dụ: Biểu cung về sản phẩm A trên thị trường Hà Nội thánh 12 năm 2005
Giá bán (P) đơn vị tính (triệu đồng) 10 20 30 40 50
Lượng cung (Q) đơn vị tính (sản phẩm) 0 10 20 30 40
(5). Đường cung: đường cung là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung và giá cả trên một trục
toạ độ trục tung phản ánh giá cả, trục hoành phản ảnh lượng cung. Đường cung chính là phản ánh biểu cung trên đồ thị (P,Q).
Ví dụ: Mô tả đường cung của sản phẩm trên thị trường Hà Nội tháng 12 năm 2005 15
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học P 50 S’ S S’’ 40 30 20 10 0 10 20 30 40 Q
Đường cung của sản phẩm có độ dốc dương giá tăng thì lượng tăng, khi các nhân tố khác thay đổi làm
cho lượng cung giảm thì đường cung dịch chuyển sang trái; khi các nhân tố khác thay đổi làm cho lượng
cung tăng thì đường cung dịch chuyển sang phải.
(6) Luật cung: phát biểu giá cả và lượng cung có mối quan hệ tỷ lệ thuận. Giá tăng thì lượng cung tăng (P Q ; P Q ).
1.4.3. Cân bằng cung cầu
Khái nim điểm cân bằng: Điểm cân bằng là điểm mà tại đó lượng cung bằng với lượng cầu xác định
mức giá cả chung, giá cả thị trường. Q* = QS = QD; P* = PS = PD
Có thể biểu diễn đường cung và đường cầu trên một trục toạ độ (P,Q), khi đó điểm cân bằng là điểm vừa nằm
trên đường cung và vừa nằm trên đường cầu. P D S P1 A B E P* P2 C D O QC QAB Q*PP B B QB QD Q B 16
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
Cân bằng của thị trường chỉ là một trạng thái E(P*,Q*), trên thực tế khi giá cả cao hơn giá thị trường P1 >
P* khi đó lượng cung là QB, lượng cầu là QA; QB> QA có một lượng dư thừa hàng B B
hoá trên thị trường là △Q = QB - QA chính lượng dư thừa này dẫn đến cạnh tranh giữa người bán với người
bán làm giá cả giảm xuống tới P*. Nếu giá trên thị trường là P2 < P*, khi đó lượng cầu (QC) nhỏ hơn lượng
cung (QD). QC< QD một mức △Q = QD – QC, đây là lượng thiếu hụt hàng hoá trên thị trường dẫn đến cạnh
tranh giữa người mua với người mua làm cho giá cả tăng lên từ P2 tới P*.
TÓM TT NỘI DUNG
1. Khái nim kinh tế học: Kinh tế học là môn học nghiên cứu xem xã hội sử dụng như thế nào
nguồn tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra những hàng hoá cần thiết và phân phối cho các thành viên trong xã hội.
2. Kinh tế học có quan hchặt chvi nhiều môn khoa học khác như: Triết học, kinh tế
chính trị học, sử học, xã hội học,. . và đặc biệt có liên quan chặt chẽ với toán học và thống kê học.
3. Kinh tế học được chia làm 2 phân ngành ln là kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
4. Tuỳ theo cách thức sử dụng, kinh tế học được chia thành hai dạng kinh tế học
kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc.
5. Nhng đặc trưng cơ bản của kinh tế học:
- Kinh tế học nghiên cứu sự khán hiếm các nguồn lực một cách tương đối với nhu cầu kinh tế xã hội.
- Tính hợp lý của kinh tế học
- Kinh tế học là một bộ môn nghiên cứu mặt lượng
- Tính toàn diện và tính tổng hợp
- Kết quả nghiên cứu của kinh tế học chỉ xác định được ở mức trung bình.
- Phương pháp luận nghiên cứu kinh tế học
6. Có thể khái quát phương pháp luận nghiên cứu của kinh tế học thông 4 giai đoạn như sau:
- Khi nghiên cứu các hiện tượng kinh tế các nhà kinh tế thường dùng phương pháp quan sát.
- Thu thập các số liệu phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu
- Tiến hành phân tích với các phương pháp phân tích thích hợp
- Rút ra các kết luận đối chiếu với thực tế, phát hiện ra điểm bất hợp lý, đề ra các giả thiết mới rồi lại
kiểm nghiệm bằng thực tế. Quá trình này lặp đi lắp lại tới khi nào kết quả rút ra sát thực với thực tế, khi
đó quá trình nghiên cứu mới kết thúc.
7. Tổ chức kinh tế của mt nền kinh tế hn hợp
- Tất cả các nền kinh tế quốc dân, trong mọi giai đoạn phát triển đều phải thực hiện ba chức năng cơ bản sau:
+ Sản xuất ra những hàng hoá và dịch vụ nào? với số lượng bao nhiêu? 17
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
+ Các hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra như thế nào
+ Hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra cho ai? hay sản phẩm quốc dân được phân phối thế nào
cho các thành viên trong xã hội.
- Nền kinh tế hỗn hợp: các hệ thống kinh tế hiện nay, không mang những hình thức kinh tế thuần tuý
như thị trường, chi huy hay tự nhiên, mà là sự kết hợp các nhân tố của các loại hình kinh tế. Và điều đó gọi là
nền kinh tế hỗn hợp. Trong nền kinh tế hỗn hợp các thể chế công cộng và tư nhân đều có vai trò kiểm soát kinh
tế. Thông qua bàn tay “vô hình” của thị trường và bàn tay “hữu hình” của Nhà nước. Các nhà kinh tế chia
các tác nhân trong nền kinh tế hỗn hợp thành 4 nhóm, nhằm giải thích hành vi và phương thức thực hiện
các chức năng chủ yếu của từng nhóm. Các nhóm này tác động qua lại lẫn nhau tạo thành một hệ thống kinh tế hỗn hợp.
a. Người tiêu dùng cuối cùng: Người tiêu dùng cuối cùng là tất cả các cá nhân và hộ gia
đình, họ mua hàng hoá và dịch vụ để thoả mãn những nhu cầu tiêu dùng của họ.
b. Các doanh nghiệp: Các doanh nghiệp là người sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho xã hội,
mục đích của họ khi thức hiện ba chức năng cơ bản sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? là
thu được lợi nhuận cao nhất trong giới hạn nguồn lực của mình.
c. Chính phủ: Trong nền kinh tế hỗn hợp Chính phủ đồng thời vừa là người sản xuất và vừa là người tiêu
dùng nhiều hàng hoá dịch vụ. Chính phủ tiêu dùng phục vụ vai trò quản lý điều hành của Chính phủ. Chính phủ
là người sản xuất cũng giống như doanh nghiệp tư nhân, nhưng nó phức tạp hơn nhiều bởi vai trò quản lý kinh tế của Chính phủ
d. Người nước ngoài: Các cá nhân, các doanh nghiệp, Chính phủ nước ngoài tác động đến các hoạt động
kinh tế diễn ra ở một nước thông qua việc mua bán hàng hoá và dịch vụ, vay mượn, viện trợ và đầu tư nước ngoài.
8. Các yếu tố sản xuất:Yếu tố sản xuất là đầu vào của quá trình sản xuất và được phân chia thành 3 nhóm:
- Đất đai và tài nguyên thiên nhiên - Lao động - Tư bản
9. Gii hạn khả năng sản xuất: Đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường biểu diễn tập hợp tất cả
các phương án sản xuất có hiệu quả; phương án sản xuất có hiệu quả là phương án mà tại đó muốn tăng một đơn vị
sản phẩm đâu ra nào đó thì buộc phải cắt giảm đi những đơn vị sản phẩm đầu ra khác.
10. Chi phí cơ hi: Chi phí cơ hội là chi phí lớn nhất của các phương án bị bỏ lỡ.
11. Quy luật thu nhập giảm dần được phát biểu như sau: Số lượng sản phẩm đầu ra có thêm sẽ
ngày càng giảm nếu liên tiếp bỏ thêm từng đơn vị yếu tố đầu biến đổi vào nào đó với các yếu tố đầu vào khác chưa thay đổi.
12. Quy luật chi phí tương đối ngày càng tăng được phát biểu như sau: để có thêm một số
bằng nhau về một mặt hàng nào đó thì xã hội phải hi sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.
13. Khái nim cầu: Cầu là số lượng hàng hoá và dịch vụ nào đó mà người mua muốn mua, có khả
năng mua, sẵn sàng mua ứng với từng mức giá trong một khoảng thời gian nào đó với các nhân tố ảnh hưởng
đến cầu khác chưa thay đổi. 18
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
14. Hàm số cầu: Cầu là một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu và các nhân tố ảnh hưởng
đến cầu: QD = f (P, Pliênquan, TN, CS, TL,. . . . . . . . . . . . . )
Trong đó: QD là lượng cầu;
P giá cả của bản thân hàng hoá; Pliênquan
là giá cả hàng hoá liên quan TN: thu nhập của dân chung
CS: chính sách của Chính phủ
TL: tâm lý thói quen của người tiêu dùng. . .
15. Biểu cầu: Biểu cầu là một bảng số liệu mô tả mối quan hệ giữa lượng hàng hoá mà người tiêu
dùng mua ứng với từng mức giá.
16. Đường cầu: Đường cầu là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu và giá cả của một hàng hoá,
dịch vụ nào đó trên một trục toạ độ. Trục tung phản ánh giá, trục hoành phản ánh lượng cầu. Nói cách khác
đường cầu mô tả biểu cầu trên đồ thị.
17. Luật cầu: Luật cầu thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa giá cả và lượng cầu đối với hàng hoá thông thường (P Q ; P Q )
18. Khái nim cung: Cung là số lượng hàng hoá, dịch vụ nào đó mà doanh nghiệp có khả năng
sản xuất và bán ra ứng với từng mức giá và trong một gới hạn nguồn lực nhất định.
19. Hàm số cung: Cung là một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung.
QS =f (P, PĐâuvào, CN, L,CS,. . )
Trong đó: QS: lượng cung sản phẩm nào đó P: giá
cả của bản thân hàng hoá
PĐầuvào: giá cả của các yếu tố đầu vào CN: công nghệ sản xuất L: lực lượng lao động
CS: chính sách của Chính phủ tác động vào nền kinh tế. . .
20. Biểu cung: Biểu cung là một bảng số liệu mô tả mối quan hệ giữa lượng hàng hoá mà doanh
nghiệp có thể sản xuất và bán ra với từng mức giá.
21. Đường cung: đường cung là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung và giá cả trên một trục
toạ độ trục tung phản ánh giá cả, trục hoành phản ảnh lượng cung. Đường cung chính là phản ánh biểu cung trên đồ thị (P,Q).
22. Luật cung: Phát biểu giá cả và lượng cung có mối quan hệ tỷ lệ thuận. Giá tăng thì lượng cung tăng (P Q ; P Q )
23. Cân bằng cung cầu: Điểm cân bằng là điểm mà tại đó lượng cung bằng với lượng cầu xác định mức
giá cả chung, giá cả thị trường. 19
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1.
Kinh tế học là gì? sự khác nhau giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô.
2. Thế nào là nền kinh tế hỗn hợp? Các tác nhân trong nền kinh tế hỗn hợp, tác động qua lại giữa chúng?
3. Giới hạn khả năng sản xuất là gì? cho ví dụ minh hoạ.
4. Chi phí cơ hội, ý nghĩa kinh tế của chi phí cơ hội? cho ví dụ minh hoạ? BÀI TẬP
5.
Hình dưới đây mô tả khả năng sản xuất về sản phẩm A và sản phẩm B
a. Hãy xét xem trong số những kết hợp của 2 hàng hoá dưới đây, điểm nào là điểm có hiệu quả, không
hiệu quả, hoặc không thể đạt được. B
1. 60 sản phẩm B và 200 sản phẩm A.
2. 60 sản phẩm B và 80 sản phẩm A 80
3. 300 sản phẩm A và 40 sản phẩm B
4. 300 sản phẩm A và 35 sản phẩm B 60
5. 200 sản phẩm B và 80 sản phẩm A. 40 20 100 200 300 400 A
b. Giả sử nền kinh tế đang sản xuất dược 300 sản phẩm A và 40 sản phẩm B, nhưng lại muốn sản xuất
thêm 20 sản phẩm B nữa. Trên đường giới hạn khả năng sản xuất, hãy xác định số lượng sản phẩm A bị cắt giảm để
có thể sản xuất thêm được số lượng sản phẩm B.
c. Nếu tiếp tục sản xuất thêm 20 sản phẩm B nữa, thì phải hi sinh thêm bao nhiêu sản phẩm A mới có
thể sản xuất thêm được số lượng sản phẩm B tăng thêm.
d. Có thể rút ra kết luận gì khi so sánh kết quả trả lời của câu b và c
6. Hình dưới đây chỉ ra sự lựa chọn của xã hội giữa các dịch vụ xã hội do Chính phủ cung cấp và hàng hoá cá
nhân trên đường giới hạn khả năng sản xuất. Ba điểm A,B,C biểu hiện sự can thiệp của Chính phủ thông qua
các dịch vụ xã hội. Hãy tìm các điểm cho thích hợp với các câu hỏi sau: 20
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học Dịch vụ xã hội
a. Một nền kinh tế mà Chính phủ can thiệp càng ít càng tốt, chỉ
cung cấp khối lượng các dịch vụ cần thiết và tối thiểu.
b. Nền kinh tế mà Chính phủ chịu trách nhiệm rất nhiều, cung cấp 80
dịch vụ ở mức tối đa. . A 60
c. Nền kinh tế ở đó có sự kết hợp vai trò chi phối của Chính
phủ, và kinh tế tư nhân phát triển. 40 . B 20 C Hàng hoá cá nhân
7. Giả sử rằng biểu cung và cầu về sản phẩm A trên thị trường Việt Nam tháng 12 năm 2004 như sau Giá sản phẩm A đơn vị Lượng cầu sản phẩm A Lượng cung sản phẩm A tính (1.000VND) (1000 sản phẩm) (1000 sản phẩm) 16 60 180 14 80 140 12 100 100 10 120 60 8 140 20
a. Hãy biểu diễn các đường cung, cầu sản phẩm A trên đồ thị. Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng.
b. Chỉ ra ảnh hưởng của giá sản phẩm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm A giảm đến giá và sản lượng cân
bằng của sản phẩm A. Minh hoạ kết quả bằng đồ thị.
c. Chỉ ra ảnh hưởng của việc tăng giá sản phẩm thay thế với sản phẩm A đến giá và sản lượng cân bằng
của sản phẩm A. Minh hoạ bằng đồ thị.
8. Hãy đánh dấu (X) vào những ô tại đó có những yếu tố ảnh hưởng tới đường cung, cầu (khi nghiên cứu yếu
tố nào đó giả định các yếu tố khác không đổi) Sự dịch Sự di Sự dịch Sự di chuyển chuyển chuyển chuyển trên Các yếu tố ảnh hưởng đường tên đường đường đường cầu cầu cung cung (a) (b) (c) (d)
Giá hàng thay thế thay đổi
Áp dụng công nghệ sản xuất mới
Hàng hoá này trở thành mốt Thu nhập thay đổi
Gá đầu vào của sản xuất thay đổi 21
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
HÃY LỰA CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG VÀ GIẢI THÍCH
9.
Ba vấn đề kinh tế: Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai chỉ áp dụng:
a. Chủ yếu cho các xã hội mà nền kinh tế hoạt động theo nguyên tắc kế hoạch hoá tập trung.
b. Chỉ áp dụng cho các xã hội tư bản chủ nghĩa
c. Chỉ áp dụng cho xã hội kém phát triển
d. Cho tất cả các xã hội, trong mọi giai đoạn phát triển hay mọi thể chế chính trị.
e. Không nhất thiết áp dụng với các xã hội nêu trên, bởi vì chúng là các vấn đề nẩy sinh đối với doanh
nghiệp tư nhân hoặc gia đình chứa không phải đối với xã hội. 10.
Đường cầu hàng hoá X cho biết:
a. Số tiền chi mua hàng hoá X sẽ thay đổi như thế nào khi giá của nó thay đổi.
b. Bao nhiêu hàng hoá X sẽ được người mua tại mức giá cân bằng
c. Số lượng hàng hoá X được cung cấp trong từng thời kỳ theo mỗi mức giá, khi các nhân tố tác động
đến lượng bán được giữ không đổi.
d. Một số lượng hàng hoá X được mọi người mua trong từng thời kỳ, theo mỗi mức giá, khi các nhân tố tác
động đến cầu được coi như không đổi. 11.
Nếu đường cầu dịch chuyển sang trái, thì một cách giải thích hợp lý nhất đối với sự dịch chuyển đó là:
a. Về một lý do nào đó làm lượng cung hàng hoá X giảm xuống
b. Thị hiếu người tiêu dùng thay đổi theo hướng họ thích hàng hoá này hơn và họ muốn mua nhiều
hơn đối với mọi mức giá.
c. Mức giá hàng hoá X tăng lên làm cho mọi người quyết định mua ít hàng hoá này hơn so với trước
d. Vì một lý do nào khác không phải lý do nêu trên 12. Chi phí cơ hội là:
a. Là các chi phí cần phải chi ra để thực hiện phương án kinh doanh nào đó
b. Là khoản chi phí tăng thêm để sản xuất ra hàng hoá dịch vụ tăng thêm
d. Là chi phí lớn nhất của các phương án bị bỏ lỡ
e. Là chi phí không được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. 22