Chương : Đo lườ1 ng sản lượng và m c giá
I. GDP và khái nim
GDP là giá tr th trườ ng c a t t c hàng hóa và dch v cu i cùng
được s n xu t ra trong phạm vi 1 nước trong 1 th i kì nh t đ nh.
- “Giá trị th trường”: giá trị s dụng thước đo bằng ti n t
- “Tất cả”: hàng hóa dịch v được s n xu t ra và bán h p pháp
trên th trường
- d ng trong m i d ng s“Cuối cùng”: Sử ục đích cuối cùng dướ n
ph nhm hoàn ch
- c s n xu n giá tr c t o ra “Đượ ất ra”: Chỉ quan tâm đế đượ thi
k hiện hành, không quan tâm đế h trước đón giao dc
- n qu c t“Trong phạm vi 1 nước”: Không quan tâm đế ịch người
sn xu t
Lưu ý: M t s s n ph m không tính trong GDP: T cung t c p,
kinh t m, ho ng n i tr . ế ng t đ
II. Cách tính GDP
1. Phương pháp chi tiêu
GDP = C + I + G + X IM
= C + I + G + NX
= C + I + G + X
d d d
Trong đó:
C: Tiêu dùng = kho n chi cho tiêu dùng các h gia đình
I: Đầu tư ổng đầu tư trong nướ ực tư nhân = t c ca khu v
= đầu tư ròng + đầu tư thay thế (tc khu hao_Dep)
G: chi tiêu chính ph t pháp, chiủ: như an ninh, luậ ếu sáng nơi công
cng, không gm thanh toán chuy n kho n (chuy n giao thu nh p_Tr)
NX: Xu t kh u ròng
C
d
: tiêu dùng hàng trong nước, I và G
d d
tương tự
Chú ý:
Chi phí mua nhà mới cho dân cư tính vào I, không tính vào C
D ng câu h i ph ng vào GDP biến: Hành động nào đó tác độ
ntn? Tăng hay giảm? Tăng, giảm C, I, G, hay NX?
Câu hi tr c nghi ệm thường hỏi hành động đó tác động th nào ế
đế n GDP theo p thu nhhương pháp p-chi tiêu, khi đó thể GDP
không đổi nhưng c n ch ra c th ví d I gi m N, còn NX gi m N.
2. Phương pháp thu nhập
GDP = W + R + i + Pr +Te + Dep
Trong đó: W: Tiền lương
R: Ti t và tài s n ền thuê đấ
i: Ti n lãi cho nh ng kho n v n vay
Pr: Ph n l i nhu c chia ận đượ
Te: Thu gián thu ế
Dep: Kh u hao tài s n c định
3. Phương pháp sả gia tăng_VA) n xut (giá tr
GDP = )
𝑉𝐴 =
(𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí
III. M t s ch tiêu vĩ mô khác
1. T ng s n ph m qu c n i GNP
GNP = GDP + NFA
Trong đó NFA = giá tr i Vi t s n xu t c ngoài - ngườ nướ người
nướ c ngoài s n xu t Vit Nam = chênh l ch thu nh p ròng t nước
ngoài.
2. S n ph m qu c dân ròng_NNP
NNP = GNP Dep
Là phn giá tr tăng thêm mà nền kinh t s n xu t hàng hóa d ch vế .
3. Thu nh p qu c dân_NI
NI = NNP Te
Trong đó: Te là thuế gián thu
4. Thu nh p kh d ng_Y
d
Y
d
= C (tiêu dùng) + S (tích lũy)
= Y thu thu nh p T + tr c p T ế
d
r
IV. GDP danh nghĩa (GDP
n
) GDP th c t (GDP ế
r
)
1. GDP danh nghĩa:
GDP danh nghĩa là giá tr s ản lưng hàng hóa, dch v tính theo giá
hin hành.
Công th c:
GDP
n
(t) =
Q
𝑛
𝑖=1
i
(t).P
i
(t)
Trong đó: t: Năm hiện ti
i: Hàng hóa th i
Q: S ng hàng hóa, d ch v ản lượ
P: Giá hàng hóa, dch v
2. GDP th c t ế:
Khái nim: GDP th c t giá tr s hàng hóa d ch v tính ế ản lượng
theo giá năm cơ sở.
Công th c:
GDP
r
(t) =
Q
𝑛
𝑖=1
i
(t).P
i
(0)
3. Ch s u ch nh GDP (ch s m phát GDP) điề gi
D
t
=
GDPn(t)
GDPr(t)
. 100 (chú ý D ph i nhân v i 100)
4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (g)
g
t
=
GDPr t −GDPr(t−1)
( )
GDPr(t−1)
.100%
V. Ch s giá tiêu dùng (CPI)
1. Định nghĩa:
Là m c giá trung bình c a gi hàng hóa và d ch v m i tiêu ột ngườ
dùng điển hình mua.
2. Công thc:
CPI
t
=
Q
𝑛
𝑖=1
i(o).Pi(t)
Q
𝑛
𝑖=1
i(o).Pi(o)
.100
Lưu ý: So sánh gi a CPI và D
t
- ng nhau: Ch s i di n cho P Gi đạ
- Khác nhau:
CPI
D
t
S biến động P h gia đình
S biến động c a hàng hóa, d ch v :
h gia đình, doanh nghiệp, chính
phủ…
S biến động hàng nh p kh u
đượ c tiêu dùng b i h gia đình
Không ph n ánh s biến động c a
giá hàng nh p kh u
Lượng hàng hóa tính theo năm gốc
Lượng hàng hóa tính theo năm t
3. T l l m phát ( 𝝅):
Công th
c: 𝜋
t
=
CPIt− CPI(t−1)
CPI(t−1)
.100% =
Dt− D(t−1)
D(t−1)
.100%
Chú ý:
Ch có hàng tiêu dùng m i tính vào CPI
Các bài t n ch c n áp d ng công th c. D ng ập đơn thuầ
câu h i thuy ng h i s ng th nào vào ết thườ kiện này tác độ ế
CPI (ch có tăng hoặc không tác động, không bao gi gim)
4. Các nguyên nhân gây sai l ch:
L ch do s t hi n c hàng hóa m xu a i
L ch do ch ất lượng thay đổi
L ch thay th ế
VI. M t s s khác ch
1. Tiền lương:
Tiền lương danh nghĩa: W
n
Tiền lương thc tế W
r
=
Wn
𝑃
ph n ánh m c s ng
2. Lãi sut:
Lãi su t danh nghĩa: i
n
Lãi su t th là i = i - c tế
r n
𝜋
Chương 2: Thất nghip
I. Khái ni ng ệm và đo lườ
Ngoài tu Có vi c ổi lao động
Dân s L ực lượng lao động
Trong tu p ổi lao động Tht nghi
Ngoài l ực lượng lao động
Lưu ý: C n phân bi ệt được người th t nghi p (c n vi ệc nhưng không
có) v i ngoài l ng (không có nhu c u vi c làm) ới ngườ ực lượng lao độ
LLLĐ = Số có vi c + s t nghi p th
T
l tham gia LLLĐ =
LLLĐ
Trong độ ổi
tu
x 100%
T
l th t nghi p =
Thất nghiệp
LLLĐ
x 100%
II. Phân lo i th t nghi p
1. Tht nghi p t nhiên:
Luôn t n t i, không th i b , là m c th t nghi p mà n n kinh t lo ế
hướng ti trong dài h n.
G i:m 3 lo
a. Th t nghi p t m thi (TNTT):
Bao gồm 4 nhóm người, c th:
- L u tiên ra nhần đầ ập LLLĐ (sinh viên m i ra trường…)
- Tái gia nhập LLLĐ (phụ sau sinh…) n
- B sa th i và tích c c ực đi tìm việ
- ng b c và tích cCh độ vi ực đi tìm việc mi
Nguyên nhân:
- Thi u thông tin vi c làm ế
- ng c a chính sách tr c p thẢnh hưở t nghi p
Bin pháp: Chính ph có th ng t i TNTT theo nhi u cách tác độ
- M trung tâm gi i thi u vi c làm
- o nâng cao tay ngh Đào tạ
- n r ng rãi thông tin tuy n dPh biế ụng
Kết lun:
Tuy nhiên, lo i th t nghi p này không h ng x u t i n ẳn tác độ n
kinh t vì trong th i gian th t nghi ng có th nâng cao ế ệp, người lao độ
tay ngh hay tìm đc công việ ợp… TNTT luôn tồc phù h n ti.
b. Tht nghi u (TNCC) ệp cơ cấ
Nguyên nhân:
- Do nhu c u hàng hóa, d ch v thay đổi
- Do chuy n d ịch cơ cấu kinh tế
- Do đào tạo không ăn khớp vi t ng ngành, vùng
Bin pháp: Chính ph c p 1 kho ản kinh phí đào tạo người lao động
chuyển sang lĩnh vực mi.
Kết lun: TNCC luôn t n t i, không lo i b được.
c. Tht nghi p theo lý thuy t C ế điển (TNCĐ)
Xut phát t việc lương thực tế > lương cân bằng, b ng không khi
2 lo ng nhau.ại lương bằ
Nguyên nhân:
- t ti i thi u (mô hình thLu ền lương tố trường lao động đã
học trong Vi 1), xu ớng tăng tht nghip trong khu vc
tay ngh thp (phân ph i l i thu nh p t khu v c tay ngh thp
sang khu v c tay ngh cao).
- ng c công Hoạt độ công đoàn: tăng tiền lương khu vự
đoàn, tăng thất nghi p khu v ực không công đoàn.
- thuy t tiế ền lương hiệu qu : Tính hi u qu c a ti ền lương
gm: 1. Sc khỏe công nhân tăng (bữa ăn dinh dưỡng hơn);
2. S luân chuy n gi m (công nhân chuy n vi c); N l 3. c
tăng do sợ ải (“rủi ro đạo đức”); 4. Chất lượ b sa th ng công
nhân tăng (“lựa chn bt l ). ợi”
2. Th t nghi p chu kì
- th t nghi p g n li n v i bi ng kinh t ến độ ế trong ngn
h n .
- t hi n khi s ng th c tXu ản lượ ế thấp hơn sản lượng tim
năng (suy thoái).
Chương 3: Tổng cu và t ng cung
Các khái niệm cơ bản:
- Giai đoạn thu nh p gi m trong khi th t nghi ệp tăng
được g i là suy thoái.
- M t cu c suy thoái tr m tr c g ọng đượ i là khng hong.
- Các biến độ xung quanh xu hướng kinh tế ng dài hn
thường được gi là chu kì kinh doanh.
A. Tng c u AD
I. Định nghĩa:
Tng c ng hàng hóa và dầu là lượ ch v được sn xuất trong nước mà
các tác nhân kinh t s n sàng tr và có kh i m i m c giá. ế năng mua tạ
Công th c:
AD = C + I + G + X = C + I + G + NX
d d d
II. Đường tng c u
Gi ế thi t: t ế t c các bi n s khác ngoài m c giá có ảnh hưởng đến
lượng t ng c ầu như thu nhập, k v ng và chính sách c a chính ph đều
không thay đổi.
1. Độ d ng t ng c ốc đườ u:
a. Hiu ng của cải (A.Pigou)
Giá P gi giá tr m tiền tăng Tiêu dùng tăng C tăng AD tăng
b. Hiu ng lãi suất (J.Keynes)
Giá P gi giá tr n giao d ch c n gim tiền tăng ti gim tiết
kiệm tăng đầu tư I tăng lãi sut i gim AD tăng
c. Hiu ng thay thế c tquố ế (Mundell Fleming)
Giá P gi m (hàng r p kh u IM gi hơn) xut khẩu X tăng, nhậ m
NX tăng AD tăng
Kết lun:
P và AD t l nghch ng AD d c xu đườ ng
2. S di chuy n và d ch chuy n c ng t ng c u AD: ủa đườ
a. Di chuy n: ph thu c bi n n i sinh t c m c giá P ế
b. D ch chuy i s ển: AD thay đổ thay đổi mi nhân t cu thành
- Thay đổi C: ni m tin vào v tri n v ng vi c làm thu nh p
trong tương lai.
- Thay đổi I: nim tin vào trin vng m rng th trường...
trong tương lai, chính phủ thay đổ i thuế các d án….
- Thay i G: chính sách tài khóa, chính sách ti n t đổ ệ…
- Thay đổi NX: kinh tế thế gii, t giá h ối đoái…
B. T ng cung (AS)
I. Đường tng cung dài h n: AS
LR
thẳng đứng
Tại sao đường t ng cung dài h n th ẳng đứng?
Dài h n là khong thời gian đủ để mi giá c và ti hoàn toàn ền lương
linh hoạt, điều ch mỉnh đủ ạnh để thích ng v i các cú sốc cung và đảm
bo cho mi th trường đều trng thái cân bằng. Khi đó các bên tham
gia th u có thông tin hoàn h o v m c giá. trường đề
AS
LR
ph thu c:
- Lao động L: nhiu -> AS tăng và ngược li
- Tư bản K: tăng trưởng bản -> tăng năng suất -> AS tăng
- Tài nguyên thiên nhiên N: đất đai, khoáng sản, thi tiết…
- Trình độ công ngh A: ti n b công ngh - ế > AS tăng
II. Đường tng cung ng n h n
1. T ng tại sao đườ ng cung ng n h c lên? n d
4 mô hình i thích: gi
- Tiền lương cứng nhc quan tr ng
- Nh n th c sai l m c a công nhân
- Thông tin không hoàn h o
- Giá c c ng nh c
2. S d ch chuy n
- 4 y u t làm ASế
LR
dch chuy n trên: L, K, N, A
- Tiền lương danh nghĩa
- Giá nguyên vt li u vào ệu đầ
- S i th i ti t (các cú s thay đổ ế c)
C. Trng thái cân b ng c a n n kinh t ế:
Trong ng n h ạn: giao điểm AS và AD
Trong dài hạn: (hình dưới) giao 3 đường
D. Bi ến động kinh t : ế
I. Cú s c c u:
Cú s c c u là các cú s c ngo ại sinh tác động đến t ng c u.
Ví d hình 2.6, t ng thái cân b ng t m A, cú s u làm d ch tr ại điể c c
chuyn
AD
0
-> AD , tr ng thái cân b ng m i t i B. S
1
ản lượng gim-> n n kinh
tế suy thoái, th t nghi khôi ph c l i v A, c n kích c ệp tăng. Để ầu để
AD
1
-> AD , chính ph c hi n kích c u thông qua các chính sách tài
0
th
khóa và ti n t .
Tuy nhiên trong dài h n, n n kinh t t c h i, nhi ế chế ph u
nguyên nhân khi n AS -> AS kinh t cân b ng t i C, s ng ế
0 1,
nn
ế ản lượ
quay v ban đầu.
Tóm li:
- Trong ng n h n: s d ch chuy n c ng t ng c u gây ủa đườ
ra s ng v biến độ s n lượng và vi c làm.
- Trong dài h n: s d ch chuy n c a t ng c ng u ảnh hưở
đến mức giá chung nhưng không ảnh hưởng đế ản lượn s ng.
II. Cú s c cung:
- Có s c cung b t li và có li
- S c cung b t l i t c AS d ch sang trái (t ng cung gi m)
sản lượng cân b ng gi ảm, giá tăng lạm phát đi kèm suy thoái
Cách gi i quy ết:
Cách 1: Kích cầu, để AD dch chuyn sang ph i
K t quế : Y ph c h ồi, Nhưng P tăng cao hơn, tức lạm phát tăng
cao chính sách thích ng
Cách 2: Gim tng c u, AD sang trái
K t qu : P v u, l m phát gi m m nh, ế ban đầ ảm nhưng Y giả
kinh tế suy thoái hơn chính sách bình n giá
Tóm li:
S d ch chuy n c ng t ng cung có th gây ra l m phát ủa đườ
kèm suy thoái.
Các nhà ho nh chính sách i th nh ạch đị những ngườ
hưởng đế ảnh hưởn tng cu không th đồng thi làm trit tiêu 2 ng
bt li này.
Chương 4: Tổng cu và chính sách tài khóa
Gi định xuyên suốt chương này là P=const khi AD thay đổi
A. Xây dựng phương trình đường t ng chi tiêu AE
Do có r t nhi u trường h p nên s xây d ng t ng quát nh t (n n kinh
tế m v i thu h n h ng h ế ợp), các trườ ợp khác hoàn toàn tương tự.
Đường tổng chi tiêu có 3 đặc điểm:
đườ ốc dân tăng thì tng dc lên phn ánh thu nhp qu ng
chi tiêu tăng.
Khi thu nh p t tt ăng thêm 1 đơn vị ổng chi tiêu cũng tăng
nhưng tăng ít hơn 1 đơn vị.
Đường t ng chi tiêu c t tr c tung t i m dương.t giá tr
Ta có:
AE = C + I + G + X IM
Để xác đị c định AE, ta s nh tng thành t
I. Tiêu dùng C:
Hàm tiêu dùng:
C = C + MPC.Y = C + MPC.(Y-
0 d 0
T)
Trong đó: C
0
là tiêu dùng t định
T = T + t.Y (t là thu t): thu ròng (= Tx Tr)
0
ế su ế
0 1
d
C
MPC
Y
=
: xu hướng tiêu dùng c n biên
Hàm ti t kiế m:
S = Y C = -C + (1-MPC).Y
d
0 d
= -C
0
+ MPS.Y
d
Chú ý:
d
C
APC
Y
=
là tiêu dùng bình quân
d
S
APS
Y
=
là ti t ki m bình quân ế
MPS + MPC = APS + APC = 1
Đầu tư I:
Th a nh n I = I
0
Chi tiêu chính ph :
Th a nh n G = G
0
Xu t kh u:
X = X
0
Nh p kh u:
IM = MPM.Y
Trong đó:
0 < MPM < 0: xu hướng nhp khu cn biên
II. Hàm AE
1. N n kinh t m ế thu h n h ế p:
AE = C + I + G + X + MPC x (Y- T t.Y) MPM.Y
0 0 0 0 0
= C + I + G + X - MPC.T + [MPC.(1-t) MPM].Y
0 0 0 0 0
= α + β.Y
Xác đị ản lượnh s ng cân b ng: AE = Y
0 0 0 0 0
.
1 1 (1 )
C I G X MPCT
Y
MPC t MPM
+ + +
= =
+
1
1
m
=
, được gi số nhân chi tiêu
2. Nn kinh tế đóng
Tương tự, vi n n kinh t ế đóng sẽ không có X và IM
Nn kinh tế giản đơn không có X, IM, G Không có thu T (Yế
d
= Y)
-
V i thu ế ph thuc
không có T
0
-
V i thu c l ế Độ p
không có t.Y
3. Mô hình:
Dạng bài xác định ΔY khi thay đổi 1 lượng C, I, G, X, T
- Nếu là C, I, G, X thay đổi thì nhìn chung đều là thay đổi α
(1 lượng là Δα): khi đó ΔY = m. Δα
- Nếu m thay đổ ức MPC, MPM, t thay đổi) thì ΔY = α.Δmi (t
- N u T ế
0
thay đổi 1 lượng ΔT thì ΔY = MPC.m. ΔT-
.
T
m MPCm=
, là số nhân thuế
Chú ý: vi thuế độc lập, khi T và G tăng cùng 1 lượng ΔT = ΔG thì Y
tăng ΔY = ΔT = ΔG
B. Chính sách tài khóa
Mục tiêu: tăng trưởng kinh tế, hn ch t nghi p, nh l m phát ế th ổn đị
1. Chính sách tài khóa mở rộng
Khi s ng cân b ng Y c s ng tiản lượ
0
nh hơn mứ ản lượ ềm năng Y
*
,
chính ph kích c ng 2 cách: ầu để tăng Y bằ Tăng G hoặc gi m thu ế
(hoc c 2)
Khi đó, sản lượng tăng nhưng lạm phát lên cao hơn
2. Chính sách tài khóa thắt chặt
Gi s n n kinh t ế chi vượt quá năng lực s n xu t, do ngu n l c khan
hiế ế ế m, n u m r ng kinh t thì giá c s tăng rất nhanh, lm phát s
mc rt cao. Chính ph cn ct gi m t ng c m phát. ầu AD để ngăn lạ
Có 2 cách thc hi n: Gim G hoc Tăng thuế
3. Cơ chế tự ổn định
- H ng thu th ế
- M t s kho n m c chi tiêu chính ph : tr c p, b o hi m, các lo i
hình h tr thu nhập… (Note: trợ cp con nh không ph i)
4. Ngân sách chính ph :
BB = Tx Tr = T G = t.Y G G
BB > 0: thặng dư ngân sách
BB < 0: thâm h t ngân sách
a. Ngân sách cơ cấu BB
*
Là ngân sách m c toàn d ng nhân công:
BB
*
= t.Y - G
*
Cán cân ngân sách chu kì = BB - BB
*
b. Tài tr thâm h t ngân sách: quy n in ti ền, vay trong nước
(NHTW, NHTM, ngoài NH), vay nước ngoài
Chương 5: Tiề cơ chến t, dn truyn tin t
A. Tin t :
I. Khái ni m:
b t c p nh l th đc chấ ận chung trong thanh toán để y
hàng hóa hay d ch v c trong vi c hoàn tr các món n . ho
II. Chức năng:
1. Phương tiện trao đổi
2. C t gi giá tr :
C n s c mua t n t i thuy hi ới tương lai.
3. Đơn vị hch toán
Ví d niêm y t giá và ghi kho n n để ế
III. Các lo i ti n:
Bao g m:
- Ti n hàng hóa
- Ti (ti n không có giá tr ền pháp định thực, như VND
IV. ng ti n: Đo lườ
Phân theo tính thanh kho g m M0, M1 và M2 n:
- M0: ti n m t (hay Cu)
- M = M + D (D là ti n g i không kì h n có th t séc)
1 0
viế
M1 là lo i không có lãi khi g i (th c t bây gi không kì h n v n có ế
lãi nhưng ít nên ở đây bỏ qua không tính)
- = M1 + Ti n g i có kì h n (M2 g i là ti n m r ng) M2
B. H ng ngân hàng th
III. Cơ sở tin và cung ti n
1. Cơ sở tin:
Là lượ ền do NHTW phát hành (còn đượng ti c gi là tin mnh)
Công th c và kí hi u:
B = Cu (ti n m t ngoài h thng NH) + R (d tr c a các NHTM)
2. Cung ti n:
MS = Cu + D (ti n g i)
IV. Quá trình t o ti a các NHTM: n c
NHTM:
- Nghi p v n: Nh n ti n g i c a ng ti t ki m và cho bả ế
vay l i s tiền đó
- T o ra m t tài sản đặc bi t mà mn th s d ụng như một
phương tiện trao đổi
1. NH ho ng theo nguyên t c d 100% ạt độ tr
Các NH không có vai trò gì trong vi i cung ti n (rr=1) ệc thay đổ
2. NH ho ng theo nguyên t c d 1 ph n ạt độ tr
T l d tr rr d R = rr.D tr
S nhân tin (m
M
): lượng ti ng cền tăng thêm do hoạt độ ế a h th ng
NH t o ra t 1 đồng mà NHTW bơm vào lưu thông.
N u không có rò r n m t ngoài ngân hàng ế ti
Cu=0 thì m =1/rr
M
V. Mô hình cung ti n:
Đặ
t 𝑐𝑟 =
𝐶𝑢
𝐷
là t l n m ti t so v i ti n g i;
𝑟𝑟 =
𝑅
𝐷
là t l d tr thc tế
S
nhân tin m
M
= MS/B =
𝑐𝑟+1
𝑐𝑟
+𝑟𝑟
m t l
M
nghch v i cr và rr
ΔMS = m
M
.ΔB; MS = m
M
.B
Cung ti n ph thu ộc vào cơ sở ti n B và s nhân ti n
Nh ế ng y u t ng cung ti n tác động đến lượ
- Cơ sở tin: NHTW ki m soát MS thông qua ki m soát B
- T l d tr rr: D tr = ti n m t trong két NHTM + ti n g i
ca các NHTM NHTW
T l d tr thc tế rr t l d b t bu c rrr tr
rr rrr = t l d dôi ra tr
rr càng g n rrr, t c NH cho vay càng nhi rr gi u m
m
M
tăng MS tăng
- T l cr: ph thu c vào thói quen thanh toán c a công
chúng, chi phí và s thu n ti n m ện để nhận đc tiề t.
VI. Các công c u ti t cung ti a NHTW: điề ế n c
Các quy i cung ti n g i ết định đưa ra liên quan tớ Chính sách
tiề n t
1. Nghip v th trường m (ph n nh biế t)
Là vi c mua bán trái phi u chính ph ế c a NHTW (chú ý là c a NHTW)
NHTW bán trái phi B gi MS gi m ếu m
NHTW mua trái phiếu B tăng MS tăng
2. T l d b t bu c rrr tr
NHTW ít khi thay đổi rrr nên công c này không th m c s nh
3. Lãi su t chi t kh ế u:
- Là lãi su t NHTW áp d ng khi cho NHTM vay
- Lãi su t chi t kh u cao NHTM ít vay NHTW ế để đảm
bảo đáp ứng đượ cho vay ít đi, tăng rr c nhu cu rút tin s
m
M
gim m MS gi
- Công c này ít s d ng
Chú ý: NHTW không bao gi th kiểm soát đc lượng cung ti n m t
cách hoàn h o
C. Cân b ng th ng ti n ttrườ
I. C u ti n:
3 động cơ cho việc gi tin
1. Động cơ giao dịch
2. Động cơ dự phòng
3. Động cơ đầu cơ
Chú ý:
Lãi suất danh nghĩa là thước đo chi phí cơ hội c a vi c gi tin
Phương trình cầu tin: MD = k.Y h.i (k, h là h s ố…)
MD ph thu c:
Lãi su t i (ngh ch)
Thu nh p th c t Y (thu ế n)
M c giá chung P (thu n)
II. Th trườ ng cân b ng ti n t:
Do MS không ph thu ộc vào I nên MS là đường thẳng đứng; còn MD
là đường dc xu ng
III. Cơ chế lan truyn tin t:
4 mô hình liên hoàn: th trrường tin t (M, i), đầu tư (I, i), tổng chi tiêu
(Y, AE), t ng cung t ng c u (Y, P)
1. Chính sách ti n t :
a. M r ng:
Tác động tăng cung tiền MS, gi m lãi su t i I tăng AE tăng
Y tăng AD sang phi
Cách th c hi n: NHTW mua trái phi u chính ph , rrr gi m, lãi su ế t
chiết khu gim
b. Tht chặt: Ngược li
2. Phi hp chính sách tài khóa và ti n t
a. M r ng + m r ng
Tài khóa m r ng G tăng AD sang phi Y tăng (theo hiệu ng
s nhân) I gi AE gi m AD sang trái MD tăng i tăng m Y
gi m (hi u ng l n át)
Để ngăn chặn hi u ng lấn át, Y tăng theo đúng hiệu ng s nhân thì
khi Y tăng cần làm i gim tăng cung tiền chính sách ti n t m r ng
Kết h p 2 chính sách này, s ng s ản lượ thay đổi theo đúng hiệu ng
s nhân, hi ng lu ấn át = 0, đầu tư không đổi
b. Các trườ ợp khác tương tựng h
3. Hiu qu c a chính sách ti n t
Chính sách ti n t rt hiu qu n u: ế
- MD r t d c (c u ti n ít nh y c m v i lãi su t)
- I rt thoải (đầu tư rất nhy c m v i lãi su t)
- AE rt d c (s nhân MPC ln t c MPS nh )
- AS r t tho i.
Ngượ c l i s ít hi u qu .
Chương: Lạm Phát
I. Khái nim:
Lm phát là s a m c giá chung tăng lên liên tục c
- L m phát t l ch v i s c mua c ng ti ngh ủa đồ n.
- : m c giá liên t c gi m >< Gim phát Lm phát
II. Đo lường:
Có th tính theo CPI hay D
GDP
đã nêu ở chương 2.
III. i: Phân lo
1. Lm phát v a ph i:
1 con s, d đoán được, tương đố định, ít tác đội n ng tiêu c c
2. Lm phát phi mã:
2 ho c 3 con s , duy trì lâu s nghiêm tr ng, gây bi n d ng n ế n
kinh t ng ti n m t giá nhanh, ng i dân dùng vàng, ngo i t trong ế , đ ườ
giao d ch l n.
3. Siêu l m phát:
Đặ c bi t cao, hàng tháng t 50% tr lên.
Điề u ki n:
- Ch t hi n trong h ng ti xu th ền pháp định
- C ng xu t hi n sau chi ó xu hướ ến tranh…
Đặc điểm: do s tăng quá mức trong cung ti n.
IV. Nguyên nhân gây l m phát
1. Trong ng n h n
a. L m phát do c ầu kéo: tương đương 1 cú sốc cu
- Xut hi n khi s d ch chuy n sang bên ph i c ng ủa đườ
tng c u
- Nguyên nhân: do n n kinh t chi tiêu nhi c s ế ều hơn năng lự n
xut, c th:
+ Do s gia tăng đột biến trong cầu tiêu dùng và đầu tư
+ Do s gia tăng của cu hàng hóa xu t kh u
b. L m phát do chi phí đẩy: tương đương 1 cú sc cung
- t hi ng t ng cung d ch chuy n lên trên sang Xu ện khi đườ
bên trái
- Nguyên nhân: do 3 loại chi phí thường thy, c : th
+ Tiền lương – do công đoàn
+ Thu gián thu do chính ph ế
+ Giá nguyên li u nh p kh u
c. L phát : ph thu c vào tâm lí và kì v i dân m ọng ngườ
2. Trong dài h n
Lm phát tin t: M.V=P.Y
Trong đó: M: lượng ti n cung ng
Y: m c s ng mà n n kinh t t ản lượ ế ạo ra trong 1 năm
P: giá c a s ản lượng
P.Y: GDP
n
GDP danh nghĩa
V: t chu chuy a ti c đ n c ền: nhìn chung tương đối n
định theo thi gian
V. Chi phí c a l m phát
1. ki L m phát d ến được:
a. Thu l m phát ế
- L m phát ho ng gi t lo i thu ạt độ ống như mộ ế đánh vào người
gi n. ti
- L m phát ng c u ti Tăng lãi suất danh nghĩa Giảm lượ n
S b t ti n khi gi ít tiền hơn: Chi phí mòn giày
b. Chi phí th ực đơn
- Là những chi phí phát sinh khi thay đổi b ng giá c (VD: doanh
nghi p phi g i danh m c m i cho khách hàng, )
c. Thay đổi không mong muốn trong giá tương đối
d. Thay đổi nghĩa vụ np thuế ca các nhân: khi lu t thu ế
thường không tính đến tác động cua l m phát ảnh hưởng đến tin
lãi v n và ti ền lãi danh nghĩa
e. nh S m l n b t tin: đọc thêm giáo trình trang 340 và 341.
2. L m phát không d c: tính đượ
- D n t i s phân ph i l i thu nh p gi a các nhân trong
hi mà không theo n l c, c ng hi n và nhu c u c a h . ế
- ng gây t n th t cho nh ng ng nhThườ n thu nhập danh nghĩa
c định ho c có thu nh ập danh nghĩa điều chnh chm
3. Quan h t nghi p (U) gia lạm phát (π) và thấ
Đường Philips ch ra các s k p gi a l m phát và th t nghi ết h p xut
hi n trong ng n h ng tạn khi đườ ng c u d ch chuy n, làm cho n n kinh
tế di chuy n d ọc theo đường cung ng n h n.
S d ch chuy n c ng Philips ng n h n: Vai trò c a kì v ủa đườ ng
Trong dài h ng Phillips th ng do trong dài h n, chính ạn: đườ ẳng đứ
sách ti n t ch tác động t i các bi ến danh nghĩa (giá và lạm phát) ch không
tác động ti các bi n th c (s ng và th t nghi ế ản lượ p)
Trong ng n h ng Phillips th hiên m i quan h t l ch ạn: đườ ngh
giữa π và U.
Hình trên là đường Phillips trong ngn hn.
s c c u (nguyên nhân l m phát do c u kéo) gây ra s trượ t d c
trên đường Phillips (hình dưới)
s c cung (nguyên nhân lạm phát do chi phí đẩy) làm d ch chuy n
đường Philliips: s c cung b t l m s ng T ợi làm tăng giá, giả ản lượ ăng lạm
phát, tăng thất nghip
Chương: KTVM trong nền kinh tế m
I. Cán cân thanh toán
Khái ni m: Cán cân thanh toán là m t b i ghi chép toàn b ảng cân đố
giao d ch gi ữa trong nướ ới nước v c ngoài trong m t th i gian.
Cán cân thanh toán được ghi chép t tài khogiống như mộ n:
- Các giao d ch mang l i ngo i t c ( t kh u) cho đất nướ VD xu
được ghi là khon m c có và mang du +
- Các giao d ch d ẫn đến thanh toán ngo i t cho th ế gii bên ngoài
(VD nhp khẩu) được ghi là khon mc n và mang d u
II. Các tài kho a cán cân thanh toán n c
3 tài kho n c a cán cân thanh toán: tài kho n vãng lai, tài kho n
vn, tài khon kết toán chính th c.
1. Tài kho n vãng lai
Khái ni m: Tài kho n vãng lai ph n ánh giao d ch v hàng hóa, d ch
v, thu nh p và chuy n kho n vãng lai .
Tài khoản vãng lai được chia thành 3 kho n m c l n:
- Tài khoản thương mại
- Thu nh p nhân t t c ngoài nướ
- Chuyn giao vãng lai
a, Tài khoản thương mại
Khái nim: Tài khoản thương mại ghi chép thu nh p thanh toán xu t
hi n t vi c xu t kh u và nh p khu hàng hóa d ch v .
Xut kh u mang l i ngo i t c ghi vào kho cho đất nước và đượ n
mc (+). Nhp kh i phẩu đòi hỏ i chi ngoi t ra nước ngoài
ghi vào kho n m c n (- ).
Xut kh u ròng c a m c chênh l ch gi a kim ng ch xu ột nướ t
khu và nh p kh u. VD: vi c bán g ạo ra nưc ngoài làm xu t kh u
ròng c t kh u ròng ủa VN tăng lên, mua máy bay Boeing làm xuấ
gi ng. m xu
Xut kh u ròng còn g i là cán cân thương mại.
- N u xu t khế ẩu ròng dương, nn kinh tếthặng dư thương mại
- N u xuế t khu ròng âm, n n kinh t ế thâm hụt thương mại.
Nhng y u t ế ảnh hưởng đến cán cân thương mại c a m t qu c
gia:
- Th u chiế ủa người tiêu dùng với hàng trong nước và hàng nhp
khu
- Giá c i gi tương đố ữa hàng trong nước và hàng nh p kh u
- T giá h i đoái giữa đồ và đồng ngoi t ng ni t
- Thu nh p c ủa người tiêu dùng trong nước và nước ngoài
- Chi phí b o hi m và v n chuy n hàng hóa gi c ữa các nướ
- Các chính sách c a chính ph i v đố ới thương mại
b, Thu nh p nhân t t c ngoài nướ
Thu nh p t nhân t nước ngoài ch y u là thu nh p t ế đaàu tư quốc
tế như tiền lãi, c t c l i nhu n. Thu nh p nhân t ròng chính là kho n
chênh l ch gi a GNP và GDP c a m t qu c gia.
c, Chuy n giao vãng lai
Ghi chép các giao d ch gi a các qu c gia mà không kho ản đối ng.
Đó là các giao d ch m t chi ều như viện tr b ng ti n m t, t ng quà b ng
hàng (thc ph m, thu c men), các kho ản đóng góp cho các tổ chc quc
tế, và kho n ti n mà nh ng làm vi c t c ngoài g ững người lao độ ại nướ i
v nước.
2. Tài kho n v n
Khái ni m: Tài khon vn ghi chép lu ng v n ch y vào và ch y ra c a
mt quc gia.
VD: Ngườ ủa nước ngoài đượi VN mua tài sn c c coi là nh p kh u tài
khon quc tế và được ghi là khon n (-) trong tài kho n v n c a VN.
Đầu ra nướ ếp, đề làm tăng c ngoài 2 dng trc tiếp gián ti u
dòng v n c a VN ch c ngoài: ảy ra nướ
- Trc tiếp: xây d ng nhà máy s n xu t c ngoài
- Gián ti p: mua trái phi u, c u c a mế ế phiế ột công ty nước ngoài
3. Tài kho n k t toán chính th c ế
Khái ni m: Phn ánh nh ng giao d ch v d tr quc t (vàng hoế c
ngo i t mạnh) được ngân hàng trung ương củ ột nướa m c gi.
Ngân hàng trung ương (NHTW) can thiệp vào th trường ngoi hi
nhằm tác động vào t giá h a ngo i t và n i t . ối đoái giữ
VD:
- m giá trên th ng ngo i h i (cĐể gi VNĐ không bị gi trườ u
ngo i t tăng), NHTW phải bán ngoi t hoặc vàng để mua VNĐ về .
- Ngược lại khi VNĐ tăng giá (cầu VNĐ tăng), NHTW phải mua
ngo i t để tung VNĐ ra thị trường.
III. T giá h ối đoái
1. Khái ni ệm và đo lường
a, T giá h ối đoái danh nghĩa
zz
b, T giá h ối đoái thực tế
T giá h u ch nh theo lối đoái danh nghĩa được điề ạm phát tương đối
giữa trong nước và nước ngoài được gi là t giá hối đoái thực tế.
ɛ
=
𝑇ỷ á ℎố𝑖 đ𝑜á𝑖 𝑑𝑎𝑛ℎ ℎĩ𝑎 𝑋 á 𝑛ướ𝑐 𝑛𝑔𝑜à𝑖𝑔𝑖 𝑛𝑔 𝐺𝑖
𝐺𝑖
á 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ướ𝑐
Như vậy, t giá h n ánh t l ối đoái thực tế ph trao đổi gia hàng hóa
ca các qu c gia khác nhau. Khi ng n i t ɛ tăng, đồ gim giá th c t so v ế i
đồng nướ ẫn đế ẩu tăng. Khi ɛ ảm, đồ tăng giá c ngoài d n xut kh gi ng ni t
th ếc t so với đồng nước ngoài d n nh p khẫn đế ẩu tăng
c, T giá h ối đoái bình quân
T giá hối đoái bình quân (effective exchange rate) là giá trị bình quân
có tr ng s c a các t ng n i t v i gi n t v giá song phương giữa đồ ti i
mt s quốc gia có đồng tin ch chốt mà nước đó có quan hệ thương mại
đầu tư. Trọ ợc tính căn cứng s đư vào t trng ngoại thương s dng
đồng ti ền đó.
2. Th trường ngo i h i
Xét quan h giữa đồng dollar và VNĐ, dollar Mỹ được coi là ngo i t
nói chung, s đồng VN ăn một dollar M là t giá hối đoái nói chung.
ti n c i v i ti n c c khác trên th ng ủa VN được trao đổ ủa nướ trườ
ngo i h i, do v y:
- C u v dollar M chính là cung v VNĐ
- Cung v dollar M chính là c u v VNĐ
a, Cung v dollar M
Cung v dollar M b t ngu n t t t c các giao d ch qu c t mang v ế
đồ ng dollar cho VN. Cung dollar M bi u th nh ng kho n m c có (+) trong
tài kho n vãng lai và tài kho n v n t o ra thu nh p v ngo i t .
Đường cung dollar M bi u th s dollar M c n chuy ển đổi sang VNĐ
ti m i m c t giá h ối đoái:
S
Q
1
Q
0
E
1
E
0
Q
USD
E
VNĐ/USDv
b, C u v dollar M
Cu v dollar M b t ngu n t các giao d ch qu c t theo chi ế ều ngược
li so v i cung v dollar M . bi u th kho n m c n (-) trong tài kho n
vãng lai và tài kho n v n liên quan n thanh toán ngo i t đế cho nước ngoài.
Đường c u dollar M ng d c xu là đườ ng:
c, Xác định t giá hối đoái trong hệ thng t giá h n i ối đoái thả
Khái nim: T giá h nối đoái thả i t giá được xác định hoàn toàn
bi quan h cung c u trên th ng t do c nh tranh mà NHTW không can trườ
thip.
Khi giá dollar hi n t i quá th ng c u v ấp, lượ dollar tăng cao, người
mua s s n sàng tr ng dollar s giá cao hơn, dẫn đến đồ tăng giá. Ngược
li, k ng c u dollar gi m xu i bán s shi giá dollar quá cao, lượ ống, ngườ n
sàng h giá d ng dollar s ẫn đến đồ gim giá.
Ti mc E ng c ng cung dollar. E
0
lượ ầu dollar đúng bằng lượ
0
được
gi là t giá hối đoái cân bằng.
D
Q
1
Q
0
E
1
E
0
Q
USD
E
VNĐ/USDv
d, S i t giá h thay đổ ối đoái
S thay đổi cung và c u trên th trườ ng ngo i h i khi n t giá h ế ối đoái
biến động. Đường cu dollar d ch ph i hay cung dollar d ch sang trái s làm
dollar tăng giá. Đường cu dollar sang bên trái hay cung dollar dch sang
ph i làm dollar gi m giá.
Mt s nguyên nhân gây d ch chuy ển đường cu và cung dollar M :
S tăng giá trong nước ca hàng xu t kh u
- N u c u v hàng xu t kh u VN cế ủa người M r t co giãn, cung
dollar M s y giá dollar lên cao. gi m, đ
- N u c u ít co dãn (gi s c duy nh t cung ng sế VN nướ n
phm này), cung dollar s d ch sang ph ng dollar s ải, đồ xung giá.
Nh p kh u nhiều hàng nước ngoài hơn
- N u c u v hàng nh p kh u c i VN co dãn, c u dollar ế ủa ngườ
dch chuyn sang trái, giá dollar gi m.
- N u c u là ít co dãn, c u dollar d ch sang phế ải, giá dollar tăng.
Dư cung dollar
Cán cân TT thặng dư
Dư cầu dollar
Cán cân TT thâm h t
S
E
1
Q
USD
E
VNĐ/USDv
D
S thay đổi mc giá chung
- L m phát VN l M , giá hàng hóa c ớn hơn ủa VN đắt hơn,
giảm lượng xu u và làm gi m cung dollar. t kh
- L m phát VN l M , hàng hóa c a M nên r ớn hơn ở tr hơn
và c u v dollar M s tăng.
S v ng lu ng v n qu c t ận độ ế
- Người nước ngoài đầu vào VN s làm cung dollar M tăng,
đồ ng dollar gi m giá.
- Người VN đầu tư ra nước ngoài, c u dollar M tăng, đồng dollar
tăng giá.
Đầu cơ
- Người VN k v ọng đồng dollar s lên giá, c u dollar d ch chuy n
sang ph i và giá dollar s tăng.
- Người VN k v ọng VNĐ sẽ lên giá, cung dollar d ch chuy n sang
ph i, giá dollar s gim.
IV. n lý tQu giá h i đoái
1. T giá h ối đoái cố định
Trong h ng t giá h nh, t giá h c gi th ối đoái cố đị ối đoái đượ mt
mc nh nh. Tất đị giá h i do nhối đoái chỉ được thay đổ ng quy nh cết đị a
chính ph .
NHTW s can thi ệp để gi cho t giá nh b ng cách bán ngo i t ổn đị
ra khi t giá tăng và mua ngoi t vào khi t giá giảm để kéo giá ngo i t lên.
Ưu điểm:
- Ổn đị ổn đị vĩ mônh t giá, nh kinh tế
- Hoạt động kinh doanh và đầu tư nước ngoài được thúc đẩy
- Tăng tính hợp tác trong thương mại gi a các qu c gia
- T o k t cho các chính sách kinh t lu ế vĩ mô
Nhược điểm:
- T o ra s chênh l ch gi a t giá th c và t giá danh nghĩa
- Làm sai l ch các tính toán
- T o ra t giá ch đen
- NHTW phải có lượng ngo i t đủ l nph ải thường xuyên giám
sát bi ng tến độ giá trên thế giới đặc bit khi có bt n chính tr - xã h i
- Ảnh hưởng mnh bi các sc giá s thay đổi t giá ca
các đồng ngoi t
2. H ng t th giá h ni đoái thả i có qu n lý
Là việc NHTW không hoàn toàn để t giá th n i theo cung và c u mà
vn có nhng can thi p nh ất định.
Khác vi h th ng t giá c đinh, việc NHTW can thi p trong h ng th
này nh m h n ch ế c thu hho ẹp biên độ dao độ ng ca t giá h ối đoái.
Như vậy, h thng t giá h nối đoái thả i có qun lý là s k t h p c ế a
2 h thng t giá c định và t giá th n i. S dng h thng này có th phát
huy đượ ững điể ững điểc nh m mnh hn chế được nh m yếu ca 2 h
thng trên.
V. Tác động c a s thay đổi t giá đến nn kinh t ế
Phá giá đồng n i t khi m t nước gặp khó khăn về cán cân thanh toán
qu ế c t làm giá hàng hóa nh p kh t khẩu tăng và giá hàng xuấ u gi m trên
th ng qutrườ ế c t . Đi u này làm tăng sức cnh tranh ca hàng xu t kh u.
Nếu như nền kinh tế còn ngun lc, phá giá giúp các doanh nghip
trong nướ ất để đáp ứng như cầu cao hơn. Tuy nhiên cầc m rng sn xu n
lưu ý:
- S chm tr trong phn ng c i tiêu dùngủa ngườ : C n ph i
thời gian để người mua hàng trong nước và nước ngoài điều ch nh thói quen
mua hàng.
- S chm tr trong ph ng c a nhà s n xun t: Các doanh
nghi p c n thời gian để m rng sn xu t
- S o cnh tranh không hoàn h : Các nhà xut kh c ngoài ẩu nướ
phn ng b ng vi c c t gi m giá hàng hóa c a h sang nước phá giá. Vic
giảm giá đồ lúc đầ cân thương mạ ấu đi ng ni t u th làm cho cán i x
nhưng sau đó sẽ đưc c i thi n.
Các nhà kinh t t ng b ng cong chế hiện tượ ằng đườ J. Ban đầu
sau khi phá giá n i t ệ, cán cân thương mi gi m t ới đáy của đường J, nhưng
được c i thi ện và tăng cao hơn vị trí ban đầ u.
Thời gian
Cán cân thương mại
0
Thâm h t
Cán cân
thương mại

Preview text:

Chương 1: Đo lường sản lượng và mc giá
I. GDP và khái nim
GDP là giá tr th trường ca tt c hàng hóa và dch v c u i cùng
được sn xut ra trong phạm vi 1 nước trong 1 thi kì nhất định .
- “Giá trị thị trường”: giá trị sử dụng thước đo bằng tiền tệ
- “Tất cả”: hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra và bán hợp pháp trên thị trườn g
- “Cuối cùng”: Sử dụng trong mục đích cuối cùng dưới dạng sản phẩm hoàn chỉnh
- “Được sản xuất ra”: Chỉ quan tâm đến giá trị được tạo ra ở thời
kỳ hiện hành, không quan tâm đến giao dịch trước đó
- “Trong phạm vi 1 nước”: Không quan tâm đến quốc tịch người sản xuất
Lưu ý: Một số sản phẩm không tính trong GDP: Tự cung tự cấp, kinh tế ngầm, hoạt ộ đ ng nội trợ. II. Cách tính GDP
1. Phương pháp chi tiêu GDP = C + I + G + X – I M = C + I + G + NX = Cd + Id + Gd + X Trong đó:
C: Tiêu dùng = khoản chi cho tiêu dùng các hộ gia đình
I: Đầu tư = tổng đầu tư trong nước của khu vực tư nhân
= đầu tư ròng + đầu tư thay thế (tức khấu hao_Dep)
G: chi tiêu chính phủ: như an ninh, luật pháp, chiếu sáng nơi công
cộng, không gồm thanh toán chuyn khon (chuyn giao thu nhp_Tr) NX: Xuất khẩu ròng
Cd: tiêu dùng hàng trong nước, Id và Gd tương tự Chú ý:
• Chi phí mua nhà mới cho dân cư tính vào I, không tính vào C
• Dạng câu hỏi phổ biến: Hành động nào đó tác động vào GDP
ntn? Tăng hay giảm? Tăng, giảm C, I, G, hay NX?
• Câu hỏi trắc nghiệm thường hỏi hành động đó tác động thế nào
đến GDP theo phương pháp thu nhập-chi tiêu, khi đó có thể GDP
không đổi nhưng cần chỉ ra cụ thể ví dụ I giảm N, còn NX giảm N.
2. Phương pháp thu nhập
GDP = W + R + i + Pr +Te + Dep Trong đó: W: Tiền lương
R: Tiền thuê đất và tài sản
i: Tiền lãi cho những khoản vốn vay
Pr: Phần lợi nhuận được chia Te: Thuế gián thu
Dep: Khấu hao tài sản cố địn h
3. Phương pháp sản xut (giá tr gia tăng_VA)
GDP = ∑ 𝑉𝐴 = ∑(𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí)
III. Mt s ch tiêu vĩ mô khác
1. Tng sn phm quc ni GNP GNP = GDP + NFA
Trong đó NFA = giá trị người Việt sản xuất ở nước ngoài - người
nước ngoài sản xuất ở Việt Nam = chênh lệch thu nhập ròng từ nước ngoài.
2. Sn phm quc dân ròng_NNP NNP = GNP – Dep
Là phần giá trị tăng thêm mà nền kinh tế sản xuất hàng hóa dịch vụ.
3. Thu nhp quc dân_NI NI = NNP – T e
Trong đó: Te là thuế gián thu
4. Thu nhp kh dng_Yd
Yd = C (tiêu dùng) + S (tích lũy)
= Y – thuế thu nhập Td + trợ cấp Tr
IV. GDP danh nghĩa (GDPn) và GDP thc tế (GDPr) 1. GDP danh nghĩa:
GDP danh nghĩa là giá tr sản lượng hàng hóa, dch v tính theo giá hin hành. Công thức: GDP 𝑛 n(t) = ∑ Q 𝑖=1 i(t).Pi(t) Trong đó: t: Năm hiện tại i: Hàng hóa thứ i
Q: Sản lượng hàng hóa, dịch vụ
P: Giá hàng hóa, dịch vụ
2. GDP thc tế:
Khái niệm: GDP thc tế là giá tr sản lượn
g hàng hóa dch v tính
theo giá năm cơ sở. Công thức: GDP 𝑛 r(t) = ∑𝑖=1 Qi(t).Pi(0)
3. Ch s điều chnh GDP (ch s gim phát GDP) GDPn(t) Dt =
. 100 (chú ý D phải nhân với 100) GDPr(t)
4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (g) GDPr(t)−GDPr(t−1) gt = .100% GDPr(t−1) V.
Ch s giá tiêu dùng (CPI) 1. Định nghĩa:
Là mc giá trung bình ca gi hàng hóa và dch v một người tiêu
dùng điển hình mua.
2. Công thc: ∑𝑛 Q CPI 𝑖=1 i(o).Pi(t) t = .100 ∑𝑛 Q 𝑖=1 i(o).Pi(o)
Lưu ý: So sánh giữa CPI và Dt
- Giống nhau: Chỉ số đại diện cho P - Khác nhau: CPI Dt
Sự biến động của hàng hóa, dịch vụ:
Sự biến động P – hộ gia đình
hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ…
Sự biến động hàng nhập khẩu
Không phản ánh sự biến động của
được tiêu dùng bởi hộ gia đình giá hàng nhập khẩu
Lượng hàng hóa tính theo năm gốc
Lượng hàng hóa tính theo năm t
3. T l lm phát (𝝅): CPIt− CPI(t−1) Dt− D(t−1) Công thức: 𝜋t = .100% = .100% CPI(t−1) D(t−1) Chú ý:
• Chỉ có hàng tiêu dùng mới tính vào CPI
• Các bài tập đơn thuần chỉ cần áp dụng công thức. Dạng
câu hỏi lý thuyết thường hỏi sự kiện này tác động thế nào vào
CPI (chỉ có tăng hoặc không tác động, không bao giờ giảm )
4. Các nguyên nhân gây sai lch:
− Lệch do sự xuất hiện của h àng hóa mới
− Lệch do chất lượng thay đổi − Lệch thay thế
VI. Mt s ch s khác 1. Tiền lương:
Tiền lương danh nghĩa: Wn Wn
→ Tiền lương thực tế Wr = phản ánh mức sốn g 𝑃 2. Lãi sut: Lãi suất danh nghĩa: in
→ Lãi suất thực tế là ir = in - 𝜋
Chương 2: Thất nghip
I. Khái niệm và đo lường Ngoài tuổi lao độn g Có việc Dân số Lực lượng lao độn g Trong tuổi lao độn g Thất nghiệp
Ngoài lực lượng lao độn g
Lưu ý: Cần phân biệt được người thất nghiệp (cần việc nhưng không
có) với người ngoài lực lượng lao động (không có nhu cầu việc làm)
LLLĐ = Số có việc + số thất nghiệp LLLĐ Tỷ lệ tham gia LLLĐ = x 100% Trong độ tuổi LĐ Thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp = x 100% LLLĐ
II. Phân loi tht nghip
1. Tht nghip t nhiên:
Luôn tồn tại, không thể loại bỏ, là mức thất nghiệp mà nền kinh tế
hướng tới trong dài hạn. Gồm 3 loại:
a. Tht nghip tm thi (TNTT):
Bao gồm 4 nhóm người, cụ thể: -
Lần đầu tiên ra nhập LLLĐ (sinh viên mới ra trường…) -
Tái gia nhập LLLĐ (phụ nữ sau sinh…) -
Bị sa thải và tích cực đi tìm việc -
Chủ động bỏ việc và tích cực đi tìm việc mới Nguyên nhân: -
Thiếu thông tin việc làm -
Ảnh hưởng của chính sách trợ cấp thất nghiệp
Biện pháp: Chính phủ có thể tác động tới TNTT theo nhiều cách -
Mở trung tâm giới thiệu việc làm -
Đào tạo nâng cao tay nghề -
Phổ biến rộng rãi thông tin tuyển dụng… Kết luận:
Tuy nhiên, loại thất nghiệp này không hẳn tác động xấu tới nền
kinh tế vì trong thời gian thất nghiệp, người lao động có thể nâng cao
tay nghề hay tìm đc công việc phù hợp… TNTT luôn tồn tại.
b. Tht nghiệp cơ cấu (TNCC) Nguyên nhân: -
Do nhu cầu hàng hóa, dịch vụ thay đổi -
Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế -
Do đào tạo không ăn khớp với từng ngành, vùng
Biện pháp: Chính phủ cấp 1 khoản kinh phí đào tạo người lao động
chuyển sang lĩnh vực mới.
Kết luận: TNCC luôn tồn tại, không loại bỏ được.
c. Tht nghip theo lý thuyết C điển (TNCĐ)
Xuất phát từ việc lương thực tế > lương cân bằng, bằng không khi
2 loại lương bằng nhau. Nguyên nhân: -
Luật tiền lương tối thiểu (mô hình thị trường lao động đã
học trong Vi 1), có xu hướng tăng thất nghiệp trong khu vực
tay nghề thấp (phân phối lại thu nhập từ khu vực tay nghề thấp
sang khu vực tay nghề cao). -
Hoạt động công đoàn: tăng tiền lương khu vực có công
đoàn, tăng thất nghiệp khu vực không công đoàn. -
Lý thuyết tiền lương hiệu quả: Tính hiệu quả của tiền lương
gồm: 1. Sức khỏe công nhân tăng (bữa ăn dinh dưỡng hơn);
2. Sự luân chuyển giảm (công nhân chuyển việc); 3 . Nỗ lực
tăng do sợ bị sa thải (“rủi ro đạo đức”); 4. Chất lượng công
nhân tăng (“lựa chọn bất lợi”).
2. Tht nghip chu kì -
Là thất nghiệp gắn liền với biến động kinh tế trong ngn hn. -
Xuất hiện khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng (suy thoái).
Chương 3: Tổng cu và tng cung
Các khái niệm cơ bản:
- Giai đoạn mà thu nhập giảm trong khi thất nghiệp tăng
được gọi là suy thoái.
- Một cuộc suy thoái trầm trọng được gọi là khng hong.
- Các biến động kinh tế xung quanh xu hướng dài hạn
thường được gọi là chu kì kinh doanh.
A. Tng cu AD
I. Định nghĩa:
Tng cầu là lượng hàng hóa và dch v được sn xuất trong nước mà
các tác nhân kinh tế sn sàng tr và có kh năng mua tại mi mc giá. Công thức: AD = Cd + Id + Gd + X = C + I + G + NX
II. Đường tng cu
Giả thiết: tt c các biến s khác ngoài mc giá có ảnh hưởng đến
lượng tng cầu như thu nhập, k vng và chính sách ca chính ph đều không thay đổi.
1. Độ dốc đường tng cu:
a. Hiu ng của cải (A.Pigou) Giá P giảm → g
iá trị tiền tăng → Tiêu dùng tăng → C tăng → AD tăng
b. Hiu ng lãi suất (J.Keynes)
Giá P giảm → giá trị tiền tăng → tiền giao dịch cần giữ giảm → tiết
kiệm tăng → lãi suất i giảm → đầu tư I tăng → AD tăng
c. Hiu ng thay thế quốc tế (Mundell Fleming)
Giá P giảm (hàng rẻ hơn) → xuất khẩu X tăng, nhập khẩu IM giảm → NX tăng → AD tăng
Kết lun:
P và AD tỉ lệ nghịch → đường AD dốc xuốn g
2. S di chuyn và dch chuyn của đường tng cu AD:
a. Di chuyn: ph thuc biến ni sinh tc mc giá P
b. Dch chuyển: AD thay đổi s thay đổi mi nhân t cu thành
- Thay đổi C: niềm tin vào về triển vọng việc làm và thu nhập trong tương lai.
- Thay đổi I: niềm tin vào triển vọng mở rộng thị trường...
trong tương lai, chính phủ thay đổi thuế các dự án….
- Thay đổi G: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ…
- Thay đổi NX: kinh tế thế giới, tỉ giá hối đoái… B.
Tng cung (AS)
I. Đường tng cung dài hn: ASLR thẳng đứng
Tại sao đường tổng cung dài hạn thẳng đứng ?
Dài hn là khoảng thời gian đủ để mọi giá cả và tiền lương hoàn toàn
linh hoạt, điều chỉnh đủ mạnh để thích ứng với các cú sốc cung và đảm
bảo cho mọi thị trường đều ở trạng thái cân bằng. Khi đó các bên tham
gia thị trường đều có thông tin hoàn hảo về mức giá. ASLR phụ thuộc:
- Lao động L: nhiều -> AS tăng và ngược lại
- Tư bản K: tăng trưởng tư bản -> tăng năng suất -> AS tăng
- Tài nguyên thiên nhiên N: đất đai, khoáng sản, thời tiết…
- Trình độ công nghệ A: tiến bộ công nghệ -> AS tăng
II. Đường tng cung ngn hn
1. Tại sao đường tng cung ngn hn dc lên? 4 mô hình giải thích:
- Tiền lương cứng nhắc – quan trọn g
- Nhận thức sai lầm của công nhân
- Thông tin không hoàn hảo - Giá cả cứng nhắc
2. S dch chuyn
- 4 yếu tố làm ASLR dịch chuyển ở trên: L, K, N, A - Tiền lương danh nghĩa
- Giá nguyên vật liệu đầu vào
- Sự thay đổi thời tiết (các cú sốc) C.
Trng thái cân bng ca nn kinh tế:
• Trong ngắn hạn: giao điểm AS và AD
• Trong dài hạn: (hình dưới) giao 3 đường D.
Biến động kinh tế:
I. Cú sc cu:
Cú sốc cầu là các cú sốc ngoại sinh tác động đến tổng cầu .
Ví dụ hình 2.6, từ trạng thái cân bằng tại điểm A, cú sốc cầu làm dịch chuyển
AD0 -> AD1, trạng thái cân bằng mới tại B. Sản lượng giảm-> nền kinh
tế suy thoái, thất nghiệp tăng. Để khôi phục lại về A, cần kích cầu để
AD1 -> AD0, chính phủ thực hiện kích cầu thông qua các chính sách tài khóa và tiền tệ.
Tuy nhiên trong dài hạn, nền kinh tế có cơ chế tự phục hồi, nhiều
nguyên nhân khiến AS0 -> AS1, nền kinh tế cân bằng tại C, sản lượng quay về ban đầu . Tóm li:
- Trong ngắn hạn: sự dịch chuyển của đường tổng cầu gây
ra sự biến động về sản lượng và việc làm.
- Trong dài hạn: sự dịch chuyển của tổng cầu ảnh hưởng
đến mức giá chung nhưng không ảnh hưởng đến sản lượng.
II. Cú sc cung:
- Có sốc cung bất lợi và có lợi
- Sốc cung bất lợi tức AS dịch sang trái (tổng cung giảm) →
sản lượng cân bằng giảm, giá tăng → lạm phát đi kèm suy thoái Cách giải quyết:
Cách 1: Kích cầu, để AD dịch chuyển sang phải
Kết quả: Y phục hồi, Nhưng P tăng cao hơn, tức lạm phát tăng
cao → chính sách thích n g
Cách 2: Giảm tổng cầu, AD sang trái
Kết quả: P về ban đầu, lạm phát giảm nhưng Y giảm mạnh,
kinh tế suy thoái hơn → chính sách bình n giá Tóm li:
• Sự dịch chuyển của đường tổng cung có thể gây ra lạm phát kèm suy thoái.
• Các nhà hoạch định chính sách – những người có thể ảnh
hưởng đến tổng cầu – không thể đồng thời làm triệt tiêu 2 ảnh hưởng bất lợi này.
Chương 4: Tổng cu và chính sách tài khóa
Gi định xuyên suốt chương này là P=const khi AD thay đổi
A. Xây dựng phương trình đường tng chi tiêu AE
Do có rất nhiều trường hợp nên sẽ xây dựng tổng quát nhất (nền kinh
tế mở với thuế hỗn hợp), các trường hợp khác hoàn toàn tương tự.
Đường tổng chi tiêu có 3 đặc điểm:
• Là đường dốc lên phản ánh thu nhập quốc dân tăng thì tổng chi tiêu tăng.
• Khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì tổng chi tiêu cũng tăng
nhưng tăng ít hơn 1 đơn vị.
• Đường tổng chi tiêu cắt trục tung tại một giá trị dương. Ta có: AE = C + I + G + X – IM
→ Để xác định AE, ta s xác định tng thành t I. Tiêu dùng C: Hàm tiêu dùng:
C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC.(Y-T )
Trong đó: C0 là tiêu dùng tự định
T = T0 + t.Y (t là thuế suất): thuế ròng (= Tx – Tr) C  0  MPC =  1 Y 
: xu hướng tiêu dùng cận biên d
Hàm tiết kim:
S = Yd – C = -C0 + (1-MPC).Yd = -C0 + MPS.Yd Chú ý: C
APC = Y là tiêu dùng bình quân d S
APS = Y là tiết kiệm bình quân d ➔ MPS + MPC = APS + APC = 1 • Đầu tư I: Thừa nhận I = I0
Chi tiêu chính ph: Thừa nhận G = G0
Xut khu: X = X0
Nhp khu: IM = MPM.Y Trong đó:
0 < MPM < 0: xu hướng nhập khẩu cận biê n II. Hàm AE
1. Nn kinh tế m thuế hn hp : AE = C0 + I0 + G0 +
X0 + MPC x (Y- T0 –t.Y) – MPM.Y
= C0 + I0 + G0 + X0 - MPC.T0 + [MPC.(1-t) – MPM].Y = α + β.Y
Xác định sản lượng cân bằng: AE = Y  C + I + G + X − MP . CT 0 0 0 0 0  Y = = 1 −  1 − MPC(1 ) − t M + PM 1 m =
, được gọi số nhân chi tiêu 1− 
2. Nn kinh tế đóng
Tương tự, với nền kinh tế đóng sẽ không có X và IM
Nền kinh tế giản đơn không có X, IM, G → Không có thuế T (Yd = Y) -
Với thuế phụ thuộc  không có T0 -
Với thuế Độc lập  không có t.Y 3. Mô hình:
• Dạng bài xác định ΔY khi thay đổi 1 lượng C, I, G, X, T
- Nếu là C, I, G, X thay đổi thì nhìn chung đều là thay đổi α
(1 lượng là Δα): khi đó ΔY = m. Δα
- Nếu m thay đổi (tức MPC, MPM, t thay đổi) thì ΔY = α.Δm
- Nếu T0 thay đổi 1 lượng ΔT thì ΔY = -MPC.m. ΔT m = − MPCm T
. , là số nhân thuế
Chú ý: với thuế độc lập, khi T và G tăng cùng 1 lượng ΔT = ΔG thì Y tăng ΔY = ΔT = ΔG
B. Chính sách tài khóa
Mục tiêu: tăng trưởng kinh tế, hn chế tht nghip, ổn định lm phát
1. Chính sách tài khóa mở rộn g
Khi sản lượng cân bằng Y0 nhỏ hơn mức sản lượng tiềm năng Y*,
chính phủ kích cầu để tăng Y bằng 2 cách: Tăng G hoặc gim thuế (hoặc cả 2)
Khi đó, sản lượng tăng nhưng lạm phát lên cao hơn
2. Chính sách tài khóa thắt chặt
Giả sử nền kinh tế chi vượt quá năng lực sản xuất, do nguồn lực khan
hiếm, nếu mở rộng kinh tế thì giá cả sẽ tăng rất nhanh, lạm phát sẽ ở
mức rất cao. Chính phủ cần cắt giảm tổng cầu AD để ngăn lạm phát.
Có 2 cách thực hiện: Gim G hoặc Tăng thuế
3. Cơ chế tự ổn định - Hệ thống thuế
- Một số khoản mục chi tiêu chính phủ: trợ cấp, bảo hiểm, các loại
hình hỗ trợ thu nhập… (Note: trợ cấp con nhỏ không phải)
4. Ngân sách chính ph:
BB = Tx – G – Tr = T – G = t.Y – G
BB > 0: thặng dư ngân sách
BB < 0: thâm hụt ngân sách
a. Ngân sách cơ cấu BB*
Là ngân sách ở mức toàn dụng nhân công: BB * = t.Y* - G
Cán cân ngân sách chu kì = BB - BB *
b. Tài tr thâm ht ngân sách: quyn in tiền, vay trong nước
(NHTW, NHTM, ngoài NH), vay nước ngoài
Chương 5: Tiền t, c
ơ chế dn truyn tin t
A. Tin t:
I. Khái nim:
Là bt c th gì đc chấp nhận chung trong thanh toán để ly
hàng hóa hay dch v hoc trong vic hoàn tr các món n.
II. Chức năng:
1. Phương tiện trao đổi
2. Ct gi giá tr:
→ Chuyển sức mua từ hiện tại tới tương lai.
3. Đơn vị hch toán
→ Ví dụ để niêm yết giá và ghi khoản nợ
III. Các loi tin: Bao gồm: - Tiền hàng hóa - Tiền pháp địn
h (tiền không có giá trị thực, như VND
IV. Đo lường tin:
Phân theo tính thanh khoản : gồm M0, M1 và M2 - M0: tiền mặt (hay Cu)
- M1 = M0 + D (D là tiền gửi không kì hạn có thể viết séc) →
M1 là loại không có lãi khi gửi (thực tế bây giờ không kì hạn vẫn có
lãi nhưng ít nên ở đây bỏ qua không tính) - M
2 = M1 + Tiền gửi có kì hạn (M2 gọi là tiền mở rộng) B.
H thng ngân hàng
III. Cơ sở tin và cung tin
1. Cơ sở tin:
Là lượng tiền do NHTW phát hành (còn được gi là tin mnh) Công thức và kí hiệu :
B = Cu (tiền mặt ngoài hệ thống NH) + R (dự trữ của các NHTM) 2. Cung tin: MS = Cu + D (tiền gửi)
IV. Quá trình to tin ca các NHTM: • NHTM: -
Nghiệp vụ cơ bản: Nhận tiền gửi của ng tiết kiệm và cho vay lại số tiền đó -
Tạo ra một tài sản đặc biệt mà mn có thể sử dụng như một phương tiện trao đổi
1. NH hoạt động theo nguyên tc d tr 100%
Các NH không có vai trò gì trong việc thay đổi cung tiền (rr=1)
2. NH hoạt động theo nguyên tc d tr 1 phn
Tỷ lệ dự trữ rr → dự trữ R = rr.D
S nhân tin (mM): lượng tiền tăng thêm do hoạt động ca hế thng
NH to ra t 1 đồng mà NHTW bơm vào lưu thông.
→ Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng Cu=0 thì mM =1/rr
V. Mô hình cung tin: 𝐶𝑢 Đặt 𝑐𝑟 =
là tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi ; 𝐷 𝑅
𝑟𝑟 = là tỉ lệ dự trữ thực tế 𝐷 𝑐𝑟+1
S nhân tin mM = MS/B =
→ mM tỉ lệ nghịch với cr và rr 𝑐𝑟+𝑟𝑟 → ΔMS = mM.ΔB; MS = mM.B
→ Cung tiền phụ thuộc vào cơ sở tiền B và số nhân tiền
• Những yếu tố tác động đến lượng cung tiền
- Cơ sở tiền: NHTW kiểm soát MS thông qua kiểm soát B
- Tỷ lệ dự trữ rr: Dữ trữ = tiền mặt trong két NHTM + tiền gửi của các NHTM ở NHTW
Tỷ lệ dự trữ thực tế rr ≥ tỷ lệ dự trữ bắt buộc rrr
rr – rrr = tỷ lệ dự trữ dôi ra
rr càng gần rrr, tức NH cho vay càng nhiều → rr giảm → mM tăng → MS tăng
- Tỷ lệ cr: phụ thuộc vào thói quen thanh toán của công
chúng, chi phí và sự thuận tiện để nhận đc tiền mặt .
VI. Các công c điều tiết cung tin ca NHTW:
Các quyết định đưa ra có liên quan tới cung tiền gọi là Chính sách tiền tệ
1. Nghip v th trường m (ph biến nht)
Là việc mua bán trái phiếu chính phủ của NHTW (chú ý là của NHTW)
NHTW bán trái phiếu → B giảm → MS giảm
NHTW mua trái phiếu → B tăng → MS tăng
2. T l d tr bt buc rrr
NHTW ít khi thay đổi rrr nên công cụ này không thực sự mạn h
3. Lãi sut chiết khu:
- Là lãi sut NHTW áp dng khi cho NHTM vay
- Lãi suất chiết khấu cao → NHTM ít vay NHTW → để đảm
bảo đáp ứng được nhu cầu rút tiền sẽ cho vay ít đi, tăng rr → mM giảm → MS giảm
- Công cụ này ít sử dụn g
Chú ý: NHTW không bao giờ có thể kiểm soát đc lượng cung tiền một cách hoàn hảo C.
Cân bng th trường tin t
I. Cu tin:
3 động cơ cho việc giữ tiền
1. Động cơ giao dịch
2. Động cơ dự phòng
3. Động cơ đầu cơ Chú ý:
− Lãi suất danh nghĩa là thước đo chi phí cơ hội của việc giữ tiền
− Phương trình cầu tiền: MD = k.Y – h.i (k, h là hệ số…) → MD phụ thuộc: − Lãi suất i (nghịch)
− Thu nhập thực tế Y (thuận )
− Mức giá chung P (thuận)
II. Th trường cân bng tin t:
Do MS không phụ thuộc vào I nên MS là đường thẳng đứng; còn MD là đường dốc xuốn g III.
Cơ chế lan truyn tin t:
4 mô hình liên hoàn: thị trrường tiền tệ (M, i), đầu tư (I, i), tổng chi tiêu
(Y, AE), tổng cung tổng cầu (Y, P)
1. Chính sách tin t:
a. M rng:
Tác động tăng cung tiền MS, giảm lãi suất i → I tăng → AE tăng
→ Y tăng → AD sang phải
Cách thực hiện: NHTW mua trái phiếu chính phủ, rrr giảm, lãi suất chiết khấu giảm
b. Tht chặt: Ngược li
2. Phi hp chính sách tài khóa và tin t
a. M rng + m rng
Tài khóa mở rộng → G tăng → AD sang phải → Y tăng (theo hiệu ứng
số nhân) → MD tăng → i tăng → I giảm → AE giảm → AD sang trái → Y
giảm (hiệu ứng lấn át) Để ngăn chặn hiệu ứ
ng lấn át, Y tăng theo đúng hiệu ứng số nhân thì
khi Y tăng cần làm i giảm → tăng cung tiền → chính sách tiền tệ mở rộng
Kết hợp 2 chính sách này, sản lượng sẽ thay đổi theo đúng hiệu ứng
số nhân, hiệu ứng lấn át = 0, đầu tư không đổi
b. Các trường hợp khác tương tự
3. Hiu qu ca chính sách tin t
Chính sách tiền tệ rt hiu qu nếu:
- MD rất dốc (cầu tiền ít nhạy cảm với lãi suất)
- I rất thoải (đầu tư rất nhạy cảm với lãi suất )
- AE rất dốc (số nhân MPC lớn tức MPS nhỏ) - AS rất thoải .
Ngược lại sẽ ít hiệu quả. Chương: Lạm Phát
I. Khái nim:
Lm phát là s tăng lên liên tục ca mc giá chung
- Lạm phát tỉ lệ nghịch với sức mua của đồng tiền .
- Gim phát: mức giá liên tục giảm >< Lm phát
II. Đo lường:
Có thể tính theo CPI hay DGDP đã nêu ở chương 2.
III. Phân loi:
1. Lm phát va phi:
1 con số, dự đoán được, tương đối ổn định, ít tác động tiêu cực
2. Lm phát phi mã:
2 hoặc 3 con số, duy trì lâu sẽ nghiêm trọng, gây biến dạng nền
kinh tế, đồng tiền mất giá nhanh, người dân dùng vàng, ngoại tệ trong giao dịch lớn .
3. Siêu lm phát:
Đặc biệt cao, hàng tháng từ 50% trở lên. Điều kin:
- Chỉ xuất hiện trong hệ thống tiền pháp định
- Có xu hướng xuất hiện sau chiến tranh…
Đặc điểm: do sự tăng quá mức trong cung tiền .
IV. Nguyên nhân gây lạm phát
1. Trong ngn hn
a. Lm phát do cầu kéo: tương đương 1 cú sốc cu
- Xuất hiện khi có sự dịch chuyển sang bên phải của đường tổng cầu
- Nguyên nhân: do nền kinh tế chi tiêu nhiều hơn năng lực sản xuất, cụ thể:
+ Do sự gia tăng đột biến trong cầu tiêu dùng và đầu tư
+ Do sự gia tăng của cầu hàng hóa xuất khẩu
b. Lm phát do chi phí đẩy: tương đương 1 cú sốc cung
- Xuất hiện khi đường tổng cung dịch chuyển lên trên và sang bên trái
- Nguyên nhân: do 3 loại chi phí thường thấy, cụ thể:
+ Tiền lương – do công đoàn
+ Thuế gián thu – do chính phủ
+ Giá nguyên liệu nhập khẩu c. Lm p
hát : ph thuc vào tâm lí và kì vọng người dân
2. Trong dài hn
Lạm phát tiền tệ: M.V=P.Y
Trong đó: M: lượng tiền cung ứn g
Y: mức sản lượng mà nền kinh tế tạo ra trong 1 năm P: giá của sản lượn g
→ P.Y: GDPn – GDP danh nghĩa
V: tốc độ chu chuyển của tiền: nhìn chung tương đối ổn định theo thời gian V.
Chi phí ca lm phát 1.
Lm phát d kiến được:
a. Thuế lm phát -
Lạm phát hoạt động giống như một loại thuế đánh vào người giữ tiền. -
Lạm phát → Tăng lãi suất danh nghĩa → Giảm lượng cầu tiền
→ Sự bất tiện khi giữ ít tiền hơn: Chi phí mòn giày
b. Chi phí thực đơn -
Là những chi phí phát sinh khi thay đổi bảng giá cả (VD: doanh
nghiệp phải gửi danh mục mới cho khách hàng,…)
c. Thay đổi không mong muốn trong giá tương đối
d. Thay đổi nghĩa vụ np thuế ca các cá nhân: khi luật thuế
thường không tính đến tác động cua lạm phát → ảnh hưởng đến tiền
lãi vốn và tiền lãi danh nghĩa
e. S nhm ln bt tin: đọc thêm giáo trình trang 340 và 341. 2.
Lm phát không d tính được: -
Dẫn tới sự phân phối lại thu nhập giữa các cá nhân trong xã
hội mà không theo nỗ lực, cống hiến và nhu cầu của họ. -
Thường gây tổn thất cho những ng nhận thu nhập danh nghĩa
cố định hoặc có thu nhập danh nghĩa điều chỉnh chậm 3.
Quan h gia lạm phát (π) và thất nghip (U)
Đường Philips ch ra các s kết hp gia lm phát và tht nghip xut
hin trong ngn hạn khi đường tng cu dch chuyn, làm cho nn kinh
tế di chuyn dọc theo đường cung ngn hn .
S dch chuyn của đường Philips ngn hn: Vai trò ca kì vn g
• Trong dài hạn: đường Phillips thẳng đứng do trong dài hạn, chính
sách tiền tệ chỉ tác động tới các biến danh nghĩa (giá và lạm phát) chứ không
tác động tới các biến thực (sản lượng và thất nghiệp )
• Trong ngắn hạn: đường Phillips thể hiên mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa π và U.
Hình trên là đường Phillips trong ngn hn.
• Cú sốc cầu (nguyên nhân lm phát do cu kéo) gây ra sự trượt dọc
trên đường Phillips (hình dưới)
• Cú sốc cung (nguyên nhân lạm phát do chi phí đẩy) làm dịch chuyển
đường Philliips: sốc cung bất lợi làm tăng giá, giảm sản lượng → Tăng lạm phát, tăng thất nghiệp
Chương: KTVM trong nền kinh tế m I. Cán cân thanh toán
Khái niệm: Cán cân thanh toán là mt bảng cân đối ghi chép toàn b
giao dch giữa trong nước với nước ngoài trong mt thi gian.
Cán cân thanh toán được ghi chép giống như một tài khoản:
- Các giao dịch mang lại ngoại tệ cho đất nước (VD xuất khẩu)
được ghi là khon mc có và mang dấu +
- Các giao dịch dẫn đến thanh toán ngoại tệ cho thế giới bên ngoài
(VD nhập khẩu) được ghi là khon mc nợ và mang dấu –
II. Các tài khon ca cán cân thanh toán
Có 3 tài khoản của cán cân thanh toán: tài khoản vãng lai, tài khoản
vốn, tài khoản kết toán chính thức .
1. Tài khon vãng lai
Khái niệm: Tài khon vãng lai phn ánh giao dch v hàng hóa, dch
v, thu nhp và chuyn khon vãng lai.
Tài khoản vãng lai được chia thành 3 khoản mục lớn: - Tài khoản thương mại
- Thu nhập nhân tố từ nước ngoài - Chuyển giao vãng lai
a, Tài khoản thương mại
Khái niệm: Tài khoản thương mại ghi chép thu nhp và thanh toán xut
hin t vic xut khu và nhp khu hàng hóa dch v.
• Xuất khẩu mang lại ngoại tệ cho đất nước và được ghi vào khoản
mục có (+). Nhập khẩu đòi hỏi phải chi ngoại tệ ra nước ngoài và
ghi vào khoản mục nợ (-).
• Xuất khẩu ròng của một nước là chênh lệch giữa kim ngạch xuất
khẩu và nhập khẩu. VD: việc bán gạo ra nước ngoài làm xuất khẩu
ròng của VN tăng lên, mua máy bay Boeing làm xuất khẩu ròng giảm xuống.
• Xuất khẩu ròng còn gọi là cán cân thương mại.
- Nếu xuất khẩu ròng dương, nền kinh tế có thặng dư thương mại
- Nếu xuất khẩu ròng âm, nền kinh tế có thâm hụt thương mại.
➔ Những yếu tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại của một quốc gia:
- Thị hiếu của người tiêu dùng với hàng trong nước và hàng nhập khẩu
- Giá cả tương đối giữa hàng trong nước và hàng nhập khẩu
- Tỷ giá hối đoái giữa đồng ngoại tệ và đồng nội tệ
- Thu nhập của người tiêu dùng trong nước và nước ngoài
- Chi phí bảo hiểm và vận chuyển hàng hóa giữa các nước
- Các chính sách của chính phủ đối với thương mại
b, Thu nhp nhân t t nước ngoài
Thu nhập từ nhân tố nước ngoài chủ yếu là thu nhập từ đaàu tư quốc
tế như tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận. Thu nhập nhân tố ròng chính là khoản
chênh lệch giữa GNP và GDP của một quốc gia.
c, Chuyn giao vãng lai
Ghi chép các giao dịch giữa các quốc gia mà không có khoản đối ứng.
Đó là các giao dịch một chiều như viện trợ bằng tiền mặt, tặng quà bằng
hàng (thực phẩm, thuốc men), các khoản đóng góp cho các tổ chức quốc
tế, và khoản tiền mà những người lao động làm việc tại nước ngoài gửi về nước.
2. Tài khon vn
Khái niệm: Tài khon vn ghi chép lung vn chy vào và chy ra ca
mt quc gia.
VD: Người VN mua tài sản của nước ngoài được coi là nhập khẩu tài
khoản quốc tế và được ghi là khoản nợ (-) trong tài khoản vốn của VN.
Đầu tư ra nước ngoài có 2 dạng trực tiếp và gián tiếp, đều làm tăng
dòng vốn của VN chảy ra nước ngoài:
- Trực tiếp: xây dựng nhà máy sản xuất ở nước ngoài
- Gián tiếp: mua trái phiếu, cổ phiếu của một công ty nước ngoài
3. Tài khon kết toán chính thc
Khái niệm: Phn ánh nhng giao dch v d tr quc tế (vàng hoc
ngoi t mạnh) được ngân hàng trung ương của một nước gi.
Ngân hàng trung ương (NHTW) can thiệp vào thị trường ngoại hối
nhằm tác động vào tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ và nội tệ. VD: -
Để giữ VNĐ không bị giảm giá trên thị trường ngoại hối (cầu
ngoại tệ tăng), NHTW phải bán ngoại tệ hoặc vàng để mua VNĐ về. -
Ngược lại khi VNĐ tăng giá (cầu VNĐ tăng), NHTW phải mua
ngoại tệ để tung VNĐ ra thị trường.
III. T giá hối đoái
1. Khái niệm và đo lườn g
a, T giá hối đoái danh nghĩa zz
b, T giá hối đoái thực tế
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát tương đối
giữa trong nước và nước ngoài được gọi là t giá hối đoái thực tế. ɛ 𝑇ỷ 𝑔 á
𝑖 ℎố𝑖 đ𝑜á𝑖 𝑑𝑎𝑛ℎ 𝑛 ℎ
𝑔 ĩ𝑎 𝑋 𝐺𝑖á 𝑛ướ𝑐 𝑛𝑔𝑜à𝑖 =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ướ𝑐
Như vậy, tỷ giá hối đoái thực tế phản ánh tỷ lệ trao đổi giữa hàng hóa
của các quốc gia khác nhau. Khi ɛ tăng, đồng nội tệ giảm giá thực tế so với
đồng nước ngoài dẫn đến xuất khẩu tăng. Khi ɛ g ả
i m, đồng nội tệ tăng giá
thực tế so với đồng nước ngoài dẫn đến nhập khẩu tăng
c, T giá hối đoái bình quân
Tỷ giá hối đoái bình quân (effective exchange rate) là giá trị bình quân
có trọng số của các tỷ giá song phương giữa đồng nội tệ với giỏ tiền tệ với
một số quốc gia có đồng tiền chủ chốt mà nước đó có quan hệ thương mại
và đầu tư. Trọng số đ ợ
ư c tính căn cứ vào tỷ trọng ngoại thương sử dụng đồng tiền đó. 2.
Th trường ngoi hi
Xét quan hệ giữa đồng dollar và VNĐ, dollar Mỹ được coi là ngoại tệ
nói chung, số đồng VN ăn một dollar Mỹ là tỷ giá hối đoái nói chung.
Vì tiền của VN được trao đổi với tiền của nước khác trên thị trường ngoại hối, do vậy: -
Cầu về dollar Mỹ chính là cung về VNĐ -
Cung về dollar Mỹ chính là cầu về VNĐ
a, Cung v dollar M
Cung về dollar Mỹ bắt nguồn từ tất cả các giao dịch quốc tế mang về
đồng dollar cho VN. Cung dollar Mỹ b ể i u thị n ữ
h ng khoản mục có (+) trong
tài khoản vãng lai và tài khoản vốn tạo ra thu nhập về ngoại tệ.
Đường cung dollar Mỹ biểu thị số dollar Mỹ cần chuyển đổi sang VNĐ
tại mỗi mức tỷ giá hối đoái: E VNĐ/USDv S E0 E 1 Q1 Q0 QUSD
b, Cu v dollar M
Cầu về dollar Mỹ bắt nguồn từ các giao dịch quốc tế theo chiều ngược
lại so với cung về dollar Mỹ. Nó biểu thị khoản mục nợ (-) trong tài khoản
vãng lai và tài khoản vốn liên quan đến thanh toán ngoại tệ cho nước ngoài.
Đường cầu dollar Mỹ là đường dốc xuống: E VNĐ/USDv E0 E1 D Q0 Q1 QUSD
c, Xác định t giá hối đoái trong hệ thng t giá hối đoái thả ni
Khái niệm: T giá hối đoái thả ni là t giá được xác định hoàn toàn
bi quan h cung cu trên th trường t do cnh tranh mà NHTW không can thip.
Khi giá dollar hiện tại quá thấp, lượng cầu về dollar tăng cao, người
mua sẽ sẵn sàng trả giá cao hơn, dẫn đến đồng dollar sẽ tăng giá. Ngược
lại, khi giá dollar quá cao, lượng cầu dollar giảm xuống, người bán sẽ sẵn
sàng hạ giá dẫn đến đồng dollar sẽ giảm giá.
Tại mức E0 lượng cầu dollar đúng bằng lượng cung dollar. E0 được
gọi là tỷ giá hối đoái cân bằng. Dư cung dollar E VNĐ/USDv Cán cân TT thặng dư S E 1 D Dư cầu dollar Cán cân TT thâm hụt QUSD
d, S thay đổi t giá hối đoái
Sự thay đổi cung và cầu trên thị trường ngoại hối khiến tỷ giá hối đoái
biến động. Đường cầu dol ar dịch phải hay cung dollar dịch sang trái sẽ làm
dollar tăng giá. Đường cầu dollar sang bên trái hay cung dollar dịch sang
phải làm dollar giảm giá.
Một số nguyên nhân gây dịch chuyển đường cầu và cung dollar Mỹ: •
S tăng giá trong nước ca hàng xut khu -
Nếu cầu về hàng xuất khẩu VN của người Mỹ là rất co giãn, cung dollar Mỹ sẽ giảm, ẩ đ y giá dollar lên cao. -
Nếu cầu ít co dãn (giả sử VN là nước duy nhất cung ứng sản
phẩm này), cung dollar sẽ dịch sang phải, đồng dollar sẽ xuống giá. •
Nhp khu nhiều hàng nước ngoài hơn -
Nếu cầu về hàng nhập khẩu của người VN co dãn, cầu dollar
dịch chuyển sang trái, giá dollar giảm . -
Nếu cầu là ít co dãn, cầu dollar dịch sang phải, giá dollar tăng. •
S thay đổi mc giá chung -
Lạm phát ở VN lớn hơn ở Mỹ, giá hàng hóa của VN đắt hơn,
giảm lượng xuất khẩu và làm giảm cung dollar. -
Lạm phát ở VN lớn hơn ở Mỹ, hàng hóa của Mỹ trở nên rẻ hơn
và cầu về dollar Mỹ sẽ tăng. •
S vận động lung vn quc tế -
Người nước ngoài đầu tư vào VN sẽ làm cung dollar Mỹ tăng, đồng dollar giảm giá. -
Người VN đầu tư ra nước ngoài, cầu dollar Mỹ tăng, đồng dollar tăng giá. • Đầu cơ -
Người VN kỳ vọng đồng dollar sẽ lên giá, cầu dollar dịch chuyển
sang phải và giá dollar sẽ tăng. -
Người VN kỳ vọng VNĐ sẽ lên giá, cung dollar dịch chuyển sang
phải, giá dollar sẽ giảm. IV.
Qun lý t giá hi đoái 1.
T giá hối đoái cố định
Trong hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, tỷ giá hối đoái được giữ ở một
mức nhất định. Tỷ giá hối đoái chỉ được thay đổi do những quyết định của chính phủ.
NHTW sẽ can thiệp để giữ cho tỷ giá ổn định bằng cách bán ngoại tệ
ra khi tỷ giá tăng và mua ngoại tệ vào khi tỷ giá giảm để kéo giá ngoại tệ lên. Ưu điểm: -
Ổn định tỷ giá, ổn định kinh tế vĩ mô -
Hoạt động kinh doanh và đầu tư nước ngoài được thúc đẩy -
Tăng tính hợp tác trong thương mại giữa các quốc gia -
Tạo kỷ luật cho các chính sách kinh tế vĩ mô Nhược điểm: -
Tạo ra sự chênh lệch giữa tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa -
Làm sai lệch các tính toán - Tạo ra tỷ giá chợ đen -
NHTW phải có lượng ngoại tệ đủ lớn và phải thường xuyên giám
sát biến động tỷ giá trên thế giới đặc biệt khi có bất ổn chính trị - xã hội -
Ảnh hưởng mạnh bởi các cú sốc giá và sự thay đổi tỷ giá của các đồng ngoại tệ 2.
H thng t giá hối đoái thả ni có qun lý
Là việc NHTW không hoàn toàn để tỷ giá thả nổi theo cung và cầu mà
vẫn có những can thiệp nhất định .
Khác với hệ thống tỷ giá cố đinh, việc NHTW can thiệp trong hệ thống
này nhằm hạn chế hoặc thu hẹp biên độ dao động của tỷ giá hối đoái.
Như vậy, h thng t giá hối đoái thả ni có qun lý là s kết hp ca
2 h thng t giá c định và t giá th ni. Sử dụng hệ thống này có thể phát
huy được những điểm mạnh và hạn chế được những điểm yếu của 2 hệ thống trên. V.
Tác động ca s thay đổi t giá đến nn kinh tế
Phá giá đồng nội tệ khi một nước gặp khó khăn về cán cân thanh toán
quốc tế làm giá hàng hóa nhập khẩu tăng và giá hàng xuất khẩu giảm trên
thị trường quốc tế. Đ ề
i u này làm tăng sức cnh tranh ca hàng xut khu.
Nếu như nền kinh tế còn nguồn lực, phá giá giúp các doanh nghiệp
trong nước mở rộng sản xuất để đáp ứng như cầu cao hơn. Tuy nhiên cần lưu ý: -
S chm tr trong phn ng của người tiêu dùng: Cần phải có
thời gian để người mua hàng trong nước và nước ngoài điều chỉnh thói quen mua hàng. -
S chm tr trong phn ng ca nhà sn xut: Các doanh
nghiệp cần thời gian để mở rộng sản xuất -
S cnh tranh không hoàn ho: Các nhà xuất khẩu nước ngoài
phản ứng bằng việc cắt giảm giá hàng hóa của họ sang nước phá giá. Việc
giảm giá đồng nội tệ lúc đầu có thể làm cho cán cân thương mại xấu đi
nhưng sau đó sẽ được cải thiện .
Các nhà kinh tế mô tả hiện tượng bằng đường cong chữ J. Ban đầu
sau khi phá giá nội tệ, cán cân thương mại giảm tới đáy của đường J, nhưng
được cải thiện và tăng cao hơn vị trí ban đầu. Cán cân thương mại Cán cân thương mại 0 Thời gian Thâm h t ụ