Tóm tắt lý thuyết nguyên lý kế toán

Tóm tắt lý thuyết nguyên lý kế toán học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

lOMoARcPSD|36244 503
Trang 1
TÓM TẮT LÝ THUYẾT NGUYÊN K TOÁN
Tổng hợp, biên soạn: Phan Minh Chiến
MþC LþC:
CH¯¡NG 2: TÞNG HP VÀ CÂN ĐỐI K¾ TOÁN ......................................... 2
BÀI 12 : MàT SÞO CÁO KÀ TOÁN TàNG HþP VÀ CÂN ĐÞI ............. 2
BÀI 13: BÁO CÁO KÀT QUÀ HO¾T ĐàNG KINH DOANH ......................... 5
BÀI 14 : BÁO CÁO L¯U CHUYÄN TIÂN TÞ .................................................. 7
CH¯¡NG 3: TÀI KHO¾N VÀ GHI SÞP .................................................... 8
BÀI 15 : TÀI KHOÀN ......................................................................................... 8
CH¯¡NG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI T¯ỢNG K¾ TOÁN .......................................... 15
CH¯¡NG 5: K¾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH ................................... 23
BÀI 18: KÀ TOÁN QUÁ TRÌNH CUNG CÂP ................................................. 23
BÀI 19: KÀ TOÁN QUÁ TRÌNH SÀN XUÂT ................................................. 27
BÀI 20: TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THĀ SÀN PHÀM VÀ XÁC ĐàNH
KÀT QUÀ KINH DOANH ................................................................................ 31
BÀI 21: KÀ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐàNH KÀT QUÀ
KINH DOANH ................................................................................................... 37
CH¯¡NG 2: TÞNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI TOÁN
BÀI 12 : MÞT SÞ BÁO CÁO K¾ TOÁN TàNGPN ĐÞI
2. Tính cân ßi của ng cân ßi k¿ toán
Tính chất quan trọng nhất ca bảng cân ối kế toán là tính cân ối: Tổng số tin phần tài
sản và tổng stin phần nguồn vn bt cthi iểm nào bao giờ cũng luôn bằng
nhau.
Trong quá trình hot ộng của ơn vị, các nghiệp vụ kinh tế tài chính diễn ra thường
xuyên liên tục, a dạng và phong phú gây nên sbiến ộng, sự thay ổi về giá trị của các
loại tài sản, nợ phi trả và nguồn vốn chủ sở hữu ược trình bày trê bảng cân ối kế toán,
nhưng vẫn không làm mất i tính cân ối của bảng cân ối kế toán, sự cân bằng giữa tài
sản và nguồn vốn bao giờ cũng ược tôn trọng.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 2
Phân tích sự thay ổi của từng ối tượng cthể trong bảng cân ối kế toán cho ta thấy, dù
có nhiều nghiệp vụ kinh tế pt sinh ến âu cũng luôn luôn làm cho các ối tượng kế toán
có tính hai mặt là tăng lên hoặc giảm xuống và chỉ diễn ra trong các trường hợp sau ây:
* Xét trong mßi quan theo ng thức (1)
ng tài n = Táng ngußn vßn
Sự thay ổi của bảng cân ối kế toán có thể diễn ra theo 4 trường hợp sau:
(1) Tài sản tăng – Tài sản gim
(2) Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
(3) Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
(4) Tài sản gim Nguồn vốn giảm
Đồng thời số tăng và s gim cùng 1 phần hoặc cùng tăng hayng gim 2 phần
của bảng cân ối kế toán bao giờ cũng bằng nhau. * Xét trong mßi quan theo ng
thức (2)
Táng tài sÁn = Nÿ phÁi trÁ + Ngußn vßn ch s hữu
Sự thay ổi của bng cân ối kế toán có th din ra theo 9 trường hp sau:
(1) Tài sản tăng – Tài sản giảm
(2) Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
(3) Nợ tăng – Nợ giảm
(4) Nguồn vốn tăng – Nợ gim
(5) Nguồn vốn gim Nợng
(6) Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
(7) Tài sản tăng – Nợ tăng
(8) Tài sản gim Nguồn vốn giảm
(9) Tài sản gim Nợ gim
Cũng như các trường hợp nêu trên dù có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh ến âu, thì số
tăng và sgim ở cùng 1 phần hoặc cùng tăng hay cùng gim ở 2 phần của bảng cân
ối kế toán bao giờ cũng bằng nhau.
Để làm rõ bản chất các trường hợp thay ổi của bảng cân ối kế toán ta cũng có thể suy
ra từ việc phân tích nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ể xác ịnh ảnh hưởng
mà nó ã gây ra cho các ối tượng nm 1 phần tài sản, 1 phần nguồn vốn hay ảnh
ởng ồng thời ến cả 2 phần của bảng cân ối kế toán.
Nói cách khác, 9 trường hợp kể trên có thể phân thành 3 nhóm.
Nhóm th nhất: Là trường hợp 1. Bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ch
ảnh hưởng ến 1 phần tài sản của bảng cân ối kế toán từ ó làm thay ổi cơ cấu các loi
tài sản chứ không làm thay ổi số tổng cộng của tài sản và như vậy tổng tài sản vẫn
bằng với tổng nguồn vốn.
Nhóm th 2: Bao gồm các trường hợp 2, 3, 4, 5 tức là các nghiệp vkinh tế phát
sinh chỉ làm ảnhng ến 1 phần nguồn vốn của bảng cân ối kế toán làm thay ổi cơ
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 3
cấu nguồn vốn của doanh nghiệp mà không làm thay ổi số tổng cộng của nguồn vốn và
như vậy tổng tài sản vẫn bằng với tổng nguồn vốn.
Nhóm th 3: Bao gồm các trường hợp 6, 7, 8, 9 tức là các nghiệp vkinh tế phát
sinh ảnh hưởng ồng thời cả 2 phần tài sản và nguồn vốn của bảng cân ối kế toán làm
cho mỗi phấn cùng tăng hay cùng gim một lượng giá trị bằng nhau từ ó số tổng cộng
của bảng cân ối sẽ bị thay ổi nhưng 2 phần tài sản và nguồn vốn vẫn bằng nhau.
Tóm lại, dù cho hot ộng sản xuất kinh doanh của ơn vịbao nhiêu nghiệp vụ kinh tế
phát sinh với những nội dung phức tạp như thế nào i nữa thì tổng tài sản vẫn bằng với
nợ phi trả cộng với nguồn vốn chủ sở hữu. Đây là tính chất cơ bản của cân ối kế toán.
Nghiên cứu sự thay ổi của bảng cân ối kế toán theo 9 trường hợp với những nghiệp v
kinh tế phát sinh lần lượt cthể sau ây:
Tng hÿp 1: Tài sÁn này tăng Tài sÁn khác giÁm
: Rút tiền gởi ngân hàng về qutiền mặt 50.000.000 .
Nhậnt: Nghiệp vụ kinh tế này ảnh hưởng ến 2 khoản mục phần tài sản của bảng
cân ối TGNH và TM. Nó làm cho tiền mặt tăng lên 50.000.000 và TGNH giam xuống
50.000.000 . Từ ó số tổng cộng của tài sản giữ nguyên và vẫn bằng với số tổng cộng
của nguồn vốn.
Tng hÿp 2: Ngußn vßn này tăng Ngn vßn khác giÁm
: Đơn vị chuyển quỹ ầu tư phát triển sang nguồn vn ầu tư xây dựng cơ bn
100.000.000 .
Nhậnt: Nghiệp vụ kinh tế này ảnh hưởng ến 2 khoản mục phần nguồn vốn của
bảng cân ối là quỹ ầu tư phát triển và nguồn vốn u tư xây dựng cơ bản. Nó làm cho
nguồn vốn u tư xây dựng bản tăng lên 100.000.000 và quỹ ầu tư phát triển giảm
100.000.000 . Từ ó số tổng cộng của nguồn vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với số
tổng cộng của tài sản.
Tng hÿp 3: Món nÿ này tăng món nÿ khác giÁm
dā: Vay i hạn ngân hàng tr khoản nợ dài hạn ến hạn trả 5.000.000 . Nhận xét:
Nghiệp vụ kinh tế này ảnh hưởng ến 2 khoản mục phần nguồn vốn của bảng cân ối
kế toán là vay dài hạn và nợ dài hạn ến hạn trả. Nó làm cho khoản vay dài hạn tăng
lên 5.000.000 và khon ndài hạn ến hạn trả gim xuống 5.000.000 . Từ ó số tổng
cộng của nguồn vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với số tổng cộng của tài sn.
Tng hÿp 4: Ngußn vßn tăng Món nÿ giÁm
: Giả sử khoản vay dài hạn 165.000.000 trên bảng cân ối kế toán là khoản vay
bằng ngoại tệ: 10.000 USD. Tỷ giá thực tế ược ng ể quy ổi ra ồng Việt Nam ghi sổ
vào thời ó ó là 16.500 /USD.
Đến cuối năm tỷ giá thực tế là 15.500 /USD. Tkế toán phải ánh giá lại khoản mục này
theo tỷ giá mới. Từ ó phát sinh khoản chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá phản ánh trên sổ
sách lớnn tỷ giá thực tế là 10.000.000 (10.000 USD x 1000 /USD). Nhậnt: Nghiệp
vụ iều chỉnh tỷ giá này sẽnh hưởng ến 2 khoản mục phn ngun vốn của bảng cân
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 4
ối kế toán là chênh lệch tỷ g và vay dài hạn. Nó làm cho khoản mục chênh lệch tỷ giá
tăng lên, ồng thời làm cho khoản mục vay dài hn giảm xuống ều là 10.000.000 . Từ ó
số tổng cộng nguồn vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với tng cộng của tài sản.
Tng hÿp 5: Ngußn vßn giÁm Món nÿ tăng
: Tính ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước là 15.000.000 .
Nhậnt: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh y ảnh hưởng ến 2 khoản mc phần nguồn
vốn của bảng cân ối kế toán là lợi nhuận chưa phân phối và thuế phải nộp cho N
ớc. Nó làm cho lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm xuống 15.000.000 và
khoản phải nộp cho nhà nước tăng lên 15.000.000 . Từ ó số tổng cng của nguồn
vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với số tổng cộng tài sn.
Tng hÿp 6: Tài sÁn tăng Ngußn vßn ng
: Nhn góp vốn liên doanh 1 TSCĐ hữu hình trị giá 20.000.000 .
Nhậnt: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh y ảnh hưởng ến 2 khoản mc ở cả 2 phần ca
bảng cân ối kế toán. Khoản mục TSCĐphn tài sản và khoản mục nguồn vốn kinh
doanh ở phần nguồn vốn chủ shữu. Nó làm cho 2 khoản mục này ều tăng lên một
ợng bằng nhau là 20.000.000 . Từ ó số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân
ối kế toán có thay ổi, nhưng hai bên ều tăng lên một lượng úng bằng nhau nên tổng tài
sản vẫn luôn bằng tổng nguồn vốn.
Tng hÿp 7. Tài sÁn tăng Nÿ ng
: Mua nguyên vật liệu nhập kho trị g 100.000.000 chưa trả tiền cho người bán.
Nhậnt: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh y ảnh hưởng ến 2 khoản mc ở 2 phần của
bảng cân ối kế toán, khoản mục hàng tồn khophn tài sản và khoản mục phải trả
ngưi bán ở mục nợ phải trả (thuộc phần nguồn vốn). Nó làm cho 2 khoản này ều tăng
lên cùng một lượng giá trị là 100.000.000 . Từ ó số tổng cộng của bảng cân ối kế toán
tăng lên, nhưng tổng cộng tài sản vẫn bằng tổng cộng nguồn vốn.
Tng hÿp 8: Tài sÁn giÁm Ngußn vßn giÁm
: Chi tiền mặt ng hộ vùng bị lũ lụt bằng quỹ phúc lợi số tiền là 4.000.000 . Nhận
xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng ến 2 khoản mc cả 2 phần của bảng
cân ối kế toán: Tiền mặt phần tài sản và khoản mục quỹ khen thưởng phúc lợi
phần nguồn vốn chủ shữu.
Nó làm cho 2 khoản này ều giảm xuống cùng một lượng giá trị là 4.000.000 . Từ ó số
tổng cộng cả hai phần tài sản và nguồn vốn của bảng cân ối kế toán ều giảm, nhưng
ợng giảm úng bằng nhau nên tổng tài sản vẫn bằng tổng nguồn vn.
Tng hÿp 9: Tài sÁn giÁm Nÿ giÁm
: Dùng TGNH trả nợ ngưi bán số tin 50.000.000 .
Nhậnt: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh y ảnh hưởng ến 2 khoản mc ở cả 2 phần ca
bảng cân ối kế toán. TGNHphần tài sản; phải trả người bán ở phn n phải tr
(thuộc phần nguồn vốn). Nó làm cho
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 5
2 khoản mục này ều giảm xuống cùng một lượng giá trị là 50.000.000 . Từ ó số tổng
cộng của cả hai phần của bảng cân ối kế toán ều giảm, nhưng tổng tài sản vẫn bằng
tổng nguồn vốn.
BÀI 13: BÁO CÁO K¾T QUÀ HO¾T ĐÞNG KINH DOANH
1. Khái nißm và tác dāng của báo cáo k¿t quÁ ho¿t ßng kinh doanh Tính
cân ßi:
Báo cáo kết quả hot ộng kinh doanh ược lập dựa trên tính cân ối giữa doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh. Có thể khái quát chung tính cân ối của báo cáo kết quả kinh
doanh qua công thức sau:
Trong ó:
Các khoản giảm trừ thường bao gồm 04 khoản sau:
Về cân ối thu, chi và kết quả kinh doanh, người ta có thể mô tả trên bảng cân ối kết quả
kinh doanh theo chiều ngang như sau:
BÁng 4.1. BÁng cân Ãt k¿t quÁ kinh doanh
Tác dāng:
Các doanh nghip tổ chức sn xuất kinh doanh với mục ích chính là thu ược lợi nhun
ể vốn của họ tăng lên.
Vì lợi nhuận là mục ích quan trọng nhất của doanh nghiệp, cũng như những người có
quyền lợi liên quan cho nên việc cung cấp các thông tin vềtình hình kinh doanh ca
từng hot ộng, sự lãi, lỗ của doanh nghiệp có tác dng quan trọng trong việc ra các
quyết ịnh quản trị, cũng như quyết ịnh ầu tư cho vay của những người liên quan. Báo
cáo kết quả hot ng kinh doanh giúp cho việc quyết nh xây dựng các kế hoạch cho
tương lai phù hợp.
:
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 6
Doanh nghiệp X có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh năm 200N ược tổng hợp
như sau:
Tổng doanh thu bán hàng: 100.000.000 trong ó các khoản giảm trdoanh thu bán
hàng là 5.000.000
G vốn hàng bán: 50.000.000
Chi pn hàng: 5.000.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000.000
Doanh thu hot ộng tài chính: 30.000.000
Chi phí hoạt ộng tài chính: 20.000.000
Thu nhập khác: 10.000.000
Chi p khác: 5.000.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành: 10.000.000
Yêu c¿u
Hãy lập báo cáo kết quả hot ng kinh doanh của DN X năm 200N.
Đ¡n vß: Doanh nghißp X
BÁng 4.1: K¿t quÁ ho¿t ßng kinh doanh m 200N ĐVT:
1.000Đ
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 7
o cáo lưu chuyển tiền t dùng xem xét và dự oán kh năng về số ng, thời gian và
n cậy của các lung tin trong tương lai; dùng kim tra lại các ánh giá, dự oán trước ây
về các lung tin; kim tra mối quan hệ gia kh năng sinh lời với ng lưu chuyển tin
thuần và nhng tác ng của thay ổi giá.
CH¯¡NG 3: TÀI KHO¾N GHI KÉP
Tài khoản là phương pháp phân loại, hthng hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
riêng biệt theo từng i tượng ghi của hạch toán kết toán (tài sản, nguồn vốn và các quá
trình kinh doanh) nhm phục vụ Yêu cầu quản lý của các chthquản lý khác nhau.
2. Phân lo¿i tài khoÁn
Có thể chia hthng tài khoản thành 2 loại sau ây:
Tài khoản thuộc bảng cân ối kế toán
Tài khoản thuộc báo cáo kết quhot ộng kinh doanh
2.1. Tài khoản thuộc bảng cân ối kế toán
Những tài khoản này lại ược chia ra làm 2 loại theo hai phần cơ bản của bảng cân ối kế
toán là: tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn
Trong ó, kết cấu của tài khoản tài sản và tài khon nguồn vốn như sau:
Tài khoản tài sản:
+ Số dư ầu kỳ phn ánh thực có về các loại tài sản lúc ầu kỳ ược phn ảnh ở ct ầu kỳ
của bảng cân ối kế toán sẽ ược chuyển thành số dư ầu kỳ của các tài khoản tài sản
bên Nợ.
+ Số tăng lên của tài sản do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm tăng giá trị tài
sản nên ược ghi cùng bên với số dư ầu kỳ tức là bên Nợ.
+ Số gim xuống của tài sản do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm giảm giá trị
tài sản nên ược ghi khác bên với số tức là bên Có.
+ Số dư cuối kỳ là số tài sản hiện có vào thời iểm cuối kỳ nên ược liệt kê trên bảng cân
ối kế toán cột số cuối kỳ và strthành số dưu kỳ của tài khoản ktiếp theo.
Tài khoản nguồn vốn:
U
CHUYÂ
N
TIÀ
N
T
K¿t
cÃu
của
l°u
chuyÃn
tiÁn
lưu
chuyển
tiền
tệ
xuất
từ
ối
KHOÀ
N
nißm
của
khoÁn
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 8
+ Số dư ầu kỳ phn ánh số thực có về các loại nguồn vốn lúc ầu kỳ ược phản ánh
cột ầu kỳ của bảng cân i kế toán sẽ ược chuyển thành số dư ầu kỳ của các tài
khoản nguồn vốn ghi ở bên Có.
+ Số tăng lên của nguồn vốn do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm tăng giá tr
nguồn vốn nên ược ghi cùng bên với số dư là bên Có.
+ Số gim xuống của nguồn vốn do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm giảm giá trị
nguồn vốn ược ghi kcn với số dư tức là bên Nợ.
+ Số dư cuối kỳ là nguồn vốn hiện có vào thời iểm cuối kỳn sẽ ược phản ánh trên
bảng cân ối kế toán cột scuối kỳ và sẽ tr thành số dư ầu kỳ của tài khon kỳ sau.
Nh° vậy: + Các tài khoản tài sản có số dư ở bên Nợ.
+ Các tài khoản nguồn vốn có số dư bên Có.
Vì tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn do ó tng số dư Nợ của tất cả các tài khon
và tổng số Có của tt cả các tài khoản luôn luôn bằng nhau. Táng Nÿ = Táng
Trong kế toán mỗi tháng ượci như mt k tm thời. Cuối tháng kế toán phải kh
sổ tính tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm trong tháng tính ra số còn lại
vào thời iểm cuối tháng của từng ối tượng tài sản hay nguồn vốn gọi là số dư cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ của kỳ này cũng chính là số dư ầu kỳ của kỳ sau.
Công thức chung ể tính số dư cuối k của các tài khoản kế toán n sau:
1:
Số dư ầu kỳ của tài khoản tiền mặt: 50.000.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh:
1. Thu tiền bán hàng bng tiền mặt: 100.000.000
2. Chi tiền mt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 50.000.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tin mặt: 40.000.000
4. Được khách hàng trả nợ bằng tiền mặt: 10.000.000 5. Chi tiền mặt mua hàng hóa
nhập kho: 80.000.000 Yêu c¿u:
Phản ánh tình hình trên vào tài khoản <Tiền mặt=.
2:
Số dư ầu kỳ của tài khoản phải trngưi bán: 150.000.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 40.000.000 .
2. Mua chịu hàng hóa về nhập kho trị giá: 100.000.000
3. Trnợ cho người bán bằng tiền mặt 10.000.000
4. Nhận hóa ơn tiền iện phải trả 5.000.000 tính cho bộ phận bán hàng: 2.000.000 và b
phận quản lý doanh nghiệp: 3.000.000
5. Thanh toán tiền iện phải trả bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Yêu c¿u:
Phản ánh tình hình trên vào tài khoản <Phải trả người bán=.
2.2. Tài khoản thuộc báo cáo kết qu hoạt ng kinh doanh
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 9
Căn c vào nội dung các chỉ tiêu ược trình bày trên báo cáo kết quả hot ộng kinh
doanh ta có 3 loại tài khoản là: tài khoản doanh thu; tài khoản chi phí và tài khoản xác
ịnh kết quả kinh doanh.
Đây là những tài khoản phản ánh quá trình và kết quả của hoạt ộng kinh doanh lãi (l)
trong kỳ kế toán. Cách thức ghi cp vào các tài khoản này như sau:
Đối với tài khoản doanh thu:
Vào thời iểm ghi chép doanh thu ược hưởng, doanh nghiệp ã nhận ược một khoản sẽ
phải thu hay một tài sản như tiền mặt, tiền gởi ngân hàng làm tăng tng tài sản của
doanh nghiệp.
Vì nphải trả không bị ảnh hưởng bởi nghiệp vụ này nên nguồn vốn chủ sở hữu sẽ gia
tăng một khoản tiền bàng với doanh thu.
Hay nói cách khác doanh thu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Như vậy khi ghi nhn
doanh thu ta sghi vào bên Có của tài khoản doanh thu thayghi vào bên Có ca tài
khoản nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình ghi chép hàng ngày, tài khoản doanh thu luôn có kết số ở bên Có là yếu tố
dương ể tạo ra lợi nhuận. Đến cuối kỳ toàn bộ doanh thu ược hưởng trong kỳ sẽ ược
chuyển sang tài khon: xác ịnh kết quả ể tính lãi (lỗ) do ó tài khon doanh thu sẽ không
có số dư lúc cuối kỳ.
K¿t cÃu củai khoÁn doanh thu nh° sau:
Đối với tài khoản chi phí.
Quá trình hot ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng chính là quá trình phát
sinh các chi phí cần thiết có liên quan ến việc tìm kiếm doanh thu ược hưởng như chi
phí sản xut sn phẩm, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Khi pt sinh những chi phí này thì tài sản của doanh nghiệp sẽ bị giảm xuống. Nợ
phải trả không bịnh hưởng bởi những nghiệp vụ này cho nên nguồn vốn chủ sở
hữu sẽ giảm xuống một khoản bằng với chi phí ã chi ra.
Hay nói cách khác chi phí hot ộng làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu. Cho nên các chi
phí phát sinh sẽ ược ghi vào bên Nợ của tài khoản chi phí thay vì ghi vào bên Nợ ca
tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình ghi chép hàng ngày, tài khoản chi phí luôn có kết sbên Nợ, là yếu tố
ược trừ ra khỏi doanh thu tính lãi lỗ).
Đến cuối kỳ, các chi phí về gvốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp ược sẽ ược kết chuyển sang bên Nợ của tài khoản xác ịnh kết quả ể tính lãi (lỗ)
do ó các tài khon chi phí cũng không có số dư lúc cuối kỳ.
Đối với các chi psn xuất sn phẩm phát sinh trong k thì cuối kỳ sẽ ược kết chuyn
sang tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh ể tính giá thành thực tế sản phẩm hoàn
thành trong kỳ, do ó những tài khoản chi phí này cũng kết toán lúc cuối kỳ và như vậy
sẽ không có số .
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 10
Kết cấu chung của tài khoản chi phí như sau:
Đối với tài khoản xác nh kết qu kinh doanh:
Doanh thu và chi phí kinh doanh có mối quan hệ mật thiết vi nhau và thường ược báo
cáo theo từng kỳ kế toán, sliu của các tài khoản doanh thu và chi phí sẽ ược kết
chuyển sang tài khon xác ịnh kết quả vào lúc cuối kỳ ể tính lãi, lỗ.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì có kết quả lãi, ngược lại nếu chi phí lớn hơn doanh
thu thì có kết quả lỗ. Kết quả lãi hay lỗ trong kỳ sẽ ược chuyển sang tài khoản lợi nhuận
chưa phân phối ể làm tăng hay giảm nguồn vốn ch shữu. Do ó tài khoản xác ịnh
kết quả cũng không có số dư lúc cuối kỳ.
Khi kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác ịnh kết quả thì phải ghi ở bên Có các tài
khoản xác nh kết quả, tức là cùng bên với doanh thu ược hưởng trong kỳ. Khi kết
chuyển các chi phí kinh doanh sang tài khoản xác ịnh kết quả thì phải ghi ở bên Nợ
của tài khoản xác ịnh kết quả tức là cùng bên với chi phí phát sinh trong kỳ. Tương tự
như vậy khi chuyển kết quả lãi hoặc lỗ ạt ược trong kỳ sang tài khoản lợi nhuận chưa
phân phối cũng phải bo ảm nguyên tắc một tài khoản ghi Nợ, một tài khoản ghi Có.
Kết cấu của tài khoản <Xác nh kết qu kinh doanh= như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 11
H°ớng dẫn toán ghi kép. Ghi képph°¡ng pháp phÁn ánh các nghißp phát
sinh lên tài khoÁn toán theo quan ßi ng vßnbằng cách: ghi 2 l¿n cùng mát
l°ÿng tiÃn phát sinh lên ít nhÃt 2 tài khoÁn toán có quan ßi ứng với nhau.
1. Khái niệm
Khi nghiên cứu những ph¿n trên chúng ta thÃy rằng: Cứ mßi mát nghißp kinh phát
sinh Ãuliên quan Án sự vận áng biÁn ái ít nhÃt 2 ßi t°ÿng toán.
Đßng thời khi nghiên cứu bÁng cân ßi toán chúng ta cũng ã xác ánh.
Sự thay ái của bÁng do các nghißp kinh phát sinh t¿o ba chß4 tr°ờng hÿp táng
quát.
Trong ó mßi tr°ờng hÿp thÅ Ãu liên quan Án sự tăng giÁm của ít nhÃt 2 ßi t°ÿng
toán.
Từ ó nhằm Ám bÁo phÁn ánh mát cách toàn dißn, liên tāc chính xácnh hình ho¿t áng
sÁn xuÃt kinh doanh của ¡n thì khi mát nghißp kinh phát sinh, toán phÁi
phÁn ánh vào ít nhÃt 2 tài khoÁn có liên quan, nÁu ghi Nÿ cho tài khoÁn này thì phÁi
ghi Có cho tài khoÁn khác theo nguyên tắc tiÃn ghi Nÿ và ghi Có bằng nhau, do ó táng
Nÿ táng của các tài khoÁn luôn bằng nhau.
Vißc ghi chép phÁn ánh nghißp kinh phát sinh vào các tài khoÁn toán phÁi ghi
tiÃn 2 l¿n nh° trên gọi: ghi kép.
dÿ l:
nghißp chuyÅn tiÃn gửi ngân hàng mua 500.000 công dāng nhập kho. Nghißp
này làm cho công cā, dāng trong kho tăng lên 500.000 và làm giÁm tiÃn gửi ngân
hàng 500.000 .
Các tài khoÁn có liên quan trong nghißp này là tài khoÁn công dāng và tài
khoÁn tiÃn gửi ngân hàng.
2 tài khoÁn này Ãu thuáci khoÁn tài sÁn.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 12
Căn cứ vào kÁt cÃu củai khoÁn tài sÁn ã giới thißu ph¿n trên toán s¿ ghi.
dÿ 2:
XuÃt vật lißu cho SXKD 3.000.000 , trong ó cho chÁ t¿o sÁn phÁm2.700.000
cho quÁn lý doanh nghißp 300.000 .
Nghißp này làm cho vật lißu trong kho giÁm xußng 3.000.000 ßng thờim tăng chi
phí quÁn lý doanh nghißp lên 300.000tăng chi phí NVL trực tiÁp là 2.700.000. Các tài
khoÁn có liên quan trong nghißp này là i khoÁn: nguyên vật lißu, chi phí nguyên
lißu, vật lißu trực tiÁp, chi phí quÁn lý doanh nghißp.
Căn cứ vào kÁt cÃu của các tài khoÁn ã giới thißu ph¿n trên toán s¿ ghi.
dÿ 3:
nghißp vay ngắn h¿n ngân hàng Å mua TSCĐ hữu hình trá giá 40.000.000 Nghißp
kinh này làm cho TSCĐ tăng lên 40.000.000khoÁn vay ngắn h¿n cũng tăng
lên 40.000.000 .
Các tài khoÁn có liên quan trong nghißp này là tài khoÁn TSCĐ hữu hình và tài
khoÁn vay ngắn h¿n. toán s¿ ghi:
dÿ 4:
nghißp dùng tiÃn gửi ngân hàng Å trÁ nÿ ng°ời bán 100.000.000
Nghißp kinh này làm cho khoÁn phÁi trÁ ng°ờin giÁm xußng 100.000.000
làm cho tiÃn gửi ngân hàng cũng giÁm xußng 100.000.000 .
Các tài khoÁn có liên quan trong nghißp này là tài khoÁn phÁi trÁ ng°ời bán và tài
khoÁn tiÃn gửi ngân hàng.
Tài khoÁn phÁi trÁ ng°ời bán là tài khoÁn ngußn vßn, tài khoÁn tiÃn gởi ngân hàng
tài khoÁn tài sÁn. Do ó toán s¿ ghi:
2. Định kho¿n k¿ toán
dÿ l:
nghißp X nh ra tiÃn bÁo hiÅmhái phÁi trÁ cho công nhân n xuÃt trực tiÁp
4.500.000 , nhân viên phân x°ởng500.000 , nhân viên quÁndoanh nghißp
4.000.000 .
Nghißp kinh này làm cho giá trá tài khoÁn chi phí nhân công trực tiÁp tăng
4.500.000 , chi phí sÁn xuÃt chung tăng 500.000 , chi phí quÁn lý doanh nghißp tăng
4.000.000 , phÁi trÁ phÁi náp khác tăng 9.000.000 . Các tài khoÁn có liên quan trong
nghißp này gßm:
Tài khoÁn 622 Chi phí nhân công trực tiÁp
Tài khoÁn 627 Chi phí sÁn xuÃt chung
Tài khoÁn 642 Chi phí quÁndoanh nghißp
Tài khoÁn 338 PhÁi trÁ phÁi náp khác
4 tài khoÁn này thuác lo¿i tài khoÁn ngußn vßn và tài khoÁn chi phí, do ó toán s¿ ghi:
Nÿ TK 622: 4.500.000
Nÿ TK 627: 500.000
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 13
Nÿ TK 642: 4.000.000
Có TK 338: 9.000.000
dÿ 2:
nghißp X trích tr°ớc l°¡ng phép theo ho¿ch của công nhân trực tiÁp sÁn xuÃt
9.000.000 . Nghißp kinh nàym cho chi phí phÁi trÁ tăng lên 9.000.000 ßng thời
làm tăng chi phí nhân công trực tiÁp là 9.000.000. Các tài khoÁn có liên quan trong
nghißp này gßm:
Tài khoÁn 622 Chi phí nhân công trực tiÁp
Tài khoÁn 335 Chi phí phÁi trÁ
Trong ói khoÁn chi phí nhân công trực tiÁp là tài khoÁn chi phí có kÁt cÃu chung là
tăng bên Nÿ, giÁm bên Có; tài khoÁn chi phí phÁi trÁ là tài khoÁn tài sÁnkÁt cÃu
chung là tăng bên Có, giÁm bên Nÿ. Do ó toán s¿ ghi:
Nÿ TK 622: 9.000.000
TK 335: 9.000.000 dÿ
3:
Đánh khoÁn các nghißp kinh phát sinh sau ây:
1. Rút TGNH mua mát công cā, dāng nhập kho 1.000.000
2. nghißp vay ngắn h¿n ngân hàng Å trÁ nÿ ng°ời bán 50.000.000
3. XN dùng tiÃn mặt Å trÁ nÿ khoÁn vay ngắn h¿n 25.000.000
4. XN rút TGNH Å nhập quỹ TM: 20.000.000
Đánh khoÁn: (ĐVT: 1.000 ) (1)
Nÿ TK 153: 1.000
Có TK 112: 1.000
(2) Nÿ TK 331: 50.000
Có TK 311: 50.000
(3) Nÿ TK 311: 25.000
CÓ TK 111: 25.000
(4) Nÿ TK 111: 20.000
Có TK 112: 20.000 PhÁn
ánh vào tài khoÁn nh° sau:
Không phân bißt ánh khoÁn giÁn ¡n hay ánh khoÁn phức t¿p mßi ánh khoÁn phÁi
°ÿc thực hißn bằng mát l¿n ghi và gọit toán.
Mßi quan kinh giữa các tài khoÁn liên quan với nhau trong từng bút toán gọi
quan ßi ứng tài khoÁn. Mßi quan này luôn luôn là quan Nÿ Có.
Quan ßi ứng tài khoÁn có tác dāng kiÅm tra vißc ghi chép có chính xác hay không
thÅ thÃy °ÿc nái dung kinh của từng nghißp °ÿc ghi chép trên tài khoÁn.
3. Tác dÿng của ph°¢ng pháp ghi kép
Thông qua quan ßi ng giữa các tài khoÁn,thÅ thÃy °ÿc nguyên nhân tăng,
giÁm của các ßi t°ÿng toán.
Từ óthÅ phân ch °ÿc ho¿t áng kinh củanghißp.
KiÅm tra °ÿc vißc phÁn ánh các nghißp kinh o các tài khoÁn có chính xác
hay không. Tính chÃt cân ßi tiÃn 2 bên Nÿ, có trong từng bút toán làm sở cho
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 14
vißc kiÅm tra táng phát sinh của các tài khoÁn trong táng kỳ nhÃt ánh, theo nguyên
tắc: Táng phát sinh bên Nÿ của tÃt các tài khoÁn bao giờ cũng bằng với táng
phÃt sinh bên Có của tÃt c tài khoÁn.
CH¯¡NG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI T¯ỢNG K¾ TOÁN
1. Tính giá i n ßnh
1.1. Tài sản cố nh hữunh
Trường hợp tài sản cố ịnh hữu hình hình thành do mua sắm
Chi phí trước i sử dụng thường bao gồm:
+ Lãi tiền vay ầu tư tài sản cốnh khi chưa ưa tài sn cố ịnh vào s dụng. + Các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ, sa chữa, tân trang, chỉnh lý, chạy thử, thuế và lệ phí trước
bạ nếu có
Tài sản cố ịnh hữu hình do doanh nghiệp tự xây dựng, chế tạo:
Tài sản cố nh hình thành có nguồn gốc từ việc nhận góp vốn hay nhn lại vốn góp liên
doanh, ược biếu tặng:
Tài sản cố nh hữu hình ược cấp trên cp, iều chuyển ến:
1.2. Tài sản cố nh vô hình
nhng tài sản cố nh không có hình thái vật cht, thường bao gồm:
Quyền sử dụng t: Nguyên giá của TSCĐ là quyền sử dụng ất là toàn bộ các khon
mà ơn vị ã chi ể có quyền sử dụng ất hợp pháp, bao gm cả các khoản chi có liên
quan ến việc ền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ,…
Quyền pt hành, bản quyền, bằng sáng chế. Nguyên giá là toàn bcác khoản
ơn vị ã chi ể có quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế.
Nhãn hiệu hàng hoá: Nguyên giá là toàn bộ các khoản mà ơn vị ã chi thực tế ể có nhãn
hiệu hàng hoá.
Phn mềm máy vi nh: Nguyên giá là toàn bộ các khoản mà ơn vị ã chi ể có phần
mềm máy tính.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 15
Tài sản cố ịnh vô hình khác.
Một cách chung nhất, nguyên giá tài sản cố ịnh vô hình là toàn bộ các khoản chi thực tế
mà doanh nghiệp ã phải chi ra ể có ược tài sản cố ịnh ấy.
2. Tính giá vật t°, hàng hoá mua vào
Tài sản mua vào của doanh nghiệp gồm nhiều loại và sử dụng cho những mục ích khác
nhau theo ó việc tính giá cũng có s khác biệt nhưng ều phải tuân thủ nguyên tắc
chung là phản ánh ược toàn bộ các chi phí ã chi ra ể có ược tài sản ó (nguyên tắc giá
phí). Có thể khái quát trình tự tính giá tài sản mua vào theo 3 bước sau:
ớc 1 : Xác nh giá mua của tài sản:
-Giá mua của tài sản = Giá mua trên hoá ơn Các khoản giảm giá chiết khấu thương
mại ược hưởng khi mua + Thuế nhập khẩu (nếu có).
Trong ó giá mua có thể bao gm cả các khoản thuế không ược khấu trừ như thuế
TTĐB, Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
ớc 2: Tập hợp và phân bổ chi phí liên quan ến tài sản mua vào gồm những chi phí phát
sinh trong khâu thu mua như chi phí vn chuyển, bốc dỡ, chi phí lưu kho i, chi p
giao dịch, chi phí môi giới, hao hụt trong ịnh mức… Các chi phí y có thể ã có thuế
GTGT hoặc chưa có thuế GTGT tuỳ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT của ơn vị
và tài sản mua vào có chịu thuế GTGT không, dùng vào hot ộng gì Trường hợp các
chi phí này có liên quan ến nhiều i tượng tính giá thì phải phân bổ cho các i tượng
liên quan theo tiêu thức
ớc 3: Tổng hợp chi phí vành giá thực tế cho từng tài sản cần nh giá:
Để thuận lợi cho công việc tính giá kế toán thường sử dụng bảng (thẻ) tính giá tài sn
phn ánh kết quả của quá trình tính giá.
1:
Doanh nghiệp HY mua vật liệu phục v cho sản xuất sản phẩm thuộc diện chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
+ Vật liệu A: 1.000 tấn, ơn giá mua chưa VAT là 200.000 /tấn, VAT: 10%.
+ Vật liệu B: 500 tấn, ơn giá mua chưa VAT là 100.000 /tấn, VAT: 10%.
Chi phí vận chuyển số vật liệu trên (giá chưa thuế 1 000 /tấn) là: 1.500.000 chưa kể 5
% VAT.
Yêu c¿u:
Tính toán và lập bảng tính giá thực tế vật liệu mua vào cho hai loại vật liệu A và B. Biết
chi phí vận chuyn phân bổ cho hai loại vật liệu theo tiêu thức sng GiÁi.
G mua vật liệu là giá không có thuế GTGT:
+ Vật liệu A: 1.000 x 200.000 = 200.000.000
+ Vật liệu B: 500 x 100.000 = 50.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 16
Chi phí vận chuyển cũng không gồm thuế GTGT và ược Phân bổ cho hai loại vật liệu
theo tiêu thức sng như sau:
+ Vật liệu A : 1.000/ (1.000+500) x 1.500.000 = 1.000.000
+ Vật liệu B : 1.500.000 – 1.000.000 = 500.000
Tổng hợp và tính giá thực tế mua của hai loại vật liệu:
+ Vật liệu A : 200.000.000 + 1.000.000 = 201.000.000
+ Vật liệu B : 50.000.000 + 500.000 = 50.500.000
Kết quả tính toán trên ược thể hin trên Bảng 3.1 Tính giá thực tế vt liệu mua vào như
sau:
BÁng 3.1: Tính giá thc t¿ vật lißu mua vào
(Vật lißu A và vật lißu B) ĐVT: 1.000
2:
Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xut với giá mua chưa có thuế GTGT là
100.000.000 , thuế suất thuế GTGT là 10%. Chi phí thuê vận chuyển thiết bị về doanh
nghiệp là 2.000.000 . Chi p thuê cẩu thiết bị lên và xuống ô tô 1.000.000 . Chí phí
thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành là 5.000.000 . Chi phí vn hành thử thiết bị hết
13.500.000 , quá trình chạy thử thiết bị thu ược mt số sản phẩm giá bán ước tính là
8.500.000 . Sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT. Yêu
c¿u:
Tính giá thực tế thiết bị sản xuất trên khi mua về (nguyên giá).
GiÁi
a) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trtrị g
thực tế của thiết bị mua về là giá chưa có thuế GTGT:
100.000.000 + 2.000.000 + 1.000.000 + 5.000.000 + (13.500.000 8.500.000) = 113.000.000 .
b) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trị giá
thực tế của thiết bị mua về là giá bao gồm cả thuế GTGT:
(100.000 v + 10% x 100.000.000) + 2.000.000 + 100.000 + 5.000.000 + (13.500.000
8.500.000) = 123.000.000 .
3. Tính giá thành sÁn phÁm hoàn thành
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp 3 yếu tố sản xuất cơ bản: ĐTLĐ, TLLĐ và SLĐ ể
tạo ra các sản phẩm dịch vụ .
Vậy thực chất việc tính giá thành các sn phẩm dịch vụ là việc xác ịnh lượng hao phí
các yếu tố sản xut ể tạo ra sản phẩm dịch vụ ó theo thước o giá trị.
Tnh tự như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 17
c 1 : Tập hợp chi phí sản xut phát sinh trong k theo từng khoản mục: + Chi phí
nguyên liu, vật liệu trực tiếp: là những chi phí vviệc sử dụng nguyên liệu, vật liệu
cho trực tiếp sản xuất sn phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là những chi phí vviệc sử dng ngưi lao ộng cho trc
tiếp sản xut sn phẩm:
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí liên quan ến hot ộng quản lý sản xuất hoc
phục vụ sản xut phân xưởng (t, ội,…) như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu phục vụ sản xuất, chi phí dụng củ lao ộng, chi phí thấu hao TSCĐ ở phân
ởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền ùng cho sn xuấtở
phân xưởng.
c 2: Phân b nhng chi phí sản xut chung cho các ối ng liên quan: Chi phí sản
xuất chung liên quan ến nhiều ối tượng tính cá cho từng ối tượng theo tiêu thức thích
hợp. Chi phí thường ăn phải phân bổ là chi phí sản xuất chung.
Khi ó, tiêu thức hân bổ có thể lựa chn là: chi phí nhan công trực tiếp, chi phí tác tiếp,
chi phí sản xuất chung dự toán, s gi y chạy,
c 3: Xác nh giá tr sản phm dở dang cuối kỳ: Xác ịnh giá tr sản phẩm dở dang cuối
kỳ theo một trong lúc phương pháp:
+ Xác ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên rêu vt liệu trực tiếp (hoặc chi
phí nguyên liệu, vật liệu hình trực tiếp).
+ Xác ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn hành tương ương.
+ Xác ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí ịnh mức hoặc kế hoạch.
c 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành ơn vị sản phm, dịch vụ hoàn thành.
Kết quả tính toán có thể ược thhin trên bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành như ví dụ sau:
3:
Một doanh nghiệp sản xuất trong tháng tin có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm M
như sau ( ơn vị tính: 1.000 ).
1. Đầu tháng, chi phí sn xut sn phẩm M dở dang là: 200.000.
Trong ó:
Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp: 130.000
Chi phí nhân công trực tiếp: 50.000
Chi phí sản xuất chung : 20.000
2. Trong tháng, chi phí sn xut sn phm M phát sinh tập hợp ược là: 2.800.000.
Trong ó:
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 18
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp: 500.000
Chi phí sản xuất chung : 300.000
3. Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 1000 kg sản phẩm M, còn dở dang mt số sn
phẩm M với chi phí sản xuất sản phẩm M dở dang là: 550.000. Trong ó:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 380.000
Chi phí nhân công trực tiếp: 100.000
Chi phí sản xuất chung : 70.000 Yêu c¿u:
Lập Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm M sản xuất hoàn thành trong tháng.
GiÁi:
BÁng 3.2: Tính giá thành sÁn phÁm
SÁn phÁm: M SÁn l°ÿng: 1.000 kg ĐVT: 1.000 ßng
4. Tính giá thực t¿ vật t°, sÁn phÁm, hàng hoá xuÃt kho
Việc xuất vật xuất kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá có nhiều trường hợp khác nhau
nhưng trị giá thực tế xuất kho có thể ược xác ịnh theo một trong các phương pháp sau:
4.1. Ph°¡ng pháp bình quân kỳ dự tr
Theo phương pháp y ơn giá xuất kho ược xác ịnh vào thời iểm cuối kỳ theo công
thc:
Tó tính trị giá thực tế xuất kho ược xác ịnh là:
4:
Có tài liệu về tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu A trong tháng tại một doanh nghiệp
như sau:
Ngày 1/3: Tồn kho 100kg, ơn giá: 200.000 /kg
Ngày 6/3: Nhập kho 350 kg, ơn giá: 200.000 /kg
Ngày 14/3: Xuất kho 80 kg
Ngày 20/3: Nhập kho 400 kg, ơn giá: 220.000 /kg Ngày 26/3: Xuất kho 250 kg
Ngày 28/3: Nhập kho 150 kg, ơn giá: 240.000 /kg Yêu c¿u:
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 19
Tính trị giá thực tế vật liệu A xuất kho trong tháng?
GiÁi:
Tính trgiá xuất kho:
Phương pháp này tính toán ơn gin nhưng khối lượng công việc dẫn vào cuối tháng và
chỉ ến cuối tháng khi có thông tin về tổng trị giá nhập kho trong k mới xác ịnh ược ơn
giá xuất kho nên tính kịp thời của thông tin bị hạn chế.
4.2. Phư ng pháp bình quân trên hoàn:
Theo phương pháp y ơn giá xuất kho ược xác ịnh theo từng thời iểm sau mỗi lần
nhập (còn gọi là phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập). Công thứcc ßnh ¡n
giá xuÃt kho:
Từ ó xác ịnh trị g thực tế xuất kho theo từng lần nsau:
5:
Tài liệu ở ví dụ 4. Tính trị giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp bình quân liên hoàn
như sau: Ngày 14/3:
Ngày 26/3:
Xác ịnh ơn giá xuất kho:
Đơn giá =
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 20
Trị giá xuất kho ngày 26/3: 210.389,6 x 250 = 52.597.400
Tổng trị giá xuất kho tháng 3: 16.000.000 + 52.597.400 = 68.597.400 .
Như vậy phương pháp này khắc phục ược nhược iểm của phương pháp bình quân c
kỳ dự trữ, cho phép xác ịnh ược trị giá thực tế xuất kho ngay tại thời iểm xuất kho
nhưng khối lượng tính toan nhiu và phức tạp hơn do phải xác nh ơn giá theo từng
lần nhập.
4.3. Phư ng pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp này giả ịnh rằng lô hàng nào nhập kho trước tiên thì sxut kho trước
tiên, xuất hết s nhp trước mới xuất ến số nhập liền sau cho ến khi ủ số ng cần
xuất Theo ó, trị giá thực tế xuất kho ược xác ịnh bằng sng xuất kho và ơn giá ca
nhưng lần nhập cũ nhất. Trong ó lô hàng tổn kho ầu kỳ ược coi là lô cũ nhất.
6:
Tài liệu ở ví dụ 4. Tính trị giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp nhập trước xuất
trước như sau:
Trị giá xuất kho ngày 14/3: 200.000 x 80 =16.000.000
Trị giá xuất kho ngày 26/3: 200.000 x 20 + 200.000 x 230 = 50.000.000
Tổng trị giá xuất kho tháng 3: 16.000.000 + 50.000.000 = 66.000.000
4.4. Phư ng pháp nhp sau xut trước
Phương pháp này giả ịnh rằng lô hàng nào nhập kho sau cùng thì sxut kho trước
tiên, xuất hết s nhp sau mới xut ến số nhập liền trước cho ến khi ủ số ợng cần
xuất. Theo ó, trị giá thực tế xuất kho ược xác ịnh bằng sng xuất kho và ơn giá ca
nhng lần nhập mới nhất tại thời iểm xuất.
7:
Tài liệu ở ví dụ 4. Tính trị giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp nhập sau xuất trước
như sau:
Trị giá xuất kho ngày 14/3: 200.000 x 80 = 16.000.000
Trị giá xuất kho ngày 26/3: 220.000 x 250 = 55.000.000
Tổng trị giá xuất kho tháng 3: 16.000.000 + 55.000.000 = 71.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 21
4.5. Phư ng pháp giá thc tế ích danh (phư ng pháp trc tiếp)
Theo phương pháp y, khi nhập kho, thủ kho phi ể riêng từng lô hàng của từng ợt
nhập, có niêm yết từng ợt nhập riêng. Khi xuất kho ược ghi rõ xut ca ợt nhập nào, t
ó kế toán tính trị giá thực tế xuất kho theo ơn giá của chính lô hàng ó ược theo dõi
riêng từ khi nhập ến khi xuất.
8:
Có tài liệu về tình hình nhập xuất tồn kho vật. liệu A trong tháng tại một doanh nghip
như sau:
Ngày 1/3: Tồn kho l.000kg, ơn g: 200.000 /kg (xếp ở vị trí X trong kho).
Ngày 6/3: Nhập kho 350 kg, ơn giá: 210.000 /kg (xếp ở vị trí Y trong kho).
Ngày 20/3: Nhập kho 400 kg, ơn giá: 220.000 /kg (xếp vị trí Z trong kho). Ngày
26/3: Xuất kho 600 kg trong ó (xuất 400kg của ợt nhập ngày 20/3 và 200 kg trong s
tồn kho). Yêu c¿u:
CH¯¡NG 5: K¾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH
BÀI 18: TOÁN QUÁ TRÌNH CUNG CÂP
2. Nhißm k¿ toán quá trình cung cÃp
Phn ánh chính xác, y ủ, kịp thời tình hình thu mua nguyên liệu, công cụ, dụng c,
chuẩn bị TSCĐ của ơn vị cả về mt sng
Tính toán y ủ, chính xác, kịp thời giá thực tế của từng ối tượng mua vào. Đồng thời
giám sát về mặt giá cả, chi phí, thời gian cung cấp và tiến ộ bàn giao, thanh toán tin
hàng.
Cung cấp các thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
3. Mßt tài khoÁn ch y¿u sử dāng à h¿ch toán trong quá trình cung cÃp
Tài khoản 111 Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 151 Hàng mua ang i trên ường
Tài khoản 152 Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 Công cụ, dụng cụ
Tài khoản 141 Tạm ng
Tài khoản 142 Chi phí trả trước
Tính trị giá thực tế vật liệu A?
GiÁi:
Trị giá xuất kho vật liệu A:
400
kg x 220.000/kg
= 8.800.000
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 22
Tài khoản 211 Tài sản cố ịnh hữu hình
Tài khoản 242 Chi phí trả trước dài hạn
Tài khoản 213 Tài sản cố ịnh vô hình
Tài khoản 331 Phải trả người bán
Tài khoản 411 Nguồn vốn kinh doanh
4. Đßnh khoÁn mßt nghißp kinh t¿ phát sinh ch y¿u
Khi ược cấp vốn hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 Tin mặt
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
Khi ược cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh hay cổ ông bằng TSCĐ, vật liệu, công cụ
dụng cụ, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 TSCĐ vô hình
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng c
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh.
Khi rút TGNH vnhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 Tin mặt
Có TK 112 Tiền gởi ngân hàng.
Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ tiền hàng chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng c
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 TSCĐ vô hình
Có TK 331 Phi trả người bán.
Khi dùng tiền mặt ể mua vật liệu, công cụ, dng cụ, TSCĐ, ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng c
Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 TSCĐ vô hình
Có TK 111 Tiền mặt.
Khi phát sinh các chi phí thu mua như vn chuyển, bốc dỡ trong qtrình thu mua vt
liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ, ghi: Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng c
Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 TSCĐ vô hình
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gởi ngân hàng Có
TK 331 Phải trả người bán.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 23
Khi dùng tiền mặt hoặc tiền gởi ngân hàng trả nợ cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 Phải trả người bán
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gởi ngân hàng.
Trường hợp hàng ã mua ã chấp nhận thanh toán, nhưng cuối tháng hàng ang còn i
trên ường, ghi:
Nợ TK 151 Hàng mua ang i ường
Có TK 331 Phi trả người bán.
Sang tháng sau, hàng ang i ường vnhập kho ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng c
Có TK 151 Hàng mua ang i ường.
Khi chi tiền mt tm ứng cho cán bộ công nhân viên i mua hàng, i công tác, i ngh
phép, ghi:
Nợ TK 141 Tạm ng
Có TK 111 Tiền mặt.
Khi thanh toán tm ứng bằng VL, CC, DC nhập kho ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 1 5 3 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 141 Tạm ng.
Khi phát sinh chi phí trả trước cho nhiều kỳ như chi phí thuê nng, nhà kho, văn
phòng, mua các loại bảo hiểm.
Nợ TK 142 Chi phí trả trước
Có TK 111 Tiền mặt.
5. ß k¿ toán
Có thể mô tả các tài khon i ng liên quan trong kế toán quá tnh cung cấp trên sơ
6.1.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 24
Chú thích:
(1) Được cấp hoặc nhận góp vốn của cổ ông hay liên doanh bằng tiền mt.
(2) Được cấp hoặc nhận góp vốn của cổ ông hay liên doanh bằng tài sản cố ịnh hay
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
(3) Rút tiền gửi ngân hàng vnhp quỹ tin mt.
(4) Mua tài sản cố ịnh hay vật liệu, công cụ dụng cụ chưa trtin cho người cung cp.
(5) ng tiền mặt ể mua tài sản cố ịnh hay ngun vật liệu, công cụ dụng cụ.
(6) Dùng tiền mặt tr nợ cho người bán.
(7) Hàng mua ang i ường lúc cuối tháng (8) Hàng mua ang i trên ường ã vnhp kho.
(9) Chi tiền mt tm ng cho cán bộ i mua ng.
(10) Thanh toán tm ứng bằng nguyên vật liệu, công cnhập kho.
(11) Chi phí trả trước bằng tiền mặt.
1: Khi ược cấp vốn bằng chuyển khoản qua ngân hàng l0.000.000
Nợ TK 112: 10.000.000
Có TK 411: 10.000.000
2: Mua TSCĐ hữu hình bằng tiền mặt trị giá 20.000.000
Nợ TK 21 l: 20.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 25
Có TK 111: 20.000.000
3: Tình hình thu mua và nhập kho vật liệu, công cụ tại một doanh nghiệp trong
tháng 9 như sau ( ơn vị 1000 ):
1. Mua một tô vật liệu chính, chưa thanh toán tiền cho người bán,trị giá thanh toán
110.000. Hàng ã kim nhận, nhập kho.
2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên ã chi trả bằng tiền mặt: 2.000 3. Thu
mua vật liệu phụ và công cụ lao ộng nhỏ theo tổng giá thanh toán là 66.000 (vt liệu
phụ: 22.000, công lao ộng nhỏ là: 44.000), ã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi
ngân hàng. Cuối thang, số hàng này vẫn chưa về ến ơn vị.
4. Dùng tiền mặt mua một tô vật liệu phụ theo giá thanh toán là 16.500. Hàng ã kim
nhận, nhập kho.
Yêu c¿u:
Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
i giÁi: (Đơn vị tính: 1.000 ).
Đßnh khoÁn:
(1) Nợ TK 152: 110.000
Có TK 331: 110.000
(2) Nợ TK 152: 2.000
Có TK 111: 2.000
(3) Nợ TK 151: 66.000
Có TK 112: 66.000
(4) Nợ TK 152: 16.500 TK 111: 16.500 BÀI 19: TOÁN QUÁ TRÌNH N XUÂT
2. Nhißm k¿ toán quá trình sÁn xuÃt
Tập hợp và phân bổ chính xác, kíp thời các loại chi phí sản xuất theo từng i tượng
hạch toán chi phí và ối tượng tính giá thành. Tn cơ s ó, kiểm tra tình hình thực
hiện các ịnh mức dự toán chi phí sản xut.
Tính toán chính xác giá thành sản xuất (g thành côngởng) của sản phẩm dịch v
hoàn thành. Đồng thời, phản ánh lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, nhập kho hay
tiêu thụ (chi tiết từng hot ộng, từng mặt hàng).
Cung cấp các tài liệu cần thiết cho các bộ phận có liên quan
3. Mßt i khoÁn sử ng ch y¿u trong h¿ch toán quá trình sÁn xuÃt
Tài khoản 111 Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 142 Chi phí trả trước
Tài khoản 152 Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 Công cụ, dụng cụ
Tài khoản 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 155 Thành phẩm
Tài khoản 214 Hao mòn TSCĐ
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 26
Tài khoản 335 Chi phí phải tr
Tài khoản 338 Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp Tài
khoản 627 Chi psn xuất chung.
4. Đßnh khoÁn các nghißp kinh t¿ phát sinh
Khi xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất
sản xut sn phm, ghi:
Nợ TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất hay phục vụ cho công tác
quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục v
và nhân viên quản lý phânng, ghi: Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 Phi trả CNV.
Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công oàn ược tính vào chi phí sn
xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 Phi trả phải nộp khác.
Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phn ược trừ vào tiền lương phải trả của cán
bộ công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 Phải trả CNV
Có TK 338 Phi trả phải nộp khác.
Khi xuất công cụ, dng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 Công cụ, dng cụ.
Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có g trị lớn cần phải tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:
(1) Nợ TK 142 – Chi ptrả trước
Có TK 153 Công cụ, dng cụ (100% giá trị).
(2) Nợ TK 627 – Chi psản xuất chung
Có TK 142 Chi phí trả trước (theo mức phân bổ cho từng kỳ).
Khu hao TSCĐ ang dùng ở phân xưởng sản xut, ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 27
Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp ến hoạt ộng của phân xưởng sản xuất
như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sn cố ịnh, chi phí iện nước, tiếp khách,
ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 111, 112, 331.
Khi trích trước tiền lương nghphép của công nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản
lý phân xưởng trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 622 Chi phí NC trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí SX chung
Có TK 335 Chi phí phải trả.
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố ịnh ang dùng ởphân xưởng sản xuất,
ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
TK 335 Chi phí phải trả.
Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vt liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở dang tổng hợp chi phí sn
xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi. Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 Chi phí NC trực tiếp
Có TK 627 Chi phí sản xuất chung.
Nếu có phế liu thu hồi nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 Chi phí SXKD dở dang.
G thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Có TK 154 Chi phí SXKD dở dang.
Trường hợp sản phẩm hoàn thành.không nhập kho, mà ược giao ngay cho khách
hàng tại phân xưởng, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí SXKD dở dang.
5. ß k¿ toán
Có thể mô tả các tài khon i ng liên quan trong kế toán quá tnh sản xuất trên sơ
6.2.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 28
ß 6.2: H¿ch toán quá trình n xuÃt
Chú thích:
(1) Chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu ộng lực dùng trực tiếp sn
xut sn phẩm hay quản lý phân xưởng.
(2) Tin lương phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng các
khoản chi phí tính theo tiền lương.
(3) Chi phí về công cụ, dụng cụ ở phân xưởng.
(4) Phân bổ chi phí trả trước cho knày.
(5) Khu hao tài sản cố ịnh ở phân xưởng sản xuất.
(6) Chi phí khác ở phân xưởng trả bằng tiền hay chưa thanh toán.
(7) Chi phí phải trả ược nhận trong kỳ
(8) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. (9) Kết chuyển chi phí nhân công trc
tiếp
(10) Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
(11) Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho.
(12) Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ.
(13) Giá vốn sản phẩm sản xuất xong chuyn thẳng bán cho khách hàng dā:
Tại một nhà máy có một phân xưởng chun sản xut sn phẩm loại A tại thời iểm 1/9
có số liệu dở dang ầu kỳ như sau ( ơn vị: 1.000 ).
Tài khoản 152: 40.000
Tài khoản 154: 17.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVLC trị giá thanh toán 110.000, ã trả bằng tiền gởi ngân hàng. Nguyên liu ã
nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu chế tạo sản phẩm, trị giá 90.000.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 29
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000, nhân viên quản
lý phân xưởng:5.000.
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công oàn tính vào chi phí theo tỷ lệ
quy ịnh (19%).
5. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh: Chi phí nhiên liệu: 5.000
Chi phí trả trước phân bổ kỳ này: 6.000
Chi phí khấu hao TSCĐ: 10.000
Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 3.990
6. Kết chuyển chi phí và tính giá thành sn phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Biết
rằng cuối kỳ còn một số sản phẩm dở dang trị giá 10.000.
Yêu c¿u:
Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khon có liên quan.
Đßnh khoÁn:
(1) Nợ TK 152: 110.000
Có TK 112: 110.000
(2) Nợ TK 62 1: 90.000
Có TK 152: 90.000
(3) Nợ TK 622: 30.000
Nợ TK 627: 5.000
Có TK 334: 35.000
(4) Nợ TK 622: 5.700
Nợ TK 627: 950
Có TK 338: 6.650
(5) Nợ TK 627: 24.990
Có TK 152: 5.000
Có TK 142: 6.000
Có TK 214: 10.000
Có TK 111: 3.990
(6a) Nợ TK 154: 90.000
Có TK 621: 90.000
(6b) Nợ TK 154: 35.700
Có TK 622: 35.700
(6c) Nợ TK 154: 30.940
Có TK 627: 30.940
(6d) Nợ TK 155: 163.640
TK 154: 163.640
BÀI 20: TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THĀ SÀN PHÀM VÀ XÁC ĐÞNH T QUÀ KINH DOANH
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 30
3. Nhißm vā của k¿ toán quá trình êu t và xác ßnh k¿t quÁ kinh doanh Hạch toán
y ủ, chính xác tình hình tiêu ~ thụ các loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo 2 ch
tiêu: hiện vật, giá trị vành hình thanh toán với khách hàng; cùng với các chi phí phát
sinh trong quá trình tiêu thụ.
Xác ịnh kịp thời kết quả tiêu thụ của tng mặt hàng, từng loại sản phẩm, dịch vụ về
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Xác ịnh chính xác,y , kp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh ca
từng hot ộng và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
4. Mßt i khoÁn sử ng ch y¿u trong quá trình êu thā
Tài khoản 111 Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
Tài khoản 138 Phải thu khác
Tài khoản 155 Thành phẩm
Tài khoản 157 Hàng gìn i bán Tài
khoản 214 – Hao mòn TS
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên
Tài khoản 338 Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515 Doanh thu hoạt ng tài chính
Tài khoản 521 Chiết khấu thương mại
Tài khoản 531 hàng bán bị trlại
Tài khoản 532 Gim giá hàng bán
Tài khoản 632 Giá vốn bán hàng
Tài khoản 641 Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài
khoản 911 – Xác ịnh kết quả sản xuất kinh doanh.
5. Đßnh khoÁn các nghißp kinh t¿ phát sinh:
Khinh ra tin lư ng phi tr cho cán bộ, nhân viên bộ phận bán hàng và bộ phận qun
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334 Phải trả công nhân viên.
Khi trích bảo him hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công oàn phn ược nh vào chi phí theo
tiền lư ng của nhng ối ng trên, ghi:
Nợ TK 64 1 Chi phí bán hàng
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 31
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 338 Phải trả, phải nộp khác.
Khu hao tài sản cố nh ang dùng b phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp,
ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 214 Hao mòn tài sản cố ịnh.
Khi phát sinh các chi phí khác bộ phận bán hàng, bộ phn qun lý doanh nghiệp như chi
phí sửa cha(thường xuyên tài sản cố nh, chi phí tiếp khách…, ghi:
Nợ TK 64 1 Chi phí bán hàng,
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 331, 152…
Nợ TK 157 H- Khi gửi sản phẩm i bán, ghi: àng gửi i bán
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 155 Thành phm.
Khi sản phẩm gìn in ược xác nh ãêu th, ghi:
(1) Nợ TK 111 – Tin mặt
Nợ TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 Phải trả khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(2) Nợ TK 632 Gvốn hàng bán Có TK 157 Hàng gửi i bán.
Khi xuất kho bán sản phm theo phư ng pháp giao trực tiếp, ghi
(1) Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(2) Nợ TK 632 Gvốn hàng bán
Có TK 155 Thành phẩm.
Khi xut vật liu, phục vụ cho bộ phn n hàng hay bộ phn quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
Khi xut công cụ dụng cụ có giá tr nh cho bộ phận bán hàng hay bộ phận quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 64 1 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 153 Công cụ, dụng cụ.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 32
Khi phân b chi phí tr trước cho bộ phận bán hàng, b phận qun doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 64 1 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142 Chi phí trả trước.
Đối với các khoản thuế phải nộp ược nh vào chi phí quản lý doanh nghiệp n thuế môn
bài, thuế nhà ất thì khi xác nh số phải nộp cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
Chi phí iện, c, iện thoại… phi tr phát sinh trong kỳ bộ phận bán hàng, bộ phn
quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 64 1 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 331 Phải trả người bán.
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản c nh b phận bán hàng, bộ phận qun
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 335 Chi phí phải trả.
Khi xác nh số thuế phải nộp cho nhà ớc nh trên doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cp dịch vụ Có
TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
Khi gim giá hàng bán cho khách hàng (hàng ã bán), ghi: Nợ TK 532 – Gim giá hàng bán
Có TK 111, 112, 131.
Khi hàng ã bán b tr lại, ghi.
(1) Nợ TK 531 – Hàng bán bị tr lại
Có TK 111, 112, 131
(2) Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 Gvốn hàng bán.
Cuối kỳ, kết chuyển giảm tr doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cp dịch vụ
Có TK 531 Hàng bán bị trlại
Có TK 532 Gim giá hàng bán.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cp dịch vụ Có
TK 911 Xác ịnh KQKD.
Kết chuyển giá vốn của hàng ã bán trong kỳ, ghi:
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 33
Nợ TK 911 – Xác ịnh KQKD
Có TK 632 Gvốn hàng bán.
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh KQKD
Có TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nếu doanh thu thuần lớn h n các chí phí ược tr thì kết chuyn lãi sang tài khoản li nhuận
chưa phân phi, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh KQKD
Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phi.
Ngược lại nếu doanh thu thuần nh h n các chi phí ược tr thì kết chuyển lỗ, ghi.
Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 Xác ịnh KQKD.
6. ß k¿ toán
Có thể mô tả các tài khon i ng liên quan trong kế toán quá tnh tiêu thụ và xác ịnh
kết quả kinh doanh trên sơ6.3.
Chú thích:
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 34
(1) Tin lương phải trả cho nhân viên bán hàng hay cán bquản lý doanh nghiệp và
các khoản chi phí tính theo tiền lương.
(2) Khu hao tài sản cố ịnh ở bộ phận bán hàng và bộ phn quản lý doanh nghip.
(3) Chi p khác liên quan ến bán hàng hay quản lý doanh nghiệp.
(4) Xut NVL, CC, DC phục vụ cho bộ phận bán hàng hay bộ phn quản lý doanh
nghiệp.
(5) Phân bổ chi phí trả trước cho bphn bán hàng hay bphn QLDN.
(6) Các khoản chi phí về hot ộng tài chính; các khoản lỗ của hoạt ng tài chính.
(7a) Xuất kho thành phẩm gởi bán
(7b) Xuất kho bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
(8a) Bán hàng thu tiền ngay.
(8b) Bán hàng ca thư tiền ngay.
(9) Khách hàng trả nợ bằng TM hoặc tiền gởi NH.
(10a) Doanh thu hot ộng tài chính chưa thanh tn.
(10b) Doanh thu hot ộng tài chính trả bằng TM.
(11) Khách hàng trả nợ bằng TM hoặc tiền gửi NH.
(12) Giá vốn hàng ã bán.
(13) Các khoản giảm trdoanh thu.
(14) Kết chuyển doanh thu bán hàng thun.
(15) Kết chuyển doanh thu hoạt ng tài chính.
(16) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(17) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(18) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghip.
(19) Kết chuyển chi phí hoạt ng tài chính.
(20) Kết chuyển lãi.
(21) Kết chuyển lỗ.
dā:
Có số liệu của Công ty L như sau: Sdư ầu kỳ trên một số tài khoản (ĐVT: 1000 ):
Tài khoản 155: 80.000
Tài khoản 157: 45.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất bán thành phm giá vốn 30.000, giá bán 77.000, trong ó ã thu bằng tiền mặt
20.000; TGNH 40.000; khách hàng còn nợ 17.000
2. Người mua khiếu nại về cht lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ nên ược công ty giảm
giá 2% (trừ vào số còn nợ).
3. Chi phí bán hàng phát sinh: 15.000, trong ó lương phải trả cho nhân viên bán hàng
8.000; vật liệu bao bì phục vụ bán hàng 2.000; chi khác bằng tiền mặt 5.000
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: 20.000, trong ó lương phải trả cho cán b
quản lý DN là: 8.000; Khấu hao TSCĐ là: 2.000; chi khác bằng tiền mặt là: 10.000
5. Các bút toán kết chuyển cần thiết lúc cuối kỳ.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 35
Yêu c¿u:
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế ấn vào sơ ồ tài khon.
Bài giải:
Đßnh khoÁn:
(1a) Nợ TK 632: 30.000
Có TK 155: 30.000
(1b) Nợ TK 111.20.000
Nợ TK 112: 40.000
Nợ TK 131: 17.000
Có TK 511: 77.000
(2) Nợ TK 532: 1.540
Có TK 131: 1.540
(3) Nợ TK 641: 15.000
Có TK 334: 8.000
Có TK 152: 2.000
Có TK 111: 5.000
(4) Nợ TK 642: 20.000
Có TK 334: 8.000
Có TK 214: 2.000
Có TK 111: 10.000
(5a) K/c doanh thu thuần: Nợ
TK 511: 77.000
Có TK 911: 77.000
(5b) Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 30.000
Có TK 632: 30.000
(5c) Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 15.000
Có TK 641: 15.000
(5d) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 20.000
Có TK 642: 20.000
(5e) Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 12.000
TK 421: 12.000
BÀI 21: TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐÞNH K¾T QUÀ KINH DOANH
Nhißm
của
k¿
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 36
Phn ánh chính xác, y ủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua
bán hàng hóa và tính giá vốn hàng mua, giá vốn hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và
doanh số bán ra một cách úng ắn phục vụ cho việc chỉ ạo kinh doanh. Làm tt công
tác kiểm kê, bảo m an toàn hàng hóa trong kho.
Xác ịnh chính xác, ày , kịp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh ca
từng hot ộng và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản .
3. Tài khoÁn sử dāng à h¿ch toán
Tài khoản 111 Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
Tài khoản 151 Hàng mua ang i ường
Tài khoản 156 Hàng a
Tài khoản 157 Hàng gửi i bán
Tài khoản 331 Phải trả khách hàng
Tài khoản 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Tài khoản 521 Chiết khấu thương mại
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515 Doanh thu hoạt ng tài chính
Tài khoản 531 Hàng bán bị tr lại
Tài khoản 532 Gim giá hàng bán
Tài khoản 421 Lãi chưa phân phối
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Tài khoản 641 Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 911 Xác ịnh kết quả sản xuất kinh doanh
Tài khoản 142, 214, 334, 338…
4. Đßnh khoÁn các nghißp kinh t¿ phát sinh
Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho tiền hàng chưa thanh toán,
ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng c
Nợ TK 156 ng hoá
Có TK 331 Phi trả người bán.
Tng hợp có phát sinh chi phí thu mua trbằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoc
ngưi nhận tạm ng liên quan ến các ối tượng trên, ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 ng hoá
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 37
Có TK 111, 112, 141.
Khi mua vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài sản cốnh bằng tiền mặt hay tin
gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ, dụng c
Nợ TK 156 ng hoá Nợ TK
211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112.
Chi pn hàng phát sinh trong kỳ. ghi:
Nợ TK 64 1 Chi phí bán hàng
Có TK 334 Phi trả công nhân viên
Có TK 338 Phi trả phải nộp khác
Có TK 152 Nguyên liệu vật liệu
Có TK 153 Công cụ dụng cụ
Có TK 142 Chi phí trả trước
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
Có TK 331 Phi trả người bán
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gìn ngân hàng
TK 335 Chi phí phải trả.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong k, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phi trả công nhân viên
Có TK 338 Phi trả phải np khác
Có TK 152 Nguyên liệu vật liệu
Có TK 153 Công cụ dụng cụ
Có TK 142 Chi phí trả trước
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
Có TK 331 Phi trả người bán
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gìn ngân hàng
TK 335 Chi phí phải trả.
Khi xuất kho hàng hóa ể gửi i bán theo phương thức gửi bán, ghi
Nợ TK 157 Hàng gửi i bán
Có TK 156 Hàng hoá.
Khi hàng gửi i bán ã bán ược, ghi:
(1) Nợ TK 111 – Tin mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 38
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng.
(2) Nợ TK 632 Gvốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi i bán.
Khi xuất bán hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp ghi:
(1) Nợ TK 111 – Tin mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 51 1 Doanh thu bán hàng.
(2) Nợ TK 632 Gvốn hàng bán
Có TK 156 Hàng hoá.
Khi chấp nhận khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán tiền hàng úng
hạn ược hưởng chiết khấu, ghi: Nợ TK 111 Tin mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 Phi thu của khách hàng.
Trường hợp buộc phải giảm giá hàng bán cho khách hàng vì hàng kém phẩm chất,
sai quy cách…, ghi:
Nợ TK 532 Gim giá hàng bán.
Có TK 131 Phi thu của khách hàng.
Khi nhập kéo hàng ã bán trước ây nhưng bị trả lại vì một lý do nào ó, ghi:
(1) Nợ TK 531 Hàng bán bị tr lại
Có TK 131 Phi thu của khách hàng.
(2) Nợ TK 156 ng hoá
Có TK 632 Gvốn hàng bán.
Cuối kỳ, tính toán phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng hóa ã bán trong k,
ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156 Hàng hóa phn chi phí thu mua:
Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán phát sinh trong k,
ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 52 1 Chiết khấu bán hàng
Có TK 532 Gim giá hàng bán Có
TK 531 – Hàng bán btrả lại. Kết
chuyển doanh thu thuần tính lãi
(lỗ), ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 911 Xác ịnh kết quả kinh doanh.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 39
Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh kết quả kinh doanh
Có TK 632 Gvốn hàng bán.
Kết chuyển chi phí bán, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh kết quả kinh doanh
Có TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nếu doanh thu thuần lớn hơn các chi phí ược trừ thì kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh kết quả kinh doanh
Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phi.
Ngược lại, kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 Xác ịnh kết quả kinh doanh
5. ß k¿ toán
Có thể mô tả các tài khon i ng liên quan trong kế toán quá tnh mua, bán hàng h
và xác ịnh kết quả kinh doanh trên sơ ồ 6.4.
Chú thích:
(1) Chi phí bán hàng hay chi phí QLDN tr bằng TM, TGNH hay dịch vmua ngoài.
(2) Mua hàng hóa nhp kho hay chi pthu mua.
(3) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương, BHXH ở bộ phn
bán hàng hay QLDN.
(4) Xuất kho gởi hàng i bán.
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 40
(5) Bán hàng thu tiền ngay.
(6) Bán hàng chưa thu tiền.
(7) Giá vốn hàng bán.
(8) Kết chuyển trị giá mua của hàng gìn i ã bán ược.
(9) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt hay tiền gởi ngân hàng.
(10) Khách hàng thanh toán tiền hàng có chiết khấu hoặc giảm giá hay hàng bán bị tr
lại.
(11) Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hay hàng bị trlại.
(12) Khoản thuế tính trên doanh thu phải nộp (nếu có).
(13) Kết chuyển doanh thu thuần.
(14) Kết chuyển giá vốn hàng bán (15) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(16) Kết chuyển chi phí QLDN.
(17) Kết chuyển lãi.
(18) Kết chuyển lỗ. dā:
Công ty X có tình hình như sau:
* Số dư ầu kỳ các tài khoản: ĐVT. VNĐ
TK 111: 20.000.000 TK 211: 150.000.000
TK 112: 150.000.000 TK 331: 50.000.000
TK 156: 35.000.000 TK 311: 25.000.000
TK 153: 5.000.000 TK 411: 260.000.000
TK 334: 5.000.000 TK 421: 20.000.000 * Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000
2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000
3) Xut bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, g bán là 30.000.000 tiền hàng
chưa thanh toán.
4) Xut công cụ, dụng cụ cho bphận bán hàng là 500.000 và trả bphn quản lý
doanh nghiệp là 500.000 5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1
000
000 và cán bộ qun lý doanh nghiệp 2.000.000
6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000
7) Xut bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, g bán 70.000.000 thanh toán
bằng tiền gởi ngân hàng.
8) Chtin mặt lương cho cán bộ công nhân viên 3.000.000 9) Kết chuyển doanh thu,
chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ. Yêu c¿u:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phn ánh các nghiệp vụ kế toán pt sinh trên các tài khoản liên quan và xác ịnh kết
quả lãi, lỗ.
Bài giÁi:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1 000 )
lOMoARcPSD|36244 503
Trang 41
(1) Nợ TK 111: 90.000
Có TK 112: 90.000
(2) Nợ TK 331: 25.000
Có TK 311: 25.000
(3a) Nợ TK 632: 25.000
Có TK 156: 25.000
(3b) Nợ TK 131: 30.000
Có TK 511: 30.000
(4) Nợ TK 641: 500
Nợ TK 642: 500
Có TK 153: 1.000
(5) Nợ TK 641: 1.000
Nợ TK 642: 2.000
Có TK 334: 3.000
(6) Nợ TK 156: 60.000
Có TK 111: 60.000
(7a) Nợ TK 632: 60.000
Có TK 156: 60.000
(7b) Nợ TK 112: 70.000
Có TK 511: 70.000
(8) Nợ TK 334: 3.000
Có TK 111: 3.000
(9a) K/c doanh thu thuần, Nợ
TK 511: 100.000
Có TK 911: 100.000
(9b) Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 85.000
Có TK 632: 85.000
(9c) Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 1.500
Có TK 641: 1.500
(9d) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 2.500
Có TK 642: 2.500
(9e) Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 11.000
42 1: 11.000
| 1/41

Preview text:

lOMoARc PSD|36244503
TÓM TẮT LÝ THUYẾT NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Tổng hợp, biên soạn: Phan Minh Chiến MþC LþC:
CH¯¡NG 2: TÞNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI K¾ TOÁN ......................................... 2
 BÀI 12 : MàT SÞ BÁO CÁO KÀ TOÁN TàNG HþP VÀ CÂN ĐÞI ............. 2
 BÀI 13: BÁO CÁO KÀT QUÀ HO¾T ĐàNG KINH DOANH ......................... 5
 BÀI 14 : BÁO CÁO L¯U CHUYÄN TIÂN TÞ .................................................. 7
CH¯¡NG 3: TÀI KHO¾N VÀ GHI SÞ KÉP .................................................... 8
 BÀI 15 : TÀI KHOÀN ......................................................................................... 8
CH¯¡NG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI T¯ỢNG K¾ TOÁN .......................................... 15
CH¯¡NG 5: K¾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH ................................... 23
 BÀI 18: KÀ TOÁN QUÁ TRÌNH CUNG CÂP ................................................. 23
 BÀI 19: KÀ TOÁN QUÁ TRÌNH SÀN XUÂT ................................................. 27
 BÀI 20: KÀ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THĀ SÀN PHÀM VÀ XÁC ĐàNH
KÀT QUÀ KINH DOANH ................................................................................ 31
 BÀI 21: KÀ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐàNH KÀT QUÀ
KINH DOANH ................................................................................................... 37
CH¯¡NG 2: TÞNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI K¾ TOÁN
BÀI 12 : MÞT SÞ BÁO CÁO K¾ TOÁN TàNG HþP VÀ CÂN ĐÞI
2. Tính cân ßi của BÁng cân ßi k¿ toán

Tính chất quan trọng nhất của bảng cân ối kế toán là tính cân ối: Tổng số tiền phần tài
sản và tổng số tiền phần nguồn vốn ở bất cứ thời iểm nào bao giờ cũng luôn bằng nhau.
Trong quá trình hoạt ộng của ơn vị, các nghiệp vụ kinh tế tài chính diễn ra thường
xuyên liên tục, a dạng và phong phú gây nên sự biến ộng, sự thay ổi về giá trị của các
loại tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu ược trình bày trê bảng cân ối kế toán,
nhưng vẫn không làm mất i tính cân ối của bảng cân ối kế toán, sự cân bằng giữa tài
sản và nguồn vốn bao giờ cũng ược tôn trọng. Trang 1 lOMoARc PSD|36244503
Phân tích sự thay ổi của từng ối tượng cụ thể trong bảng cân ối kế toán cho ta thấy, dù
có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh ến âu cũng luôn luôn làm cho các ối tượng kế toán
có tính hai mặt là tăng lên hoặc giảm xuống và chỉ diễn ra trong các trường hợp sau ây:
* Xét trong mßi quan hß theo ẳng thức (1)
Táng tài sÁn = Táng ngußn vßn
Sự thay ổi của bảng cân ối kế toán có thể diễn ra theo 4 trường hợp sau:
(1) Tài sản tăng – Tài sản giảm
(2) Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
(3) Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
(4) Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
Đồng thời số tăng và số giảm ở cùng 1 phần hoặc cùng tăng hay cùng giảm ở 2 phần
của bảng cân ối kế toán bao giờ cũng bằng nhau. * Xét trong mßi quan hß theo ẳng thức (2)
Táng tài sÁn = Nÿ phÁi trÁ + Ngußn vßn chủ sở hữu
Sự thay ổi của bảng cân ối kế toán có thể diễn ra theo 9 trường hợp sau:
(1) Tài sản tăng – Tài sản giảm
(2) Nguồn vốn tăng – Nguồn vốn giảm
(3) Nợ tăng – Nợ giảm
(4) Nguồn vốn tăng – Nợ giảm
(5) Nguồn vốn giảm – Nợ tăng
(6) Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng
(7) Tài sản tăng – Nợ tăng
(8) Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm
(9) Tài sản giảm – Nợ giảm
Cũng như các trường hợp nêu trên dù có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh ến âu, thì số
tăng và số giảm ở cùng 1 phần hoặc cùng tăng hay cùng giảm ở 2 phần của bảng cân
ối kế toán bao giờ cũng bằng nhau.
Để làm rõ bản chất các trường hợp thay ổi của bảng cân ối kế toán ta cũng có thể suy
ra từ việc phân tích nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ể xác ịnh ảnh hưởng
mà nó ã gây ra cho các ối tượng nằm ở 1 phần tài sản, 1 phần nguồn vốn hay ảnh
hưởng ồng thời ến cả 2 phần của bảng cân ối kế toán.
Nói cách khác, 9 trường hợp kể trên có thể phân thành 3 nhóm. –
Nhóm thứ nhất: Là trường hợp 1. Bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ
ảnh hưởng ến 1 phần tài sản của bảng cân ối kế toán từ ó làm thay ổi cơ cấu các loại
tài sản chứ không làm thay ổi số tổng cộng của tài sản và như vậy tổng tài sản vẫn
bằng với tổng nguồn vốn. –
Nhóm thứ 2: Bao gồm các trường hợp 2, 3, 4, 5 tức là các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chỉ làm ảnh hưởng ến 1 phần nguồn vốn của bảng cân ối kế toán làm thay ổi cơ Trang 2 lOMoARc PSD|36244503
cấu nguồn vốn của doanh nghiệp mà không làm thay ổi số tổng cộng của nguồn vốn và
như vậy tổng tài sản vẫn bằng với tổng nguồn vốn. –
Nhóm thứ 3: Bao gồm các trường hợp 6, 7, 8, 9 tức là các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh ảnh hưởng ồng thời cả 2 phần tài sản và nguồn vốn của bảng cân ối kế toán làm
cho mỗi phấn cùng tăng hay cùng giảm một lượng giá trị bằng nhau từ ó số tổng cộng
của bảng cân ối sẽ bị thay ổi nhưng 2 phần tài sản và nguồn vốn vẫn bằng nhau.
Tóm lại, dù cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh của ơn vị có bao nhiêu nghiệp vụ kinh tế
phát sinh với những nội dung phức tạp như thế nào i nữa thì tổng tài sản vẫn bằng với
nợ phải trả cộng với nguồn vốn chủ sở hữu. Đây là tính chất cơ bản của cân ối kế toán.
Nghiên cứu sự thay ổi của bảng cân ối kế toán theo 9 trường hợp với những nghiệp vụ
kinh tế phát sinh lần lượt cụ thể sau ây:
Tr°ờng hÿp 1: Tài sÁn này tăng – Tài sÁn khác giÁm
Ví dā: Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000 .
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế này ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở phần tài sản của bảng
cân ối là TGNH và TM. Nó làm cho tiền mặt tăng lên 50.000.000 và TGNH giam xuống
50.000.000 . Từ ó số tổng cộng của tài sản giữ nguyên và vẫn bằng với số tổng cộng của nguồn vốn.
Tr°ờng hÿp 2: Ngußn vßn này tăng – Ngußn vßn khác giÁm
Ví dā: Đơn vị chuyển quỹ ầu tư phát triển sang nguồn vốn ầu tư xây dựng cơ bản 100.000.000 .
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế này ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở phần nguồn vốn của
bảng cân ối là quỹ ầu tư phát triển và nguồn vốn ầu tư xây dựng cơ bản. Nó làm cho
nguồn vốn ầu tư xây dựng cơ bản tăng lên 100.000.000 và quỹ ầu tư phát triển giảm
100.000.000 . Từ ó số tổng cộng của nguồn vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với số
tổng cộng của tài sản.
Tr°ờng hÿp 3: Món nÿ này tăng – món nÿ khác giÁm
Ví dā: Vay dài hạn ngân hàng ể trả khoản nợ dài hạn ến hạn trả 5.000.000 . Nhận xét:
Nghiệp vụ kinh tế này ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở phần nguồn vốn của bảng cân ối
kế toán là vay dài hạn và nợ dài hạn ến hạn trả. Nó làm cho khoản vay dài hạn tăng
lên 5.000.000 và khoản nợ dài hạn ến hạn trả giảm xuống 5.000.000 . Từ ó số tổng
cộng của nguồn vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với số tổng cộng của tài sản.
Tr°ờng hÿp 4: Ngußn vßn tăng – Món nÿ giÁm
Ví dā: Giả sử khoản vay dài hạn 165.000.000 trên bảng cân ối kế toán là khoản vay
bằng ngoại tệ: 10.000 USD. Tỷ giá thực tế ược dùng ể quy ổi ra ồng Việt Nam ghi sổ
vào thời ó ó là 16.500 /USD.
Đến cuối năm tỷ giá thực tế là 15.500 /USD. Thì kế toán phải ánh giá lại khoản mục này
theo tỷ giá mới. Từ ó phát sinh khoản chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá phản ánh trên sổ
sách lớn hơn tỷ giá thực tế là 10.000.000 (10.000 USD x 1000 /USD). Nhận xét: Nghiệp
vụ iều chỉnh tỷ giá này sẽ ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở phần nguồn vốn của bảng cân Trang 3 lOMoARc PSD|36244503
ối kế toán là chênh lệch tỷ giá và vay dài hạn. Nó làm cho khoản mục chênh lệch tỷ giá
tăng lên, ồng thời làm cho khoản mục vay dài hạn giảm xuống ều là 10.000.000 . Từ ó
số tổng cộng nguồn vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với tổng cộng của tài sản.
Tr°ờng hÿp 5: Ngußn vßn giÁm – Món nÿ tăng
Ví dā: Tính ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước là 15.000.000 .
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở phần nguồn
vốn của bảng cân ối kế toán là lợi nhuận chưa phân phối và thuế phải nộp cho Nhà
nước. Nó làm cho lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm xuống 15.000.000 và
khoản phải nộp cho nhà nước tăng lên 15.000.000 . Từ ó số tổng cộng của nguồn
vốn vẫn giữ nguyên và vẫn bằng với số tổng cộng tài sản.
Tr°ờng hÿp 6: Tài sÁn tăng – Ngußn vßn tăng
Ví dā: Nhận góp vốn liên doanh là 1 TSCĐ hữu hình trị giá 20.000.000 .
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở cả 2 phần của
bảng cân ối kế toán. Khoản mục TSCĐ ở phần tài sản và khoản mục nguồn vốn kinh
doanh ở phần nguồn vốn chủ sở hữu. Nó làm cho 2 khoản mục này ều tăng lên một
lượng bằng nhau là 20.000.000 . Từ ó số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân
ối kế toán có thay ổi, nhưng hai bên ều tăng lên một lượng úng bằng nhau nên tổng tài
sản vẫn luôn bằng tổng nguồn vốn.
Tr°ờng hÿp 7. Tài sÁn tăng – Nÿ tăng
Ví dā: Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 100.000.000 chưa trả tiền cho người bán.
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở 2 phần của
bảng cân ối kế toán, khoản mục hàng tồn kho ở phần tài sản và khoản mục phải trả
người bán ở mục nợ phải trả (thuộc phần nguồn vốn). Nó làm cho 2 khoản này ều tăng
lên cùng một lượng giá trị là 100.000.000 . Từ ó số tổng cộng của bảng cân ối kế toán
tăng lên, nhưng tổng cộng tài sản vẫn bằng tổng cộng nguồn vốn.
Tr°ờng hÿp 8: Tài sÁn giÁm – Ngußn vßn giÁm
Ví dā: Chi tiền mặt ủng hộ vùng bị lũ lụt bằng quỹ phúc lợi số tiền là 4.000.000 . Nhận
xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở cả 2 phần của bảng
cân ối kế toán: Tiền mặt ở phần tài sản và khoản mục quỹ khen thưởng phúc lợi ở
phần nguồn vốn chủ sở hữu.
Nó làm cho 2 khoản này ều giảm xuống cùng một lượng giá trị là 4.000.000 . Từ ó số
tổng cộng cả hai phần tài sản và nguồn vốn của bảng cân ối kế toán ều giảm, nhưng
lượng giảm úng bằng nhau nên tổng tài sản vẫn bằng tổng nguồn vốn.
Tr°ờng hÿp 9: Tài sÁn giÁm – Nÿ giÁm
Ví dā: Dùng TGNH trả nợ người bán số tiền là 50.000.000 .
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng ến 2 khoản mục ở cả 2 phần của
bảng cân ối kế toán. TGNH ở phần tài sản; phải trả người bán ở phần nợ phải trả
(thuộc phần nguồn vốn). Nó làm cho Trang 4 lOMoARc PSD|36244503
2 khoản mục này ều giảm xuống cùng một lượng giá trị là 50.000.000 . Từ ó số tổng
cộng của cả hai phần của bảng cân ối kế toán ều giảm, nhưng tổng tài sản vẫn bằng tổng nguồn vốn.
BÀI 13: BÁO CÁO K¾T QUÀ HO¾T ĐÞNG KINH DOANH
1. Khái nißm và tác dāng của báo cáo k¿t quÁ ho¿t ßng kinh doanh – Tính cân ßi:
Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh ược lập dựa trên tính cân ối giữa doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh. Có thể khái quát chung tính cân ối của báo cáo kết quả kinh doanh qua công thức sau: Trong ó:
Các khoản giảm trừ thường bao gồm 04 khoản sau:
Về cân ối thu, chi và kết quả kinh doanh, người ta có thể mô tả trên bảng cân ối kết quả
kinh doanh theo chiều ngang như sau:
BÁng 4.1. BÁng cân Ãt k¿t quÁ kinh doanh – Tác dāng:
Các doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh với mục ích chính là thu ược lợi nhuận
ể vốn của họ tăng lên.
Vì lợi nhuận là mục ích quan trọng nhất của doanh nghiệp, cũng như những người có
quyền lợi liên quan cho nên việc cung cấp các thông tin vềtình hình kinh doanh của
từng hoạt ộng, sự lãi, lỗ của doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong việc ra các
quyết ịnh quản trị, cũng như quyết ịnh ầu tư cho vay của những người liên quan. Báo
cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh giúp cho việc quyết ịnh xây dựng các kế hoạch cho tương lai phù hợp. Ví dā: Trang 5 lOMoARc PSD|36244503
Doanh nghiệp X có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh năm 200N ược tổng hợp như sau:
– Tổng doanh thu bán hàng: 100.000.000 trong ó các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là 5.000.000
– Giá vốn hàng bán: 50.000.000
– Chi phí bán hàng: 5.000.000
– Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000.000
– Doanh thu hoạt ộng tài chính: 30.000.000
– Chi phí hoạt ộng tài chính: 20.000.000
– Thu nhập khác: 10.000.000 – Chi phí khác: 5.000.000
– Chi phí thuế TNDN hiện hành: 10.000.000 Yêu c¿u
Hãy lập báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh của DN X năm 200N.
Đ¡n vß: Doanh nghißp X
BÁng 4.1: K¿t quÁ ho¿t ßng kinh doanh năm 200N ĐVT: 1.000Đ Trang 6 lOMoARc PSD|36244503
U CHUYÂ N TIÀ N T Þ
K¿t cÃu của
l°u chuyÃn tiÁn
lưu chuyển tiền tệ xuất từ ối
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng ể xem xét và dự oán khả năng về số lượng, thời gian và ộ
tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng ể kiểm tra lại các ánh giá, dự oán trước ây
về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền
thuần và những tác ộng của thay ổi giá.
CH¯¡NG 3: TÀI KHO¾N VÀ GHI SÞ KÉP
KHOÀ N nißm của khoÁn
Tài khoản là phương pháp phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
riêng biệt theo từng ối tượng ghi của hạch toán kết toán (tài sản, nguồn vốn và các quá
trình kinh doanh) nhằm phục vụ Yêu cầu quản lý của các chủ thể quản lý khác nhau.
2. Phân lo¿i tài khoÁn
Có thể chia hệ thống tài khoản thành 2 loại sau ây:
– Tài khoản thuộc bảng cân ối kế toán
– Tài khoản thuộc báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh
2.1. Tài khoản thuộc bảng cân ối kế toán
Những tài khoản này lại ược chia ra làm 2 loại theo hai phần cơ bản của bảng cân ối kế
toán là: tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn
Trong ó, kết cấu của tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn như sau:
Tài khoản tài sản:
+ Số dư ầu kỳ phản ánh thực có về các loại tài sản lúc ầu kỳ ược phản ảnh ở cột ầu kỳ
của bảng cân ối kế toán sẽ ược chuyển thành số dư ầu kỳ của các tài khoản tài sản ở bên Nợ.
+ Số tăng lên của tài sản do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm tăng giá trị tài
sản nên ược ghi cùng bên với số dư ầu kỳ tức là bên Nợ.
+ Số giảm xuống của tài sản do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm giảm giá trị
tài sản nên ược ghi khác bên với số dư tức là bên Có.
+ Số dư cuối kỳ là số tài sản hiện có vào thời iểm cuối kỳ nên ược liệt kê trên bảng cân
ối kế toán cột số cuối kỳ và sẽ trở thành số dư ầu kỳ của tài khoản ở kỳ tiếp theo.
Tài khoản nguồn vốn: Trang 7 lOMoARc PSD|36244503
+ Số dư ầu kỳ phản ánh số thực có về các loại nguồn vốn lúc ầu kỳ ược phản ánh ở
cột ầu kỳ của bảng cân ối kế toán sẽ ược chuyển thành số dư ầu kỳ của các tài
khoản nguồn vốn ghi ở bên Có.
+ Số tăng lên của nguồn vốn do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm tăng giá trị
nguồn vốn nên ược ghi cùng bên với số dư là bên Có.
+ Số giảm xuống của nguồn vốn do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm giảm giá trị
nguồn vốn ược ghi khác bên với số dư tức là bên Nợ.
+ Số dư cuối kỳ là nguồn vốn hiện có vào thời iểm cuối kỳ nên sẽ ược phản ánh trên
bảng cân ối kế toán cột số cuối kỳ và sẽ trở thành số dư ầu kỳ của tài khoản ở kỳ sau.
Nh° vậy: + Các tài khoản tài sản có số dư ở bên Nợ.
+ Các tài khoản nguồn vốn có số dư ở bên Có.
Vì tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn do ó tổng số dư Nợ của tất cả các tài khoản
và tổng số dư Có của tất cả các tài khoản luôn luôn bằng nhau. Táng sß d° Nÿ = Táng sß d° Có
Trong kế toán mỗi tháng ược cơi như một kỳ tạm thời. Cuối tháng kế toán phải khoá
sổ tính tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm trong tháng và tính ra số còn lại
vào thời iểm cuối tháng của từng ối tượng tài sản hay nguồn vốn gọi là số dư cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ của kỳ này cũng chính là số dư ầu kỳ của kỳ sau.
Công thức chung ể tính số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán như sau: Ví dā 1:
Số dư ầu kỳ của tài khoản tiền mặt: 50.000.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt: 100.000.000
2. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 50.000.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 40.000.000
4. Được khách hàng trả nợ bằng tiền mặt: 10.000.000 5. Chi tiền mặt mua hàng hóa
nhập kho: 80.000.000 Yêu c¿u:
Phản ánh tình hình trên vào tài khoản Ví dā 2:
Số dư ầu kỳ của tài khoản phải trả người bán: 150.000.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 40.000.000 .
2. Mua chịu hàng hóa về nhập kho trị giá: 100.000.000
3. Trả nợ cho người bán bằng tiền mặt 10.000.000
4. Nhận hóa ơn tiền iện phải trả 5.000.000 tính cho bộ phận bán hàng: 2.000.000 và bộ
phận quản lý doanh nghiệp: 3.000.000
5. Thanh toán tiền iện phải trả bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Yêu c¿u:
Phản ánh tình hình trên vào tài khoản 2.2. Tài khoản thuộc báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh Trang 8 lOMoARc PSD|36244503
Căn cứ vào nội dung các chỉ tiêu ược trình bày trên báo cáo kết quả hoạt ộng kinh
doanh ta có 3 loại tài khoản là: tài khoản doanh thu; tài khoản chi phí và tài khoản xác ịnh kết quả kinh doanh.
Đây là những tài khoản phản ánh quá trình và kết quả của hoạt ộng kinh doanh lãi (lỗ)
trong kỳ kế toán. Cách thức ghi chép vào các tài khoản này như sau:
– Đối với tài khoản doanh thu:
Vào thời iểm ghi chép doanh thu ược hưởng, doanh nghiệp ã nhận ược một khoản sẽ
phải thu hay một tài sản như tiền mặt, tiền gởi ngân hàng làm tăng tổng tài sản của doanh nghiệp.
Vì nợ phải trả không bị ảnh hưởng bởi nghiệp vụ này nên nguồn vốn chủ sở hữu sẽ gia
tăng một khoản tiền bàng với doanh thu.
Hay nói cách khác doanh thu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Như vậy khi ghi nhận
doanh thu ta sẽ ghi vào bên Có của tài khoản doanh thu thay vì ghi vào bên Có của tài
khoản nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình ghi chép hàng ngày, tài khoản doanh thu luôn có kết số ở bên Có là yếu tố
dương ể tạo ra lợi nhuận. Đến cuối kỳ toàn bộ doanh thu ược hưởng trong kỳ sẽ ược
chuyển sang tài khoản: xác ịnh kết quả ể tính lãi (lỗ) do ó tài khoản doanh thu sẽ không
có số dư lúc cuối kỳ.
K¿t cÃu của tài khoÁn doanh thu nh° sau:
– Đối với tài khoản chi phí.
Quá trình hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng chính là quá trình phát
sinh các chi phí cần thiết có liên quan ến việc tìm kiếm doanh thu ược hưởng như chi
phí sản xuất sản phẩm, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khi phát sinh những chi phí này thì tài sản của doanh nghiệp sẽ bị giảm xuống. Nợ
phải trả không bị ảnh hưởng bởi những nghiệp vụ này cho nên nguồn vốn chủ sở
hữu sẽ giảm xuống một khoản bằng với chi phí ã chi ra.
Hay nói cách khác chi phí hoạt ộng làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu. Cho nên các chi
phí phát sinh sẽ ược ghi vào bên Nợ của tài khoản chi phí thay vì ghi vào bên Nợ của
tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình ghi chép hàng ngày, tài khoản chi phí luôn có kết số ở bên Nợ, là yếu tố
ược trừ ra khỏi doanh thu tính lãi lỗ).
Đến cuối kỳ, các chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp ược sẽ ược kết chuyển sang bên Nợ của tài khoản xác ịnh kết quả ể tính lãi (lỗ)
do ó các tài khoản chi phí cũng không có số dư lúc cuối kỳ.
Đối với các chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong kỳ thì cuối kỳ sẽ ược kết chuyển
sang tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh ể tính giá thành thực tế sản phẩm hoàn
thành trong kỳ, do ó những tài khoản chi phí này cũng kết toán lúc cuối kỳ và như vậy sẽ không có số dư. Trang 9 lOMoARc PSD|36244503
Kết cấu chung của tài khoản chi phí như sau:
– Đối với tài khoản xác ịnh kết quả kinh doanh:
Doanh thu và chi phí kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau và thường ược báo
cáo theo từng kỳ kế toán, số liệu của các tài khoản doanh thu và chi phí sẽ ược kết
chuyển sang tài khoản xác ịnh kết quả vào lúc cuối kỳ ể tính lãi, lỗ.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì có kết quả lãi, ngược lại nếu chi phí lớn hơn doanh
thu thì có kết quả lỗ. Kết quả lãi hay lỗ trong kỳ sẽ ược chuyển sang tài khoản lợi nhuận
chưa phân phối ể làm tăng hay giảm nguồn vốn chủ sở hữu. Do ó tài khoản xác ịnh
kết quả cũng không có số dư lúc cuối kỳ.
Khi kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác ịnh kết quả thì phải ghi ở bên Có các tài
khoản xác ịnh kết quả, tức là cùng bên với doanh thu ược hưởng trong kỳ. Khi kết
chuyển các chi phí kinh doanh sang tài khoản xác ịnh kết quả thì phải ghi ở bên Nợ
của tài khoản xác ịnh kết quả tức là cùng bên với chi phí phát sinh trong kỳ. Tương tự
như vậy khi chuyển kết quả lãi hoặc lỗ ạt ược trong kỳ sang tài khoản lợi nhuận chưa
phân phối cũng phải bảo ảm nguyên tắc một tài khoản ghi Nợ, một tài khoản ghi Có.
Kết cấu của tài khoản Trang 10 lOMoARc PSD|36244503
H°ớng dẫn kÁ toán ghi sá kép. Ghi sá kép là ph°¡ng pháp phÁn ánh các nghißp vā phát
sinh lên tài khoÁn kÁ toán theo quan hß ßi ứng vßn có bằng cách: ghi 2 l¿n cùng mát
l°ÿng tiÃn phát sinh lên ít nhÃt 2 tài khoÁn kÁ toán có quan hß ßi ứng với nhau. 1. Khái niệm
Khi nghiên cứu những ph¿n trên chúng ta thÃy rằng: Cứ mßi mát nghißp vā kinh tÁ phát
sinh Ãu có liên quan Án sự vận áng biÁn ái ít nhÃt 2 ßi t°ÿng kÁ toán.
Đßng thời khi nghiên cứu bÁng cân ßi kÁ toán chúng ta cũng ã xác ánh.
Sự thay ái của bÁng do các nghißp vā kinh tÁ phát sinh t¿o ba chß có 4 tr°ờng hÿp táng quát.
Trong ó mßi tr°ờng hÿp cā thÅ Ãu liên quan Án sự tăng giÁm của ít nhÃt 2 ßi t°ÿng kÁ toán.
Từ ó nhằm Ám bÁo phÁn ánh mát cách toàn dißn, liên tāc chính xác tình hình ho¿t áng
sÁn xuÃt kinh doanh của ¡n vá thì khi mát nghißp vā kinh tÁ phát sinh, kÁ toán phÁi
phÁn ánh vào ít nhÃt 2 tài khoÁn có liên quan, nÁu ghi Nÿ cho tài khoÁn này thì phÁi
ghi Có cho tài khoÁn khác theo nguyên tắc sß tiÃn ghi Nÿ và ghi Có bằng nhau, do ó táng
sß d° Nÿ và táng sß d° Có của các tài khoÁn luôn bằng nhau.
Vißc ghi chép phÁn ánh nghißp vā kinh tÁ phát sinh vào các tài khoÁn kÁ toán phÁi ghi
sß tiÃn 2 l¿n nh° trên gọi là: ghi sá kép. Ví dÿ l:
Xí nghißp chuyÅn tiÃn gửi ngân hàng mua 500.000 công cā dāng cā nhập kho. Nghißp
vā này làm cho công cā, dāng cā trong kho tăng lên 500.000 và làm giÁm tiÃn gửi ngân hàng 500.000 .
Các tài khoÁn có liên quan trong nghißp vā này là tài khoÁn công cā dāng cā và tài
khoÁn tiÃn gửi ngân hàng.
CÁ 2 tài khoÁn này Ãu thuác tài khoÁn tài sÁn. Trang 11 lOMoARc PSD|36244503
Căn cứ vào kÁt cÃu của tài khoÁn tài sÁn ã giới thißu ở ph¿n trên kÁ toán s¿ ghi. Ví dÿ 2:
XuÃt vật lißu cho SXKD 3.000.000 , trong ó cho chÁ t¿o sÁn phÁm là 2.700.000 và
cho quÁn lý doanh nghißp là 300.000 .
Nghißp vā này làm cho vật lißu trong kho giÁm xußng 3.000.000 ßng thời làm tăng chi
phí quÁn lý doanh nghißp lên 300.000 và tăng chi phí NVL trực tiÁp là 2.700.000. Các tài
khoÁn có liên quan trong nghißp vā này là tài khoÁn: nguyên vật lißu, chi phí nguyên
lißu, vật lißu trực tiÁp, chi phí quÁn lý doanh nghißp.
Căn cứ vào kÁt cÃu của các tài khoÁn ã giới thißu ở ph¿n trên kÁ toán s¿ ghi. Ví dÿ 3:
Xí nghißp vay ngắn h¿n ngân hàng Å mua TSCĐ hữu hình trá giá 40.000.000 Nghißp
vā kinh tÁ này làm cho TSCĐ tăng lên 40.000.000 và khoÁn vay ngắn h¿n cũng tăng lên 40.000.000 .
Các tài khoÁn có liên quan trong nghißp vā này là tài khoÁn TSCĐ hữu hình và tài
khoÁn vay ngắn h¿n. KÁ toán s¿ ghi: Ví dÿ 4:
Xí nghißp dùng tiÃn gửi ngân hàng Å trÁ nÿ ng°ời bán 100.000.000
Nghißp vā kinh tÁ này làm cho khoÁn phÁi trÁ ng°ời bán giÁm xußng 100.000.000 và
làm cho tiÃn gửi ngân hàng cũng giÁm xußng 100.000.000 .
Các tài khoÁn có liên quan trong nghißp vā này là tài khoÁn phÁi trÁ ng°ời bán và tài
khoÁn tiÃn gửi ngân hàng.
Tài khoÁn phÁi trÁ ng°ời bán là tài khoÁn ngußn vßn, tài khoÁn tiÃn gởi ngân hàng là
tài khoÁn tài sÁn. Do ó kÁ toán s¿ ghi:
2. Định kho¿n k¿ toán Ví dÿ l:
Xí nghißp X tính ra tiÃn bÁo hiÅm xã hái phÁi trÁ cho công nhân sÁn xuÃt trực tiÁp là
4.500.000 , nhân viên phân x°ởng là 500.000 , nhân viên quÁn lý doanh nghißp là 4.000.000 .
Nghißp vā kinh tÁ này làm cho giá trá tài khoÁn chi phí nhân công trực tiÁp tăng
4.500.000 , chi phí sÁn xuÃt chung tăng 500.000 , chi phí quÁn lý doanh nghißp tăng
4.000.000 , phÁi trÁ phÁi náp khác tăng 9.000.000 . Các tài khoÁn có liên quan trong nghißp vā này gßm:
Tài khoÁn 622 – Chi phí nhân công trực tiÁp
Tài khoÁn 627 – Chi phí sÁn xuÃt chung
Tài khoÁn 642 – Chi phí quÁn lý doanh nghißp
Tài khoÁn 338 – PhÁi trÁ phÁi náp khác
4 tài khoÁn này thuác lo¿i tài khoÁn ngußn vßn và tài khoÁn chi phí, do ó kÁ toán s¿ ghi: Nÿ TK 622: 4.500.000 Nÿ TK 627: 500.000 Trang 12 lOMoARc PSD|36244503 Nÿ TK 642: 4.000.000 Có TK 338: 9.000.000 Ví dÿ 2:
Xí nghißp X trích tr°ớc l°¡ng phép theo kÁ ho¿ch của công nhân trực tiÁp sÁn xuÃt là
9.000.000 . Nghißp vā kinh tÁ này làm cho chi phí phÁi trÁ tăng lên 9.000.000 ßng thời
làm tăng chi phí nhân công trực tiÁp là 9.000.000. Các tài khoÁn có liên quan trong nghißp vā này gßm:
Tài khoÁn 622 – Chi phí nhân công trực tiÁp
Tài khoÁn 335 – Chi phí phÁi trÁ
Trong ó tài khoÁn chi phí nhân công trực tiÁp là tài khoÁn chi phí có kÁt cÃu chung là
tăng bên Nÿ, giÁm bên Có; tài khoÁn chi phí phÁi trÁ là tài khoÁn tài sÁn có kÁt cÃu
chung là tăng bên Có, giÁm bên Nÿ. Do ó kÁ toán s¿ ghi: Nÿ TK 622: 9.000.000 Có TK 335: 9.000.000 Ví dÿ 3:
Đánh khoÁn các nghißp vā kinh tÁ phát sinh sau ây:
1. Rút TGNH mua mát sß công cā, dāng cā nhập kho 1.000.000
2. Xí nghißp vay ngắn h¿n ngân hàng Å trÁ nÿ ng°ời bán 50.000.000
3. XN dùng tiÃn mặt Å trÁ nÿ khoÁn vay ngắn h¿n 25.000.000
4. XN rút TGNH Å nhập quỹ TM: 20.000.000
Đánh khoÁn: (ĐVT: 1.000 ) (1) Nÿ TK 153: 1.000 Có TK 112: 1.000 (2) Nÿ TK 331: 50.000 Có TK 311: 50.000 (3) Nÿ TK 311: 25.000 CÓ TK 111: 25.000 (4) Nÿ TK 111: 20.000 Có TK 112: 20.000 PhÁn
ánh vào tài khoÁn nh° sau:
Không phân bißt ánh khoÁn giÁn ¡n hay ánh khoÁn phức t¿p mßi ánh khoÁn phÁi
°ÿc thực hißn bằng mát l¿n ghi và gọi là bút toán.
Mßi quan hß kinh tÁ giữa các tài khoÁn có liên quan với nhau trong từng bút toán gọi là
quan hß ßi ứng tài khoÁn. Mßi quan hß này luôn luôn là quan hß Nÿ – Có.
Quan hß ßi ứng tài khoÁn có tác dāng kiÅm tra vißc ghi chép có chính xác hay không và
có thÅ thÃy °ÿc nái dung kinh tÁ của từng nghißp cā °ÿc ghi chép trên tài khoÁn.
3. Tác dÿng của ph°¢ng pháp ghi sß kép
Thông qua quan hß ßi ứng giữa các tài khoÁn, có thÅ thÃy °ÿc nguyên nhân tăng,
giÁm của các ßi t°ÿng kÁ toán.
Từ ó có thÅ phân tích °ÿc ho¿t áng kinh tÁ của xí nghißp. –
KiÅm tra °ÿc vißc phÁn ánh các nghißp vā kinh tÁ vào các tài khoÁn có chính xác
hay không. Tính chÃt cân ßi và sß tiÃn ở 2 bên Nÿ, có trong từng bút toán làm c¡ sở cho Trang 13 lOMoARc PSD|36244503
vißc kiÅm tra táng sß phát sinh của các tài khoÁn trong táng kỳ nhÃt ánh, theo nguyên
tắc: Táng sß phát sinh bên Nÿ của tÃt cÁ các tài khoÁn bao giờ cũng bằng với táng sß
phÃt sinh bên Có của tÃt cÁ các tài khoÁn.
CH¯¡NG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI T¯ỢNG K¾ TOÁN
1. Tính giá tài sÁn cß ßnh
1.1. Tài sản cố ịnh hữu hình
– Trường hợp tài sản cố ịnh hữu hình hình thành do mua sắm
Chi phí trước i sử dụng thường bao gồm:
+ Lãi tiền vay ầu tư tài sản cố ịnh khi chưa ưa tài sản cố ịnh vào sử dụng. + Các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ, sửa chữa, tân trang, chỉnh lý, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ nếu có…
– Tài sản cố ịnh hữu hình do doanh nghiệp tự xây dựng, chế tạo:
Tài sản cố ịnh hình thành có nguồn gốc từ việc nhận góp vốn hay nhận lại vốn góp liên
doanh, ược biếu tặng:
Tài sản cố ịnh hữu hình ược cấp trên cấp, iều chuyển ến:
1.2. Tài sản cố ịnh vô hình
Là những tài sản cố ịnh không có hình thái vật chất, thường bao gồm:
Quyền sử dụng ất: Nguyên giá của TSCĐ là quyền sử dụng ất là toàn bộ các khoản
mà ơn vị ã chi ể có quyền sử dụng ất hợp pháp, bao gồm cả các khoản chi có liên
quan ến việc ền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ,…
– Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế. Nguyên giá là toàn bộ các khoản mà
ơn vị ã chi ể có quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế.
Nhãn hiệu hàng hoá: Nguyên giá là toàn bộ các khoản mà ơn vị ã chi thực tế ể có nhãn hiệu hàng hoá.
Phần mềm máy vi tính: Nguyên giá là toàn bộ các khoản mà ơn vị ã chi ể có phần mềm máy tính. Trang 14 lOMoARc PSD|36244503
– Tài sản cố ịnh vô hình khác.
Một cách chung nhất, nguyên giá tài sản cố ịnh vô hình là toàn bộ các khoản chi thực tế
mà doanh nghiệp ã phải chi ra ể có ược tài sản cố ịnh ấy.
2. Tính giá vật t°, hàng hoá mua vào
Tài sản mua vào của doanh nghiệp gồm nhiều loại và sử dụng cho những mục ích khác
nhau theo ó việc tính giá cũng có sự khác biệt nhưng ều phải tuân thủ nguyên tắc
chung là phản ánh ược toàn bộ các chi phí ã chi ra ể có ược tài sản ó (nguyên tắc giá
phí). Có thể khái quát trình tự tính giá tài sản mua vào theo 3 bước sau:
B°ớc 1 : Xác ịnh giá mua của tài sản:
-Giá mua của tài sản = Giá mua trên hoá ơn – Các khoản giảm giá chiết khấu thương
mại ược hưởng khi mua + Thuế nhập khẩu (nếu có).
– Trong ó giá mua có thể bao gồm cả các khoản thuế không ược khấu trừ như thuế
TTĐB, Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
B°ớc 2: Tập hợp và phân bổ chi phí liên quan ến tài sản mua vào gồm những chi phí phát
sinh trong khâu thu mua như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lưu kho bãi, chi phí
giao dịch, chi phí môi giới, hao hụt trong ịnh mức… Các chi phí này có thể ã có thuế
GTGT hoặc chưa có thuế GTGT tuỳ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT của ơn vị
và tài sản mua vào có chịu thuế GTGT không, dùng vào hoạt ộng gì… Trường hợp các
chi phí này có liên quan ến nhiều ối tượng tính giá thì phải phân bổ cho các ối tượng có liên quan theo tiêu thức
B°ớc 3: Tổng hợp chi phí và tính giá thực tế cho từng tài sản cần tính giá:
Để thuận lợi cho công việc tính giá kế toán thường sử dụng bảng (thẻ) tính giá tài sản
ể phản ánh kết quả của quá trình tính giá. Ví dā 1:
Doanh nghiệp HY mua vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm thuộc diện chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
+ Vật liệu A: 1.000 tấn, ơn giá mua chưa VAT là 200.000 /tấn, VAT: 10%.
+ Vật liệu B: 500 tấn, ơn giá mua chưa VAT là 100.000 /tấn, VAT: 10%.
Chi phí vận chuyển số vật liệu trên (giá chưa thuế 1 000 /tấn) là: 1.500.000 chưa kể 5 % VAT. Yêu c¿u:
Tính toán và lập bảng tính giá thực tế vật liệu mua vào cho hai loại vật liệu A và B. Biết
chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo tiêu thức số lượng GiÁi.
– Giá mua vật liệu là giá không có thuế GTGT:
+ Vật liệu A: 1.000 x 200.000 = 200.000.000
+ Vật liệu B: 500 x 100.000 = 50.000.000 Trang 15 lOMoARc PSD|36244503
– Chi phí vận chuyển cũng không gồm thuế GTGT và ược Phân bổ cho hai loại vật liệu
theo tiêu thức sỏ lượng như sau:
+ Vật liệu A : 1.000/ (1.000+500) x 1.500.000 = 1.000.000
+ Vật liệu B : 1.500.000 – 1.000.000 = 500.000
Tổng hợp và tính giá thực tế mua của hai loại vật liệu:
+ Vật liệu A : 200.000.000 + 1.000.000 = 201.000.000
+ Vật liệu B : 50.000.000 + 500.000 = 50.500.000
Kết quả tính toán trên ược thể hiện trên Bảng 3.1 Tính giá thực tế vật liệu mua vào như sau:
BÁng 3.1: Tính giá thực t¿ vật lißu mua vào
(Vật lißu A và vật lißu B) ĐVT: 1.000 Ví dā 2:
Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với giá mua chưa có thuế GTGT là
100.000.000 , thuế suất thuế GTGT là 10%. Chi phí thuê vận chuyển thiết bị về doanh
nghiệp là 2.000.000 . Chi phí thuê cẩu thiết bị lên và xuống ô tô là 1.000.000 . Chí phí
thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành là 5.000.000 . Chi phí vận hành thử thiết bị hết
13.500.000 , quá trình chạy thử thiết bị thu ược một số sản phẩm giá bán ước tính là
8.500.000 . Sản phẩm thuộc diện chịu thuế GTGT. Yêu c¿u:
Tính giá thực tế thiết bị sản xuất trên khi mua về (nguyên giá). GiÁi a)
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trị giá
thực tế của thiết bị mua về là giá chưa có thuế GTGT:
100.000.000 + 2.000.000 + 1.000.000 + 5.000.000 + (13.500.000 – 8.500.000) = 113.000.000 . b)
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trị giá
thực tế của thiết bị mua về là giá bao gồm cả thuế GTGT:
(100.000 v + 10% x 100.000.000) + 2.000.000 + 100.000 + 5.000.000 + (13.500.000 – 8.500.000) = 123.000.000 .
3. Tính giá thành sÁn phÁm hoàn thành
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp 3 yếu tố sản xuất cơ bản: ĐTLĐ, TLLĐ và SLĐ ể
tạo ra các sản phẩm dịch vụ .
Vậy thực chất việc tính giá thành các sản phẩm dịch vụ là việc xác ịnh lượng hao phí
các yếu tố sản xuất ể tạo ra sản phẩm dịch vụ ó theo thước o giá trị. Trình tự như sau: Trang 16 lOMoARc PSD|36244503
– Bước 1 : Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng khoản mục: + Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là những chi phí về việc sử dụng nguyên liệu, vật liệu
cho trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là những chi phí về việc sử dụng người lao ộng cho trực
tiếp sản xuất sản phẩm:
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí liên quan ến hoạt ộng quản lý sản xuất hoặc
phục vụ sản xuất ở phân xưởng (tổ, ội,…) như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí
vật liệu phục vụ sản xuất, chi phí dụng củ lao ộng, chi phí thấu hao TSCĐ ở phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền ùng cho sản xuấtở phân xưởng.
– Bước 2: Phân bổ những chi phí sản xuất chung cho các ối tượng có liên quan: Chi phí sản
xuất chung liên quan ến nhiều ối tượng tính cá cho từng ối tượng theo tiêu thức thích
hợp. Chi phí thường ăn phải phân bổ là chi phí sản xuất chung.
Khi ó, tiêu thức hân bổ có thể lựa chọn là: chi phí nhan công trực tiếp, chi phí tác tiếp,
chi phí sản xuất chung dự toán, số giờ máy chạy,…
– Bước 3: Xác ịnh giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Xác ịnh giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ theo một trong lúc phương pháp:
+ Xác ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên rêu vật liệu trực tiếp (hoặc chi
phí nguyên liệu, vật liệu hình trực tiếp).
+ Xác ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn hành tương ương.
+ Xác ịnh giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí ịnh mức hoặc kế hoạch.
– Bước 4: Tính ra tổng giá thành và giá thành ơn vị sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Kết quả tính toán có thể ược thể hiện trên bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành như ví dụ sau: Ví dā 3:
Một doanh nghiệp sản xuất trong tháng tin có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm M
như sau ( ơn vị tính: 1.000 ).
1. Đầu tháng, chi phí sản xuất sản phẩm M dở dang là: 200.000. Trong ó:
– Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp: 130.000
– Chi phí nhân công trực tiếp: 50.000
– Chi phí sản xuất chung : 20.000
2. Trong tháng, chi phí sản xuất sản phẩm M phát sinh tập hợp ược là: 2.800.000. Trong ó: Trang 17 lOMoARc PSD|36244503
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.000.000
– Chi phí nhân công trực tiếp: 500.000
– Chi phí sản xuất chung : 300.000
3. Cuối tháng, hoàn thành nhập kho 1000 kg sản phẩm M, còn dở dang một số sản
phẩm M với chi phí sản xuất sản phẩm M dở dang là: 550.000. Trong ó:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 380.000
– Chi phí nhân công trực tiếp: 100.000
– Chi phí sản xuất chung : 70.000 Yêu c¿u:
Lập Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm M sản xuất hoàn thành trong tháng. GiÁi:
BÁng 3.2: Tính giá thành sÁn phÁm
SÁn phÁm: M SÁn l°ÿng: 1.000 kg ĐVT: 1.000 ßng
4. Tính giá thực t¿ vật t°, sÁn phÁm, hàng hoá xuÃt kho
Việc xuất vật xuất kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá có nhiều trường hợp khác nhau
nhưng trị giá thực tế xuất kho có thể ược xác ịnh theo một trong các phương pháp sau:
4.1. Ph°¡ng pháp bình quân cÁ kỳ dự trữ
Theo phương pháp này ơn giá xuất kho ược xác ịnh vào thời iểm cuối kỳ theo công thức:
Từ ó tính trị giá thực tế xuất kho ược xác ịnh là: Ví dā 4:
Có tài liệu về tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu A trong tháng tại một doanh nghiệp như sau:
– Ngày 1/3: Tồn kho 100kg, ơn giá: 200.000 /kg
– Ngày 6/3: Nhập kho 350 kg, ơn giá: 200.000 /kg
– Ngày 14/3: Xuất kho 80 kg
– Ngày 20/3: Nhập kho 400 kg, ơn giá: 220.000 /kg – Ngày 26/3: Xuất kho 250 kg
– Ngày 28/3: Nhập kho 150 kg, ơn giá: 240.000 /kg Yêu c¿u: Trang 18 lOMoARc PSD|36244503
Tính trị giá thực tế vật liệu A xuất kho trong tháng? GiÁi:
– Xác ịnh ơn giá xuất kho: Đơn giá =
– Tính trị giá xuất kho:
Phương pháp này tính toán ơn giản nhưng khối lượng công việc dẫn vào cuối tháng và
chỉ ến cuối tháng khi có thông tin về tổng trị giá nhập kho trong kỳ mới xác ịnh ược ơn
giá xuất kho nên tính kịp thời của thông tin bị hạn chế.
4.2. Phư ng pháp bình quân trên hoàn:
Theo phương pháp này ơn giá xuất kho ược xác ịnh theo từng thời iểm sau mỗi lần
nhập (còn gọi là phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập). Công thức xác ßnh ¡n giá xuÃt kho:
Từ ó xác ịnh trị giá thực tế xuất kho theo từng lần như sau: Ví dā 5:
Tài liệu ở ví dụ 4. Tính trị giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp bình quân liên hoàn như sau: – Ngày 14/3: – Ngày 26/3: Trang 19 lOMoARc PSD|36244503
Trị giá xuất kho ngày 26/3: 210.389,6 x 250 = 52.597.400
Tổng trị giá xuất kho tháng 3: 16.000.000 + 52.597.400 = 68.597.400 .
Như vậy phương pháp này khắc phục ược nhược iểm của phương pháp bình quân cả
kỳ dự trữ, cho phép xác ịnh ược trị giá thực tế xuất kho ngay tại thời iểm xuất kho
nhưng khối lượng tính toan nhiều và phức tạp hơn do phải xác ịnh ơn giá theo từng lần nhập.
4.3. Phư ng pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp này giả ịnh rằng lô hàng nào nhập kho trước tiên thì sẽ xuất kho trước
tiên, xuất hết số nhập trước mới xuất ến số nhập liền sau cho ến khi ủ số lượng cần
xuất Theo ó, trị giá thực tế xuất kho ược xác ịnh bằng số lượng xuất kho và ơn giá của
nhưng lần nhập cũ nhất. Trong ó lô hàng tổn kho ầu kỳ ược coi là lô cũ nhất. Ví dā 6:
Tài liệu ở ví dụ 4. Tính trị giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp nhập trước xuất trước như sau:
– Trị giá xuất kho ngày 14/3: 200.000 x 80 =16.000.000
– Trị giá xuất kho ngày 26/3: 200.000 x 20 + 200.000 x 230 = 50.000.000
– Tổng trị giá xuất kho tháng 3: 16.000.000 + 50.000.000 = 66.000.000
4.4. Phư ng pháp nhập sau xuất trước
Phương pháp này giả ịnh rằng lô hàng nào nhập kho sau cùng thì sẽ xuất kho trước
tiên, xuất hết số nhập sau mới xuất ến số nhập liền trước cho ến khi ủ số lượng cần
xuất. Theo ó, trị giá thực tế xuất kho ược xác ịnh bằng số lượng xuất kho và ơn giá của
những lần nhập mới nhất tại thời iểm xuất. Ví dā 7:
Tài liệu ở ví dụ 4. Tính trị giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp nhập sau xuất trước như sau:
– Trị giá xuất kho ngày 14/3: 200.000 x 80 = 16.000.000
– Trị giá xuất kho ngày 26/3: 220.000 x 250 = 55.000.000
– Tổng trị giá xuất kho tháng 3: 16.000.000 + 55.000.000 = 71.000.000 Trang 20 lOMoARc PSD|36244503
4.5. Phư ng pháp giá thực tế ích danh (phư ng pháp trực tiếp)
Theo phương pháp này, khi nhập kho, thủ kho phải ể riêng từng lô hàng của từng ợt
nhập, có niêm yết từng ợt nhập riêng. Khi xuất kho ược ghi rõ xuất của ợt nhập nào, từ
ó kế toán tính trị giá thực tế xuất kho theo ơn giá của chính lô hàng ó ược theo dõi
riêng từ khi nhập ến khi xuất. Ví dā 8:
Có tài liệu về tình hình nhập xuất tồn kho vật. liệu A trong tháng tại một doanh nghiệp như sau:
– Ngày 1/3: Tồn kho l.000kg, ơn giá: 200.000 /kg (xếp ở vị trí X trong kho).
– Ngày 6/3: Nhập kho 350 kg, ơn giá: 210.000 /kg (xếp ở vị trí Y trong kho).
– Ngày 20/3: Nhập kho 400 kg, ơn giá: 220.000 /kg (xếp ở vị trí Z trong kho). – Ngày
26/3: Xuất kho 600 kg trong ó (xuất 400kg của ợt nhập ngày 20/3 và 200 kg trong số
tồn kho). Yêu c¿u:
Tính trị giá thực tế vật liệu A?
GiÁi:
Trị giá xuất kho vật liệu A:
400 kg x 220.000/kg = 8.800.000
CH¯¡NG 5: K¾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH
BÀI 18: K¾ TOÁN QUÁ TRÌNH CUNG CÂP
2. Nhißm vā k¿ toán quá trình cung cÃp
– Phản ánh chính xác, ầy ủ, kịp thời tình hình thu mua nguyên liệu, công cụ, dụng cụ,
chuẩn bị TSCĐ của ơn vị cả về mặt số lượng
– Tính toán ầy ủ, chính xác, kịp thời giá thực tế của từng ối tượng mua vào. Đồng thời
giám sát về mặt giá cả, chi phí, thời gian cung cấp và tiến ộ bàn giao, thanh toán tiền hàng.
– Cung cấp các thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
3. Mßt sß tài khoÁn chủ y¿u sử dāng à h¿ch toán trong quá trình cung cÃp
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 151 – Hàng mua ang i trên ường
Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ
Tài khoản 141 – Tạm ứng
Tài khoản 142 – Chi phí trả trước Trang 21 lOMoARc PSD|36244503
Tài khoản 211 – Tài sản cố ịnh hữu hình
Tài khoản 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Tài khoản 213 – Tài sản cố ịnh vô hình
Tài khoản 331 – Phải trả người bán
Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh
4. Đßnh khoÁn mßt sß nghißp vā kinh t¿ phát sinh chủ y¿u
– Khi ược cấp vốn hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
– Khi ược cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh hay cổ ông bằng TSCĐ, vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
– Khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng.
– Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ tiền hàng chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 331 – Phải trả người bán.
– Khi dùng tiền mặt ể mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình Có TK 111 – Tiền mặt.
– Khi phát sinh các chi phí thu mua như vận chuyển, bốc dỡ trong quá trình thu mua vật
liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng Có
TK 331 – Phải trả người bán. Trang 22 lOMoARc PSD|36244503
– Khi dùng tiền mặt hoặc tiền gởi ngân hàng ể trả nợ cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gởi ngân hàng.
– Trường hợp hàng ã mua ã chấp nhận thanh toán, nhưng cuối tháng hàng ang còn i trên ường, ghi:
Nợ TK 151 – Hàng mua ang i ường
Có TK 331 – Phải trả người bán.
– Sang tháng sau, hàng ang i ường về nhập kho ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 151 – Hàng mua ang i ường.
– Khi chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ công nhân viên i mua hàng, i công tác, i nghỉ phép, ghi: Nợ TK 141 – Tạm ứng Có TK 111 – Tiền mặt.
– Khi thanh toán tạm ứng bằng VL, CC, DC nhập kho ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 1 5 3 – Công cụ, dụng cụ Có TK 141 – Tạm ứng.
– Khi phát sinh chi phí trả trước cho nhiều kỳ như chi phí thuê nhà xưởng, nhà kho, văn
phòng, mua các loại bảo hiểm.
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước Có TK 111 – Tiền mặt. 5. S¡ ß k¿ toán
Có thể mô tả các tài khoản ối ứng liên quan trong kế toán quá trình cung cấp trên sơ ồ 6.1. Trang 23 lOMoARc PSD|36244503 Chú thích:
(1) Được cấp hoặc nhận góp vốn của cổ ông hay liên doanh bằng tiền mặt.
(2) Được cấp hoặc nhận góp vốn của cổ ông hay liên doanh bằng tài sản cố ịnh hay
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
(3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
(4) Mua tài sản cố ịnh hay vật liệu, công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho người cung cấp.
(5) Dùng tiền mặt ể mua tài sản cố ịnh hay nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
(6) Dùng tiền mặt ể trả nợ cho người bán.
(7) Hàng mua ang i ường lúc cuối tháng (8) Hàng mua ang i trên ường ã về nhập kho.
(9) Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ i mua hàng.
(10) Thanh toán tạm ứng bằng nguyên vật liệu, công cụ nhập kho.
(11) Chi phí trả trước bằng tiền mặt.
Ví dā 1: Khi ược cấp vốn bằng chuyển khoản qua ngân hàng l0.000.000 Nợ TK 112: 10.000.000 Có TK 411: 10.000.000
Ví dā 2: Mua TSCĐ hữu hình bằng tiền mặt trị giá 20.000.000 Nợ TK 21 l: 20.000.000 Trang 24 lOMoARc PSD|36244503 Có TK 111: 20.000.000
Ví dā 3: Tình hình thu mua và nhập kho vật liệu, công cụ tại một doanh nghiệp trong
tháng 9 như sau ( ơn vị 1000 ): 1.
Mua một tô vật liệu chính, chưa thanh toán tiền cho người bán,trị giá thanh toán
110.000. Hàng ã kiểm nhận, nhập kho. 2.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên ã chi trả bằng tiền mặt: 2.000 3. Thu
mua vật liệu phụ và công cụ lao ộng nhỏ theo tổng giá thanh toán là 66.000 (vật liệu
phụ: 22.000, công lao ộng nhỏ là: 44.000), ã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi
ngân hàng. Cuối thang, số hàng này vẫn chưa về ến ơn vị.
4. Dùng tiền mặt mua một tô vật liệu phụ theo giá thanh toán là 16.500. Hàng ã kiểm nhận, nhập kho. Yêu c¿u:
Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
Bài giÁi: (Đơn vị tính: 1.000 ). Đßnh khoÁn: (1) Nợ TK 152: 110.000 Có TK 331: 110.000 (2) Nợ TK 152: 2.000 Có TK 111: 2.000 (3) Nợ TK 151: 66.000 Có TK 112: 66.000
(4) Nợ TK 152: 16.500 Có TK 111: 16.500 BÀI 19: K¾ TOÁN QUÁ TRÌNH SÀN XUÂT
2. Nhißm vā k¿ toán quá trình sÁn xuÃt
– Tập hợp và phân bổ chính xác, kíp thời các loại chi phí sản xuất theo từng ối tượng
hạch toán chi phí và ối tượng tính giá thành. Trên cơ sở ó, kiểm tra tình hình thực
hiện các ịnh mức và dự toán chi phí sản xuất.
– Tính toán chính xác giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) của sản phẩm dịch vụ
hoàn thành. Đồng thời, phản ánh lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, nhập kho hay
tiêu thụ (chi tiết từng hoạt ộng, từng mặt hàng).
– Cung cấp các tài liệu cần thiết cho các bộ phận có liên quan
3. Mßt sß tài khoÁn sử dāng chủ y¿u trong h¿ch toán quá trình sÁn xuÃt
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 142 – Chi phí trả trước
Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 155 – Thành phẩm
Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ
Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên Trang 25 lOMoARc PSD|36244503
Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Tài
khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.
4. Đßnh khoÁn các nghißp vā kinh t¿ phát sinh
– Khi xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất ể
sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
– Khi xuất vật liệu ể dùng chung cho phân xưởng sản xuất hay phục vụ cho công tác
quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
– Khi tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ
và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 – Phải trả CNV.
– Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công oàn ược tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
– Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần ược trừ vào tiền lương phải trả của cán bộ công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
– Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
– Trường hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:
(1) Nợ TK 142 – Chi phí trả trước
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (100% giá trị).
(2) Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 142 – Chi phí trả trước (theo mức phân bổ cho từng kỳ).
– Khấu hao TSCĐ ang dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ. Trang 26 lOMoARc PSD|36244503
– Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp ến hoạt ộng của phân xưởng sản xuất
như chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố ịnh, chi phí iện nước, tiếp khách, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Có TK 111, 112, 331.
– Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản
lý phân xưởng trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí SX chung
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
– Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố ịnh ang dùng ởphân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Có
TK 335 – Chi phí phải trả.
– Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở dang ể tổng hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi. Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
– Nếu có phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
– Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi: Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
– Trường hợp sản phẩm hoàn thành.không nhập kho, mà ược giao ngay cho khách
hàng tại phân xưởng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
5. S¡ ß k¿ toán
Có thể mô tả các tài khoản ối ứng liên quan trong kế toán quá trình sản xuất trên sơ ồ 6.2. Trang 27 lOMoARc PSD|36244503
S¡ ß 6.2: H¿ch toán quá trình sÁn xuÃt Chú thích:
(1) Chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu ộng lực dùng trực tiếp sản
xuất sản phẩm hay quản lý phân xưởng.
(2) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng và các
khoản chi phí tính theo tiền lương.
(3) Chi phí về công cụ, dụng cụ ở phân xưởng.
(4) Phân bổ chi phí trả trước cho kỳ này.
(5) Khấu hao tài sản cố ịnh ở phân xưởng sản xuất.
(6) Chi phí khác ở phân xưởng trả bằng tiền hay chưa thanh toán.
(7) Chi phí phải trả ược nhận trong kỳ
(8) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. (9) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(10) Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
(11) Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho.
(12) Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ.
(13) Giá vốn sản phẩm sản xuất xong chuyển thẳng bán cho khách hàng Ví dā:
Tại một nhà máy có một phân xưởng chuyên sản xuất sản phẩm loại A tại thời iểm 1/9
có số liệu dở dang ầu kỳ như sau ( ơn vị: 1.000 ). Tài khoản 152: 40.000 Tài khoản 154: 17.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVLC trị giá thanh toán 110.000, ã trả bằng tiền gởi ngân hàng. Nguyên liệu ã nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu ể chế tạo sản phẩm, trị giá 90.000. Trang 28 lOMoARc PSD|36244503
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000, nhân viên quản lý phân xưởng:5.000.
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công oàn tính vào chi phí theo tỷ lệ quy ịnh (19%).
5. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh: Chi phí nhiên liệu: 5.000
– Chi phí trả trước phân bổ kỳ này: 6.000
– Chi phí khấu hao TSCĐ: 10.000
– Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 3.990
6. Kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Biết
rằng cuối kỳ còn một số sản phẩm dở dang trị giá 10.000. Yêu c¿u:
Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản có liên quan. Đßnh khoÁn: (1) Nợ TK 152: 110.000 Có TK 112: 110.000 (2) Nợ TK 62 1: 90.000 Có TK 152: 90.000 (3) Nợ TK 622: 30.000 Nợ TK 627: 5.000 Có TK 334: 35.000 (4) Nợ TK 622: 5.700 Nợ TK 627: 950 Có TK 338: 6.650 (5) Nợ TK 627: 24.990 Có TK 152: 5.000 Có TK 142: 6.000 Có TK 214: 10.000 Có TK 111: 3.990 (6a) Nợ TK 154: 90.000 Có TK 621: 90.000 (6b) Nợ TK 154: 35.700 Có TK 622: 35.700 (6c) Nợ TK 154: 30.940 Có TK 627: 30.940 (6d) Nợ TK 155: 163.640 Có TK 154: 163.640
BÀI 20: K¾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THĀ SÀN PHÀM VÀ XÁC ĐÞNH K¾T QUÀ KINH DOANH Trang 29 lOMoARc PSD|36244503
3. Nhißm vā của k¿ toán quá trình tiêu thā và xác ßnh k¿t quÁ kinh doanh – Hạch toán
ầy ủ, chính xác tình hình tiêu ~ thụ các loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo 2 chỉ
tiêu: hiện vật, giá trị và tình hình thanh toán với khách hàng; cùng với các chi phí phát
sinh trong quá trình tiêu thụ.
– Xác ịnh kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm, dịch vụ về
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
– Xác ịnh chính xác, ầy ủ, kịp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
từng hoạt ộng và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
– Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
4. Mßt sß tài khoÁn sử dāng chủ y¿u trong quá trình tiêu thā
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Tài khoản 138 – Phải thu khác
Tài khoản 155 – Thành phẩm
Tài khoản 157 – Hàng gìn i bán Tài
khoản 214 – Hao mòn TSCĐ
Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt ộng tài chính
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 531 – hàng bán bị trả lại
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 632 – Giá vốn bán hàng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài
khoản 911 – Xác ịnh kết quả sản xuất kinh doanh.
5. Đßnh khoÁn các nghißp vā kinh t¿ phát sinh:
– Khi tính ra tiền lư ng phải trả cho cán bộ, nhân viên ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
TK 334 – Phải trả công nhân viên.
– Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công oàn phần ược tính vào chi phí theo
tiền lư ng của những ối tượng trên, ghi:
Nợ TK 64 1 – Chi phí bán hàng Trang 30 lOMoARc PSD|36244503
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
– Khấu hao tài sản cố ịnh ang dùng ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
TK 214 – Hao mòn tài sản cố ịnh.
– Khi phát sinh các chi phí khác ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp như chi
phí sửa chữa(thường xuyên tài sản cố ịnh, chi phí tiếp khách…, ghi:
Nợ TK 64 1 – Chi phí bán hàng,
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111, 112, 331, 152…
Nợ TK 157 – H- Khi gửi sản phẩm i bán, ghi: àng gửi i bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 155 – Thành phẩm.
– Khi sản phẩm gìn i bán ược xác ịnh ã tiêu thụ, ghi:
(1) Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 – Phải trả khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(2) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi i bán.
– Khi xuất kho bán sản phẩm theo phư ng pháp giao trực tiếp, ghi
(1) Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(2) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm.
– Khi xuất vật liệu, phục vụ cho bộ phận bán hàng hay bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
– Khi xuất công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ cho bộ phận bán hàng hay bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 64 1 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
TK 153 – Công cụ, dụng cụ. Trang 31 lOMoARc PSD|36244503
– Khi phân bổ chi phí trả trước cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 64 1 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142 – Chi phí trả trước.
– Đối với các khoản thuế phải nộp ược tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp như thuế môn
bài, thuế nhà ất thì khi xác ịnh số phải nộp cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
– Chi phí iện, nước, iện thoại… phải trả phát sinh trong kỳ ở bộ phận bán hàng, bộ phận
quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 64 1 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
TK 331 – Phải trả người bán.
– Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố ịnh ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
TK 335 – Chi phí phải trả.
– Khi xác ịnh số thuế phải nộp cho nhà nước tính trên doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
– Khi giảm giá hàng bán cho khách hàng (hàng ã bán), ghi: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Có TK 111, 112, 131.
– Khi hàng ã bán bị trả lại, ghi.
(1) Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131
(2) Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Cuối kỳ, kết chuyển giảm trừ doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán.
– Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác ịnh KQKD.
– Kết chuyển giá vốn của hàng ã bán trong kỳ, ghi: Trang 32 lOMoARc PSD|36244503
Nợ TK 911 – Xác ịnh KQKD
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh KQKD
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
– Nếu doanh thu thuần lớn h n các chí phí ược trừ thì kết chuyển lãi sang tài khoản lợi nhuận
chưa phân phối, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh KQKD
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
– Ngược lại nếu doanh thu thuần nhỏ h n các chi phí ược trừ thì kết chuyển lỗ, ghi.
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác ịnh KQKD.
6. S¡ ß k¿ toán
Có thể mô tả các tài khoản ối ứng liên quan trong kế toán quá trình tiêu thụ và xác ịnh
kết quả kinh doanh trên sơ ồ 6.3. Chú thích: Trang 33 lOMoARc PSD|36244503
(1) Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng hay cán bộ quản lý doanh nghiệp và
các khoản chi phí tính theo tiền lương.
(2) Khấu hao tài sản cố ịnh ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp.
(3) Chi phí khác liên quan ến bán hàng hay quản lý doanh nghiệp.
(4) Xuất NVL, CC, DC phục vụ cho bộ phận bán hàng hay bộ phận quản lý doanh nghiệp.
(5) Phân bổ chi phí trả trước cho bộ phận bán hàng hay bộ phận QLDN.
(6) Các khoản chi phí về hoạt ộng tài chính; các khoản lỗ của hoạt ộng tài chính.
(7a) Xuất kho thành phẩm gởi bán
(7b) Xuất kho bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
(8a) Bán hàng thu tiền ngay.
(8b) Bán hàng chưa thư tiền ngay.
(9) Khách hàng trả nợ bằng TM hoặc tiền gởi NH.
(10a) Doanh thu hoạt ộng tài chính chưa thanh toán.
(10b) Doanh thu hoạt ộng tài chính trả bằng TM.
(11) Khách hàng trả nợ bằng TM hoặc tiền gửi NH.
(12) Giá vốn hàng ã bán.
(13) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(14) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần.
(15) Kết chuyển doanh thu hoạt ộng tài chính.
(16) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(17) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(18) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
(19) Kết chuyển chi phí hoạt ộng tài chính. (20) Kết chuyển lãi. (21) Kết chuyển lỗ. Ví dā:
Có số liệu của Công ty L như sau: Số dư ầu kỳ trên một số tài khoản (ĐVT: 1000 ): Tài khoản 155: 80.000 Tài khoản 157: 45.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất bán thành phẩm giá vốn 30.000, giá bán 77.000, trong ó ã thu bằng tiền mặt
20.000; TGNH 40.000; khách hàng còn nợ 17.000
2. Người mua khiếu nại về chất lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ nên ược công ty giảm
giá 2% (trừ vào số còn nợ).
3. Chi phí bán hàng phát sinh: 15.000, trong ó lương phải trả cho nhân viên bán hàng
8.000; vật liệu bao bì phục vụ bán hàng 2.000; chi khác bằng tiền mặt 5.000
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: 20.000, trong ó lương phải trả cho cán bộ
quản lý DN là: 8.000; Khấu hao TSCĐ là: 2.000; chi khác bằng tiền mặt là: 10.000
5. Các bút toán kết chuyển cần thiết lúc cuối kỳ. Trang 34 lOMoARc PSD|36244503 Yêu c¿u:
Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế ấn vào sơ ồ tài khoản. Bài giải: Đßnh khoÁn: (1a) Nợ TK 632: 30.000 Có TK 155: 30.000 (1b) Nợ TK 111.20.000 Nợ TK 112: 40.000 Nợ TK 131: 17.000 Có TK 511: 77.000 (2) Nợ TK 532: 1.540 Có TK 131: 1.540 (3) Nợ TK 641: 15.000 Có TK 334: 8.000 Có TK 152: 2.000 Có TK 111: 5.000 (4) Nợ TK 642: 20.000 Có TK 334: 8.000 Có TK 214: 2.000 Có TK 111: 10.000
(5a) K/c doanh thu thuần: Nợ TK 511: 77.000 Có TK 911: 77.000
(5b) Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 30.000 Có TK 632: 30.000
(5c) Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 15.000 Có TK 641: 15.000
(5d) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 20.000 Có TK 642: 20.000 (5e) Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 12.000 Có TK 421: 12.000
BÀI 21: K¾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐÞNH K¾T QUÀ KINH DOANH
Nhißm của k¿ Trang 35 lOMoARc PSD|36244503
– Phản ánh chính xác, ầy ủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua
bán hàng hóa và tính giá vốn hàng mua, giá vốn hàng tồn kho, giá vốn hàng bán và
doanh số bán ra một cách úng ắn phục vụ cho việc chỉ ạo kinh doanh. Làm tốt công
tác kiểm kê, bảo ảm an toàn hàng hóa trong kho.
– Xác ịnh chính xác, ày ủ, kịp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
từng hoạt ộng và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
– Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
3. Tài khoÁn sử dāng à h¿ch toán
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Tài khoản 151 – Hàng mua ang i ường
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản 157 – Hàng gửi i bán
Tài khoản 331 – Phải trả khách hàng
Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt ộng tài chính
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 421 – Lãi chưa phân phối
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 911 – Xác ịnh kết quả sản xuất kinh doanh
Tài khoản 142, 214, 334, 338…
4. Đßnh khoÁn các nghißp vā kinh t¿ phát sinh
– Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho tiền hàng chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 331 – Phải trả người bán.
– Trường hợp có phát sinh chi phí thu mua trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc
người nhận tạm ứng có liên quan ến các ối tượng trên, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 – Hàng hoá Trang 36 lOMoARc PSD|36244503 Có TK 111, 112, 141.
– Khi mua vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài sản cố ịnh bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hoá Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Có TK 111, 112.
– Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. ghi:
Nợ TK 64 1 – Chi phí bán hàng
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 152 – Nguyên liệu vật liệu
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
Có TK 142 – Chi phí trả trước Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 331 – Phải trả người bán Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gìn ngân hàng Có
TK 335 – Chi phí phải trả.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 152 – Nguyên liệu vật liệu
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
Có TK 142 – Chi phí trả trước Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 331 – Phải trả người bán Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gìn ngân hàng Có
TK 335 – Chi phí phải trả.
– Khi xuất kho hàng hóa ể gửi i bán theo phương thức gửi bán, ghi
Nợ TK 157 – Hàng gửi i bán Có TK 156 – Hàng hoá.
– Khi hàng gửi i bán ã bán ược, ghi:
(1) Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Trang 37 lOMoARc PSD|36244503
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.
(2) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi i bán.
– Khi xuất bán hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp ghi:
(1) Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 51 1 – Doanh thu bán hàng.
(2) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hoá.
– Khi chấp nhận khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán tiền hàng úng
hạn ể ược hưởng chiết khấu, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Trường hợp buộc phải giảm giá hàng bán cho khách hàng vì hàng kém phẩm chất, sai quy cách…, ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán.
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi nhập kéo hàng ã bán trước ây nhưng bị trả lại vì một lý do nào ó, ghi:
(1) Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
(2) Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Cuối kỳ, tính toán phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng hóa ã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa – phần chi phí thu mua:
– Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 52 1 – Chiết khấu bán hàng
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán Có
TK 531 – Hàng bán bị trả lại. – Kết
chuyển doanh thu thuần ể tính lãi (lỗ), ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 911 – Xác ịnh kết quả kinh doanh. Trang 38 lOMoARc PSD|36244503
– Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Kết chuyển chi phí bán, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
– Nếu doanh thu thuần lớn hơn các chi phí ược trừ thì kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 911 – Xác ịnh kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
– Ngược lại, kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác ịnh kết quả kinh doanh
5. S¡ ß k¿ toán
Có thể mô tả các tài khoản ối ứng liên quan trong kế toán quá trình mua, bán hàng hoá
và xác ịnh kết quả kinh doanh trên sơ ồ 6.4. Chú thích:
(1) Chi phí bán hàng hay chi phí QLDN trả bằng TM, TGNH hay dịch vụ mua ngoài.
(2) Mua hàng hóa nhập kho hay chi phí thu mua.
(3) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương, BHXH ở bộ phận bán hàng hay QLDN.
(4) Xuất kho gởi hàng i bán. Trang 39 lOMoARc PSD|36244503
(5) Bán hàng thu tiền ngay.
(6) Bán hàng chưa thu tiền. (7) Giá vốn hàng bán.
(8) Kết chuyển trị giá mua của hàng gìn i ã bán ược.
(9) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt hay tiền gởi ngân hàng.
(10) Khách hàng thanh toán tiền hàng có chiết khấu hoặc giảm giá hay hàng bán bị trả lại.
(11) Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hay hàng bị trả lại.
(12) Khoản thuế tính trên doanh thu phải nộp (nếu có).
(13) Kết chuyển doanh thu thuần.
(14) Kết chuyển giá vốn hàng bán (15) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(16) Kết chuyển chi phí QLDN. (17) Kết chuyển lãi.
(18) Kết chuyển lỗ. Ví dā:
Công ty X có tình hình như sau:
* Số dư ầu kỳ các tài khoản: ĐVT. VNĐ
TK 111: 20.000.000 TK 211: 150.000.000
TK 112: 150.000.000 TK 331: 50.000.000
TK 156: 35.000.000 TK 311: 25.000.000
TK 153: 5.000.000 TK 411: 260.000.000
TK 334: 5.000.000 TK 421: 20.000.000 * Trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000
2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000
3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán là 30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán.
4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và trả bộ phận quản lý
doanh nghiệp là 500.000 5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1 000
000 và cán bộ quản lý doanh nghiệp 2.000.000
6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000
7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán 70.000.000 thanh toán
bằng tiền gởi ngân hàng.
8) Chỉ tiền mặt lương cho cán bộ công nhân viên 3.000.000 9) Kết chuyển doanh thu,
chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ. Yêu c¿u:
– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
– Phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên các tài khoản liên quan và xác ịnh kết quả lãi, lỗ. Bài giÁi:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1 000 ) Trang 40 lOMoARc PSD|36244503 (1) Nợ TK 111: 90.000 Có TK 112: 90.000 (2) Nợ TK 331: 25.000 Có TK 311: 25.000 (3a) Nợ TK 632: 25.000 Có TK 156: 25.000 (3b) Nợ TK 131: 30.000 Có TK 511: 30.000 (4) Nợ TK 641: 500 Nợ TK 642: 500 Có TK 153: 1.000 (5) Nợ TK 641: 1.000 Nợ TK 642: 2.000 Có TK 334: 3.000 (6) Nợ TK 156: 60.000 Có TK 111: 60.000 (7a) Nợ TK 632: 60.000 Có TK 156: 60.000 (7b) Nợ TK 112: 70.000 Có TK 511: 70.000 (8) Nợ TK 334: 3.000 Có TK 111: 3.000
(9a) K/c doanh thu thuần, Nợ TK 511: 100.000 Có TK 911: 100.000
(9b) Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 85.000 Có TK 632: 85.000
(9c) Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 1.500 Có TK 641: 1.500
(9d) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 2.500 Có TK 642: 2.500 (9e) Kết chuyển lãi Nợ TK 911: 11.000 Có 42 1: 11.000 Trang 41