Tóm tắt lý thuyết - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
50 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tóm tắt lý thuyết - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

62 31 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN V QTNL ............................................................ 2
Khái ni m, vai trò, t m quan tr ng: .............................................................................. 2
Phân tích các hoạt động ch yếu ca qu n tr nhân l c: .................................... 4
Triết lý qu n tr doanh nghi p trong t ch c: ......................................................... 5
S phân chia chức năng, vai trò, quyền hn ca b phn QTNL trong t
chc ........................................................................................................................................... 7
Các nhóm y u t ế ảnh hưởng đến QTNL: ................................................................... 8
CHƯƠNG II: THIẾT K VÀ PTÍCH CÔNG VI C ........................................... 9
khái ni m, m c tiêu ............................................................................................................. 9
Các s n ph m c a phân tích công vi c: .................................................................. 10
quy trình phân tích công vi c:..................................................................................... 12
vai trò c a phòng qu n tr nhân l c: ........................................................................ 14
CHƯƠNG 3: ................................................................................................ 14
TUYN M, TUY N CH N NHÂN L C .................................................... 14
Khái ni m, vai trò .............................................................................................................. 14
Nguồn và phương pháp tuyển m ........................................................................... 16
Quy trình tuy n ch ọn: 9 bước ...................................................................................... 19
So sánh tr c nghi m tuy n ch n và ph ng vn .................................................. 21
CHƯƠNG 4: TẠO ĐỘNG LC .................................................................... 22
khái ni m, b n ch t, các y u t ế ................................................................................... 22
6 hc thuy t tế ạo độ ực cơ bảng l n ............................................................................. 23
phương hướng tạo động lc ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ THC HI N CÔNG VI C .................................... 26
khái ni m, m c tiêu, t m quan tr ng ....................................................................... 26
h thống đánh giá thực hin công vic ................................................................... 27
phương pháp đánh giá ................................................................................................... 28
quy trình đánh giá thực hin công vic ................................................................... 31
CHƯƠNG 7: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIN .................................................. 33
khái ni m, m c tiêu, t m quan tr ng ....................................................................... 33
các phương pháp đào tạo ............................................................................................. 34
trình t xây d ựng chương trình đào tạo và phát tri n nhân l c ................... 38
CHƯƠNG 8: THÙ LAO LAO ĐỘNG ........................................................... 40
khái niệm và cơ cấu ca thù lao ................................................................................. 40
Các m c tiêu c a h thống tllđ:.................................................................................. 41
Yếu t ảnh hưởng: ............................................................................................................ 41
Hình th c tr công ........................................................................................................... 43
quy trình xây d ng h ng tr th công ..................................................................... 45
phúc l i ................................................................................................................................. 48
CHƯƠNG I: TNG
QUAN V QTNL
KHÁI NI M, VAI TRÒ, T M QUAN TR NG:
1. Khái nim: Qu n tr nhân l c là t t c hoạt động c a t chc nhm thu
hút, xây d ng, phát tri n, s d ụng và đánh giá, bảo toàn và duy trì mt
lực lượng lao động đáp ứng yêu c u công vi c v m t s lượng và cht
lượng nh ất định
2. Vai trò:
+ Qu n tr nhân l c c ng c s ng và ch ng duy trì đầy đủ lượ ất lượ
lao động c n thi ết để đạt được m c tiêu t chc, giúp vi c s d ng lao
độ ng có hi u suâst và hi u qu cao
+ Tìm kiế ngườm phát tri n các hình thức, phương pháp để i lao
động đóng góp được nhi u s c l c c n thi t cho t ế chc và tạo cơ hội
để h phát tri n b n thân, t o ra s tho mãn cho người lao động.
+ Đóng vai trò trung tâm trong việc thành lp t chc giúp các t
chc t n t i và phát t n trên th ri trường, quyết định thành b i c a ho t
độ ng sn xu t kinh doanh c a t chc
3. Tm quan trng:
+ Xu t phát t vai trò quan tr ng c i trong t c: Con ủa con ngườ ch
người là y u t hình thành nên t ế chc, v n hành t chc quyết định
s thành bi ca t chức; con người th c hi n m i ho ạt động trong t
chức, do đó nếu không quản được ngu n nhân l c thì s không qu n
lý t c các nguốt đượ n lc khác
+ công c giúp t c m c tiêu nâng cao tính c nh chức đạt đượ
tranh: trong th i kì c nh tranh ngày càng gay g t, th trườ ng m rng,
mi t chc c n ph i có h thng nhân l c tinh gi m, g n nh ẹ, năng
động, cn phi chọn đúng người, đúng việc
+ Trong thời kì môi trường c c kì bi ến động, khoa h c công ngh phát
trin m nh m , c n ph i có m t t chc m nh, ph i tuy n ch n và s p
xếp ngu n l c m t cách t ối ưu để đạt được hi u qu t t nh ất để nhanh
chóng thích ng v i m i cọi thay đổ ủa môi trường
+ Nhà qu n tr s h ọc được cách giao ti p v i khác, bi t câu ế ới ngườ ết đặ
hi l ng nghe nhân viên, t c tinh th n làm vi đó nâng cao đượ c
ca nhân việc, nâng cao năng suất lao động ca t chc.
+ Qu n tr nhân l n vào t ng l i lao ực cũng góp phầ ạo độ ực cho ngườ
động trong t chc thông qua các công c n lý. qu
PHÂN TÍCH C HO NG CH Y U CT Đ A
QUN TR NN L C:
1. Nhóm ng thu húthoạt độ : KHH, Tk , ptích cv, biên ch ế ế cv
+ K cế hoch hoá ngun nhân l : đánh giá nhu cầu ca t chc v
ngun nhân l c phù h p v i m c tiêu và các k ch cế ho a t chức để
xác định và xây d ng các gi i pháp nh ằm đáp ứ ầu đóng nhu c
+ Thi cết k phân tích công viế : Thi t k nh, t cc công ế ế: xác đị ch
việc 1 người lao động hay 1 nhóm người lao đng cn phi thc
hi n. Công vi c phải được thiết kế hp lý v ni dung, kh ng, yêu ối lượ
cầu…. Phân tích: quá trình xem xét, xác đnh nhng thông tin liên
quan đế ể, xác địn mt công vic c th nh nhim v, trách nhim, yêu
cu, nh u kiững điề n làm vi c đ hoàn thành đượ ệc đóc công vi
+ Biên ch nhân lế c: Tuy n m , tuy n ch n, b trí. Tuy n m : thu hút
những người có tài vào tham gia d tuy n. Tuy n ch n: l a ch ọn người
phù h p v i các yêu c u c a công vi c và t c trong các ng viên ch
tham gia d tuy n. B trí: s p x p nhân viên vào các v trí phù h ế p
trong t c ch
2. Nhóm hoạt động đào tạo và phát trin:
+ Đào tạo: Nâng cao năng lực nhân viên để đảm b o có các k năng,
trình độ chuyên môn c n thi hoàn thành công vi ết để ệc đưc giao
+ Phát trin: Nâng cao, phát triển năng lực nhân viên để phc v cho
nhng yêu c u trong cu c s ống tương lai
3. Nhóm ho ng duy trì:ạt độ
+ Đánh giá thực hin công vic: đánh giá thực hin công vi c c a
tng cá nhân, hiu qu làm vi c c a nhân viên trong t chc, xây d ng
h thống đánh giá, lự ọn các phương pháp, tiêu chuẩa ch n, hình thc
đánh giá, những vic cn làm khi t ch c th c hi n
+ Thù lao lao động: Xây d ng h ng thù lao lao ng phù h p, th độ
thiết l p áp d ụng các chính sách, thưởng, phúc l i, ph c p, b o hi ểm,…
+ Quan h lao động: to ra b u không khí tâm lý xã h i t p th lành
mnh giúp nhân viên tho mãn công vi c c a mình. k t h ng ế ợp đồ
lao động, tho ước tp th. Gi i quy t tranh ch p, bế t bình k lut
lao động. C i thi n nh ững điều ki n làm vi ệc. Chăm sóc y tế, b o hi m,
an toàn lao động.
TRIT LÝ QU N TR DOANH NGHI P TRONG
T CH C:
1. Khái ni m: nhng tư tưởng, quan điể ủa nhà lãnh đạm c o cp cao
v cách th c qu n lý con người trong t c ch
2. 3 tri t lý X, Y, Z ế
Thuyết X
Thuyết Y
Thuyết Z
Cách
nhìn
nhn,
đánh
giá con
người
- B n ch ất con người
không mu n làm vi c
- Cái h làm không quan
trng b ng cái h nhn
được
- R i mu n làm ất ít ngườ
mt công việc đòi hỏi
tính sáng t o, t qun,
sáng ki n ho c tế kim
tra
- i mu n cCon ngườ m
thy mình có ích, quan
trng, mun chia s trách
nhim, mun t khng
định mình
- i mu n tham Con ngườ
gia vào công vi c chung
- i có nh ng Con ngườ
kh năng tiềm n c n khai
thác
- ng sung Người lao độ
sướng là chìa khoá dn
tới năng suất lao động
cao
- S ng, t tin tưở ế nh
trong cách ng x s
kết h p ch t ch trong
tp th các y u t ế
dẫn đến thành công
ca nhà qu n tr
Phương
pháp
qun lý
- i qu n cNgườ n
thường xuyên ki tra, m
giám sát ch t ch hot
động của nhân viên dưới
quyền và người lao động
- Phi xây d ng h thng
trt t ràng và ch ế độ
thưở ng, ph t nghiêm
khc
- Phân chia công vic
thành các ph n nh , d
làm, l p lặp đi lặ i các
thao tác
- c i thPhải để ấp dướ c
hi n m t s quy n t ch
nhất định và t kim soát
nhân trong quá trình
làm vi c
- Có quan h u bi t và hi ế
cm thông l n nhau gi a
cp trên, cấp dưới
- Người qu n lý lo l ng,
quan tâm t i nhân viên
của mình như cha mẹ
vi con cái
- Tạo điều kiện để nhân
viên h c hành, phân
chia quy n l i thích
đáng, công bằng, thăng
tiến cho c i khi ấp dướ
đủ n điêuf kiệ
Tác
động
ti
nhân
viên
- Nhân viên luôn s hãi,
lo l ng
- H chp nh n c nhng
công vi c n ng nh c, vt
vả, hay đơn điệu min là
được tr công x ứng đáng
và ông ch công b ng
- L m d ng s c kho , t n
hi th l c, thi ếu tính
sáng t o
- c thNhân viên đượ y
mình t m quan tr ng,
ích, vai trò nht
đị nh trong t p th t đó
trách nhiệm hơn với
công vi c
- T nguy n, t giác làm
vi c, tn d ng khai thác
tiềm năng bản thân
- ng, trung Tin tưở
thành, g n dài lâu
vi t c, d n h ch ết
tâm l c vào làm vi c
- Đôi khi ý lại, th động,
trông ch
3. ng dng Vit Nam:
+ th áp d c thuy ụng đượ ết Z do liên quan đến văn hoá phương
Đông – triết lý qun tr u Nhki ật, nhưng nên được kết hp vi thuy t Y ế
+ Con người Việt Nam có tính cách thông minh và cũng thích được khen,
thích được vai trò trong t chc, hth th hin t t c a mình ch
khi đưc ch đng làm m t s công vi ệc, tuy nhiên cũng phải chú ý t i s
ki m soát gii hn vi nhng ng vi n chệc đó, nâng cao tinh thầ u
trách nhi m
+ Cung c p vi ệc đào tạo và phát trin cho các nhân viên
S PN CHIA CHC NĂNG, VAI TRÒ, QUYỀN
HN C A B PHN QTNL TRONG T CHC
1. S phân chia chức năng:
+ Trách nhim qu n ngu n nhân l ực trước h t thu c v các nhà quế n
lý và lãnh đạo cp cao các cp trong doanh nghi t vệp. Đó là mộ n
đề c t lõi vi 1 nhà qu n lý
+ B phn chức năng nhiệm v tr giúp các lãnh đạo th c hi n ho t
động qun lý ngu n nhân l rong t c t chc
2. Vai trò:
+ Tư vấn: vấn n i b , thu th p thông tin , phân tích các vấn đề nhm
thiết kế các gi i pháp , đưa ra sự tr giúp và hướng dn đối vi nhng
ngườ ế i quản khác để gii quy t v vấn đề ngun nhân lc trong t
ch c.
+ Phc v: Hoạt động phc v trc ti p cho các cán b n trế qu c
tuyến, b phn chức năng khác trong tổ chức như tuyển mộ, đào tạo,…
+ Kim tra: Kim tra nh ng chính sách, ch ng trong ức năng quan trọ
ni b t chức. Để thc hi n vai trò này, phòng nhân s xây d ng
nhng chính sách c th t c, giám sát s c hi n chúng. Các th
thành viên b phn nhân s c coi nh i di n ho đượ ững người đạ c
ngườ i được u quy n c a qu n lý c p cao.
3. Quyn hn:
+ Quyn hạn tham mưu: Tham d các cu c h p bàn v các phương
án phát tri n, c i t t n ngu n nhân l c, quy chức có liên quan đế n
phát bi u, gi i thích, thuy t ph n, cho l i v i qu ế ục, tư vấ ời khuyên đố n
lý, lãn o v th đạ t c ng v nh ấn đề có liên quan đến ngun nhân lc
+ Quyn hn chức năng: Quyn nh n, thu th p các tài li u, thông tin
t các b phận khác liên quan để ấn đề x các v ngun nhân lc.
Quyn t chc, ph i h p ho ng c a nhân viên phòng nhân s v ạt độ i
nhân viên các b n khác ho c v i nh ng chuyên gia bên ngoài t ph
chức để ấn đêf nguồ nghiên cu, ph biến các v n nhân lc, thc hin
các biện pháp, phương án quản lý ngun nhân lc
Quyn ki m soát các ho ạt động qu n lý ngu n nhân l c các b ph n
trong t c, n c qu n c p cao u quy c phép ra ch ếu đượ ền thì đượ
quyết định trong m t s ng t c hoạt độ ch
C NHÓM Y U T N QTNL: NH HƯNG Đ
1. Môi trường bên ngoài: Kinh t , chính tr - t pháp, công nghế lu ệ, văn
hoá xã h i, th trường lao động, s cnh tranh
2. Môi trường bên trong: m c tiêu chi c t m c ến lượ chức, quan điể a
người lãnh đạo t chc, v thế - quy mô t chức, đặc điểm ngu n nhân
lc ca t c, kh a t c ch năng tài chính củ ch
CHƯƠNG II: THIT K
VÀ PTÍCH CÔNG VI C
KHÁI NI M, M C TIÊU
1. Nhim v : t ng ho ạt động lao động riêng bi t v i m ục đihcs cụ th
người lao động phi th c hi n
2. Ngh: t p h p nh ng công vi ệc tương tự n i dung, liên quan nh ất định
đến nhau
3. V trí: nhng công vi c th c hi n bệc đượ ởi cùng 1 người lao động
4. Công vi c: t t c m v c th c hi n b i cùng 1 nhi giốgn nhau đượ
người lao động
5. Phân tích công vic: là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một
các h ng các thông tin quan tr n vi c th th ọng có liên quan đế c
hin các công vi c trong t m làm b n ch t c a t ng chức để nh
công vi ệc đó
6. Mc tiêu:
+ Người quản lý xác định được các k v ng c ủa mình đố ới người v i lao
động và làm cho h c kì v hiểu đượ ọng đó
+ Người lao động hiểu được nhi m v ụ, nghĩa vụ, trách nhi m c a mình
trong công vi c
+ T c hi n các ho ng qu n lý ngu n nhân l đó giúp thự ạt độ ực đúng
đắ n và có hi u qu.
+ C n ph i thu th p các thông tin: v m v , trách nhi m, các ho nhi t
động, các mi quan h c n th c hi n thu c công vi c; thông tin v các
máy móc, thi t b , công c , nguyên v t li u c n ph i s d ng các ế
phương tiện h tr công vi c; thông tin v các điều ki n làm vi c; thông
tin v i c u công vi i v i th c hi đòi hỏ ệc đ ới ngườ ện như khả năng,
năng, kiến thc, kinh nghiệm…
C S N PH M C A PHÂN TÍCH NG VI C:
1. B n mô t công vic:
- m n vi t gi i thích vột văn bả ế nhng nhi m v , trách nhi ệm, điều
ki n làm vi c và nhng vấn đề có liên quan đế n m t công vi c c th
- Ni dung:
+ Xác định công vic: thông tin khái quát: tên công vi c, s , tên
b phận, địa điểm làm vi c, ch ức danh lãnh đạo tr c ti p, s ế người phi
lãnh đạo dướ ức lương… Thười quyn, m ng bao gm mt vài câu tóm
tt v m ục đích, chức năng của công vi c
+ Tóm t t nhi m v trách nhi m: tường thut viết mt cách tóm
tt và chính xác v các nhi m v và trách nhi m thu c công c. Ph vi n
này g m nh ng câu mô t ng ph i làm chính xác, nêu rõ người lao độ
gì, th c hi n nv trách nhi nào, t i sao ph i th c hi ệm như thế n
nhi đó.m v
+ Các điều kin làm vic: c điều kin v môi trường vt cht, thi
gian làm vi u ki n v vệc, điề sinh, an toàn lao động, các phương tiện
đi lại để phc v công vi u ki n khác có liên quan ệc và các điề
2. B n yêu c u th c hi n công vi c:
- Lit kê các yêu c i vầu, đòi hỏ kiến th m c n , ức, kĩ năng, kinh nghiệ
trình độ ục và đào tạo, các đặc trưng về giáo d tinh th n và th l ực…
3. B n tiêu chu n th c hi n công vi c:
- Là h ng ch tiêu, tiêu chí ph n ánh các yêu c u vth s lượng và cht
lượng c a s hoàn thành ác nhi m v được quy đnh trong bn mô t
công vic
4. Vai trò c a phân tích công vi c:
- Lp kế hoch tuyn dng: đưa ra các loại công vic các v trí
công vi c c n thi c s d mô t các công vi ết. PTCV đượ ụng để ệc đang
cn tuy i, qu ng cáo vển ngườ các v trí vic làm m i, nh ng yêu c u
cn thi t cho v ế trí đó, những điều ki n c a công vi ệc để thu hút nh ng
ng viên tham gia tuy n d ng vào công vi c c t trong ngoài t
chc. D a vào các s n ph m c a phân tích công vi c bi t b ệc, đặ n
yêu c u th c hi n công vi c, nhà tuy n d ng th đánh giá lựa
chọn được nh ng ng viên phù h p v i công việc đang cần tuy n. D a
vào phân tích công vi c, nhà tuy n d xây d ụng cũng có thể ựng được
những thang đi ểm tra năng lực để đánh m, câu hi phng vn, bài ki
giá ng viên có phù h p hay không. Bên c nh đó, phân tích công việc
cung c p nh n c n thi ng nhân viên ững thông tin cơ bả ết để định hướ
hi nh u v công vi c c a h nh n vững nét bả ng h s
được, ngược li là nh ng trách nhi m trong m i quan h v i công ty.
- Đào tạo và phát trin: xem xét và đánh giá những kĩ năng, khả năng,
kiến th c c n thi ết phải đào tạo thêm cho người lao động để xây d ng
những chương trình đào tạ ết cho công ty cũng như nho cn thi ng
chương trình đào tạo cá nhân nâng cao năng lực tng nhân viên.
- Đánh giá thực hi n công vi c: da theo nh ng t cv tiêu chu n
thc hin công vi c, nhà qu n tr xác định các tiêu th c, m ục đích thực
hin công việc, đánh giá xem khả năng và thực t ế người th c hi n công
việc đã thực hiện được bao nhiêu ph n c a nh ng yêu c ầu đã được đặt
ra theo nh ng tiêu th c c n th thể. Người lao động cũng tự nh c
được mình s ph i thc hi n công vi nào, k t qu ệc như thế ế đánh
giá công vic ca mình s có th thế nào, đảm bo thông tin gi a nhà
qun tr và nhân viên được thông su t.
- Thù lao lao động: Da trên những gì người lao động đáp ứng v mt
yêu c u, t c t p, các v c th ầu ban đầ ới độ ph ấn đề xoay quanh đã đượ
hi n qua bn t công vi c, m ng hoàn thành ức độ người lao độ
nhng yêu c u, tiêu chu ẩn đã được đặt ra, t đó nhà quả đánh giá n tr
đưa ra thù lao lao độ ừng đối tượng phù hp vi t ng, v lương,
thưởng, các phúc l ợi…
QUY TNH PHÂN TÍCH CÔNG VI C:
1. Xác định công vic: Danh m c các công vi c c n phân tích tu thu c
vào t ng th ời điểm. Thường tiến hành phân tích trong các dp:
- Khi t chc bắt đầ ạt động đầu tư, xây dựu ho ng t chc
- Khi xu t hi n nh ng công vi c m i
- Khi công vi c có s i v n i, th t c, thay đổ ội dung (phương pháp mớ
công ngh m i)
- Khi t chc ti n hành rà soát l i công vi c theo chu kì ế
Xác
định
công
việc
Lựa chọn
phương pháp
thu thập thông
tin thích hợp
Tiến hành
thu thập
thông tin
Sử dụng thông
tin thu thập
được vào mục
đích cụ thể
Tránh được nhng thi t h i, r ủi ro vì đào tạo li, tuyn chn li
Điề u ki n thc hi n có hi u qu các ho ng qu n tr nhân l c ạt độ
Điề u ki n trung tâm cho thng lợi trong kinh doanh đưc
nhng nhân viên phù h p thì s phát tri ển được trong tương lai
tốt hơn
NGUN VÀ PHƯƠNG PP TUYN M
1. Bên trong:
+ Thông qua các thông báo tuy n m : Thông báo v các v trí c n
tuyển người, được gi v tt c các nhân viên trong t chc, bao gm
các thông tin v m v thu c công vi c và yêu c u v nhi trình độ cn
tuyn m, cho nhng nhân viên c m th y mình phù h p t i ng tuy n
+ Thông qua s i thi u c a các cán b , công nhân viê gi n trong t
chc. Ngu n này giúp phát hi n tìm ra nh ững người năng lực
phù h p v i yêu c u công vi c m t cách nhanh chóng, c thể. Nhưng
ngược li, nó mang tính ch quan, r t d x y ra tiêu c c
+ Thông qua danh m c các k năng c a nh ng nhân viên trong t
chức. Đây là danh mục được t chc l p v t ừng cá nhân, được lưu trữ
bng ph n m m nhân s . Nó bao g ồm kxy năng hiện có, trình độ giáo
dục đào tạo, quá trình làm vic, kinh nghim ngh nghip hay nh ng
vấn đề khác liên quan đế ất ngườ n phm ch i lao động. T danh mc
này người chu trách nhim tuyn chn s sàng lc nhng ng viên
phù h p và g ii thông báo tuy n m
2. Bên ngoài:
+ S gii thi u c a các cán b công nhân viên trong t chc. Tương
t như bên trong doanh nghiệ ững ngườp, nh i cán b công nhân viên
trong t c gi i thi u nh ng ng viên phù h n t bên ngoài t ch ợp đế
chc, giúp cho vi c phát hi i b ện nhanh chóng nhưng cũng đánh đổ i
uy tín và s tiêu c c
+ Qua nh ng qu n truy n thông ảng cáo trên các phương tiệ như
báo, đài,.. Nộ ất lượi dung qung cáo tu thuc vào s lượng, ch ng,
yêu c u c n tuy n nhân viên tính ch t công vi n chú ý n ệc,… Cầ i
dung qu ng có th nhanh chóng liên lảng cáo sao cho người lao độ c
đượ c v i DN.
+ Qua nh ng trung tâm môi gi i vi c làm . Phương pháp này được
s d ng ph biến nh t v i nh ng doanh nghi p không phòng
nhân s riêng bi t. Nh t trong các ững trung tâm này thường được đặ
trường đạ ọc hay các cơ quan quả địa phươngi h n lý
+ H i ch c làm vi : Phương pháp mới đang được nhiu t chc áp
dng. giúp cho ứng viên được ti p xúc tr c ti p v i nhà tuy n d ng, ế ế
nhi u s l a ch n r n d ng ộng rãi hơn, quy lớn hơn. Nhà tuy
thì đượ ận được tiếp xúc vi nhiu ng viên, nh c nhiu thông tin trong
thi gian ng n, nhanh chóng, g n nh .
+ Tuy n tr c ti p t i h ế các trường đạ c: Doanh nghi p th liên
kết ho i trc t c ti i hếp trường đạ c để tuy n m nhân s .
+ Tuy n qua Internet: đây là một phương pháp mới xut hin trong
những năm gần đây. Nhà tuy ần đăng tin tuyển dng ch c n lên các
trang m ng xã h i hay trang web, nh ững người quan tâm s có nh ng
liên h t i nhà tuy n d ng
Ngun
Ưu
Nhược
Bên
trong
- t ki c chi phí, th i gian Tiế ệm đượ
cho ho ng tuy n m , các ạt độ
hoạt động đào to sau này
- Không m t th nhân s ời gian để
làm quen v ng t c ới môi trườ ch
- Ngu n tuy n d ng h n ch , ch gói ế
gn trong t chc nên không tạo được
ra nh ng s i, làn gió m i cho thay đổ
t chc, cách làm, cách nhìn m i m
- Không thay đổi đượ ất lược ch ng nhân
s trong t chc, c n ph ải chương
- H n ch c chuy n vi c, nh ế vi y
vi ế ếc, hn ch r i ro cho vi c quy t
định sai người
- T ng l ng ạo độ ực cho người lao độ
phấn đấ ều hơn đểu nhi được ct
nhc.
- m b c bí mĐả ảo đư t thương mại
ca t chc
trình phát n lâu dài, quy ho ch tri
ràng cho nhân viên lâu dài trong t
chc
- T o ra s c nh tranh không lành
mnh, d n t i nh ng nhóm ng viên
không thành công gây ra mâu thun
ni b
Bên
ngoài
- Ngu n tuy n d ng, ụng đa dạ
phong phú nên s i nh ng đem lạ
cách nhìn m i m , th s phù
hp và tiên ti ến hơn
- i tìm ki c nh ng hộ ếm đượ
ứng viên được trang b nhng kiến
th ế c tiên ti n, có h thng, m i m ,
góp ph n phát tri n DN
- T n kém v chi phí, th ời gian đ thc
hin vi c tuy n m có th nh ng
hoạt động đào tạo sau này
- M t th nhân s m i làm ời gian để
quen v ng t c ới môi trườ ch
- th quy nh sai l ết đị ầm khi ngưi
lao động chuyn vic, nhy vic
- Tâm lí nh ng hi n tững người lao độ i
trong t c s chán n n không ch
được thăng tiến
- C n ph n th n v i nh ng nhân i c
viên đế công ty đốn t i th
- Các y u t ng t i th ng l i c a tuy n m : hình nh công ty, ế ảnh hưở
các chính sách nhân s , kh c c a chuyên gia năng tài chính, năng lự
tuyn dng; th trường lao động, các quuy định pháp v lao động,
thái độ xã hi vi ngh nghi p
QUY TNH TUY N CH C ỌN: 9 BƯ
1. Bước 1: Tiếp đón ban đầu và ph ng v ấn sơ bộ:
+ Cuc g p g l u tiên c ng viên và nhà tuy n ch n m t cách ần đầ a
chính th c, xác l p m i quan h i xin vi i s d ng giữa ngườ ệc và ngườ
lao động
+ Cán b tuy n d ụng đưa ra đánh giá ban đầu v nhng nhân có t
cht, kh năng phù hợp vi công vi c
2. Bước 2: Nghiên cu h ng viên: sơ ứ
+ Nghiên c u thông tin c phù h p v i yêu a ứng viên đ đánh giá sự
cu tuyn ch n, v những điểm khác bit ca ng viên, chuyên môn,
s thích, kinh nghiệm, gia đình,…
+ C n ph i nghiên c u t p trung vào thành tích so sánh ng viên
vi các tiêu chu n ch không so sánh nng viên v i nhau
Tiếp đón ban
đầu và phỏng
vấn sơ bộ
Nghiên cứu hồ
sơ ứng viên
Trắc nghiệm
tuyển chọn
Phỏng vấn Khám sức khoẻ
Phỏng vấn bởi
người lãnh đạo
trực tiếp
Thẩm tra
thông tin
Tham quan
công việc
Ra quyết định
tuyển dụng
3. Bước 3: Tr c nghi m tuy n ch n: áp d ụng kĩ thuật tâm lí cá nhân đ
đánh giá những ph m ch t cá nhân c ng viên a
+ nh ng k t qu khách quan v ế đặc trưng tâm lí, khả năng bẩm
sinh, s thích, tính, tìm hi u nh c bi t c ững đặc trưng đặ ủa tưng cá
nhân trong th c hi n công việc, đặc thù…
+ lo i tr c nghi u kh ệm thành tích, năng khiế năng, tính cách sở
thích, tính trung th c, tr c nghi m y h ọc…
+ Lưu ý bài trắc nghiệm không được căng thẳng quá mức, không được
riêng tư quá và tránh các lỗi trong d đoán
4. Bước 4: Ph ng v n: cu i sâu, t m , tr c ti p chính ộc đàm thoạ ế
thc gia ng viên và nhà tuy n ch n v các khía c c làm ạnh chưa đượ
rõ, giúp nhà tuy n ch c v , kh o ti p, ọn đánh giá đượ thái độ năng gia ế
năng lực trình độ, kh năng phù hợp, m ức độ chịu căng thẳng…
+ Mc tiêu
Thu th p thêm thông tin v nng viên
Đề cao công ty trong quá trình đối tho i
Cung c p thêm nh ng thông tin v t chc
Thiết l p quan h ệ, tăng khả năng giao tiế p gi ng viên v i nhà a
tuyn ch n
+ Các lo i ph ng v ng sấn thườ d ng: Theo m u, theo tình hu ng,
hướng dẫn, căng thẳ ội đồng, theo nhóm hay h ng
+ Tính tin cậy, đúng đắn ca cuc phng vn da vào:
Kết qu phng vn ca nhi i khác nhau vều ngườ ới cùng 1 người
Kết qu phng v n không d đoán được hoàn toàn chính xác kh
năng thực hin công vi c
Cuc ph ng v n n c chu n b t o ra k t qu ếu đượ càng sẽ ế
đáng tin cậy hơn
Ph thu c i phộc vào năng lực, trình độ ủa ngườ ng vn m c
tiêu ph ng v n
Kế t qu vđánh giá đề cao hơn những đánh giá mang tính cảm
quan như hình ng, khả năng giao tiế p, cách tr li câu hi,
phong cách, s g ần gũi và các tố chất thôgn minh đặc bi t
5. Bước 5: Khám s c kho : Đảm b o nhân viên có s c làm vi c lâu dài
vi t chc, tránh nh i không i lao ững đòi hỏ chính đáng từ phía ngườ
động. Đặc bit cn thi t v i nh ng nghế nghi c thù ệp đặ
6. Bước 6: Ph ng v n bởi người lãnh đạo tr c ti ếp: Đánh giá 1 cách cụ
th hơn ứng viên, kh c ph c s không đồng nh t, t o m i quan h ban
đầ u gi a những người thc s làm vic tr c ti p v i nhau ế
7. Bước 7: m tra thông tin: Th thc hi n cện xác minh tính đúng đắ a
thông tin, đánh giá độ tin c y c a thông tin, ki m tra b ng cách liên h
vi nh ng t chc cũ, những nơi đào tạo,… của ng viên.
8. Bước 8: Tham quan công vi c: Tạo điề ện cho ngườu ki i xin vic
thi gian làm quen v i môi trwong t p, chức, văn hoá doanh nghiệ
nắm được nh ng nhi m v bn, tình hình công vi c thu nh p c a
mình t đó đưa ra nhữ ết địng quy nh cu i cùng
9. Bước 9: Ra quy ết định tuyn dng
SO SÁNH TR C NGHI N CH N VÀ M TUY
PHNG V N
Ưu điểm
Nhược điểm
- Nhanh chóng, g n nh , th c hi ện được vi
nhiu ng viên cùng 1 lúc
- c nh ng khKiểm tra đượ năng, kỹ năng
nghip v đặc thù, đặc bit
- n ph n nào ph m ch t, tâm lý, tính Th hi
cách c ng viên a
- Không ch ng b i y u t bên u ảnh hưở ế
ngoài nào
- Không có s p xúc tr c ti p làm gi tin tiế ế ảm độ
cy ca bài tr c nghi m
- Có th ng b i ch quan c ng chu ảnh hưở a
viên, ch ng làm không chính xác độ
- c nhi u khía cKhông đánh giá đượ nh như
phng v n
- Đáng tin cậy vì có s tiếp xúc tr c ti p gi ế a
2 bên
- c khĐánh giá phần nào đượ năng giao
tiếp, t cht thông minh, s nhanh nh y,
tháo vát, linh ho t nhi u khía c nh khác
mà tr c nghi m không th n ra hi
- M t th i gian, t n kém ngu n nhân l ực để thc
hin ph ng v n, th c hi ện được s ít người trong
1 l n ph ng v n
- H n ch c nh ng k ế kiểm tra đượ năng nghiệp
v c n thi ết
- Những đặc điểm thuc v tính tâm lý không
được b c l ra nhiu
- ng b i ph ng v n tâm Chu ảnh hưở ởi ngườ
thế c a nng viên
CHƯƠNG 4: TO ĐNG
LC
KHÁI NI M, B N CH T, CÁC Y U T
1. Khái ni m: Động l c s khao khát, t nguy n c ng ủa người lao độ
để tăng cường n l c nh ằm hướng tới đạt được nh ng m c tiêu chung
c ca t ch
2. Bn ch t:
- Không có động lc chung chung
- Không hoàn toàn ph thu ộc vào đặc điểm tính cách cá nhân
- Không ph i là ngu n g c mà ch là đièu kiện tăng nslđ
- Khi nào xu t hi n mong mu n tho mãn 1 nhu c u thì khi ấy có ĐL
3. Các y u t tế ạo động lc:
- V ng: môi trườ
+ Chính sách c c a t ch
+ Văn hoá của t chc
+ Phong cách lãnh đạo ca các nhà qu n lý
+ Trình độ k thut, công ngh
- V nhân: Đây là nhữ ững hơn, quyếng yếu t quan trng và bn v t
đị nh mnh m hơn tới động lc
+ Nhu c u cá nhân
+ Định hướng phát tri n, giá tr cá nhân
+ Năng lực, kĩ năng, khả năng thực hin công vic -> c n ph i s p x ếp
công vi c phù h p v ới kĩ năng, khả năng, tứ ớn hơn hoặ c là l c bng thì
mi tạo ra được động lực cho người lao động
+ Thái độ vi công vi c
6 H C THUY T T NG L N O Đ C CƠ B
1. Hc thuy t nhu cế u c a Maslow:
- Nhu c u sinh lý: Nhu c ầu cơ bản, đơn giả ủa con ngườn nht c i, nhng
đòi hỏi v thức ăn, nước u ng, ch , gi c ng , các nhu c ầu cơ thể khác
- Nhu c u an toàn: Nhu c nh, ch c ch c b o v ầu được ổn đị ắn, đượ khi
những điều bt tr c ho c t b o v
- Nhu c u h i: Nhu c c quan h v i nh ầu đượ ững người khác để th
hi n và ch p nhn tình cm, s chăm sóc, hợp tác -> Nhu cu bn bè,
giao ti p ế
- Nhu cầu được tôn tr ng: Nhu c ầu có địa vị, được người khác tôn tr ng,
công nh n và t tôn tr ng mình
- Nhu c u t hoàn thi n: nhu c u cao nh t, nhu c ầu được trưởng thành
và phát tri c bi c c a mình thành hi n th c, hoển, đượ ến các năng lự c
nhu c c nh ng thành tích m u sáng t o ầu đạt đượ ới, ý nghĩa, nhu cầ
Khi m t nhu c ầu được tho n thì m i chuy n sang nhu c u ti p theo ế
mi tr nên quan tr ng. S tho mãn nhu c u c ủa các nhân được
sp xếp theo đúng thứ bc này. Vì th Maslow cho rế ằng người qun lý
phi nh n bi c nhân viên c b tho ết đượ ủa mình đang th ậc nào để
mãn được các nhu c u c a nhân viên.
2. Hc thuyết tăng cường tích cc ca Skinner
- Cho r ng nh ng hành vi b pht s không l p l i còn nh ng hành vi
được thưởng s lặp đi lặp li.
- Khong th i gian x y ra hành vi v i th ng ph t càng ng ời điểm thưở n
bao nhiêu thì càng thu đượ ụng thay đổc tác d i hành vi tt b y nhiêu
- Hình th c ph t có tác d ng lo i tr nhng hành vi ngoài ý mu n c a
người qu gây ra nhản nhưng thể ng hu qu tiêu cc, cho nên
cn chú ý nhiều hơn để ốt và thưở thành tích t ng.
3. Hc thuy t k v ng c a Vroom: ế
- Cn ph i b trí phù h p gi a năng lực cá nhân v i công vi ệc được giao
(lớn hơn hoặ ằng) nhưng không được b c tách bit quá xa
- Phần thưởng cần được l a ch n phù h p b ng cách xây d ng h thng
thưởng phạt đánh giá công việc công b ng, chính xác
4. Hc thuy t công b ng c a Adams: ế
- Người lao ng so sánh hđộng luôn xu muốn đối x công
bng, h so sánh s a mình và nh ng quy n l i h đóng góp củ nhn
được so vi nh i quững người khác. Do đó ngườ n lý c n ph i duy trì
s cân b ng gi ữa đóng góp và quyền l i c a các cá nhân trong t chc
N l c
cá nhân
Phần thưởng
t chc
Mc tiêu cá
nhân
Kết qu công
vic cá nhân
K v ng v
kết qu
công vi c
K v ng v mi
quan h a k gi ết
qu công vi c v i
phần thưởng tc
Giá tr phn
thưởng trong mt
người lao động
5. Hc huy t hai y u t c a Heztberg: ế ế
- Ông chia các y u t ra làm 2 nhóm: Duy trì và t ng lế ạo độ c
+ Duy trì:
Chính sách, ch ế độ qun lý
S giám sát
Tiền lương
Quan h i con ngườ
Điề u ki n làm vi c
+ T ng lạo độ c:
S t thành đạ
S tha nhn
B cn cht công vi
Trách nhim
S n thăng tiế
- Hc thuyết này được cho r ng không hoàn toàn phù h p v i th c t ế
tt c các nhóm y u t ế này đều đượ ạt động đc ho ng thi
6. Hc thuy t mết đặ c tiêu c a E Locke:
- Nhng m c tiêu c th, thách thức và được ch p nh n s tác đng lên
người lao đng, to ra s thc hi n c ủa người lao động và ph n h i l i
vi s tác động đó
- Do đó cần mc tiêu c th và mang tính thách thức, thu hút người lao
độ ng vào vi c đặt m c tiêu
PHƯƠNG HƯ O ĐNG T NG LC
1. Xác định nhim v và tiêu chu n th c hi n công vi c:
- Xác định mc tiêu ho ng c a t ạt độ chức để người lao động hiu rõ
- Xác định nhim v , tiêu chu n th c hi n công vi ệc cho người lao động
- Dựa vào đó thườ ững đánh giá công bằng xuyên có nh ng
2. Tạo điề ện cho người lao độu ki ng hoàn thành nhim v :
- Loi tr các tr ngại cho người lao động thc hin công vic
- Cung c u ki n c n thi t c a công vi c ấp các điề ế
- Tuyn ch n và b trí nhân s phù h p v i yêu c u c a tng công vi c
3. Kích thích lao động
- Vt cht:
+ Tin công, tiền lương
+ Các lo i khuy n khích khác ế như tăng lương, thưởng,…
- Tinh thn
+ Văn hoá doanh nghiệp
+ Thi t k công viế ế c, phân tích công vic
+ Cơ hội đào tạo, thăng tiến trong công vi c
+ Ci thi n nh ững điề ện, môi trườu ki ng làm vi c
+ Trao quy n, u quy ền cho người lao động
+ Tôn vinh nhân viên.
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ
THC HI N CÔNG VI C
KHÁI NI M, M C TIÊU, T M QUAN TR NG
1. Khái nim: Đánh giá một cách h thng chính thc tình hình thc
hin công vi c c ủa người lao động trên cơ sở so sánh k t qu làm viế c
thc t v i các tiêu chuế ẩn đã được xây d ng t trước và cung c p thông
tin ph n h i v ng, k t qu chất lượ ế đánh giá
2. Mc tiêu:
- Vi t chc: Mc tiêu qu n - ra m > để t quy n vết định đúng đắ
lương, thưở ạch đào tạng, kế ho o, thuyên chuy n, b nhim
- Với người lao động: Mc tiêu phát trin:
+ Biết rõ k t qu cế ần đạt và có định hướng để hoàn thành nhi m v
+ Xác định lĩnh vực c n c i thi ra k ện để đề ế hoạch cho tương lai
+ Tăng động lng làm vic cho nhân viên
3. Tm quan trng
- Cơ sở để tr lương, xác định nhu cầu đào tạo mt cách chính xác
- Giúp nhà qu n lý th ấy được t m quan tr ng c a vi c th c hin các hot
động qun tr nhân l n d ực khác như tuyể ụng, bó trí lao động, đào tạo
- Ảnh hưởng ti li ích của người lao đng
- sở giúp người lao độ ng c i ti ến hành vi, động cơ và thái độ làm vi c
H THNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIN CÔNG VIC
1. Các y u t : ế
- Tiêu chu n th c hi n công vi c: h thng các ch tiêu, tiêu chí để th
hi n các yêu cu c a công vi hoàn thành c v s và ch c đ ất lượng
+ Kết qu công vi c: s ng, ch lượ ất lượng, thi gian
+ K năng thực hi n công vi c: M ức độ thành th o, kh năng nhân viên
+ Thái độ, ý thc k t: làm vi c nhóm hlu ợp tác, thái độ khách hàng…
+ Đặc điểm cá nhân: c n th n, trung th c, ch động
Yêu c u c n ph i ch nhi m v ng c n ph i hoàn nào người lao độ
thành, ch rõ m ức độ ng cngười lao độ ần đạt ti
- Đo lường thc hin công vic: So sánh k t qu làm vi c th c t vế ế i
tiêu chuẩn đã đượ ấn địc nh
- Thông tin ph n h i:
+ Qua ph ng v ấn đánh giá
+ Thông báo k t qu nhà qu n lý ế đánh giá về
- Cách th c xây d ng tiêu chí đánh giá:
+ Ch o t p trung đạ
+ Th o lu n dân ch
2. Các yêu c u:
- Phù h p: Ph c v cho m c tiêu qu n lý
- Nh y c m: Phân biệt người hoàn thành, không hoàn thành t t CV
- Tin c y: Nhất quán trong đánh giá
- Th c ti n: D hiu, s d ng
- Được ch p nh n: Người lao động ch p nh n, ng h
3. Các l n tránh i c
- Thiên v: Khi ưa thích một người nào đó hơn người khác
- Thành kiến: người đánh giá ko ưa thích một tng lớp, nhóm người ->
ko khách quan trong đánh giá
- Thái cc: Quá nghiêm kh c ho c quá d dãi
- Lỗi xu hướng trung bình: Quá an toàn, ng i m ất lòng người khác ->
đánh giá tất c m m c trung bìnhọi người
- Ảnh hưởng bi nh vi g n nh t: Ý ki n c ế ủa người đánh giá thể
b chi ph i b i nh ng hành vi m i x y ra nh t c ủa người lao động
- Định kiến do văn hoá: Ý ki n cế ủa người đánh giá có thể b sai l ch do
ảnh hưở ập quán văn hoáng ca t
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Thang đo, thang điểm:
- Ngườ i qu a mình theo mản đưa ra đánh giá khách quan c t thang
đo từ ấp đế th n cao. Các tiêu th c ti n công ức đánh giá liên quan trự ếp đế
việc và không tr c ti ếp đến công việc
- Ưu:
+ D hiu, d s d ụng và đơn giản để xây d c hi n ựng cũng như th
+ Kết qu được định lượng, thu n ti n so sánh đưa ra các quyết đnh
quản lý liên quan đế ợi, đánh giá năng lựn quyn l c nhân viên
+ S dng v i nhi u lo i công vi c
- Nhược:
+ Không tính đến đặc thù ca tng công vi c
+ Có th g p l i thiên ki n, trung bình ế
+ Có th phát sinh v n u các tiêu th ấn đề ế ức được la chn không phù
hp hoc kết hợp không chính xác…
2. Ghi chép s kin quan tr ng:
- Ghi l i mô t hành vi t ốt, chưa tốt
- Ưu: B tr thang đo, bằng ch ng khi c n; thu n l i th o lu n v ới người
lao độ các ưu, nhược điểng v m ca h, h n ch các l i ch quan ế
- Nhược: Tn th i gian, c n giám sát sát sao gây khó ch u
3. Phương pháp so sánh
- Đánh giá sự thc hi n công vi c c ng d a trên so sánh ủa người lao độ
s thc hi n công vi a t i v i nh i cùng làm vi c c ừng ngườ ững ngườ c
khác trong m t b phn
- Ưu:
+ Cách t t nh phát hi n nh i kh i tr i, k ất để ững ngườ năng nổ ết
qu hoàn thành t t nh t
+ Đơn giản, d hiu, có tác d b ng tr c ra qu nh r t tôts vi ết đị
- Nhược:
+ D m c sai l m, thành ki n, thiên v , s n g n nh t ế ki
+ Khó có thông tin ph n h i c th
+ Không khuy n khích hế ợp tác, đoàn kết
- Phương pháp xếp hng: xếp theo th t cao nh t t i th p nh t d a
trên tình hình th c hi n công vi ng th c a t i c t ừng ngườ
- Phương pháp phân phối bt buc: Phân lo i nhân viên thành các
nhóm khác nhau theo nh ng t l nhất định
- Phương pháp cho điểm: Người đánh giá phải phân ph i m t t ng ssô
điểm cho các nhân viên trong b phn
- So sánh cp: So sánh nhân viên v i t t c những người khác trong b
phn theo t ng c p
4. Qu n lý b ng mc tiêu MBO:
- Nhn mnh vào k t qu mà nhân viên cế ần đạt ch không ph i hành vi
-> nâng cao s chu trách nhi m cá nhân.
- Cn th ng nh t: các y u t chính trong công vi c c a nhân viên -> Các ế
mc tiêu c th c c cho t ng y u tần đạt đượ ế trong chu đánh giá
định trước -> xây dng k ế hoạch hành động c th để đạt m c tiêu
- Ưu:
+ Tạo độ ực cho người lao động l ng
+ Có s chia s a nhà qu gi ản lý và người lao động
- Nhược:
+ Không d c s ng thu n gi a nhà qu i lao đạt đượ đồ ản ngườ
động trong xác đị ần đạnh mc tiêu c t
Thiết lập
mục tiêu
chiến lược
Xác định
các mục
tiêu cụ
thể cá
nhân
Giám sát
quá trình
thực hiện
và tiến độ
Đánh giá
định kỳ
Phản hồi
Đánh giá,
tổng kết
Lựa chọn và thiết
kế phương pháp
đánh giá
Xác định chu kỳ
đánh giá
Lựa chọn người
đánh giá
Đào tạo người
đánh giá
Phỏng vấn đánh
giá
QUY TNH ĐÁNH GIÁ THC HI N NG VI C
1. L ếa chn và thi t k ế phương pháp đánh giá:
- Tu thu c vào m thu c m c tiêu c a qu n ục đích của đánh giá, tuỳ
mà l a ch ọn phương pháp và thiết k nế ội dung phương pháp phù hợp
2. Xác đị đánh giá:nh chu k
- Không nên quy định quá dài hay quá ngn, ph thuc thi gian tng
đợt hoàn thành công vic
3. La chọn người đánh giá:
- Thường là người lãnh đạo trc tiếp s đánh giá hiệu qu nht, có tính
quyết định và ch đạo.
- th cán b ộ, nhân viên, cá nhân khác như đồng nghiệp, người dưới
quyn c ng ủa người được đánh giá hay chính bản thân người lao độ
hoặc khách hàng …
4. Đào tạo người đánh giá:
- Yêu cầu: Đây là khâu rất quan trọng để đảm b o hi u qu c ủa đánh giá
+ Cần đào tạo để hiu biết v h thống đánh giá và mục đích của nó
+ Hiểu rõ cách đánh giá và nhất quán trong đánh giá
- Cách đào tạo:
+ Cung cấp các văn bản hướng dn
+ T c các lch ớp đào tạo
5. Phng vấn đánh giá:
- cu c nói chuy n chính th c và tr c ti p gi ế ữa người lãnh đạo nhân
viên v toàn b tình hình th c hi n công vi c thông qua k t qu ế đánh
giá, trao đổi v tình hình th c hi n công vi ệc đã qua liên quan đến các
quyết định nhân s và định hướng cho người lao động những thay đổi,
tiềm năng trong tương lai và các biện pháp để hoàn thi n s thc hin
công vi a hc c .
- Các bước thc hin:
+ Chun b:
Xem xét l i k t qu ng l ế nh ần đánh giá trước đó
Xác đị ững hành vi đặnh nh c bit cn nhn mnh trong quá trình
đánh giá
D tính trình t tiến hành ho c cách ti ếp c i v i tận đố ừng đối
tượng (nh n xét thuy t ph c; nhế n xét l ng nghe; gi i quyết
vấn đề); la chn thời gian địa đim và thông báo nviên
+ Th c hi n:
Gii thích m a ph ng vục đích ràng củ ấn đasnh giá để nhm
hoàn thi n s thc hi n công vi c, không nh m k lut
Khen to b u không khí thân thi n khi b u b ắt đầ ng nhn mnh
nhng m t tích c c c a th c hi n công vi c
Chê:
~ Th o lu n v k t qu ế thc hi n công vi c m t cách c th ,
không chung chung, m p m
~ Hưng phê bình vào công vic ch không vào nhân người
lao độ đặc trưng nhân cách, cá tínhng v
~ Gi ng nghe hi u qu nhân bình tĩnh, không tranh cãi, lắ ả, để
viên có cơ hội trình bày ý ki n ế
~ Th ng nh t v ng m c tiêu ng vi c cho th i gian t i, nh
nhn m nh s n sàng cung c p h v o ho tr đào tạ ặc thay đổi
trong qu hoàn thành CV tản lý để ốt hơn
Khen: kết thúc phng v n b ng nh ững đánh giá tích cực
CHƯƠNG 7: ĐÀO TO
VÀ PHÁT TRI N
KHÁI NI M, M TIÊU, T M QUAN TR C NG
1. Khái ni m:
- Phát tri n ngu n nhân l c là t ng th c a các ho ạt động h c t p có t
chức được ti n hành trong nh ng khoế ng th i gian nh ất định để nhm
to ra s thay đổi hành vi ngh nghip của người lao động
- Đào tạo: Là các ho ng h c t p nh ng có ạt độ ằm giúp cho người lao độ
th th c hi n hi u qu hơn chức năng, nhiệm v ca mình trong công
vi c hi n ti
- Phát trin:các ho ng h c t t ra kh i ph m vi công viạt độ ập vượ c
trước mt của người lao động, m ra công vic mi cho h, da trên
định hướng ơng lai củ năng nghềa t chc hoc phát trin kh
nghip ca h
- Giáo dc: Là hoạt đng hc t chu n b ập để cho ngườ o động trưới la c
khi bước vào m t ngh nghi p ho ặc thay đổi sang công vi c m i, thích
hợp hơn trong tương lai
2. Mc tiêu:
- S dng tối đa nguồn nhân lc ca t chc
- Nâng cao tính hi u qu thông qua vi c
+ giúp cho người lao độ ểu rõ hơn vềng hi công vic
+ nm vng hơn về ngh nghip
+ làm vi c t giác hơn
+ Nâng cao kh ng cnăng thích ứ a h v i công vi ệc trong tương lai
3. Vai trò:
- Đáp ứng yêu cu công vi a t c c chc
- Đáp ứng nhu cu h c h i và phát tri n c ủa người lao động
- To ra l i th ế c nh tranh cho doanh nghi p.
4. Tác d ng:
- V pi doanh nghi
+ Nâng cao hi u qu c hi n công vi th ệc, năng suất lao động
+ Nâng cao ch ng th c hi n công vi c ất lượ
+ Gi m vi c giám sát
+ Nâng cao tính ổn định và năng đoọng
+ Duy trì, nâng cao ch ng ngu n nhân l c ất lượ
+ Áp d ng ti n b k thu t và qu ế n lý doanh nghi p
+ To l i th c nh tranh cho doanh nghi p ế
- V ng:ới người lao độ
+ To s g n bó v i t c ch
+ To tính chuyên nghi p
+ To s thích ng v i công vi c hi n t ại, tương lai
+ Đáp ứng nhu cu, nguy n v ng phát tri n
+ To ra cách nhìn, tư duy mới
C PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TO
1. Đào tạo trong công vi c:
các phương pháp đào tạ ại nơi làm việc, trong đó ngườo trực tiếp t i
học s h ọc được những ki n th c, k ế năng cần thi t cho công vi c thông ế
qua th c t c hi n công vi i s ng d n c ế thự ệc thường dướ a
những lao động lành ngh hơn
Đào tạo kiu
ch dn công
vic
Người dạy giới thiệu chỉ dẫn tỉ mỉ theo từng ớc công việc, sau
đó học viên tiến hành làm thử dưới sự hướng dẫn chỉ dẫn chặt
chẽ của người dạy cho tới khi thành thạo
Đối tượng:
cho những công việc tính chất đơn giản, dạy các năng thực
hiện công việc
Ưu điểm:
+ Tiết kiệm chi phí, cho phép chuyển giao kĩ năng thực hiện công
việc một cách trực tiếp, nhanh chóng thông tin phản hồi về
kết quả đào tạo ngay
+ Có thể mang lại thu nhập cho người lao động
Nhược điểm:
+ Học viên không được học lý thuyết 1 cách hệ thống, hạn chế mức
độ sáng tạo của người lao động trong công việc
+ Học viên dễ bắt chước những kỹ năng, thao tác không hay của
người dạy
Đào tạo kiu
hc ngh
s k t h p gi a vi c h c thuy t t p trung trên l p v i th ế ế c
hành t i sại nơi làm việc dướ hướng dn c a công nhân lành ngh
trong m c th c hi n các công vi c thu c ngh cột vài năm; đượ n
hc cho t i khi thành th o t t c các k a ngh năng củ .
Đối tượng:
Dùng để dạy 1 nghề hoàn chỉnh cho công nhân
Ưu điểm:
Học viên được đào tạo bài bản hơn được trang bị một lượng khá
lớn các kiến thức và kĩ năng
Nhược điểm:
Thường tốt nhiều thời gian và chi phí; có thể không liên quan trực
tiếp tới công việc
Kèm c p và ch
bo
Học viên đưc giao m t ph n vi c và ph i ch u trách nhi m v công
việc đó, người kèm cặp giúp đỡ, h làm vi tr ệc; ngoài cơ hội quan
sát, c c ch nh m t s c quan trấp dưới cũng đượ đị vi ọng đòi hi
các k năng quyết định
Đối tượng:
Cho những cán bộ quản lý, các nhân viên giám sát
Ưu điểm:
+ Tiếp thu, lĩnh hội kỹ năng kiến thức dễ dàng, trực tiếp
+ Có điều kiện được thử sức làm công việc thật
Nhược điểm:
+ Không thực sự được làm công việc một cách đầy đủ
+ Học viên cũng thể lây nhiễm nhưng phương pháp làm việc
không hiệu quả của người hướng dẫn
+ Đòi hỏi người dạy phải có kiến thức toàn diện, sẵn lòng chia sẻ
thông tin và dành thời gian cho huấn luyện
Luân chuyn
công vi c
Người lao động đươc chuyển t công vi c này sang công vi c khác
nh nhim cung c p nh m làm vi ững kĩ năng, kinh nghi c ều lĩnh
vc khác nhau trong t ch c, giúp h có kh c hi năng thự ện được
nhng công việc cao hơn trong tương lai. Có 3 cách: chuyển ngang
hàng, chuy c m i ngoài chuyên môn, luân chuyển sang lĩnh vự n
công vi c trong ph m vi n i b ngh
Đối tượng:
Người quản lý
Ưu điểm:
+ Giúp người lao động kiến thức, ki năng đa dạng trong thực
hiện công việc
+ Cho người lao động khám phá năng lực bản thân
+ Trên góc độ quản lý: tránh sự nhàm chán trong công việc, tạo sự
sẵn sàng thay thế khi có người ra đi
Nhược điểm:
+ Hạn chế mức độ hiểu biết chuyên sâu
+ Gây xáo trộn công việc
2. Đào tạo ngoài công vi c:
- phương pháp đào tạo trong đó ngườ c đượi h c tách khi s thc
hi n các công vi c c tth ế
T chc các l p
cnh doanh
nghip
Hai ph n lý thuy t và th c hành. Lý thuy ế ết được gi ng t p trung do
các k k thu t ph trách. Th c ti n hành sư, cán bộ ực hành đư ế
các xưở ững người có trình động thc tp do nh hướng dn
Ưu điểm
Học viên được trang bị kiến thức đầy đủ hệ thống cả về
thuyết và thực hành, tạo ra chất lượng nhân viên tốt hơn
Nhược điểm
Cần các phương tiện, trang thiết bị, nhà xưởng cho việc thực
hành, do đó tốn kém rất lớn về chi phí
C người đi học
các trường
chính quy
C người lao động đến h c t p các trường dy ngh hay qu n lý
do các b c ộ, ngành, trung ương tổ ch
Ưu điểm
+ Không ảnh hưởng đến việc thực hiện công việc của người khác
+ Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống cải cách kiến thức
thuyết và thực hành > chất lượng tốt, sâu hơn phục vụ tg lai-
+ Chi phí đào tạo không đáng kể
Nhược điểm
Mất nhiều thời gian
Tham gia hi
ngh, h i th o
Các bài gi ng, bu i d y, h i ngh có th c t cc trong ho đư ch c
ngoài doanh nghi h c viên có th o lu n theo t ng ch ệp, để th
đề dưới s hướng dn của người lãnh đạo, t đó rút ra những kinh
nghim c n thi ết
Ưu điểm
+ Đơn giản, dễ tổ chức
+ Không đòi hỏi trang thiết bị riêng
Nhược điểm
+ Tốn kém về thời gian và tiền bạc
+ Phạm vi hẹp
+ Học viên không thu được kiến thức 1 cách hệ thống
Đào tạo theo
kiu ctrình hoá
vi s giúp tr
ca máy tính
Phương pháp đào tạo hiện đại, chương trình đào tạo được vi t sế n
trên đĩa mềm, ngườ ệnn theo các hưới hc ch vic thc hi ng dn
ca máy tính
Ưu điểm
+ Không tốn nhân lực
+ Tiết kiệm thời gian, dạy được nhiều người
+ Cung cấp bài giảng mà người lao động có thể học một cách linh
hoạt, chủ động, tuỳ thuộc vào bản thân, dễ dàng có những câu trả
lời nhanh chóng từ các bài giảng
+ Cung câsp thông tin phải hồi nhanh chóng giữa người lao động
với nhà quản lý
Nhược điểm
+ Tốn kém chi phí xây dựng phần mềm
+ Không có sự cọ xát thực tế
+ Cần người có khả năng để vận hành lâu dài
Đào tạo t xa
Người d i hạy ngườ c giao ti n nghe ếp thông qua phương tiệ
nhìn trung gian như đĩa CD, bằ ệu, Internet…ng hình, sách, tài li
Ưu điểm
+ Chđộng về thời gian, tiến độ học tập, cho dù xa cũng theo
học được mà không tốn chi phí đi lại
+ Các thông tin được học là rất lớn mà không mất nhiều thời gian
xây dựng lên
Nhược điểm
+ Người học và người dạy không được tiếp xúc trực tiếp với nhau
+ Chi phí đầu tư cho chuẩn bị bài giảng và cử người giảng lớn
Đào tạo theo
kiu phòng thí
nghim
Các cu c h i th o h c t p s d p tình ụng các thuật như bài tậ
hu ng, di n n kch, mô ph i quy t vỏng trên máy tính, trò chơi, giả ế
đề
Ưu điểm
+ Học viên vừa được trang bị thuyết vừa được trang bị các kỹ
năng thực hành
+ Nâng cao khả năng làm việc nhóm, ra quyết định
Nhược
+ Tốn nhiều công sức thời gian xây dựng và thực hành
+ Người xây dựng bài giảng phải thực sự giỏi cả thuyết và thực
hành để giải quyết các tình huống nhất đinhj
Đào tạ năng o k
x lý công văn,
giy t
Kiu bài t i qu n lý nh c m t lo t các tài liập mà ngư ận đượ u, ghi
nhớ, tường trình, báo cáo, dn ca cp trên các thông tin
khác m i qu n th c khi v a tột ngườ nhận đư ới nơi làm
vi c, trách nhi m ca h là phi x lý nhanh chóng, đúng đắn
Ưu điểm
Giúp nhà quản học được cách ra quyết định tác nghiệp nhanh
chóng bằng cách làm việc thật sự
Nhược điểm
thảnh hưởng tới tiến độ làm việc của bộ phận và gây ra những
thiệt hại
TRÌNH T XÂY D ỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TO PHÁT TRI N NHÂN L C
1. Xác đị ầu đào tạnh nhu c o:
- Là xác định khi nào, b phn nào c n ph o k ải đào tạo, đào tạ năng
nào, cho ai và bao nhiêu người
- Cơ sở:
Xác định nhu
cầu đào tạo
Lập kế hoạch
thực hiện
chương trình
đào tạo
Đánh giá hiệu
quả chương
trình đào tạo
+ Phân tích t c: m c tiêu chi c, ngu n l c s n có, nhu c ch ến lượ u
ca t chc -> c n phân tích công vi ệc và đánh giá thực hi n công vi c
+ Phân tích nhi m v ụ: xác định nh ng công vi c c n thi t, nh ng nhi ế m
v quan trọng mà người lao động phi th c hi n
+ Phân tích nhân người lao độ ểu năng lựng: tìm hi c hin có, nhu
cầu được h c h i
2. Lp k ch, xây dế ho ng và th c hiện chương trình đào tạo:
- Xác định mc tiêu c a vi ệc đào tạo: Xác định nhng k t qu cế ần đạt
được c o, bao gủa chương trình đào tạ m: nhng k năng được hc
viên ti o, s ng ch ng h c viên, th i gian ếp thu sau đào tạ lượ ất lượ
đào tạo trong bao lâu
- Xác định đối tượng đào tạo: Da trên nghiên c u t xác định nhu cu
đào tạo để ọn đúng đối tượ đào tạ la h ng o cho phù hp
- Xây d ng n i dung, b n khung c ủa chương trình đào tạo
- La chọn phương pháp đào tạo: d a trên n i dung ctrình
- L a ch n giảng viên đào tạo: Chn ra những người có trình đ, kh
năng phù hợp để ần đượ ging dy. Các giáo viên c c tp hun để nm
vng mục tiêu và cơ cấ ủa chương trình đào tạu c o chung
- D trù kinh phí đào tạo: Các chi phí phát sinh cho vi c h c và ging
dy c a gi ng viên
- La chọn địa điể ời gian đào tạm và th o
3. Đánh giá hiệu qu đào tạo:
- Phn ng c i hủa ngườ c: s tho mãn, nh n th c c i h c, ủa ngườ
tương tác trong quá trình đào tạo, cm nh n v khoá h c
-> Đánh giá bằng phỏng vấn, quan sát tr c ti p, b ế ảng hỏi…
- S h c h i: người h c ti c nh ng ki n th ếp thu đượ ế ức năng từ
khoá h c, vi c nm và s d ng ki n th ế c trong và sau khoá hc
-> Đánh giá bằng những bài ki m tra, bài lu n, thuy ết trình…
- ng dng: s thay đổi hành vi thái đ trong thc hin công vic
sau khoá h c; m ức độ ng dng bài hc
-> Đánh giá bằ đánh gias thự ệc, quan sát,…ng kết quả c hiện công vi
- Hiu qu: so sánh l i ích và chi phí sau khoá h c, hi u qu kinh doanh,
năng suất có thay đổi hay không
-> Đánh giá bằ ản đánh giá thựng b c hiện công việc trong tg dài
CHƯƠNG 8: THÙ LAO
LAO ĐNG
KHÁI NI U C A THÙ LAO ỆM VÀ CƠ C
1. Khái ni m:
- Tt c các kho n mang tính chất tài chính và phi tài chính người lao
độ ng nhận được t m i quan h thuê mướn vi t chc
2. Cơ cấ ủa thù lao lđ:u c
- Thù lao tài chính
+ Thù lao cơ bả ền lương, tiề định mà nườn: ti n công: phn thù lao c i
lao độ ận đượng nh c một cách thường k
+ Các khuyến khích: thưở cho người lao động, tr ng thc hi n t t cv
+ Các phúc l i: thù lao gián ti c tr i d ng h c s ng ếp đượ dướ tr cu
của người lao động như bảo him y tế, b o hi m xã h ội….
- Thù lao phi tài chính
+ Môi trường làm việc: văn hoá doanh nghiệp, điều kin làm vic..
+ Bn ch t công vi c: s thu hút c a công vi ệc, cơ hội thăng tiến..
C M C TIÊU C A H THNG TLLĐ:
- Hp pháp: Tuân th t pháp hi n hành v lu lao động
- Tho đáng: Đủ l ng ch ng cao, làm viớn để thu hút lao độ ất lượ c
cho t c gi chân h l -> giúp t c m c tiêu ch i chức đạt đượ
phát trin
- tác d ng kích thích người lao động: T ng l c kích thích ạo độ
người lao động hoàn thành công vi i k t qu caoc v ế
- Công bng: công bằng bên ngoài và bên trong, đảm b o phù h p v i
tng lo i công vi c trong m i tương quan so sánh với cùng lo i khác
loi công vi c trong ngoài t c. Công b ng còn th ch hin thi
hạn và điề ện tăng lương cụu ki th, chính xác
- Đả m b o: Đủ để người lao động cm thy thu nhp hàng tháng ca
h m bđược đả ảo và đoán trước được thu nhp hàng tháng c a mình
- Hiu qu hi u su t: Phi qu n hi u qu và có ngu n tài chính
để h tr h thống được thc hin trong th i gian dài
YU T NG: NH HƯ
1. Bên ngoài:
+ Th trường lao động: nh hình cung c ng, t l ầu lao độ tht nghip
trên th ng trườ
+ Lut pháp và quyết định chính ph: Điều kho n v tiền lương, điều
kiện lao động,… được quuy định trong B Luật lao động ph m b o ải đả
+ S khác bi t v a lý mà t tin lương theo vùng đị chức đang
trú theo quy định c a pháp lu t và doanh nghi p:
+ Các mong đợi ca xã hội, văn hoá, phong tục, tp quán: Phi phù
hp v i chi phí sinh ho t c ủa dân theo vùng địa lý.
+ Tình tr ng n n kinh t ng hay suy thoái ế đang tăng trưở : nh
hưởng đến cung lao độ ống hay tăng lên tương ng gim xu ng vi
khuynh hướng tăng lên hay hạ thấp lương của doanh nghi p.
+ Các t chức công đoàn: vai trò r t l n, t i di n cho chức đ
người lao độ khi đềng mà các cp qun tr phi tho thun vi h ra
các chính sách, bảng lương… Nếu t chức công đoàn ủng h thì doanh
nghip s d thành công
2. Bên trong t chc:
+ Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
+ Có t chức công đoàn không
+ L i nhu n, kh thù lao c a DN năng trả
+ Quy mô doanh nghi p
+ Quan điểm, triết lý tr lương
+ Trình độ thiết b, k thu t công ngh
+ Chính sách s d ụng, đãi ngộ người lao độ ng
3. Yếu t thuc v công vi c:
+ K n: năng cầ Mức độ năng lao phc tp ca công vic, yêu cu k
động trí óc, lao động chân tay, yêu càu v kiến thc giáo dc, bng
cấp, đào tạ năng ra quyết định, đánh giá, sựo cn cho công vic, kh
khéo léo tay chân, kh o, tính linh ho t mà công vi năng sáng tạ ệc đòi
hi, kh năng quản lý, hi nh ập,…
+ Trách nhi m: Những mà người lao động phi gánh vác khi tham
gia vào m t công vi c: tài s n, ti n, cam k t trung thành, giám sát công ế
vi ế c, k t qu tài chính, quan h v ng trong ngoài tới các đối tượ
chc, vật tư, trang thiết b, máy móc, ra quy nh, thông tin tin cết đị ậy,…
+ Điều ki n làm vi c: Các điều ki n làm vi ệc mà người lao động đối mt
khi th c hi n công vi ệc như ánh sáng, khí, tiếng n, bi, hoá chất,…
+ Sự n l c trong công vi ệc: v th cht, tinh th ần,…
4. Yếu t thuc v cá nhân người lao động
+ M hoàn thành công vi c: ức độ Lao động gii, thành tích xut sc thì
có lương và thưởng cao hơn
+ Thâm niên công tác: Làm vi c càng lâu v i t chức thường được nhn
mức lương cao hơn
+ Kinh nghi m: Kinh nghi m làm vi c cao, k năng lành nghề…
+ S trung thành: gn bó lâu dài v i Doanh nghi p ngay c nhng giai
đoạn khó khăn, thăng trầm ca t c ch
+ Tiềm năng: Kh năng phát triể a người lao động trong tương lain c
NH TH C TR CÔNG
1. Tr công theo th i gian:
- Tin công/ tiền lương được tính toán trên cơ sở m c ti ền công đã được
xác định cho công vi c và s đơn vị thi gian th c t m vi ế c, với điều
kin ph ng các tiêu chu n thải đáp ứ c hi n công vi c
- Đối tượng áp dng:
+ Nhng công việc khó định mc c th
+ Đòi hỏ ất lượi ch ng cao
+ Năng suất, chất lượng ph thuc máy móc
+ Công vic tm th i
- Ưu điểm: d u, d hi qun lý, tạo điều kiện cho người qu n lý và công
nhân tính toán ti n công d dàng
- Nhược điểm: tin công công nhân nhn được không liên quan trc
tiếp đế đóng góp lao độn s ng ca h trong 1 chu c th, ít mang
tính khích l
- 2 hình thc:
+ Tr công theo th n: theo s ngày, gi ời gian đơn giả thc tế làm vic
và m c ti n công ngày gi c a công vi c
+ Tr công theo th ời gian có thưởng; đơn giản c ng thêm ti ền thưởng,
tính cho m ức độ thc hi n công vi c xu t s ắc, đóng góp nhiều
2. Tr công theo s n ph m
- Hình thc tr công theo s lượng s n ph m/ d ch v i lao ngườ
động đã thưc hiện phù h p v i yêu c u v chất lượng đã qđịnh
- Đối tượng áp dng: Nhng công vi c th nh m c, tính toán c đị
th cho từng người, nhóm người lao động
- Ưu điểm: Có tác d ng khuy n khí ế ch tài chính, thúc đẩy người lao động
nâng cao năng suất lao độ ệc tính toán đơn giản, đượng; vi c gii thích
d dàng.
- Nhược điểm:
+ Người lao độ ất lượng ít quan tâm ch ng sn phm, tiết kim nguyên
vt liu uvà s d ng máy móc h p lý
+ Không mu n làm nh công vi ng ệc đòi hỏi trình độ cao vì khó vượt
mức lao động
+ Trong nh ng h p ng ng vi c lý do tf phía doanh nghi p, ững trườ
người lao động không được hưởng tin công theo thi gian hoc
lượng ti n b ng mcc ti n công h th c trong kho kiếm đượ ng
thi gian đó.
Điều ki n hi u qu công theo s n ph m: tr Xây d ng các m c
lao động có căn cứ khoa học để tính toán chính xác; t chc phc
v tốt nơi làm việc để h n ch t ế ối đa thời gian ng ng vi c; thc hin
ttt công tác th ng kê, ki m tra, nghi m thu sn ph m..
- Các hình th c ph biến:
+ S n ph m tr c ti p cá nhân: công nhân s n xu t chính, công vi ế ệc độc
lập tương đối
TC = ĐG * Q ( ĐG = L/Q hoặc L*T trong đó L là mức lương cấ p bc ca
công vi c, Q là m c s ng, T là th i gian tính theo gi ) ản lượ
+ Tr công theo s n ph m t p th : Nh ng công vi c c n 1 nhóm công
nhân, s i h ph p gia họ, năng suất lao động ph thuc c nhóm
Công th c trên, thay vào tính t ng L/ L trung bình
+ Tr công theo s n ph m giasn ti p: Công nhân ph công vi ế c
ảnh hưởn đế ạt độn kết qu ho ng ca công nhân chính, nên tin công
cũng phụ ủa công nhân chính. ĐG = L/(M*Q) trong đó thuc kết qu c
M là s máy ph c v cùng loi
+ Tr công theo s n ph ẩm có thưởng
+ Tr công khoán
QUY TRÌNH XÂY D NG H NG TR CÔNG TH
1. 3 quy nh v ết đị tin công:
- Quyết định v mc tr công: tương quan với các t chc khác
- Quyết định v cu trúc tin công: Khon tiênf tr cho các công vi c
khác nhau trong t chc
- Quyết định v n công c a cá nhân: ti liên quan đến khuyến khích và
s chi tr tho đáng cho cá nhân
2. Trình t xây d ng h thng tr lương, trả công
- Bước 1: Xem xét m i thi u mà Nhức lương tố à nước quy định: Đảm
bo tính h p pháp c a h ng tr a DN th lương củ
- Bước 2: Kho sát các mức lương thịnh hành trên th trường: Nghiên
cứu và điều tra để đảm b thu hút và gi ảo đủ chân người lao động
- Bước 3: Thc hiện đánh giá công việc: Xác định h thng tr giá tương
đối hay giá tr c a m i công vi ệc để loi tr nhng s không công b ng
trong tr công t n t i do nh ng câus trúc ti n công không h p lý. T
đó sắp xếp các công vi c theo m t h thng th b c v giá tr
Đánh giá thực hin CV
Đánh giá CV
Khái ni m
Đánh giá hệ thng
chính th c tình hình th c
hi n công vi c của người
lao động trên sở so
sánh k t qu ế thc hi n v i
các tiêu chuẩn đã được
xây d ng t c trướ
Xác định h thng giá tr
tương đối hay giá tr c a
mi công vic
Xem xét mức
lương tối thiểu
mà Nhà nước
quy định
Khảo sát các
mức lương thịnh
hành trên thị
trường
Thực hiện đánh
giá công việc
Xác định các
ngạch tiền công
(ngạch lương)
Xác định mức
tiền công (mức
lương) cho từng
ngạch
Phân chia ngạch
thành các bậc
lương
Mục đích
- V phía t c: giúp ch
đưa ra nhữ ết địng quy nh
đúng đắ lương, n v
thưởng, k ế hoạch đào tạo,
thuyên chuy n, b nhim..
- V ng: phía người lao độ
Tăng động lc làm vic,
hi ếu rõ k t qu cần đạt và
định hướng, xác định nhu
cầu đào tạo bn tthân
- Xây d ng h ng tr th
lương, trả công phù hp
vi giá tr ca t ng công
vic
- Đảm b o s công b ng
đối vi nhng công vic
khác nhau v i giá tr cao
thp khác nhau
- Bước 4: Xác đị ền lương: nh các ngch tin công ti Ngch ti n công
m t nhóm các công c d c theo h ng th b c v giá tr c vi th a
các công vi c tr cùng m t m c ti c hình thành ệc đượ ền công, đượ
ngay khi đánh giá công việc
- Bước 5: Xác định mc tin công, ti ng ngền lương cho từ ch:
+ Ch n 1 công vi c then ch t trong ng ch, l c n công ấy đó làm mứ ti
chung cho c ng ch nếu dùng phương pháp xếp hng, phân lo i công
vic
+ Trong phương pháp so sánh yếu t thì chn mc tin công trung
bình c a các công vi c trong ng ch
+ Trong phương pháp cho điểm: Đườ ền công đi qua điểng ti m gia
ca các ngạch lương.
+ Nhi u doanh nghi p khuy ng b ng cách thi ến khích người lao độ ết
kế khong ti cho nh ng trong cùng 1 ền lương để tr ững người lao độ
ngch
- Bước 6: Phân chia ngacchj thành các bậcc lương:
+ 3 cách phân chia: Tăng đêuf đặn, tăng lu ến, tăng luỹ ti thoái
+ Trình t nh b i s nh s b c c a thang ự: Xác đị thang lương, xác đ
lương, xác định h s b ậc lương, xác đị ứcc lương ởnh m tng b c.
PHÚC L I
1. Khái ni ệm, ý nghĩa:
- Khasi ni m: ph n thù lao gián ti c tr ếp đượ dưới d ng h tr cuc
sống cho người lao động trên cơ sở b t bu c hay t nguy n của người
s dụng lao động
- Ý nghĩa:
+ Đóng vai trò quan trọng trong vic h tr cho cu c s ng c ủa người
lao động
+ Tăng uy tín củ trường, làm người lao độa doanh nghip trên th ng
thy phn chn, giúp hoạt đng tuyn m và gi chân d dàng hơn
+ Góp ph i s ng v t ch t tinh th n c i lao ần nânng cao đờ ủa ngườ
động, t đó thúc đẩy năng suất lao động
+ Gi m b t gánh n ng c a h i trong vi i lao ệc chăm lo cho ngườ
động như BHXH, BHYT
2. Các lo i phúc l i
- Phúc l i b t bu c: Các kho n phúc l i t i thi u mà t chc phải đưa
ra theo quy định ca pháp lut
+ Có th là: b o hi m y t , b o hi m xã h i, bế o hi m tht nghi p, các
loi b ảo đảm…
+ 5 chế bđộ o hi m xã h i VI t Nam: thai sản, hưu trí, tử tut, bnh
ngh nghi p ho c tai n ng, ạn lao độ ốm đau
- Phúc l i t nguy n: Các kho n phúc l i t chc t đưa ra phụ
thuc vào kh c năng kinh tế a doanh nghip s quan tâm đến
người lao động. Gm các lo i:
+ Các phúc l i b o hi m: b o hi m s c kho , b o hi m nhân th , b o
him mt kh năng lao động
+ Các phúc l i b ảo đả ảo đảm: b m thu nh p, b ảo đảm hưu trí
+ Ti n tr cho nh ng th i gian không làm vi c: ngh phép, gi i lao, du
lch, v sinh cá nhân….
+ Phúc l i do l ch làm vi c linh ho t
+ Các lo i d ch v cho người lao động: dch v tài chính, d ch v h i
+ Các lo i d ch v xã h i khác
3. Xây d ng và qu ản lý chương trình phúc lợi:
- Mc tiêu:
+ Duy trì và nâng cao năng suất lao động
+ Th c hi n ch ức năng xã hội ca chúng v ới người lao động
+ Đáp ứng đòi hỏ ủa đạ ện người c i di i lao động nâng cao vai trò
điề ếu ti t ca Chính ph
+ Duy trì m ng v t ch t và tinh th n cc s ủa người lao động
- Nguyên t c xây d ng:
+ Ph i v a có l ợi cho người lao động, v a có l i cho t c ch
+ Nm trong kh cnăng chi trả a t c ch
+ Được người lao động tham gia và ng h
+ Phi có tác d y ho ng s n xuụng thúc đẩ ạt độ t kinh doanh
+ Các quy định phải được xây dng rõ ràng và th c hi n công b ng
- Các bướ ựng chương trình phúc lc xây d i:
+ Bước 1: Thu thp các d liu v giá c ch yếu ca tt c các mt
hàng và d ch v có liên quan
+ Bước 2: Đánh giá xem cần bao nhiêu ti n thì th thc hiện được
tt c các lo i phúc l i trong kì t i
+ Bước 3: Đánh giá bằng điểm tng loi phúc li và dch v theo các
tiêu chí: yêu c u c a lu t pháp, nhu c u l a ch n c ủa người lao động,
s l a ch n c a t ch cc
+ Bướ ết đị phương án tối ưu kếc 4: Ra quy nh v t hp gia các loi
phúc l i và d ch v khác nhau
- Quản chương trình phúc lợi: Ctrình phúc kl u ki thu ợi điề ện để
hút gi ng nên t c c n ph i qu n t chân người lao độ ch ốt để
tìm ra nh ng m i quyững vướ ắc không đáng có, giả ết k p th i nh m thu
được kết qu tối ưu, để ctrình luôn nm trong kh năng thanh toán
+ Nghiên c i c a các t c khác trong ứu chương trình phúc lợ ch
ngoài ngành để tham kh o
+ Nghiên c u s thích và s l a ch n của người lao động
+ Xây d ng các quy ch phúc l i m t cách rõ ràng công khai: quy ế
định, điề ản, điều kho u kin..
+ Thường xuyên ti n hành theo dõi và h ch toán chi phí. ế
+ Qu n lý thông tin thông su ốt: thường xuyên trao đổi và gii thích vi
người lao động để tránh những xung đột đòi hỏi lý, thường xuyên
đánh giá kết qu để đi u ch nh hp lý và k p th i
+ Phòng Qu n tr nhân l ực có vai trò tư vấn cho lãnh đạo v xây d ng,
thc hi n và qu ản lý các chương trình phúc lợi, d ch v c cung c đượ p.
| 1/50

Preview text:

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN V QTNL ............................................................ 2
Khái niệm, vai trò, tầm quan trọng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Phân tích các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Triết lý quản trị doanh nghiệp trong tổ chức :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Sự phân chia chức năng, vai trò, quyền hạn của bộ phận QTNL trong tổ
chức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến QTNL: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
CHƯƠNG II: THIẾT K VÀ PTÍCH CÔNG VIC ........................................... 9
khái niệm, mục tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
Các sản phẩm của phân tích công việc :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
quy trình phân tích công việc :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
vai trò của phòng quản trị nhân lực: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
CHƯƠNG 3: ................................................................................................ 14
TUYN M, TUYN CHN NHÂN LC .................................................... 14
Khái niệm, vai trò . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Nguồn và phương pháp tuyển mộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Quy trình tuyển chọn: 9 bước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
So sánh trắc nghiệm tuyển chọn và phỏng vấn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
CHƯƠNG 4: TẠO ĐỘNG LC .................................................................... 22
khái niệm, bản chất, các yếu t
ố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
6 học thuyết tạo động lực cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
phương hướng tạo động lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ THC HIN CÔNG VIC .................................... 26
khái niệm, mục tiêu, tầm quan trọng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
hệ thống đánh giá thực hiện công việc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
phương pháp đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
quy trình đánh giá thực hiện công việc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
CHƯƠNG 7: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIN .................................................. 33
khái niệm, mục tiêu, tầm quan trọng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
các phương pháp đào tạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
trình tự xây dựng chương trình đào tạo và phát triển nhân lực . . . . . . . . . . 38
CHƯƠNG 8: THÙ LAO LAO ĐỘNG ........................................................... 40
khái niệm và cơ cấu của thù lao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
Các mục tiêu của hệ thống tllđ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Yếu tố ảnh hưởng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Hình thức trả công . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
quy trình xây dựng hệ thống trả công . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
phúc lợi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QTNL
KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, TẦM QUAN TRỌNG:
1. Khái nim: Quản trị nhân lực là tất cả hoạt động của tổ chức nhằm thu
hút, xây dựng, phát triển, sử dụng và đánh giá, bảo toàn và duy trì một
lực lượng lao động đáp ứng yêu cầu công việc về mặt số lượng và chất lượng nhất địn h 2. Vai trò:
+ Quản trị nhân lực củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng
lao động cần thiết để đạt được mục tiêu tổ chức, giúp việc sử dụng lao
động có hiệu suâst và hiệu quả cao
+ Tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương pháp để người lao
động đóng góp được nhiều sức lực cần thiết cho tổ chức và tạo cơ hội
để họ phát triển bản thân, tạo ra sự thoả mãn cho người lao động.
+ Đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập tổ chức và giúp các tổ
chức tồn tại và phát triển trên thị trường, quyết định thành bại của hoạt
động sản xuất kinh doanh của tổ chức
3. Tm quan trng:
+ Xuất phát từ vai trò quan trọng của con người trong tổ chức: Con
người là yếu tố hình thành nên t
ổ chức, vận hành tổ chức và quyết định
sự thành bại của tổ chức; con người thực hiện mọi hoạt động trong tổ
chức, do đó nếu không quản lý được nguồn nhân lực thì sẽ không quản
lý tốt được các nguồn lực khác
+ Là công cụ giúp tổ chức đạt được mục tiêu và nâng cao tính cạnh
tranh: trong thời kì cạnh tranh ngày càng gay gắt, thị trường mở rộng,
mỗi tổ chức cần phải có hệ thống nhân lực tinh giảm, g n ọ nhẹ, năng
động, cần phải chọn đúng người, đúng việc
+ Trong thời kì môi trường cực kì biến động, khoa học công nghệ phát
triển mạnh mẽ, cần phải có m t ộ t
ổ chức mạnh, phải tuyển chọn và sắp
xếp nguồn lực một cách tối ưu để đạt được hiệu quả tốt nhất để nhanh
chóng thích ứng với mọi thay đổi của môi trường
+ Nhà quản trị sẽ học được cách giao tiếp với người khác, biết đặt câu
hỏi và lắng nghe nhân viên, từ đó nâng cao được tinh thần làm việc
của nhân việc, nâng cao năng suất lao động của tổ chức.
+ Quản trị nhân lực cũng góp phần vào tạo động lực cho người lao
động trong tổ chức thông qua các công cụ quản lý.
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC:
1. Nhóm hoạt động thu hút: KHH, Tkế, ptích cv, biên chế c v
+ Kế hoch hoá ngun nhân lc: đánh giá nhu cầu của tổ chức về
nguồn nhân lực phù hợp với mục tiêu và các kế hoạch của tổ chức để
xác định và xây dựng các giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu đó
+ Thiết kế và phân tích công vic: Thiết kế: xác định, tổ chứcc công
việc mà 1 người lao động hay 1 nhóm người lao động cần phải thực
hiện. Công việc phải được thiết kế hợp lý về nội dung, khối lượng, yêu
cầu…. Phân tích: là quá trình xem xét, xác định những thông tin liên
quan đến một công việc cụ thể, xác định nhiệm vụ, trách nhiệm, yêu
cầu, những điều kiện làm việc ể
đ hoàn thành được công việc đó
+ Biên chế nhân lc: Tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí. Tuyển mộ: thu hút
những người có tài vào tham gia dự tuyển. Tuyển chọn: lựa chọn người
phù hợp với các yêu cầu của công việc và tổ chức trong các ứng viên
tham gia dự tuyển. Bố trí: sắp xếp nhân viên vào các vị trí phù hợp trong tổ chức
2. Nhóm hoạt động đào tạo và phát trin:
+ Đào tạo: Nâng cao năng lực nhân viên để đảm bảo có các kỹ năng,
trình độ chuyên môn cần thiết để hoàn thành công việc được giao
+ Phát trin: Nâng cao, phát triển năng lực nhân viên để phục vụ cho
những yêu cầu trong cuộc sống tương lai
3. Nhóm hoạt động duy trì:
+ Đánh giá thực hin công vic: đánh giá thực hiện công việc của
từng cá nhân, hiệu quả làm việc của nhân viên trong tổ chức, xây dựng
hệ thống đánh giá, lựa chọn các phương pháp, tiêu chuẩn, hình thức
đánh giá, những việc cần làm khi tổ chức thực hiện
+ Thù lao lao động: Xây dựng hệ th n
ố g thù lao lao động phù hợp,
thiết lập áp dụng các chính sách, thưởng, phúc lợi, phụ cấp, bảo hiểm,…
+ Quan h lao động: tạo ra bầu không khí tâm lý xã hội tập thể lành
mạnh giúp nhân viên thoả mãn công việc của mình. Ký kết hợp đồng
lao động, thoả ước tập thể. Giải quyết tranh chấp, bất bình và kỷ luật
lao động. Cải thiện những điều kiện làm việc. Chăm sóc y tế, bảo hiểm, an toàn lao động.
TRIẾT LÝ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TRONG TỔ CHỨC:
1. Khái nim: là những tư tưởng, quan điểm của nhà lãnh đạo cấp cao
về cách thức quản lý con người trong tổ chức
2. 3 triết lý X, Y, Z Thuyết X Thuyết Y Thuyết Z Cách
- Bản chất con người - Con người mu n
ố cảm - Người lao động sung nhìn không muốn làm việc
thấy mình có ích, quan sướng là chìa khoá dẫn nhn, - Cái h
ọ làm không quan trọng, muốn chia sẻ trách tới năng suất lao động đánh
trọng bằng cái họ nhận nhiệm, muốn tự khẳng cao giá con được định mình
- Sự tin tưởng, tế nhị người - Rất ít người mu n
ố làm - Con người muốn tham trong cách ứng xử và sự
một công việc đòi hỏi gia vào công việc chung kết hợp chặt chẽ trong
tính sáng tạo, tự quản, - Con người có những tập thể là các yếu tố
sáng kiến hoặc tự kiểm khả năng tiềm ẩn cần khai dẫn đến thành công tra thác của nhà quản trị • Phương
- Người quản lý cần - Phải để cấp dưới thực - Người quản lý lo lắng, pháp
thường xuyên kiểm tra, hiện một số quyền tự chủ quan tâm tới nhân viên qun lý
giám sát chặt chẽ hoạt nhất định và tự kiểm soát của mình như cha mẹ
động của nhân viên dưới cá nhân trong quá trình với con cái
quyền và người lao động làm việc
- Tạo điều kiện để nhân
- Phải xây dựng hệ thống - Có quan hệ hiểu biết và viên học hành, phân
trật tự rõ ràng và chế độ cảm thông lẫn nhau giữa chia quyền lợi thích
thưởng, phạt nghiêm cấp trên, cấp dưới đáng, công bằng, thăng khắc tiến cho cấp dưới khi - Phân chia công việc đủ điêuf kiện
thành các phần nhỏ, dễ
làm, lặp đi lặp lại các thao tác • Tác
- Nhân viên luôn sợ hãi, - Nhân viên được thấy - Tin tưởng, trung động lo lắn g
mình có tầm quan trọng, thành, gắn bó dài lâu ti - H
ọ chấp nhận cả những có ích, có vai trò nhất với tổ chức, dồn hết nhân
công việc nặng nhọc, vất định trong tập thể từ đó tâm lực vào làm việc viên
vả, hay đơn điệu miễn là có trách nhiệm hơn với - Đôi khi ý lại, thụ động,
được trả công xứng đáng công việc trông chờ và ông chủ công bằng
- Tự nguyện, tự giác làm
- Lạm dụng sức khoẻ, tổn việc, tận dụng khai thác
hại thể lực, thiếu tính tiềm năng bản thân sáng tạo
3.ng dng Vit Nam:
+ Có thể áp dụng được thuyết Z do có liên quan đến văn hoá phương
Đông – triết lý quản trị kiểu Nhật, nhưng nên được kết hợp với thuyết Y
+ Con người Việt Nam có tính cách thông minh và cũng thích được khen,
thích được có vai trò trong tổ chức, họ có thể thể hiện tố chất của mình
khi được chủ động làm một s
ố công việc, tuy nhiên cũng phải chú ý tới sự
kiểm soát có giới hạn với những công việc đó, nâng cao tinh thần chịu trách nhiệm
+ Cung cấp việc đào tạo và phát triển cho các nhân viên
SỰ PHÂN CHIA CHỨC NĂNG, VAI TRÒ, QUYỀN
HẠN CỦA BỘ PHẬN QTNL TRONG TỔ CHỨC
1. S phân chia chức năng:
+ Trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực trước hết thuộc về các nhà quản
lý và lãnh đạo cấp cao và các cấp trong doanh nghiệp. Đó là một vấn
đề cốt lõi với 1 nhà quản lý
+ Bộ phận chức năng có nhiệm vụ trợ giúp các lãnh đạo thực hiện hoạt động quản lý ngu n ồ nhân lực r t ong tổ chức
2. Vai trò:
+ Tư vấn: Tư vấn nội bộ, thu thập thông tin, phân tích các vấn đề nhằm
thiết kế các giải pháp, đưa ra sự trợ giúp và hướng dẫn đối với những
người quản lý khác để giải quyết vấn đề về nguồn nhân lực trong tổ chức.
+ Phc v: Hoạt động phục vụ trực tiếp cho các cán bộ quản lý trực tuyến, b
ộ phận chức năng khác trong tổ chức như tuyển mộ, đào tạo,…
+ Kim tra: Kiểm tra những chính sách, chức năng quan tr n ọ g trong
nội bộ tổ chức. Để thực hiện vai trò này, phòng nhân sự xây dựng
những chính sách và các thủ tục, giám sát sự thực hiện chúng. Các
thành viên bộ phận nhân sự được coi là những người đại diện hoặc người được ỷ
u quyền của quản lý cấp cao.
3. Quyn hn:
+ Quyn hạn tham mưu: Tham dự các cuộc h p ọ bàn về các phương án phát triển, cải t
ổ tổ chức có liên quan đến nguồn nhân lực, quyền
phát biểu, giải thích, thuyết phục, tư vấn, cho lời khuyên đối với quản
lý, lãnh đạo về tất cả những vấn đề có liên quan đến nguồn nhân lực
+ Quyn hn chức năng: Quyền nhận, thu thập các tài liệu, thông tin
từ các bộ phận khác có liên quan để xử lí các vấn đề nguồn nhân lực. Quyền tổ chức, ph i
ố hợp hoạt động của nhân viên phòng nhân sự với
nhân viên các bộ phận khác hoặc với những chuyên gia bên ngoài t ổ
chức để nghiên cứu, phổ biến các vấn đêf nguồn nhân lực, thực hiện
các biện pháp, phương án quản lý nguồn nhân lực
Quyền kiểm soát các hoạt động quản lý nguồn nhân lực ở các bộ phận
trong tổ chức, nếu được quản lý cấp cao uỷ quyền thì được phép ra
quyết định trong một số hoạt động tổ chức
CÁC NHÓM YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTNL:
1. Môi trường bên ngoài: Kinh tế, chính trị - luật pháp, công nghệ, văn
hoá – xã hội, thị trường lao động, sự cạnh tranh
2. Môi trường bên trong: mục tiêu – chiến lược tổ chức, quan điểm của
người lãnh đạo tổ chức, vị thế - quy mô tổ chức, đặc điểm nguồn nhân
lực của tổ chức, khả năng tài chính của tổ chức CHƯƠNG II: THIẾT KẾ VÀ PTÍCH CÔNG VIỆC KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU
1. Nhiệm vụ: từng hoạt động lao động riêng biệt với mục đihcs cụ thể mà
người lao động phải thực hiện
2. Nghề: tập hợp những công việc tương tự nội dung, liên quan nhất định đến nhau
3. Vị trí: những công việc được thực hiện bởi cùng 1 người lao động
4. Công việc: là tất cả nhiệm vụ giốgn nhau được thực hiện bởi cùng 1 người lao động
5. Phân tích công vic: là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một
các có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến việc thực
hiện các công việc trong tổ chức để nhằm làm rõ bản chất của từng công việc đó
6. Mc tiêu:
+ Người quản lý xác định được các kỳ vọng của mình đối với người lao
động và làm cho họ hiểu được kì vọng đó
+ Người lao động hiểu được nhiệm vụ, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong công việc
+ Từ đó giúp thực hiện các hoạt động quản lý nguồn nhân lực đúng đắn và có hiệu quả.
+ Cần phải thu thập các thông tin: về nhiệm vụ, trách nhiệm, các hoạt
động, các mối quan hệ cần thực hiện thuộc công việc; thông tin về các
máy móc, thiết bị, công cụ, nguyên vật liệu cần phải sử dụng và các
phương tiện hỗ trợ công việc; thông tin về các điều kiện làm việc; thông tin về đòi h i
ỏ cảu công việc đối với người thực hiện như khả năng, kĩ
năng, kiến thức, kinh nghiệm…
CÁC SẢN PHẨM CỦA PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC:
1. Bn mô t công vic:
- Là một văn bản viết giải thích về những nhiệm vụ, trách nhiệm, điều
kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể
- Ni dung:
+ Xác định công vic: thông tin khái quát: tên công việc, mã số, tên
bộ phận, địa điểm làm việc, chức danh lãnh đạo trực tiếp, số người phải
lãnh đạo dưới quyền, mức lương… Thường bao gồm một vài câu tóm
tắt về mục đích, chức năng của công việc
+ Tóm tt nhim v và trách nhim: tường thuật viết một cách tóm
tắt và chính xác về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc. Phần
này gồm những câu mô tả chính xác, nêu rõ người lao động phải làm
gì, thực hiện nvụ và trách nhiệm như thế nào, tại sao phải thực hiện nhiệm vụ đó.
+ Các điều kin làm vic: các điều kiện về môi trường vật chất, thời
gian làm việc, điều kiện về vệ sinh, an toàn lao động, các phương tiện
đi lại để phục vụ công việc và các điều kiện khác có liên quan
2. Bn yêu cu thc hin công vic :
- Liệt kê các yêu cầu, đòi hỏi về kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm cần có,
trình độ giáo dục và đào tạo, các đặc trưng về tinh thần và thể lực…
3. Bn tiêu chun thc hin công vic :
- Là hệ thống chỉ tiêu, tiêu chí phản ánh các yêu cầu về s ố lượng và chất
lượng của sự hoàn thành ác nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc
4. Vai trò ca phân tích công vic :
- Lp kế hoch và tuyn dng: đưa ra các loại công việc và các vị trí
công việc cần thiết. PTCV được sử dụng để mô tả các công việc đang
cần tuyển người, quảng cáo về các vị trí việc làm mới, những yêu cầu
cần thiết cho vị trí đó, những điều kiện của công việc để thu hút những
ứng viên tham gia tuyển dụng vào công việc cả từ trong và ngoài tổ
chức. Dựa vào các sản phẩm của phân tích công việc, đặc biệt là bản
yêu cầu thực hiện công việc, nhà tuyển dụng có thể đánh giá và lựa
chọn được những ứng viên phù hợp với công việc đang cần tuyển. Dựa
vào phân tích công việc, nhà tuyển dụng cũng có thể xây dựng được
những thang điểm, câu hỏi phỏng vấn, bài kiểm tra năng lực để đánh
giá ứng viên có phù hợp hay không. Bên cạnh đó, phân tích công việc
cung cấp những thông tin cơ bản cần thiết để định hướng nhân viên
hiểu về công việc của họ và những nét cơ bản về những gì họ sẽ có
được, ngược lại là những trách nhiệm trong mối quan hệ với công ty.
- Đào tạo và phát trin: xem xét và đánh giá những kĩ năng, khả năng,
kiến thức cần thiết phải đào tạo thêm cho người lao động để xây dựng
những chương trình đào tạo cần thiết cho công ty cũng như những
chương trình đào tạo cá nhân nâng cao năng lực từng nhân viên.
- Đánh giá thực hin công vic: dựa theo những mô tả cv và tiêu chuẩn
thực hiện công việc, nhà quản trị xác định các tiêu thức, mục đích thực
hiện công việc, đánh giá xem khả năng và thực tế người thực hiện công
việc đã thực hiện được bao nhiêu phần của những yêu cầu đã được đặt
ra theo những tiêu thức cụ thể. Người lao động cũng tự nhận thức
được mình sẽ phải thực hiện công việc như thế nào, và kết quả đánh
giá công việc của mình sẽ có thể thế nào, đảm bảo thông tin giữa nhà
quản trị và nhân viên được thông suốt.
- Thù lao lao động: Dựa trên những gì người lao động đáp ứng về mặt
yêu cầu ban đầu, tới độ phức tạp, các vấn đề xoay quanh đã được thể
hiện qua bản mô tả công việc, mức độ người lao động hoàn thành
những yêu cầu, tiêu chuẩn đã được đặt ra, từ đó nhà quản trị đánh giá
và đưa ra thù lao lao động phù hợp với từng đối tượng, về lương, thưởng, các phúc lợi …
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC: Xác Lựa chọn Sử dụng thông định phương pháp Tiến hành thu thập tin thu thập công thu thập thông được vào mục thông tin việc tin thích hợp đích cụ thể
1. Xác định công vic: Danh mục các công việc cần phân tích tuỳ thuộc
vào từng thời điểm. Thường tiến hành phân tích trong các dịp:
- Khi tổ chức bắt đầu hoạt động đầu tư, xây dựng tổ chức
- Khi xuất hiện những công việc mới
- Khi công việc có sự thay đổi về nội dung (phương pháp mới, thủ tục, công nghệ mới )
- Khi tổ chức tiến hành rà soát lại công việc theo chu kì
• Tránh được những thiệt hại, rủi ro vì đào tạo lại, tuyển chọn lại
• Điều kiện thực hiện có hiệu quả các hoạt động quản trị nhân lực
• Điều kiện trung tâm cho thắng lợi trong kinh doanh vì có được
những nhân viên phù hợp thì sẽ phát triển được trong tương lai tốt hơn
NGUỒN VÀ PHƯƠNG PHÁP TUYỂN MỘ
1. Bên trong:
+ Thông qua các thông báo tuyn mộ: Thông báo về các vị trí cần
tuyển người, được gửi về tất cả các nhân viên trong tổ chức, bao gồm
các thông tin về nhiệm vụ thuộc công việc và yêu cầu về trình độ cần
tuyển mộ, cho những nhân viên cảm thấy mình phù hợp tới ứng tuyển
+ Thông qua s gii thiu ca các cán b, công nhân viên trong tổ
chức. Nguồn này giúp phát hiện và tìm ra những người có năng lực
phù hợp với yêu cầu công việc m t
ộ cách nhanh chóng, cụ thể. Nhưng
ngược lại, nó mang tính chủ quan, rất dễ xảy ra tiêu cực
+ Thông qua danh mc các k năng của những nhân viên trong tổ
chức. Đây là danh mục được tổ chức lập về từng cá nhân, được lưu trữ
bằng phần mềm nhân sự. Nó bao gồm kxy năng hiện có, trình độ giáo
dục đào tạo, quá trình làm việc, kinh nghiệm nghề nghiệp hay những
vấn đề khác liên quan đến phẩm chất người lao động. Từ danh mục
này người chịu trách nhiệm tuyển chọn sẽ sàng lọc những ứng viên
phù hợp và gửii thông báo tuyển mộ
2. Bên ngoài:
+ S gii thiu ca các cán b công nhân viên trong t chc. Tương
tự như bên trong doanh nghiệp, những người cán bộ công nhân viên
trong tổ chức giới thiệu những ứng viên phù hợp đến từ bên ngoài t ổ
chức, giúp cho việc phát hiện nhanh chóng nhưng cũng đánh đổi bởi uy tín và sự tiêu cực
+ Qua nhng quảng cáo trên các phương tiện truyn thông như
báo, đài,. Nội dung quảng cáo tuỳ thuộc vào số lượng, chất lượng,
yêu cầu cần tuyển nhân viên và tính chất công việc,… Cần chú ý nội
dung quảng cáo sao cho người lao động có thể nhanh chóng liên lạc được ớ v i DN.
+ Qua nhng trung tâm môi gii vic làm. Phương pháp này được
sử dụng phổ biến nhất là với những doanh nghiệp không có phòng
nhân sự riêng biệt. Những trung tâm này thường được đặt trong các
trường đại học hay các cơ quan quản lý ở địa phương
+ Hi ch vic làm: Phương pháp mới đang được nhiều tổ chức áp
dụng. Nó giúp cho ứng viên được tiếp xúc trực tiếp với nhà tuyển dụng,
có nhiều sự lựa chọn rộng rãi hơn, quy mô lớn hơn. Nhà tuyển dụng
thì được tiếp xúc với nhiều ứng viên, nhận được nhiều thông tin trong
thời gian ngắn, nhanh chóng, gọn nhẹ.
+ Tuyn trc tiếp t các trường đại hc: Doanh nghiệp có thể liên
kết hoặc tới trực tiếp trường đại học để tuyển mộ nhân sự.
+ Tuyn qua Internet: đây là một phương pháp mới xuất hiện trong
những năm gần đây. Nhà tuyển dụng chỉ cần đăng tin tuyển lên các
trang mạng xã hội hay trang web, những người quan tâm sẽ có những
liên hệ tới nhà tuyển dụn g
Ngun Ưu Nhược Bên
- Tiết kiệm được chi phí, thời gian - Ngu n
ồ tuyển dụng hạn chế, chỉ gói trong
cho hoạt động tuyển mộ, và các gọn trong t
ổ chức nên không tạo được
hoạt động đào tạo sau này
ra những sự thay đổi, làn gió mới cho
- Không mất thời gian để nhân sự tổ chức, cách làm, cách nhìn mới mẻ
làm quen với môi trường tổ chức
- Không thay đổi được chất lượng nhân
sự trong tổ chức, cần phải có chương
- Hạn chế việc chuyển việc, nhảy trình phát triển lâu dài, quy hoạch rõ
việc, hạn chế rủi ro cho việc quyết ràng cho nhân viên lâu dài trong t ổ định sai người chức
- Tạo động lực cho người lao động - Tạo ra sự cạnh tranh không lành
phấn đấu nhiều hơn để được cất mạnh, dẫn tới những nhóm ứng viên nhắc.
không thành công gây ra mâu thuẫn
- Đảm bảo được bí mật thương mại nội bộ của tổ chức Bên - Ngu n
ồ tuyển dụng đa dạng, - T n
ố kém về chi phí, thời gian để thực ngoài
phong phú nên sẽ đem lại những hiện việc tuyển m ộ và có thể là những
cách nhìn mới mẻ, có thể sẽ phù hoạt động đào tạo sau này hợp và tiên tiến hơn
- Mất thời gian để nhân sự mới làm
- Có cơ hội tìm kiếm được những quen với môi trường tổ chức
ứng viên được trang bị những kiến - Có thể quyết định sai lầm khi người
thức tiên tiến, có hệ thống, mới mẻ, lao động chuyển việc, nhảy việc góp phần phát triển DN
- Tâm lí những người lao đ n ộ g hiện tại
trong tổ chức sẽ chán nản vì không được thăng tiến
- Cần phải cẩn thận với những nhân
viên đến từ công ty đối thủ
- Các yếu tố ảnh hưởng tới thắng lợi của tuyển mộ: hình ảnh công ty,
các chính sách nhân sự, khả năng tài chính, năng lực của chuyên gia
tuyển dụng; thị trường lao động, các quuy định pháp lý về lao động,
thái độ xã hội với nghề nghiệp
QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN: 9 BƯỚC Tiếp đón ban Nghiên cứu hồ Trắc nghiệm đầu và phỏng sơ ứng viên tuyển chọn vấn sơ bộ Phỏng vấn bởi Phỏng vấn Khám sức khoẻ người lãnh đạo trực tiếp Thẩm tra Tham quan Ra quyết định thông tin công việc tuyển dụng
1. Bước 1: Tiếp đón ban đầu và phng vấn sơ bộ:
+ Cuộc gặp gỡ lần đầu tiên của ứng viên và nhà tuyển chọn một cách
chính thức, xác lập mối quan hệ giữa người xin việc và người sử dụng lao động
+ Cán bộ tuyển dụng đưa ra đánh giá ban đầu về những cá nhân có t ổ
chất, khả năng phù hợp với công việc
2. Bước 2: Nghiên cu h sơ ứng viên:
+ Nghiên cứu thông tin của ứng viên để đánh giá sự phù hợp với yêu
cầu tuyển chọn, về những điểm khác biệt của ứng viên, chuyên môn,
sở thích, kinh nghiệm, gia đình,…
+ Cần phải nghiên cứu tập trung vào thành tích và so sánh ứng viên
với các tiêu chuẩn chứ không so sánh ứnng viên với nhau
3. Bước 3: Trc nghim tuyn chn: áp dụng kĩ thuật tâm lí cá nhân để
đánh giá những phẩm chất cá nhân của ứng viên
+ Có những kết quả khách quan về đặc trưng tâm lí, khả năng bẩm
sinh, sở thích, cá tính, tìm hiểu những đặc trưng đặc biệt của tưng cá
nhân trong thực hiện công việc, đặc thù…
+ Có loại trắc nghiệm thành tích, năng khiếu khả năng, tính cách sở
thích, tính trung thực, trắc nghiệm y học …
+ Lưu ý bài trắc nghiệm không được căng thẳng quá mức, không được
riêng tư quá và tránh các lỗi trong dự đoán
4. Bước 4: Phng vn: Là cuộc đàm thoại sâu, tỉ mỉ, trực tiếp và chính
thức giữa ứng viên và nhà tuyển chọn về các khía cạnh chưa được làm
rõ, giúp nhà tuyển chọn đánh giá được về thái độ, khả năng giao tiếp,
năng lực trình độ, khả năng phù hợp, mức độ chịu căng thẳng… + Mục tiêu
• Thu thập thêm thông tin về ứnng viên
• Đề cao công ty trong quá trình đối thoại
• Cung cấp thêm những thông tin về tổ chức
• Thiết lập quan hệ, tăng khả năng giao tiếp giữa ứng viên với nhà tuyển chọn
+ Các loại phỏng vấn thường sử dụng: Theo mẫu, theo tình huống, có
hướng dẫn, căng thẳng, theo nhóm hay hội đồng
+ Tính tin cậy, đúng đắn của cuộc phỏng vấn dựa vào:
• Kết quả phỏng vấn của nhiều người khác nhau với cùng 1 người
• Kết quả phỏng vấn không dự đoán được hoàn toàn chính xác khả
năng thực hiện công việc
• Cuộc phỏng vấn nếu được chuẩn bị kĩ càng sẽ tạo ra kết quả đáng tin cậy hơn
• Phụ thuộc vào năng lực, trình độ của người phỏng vấn và mục tiêu phỏng vấn
• Kết quả đánh giá đề cao hơn về những đánh giá mang tính cảm
quan như hình dáng, khả năng giao tiếp, cách trả lời câu hỏi,
phong cách, sự gần gũi và các tố chất thôgn minh đặc biệt
5. Bước 5: Khám sc kho: Đảm bảo nhân viên có sức làm việc lâu dài
với tổ chức, tránh những đòi hỏi không chính đáng từ phía người lao
động. Đặc biệt cần thiết với những nghề nghiệp đặc thù
6. Bước 6: Phng vn bởi người lãnh đạo trc tiếp: Đánh giá 1 cách cụ
thể hơn ứng viên, khắc phục sự không đồng nhất, tạo mối quan hệ ban
đầu giữa những người thực sự làm việc trực tiếp với nhau
7. Bước 7: Thm tra thông tin: thực hiện xác minh tính đúng đắn của
thông tin, đánh giá độ tin cậy của thông tin, kiểm tra bằng cách liên hệ
với những tổ chức cũ, những nơi đào tạo,… của ứng viên.
8. Bước 8: Tham quan công vic: Tạo điều kiện cho người xin việc có
thời gian làm quen với môi trwong tổ chức, văn hoá doanh nghiệp,
nắm được những nhiệm vụ cơ bản, tình hình công việc và thu nhập của
mình từ đó đưa ra những quyết định cuối cùng
9. Bước 9: Ra quyết định tuyn dng
SO SÁNH TRẮC NGHIỆM TUYỂN CHỌN VÀ PHỎNG VẤN Ưu điểm Nhược điểm Trc
- Nhanh chóng, gọn nhẹ, thực hiện được với - Không có sự tiếp xúc trực tiếp làm giảm độ tin nghim
nhiều ứng viên cùng 1 lúc
cậy của bài trắc nghiệm tuyn
- Kiểm tra được những khả năng, kỹ năng - Có thể chịu ảnh hưởng bởi chủ quan của ứng chn
nghiệp vụ đặc thù, đặc biệt
viên, chủ động làm không chính xác
- Thể hiện phần nào phẩm chất, tâm lý, tính - Không đánh giá được nhiều khía cạnh như cách của ứng viên phỏng vấn
- Không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài nào Phng
- Đáng tin cậy vì có sự tiếp xúc trực tiếp giữa - Mất thời gian, tốn kém nguồn nhân lực để thực vn 2 bên
hiện phỏng vấn, thực hiện được số ít người trong
- Đánh giá phần nào được khả năng giao 1 lần phỏng vấn
tiếp, tố chất thông minh, sự nhanh nhạy, - Hạn chế kiểm tra được những kỹ năng nghiệp
tháo vát, linh hoạt và nhiều khía cạnh khác vụ cần thiết
mà trắc nghiệm không thể hiện ra
- Những đặc điểm thuộc về cá tính tâm lý không
được bộc lộ ra nhiều
- Chịu ảnh hưởng bởi người phỏng vấn và tâm thế của ứnng viên CHƯƠNG 4: TẠO ĐỘNG LỰC
KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT, CÁC YẾU TỐ
1. Khái nim: Động lực là sự khao khát, tự nguyện của người lao động
để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới đạt được những mục tiêu chung của tổ chức
2. Bn cht :
- Không có động lực chung chung
- Không hoàn toàn phụ thuộc vào đặc điểm tính cách cá nhân - Không phải là ngu n
ồ gốc mà chỉ là đièu kiện tăng nslđ
- Khi nào xuất hiện mong muốn thoả mãn 1 nhu cầu thì khi ấy có ĐL
3. Các yếu t tạo động lc:
- V môi trường:
+ Chính sách của tổ chức
+ Văn hoá của tổ chức
+ Phong cách lãnh đạo của các nhà quản lý
+ Trình độ kỹ thuật, công nghệ
- V cá nhân: Đây là những yếu tố quan trọng và bền vững hơn, quyết
định mạnh mẽ hơn tới động lực + Nhu cầu cá nhân
+ Định hướng phát triển, giá trị cá nhân
+ Năng lực, kĩ năng, khả năng thực hiện công việc -> cần phải sắp xếp
công việc phù hợp với kĩ năng, khả năng, tức là lớn hơn hoặc bằng thì
mới tạo ra được động lực cho người lao động
+ Thái độ với công việc
6 HỌC THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC CƠ BẢN
1. Hc thuyết nhu cu ca Maslow:
- Nhu cầu sinh lý: Nhu cầu cơ bản, đơn giản nhất của con người, những
đòi hỏi về thức ăn, nước uống, chỗ ở, giấc ngủ, các nhu cầu cơ thể khác
- Nhu cầu an toàn: Nhu cầu được ổn định, chắc chắn, được bảo vệ khỏi
những điều bất trắc hoặc tự bảo vệ
- Nhu cầu xã hội: Nhu cầu được quan hệ với những người khác để thể
hiện và chấp nhận tình cảm, sự chăm sóc, hợp tác -> Nhu cầu bạn bè, giao tiếp
- Nhu cầu được tôn trọng: Nhu cầu có địa vị, được người khác tôn trọng,
công nhận và tự tôn trọng mình
- Nhu cầu tự hoàn thiện: nhu cầu cao nhất, là nhu cầu được trưởng thành
và phát triển, được biến các năng lực của mình thành hiện thực, hoặc
nhu cầu đạt được những thành tích mới, ý nghĩa, nhu cầu sáng tạo ➔ Khi m t
ộ nhu cầu được thoả mãn thì mới chuyển sang nhu cầu tiếp theo
mới trở nên quan trọng. Sự thoả mãn nhu cầu của các cá nhân được
sắp xếp theo đúng thứ bậc này. Vì thế Maslow cho rằng người quản lý
phải nhận biết được nhân viên của mình đang ở thứ bậc nào để thoả
mãn được các nhu cầu của nhân viên.
2. Hc thuyết tăng cường tích cc ca Skinner
- Cho rằng những hành vi bị phạt sẽ không lặp lại còn những hành vi
được thưởng sẽ lặp đi lặp lại.
- Khoảng thời gian xảy ra hành vi với thời điểm thưởng phạt càng ngắn
bao nhiêu thì càng thu được tác dụng thay đổi hành vi tốt bấy nhiêu
- Hình thức phạt có tác dụng loại trừ những hành vi ngoài ý muốn của
người quản lý nhưng có thể gây ra những hậu quả tiêu cực, cho nên
cần chú ý nhiều hơn để thành tích tốt và thưởng.
3. Hc thuyết k vng ca Vroom:
N lc
Kết qu công
Phần thưởng Mc tiêu cá cá nhân
vic cá nhân
t chc nhân Kỳ vọng về Kỳ vọng về mối Giá trị phần kết quả quan hệ giữa kết thưởng trong mắt công việc người lao động quả công việc với phần thưởng tc - Cần phải b
ố trí phù hợp giữa năng lực cá nhân với công việc được giao (lớn hơn hoặc ằng b
) nhưng không được tách biệt quá xa
- Phần thưởng cần được lựa chọn phù hợp bằng cách xây dựng hệ thống
thưởng phạt đánh giá công việc công bằng, chính xác
4. Hc thuyết công bng ca Adams:
- Người lao động luôn có xu hướng so sánh vì họ muốn đối xử công bằng, h
ọ so sánh sự đóng góp của mình và những quyền lợi họ nhận
được so với những người khác. Do đó người quản lý cần phải duy trì
sự cân bằng giữa đóng góp và quyền lợi của các cá nhân trong tổ chức
5. Hc huyết hai yếu t ca Heztberg: - Ông chia các yếu t
ố ra làm 2 nhóm: Duy trì và tạo động lực + Duy trì:
• Chính sách, chế độ quản lý • Sự giám sát • Tiền lương • Quan hệ con người
• Điều kiện làm việc
+ Tạo động lc: • Sự thành đạt
• Sự thừa nhận
• Bản chất công việc
• Trách nhiệm
• Sự thăng tiến
- Học thuyết này được cho rằng không hoàn toàn phù hợp với thực tế vì
tất cả các nhóm yếu tố này đều được hoạt động đồng thời
6. Hc thuyết đặt mc tiêu ca E Locke:
- Những mục tiêu cụ thể, thách thức và được chấp nhận sẽ tác động lên
người lao động, tạo ra sự thực hiện của người lao động và phản hồi lại
với sự tác động đó
- Do đó cần mục tiêu cụ thể và mang tính thách thức, thu hút người lao
động vào việc đặt mục tiêu
PHƯƠNG HƯỚNG TẠO ĐỘNG LỰC
1. Xác định nhim v và tiêu chun thc hin công vic:
- Xác định mục tiêu hoạt động của tổ chức để người lao động hiểu rõ
- Xác định nhiệm vụ, tiêu chuẩn thực hiện công việc cho người lao động
- Dựa vào đó thường xuyên có những đánh giá công bằng
2. Tạo điều kiện cho người lao động hoàn thành nhim v:
- Loại trừ các trở ngại cho người lao động thực hiện công việc
- Cung cấp các điều kiện cần thiết của công việc
- Tuyển chọn và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu của từng công việc
3. Kích thích lao động
- Vt cht:
+ Tiền công, tiền lương
+ Các loại khuyến khích khác như tăng lương, thưởng,…
- Tinh thn + Văn hoá doanh nghiệp
+ Thiết kế công việc, phân tích công việc
+ Cơ hội đào tạo, thăng tiến trong công việc
+ Cải thiện những điều kiện, môi trường làm việc
+ Trao quyền, uỷ quyền cho người lao động + Tôn vinh nhân viên. CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, TẦM QUAN TRỌNG
1. Khái nim: Đánh giá một cách hệ thống và chính thức tình hình thực
hiện công việc của người lao động trên cơ sở so sánh kết quả làm việc
thực tế với các tiêu chuẩn đã được xây dựng từ trước và cung cấp thông
tin phản hồi về chất lượng, kết quả đánh giá 2. Mc tiêu:
- Vi t chc: Mục tiêu quản lý -> để ra một quyết định đúng đắn về
lương, thưởng, kế h ạc
o h đào tạo, thuyên chuyển, bổ nhiệm
- Với người lao động: Mục tiêu phát triển:
+ Biết rõ kết quả cần đạt và có định hướng để hoàn thành nhiệm vụ
+ Xác định lĩnh vực cần cải thiện để đề ra kế hoạch cho tương lai
+ Tăng động lựng làm việc cho nhân viên
3. Tm quan trng
- Cơ sở để trả lương, xác định nhu cầu đào tạo một cách chính xác
- Giúp nhà quản lý thấy được tầm quan trọng của việc thực hiện các hoạt
động quản trị nhân lực khác như tuyển dụng, bó trí lao động, đào tạo
- Ảnh hưởng tới lợi ích của người lao động
- Cơ sở giúp người lao động cải tiến hành vi, động cơ và thái độ làm việc
HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
1. Các yếu t:
- Tiêu chun thc hin công vic: hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí để thể
hiện các yêu cầu của công việc ể
đ hoàn thành cả về số và chất lượng
+ Kết quả công việc: số lượng, chất lượng, thời gian
+ Kỹ năng thực hiện công việc: Mức độ thành thạo, khả năng nhân viên
+ Thái độ, ý thức kỷ luật: làm việc nhóm hợp tác, thái độ khách hàng…
+ Đặc điểm cá nhân: cẩn thận, trung thực, chủ động…
➔ Yêu cầu cần phải chỉ rõ nhiệm vụ nào người lao động cần phải hoàn
thành, chỉ rõ mức độ người lao động cần đạt tới
- Đo lường thc hin công vic: So sánh kết quả làm việc thực tế với
tiêu chuẩn đã được ấn định
- Thông tin phn hi:
+ Qua phỏng vấn đánh giá
+ Thông báo kết quả đánh giá về nhà quản lý
- Cách thc xây dng tiêu chí đánh giá: + Chỉ đạo tập trung + Thảo luận dân chủ 2. Các yêu cu :
- Phù hp: Phục ụ
v cho mục tiêu quản lý
- Nhy cm: Phân biệt người hoàn thành, không hoàn thành tốt CV
- Tin cy: Nhất quán trong đánh giá
- Thc tin: Dễ hiểu, sử dụng
- Được chp nhn: Người lao động chấp nhận, ủng hộ
3. Các li cn tránh
- Thiên v: Khi ưa thích một người nào đó hơn người khác
- Thành kiến: người đánh giá ko ưa thích một tầng lớp, nhóm người ->
ko khách quan trong đánh giá
- Thái cc: Quá nghiêm khắc hoặc quá dễ dãi
- Lỗi xu hướng trung bình: Quá an toàn, ngại mất lòng người khác ->
đánh giá tất cả mọi người ở mức trung bình
- Ảnh hưởng bi hành vi gn nht: Ý kiến của người đánh giá có thể
bị chi phối bởi những hành vi mới xảy ra nhất của người lao động
- Định kiến do văn hoá: Ý kiến của người đánh giá có thể bị sai lệch do
ảnh hưởng của tập quán văn hoá PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Thang đo, thang điểm:
- Người quản lý đưa ra đánh giá khách quan của mình theo một thang
đo từ thấp đến cao. Các tiêu thức đánh giá liên quan trực tiếp đến công
việc và không trực tiếp đến công việc - Ưu:
+ Dễ hiểu, dễ sử dụng và đơn giản để xây dựng cũng như thực hiện
+ Kết quả được định lượng, thuận tiện so sánh và đưa ra các quyết định
quản lý liên quan đến quyền lợi, đánh giá năng lực nhân viên
+ Sử dụng với nhiều loại công việc - Nhược:
+ Không tính đến đặc thù của từng công việc
+ Có thể gặp lỗi thiên kiến, trung bình
+ Có thể phát sinh vấn đề nếu các tiêu thức được lựa chọn không phù
hợp hoặc kết hợp không chính xác…
2. Ghi chép s kin quan trng:
- Ghi li mô t hành vi tốt, chưa tốt
- Ưu: Bổ trợ thang đo, bằng chứng khi cần; thuận lợi thảo luận với người
lao động về các ưu, nhược điểm của họ, hạn chế các lỗi chủ quan
- Nhược: Tốn thời gian, cần giám sát sát sao gây khó chịu
3. Phương pháp so sánh
- Đánh giá sự thực hiện công việc của người lao động dựa trên so sánh
sự thực hiện công việc của từng người với những người cùng làm việc
khác trong một bộ phận - Ưu:
+ Cách tốt nhất để phát hiện những người có khả năng nổi trội, kết quả hoàn thành t t ố nhất
+ Đơn giản, dễ hiểu, có tác dụn
g bổ trợ việc ra quết định rất tôts
- Nhược:
+ Dễ mắc sai lầm, thành kiến, thiên vị, sự kiện gần nhất
+ Khó có thông tin phản hồi cụ thể
+ Không khuyến khích hợp tác, đoàn kết
- Phương pháp xếp hng: xếp theo thứ tự cao nhất tới thấp nhất dựa
trên tình hình thực hiện công việc tổng thể của từng người
- Phương pháp phân phối bt buc: Phân loại nhân viên thành các
nhóm khác nhau theo những tỷ lệ nhất định
- Phương pháp cho điểm: Người đánh giá phải phân phối m t ộ tổng ssô
điểm cho các nhân viên trong bộ phận
- So sánh cp: So sánh nhân viên với tất cả những người khác trong b ộ phận theo từng cặp
4. Qun lý bng mc tiêu MBO:
- Nhấn mạnh vào kết quả mà nhân viên cần đạt chứ không phải hành vi
-> nâng cao sự chịu trách nhiệm cá nhân.
- Cần thống nhất: các yếu t
ố chính trong công việc của nhân viên -> Các
mục tiêu cụ thể cần đạt được cho từng yếu tố trong chu kì đánh giá
định trước -> xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để đạt mục tiêu - Ưu:
+ Tạo động lực cho người lao động
+ Có sự chia sẻ giữa nhà quản lý và người lao động - Nhược:
+ Không dễ đạt được sự đồng thuận giữa nhà quản lý và người lao
động trong xác định mục tiêu cần đạt Thiết lập mục tiêu chiến lược Xác định các mục Đánh giá, tiêu cụ tổng kết thể cá nhân Giám sát quá trình Phản hồi thực hiện và tiến độ Đánh giá định kỳ
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Lựa chọn và thiết Xác định chu kỳ Lựa chọn người kế phương pháp đánh giá đánh giá đánh giá Đào tạo người Phỏng vấn đánh đánh giá giá
1. La chn và thiết kế phương pháp đánh giá:
- Tuỳ thuộc vào mục đích của đánh giá, tuỳ thuộc mục tiêu của quản lý
mà lựa chọn phương pháp và thiết kế nội dung phương pháp phù hợp
2. Xác định chu k đánh giá:
- Không nên quy định quá dài hay quá ngắn, phụ thuộc thời gian từng
đợt hoàn thành công việc
3. La chọn người đánh giá:
- Thường là người lãnh đạo trực tiếp sẽ đánh giá hiệu quả nhất, có tính
quyết định và chủ đạo.
- Có thể là cán bộ, nhân viên, cá nhân khác như đồng nghiệp, người dưới
quyền của người được đánh giá hay chính bản thân người lao động hoặc khách hàng …
4. Đào tạo người đánh giá:
- Yêu cầu: Đây là khâu rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả của đánh giá
+ Cần đào tạo để hiểu biết về hệ thống đánh giá và mục đích của nó
+ Hiểu rõ cách đánh giá và nhất quán trong đánh giá - Cách đào tạo:
+ Cung cấp các văn bản hướng dẫn
+ Tổ chức các lớp đào tạo
5. Phng vấn đánh giá:
- Là cuộc nói chuyện chính thức và trực tiếp giữa người lãnh đạo và nhân viên về toàn b
ộ tình hình thực hiện công việc thông qua kết quả đánh
giá, trao đổi về tình hình thực hiện công việc đã qua liên quan đến các
quyết định nhân sự và định hướng cho người lao động những thay đổi,
tiềm năng trong tương lai và các biện pháp để hoàn thiện sự thực hiện
công việc của họ.
- Các bước thc hin:
+ Chun b:
• Xem xét lại kết quả những lần đánh giá trước đó
• Xác định những hành vi đặc biệt cần nhấn mạnh trong quá trình đánh giá
• Dự tính trình tự tiến hành hoặc cách tiếp cận đối với từng đối
tượng (nhận xét – thuyết phục; nhận xét – lắng nghe; giải quyết
vấn đề); lựa chọn thời gian địa điểm và thông báo nviên
+ Thc hin:
• Giải thích mục đích rõ ràng của phỏng vấn đasnh giá để nhằm
hoàn thiện sự thực hiện công việc, không nhằm kỷ luật
Khen tạo bầu không khí thân thiện khi bắt đầu bằng nhấn mạnh
những mặt tích cực của thực hiện công việc • Chê:
~ Thảo luận về kết quả thực hiện công việc một cách cụ thể,
không chung chung, mập mờ
~ Hướng phê bình vào công việc chứ không vào cá nhân người
lao động về đặc trưng nhân cách, cá tính
~ Giữ bình tĩnh, không tranh cãi, lắng nghe hiệu quả, để nhân
viên có cơ hội trình bày ý kiến
~ Thống nhất về những mục tiêu công việc cho thời gian tới,
nhấn mạnh sẵn sàng cung cấp hỗ trợ về đào tạo hoặc thay đổi
trong quản lý để hoàn thành CV tốt hơn
Khen: kết thúc phỏng vấn bằng những đánh giá tích cực CHƯƠNG 7: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, TẦM QUAN TRỌNG 1. Khái nim :
- Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể của các hoạt động học tập có tổ
chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm
tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động
- Đào tạo: Là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có
thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình trong công việc hiện tại
- Phát trin: Là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc
trước mắt của người lao động, mở ra công việc mới cho họ, dựa trên
định hướng tương lai của tổ chức hoặc phát triển khả năng nghề nghiệp của họ
- Giáo dc: Là hoạt động học tập để chuẩn bị cho người lao động trước
khi bước vào một nghề nghiệp hoặc thay đổi sang công việc mới, thích
hợp hơn trong tương lai 2. Mc tiêu:
- Sử dụng tối đa nguồn nhân lực của tổ chức
- Nâng cao tính hiệu quả thông qua việc
+ giúp cho người lao động hiểu rõ hơn về công việc
+ nắm vững hơn về nghề nghiệp + làm việc tự giác hơn
+ Nâng cao khả năng thích ứng của họ với công việc trong tương lai 3. Vai trò:
- Đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức
- Đáp ứng nhu cầu học ỏ
h i và phát triển của người lao động
- Tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 4. Tác dng:
- Vi doanh nghip
+ Nâng cao hiệu quả thực hiện công việc, năng suất lao động
+ Nâng cao chất lượng thực hiện công việc + Giảm việc giám sát
+ Nâng cao tính ổn định và năng đoọng
+ Duy trì, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý doanh nghiệp
+ Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
- Với người lao động:
+ Tạo sự gắn bó với tổ chức
+ Tạo tính chuyên nghiệp
+ Tạo sự thích ứng với công việc hiện tại, tương lai
+ Đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng phát triển
+ Tạo ra cách nhìn, tư duy mới
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO
1. Đào tạo trong công vic:
Là các phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người
học sẽ học được những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông
qua thực tế thực hiện công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của
những lao động lành nghề hơ n
Đào tạo kiu
Người dạy giới thiệu và chỉ dẫn tỉ mỉ theo từng bước công việc, sau
ch dn công
đó học viên tiến hành làm thử dưới sự hướng dẫn và chỉ dẫn chặt vic
chẽ của người dạy cho tới khi thành thạo
Đối tượng: cho những công việc có tính chất đơn giản, dạy các kĩ năng thực hiện công việc
Ưu điểm: + Tiết kiệm chi phí, cho phép chuyển giao kĩ năng thực hiện công
việc một cách trực tiếp, nhanh chóng và có thông tin phản hồi về kết quả đào tạo ngay
+ Có thể mang lại thu nhập cho người lao động
Nhược điểm: + Học viên không được học lý thuyết 1 cách hệ thống, hạn chế mức
độ sáng tạo của người lao động trong công việc
+ Học viên dễ bắt chước những kỹ năng, thao tác không hay của người dạy
Là sự kết hợp giữa việc học lý thuyết tập trung trên lớp với thực
Đào tạo kiu
hành tại nơi làm việc dưới sự hướng dẫn của công nhân lành nghề
hc ngh
trong một vài năm; được thực hiện các công việc thuộc nghề cần
học cho tới khi thành thạo tất cả các kỹ a ngh năng củ ề.
Đối tượng: Dùng để dạy 1 nghề hoàn chỉnh cho công nhân
Ưu điểm: Học viên được đào tạo bài bản hơn và được trang bị một lượng khá
lớn các kiến thức và kĩ năng
Nhược điểm: Thường tốt nhiều thời gian và chi phí; có thể không liên quan trực tiếp tới công việc
Học viên được giao một phần việc và phải chịu trách nhiệm về công
Kèm cp và ch việc đó, người kèm cặp giúp đỡ, hỗ trợ làm việc; ngoài cơ hội quan bo
sát, cấp dưới cũng được chỉ nh đị
một số việc quan trọng đòi hỏi
các kỹ năng quyết định
Đối tượng: Cho những cán bộ quản lý, các nhân viên giám sát
Ưu điểm: + Tiếp thu, lĩnh hội kỹ năng kiến thức dễ dàng, trực tiếp
+ Có điều kiện được thử sức làm công việc thật
Nhược điểm: + Không thực sự được làm công việc một cách đầy đủ
+ Học viên cũng có thể lây nhiễm nhưng phương pháp làm việc
không hiệu quả của người hướng dẫn
+ Đòi hỏi người dạy phải có kiến thức toàn diện, sẵn lòng chia sẻ
thông tin và dành thời gian cho huấn luyện
Người lao động đươc chuyển từ công việc này sang công việc khác
nhằm cung cấp những kĩ năng, kinh nghiệm làm việc ở nhiều lĩnh Luân chuyn
vực khác nhau trong tổ chức, giúp họ có khả năng th c hi ự ện được công vic
những công việc cao hơn trong tương lai. Có 3 cách: chuyển ngang
hàng, chuyển sang lĩnh vực mới ngoài chuyên môn, luân chuyển
công việc trong phạm vi nội bộ nghề
Đối tượng: Người quản lý
Ưu điểm: + Giúp người lao động có kiến thức, ki năng đa dạng trong thực hiện công việc
+ Cho người lao động khám phá năng lực bản thân
+ Trên góc độ quản lý: tránh sự nhàm chán trong công việc, tạo sự
sẵn sàng thay thế khi có người ra đi
Nhược điểm: + Hạn chế mức độ hiểu biết chuyên sâu
+ Gây xáo trộn công việc
2. Đào tạo ngoài công vic:
- Là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực
hiện các công việc thực tế
T chc các lp
Hai phần lý thuyết và thực hành. Lý thuyết được giảng tập trung do cnh doanh các kỹ sư, cán
bộ kỹ thuật phụ trách. Thực hành được tiến hành ở nghip
các xưởng thực tập do những người có trình độ hướng dẫn
Ưu điểm Học viên được trang bị kiến thức đầy đủ và có hệ thống cả về lý
thuyết và thực hành, tạo ra chất lượng nhân viên tốt hơn
Nhược điểm Cần có các phương tiện, trang thiết bị, nhà xưởng cho việc thực
hành, do đó tốn kém rất lớn về chi phí
C người đi học
Cử người lao động đến học tập ở các trường dạy nghề hay quản lý
các trường do các b
ộ, ngành, trung ương tổ chức chính quy
Ưu điểm + Không ảnh hưởng đến việc thực hiện công việc của người khác
+ Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống cải cách kiến thức lý
thuyết và thực hành -> chất lượng tốt, sâu hơn phục vụ tg lai
+ Chi phí đào tạo không đáng kể
Nhược điểm Mất nhiều thời gian
Các bài giảng, buổi dạy, hội ngh ịcó thể được tổ chứcc trong hoặc Tham gia hi
ngoài doanh nghiệp, để học viên có thể thảo luận theo từng chủ
ngh, hi tho
đề dưới sự hướng dẫn của người lãnh đạo, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết
Ưu điểm + Đơn giản, dễ tổ chức
+ Không đòi hỏi trang thiết bị riêng
Nhược điểm + Tốn kém về thời gian và tiền bạc + Phạm vi hẹp
+ Học viên không thu được kiến thức 1 cách hệ thống Đào tạo theo
Phương pháp đào tạo hiện đại, chương trình đào tạo được viết sẵn
kiu ctrình hoá
trên đĩa mềm, người học chỉ việc thực hiệnn theo các hướng dẫn
vi s tr giúp của máy tính
ca máy tính
Ưu điểm + Không tốn nhân lực
+ Tiết kiệm thời gian, dạy được nhiều người
+ Cung cấp bài giảng mà người lao động có thể học một cách linh
hoạt, chủ động, tuỳ thuộc vào bản thân, dễ dàng có những câu trả
lời nhanh chóng từ các bài giảng
+ Cung câsp thông tin phải hồi nhanh chóng giữa người lao động với nhà quản lý
Nhược điểm + Tốn kém chi phí xây dựng phần mềm
+ Không có sự cọ xát thực tế
+ Cần người có khả năng để vận hành lâu dài Người dạy và i
ngườ học giao tiếp thông qua phương tiện nghe
Đào tạo t xa
nhìn trung gian như đĩa CD, bằng hình, sách, tài liệu, Internet…
Ưu điểm + Chủ động về thời gian, tiến độ học tập, cho dù ở xa cũng theo
học được mà không tốn chi phí đi lại
+ Các thông tin được học là rất lớn mà không mất nhiều thời gian xây dựng lên
Nhược điểm + Người học và người dạy không được tiếp xúc trực tiếp với nhau
+ Chi phí đầu tư cho chuẩn bị bài giảng và cử người giảng lớn Đào tạo theo
Các cuộc hội thảo học tập sử dụng các kĩ thuật như bài tập tình
kiu phòng thí huố ễ
ng, di n kịch, mô phỏng trên máy tính, trò chơi, giải quyết vấn nghim đề
Ưu điểm + Học viên vừa được trang bị lý thuyết vừa được trang bị các kỹ năng thực hành
+ Nâng cao khả năng làm việc nhóm, ra quyết định
Nhược + Tốn nhiều công sức thời gian xây dựng và thực hành
+ Người xây dựng bài giảng phải thực sự giỏi cả lý thuyết và thực
hành để giải quyết các tình huống nhất đinhj
Kiểu bài tập mà người quản lý nhận được một loạt các tài liệu, ghi
Đào tạo k năng
nhớ, tường trình, báo cáo, dặn dò của cấp trên và các thông tin
x lý công văn, khác mà một i
ngườ quản lý có thể nhận được khi vừa tới nơi làm
giy t
việc, trách nhiệm của họ là phải xử lý nhanh chóng, đúng đắn
Ưu điểm Giúp nhà quản lý học được cách ra quyết định tác nghiệp nhanh
chóng bằng cách làm việc thật sự
Nhược điểm Có thể ảnh hưởng tới tiến độ làm việc của bộ phận và gây ra những thiệt hại
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC Lập kế hoạch và Xác định nhu thực hiện Đánh giá hiệu cầu đào tạo chương trình quả chương trình đào tạo đào tạo
1. Xác định nhu cầu đào tạo:
- Là xác định khi nào, ở bộ phận nào cần phải đào tạo, đào tạo kỹ năng
nào, cho ai và bao nhiêu người
- Cơ sở:
+ Phân tích tổ chức: mục tiêu chiến lược, nguồn lực sẵn có, nhu cầu
của tổ chức -> cần phân tích công việc và đánh giá thực hiện công việc
+ Phân tích nhiệm vụ: xác định những công việc cần thiết, những nhiệm
vụ quan trọng mà người lao động phải thực hiện
+ Phân tích cá nhân người lao động: tìm hiểu năng lực hiện có, nhu cầu được học ỏ h i
2. Lp kế hoch, xây dng và thc hiện chương trình đào tạo:
- Xác định mc tiêu ca việc đào tạo: Xác định những kết quả cần đạt
được của chương trình đào tạo, bao gồm: những kỹ năng được học
viên tiếp thu sau đào tạo, số lượng và chất lượng h c ọ viên, thời gian
đào tạo trong bao lâu
- Xác định đối tượng đào tạo: Dựa trên nghiên cứu từ xác định nhu cầu
đào tạo để lựa họn đúng đối tượng đào tạo cho phù hợp
- Xây dng ni dung, bn khung của chương trình đào tạo
- La chọn phương pháp đào tạo: dựa trên nội dung ctrình
- La chn giảng viên đào tạo: Chọn ra những người có trình độ, khả
năng phù hợp để giảng dạy. Các giáo viên cần được tập huấn để nắm
vững mục tiêu và cơ cấu của chương trình đào tạo chung
- D trù kinh phí đào tạo: Các chi phí phát sinh cho việc học và giảng
dạy của giảng viên
- La chọn địa điểm và thời gian đào tạo
3. Đánh giá hiệu qu đào tạo :
- Phn ng của người hc: sự thoả mãn, nhận thức của người h c ọ ,
tương tác trong quá trình đào tạo, cảm nhận về khoá học
-
> Đánh giá bằng phỏng vấn, quan sát trực tiếp, bảng hỏi…
- S hc hi: người học tiếp thu được những kiến thức kĩ năng gì từ
khoá học, việc nắm và sử dụng kiến thức trong và sau khoá học
-> Đánh giá bằng những bài kiểm tra, bài luận, thuyết trình…
- Ứng dng: sự thay đổi hành vi và thái độ trong thực hiện công việc
sau khoá học; mức độ ứng dụng bài học
-
> Đánh giá bằng kết quả đánh gias thực hiện công việc, quan sát,…
- Hiu qu: so sánh lợi ích và chi phí sau khoá học, hiệu quả kinh doanh,
năng suất có thay đổi hay không
-
> Đánh giá bằng bản đánh giá thực hiện công việc trong tg dài CHƯƠNG 8: THÙ LAO LAO ĐỘNG
KHÁI NIỆM VÀ CƠ CẤU CỦA THÙ LAO 1. Khái nim :
- Tất cả các khoản mang tính chất tài chính và phi tài chính mà người lao động nhận được ừ
t mối quan hệ thuê mướn với tổ chức
2. Cơ cấu của thù lao lđ:
- Thù lao tài chính
+ Thù lao cơ bản: tiền lương, tiền công: phần thù lao cố định mà nười
lao động nhận được một cách thường kỳ
+ Các khuyến khích: thưởng, trả cho người lao động thực hiện tốt cv
+ Các phúc lợi: thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ cuộc sống
của người lao động như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội….
- Thù lao phi tài chính
+ Môi trường làm việc: văn hoá doanh nghiệp, điều kiện làm việc.
+ Bản chất công việc: sự thu hút của công việc, cơ hội thăng tiến.
CÁC MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG TLLĐ:
- Hp pháp: Tuân thủ luật pháp hiện hành về lao động
- Tho đáng: Đủ lớn để thu hút lao động có chất lượng cao, làm việc
cho tổ chức và giữ chân họ lại -> giúp tổ chức đạt được mục tiêu và phát triển
- Có tác dng kích thích người lao động: Tạo động lực và kích thích
người lao động hoàn thành công việc với kết quả cao
- Công bng: công bằng bên ngoài và bên trong, đảm bảo phù hợp với
từng loại công việc trong mối tương quan so sánh với cùng loại và khác
loại công việc trong và ngoài tổ chức. Công bằng còn thể hiện ở thời
hạn và điều kiện tăng lương cụ thể, chính xác
- Đảm bo: Đủ để người lao động cảm thấy thu nhập hàng tháng của
họ được đảm bảo và đoán trước được thu nhập hàng tháng của mình
- Hiu qu và hiu sut: Phải quản lý hiệu quả và có nguồn tài chính
để hỗ trợ hệ thống được thực hiện trong thời gian dài YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG:
1. Bên ngoài:
+ Th trường lao động: Tình hình cung cầu lao động, tỉ lệ thất nghiệp trên thị trường
+ Lut pháp và quyết định chính phủ: Điều khoản về tiền lương, điều
kiện lao động,… được quuy định trong Bộ Luật lao động phải đảm bảo
+ S khác bit v tin lương theo vùng địa lý mà t chức đang cư
trú theo quy định ca pháp lut và doanh nghip:
+ Các mong đợi ca xã hội, văn hoá, phong tục, tp quán: Phải phù
hợp với chi phí sinh hoạt của dân theo vùng địa lý.
+ Tình trng nn kinh tế đang tăng trưởng hay suy thoái: Ảnh
hưởng đến cung lao động giảm xuống hay tăng lên tương ứng với
khuynh hướng tăng lên hay hạ thấp lương của doanh nghiệp.
+ Các t chức công đoàn: Có vai trò rất lớn, là tổ chức đại diện cho
người lao động mà các cấp quản trị phải thoả thuận với họ khi đề ra
các chính sách, bảng lương… Nếu tổ chức công đoàn ủng hộ thì doanh
nghiệp sẽ dễ thành công
2. Bên trong t chc:
+ Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
+ Có t
chức công đoàn không
+ L
i nhun, kh năng trả thù lao ca DN
+ Quy mô doanh nghip
+
Quan điểm, triết lý tr lương
+ Trình độ thiết b, k thut công ngh
+ Chính sách s
dụng, đãi ngộ người lao động
3. Yếu t thuc v công vic:
+ Kỹ năng cần: Mức độ phức tạp của công việc, yêu cầu kỹ năng lao
động trí óc, lao động chân tay, yêu càu về kiến thức giáo dục, bằng
cấp, đào tạo cần cho công việc, khả năng ra quyết định, đánh giá, sự
khéo léo tay chân, khả năng sáng tạo, tính linh hoạt mà công việc đòi
hỏi, khả năng quản lý, hội nhập,…
+ Trách nhiệm: Những gì mà người lao động phải gánh vác khi tham gia vào m t
ộ công việc: tài sản, tiền, cam kết trung thành, giám sát công
việc, kết quả tài chính, quan hệ với các đối tượng trong và ngoài tổ
chức, vật tư, trang thiết bị, máy móc, ra quyết định, thông tin tin cậy,…
+ Điều kiện làm việc: Các điều kiện làm việc mà người lao động đối mặt
khi thực hiện công việc như ánh sáng, khí, tiếng ồn, bụi, hoá chất,…
+ Sự nỗ lực trong công việc: về thể chất, tinh thần,…
4. Yếu t thuc v cá nhân người lao động
+ Mức độ hoàn thành công việc: Lao động giỏi, thành tích xuất sắc thì
có lương và thưởng cao hơn
+ Thâm niên công tác: Làm việc càng lâu với tổ chức thường được nhận mức lương cao hơn
+ Kinh nghiệm: Kinh nghiệm làm việc cao, kỹ năng lành nghề…
+ Sự trung thành: gắn bó lâu dài với Doanh nghiệp ngay cả những giai
đoạn khó khăn, thăng trầm của tổ chức
+ Tiềm năng: Khả năng phát triển của người lao động trong tương lai HÌNH THỨC TRẢ CÔNG
1. Tr công theo thi gian:
- Tiền công/ tiền lương được tính toán trên cơ sở mức tiền công đã được
xác định cho công việc và số đơn vị thời gian thực tế làm việc, với điều
kiện phải đáp ứng các tiêu chuẩn thực hiện công việc
- Đối tượng áp dng:
+ Những công việc khó định mức cụ thể
+ Đòi hỏi chất lượng cao
+ Năng suất, chất lượng phụ thuộc máy móc
+ Công việc tạm thời
- Ưu điểm: dễ hiểu, dễ quản lý, tạo điều kiện cho người quản lý và công
nhân tính toán tiền công dễ dàng
- Nhược điểm: tiền công mà công nhân nhận được không liên quan trực
tiếp đến sự đóng góp lao động của họ trong 1 chu kì cụ thể, ít mang tính khích lệ
- 2 hình thc:
+ Trả công theo thời gian đơn giản: theo số ngày, giờ thực tế làm việc
và mức tiền công ngày giờ của công việc
+ Trả công theo thời gian có thưởng; đơn giản cộng thêm tiền thưởng,
tính cho mức độ thực hiện công việc xuất sắc, đóng góp nhiều
2. Tr công theo sn phm
- Hình thức trả công theo số lượng sản phẩm/ dịch vụ mà người lao
động đã thưc hiện phù hợp với yêu cầu về chất lượng đã qđịnh
- Đối tượng áp dng: Những công việc có thể định mức, tính toán cụ
thể cho từng người, nhóm người lao động
- Ưu điểm: Có tác dụng khuyến khích tài chính, thúc đẩy người lao động
nâng cao năng suất lao động; việc tính toán đơn giản, được giải thích dễ dàng.
- Nhược điểm:
+ Người lao động ít quan tâm chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyên
vật liệu uvà sử dụng máy móc hợp lý
+ Không muốn làm nhữn
g công việc đòi hỏi trình độ cao vì khó vượt mức lao động
+ Trong những trường hợp ngừng việc vì lý do tf phía doanh nghiệp,
người lao động không được hưởng tiền công theo thời gian hoặc
lượng tiền bằng mứcc tiền công họ có thể kiếm được trong khoảng thời gian đó.
Điều kin hiu qu tr công theo sn phm: Xây dựng các mức
lao động có căn cứ khoa học để tính toán chính xác; tổ chức và phục
vụ tốt nơi làm việc để hạn chế tối đa thời gian ngừng việc; thực hiện
tốtt công tác thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.
- Các hình thc ph biến:
+ Sản phẩm trực tiếp cá nhân: công nhân sản xuất chính, công việc độc lập tương đối
TC = ĐG * Q ( ĐG = L/Q hoặc L*T trong đó L là mức lương cấp bậc của
công việc, Q là mức sản lượng, T là thời gian tính theo giờ)
+ Trả công theo sản phẩm tập thể: Những công việc cần 1 nhóm công
nhân, sự phối hợp giữa họ, năng suất lao động phụ thuộc cả nhóm
Công thức trên, thay vào tính tổng L/ L trung bình
+ Trả công theo sản phẩm giasn tiếp: Công nhân phụ mà công việc
ảnh hưởn đến kết quả h ạt
o động của công nhân chính, nên tiền công
cũng phụ thuộc kết quả của công nhân chính. ĐG = L/(M*Q) trong đó
M là số máy phục vụ cùng loại
+ Trả công theo sản phẩm có thưởn g + Trả công khoán
QUY TRÌNH XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRẢ CÔNG
1. 3 quyết định v tin công:
- Quyết định v mc tr công: tương quan với các tổ chức khác
- Quyết định v cu trúc tin công: Khoản tiênf trả cho các công việc
khác nhau trong tổ chức
- Quyết định v tin công ca cá nhân: liên quan đến khuyến khích và
sự chi trả thoả đáng cho cá nhân
2. Trình t xây dng h thng tr lương, trả công Xem xét mức Khảo sát các lương tối thiểu mức lương thịnh Thực hiện đánh mà Nhà nước hành trên thị giá công việc quy định trường Xác định các Xác định mức Phân chia ngạch tiền công (mức ngạch tiền công thành các bậc lương) cho từng (ngạch lương) ngạch lương
- Bước 1: Xem xét mức lương tối thiu mà Nhà nước quy định: Đảm
bảo tính hợp pháp của hệ thống trả lương của DN
- Bước 2: Kho sát các mức lương thịnh hành trên th trường: Nghiên
cứu và điều tra để đảm bảo đủ thu hút và giữ chân người lao động
- Bước 3: Thc hiện đánh giá công việc: Xác định hệ thống trị giá tương
đối hay giá trị của mỗi công việc để loại trừ những sự không công bằng
trong trả công tồn tại do những câus trúc tiền công không hợp lý. Từ
đó sắp xếp các công việc theo một hệ thống thứ bậc về giá trị Đánh giá thực hiện CV Đánh giá CV Khái niệm
Đánh giá hệ thống và Xác định hệ thống giá trị
chính thức tình hình thực tương đối hay giá trị của
hiện công việc của người mỗi công việc lao động trên cơ sở so
sánh kết quả thực hiện với
các tiêu chuẩn đã được xây dựng từ trước Mục đích
- Về phía tổ chức: giúp - Xây dựng hệ thống trả
đưa ra những quyết định lương, trả công phù hợp
đúng đắn về lương, với giá trị của từng công
thưởng, kế hoạch đào tạo, việc
thuyên chuyển, bổ nhiệm. - Đảm bảo sự công bằng - Về phía người lao đ n
ộ g: đối với những công việc
Tăng động lực làm việc, khác nhau với giá trị cao
hiểu rõ kết quả cần đạt và thấp khác nhau
định hướng, xác định nhu
cầu đào tạo bản tthân
- Bước 4: Xác định các ngch tin công tiền lương: Ngạch tiền công là m t
ộ nhóm các công việc dọc theo hệ thống thứ bậc về giá trị của
các công việc và được trả cùng m t
ộ mức tiền công, được hình thành
ngay khi đánh giá công việc
- Bước 5: Xác định mc tin công, tiền lương cho từng ngch:
+ Chọn 1 công việc then ch t
ố trong ngạch, lấy đó làm mức tiền công chung cho cả n ạ
g ch nếu dùng phương pháp xếp hạng, phân loại công việc
+ Trong phương pháp so sánh yếu tố thì chọn mức tiền công trung
bình của các công việc trong ngạch
+ Trong phương pháp cho điểm: Đường tiền công đi qua điểm giữa của các ngạch lương.
+ Nhiều doanh nghiệp khuyến khích người lao động bằng cách thiết
kế khoảng tiền lương để trả cho những người lao động trong cùng 1 ngạch
- Bước 6: Phân chia ngacchj thành các bậcc lương:
+ 3 cách phân chia: Tăng đêuf đặn, tăng luỹ tiến, tăng luỹ thoái
+ Trình tự: Xác định bội số thang lương, xác định số bậc của thang
lương, xác định hệ số bậc lương, xác định mứcc lương ở từng bậc . PHÚC LỢI
1. Khái niệm, ý nghĩa:
- Khasi niệm: Là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ cuộc
sống cho người lao động trên cơ sở bắt buộc hay tự nguyện của người
sử dụng lao động - Ý nghĩa:
+ Đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cho cuộc s n ố g của người lao động
+ Tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, làm người lao động
thấy phấn chấn, giúp hoạt động tuyển mộ và giữ chân dễ dàng hơn
+ Góp phần nânng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao
động, từ đó thúc đẩy năng suất lao động
+ Giảm bớt gánh nặng của xã hội trong việc chăm lo cho người lao
động như BHXH, BHYT
2. Các loi phúc li
- Phúc li bt buc: Các khoản phúc lợi tối thiểu mà tổ chức phải đưa
ra theo quy định của pháp luật
+ Có thể là: bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, các loại bảo đảm…
+ 5 chế độ bảo hiểm xã hội ở VIệt Nam: thai sản, hưu trí, tử tuất, bệnh
nghề nghiệp hoặc tai nạn lao động, ốm đau
- Phúc li t nguyn: Các khoản phúc lợi mà tổ chức tự đưa ra phụ
thuộc vào khả năng kinh tế của doanh nghiệp và sự quan tâm đến
người lao động. Gồm các loại :
+ Các phúc lợi bảo hiểm: bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm nhân thọ, bảo
hiểm mất khả năng lao động
+ Các phúc lợi bảo đảm: bảo đảm thu nhập, bảo đảm hưu trí
+ Tiền trả cho những thời gian không làm việc: nghỉ phép, giải lao, du
lịch, vệ sinh cá nhân….
+ Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt
+ Các loại dịch vụ cho người lao động: dịch vụ tài chính, dịch vụ xã hội
+ Các loại dịch vụ xã hội khác
3. Xây dng và quản lý chương trình phúc lợi:
- Mc tiêu:
+ Duy trì và nâng cao năng suất lao động
+ Thực hiện chức năng xã hội của chúng với người lao độn g
+ Đáp ứng đòi hỏi của đại diện người lao động và nâng cao vai trò
điều tiết của Chính phủ
+ Duy trì mức sống vật chất và tinh thần của người lao động
- Nguyên tc xây dng:
+ Phải vừa có lợi cho người lao động, vừa có lợi cho tổ chức
+ Nằm trong khả năng chi trả của tổ chức
+ Được người lao động tham gia và ủng hộ
+ Phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Các quy định phải được xây dựng rõ ràng và thực hiện công bằn g
- Các bước xây dựng chương trình phúc lợi:
+ Bước 1: Thu thập các dữ liệu về giá cả chủ yếu của tất cả các mặt
hàng và dịch vụ có liên quan
+ Bước 2: Đánh giá xem cần có bao nhiêu tiền thì có thể thực hiện được
tất cả các loại phúc lợi trong kì tới
+ Bước 3: Đánh giá bằng điểm từng loại phúc lợi và dịch vụ theo các
tiêu chí: yêu cầu của luật pháp, nhu cầu và lựa chọn của người lao động,
sự lựa chọn của tổ chức c
+ Bước 4: Ra quyết định về phương án tối ưu kết hợp giữa các loại
phúc lợi và dịch vụ khác nhau
- Quản lý chương trình phúc lợi: Ctrình phúc klợi là điều kiện để thu
hút và giữ chân người lao động nên tổ chức cần phải quản lý tốt để
tìm ra những vướng mắc không đáng có, giải quyết kịp thời nhằm thu
được kết quả tối ưu, để ctrình luôn nằm trong khả năng thanh toán
+ Nghiên cứu chương trình phúc lợi của các tổ chức khác trong và
ngoài ngành để tham khảo
+ Nghiên cứu sở thích và sự lựa chọn của người lao động
+ Xây dựng các quy chế phúc lợi m t
ộ cách rõ ràng và công khai: quy
định, điều khoản, điều kiện.
+ Thường xuyên tiến hành theo dõi và hạch toán chi phí.
+ Quản lý thông tin thông suốt: thường xuyên trao đổi và giải thích với
người lao động để tránh những xung đột và đòi hỏi vô lý, thường xuyên
đánh giá kết quả để điều chỉnh hợp lý và kịp thời
+ Phòng Quản trị nhân lực có vai trò tư vấn cho lãnh đạo về xây dựng,
thực hiện và quản lý các chương trình phúc lợi, dịch vụ được cung cấp.