Tóm tắt lý thuyết và Bài tập môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

1) Sản xuất hàng hóa : Lượng GT HH = GT cũ tái hiện (c) + GT mới (v+m) hay W=c+v+m. 2) Tiền tệ. 2.1; Khi tiền chỉ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông. 2.2: khi tiền thực hiện cả chức năng thanh toán. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
1
PHN 1: TÓM T T LÍ THUY T
I) S n xu t hàng hóa
Lượng GT HH = GT cũ tái hin (c) + GT mi (v+m) hay W=c+v+m
II) Ti n t (tr 202)
1) Khi ti n ch c hi n ch th ức năng phương tiện lưu thông
M = (P*Q)/V
+ M: s ng ti n c n thi lượ ết cho lưu thông
+ P: m giá c c
+ Q: kh ối lượng hàng hóa đem lưu thông
+ V: s vòng luân chuy n trung bình c n t ủa 1 đơn vị ti
2) Khi ti n th c hi n c n thanh toán chức năng phương tiệ
T = [G (Gc + Tk) + Tt] / N
+ T: S ng ti n c n thi lượ ết cho lưu thông
+ G: T ng giá c HH
+ Gc: T ng giá c HH bán ch u
+ Tk: t ng giá c HH kh u tr cho nhau
+ Tt: T ng giá c HH bán ch n kì thanh toán ng s n kì h n tr ) ịu đế (t tiền thanh toán đế
+ N: s ng ti n cùng lo i (s vòng luân chuy n trung bình c n t ) vòng lưu thông của các đồ ủa 1 đơn vị ti
3) L m phát: khi T(c n thi ết) < T(lưu thông sau khi thay đổi …)
III) H c thuy t GTTD (tr 229) ế
1) n ( c): c + v Tư bả ứng trướ
+ c (GT Tư liệ ất, tư bảu sn xu n bt biến)
. c1: giá tr thi t b ế ị, máy móc, nhà xưởng,…
. c2: giá tr nguyên v nhiên t liệu,…
+ v (GT s n kh n): ti / ti n công ức lao động, tư bả biế ền lương
TB c ng: c2 và v định: c1. TB lưu độ
2) T t GTTD (th bóc l t) và kh ng GTTD su hiện trình độ ối lượ
m’ = (m/v) * 100 = (TGLĐTD/TGLĐ tất yếu) * 100
+ m: GTTD
M=(m/v)*V = m’*V
+ v: TB KB đạ u cho GT 1 SLĐi bi
+ v: T i bi u cho giá tr c a t ng s ổng TB KB đạ SLĐ
CNTB càng phát tri n thì kh ối lượng GTTD càng tăng, vì trình độ ức lao động càng tăng bóc lt s
3) Hai phương pháp sản xut GTTD (tr 237)
PP SX GTTD tuy ng c u ki n th ng t t yệt đối: kéo dài ngày lao độ ủa công nhân trong điề ời gian lao độ ếu không đổi ->
TGLĐ thặng dư tăng lên => tỷ ất GTTD tăng lên su
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
2
PP SX GTTD tương đố n TGLĐ tấ ời gian TGLĐ thặng dư trên cơ sở ng NSLĐ trong điềi: rút ng t yếu lại để kéo dài th u
kiện độ dài ngày lao độ g không thay đổ n i
GTTD siêu ng ch = GTXH GT cá bi t = GTTD trung bình GTTD m i
IV) S chuy n hóa GTTD thành TB n (tr 252) tích lũy Tư bả
Qúa trình tích lũy tư bả ữu cơ tăng lênn là cu to h
Cu t o h ữu cơ: c/v
Cu t n = Sạo kĩ thuật tư bả lượng TLSX / s lượng SLĐ
Cu t o h n ph nh m i quan h ữu cơ tư bả n gia c u t t và c u t o giá tr c n ạo kĩ thuyệ ủa tư bả
c/v tăng ảm đi ẫn đế (do v gim) => s công nhân gi => d n nn tht nghip
V) Qúa trình lưu thông của TB và GTTD (tr 260)
1) n = CH/ch
+ CH: th i gian c tháng)/ kho ng th i gian trung bình v trong năm (hoặ ận động trong 1 năm (tháng)
+ ch: Th i gian cho 1 vòng chu chuy n c n ủa tư bả
+ n: S vòng/ s l n chu chuy n c n ủa tư bả
Thi gian g m:
+ Thời gian SX: TG lao động, TG gián đoạn LĐ, TG d tr SX
+ Thi gian lưu thông: TG mua ( T-H) và TG bán (H’-T’)
2) Tái s n xu a TBXH ất và lưu thông củ
KV1: s n xu t TL s n xu t
KV2: s n xu t TL Tiêu dùng
* Trong tái s n xu t gi ản đơn (toàn b GTTD được s dng hết cho tiêu dùng cá nhân ca nhà TB)
I(v+m) = IIc
I(c+v+m) = Ic + IIc = I(v+m) + II(v+m)
* Trong tái s n xu t m r ng
I(v+m) > IIc hay I(v+v1+m2) = II(c+c1)
I(c+v+m) > Ic + IIc
I(c+v+m) < I(v+m) + II(v+m)
VI) Các hình thái tư bản và các hình thc biu hin GTTD (tr 280)
1) Chi phí SX TBCN
Chi phí th c t = giá tr hàng hóa ế
Gía tr ng v t hóa, t n t ng, t ng t o GT m i v+m)). hàng hóa =LĐ quá khứ (lao độ ức GT TLSX c) + LĐ hiệ ại (LĐ số ức lao độ
CPSX TBCN (k): k = c+v (là CP mà TB b s n xu t HH) ra để
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
3
Công th c GTHH chuy n thành: W=k+m
* CPSX TBCN < CP th c t : k < (c+v+m) ế
* Tư bả ứng trướn c (K) và CPSX (k): K > k (luôn luôn)
2) L i nhu n
p: l i nhu n
p’: tỷ sut li nhun
¬p: l i nhu n trung bình
¬p’: tỷ sut li nhun trung bình
m và p
p’ = [m / (c+v)] * 100 = (GTTD / TB ứng trước)*100
p’ < m’ (p’ không phản ánh được trình độ bóc lt).
¬p’ = (tổ ổng tư bả ứng trướng m các ngành / t n c ca các ngành) * 100%
¬p = ¬p’ * k
GTHH chuy n hóa thành GC SX: Gía c s n xu t = k + ¬p
3) TB thương nghiệ ận thương nghip và li nhu p
¬p(thương nghiệ thương nghiệp) * ¬p’p) = TB(
¬p(công nghi p) = TB(công nghi ệp) * ¬p’
Gía c p mua hàng c a nhà TBCN) = k + ¬p (công nghi SX CN (nhà TB thương nghiệ p)
Ga c SX TT (nhà TB thương nghiệp bán hàng cho người dùng) = Gía SXCN + ¬p (thương nghiệp)
p(thương nghiệp) = Gía SXTT (giá bán HH) Gía SXCN (giá mua HH)
4) TB cho vay l c i t
TB cho vay v ng theo công th c T z (l ) ận độ T’ (T' = T+ i tc)
z là 1 ph n c a l i nhu n bình quân => 0 < z < ¬p
z’ = [z / (tổng tư bản cho vay)] * 100 => 0 < z’ < ¬p’
5) L i nhu n ngân hàng
p(ngân hàng) = z (cho vay) z(nh n g i) (chi phí nghi kinh doanh ngân hàng) = ¬p p v
p’(ngân hàng) = [p(ngân hàng) / (t ủa NH)] * 100 = ¬p’ng TB t có c
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
4
PHN 2: BÀI T P
Bài 1: Trong 8 gi công nhân s n xu c 16 s n ph m có t ng giá tr t đượ 80 đô la.
Hi: giá tr t ng s n ph m làm ra trong ngày và giá tr ca 1 s n ph m là bao nhiêu, n ếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lầ n.
Bài 2: Trong quá trình s n xu t s n ph m, hao mòn thi t b và máy móc là 100.0 ế 00 đô la. Chi phí
nguyên li u, v t li u và nhiên li ệu là 300.000 đô la.
Hãy xác định chi phí tư bả ẩm là 1.000000 đô la và trình độn kh biến nếu biết rng giá tr ca 1 sn ph
bóc l t là 200%.
Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, s n xu c 12.5 s n ph m v ất 1 tháng đượ 00 đơn vị ới chi phí tư bản
bt bi s ng 1 tháng c ến là 250.000 đô la. Giá trị ức lao độ ủa 1 công nhân là 250 đô la, m’ = 300%.
Hãy xác đị ủa 1 đơn vịnh giá tr c sn phm và kết cu ca nó.
Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình củ là 1.238 đô a 1 công nhân công nghip chế ế bi n M
la/năm, còn giá trị ặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973, nhữ th ng ch tiêu trên
tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.
Hãy xác đị ững năm đó thờ ủa người công nhân lao độ g cho mình và cho nhà tư bảnh trong nh i gian c n n
thay đổi như thế nào, nếu ngày làm vic 8 gi ?
Bài 5 u s n xu công nhân : Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó b vào tư liệ t là 780.000 đô la. Số
làm thuê thu hút vào s n xu ất là 400 người.
Hãy xác đị ối lượ ặng dư là 200%.nh kh ng giá tr mi do 1 công nhân to ra, biết rng t sut giá tr th
Bài 6: Có 200 công nhân làm vi c trong 1 nhà máy. C 1 gi ng, 1 công nhân t ng giá tr lao độ ạo ra lượ
mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị c lao độ ủa 1 công nhân là 10 đô s ng mi ngày c la.
Hãy xác định độ ủa ngày lao độ ức lao động không đổi và trình độ ột tăng lên dài c ng. Nếu giá tr s bóc l
1/3 thì kh ng giá tr n chi ối lượ thặng dư mà nhà tư bả ếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu?
Bài 7 vào máy móc và thi t b: Tư bản ứng ra 1.000000 đô la, trong đó 700.000 đô la bỏ ế ị, 200.000 đô
la b vào nguyên li ệu, m’= 200%.
Hãy xác đị ợng người lao độ ối lượ ặng dư nh: S ng s gim xung bao nhiêu % nếu: Kh ng giá tr th
không đổ ền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%.i, ti
Bài 8: Ngày làm c 8 gi ng lên 10 givi ờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao độ . Trình độ
bóc l t s ng trong xí nghi nào n u giá tr s ức lao độ ệp thay đổi như thế ế ức lao động không đổi. Nhà tư
bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.
Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Tho u ngày làm vi c là 10 gi , trong th i công ạt đ ời gian đó mỗ
nhân đã tạ i là 30 đô la, m’ = 200%.o ra giá tr m
Kh i lượng và t sut giá tr thặng dư ngày thay đổi như thế ếu ngày lao độ nào n ng gim 1 gi nhưng
cường độ lao động tăng 5 ền lương vẫ nguyên? Nhà tư bản tăng thêm giá trị ặng dư bằ 0%, ti n gi th ng
phương pháp nào ?
Bài 10: Ngày làm vi c 8 gi , th ng th ng ời gian lao độ ặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suất lao độ
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
5
trong các ngành s n xu t v t ph m tiêu dùng nên hàng hoá ng ngành này r c 2 l n. nh hơn trướ
Trình độ ột lao động thay đổi như thế ếu độ dài ngày lao động không đổi? Dùng phương bóc l nào, n
pháp bóc l t giá tr thặng dư nào?
Bài 11: Chi phí trung bình v n b t bi ô la, chi phí tư bả ến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đ
tư bả ến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bả ất trong 1 năm được 1000 đơn vịn kh bi n sn xu hàng
hoá. Sau khi áp d ng k thu t m ng s ng trong xí nghi ới, năng suất lao độ p của nhà tư bản đó tăng
lên 2 l n. S ng hàng hoá s n xu ng. lượ ất cũng tăng lên tương ứ
T sut giá tr nào trong xí nghi thặng dư thay đổi như thế p của nhà tư bản đó so với t sut giá tr
th thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giá tr ặng dư siêu
ngch?
Bài 12: Trướ ức lao đ ị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2 lc kia s ng bán theo giá tr n, giá c vt
phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá tr ức lao động do cường độ lao động tăng và ảnh hưở s ng ca các
yếu t l ch s , tình th ần đã tăng 35%.
Hãy tính ti c t t s nào? ền lương thự ế th thay đổi như thế
Bài 13: Tư bả ứng trước 600.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ n 100%.
Hỏi sau bao nhiêu năm trong điề ản đơn, tư bản đó đượu kin tái sn xut gi c biến thành giá tr thng
dư tư bản hoá?
Bài 14: Khi t c s n xu n kinh doanh c 50 tri u ki n c u t ch ất, nhà tư bả ứng trướ u đô la, trong điề o
hữu cơ của tư bản là 9 :1. Hãy tính t sut tích lu , n u bi t r ng m ng ế ế ỗi năm 2,25 triệu đô la giá trị th
dư biến thành tư bản và trình độ bóc lt là 300%.
Bài 15: Tư bả ứng trước là 100.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ = ặng dư được tư bản 100%, 50% giá tr th n
hoá. Hãy xác định lượ thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình độ ột tăng đếng giá tr bóc l n
300%.
Bài 16 i. Sau : Tư bản ứng trước là 1.000000 đô la, c : v là 4 :1. S công nhân làm thuê là 2.000 ngư
đó tư ản tăng lên 1.800000 đô la, cấ ữu cơ của tư bản tăng lên là 9 :1.b u to h
Hi nhu c u s nào, n u ti a m ức lao động thay đổi như thế ế ền lương củ ỗi công nhân không thay đổi.
Bài 17: Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máy m óc, thiết b
là 100.000 đô la. Giá trị ức lao độ ca nguyên liu, nhiên liu và vt liu ph gp 3 ln giá tr s ng.
Hãy xác đị ố: tư bả định, tư bản lưu động, tư bả ến, tư bảnh tng s n c n bt bi n kh biến.
Bài 18: Toàn b c là 6 tri nguyên v t li u là 1,2 tri tư bản ứng trướ ệu đô la, trong đó giá trị ệu đô la,
nhiên li máy móc và thi t b s n xu t g p 3 ệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị ế
ln giá tr nhà xưở ủa chúng là 10 và 25 năm.ng và công trình. Thi gian hao mòn hoàn toàn c
Hãy tính t ng s n kh ti ấu hao sau 8 năm.
Bài 19: M t c máy có giá tr tính hao mòn h 600.000 đô la, dự ữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4
năm hoạt độ ới tương tự đã giảm đi 25 %.ng giá tr ca các máy m
Hãy xác đị máy đó.nh s tn tht do hao mòn vô hình ca c
Bài 20 c là 3,5 tri n c nh là 2,5 tri n kh: Tư bản ứng trướ ệu đô la, trong đó tư bả đị ệu đô la, tư bả biến
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
6
là 200.000 đô la. Tư bả định hao mòn trung bình trong 12,5 năm, nguyên nhiên vận c t liu 2 tháng
mua 1 l n kh ần, tư bả biến quay 1 năm 10 lần.
Hãy xác nh t chu chuy n c đị ốc đ ủa tư bản.
Bài 21: Gi s giá tr c ng, công trình s n xu , máy móc, thi t b ủa nhà xưở ất là 300.000 đô la. Công cụ ế
là 800.000 đô la, thờ ủa chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lầi hn s dng trung bình c n v nguyên
liu, nhiên li u, v t li s i tháng mua nguyên ệu là 100.000 đô la, còn về c lao động là 50.000 đô la. Mỗ
nhiên v t li u 1 l n và tr n thuê công nhân 2 l ti n.
Hãy tính : a. Th i gian chu chuy n c n c ủa tư bả định
b. Th i gian chu chuy n c ng. ủa tư bản lưu độ
c. Th i gian chu chuy n trung bình c a toàn b tư bản ứng trước.
Bài 22 u t o h n b t bi n hao : Tư bản ứng trước là 500.000 đô la. Cấ ữu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bả ế
mòn d n trong 1 chu k s n xu n kh i vòng t o ra ất là 1 năm, tư bả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗ
100.000 đô l ặng dư. Hãy xác đ ối lượ ặng dư và tỷ ặng dư a giá tr th nh kh ng giá tr th sut giá tr th
hàng năm.
Bài 23: Tư bả ứng trướ đô la, củ đô la. c :v và m’ củn c ca khu vc I là 100 t a khu vc II là 42,5 t a
c 2 khu v khu vực như nhau là 4 :1 và 200%. c I, 70% giá tr thặng dư được tư bản hoá. Hãy xác
định lượ ặng dư mà khu vựng giá tr th c II cn phi b vào tích lu cui chu k sn xut. Biết rng cu
to h n trong xã hữu cơ của tư bả ội không thay đi.
Bài 24: Tư bả ứng trướ đô l ữu cơ của tư bản c trong khu vc II là 25 t a, theo cu to h n là 4 :1, cui
năm số ặng dư tư bả đô la vớ ực I, chi phí cho tư bả giá tr th n hoá là 2,4 t i c :v = 5 :1. khu v n kh
biến là 10 t t ng s n ph m xã h i là 115 t s n ph m c a khu v c đô la. Giá trị đô la, trong đó giá trị
II là 35 t t giá tr c 2 khu v đô la. Tỷ su thặng dư ở ực như nhau là 200%.
Xác đị ặng dư thành tư bả đây xảnh t sut tích lu khu vc I, biết rng vic biến giá tr th n y ra vi
c :v = 8 :1
Bài 25 :Trình độ ữu cơ của tư bả bóc lt là 200% và cu to h n là 7 :1. Trong giá tr hàng hoá có 8.000
đô la giá trị ặng dư. Với điề ện tư bả th u ki n bt biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu k sn xut.
Hãy xác đị ất tư bả hàng hoá đó.nh: chi phí sn xu n và giá tr
Bài 26: Có s i c u t n là 4 :1. Qua 1 th tư bản là 100.000 đô la, vớ p hữu cơ của tư bả ời gian, tư bản
đã tăng lên 300.000 đô la và cấ ữu cơ tăng lên là 9 :1.u to h
Tính s a t t l i nhu n n thay đổi c su ếu trình độ này tă bóc lt công nhân trong thi k ng t 100%
lên 150%.
Vì sao t t l i nhu n gi m xu ng m bóc l su ặc dù trình độ ột tăng lên.
Bài 27:
Tng s tư bả ệp và tư bản thương nghiệp là 800 đơn vịn công nghi , vi t sut l i nhu n bình quân là
15%, l i nhu n công nghi . ệp là 108 đơn vị
Các nhà tư ản thương nghiệ ẩm theo giá bao nhiêu để và các nhà tư b p cn phi mua và bán sn ph h
bn công nghi c l i nhu n bình quân? ệp thu đượ
Bài 28:
Tổng tư bả ạt đ đô la, trong đó 200 tỷ ốn đi vay.n ho ng sn xut là 500 t là v
Hãy xác đị c nhà tư bả ủa các nhà tư bảnh tng s thu nhp ca cá n công nghip và li tc c n cho vay,
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
7
nếu t sut l i nhu n bình quân là 12% và t sut li tc ti n vay là 3% c năm.
------------------
Bài 1 :
16 s n ph m = 80 USD giá tr 1 s n ph m = 80/16 = 5 USD
A ) Tăng năng suấ làm tăng số ất địt ch lượng sn phm sn xut ra trong 1 khung thi gian nh nh ch
ko làm tăng tổ ất đc 32 sảng giá tr , vì vây lúc này 8h s sn xu n phm
Giá tr 1 s n ph m lúc này = 80/32 = 2.5 USD
Tng s n ph m v n gi nguyên
S dĩ tổng giá tr không thay đổi vì theo đà phát tri ủa TB, năng suất lao động tăng lên làm giá n c
tr hàng hóa , d ch v gim xu ng . Giá tr cá bi t c a hàng hóa 1 khi nh hơn giá tr xã hi s làm
phn th ng c a xã h - G i là giá tr ch ặng dư trội hơn giá trị thặng dư bình thườ i thặng dư siêu ngạ
. Điều này gi i thích vì sao nhà TB ch p nh n h giá sp.
VD : 1 ngày 1 công nhân làm trong 8 gi ng t t y ng th , tg lao độ ếu = 4h , tg lao độ ặng dư = 4h
m’ = m/v = (tg lao độ ặng dư) / (tg lao động th ng tt yếu) . 100% = (4/4).100% = 100%
tăng năng suấ ời gian lao đột tc là gim th ng tt yếu VD xung còn 2h nên lúc này thi gian lao
động th ặng dư = 6h ( 6+2 = 8 )
m’ = m/v = (6/2).100% = 300%
Do v y tuy th t th ời gian 1 ngày lao động = const nhưng tỷ su ặng dư tăng nên giá trị thặng dư
cũng tăng theo ( đây còn gọ ặng dư tương đối là pp sn xut giá tr th i )
B ) Tăng cường độ lao độ ức là kéo dài ngày lao động ra , theo logic , ngày lao đ ng t ng càng dài thì
tiền lương tăng tứ ảm cũng phải tăng để bù chi phí nhưng nhà TB bóc lộc là giá tr 1 sn ph t bng cách
vn gi nguyên th ng t t y u và chời gian lao độ ế tăng tg lao độ ặng dư nên giá trịng th 1 sp vn gi
nguyên , cách làm này t t y u s làm hao t n s c l ng ch ng trong ế ực người lao động nên thườ đc áp d
giai đoạn đầu ca CNTB ( pp sx GTTD tuy ệt đối )
Lúc này kéo dài ngày v i t s 1,5 t ng s n ph ức là sô lượ ẩm tăng lên : 80.1,5 =120sp
Giá sp = const = 5 USD.
Bài 2 :
C = 300.000 + 100.000 = 400.000 USD
m’ = (m/v).100% = 200% m/v = 2 lp vào ( 1 )
1000.000 = 400.000 + v + 2v 0.000 = 3v v = 200.000 (USD) 60
Bài 3 :
CT : w = c + v + m (1)
Đặ t k là giá tr 1 sp T ng giá tr sp = 12500.000
Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN v = 250.100 ( v chi phí tr lương cho CN )
m’ = (m/v).100% = 300% m/v = 3 lp vào (1) ta có :
12500.000 = 250,000 + 250.100 + 250.100.3 k = 28
Cách thi t l t c u c a 1 sp, chia 2 v cho t ng s sp : ế p kế ế
w(1 sp) = 20c + 2v + 6m .
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
8
Bài 4 :
Năm 1923 , t l m/v 2.134 / 1.238 = 1.72 (1) =
t l ng t l c a th ng th ng thi t y u trên cũng bằ ời gian lao độ ặng dư / thời gian lao đ ế ế
m + v = 8 (2)
gii 1,2) , ta có m = 5.06 (h) , v = 2.94 (h)
Làm tương tự ới năm v 1973 .
TGLĐCT giảm t 2.94 -> 1.83h
TGLĐTD tăng từ 5.06 -> 6.17h
Bài 5 :
T l m/v = 2 m = 2v
TB kh n = TB b ra TB b t bi n = 900.000 0.000 = 120.000 biế ế 78
v = 120.000 m = 240.000 ∑giá trị mi do CN làm ra = m + v = 360.000 USD
400 ngườ 1 người sx ra 360.000 USD i sx ra 900 USD
Bài 6 :
Theo đề ức lao độ bài , giá tr s ng ca mi công nhân trong 1 ngày là 10 $
m/v = 3 m = 3v ng thi t y thời gian lao độ ế ếu = ¼ ∑ thời gian lao đng
Lưu ý : ∑ thời gian lao động = tg lao đ ếu + tg lao đ ặng dưng tt y ng th
Đặ t t ng giá tr 1 công nhân làm ra trong 1 ngày là b :
¼ b = 10 b = 40 $
Do c ng s 1 ngày 1 CN ph i làm là: 1h 1 công nhân làm ra đc 5 $ nên tổ gi
40/5 = 8h
Ta có M = m’.V với m’ = 3 , V = 200.10 = 2000 $ ( V ền lương )- Ti
nếu tăng m’ lên 1/3 vậ M tăng 1 lượng = 1/3 . m’.V = 2000 $.y
Bài 7 :
Tiền lương cho CN ( V ) = 1000.000 700.000 200.000 = 100.000 $
M = m’.V = 2.100.000 = 200.000 $
Khi m’ tăng lên 250% tức là t l m/v = 2,5
Lúc này ta có M’ = 2,5.V’
Do M’ = M = const nên 5 V’ = 20 V’ = 8 2, 0.000 0.000
Ta th m t 0.000 80.000 m ng b ng 20.000 $, do ti i nên s ng ấy V’ giả 10 ột lượ ền lương ko đổ lượ
người lao độ ột lượ tương ứ ền lương là ng s gim m ng t l ng vi tng s ti (2000/10000).100% = 20
%
Bài 8 :
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100 (%) = 300% => TGLĐ thặng dư gấ ần TGLĐ tấ p 3 l t yếu
Vi 8h làm vi t y ệc => TGLĐ tấ ếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.
Trong điề ức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 10h > TGLĐ tấu kin s - t yếu không thay
đổi . m’ = (8/2) * 100 = 400%, pp GTTD tuyệt đối
Bài 9 :
- 1 ngày lao độ ời gian đó là 30$ nên lương làm ng 10h , tng giá tr 1 công nhân làm ra trong th
trong 1 h = 30/10 = 3 $; v + m = 30 => v=10, m=20
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
9
Do m’ = 200% nên m/v = 2 ời gian lao đ th ng tt yếu = 1/3, tng thi gian = 10/3
Theo đề (v không đổ bài : i)
- Giảm 1h ngày lao động tc là còn 10 1 = 9h nhưng lại tăng tiếp 50% tc là phi làm trong 9
+ 0,5.9 = 13.5h , ti nguyên t ng t t y c gi nguyên = 10/3 h ền lương giữ ức là tg lao độ ếu đượ
- M = m’.V = 2 . (400 . 10/3 .3) = 8000 $
M’ = m’’.V= [( 13.5-10/3 ) / ( 10/3 )] . 4000 = 12200 $
- i => v + m1 = (30.13,5)/10 = 40.5 => m1 = 30,5 v không đổ
m’1 = (m1/v)*100=305%
Bài 10 :
Thi gian làm vi c 8h mà TGLD TD = 4h => TGLD t t y u = 4h ế
m’=(4/4)*100 = 100%
Do tăng năng suất lao động nên hàng hóa r hơn trưc 2 ln nên giá tin công thc tế thấp hơn trước
2 l n, t c th ng t t y u ph i gi m 2 l n ời gian lao độ ế
như vậy TGLD tt yếu = 2h => TGLDTD = 6h
lúc này m' = 6/2x100 = 300%
Tr l 100% lên 300% t giá tr ời: m’ tăng từ ; phương pháp bóc l thặng dư tương đối.
Bài 11 :
Chú ý : T t th ng v su ặng dư trung bình tương ứ ới m’ = 100 %
Do tăng năng suất nên đờ ống lao đ ủa công nhân tăng 2 lầ ời gian lao đội s ng c n Th ng thiết yếu
gim 2 l n
Theo đề bài ta có m’ = 200% m/v = 2
TB kh v = 10 $ m = 20 $ biến
Do ngày công ko thay đổ ống còn 5 $ thì m tăng lên 25 $i ( m+v = const ) nên khi v gim xu
m’ (sau khi tăng năng suất) = m/v = 25/5 .100% = 500%
N nếu s n xu t v i t suất TB , m’ = 100% thì giá tr th g dư (m) sẽ là 10 $
Khi s n xu t v u ki bài ra thì m = 25 $ ới điề n đề
Chênh l ch gi a GTTD m i này v i GTTD TB = GTTD siêu ng ch = 15 $
Do s ng v ng s n ph m s n xu c s = 2.1000 = ản lượng tăng theo tương ứ ới năng suất nên lượ ất đượ
2000 sp
m (siêu ng ch) = 2000.15 = 30000 $
Bài 12 :
- n n và giá c s n công th c t Ti công tăng 2 lầ tăng 60% thì chỉ ti ế
200.100%/160=125%
- Giá tr s n công th c t m xu ng ch còn ức lao động tăng 35% nên tiề ế gi
125.100/135=92.6% so vơi lúc chưa tăng lương
Bài 13 :
Sn xut v i quy mô gi c là quy mô l n s n xu c . Nhà TB ch ản đơn tứ ần sau ko đổi so v i l ất trướ m
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
10
dt chu trình này khi giá tr thặng dư bằng đúng vớ ứng trưới TB c , tc là = 600.000 $
Ta có : c/v = 4 , c + v = 600.000 $ nên v = 120.000 $
Do m/v = 1 nên m = 120.000 $
gi n là s ng GTTD = TB c năm để tích lũy lượ ứng trướ
Ta có : 120.000 . n = 600.000 n = 5 năm
Chú ý : ch khi s n th t s quá trình tái s n xu n nh nh b ng ti ng dư tích lũy đc qua mộ ất đơn gi t đị
vi TB t ứng trước thì sau đó , TB mới b đầu TB hóa GTTD t c là b u bóc l t theo pp ắt đầu chơi kiể
tuyệt đối & tương đối
Bài 14 :
Tương tự Bài 13 , ta tính đc v = 5tr $ , do m’ = 300% nên m = 3v = 15tr $
Do TB trích ra t n tái sx sau ( hay c v TB ), ph 15 tr này 2.25 tr để tiếp tục đầu tư vào sx cho lầ ph n
còn l khác , mua qu n áo, xe máy v.v .) nên : ại TB dùng để tiêu dùng (đầu tư chỗ
T suất tích lũy = 2,25/15 .100% = 15 %
Bài 15 :
Tương tự bài 14
Tăng 20.000$
Bài 16 :
Tương tư các bài trước ta tính được v1 = 200000, v2 = 180000
v1 tương ứ ới 2000 công nhân nên v2 tương ứng v ng vi 1800 công nhân
giảm 200 người
Bài 17 :
Lý thuy t ế
TB lưu độ ền lươngng = Giá tr nguyên , nhiên , vt liu + ti (200.000$)
TB c = Hao mòn máy móc , thi t b (300.000$) định ế
TB b t bi n = c (hao mòn + ti n mua nguyên nhiên v t liêu) (450.000$) ế
TB kh = v (ti (50.000$) biến n lương)
Bài 18 :
Tiền mua máy moc + thuê nhà xưng = 6tr 1,2tr 0.2tr 0.6tr = 4tr
Do t l là 3 : 1 nên :
- Tin mua máy móc = 3 tr $ Hao mòn h m ết trong 10 nă
- Tiền thuê nhà xưở ết trong 25 nămng = 1 tr $ Hao mòn h
Trong 8 năm :
- Máy móc hao mòn h t 3/10 . 8 = 2,4 tr $ ế
- Nhà xưởng = 1/25 . 8 = 0,32 tr $
Tng c ng hao mòn h t 2,72 $ ế
Bài 19 :
Hao mòn h 15 = 40000 $ ữu hình trong 1 năm là 600000/
Sau 4 năm giá trị ủa cái máy đó dự ảm đi 1 lượ c tính s gi ng = 40000.4=160000 $
Vy giá tr hoạt độ ủa cái máy này còn sau 4 năm là 60ng c 0.000 160.000 = 440.000 $
Do hao mòn vô hình là 25% trong 4 năm nên lưng hao mòn vô hình là 0,25.440.000 = 110.000 $
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
11
Bài 20 :
TBCD hao mòn trong m ột năm là 2,5/12.5 = 0.2tr
TBKB chu chuy 0.000 * 10 = 2tr ển trong năm = 20
LƯợng NVL chu chuy -2,5-0,2)*(12/2)=4,8tr ển trong năm là (3,5
-Tổng tư bả ển trong năm = 0.2+ 2 + 4.8 = 7trn chu chuy
Tốc độ = 3,5/7 = 0.5 năm/vòng
Tốc độ ứng trướ chu chuyn = TB c / TB chu chuyn
Bài 21 :
a ) TBCD Hao mòn trong 1 năm = 300000/15 + 800000/10 = 100000 $
Tg chu chuy n là ( 300.000 + 800.000 ) / 100.000 = 11 năm
b ) Tương tự ta ra 0,625.365 = 22,5 ngày
c ) Tương tự = ( 1100.000 + 150.000 ) / ( 100.000 + 2400.000 ) .365 = 180 ngày = 6 tháng
Bài 22 :
Tương tự ần trong năm quay đc 100000 $ GTTD vậ các bài trên , ta có 12 l y Tng Klg GTTD =
12.100000 = 1,2 tr $
Ta tính ra đc v = 5 ậy m’ = 1,2 tr / 50.000 $ v 0.000 .100% = 2400%
Bài 23*:
Theo đề ựng đượ ữu cơ c bài ta xây d c công thc CT h a KV I là = 80c + 20v + 40m
Do tích ra 70% m = 28 t $ , nên TB còn 12 t $ , 28 t l c : v = 4:1 nên sau $ tích ra đc chia theo tỷ
khi h t 1 chu k , CTHC m i là 102,4c + 25,6v + 12m ế
- Nhu c a khu v c I chu k p theo là 12 + 25,6 = 37,6 t $ (do quy mô sầu tích lũy củ tiế được
m r i cao d n lên ) ộng hơn nên tích lũy phả
Cu t o h a KV II : 34c + 8,5c + 17m ữu cơ củ
- Theo đà tích lũy của KV I , khu vc II s phải tích lũy 1 lượng c = 37,6 34 = 3,6 t $ . do t
l h ữu cơ = const = 4 : 1 nên v = 3,6 /4 = 0,9
Vy khu v c II ph ng ( c+v) = 4,5 t $ ải tích lũy 1 lượ
Bài 24 :
Làm gi c t i lên , cho KV II, c lên KV I. K t qu : 45% ống Bài 23 nhưng đi ngượ tính ngượ ế
Bài 25 :
Do m = 8000 $ mà m = 2v nên v = 4000 $ , do v = 1/8 TB c nên TBUT = 32000 $ ứng trướ
Giá tr hàng hóa = c + v + m = 40000 $
Bài 26 :
Chú ý : T t l i nhu n = m / ( c+v ) , áp d ng CT 2 th i theo su ời điểm m’ = 100% & m’ = 150 % rồ
t l mà tính ra m , c , v sau đó suy ra tỷ sut l i nhu n. Gi m t 20% -> 15%, do ng c a c ảnh hưở u
to h ữu cơ của TB tăng lên.
Bài 27 :
Tng h p công th c + bài gi i Mác Lê N in
GROUP ĐỀ + TÀI LIU ÔN THI UFM
12
Ta có TB Công nghi ng ra p ứng ra là 108/0,15 = 720 đv , vậy 80 đv là của TB thương nghiệp
Vậy để ệp và Thương nghiệ ều thu đượ c 2 nhà TB Công nghi p đ c li nhun bình quân thì:
TB thương nghiệ ới giá 720 + 108 = 828 đvp s phi mua hàng hóa v
TB thương nghiệ ới giá 828 + 80.0,15 = 840 đvp s phi bán hàng hóa v
Bài 28 :
Li nhu c = 0,12 .500 = 60 tận thu đượ $
N l i ph i tr là 0,03.200 = 6 t $
TB thu được 60 6 = 54 t $
| 1/12

Preview text:

1
PHN 1: TÓM TT LÍ THUYT
I) Sn xut hàng hóa
Lượng GT HH = GT cũ tái hiện (c) + GT mới (v+m) hay W=c+v+m
II) Tin t(tr 202)
1) Khi tiền chỉ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông M = (P*Q)/V
+ M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông + P: mức gi á cả
+ Q: khối lượng hàng hóa đem lưu thông
+ V: số vòng luân chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
2) Khi tiền thực hiện cả chức năng phương tiện thanh toán
T = [G – (Gc + Tk) + Tt] / N
+ T: Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông + G: Tổng giá cả HH
+ Gc: Tổng giá cả HH bán chịu
+ Tk: tổng giá cả HH khấu trừ cho nhau
+ Tt: Tổng giá cả HH bán chịu đến kì thanh toán (tổng số tiền thanh toán đến kì hạn trả)
+ N: số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại (số vòng luân chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ)
3) Lạm phát: khi T(cần thiết) < T(lưu thông sau khi thay đổi …)
III) Hc thuyết GTTD (tr 229)
1) Tư bản (ứng trước): c + v
+ c (GT Tư liệu sản xuất, tư bản bất biến)
. c1: giá trị thiết bị, máy móc, nhà xưởng,…
. c2: giá trị nguyên – vật – nhiên liệu,…
+ v (GT sức lao động, tư bản khả biến): tiền lương/ tiền công
TB cố định: c1. TB lưu động: c2 và v
2) Tỷ suất GTTD (thể hiện trình độ bóc lột) và khối lượng GTTD
m’ = (m/v) * 100 = (TGLĐTD/TGLĐ tất yếu) * 100 + m: GTTD M=(m/v)*V = m’*V
+ v: TB KB đại biểu cho GT 1 SLĐ
+ v: Tổng TB KB đại biểu cho giá trị của tổng số SLĐ
CNTB càng phát triển thì khối lượng GTTD càng tăng, vì trình độ bóc lột sức lao động càng tăng
3) Hai phương pháp sản xuất GTTD (tr 237)
PP SX GTTD tuyệt đối: kéo dài ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi ->
TGLĐ thặng dư tăng lên => tỷ suất GTTD tăng lên Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 2
PP SX GTTD tương đối: rút ngắn TGLĐ tất yếu lại để kéo dài thời gian TGLĐ thặng dư trên cơ sở tăng NSLĐ trong điều
kiện độ dài ngày lao động không thay đổi
GTTD siêu ngạch = GTXH – GT cá biệt = GTTD trung bình – GTTD mới
IV) S chuyn hóa GTTD thành TB tích lũy Tư bản (tr 252)
Qúa trình tích lũy tư bản là cấu tạo hữu cơ tăng lên Cấu tạo hữu cơ: c/v
Cấu tạo kĩ thuật tư bản = Số lượng TLSX / số lượng SLĐ
Cấu tạo hữu cơ tư bản phản ảnh mối quan hệ giữa cấu tạo kĩ thuyệt và cấu tạo giá trị của tư bản
c/v tăng (do v giảm) => số công nhân giảm đi => dẫn đến nạn thất nghiệp
V) Qúa trình lưu thông của TB và GTTD (tr 260) 1) n = CH/ch
+ CH: thời gian trong năm (hoặc tháng)/ khoảng thời gian trung bình vận động trong 1 năm (tháng)
+ ch: Thời gian cho 1 vòng chu chuyển của tư bản
+ n: Số vòng/ số lần chu chuyển của tư bản Thời gian gồm:
+ Thời gian SX: TG lao động, TG gián đoạn LĐ, TG dự trữ SX
+ Thời gian lưu thông: TG mua ( T-H) và TG bán (H’-T’)
2) Tái sản xuất và lưu thông của TBXH
KV1: sản xuất TL sản xuất
KV2: sản xuất TL Tiêu dùng
* Trong tái sản xuất giản đơn (toàn bộ GTTD được sử dụng hết cho tiêu dùng cá nhân của nhà TB) I(v+m) = IIc
I(c+v+m) = Ic + IIc = I(v+m) + II(v+m)
* Trong tái sản xuất mở rộn g
I(v+m) > IIc hay I(v+v1+m2) = II(c+c1) I(c+v+m) > Ic + IIc
I(c+v+m) < I(v+m) + II(v+m)
VI) Các hình thái tư bản và các hình thc biu hin GTTD (tr 280) 1) Chi phí SX TBCN
Chi phí thực tế = giá trị hàng hóa
Gía trị hàng hóa =LĐ quá khứ (lao động vật hóa, tức GT TLSX c) + LĐ hiện tại (LĐ sống, tức lao động tạo GT mới v+m)).
CPSX TBCN (k): k = c+v (là CP mà TB bỏ ra để sản xuất HH) Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 3
Công thức GTHH chuyển thành: W=k+m
* CPSX TBCN < CP thực tế: k < (c+v+m) * Tư bản ứ
ng trước (K) và CPSX (k): K > k (luôn luôn) 2) Lợi nhuận p: lợi nhuận
p’: tỷ suất lợi nhuận
¬p: lợi nhuận trung bình
¬p’: tỷ suất lợi nhuận trung bình m và p
p’ = [m / (c+v)] * 100 = (GTTD / TB ứng trước)*100
p’ < m’ (p’ không phản ánh được trình độ bóc lột).
¬p’ = (tổng m các ngành / tổng tư bản ứ
ng trước của các ngành) * 100% ¬p = ¬p’ * k
GTHH chuyển hóa thành GC SX: Gía cả sản xuất = k + ¬p
3) TB thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp
¬p(thương nghiệp) = TB(thương nghiệp) * ¬p’
¬p(công nghiệp) = TB(công nghiệp) * ¬p’
Gía cả SX CN (nhà TB thương nghiệp mua hàng của nhà TBCN) = k + ¬p (công nghiệp)
Gỉa cả SX TT (nhà TB thương nghiệp bán hàng cho người dùng) = Gía SXCN + ¬p (thương nghiệp)
p(thương nghiệp) = Gía SXTT (giá bán HH) – Gía SXCN (giá mua HH) 4) TB cho vay – lợi tức
TB cho vay vận động theo công thức T – T’ (T' = T+ z (lợi tức ) )
z là 1 phần của lợi nhuận bình quân => 0 < z < ¬p
z’ = [z / (tổng tư bản cho vay)] * 100 => 0 < z’ < ¬p’ 5) Lợi nhuận ngân hàng
p(ngân hàng) = z (cho vay) – z(nhận gửi) – (chi phí nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng) = ¬p
p’(ngân hàng) = [p(ngân hàng) / (tổng TB tự có của NH)] * 100 = ¬p’ Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 4
PHN 2: BÀI TP
Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la.
Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu :
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.
Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 đô la. Chi phí
nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la.
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000000 đô la và trình độ bóc lột là 200%.
Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí tư bản
bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la, m’ = 300%.
Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó.
Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 đô
la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu trên
tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la.
Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư bản
thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ?
Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công nhân
làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.
Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị
mới là 5 đô la, m’= 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la.
Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc lột tăng lên
1/3 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu?
Bài 7: Tư bản ứng ra 1.000000 đô la, trong đó 700.000 đô la bỏ vào máy móc và thiết bị, 200.000 đô
la bỏ vào nguyên liệu, m’= 200%.
Hãy xác định: Số lượng người lao động sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu: Khối lượng giá trị thặng dư
không đổi, tiền lương công nhân không đổi, m’ tăng lên là 250%.
Bài 8: Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ. Trình độ
bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không đổi. Nhà tư
bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.
Bài 9: Có 400 công nhân làm thuê. Thoạt đầu ngày làm việc là 10 giờ, trong thời gian đó mỗi công
nhân đã tạo ra giá trị mới là 30 đô la, m’ = 200%.
Khối lượng và tỷ suất giá trị thặng dư ngày thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ nhưng
cường độ lao động tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên? Nhà tư bản tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào ?
Bài 10: Ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó, do tăng năng suất lao động Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 5
trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những ngành này rẻ hơn trước 2 lần.
Trình độ bóc lột lao động thay đổi như thế nào, nếu độ dài ngày lao động không đổi? Dùng phương
pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?
Bài 11: Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho 1 đơn vị hàng hoá trong 1 ngành là 90 đô la, chi phí
tư bản khả biến là 10 đô la, m’ = 200%. Một nhà tư bản sản xuất trong 1 năm được 1000 đơn vị hàng
hoá. Sau khi áp dụng kỹ thuật mới, năng suất lao động sống trong xí nghiệp của nhà tư bản đó tăng
lên 2 lần. Số lượng hàng hoá sản xuất cũng tăng lên tương ứng.
Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào trong xí nghiệp của nhà tư bản đó so với tỷ suất giá trị
thặng dư trung bình của ngành. Nhà tư bản trong năm thu được bao nhiêu giá trị thặng dư siêu ngạch?
Bài 12: Trước kia sức lao động bán theo giá trị. Sau đó tiền lương danh nghĩa tăng lên 2 lần, giá cả vật
phẩm tiêu dùng tăng 60%, cò giá trị sức lao động do cường độ lao động tăng và ảnh hưởng của các
yếu tố lịch sử, tình thần đã tăng 35%.
Hãy tính tiền lương thực tế thật sự thay đổi như thế nào?
Bài 13: Tư bản ứng trước 600.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ – 100%.
Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn, tư bản đó được biến thành giá trị thặng dư tư bản hoá?
Bài 14: Khi tổ chức sản xuất, nhà tư bản kinh doanh ứng trước 50 triệu đô la, trong điều kiện cấu tạo
hữu cơ của tư bản là 9 :1. Hãy tính tỷ suất tích luỹ, nếu biết rằng mỗi năm 2,25 triệu đô la giá trị thặng
dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%.
Bài 15: Tư bản ứng trước là 100.000 đô la, c :v = 4 :1, m’ = 100%, 50% giá trị thặng dư được tư bản
hoá. Hãy xác định lượng giá trị thăng dư tư bản hoá tăng lên bao nhiêu, nếu trình độ bóc lột tăng đến 300%.
Bài 16: Tư bản ứng trước là 1.000000 đô la, c : v là 4 :1. Số công nhân làm thuê là 2.000 người. Sau
đó tư bản tăng lên 1.800000 đô la, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên là 9 :1.
Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào, nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay đổi.
Bài 17: Tư bản ứng trước 500.000 đô la. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000 đô la, máy móc, thiết bị
là 100.000 đô la. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao động.
Hãy xác định tổng số: tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.
Bài 18: Toàn bộ tư bản ứng trước là 6 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,2 triệu đô la,
nhiên liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3
lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.
Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 8 năm.
Bài 19: Một cỗ máy có giá trị 600.000 đô la, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng qua 4
năm hoạt động giá trị của các máy mới tương tự đã giảm đi 25 %.
Hãy xác định sự tổn thất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó.
Bài 20: Tư bản ứng trước là 3,5 triệu đô la, trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu đô la, tư bản khả biến Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 6
là 200.000 đô la. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm, nguyên nhiên vật liệu 2 tháng
mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần.
Hãy xác định tốc độ chu chuyển của tư bản .
Bài 21: Giả sử giá trị của nhà xưởng, công trình sản xuất là 300.000 đô la. Công cụ, máy móc, thiết bị
là 800.000 đô la, thời hạn sử dụng trung bình của chúng là 15 năm và 10 năm. Chi phí 1 lần về nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu là 100.000 đô la, còn về sức lao động là 50.000 đô la. Mỗi tháng mua nguyên
nhiên vật liệu 1 lần và trả tiền thuê công nhân 2 lần.
Hãy tính : a. Thời gian chu chuyển của tư bản cố địn h
b. Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động.
c. Thời gian chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản ứng trước.
Bài 22: Tư bản ứng trước là 500.000 đô la. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9 :1. Tư bản bất biến hao
mòn dần trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm, tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra
100.000 đô la giá trị thặng dư. Hãy xác định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm.
Bài 23: Tư bản ứng trước của khu vực I là 100 tỷ đô la, của khu vực II là 42,5 tỷ đô la. c :v và m’ của
cả 2 khu vực như nhau là 4 :1 và 200%. Ở khu vực I, 70% giá trị thặng dư được tư bản hoá. Hãy xác
định lượng giá trị thặng dư mà khu vực II cần phải bỏ vào tích luỹ cuối chu kỳ sản xuất. Biết rằng cấu
tạo hữu cơ của tư bản trong xã hội không thay đổi.
Bài 24: Tư bản ứng trước trong khu vực II là 25 tỷ đô la, theo cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4 :1, cuối
năm số giá trị thặng dư tư bản hoá là 2,4 tỷ đô la với c :v = 5 :1. Ở khu vực I, chi phí cho tư bản khả
biến là 10 tỷ đô la. Giá trị tổng sản phẩm xã hội là 115 tỷ đô la, trong đó giá trị sản phẩm của khu vực
II là 35 tỷ đô la. Tỷ suất giá trị thặng dư ở cả 2 khu vực như nhau là 200%.
Xác định tỷ suất tích luỹ ở khu vực I, biết rằng việc biến giá trị thặng dư thành tư bản ở đây xảy ra với c :v = 8 :1
Bài 25 :Trình độ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ của tư bản là 7 :1. Trong giá trị hàng hoá có 8.000
đô la giá trị thặng dư. Với điều kiện tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu kỳ sản xuất.
Hãy xác định: chi phí sản xuất tư bản và giá trị hàng hoá đó.
Bài 26: Có số tư bản là 100.000 đô la, với cấu tạp hữu cơ của tư bản là 4 :1. Qua 1 thời gian, tư bản
đã tăng lên 300.000 đô la và cấu tạo hữu cơ tăng lên là 9 :1.
Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột công nhân trong thời kỳ này tăng từ 100% lên 150%.
Vì sao tỷ suất lợi nhuận giảm xuống mặc dù trình độ bóc lột tăng lên. Bài 27:
Tổng số tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp là 800 đơn vị, với tỷ suất lợi nhuận bình quân là
15%, lợi nhuận công nghiệp là 108 đơn vị.
Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải mua và bán sản phẩm theo giá bao nhiêu để họ và các nhà tư
bản công nghiệp thu được lợi nhuận bình quân? Bài 28:
Tổng tư bản hoạt động sản xuất là 500 tỷ đô la, trong đó 200 tỷ là vốn đi vay.
Hãy xác định tổng số thu nhập của các nhà tư bản công nghiệp và lợi tức của các nhà tư bản cho vay, Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 7
nếu tỷ suất lợi nhuận bình quân là 12% và tỷ suất lợi tức tiền vay là 3% cả năm. ------------------ Bài 1 :
16 sản phẩm = 80 USD ↔ giá trị 1 sản phẩm = 80/16 = 5 USD
A ) Tăng năng suất chỉ làm tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 khung thời gian nhất định chứ
ko làm tăng tổng giá trị , vì vây lúc này 8h sẽ sản xuất đc 32 sản phẩm
→ Giá trị 1 sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD
Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyên
Sở dĩ tổng giá trị không thay đổi vì theo đà phát triển của TB, năng suất lao động tăng lên làm giá
trị hàng hóa , dịch vụ giảm xuống . Giá trị cá biệt của hàng hóa 1 khi nhỏ hơn giá trị xã hội sẽ làm
phần thặng dư trội hơn giá trị thặng dư bình thường của xã hội - Gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch
. Điều này giải thích vì sao nhà TB chấp nhận hạ giá sp.
VD : 1 ngày 1 công nhân làm trong 8 giờ , tg lao động tất yếu = 4h , tg lao động thặng dư = 4h
m’ = m/v = (tg lao động thặng dư) / (tg lao động tất yếu) . 100% = (4/4).100% = 100%
tăng năng suất tức là giảm thời gian lao động tất yếu VD xuống còn 2h nên lúc này thời gian lao
động thặng dư = 6h ( 6+2 = 8 )
m’ = m/v = (6/2).100% = 300%
Do vậy tuy thời gian 1 ngày lao động = const nhưng tỷ suất thặng dư tăng nên giá trị thặng dư
cũng tăng theo ( đây còn gọi là pp sản xuất giá trị thặng dư tương đối )
B ) Tăng cường độ lao động tức là kéo dài ngày lao động ra , theo logic , ngày lao động càng dài thì
tiền lương tăng tức là giá trị 1 sản phảm cũng phải tăng để bù chi phí nhưng nhà TB bóc lột bằng cách
vẫn giữ nguyên thời gian lao động tất yếu và chỉ tăng tg lao động thặng dư nên giá trị 1 sp vẫn giữ
nguyên , cách làm này tất yếu sẽ làm hao tổn sức lực người lao động nên thường chỉ đc áp dụng trong
giai đoạn đầu của CNTB ( pp sx GTTD tuyệt đối )
Lúc này kéo dài ngày với tỷ số 1,5 tức là sô lượng sản phẩm tăng lên : 80.1,5 =120sp Giá sp = const = 5 USD. Bài 2 :
C = 300.000 + 100.000 = 400.000 USD
m’ = (m/v).100% = 200% ↔ m/v = 2 lắp vào ( 1 )
1000.000 = 400.000 + v + 2v ↔ 600.000 = 3v ↔ v = 200.000 (USD) Bài 3 : CT : w = c + v + m (1)
Đặt k là giá trị 1 sp ↔ Tổng giá trị sp = 12500.000
Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ v = 250.100 ( v – chi phí trả lương cho CN )
m’ = (m/v).100% = 300% ↔ m/v = 3 lắp vào (1) ta có :
12500.000 = 250,000 + 250.100 + 250.100.3 ↔ k = 28
Cách thiết lập kết cấu của 1 sp, chia 2 vế cho tổng số sp :
↔ w(1 sp) = 20c + 2v + 6m . Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 8 Bài 4 :
Năm 1923 , tỷ lệ m/v = 2.134 / 1.238 = 1.72 (1)
tỷ lệ trên cũng bằng tỷ lệ của thời gian lao động thặng dư / thời gian lao động thiết yếu ↔ m + v = 8 (2)
giải 1,2) , ta có m = 5.06 (h) , v = 2.94 (h)
Làm tương tự với năm 1973 .
TGLĐCT giảm từ 2.94 -> 1.83h
TGLĐTD tăng từ 5.06 -> 6.17h Bài 5 :
Tỷ lệ m/v = 2 ↔ m = 2v
TB khả biến = TB bỏ ra – TB bất biến = 900.000 – 780.000 = 120.000
↔ v = 120.000 ↔ m = 240.000 ↔ ∑giá trị mới do CN làm ra = m + v = 360.000 USD
400 người sx ra 360.000 USD ↔ 1 người sx ra 900 USD Bài 6 :
Theo đề bài , giá trị sức lao động của mỗi công nhân trong 1 ngày là 10 $
m/v = 3 ↔ m = 3v ↔ thời gian lao động thiết yếu = ¼ ∑ thời gian lao động
Lưu ý : ∑ thời gian lao động = tg lao động tất yếu + tg lao động thặng dư
Đặt tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong 1 ngày là b : ¼ b = 10 ↔ b = 40 $
Do cứ 1h 1 công nhân làm ra đc 5 $ nên tổng số giờ 1 ngày 1 CN phải làm là: 40/5 = 8h
Ta có M = m’.V với m’ = 3 , V = 200.10 = 2000 $ ( V - Tiền lương )
nếu tăng m’ lên 1/3 vậy M
tăng 1 lượng = 1/3 . m’.V = 2000 $. Bài 7 :
Tiền lương cho CN ( V ) = 1000.000 – 700.000 – 200.000 = 100.000 $
M = m’.V = 2.100.000 = 200.000 $
Khi m’ tăng lên 250% tức là tỷ lệ m/v = 2,5
Lúc này ta có M’ = 2,5.V’
Do M’ = M = const nên 2,5 V’ = 200.000 ↔ V’ = 80.000
Ta thấy V’ giảm từ 100.000 – 80.000 một lượng bằng 20.000 $, do tiền lương ko đổi nên số lượng
người lao động sẽ giảm một lượng tỷ lệ tương ứng với tổng số tiền lương là (2000/10000).100% = 20 % Bài 8 :
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100 (%) = 300% => TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất yếu
Với 8h làm việc => TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.
Trong điều kiện sức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 10h -> TGLĐ tất yếu không thay
đổi . m’ = (8/2) * 100 = 400%, pp GTTD tuyệt đối Bài 9 :
- 1 ngày lao động 10h , tổng giá trị 1 công nhân làm ra trong thời gian đó là 30$ nên lương làm
trong 1 h = 30/10 = 3 $; v + m = 30 => v=10, m=20 Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 9
Do m’ = 200% nên m/v = 2 ↔ thời gian lao động tất yếu = 1/3, tổng thời gian = 10/3
Theo đề bài : (v không đổi)
- Giảm 1h ngày lao động tức là còn 10 – 1 = 9h nhưng lại tăng tiếp 50% tức là phải làm trong 9
+ 0,5.9 = 13.5h , tiền lương giữ nguyên tức là tg lao động tất yếu được giữ nguyên = 10/3 h
- M = m’.V = 2 . (400 . 10/3 .3) = 8000 $
M’ = m’.V= [( 13.5-10/3 ) / ( 10/3 )] . 4000 = 12200 $
- v không đổi => v + m1 = (30.13,5)/10 = 40.5 => m1 = 30,5 m’1 = (m1/v)*100=305% Bài 10 :
Thời gian làm việc 8h mà TGLD TD = 4h => TGLD tất yếu = 4h m’=(4/4)*100 = 100%
Do tăng năng suất lao động nên hàng hóa rẻ hơn trước 2 lần nên giá tiền công thực tế thấp hơn trước
2 lần, tức thời gian lao động tất yếu phải giảm 2 lần
như vậy TGLD tất yếu = 2h => TGLDTD = 6h lúc này m' = 6/2x100 = 300%
Trả lời: m’ tăng từ 100% lên 300% ; phương pháp bóc lột giá trị thặng dư tương đối. Bài 11 :
Chú ý : Tỷ suất thặng dư trung bình tương ứng với m’ = 100 %
Do tăng năng suất nên đời sống lao động của công nhân tăng 2 lần ↔ Thời gian lao động thiết yếu giảm 2 lần
Theo đề bài ta có m’ = 200% ↔ m/v = 2
TB khả biến ↔ v = 10 $ → m = 20 $
Do ngày công ko thay đổi ( m+v = const ) nên khi v giảm xuống còn 5 $ thì m tăng lên 25 $
→ m’ (sau khi tăng năng suất) = m/v = 25/5 .100% = 500%
Nếu sản xuất với tỷ suất TB , m’ = 100% thì giá trị thặng dư (m) sẽ là 10 $
Khi sản xuất với điều kiện đề bài ra thì m = 25 $
Chênh lệch giữa GTTD mới này với GTTD TB = GTTD siêu ngạch = 15 $
Do sản lượng tăng theo tương ứng với năng suất nên lượng sản phẩm sản xuất được sẽ = 2.1000 = 2000 sp
→ m (siêu ngạch) = 2000.15 = 30000 $ Bài 12 :
- Tiền công tăng 2 lần và giá cả tăng 60% thì chỉ số tiền công thực tế l à 200.100%/160=125%
- Giá trị sức lao động tăng 35% nên tiền công thực tế giảm xuống chỉ còn
125.100/135=92.6% so vơi lúc chưa tăng lương Bài 13 :
Sản xuất với quy mô giản đơn tức là quy mô lần sau ko đổi so với lần sản xuất trước . Nhà TB chấm Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 10
dứt chu trình này khi giá trị thặng dư bằng đúng với TB ứng trước , tức là = 600.000 $
Ta có : c/v = 4 , c + v = 600.000 $ nên v = 120.000 $ Do m/v = 1 nên m = 120.000 $
gọi n là số năm để tích lũy lượng GTTD = TB ứng trước
Ta có : 120.000 . n = 600.000 → n = 5 năm
Chú ý : chỉ khi số tiền thặng dư tích lũy đc qua một số quá trình tái sản xuất đơn giản nhất định bằng
với TB ứng trước thì sau đó , TB mới bắt đầu TB hóa GTTD tức là bắt đầu chơi kiểu bóc lột theo pp
tuyệt đối & tương đối Bài 14 :
Tương tự Bài 13 , ta tính đc v = 5tr $ , do m’ = 300% nên m = 3v = 15tr $
Do TB trích ra từ 15 tr này 2.25 tr để tiếp tục đầu tư vào sx cho lần tái sx sau ( hay phục vụ TB ), phần
còn lại TB dùng để tiêu dùng (đầu tư chỗ khác , mua quần áo, xe máy v.v .) nên :
Tỷ suất tích lũy = 2,25/15 .100% = 15 % Bài 15 : Tương tự bài 14 Tăng 20.000$ Bài 16 :
Tương tư các bài trước ta tính được v1 = 200000, v2 = 180000
v1 tương ứng với 2000 công nhân nên v2 tương ứng với 1800 công nhân → giảm 200 người Bài 17 : Lý thuyết
TB lưu động = Giá trị nguyên , nhiên , vật liệu + tiền lương (200.000$) TB cố định
= Hao mòn máy móc , thiết bị (300.000$)
TB bất biến = c (hao mòn + tiền mua nguyên nhiên vật liêu) (450.000$) TB khả biến
= v (tiền lương) (50.000$) Bài 18 :
Tiền mua máy moc + thuê nhà xưởng = 6tr – 1,2tr – 0.2tr – 0.6tr = 4tr Do tỉ lệ là 3 : 1 nên :
- Tiền mua máy móc = 3 tr $ Hao mòn hết trong 10 năm
- Tiền thuê nhà xưởng = 1 tr $ Hao mòn hết trong 25 năm Trong 8 năm :
- Máy móc hao mòn hết 3/10 . 8 = 2,4 tr $
- Nhà xưởng = 1/25 . 8 = 0,32 tr $
Tổng cộng hao mòn hết 2,72 $ Bài 19 :
Hao mòn hữu hình trong 1 năm là 600000/15 = 40000 $
Sau 4 năm giá trị của cái máy đó dự tính sẽ giảm đi 1 lượng = 40000.4=160000 $
Vậy giá trị hoạt động của cái máy này còn sau 4 năm là 600.000 – 160.000 = 440.000 $
Do hao mòn vô hình là 25% trong 4 năm nên lượng hao mòn vô hình là 0,25.440.000 = 110.000 $ Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 11 Bài 20 :
TBCD hao mòn trong một năm là 2,5/12.5 = 0.2tr
TBKB chu chuyển trong năm = 200.000 * 10 = 2tr
LƯợng NVL chu chuyển trong năm là (3,5-2,5-0,2)*(12/2)=4,8tr
-Tổng tư bản chu chuyển trong năm = 0.2+ 2 + 4.8 = 7tr
Tốc độ = 3,5/7 = 0.5 năm/vòng
Tốc độ chu chuyển = TB ứng trước / TB chu chuyển Bài 21 :
a ) TBCD Hao mòn trong 1 năm = 300000/15 + 800000/10 = 100000 $
Tg chu chuyển là ( 300.000 + 800.000 ) / 100.000 = 11 năm
b ) Tương tự ta ra 0,625.365 = 22,5 ngày
c ) Tương tự = ( 1100.000 + 150.000 ) / ( 100.000 + 2400.000 ) .365 = 180 ngày = 6 tháng Bài 22 :
Tương tự các bài trên , ta có 12 lần trong năm quay đc 100000 $ GTTD vậy Tổng Klg GTTD = 12.100000 = 1,2 tr $
Ta tính ra đc v = 50.000 $ vậy m’ = 1,2 tr / 50.000 .100% = 2400% Bài 23*:
Theo đề bài ta xây dựng được công thức CT hữu cơ của KV I là = 80c + 20v + 40m
Do tích ra 70% m = 28 tỷ $ , nên TB còn 12 tỷ $ , 28 tỷ $ tích ra đc chia theo tỷ lệ c : v = 4:1 nên sau
khi hết 1 chu kỳ , CTHC mới là 102,4c + 25,6v + 12m
- Nhu cầu tích lũy của khu vực I ở chu kỳ tiếp theo là 12 + 25,6 = 37,6 tỷ $ (do quy mô sẽ được
mở rộng hơn nên tích lũy phải cao dần lên )
Cấu tạo hữu cơ của KV II : 34c + 8,5c + 17m
- Theo đà tích lũy của KV I , khu vực II sẽ phải tích lũy 1 lượng c = 37,6 – 34 = 3,6 tỷ $ . do tỷ
lệ hữu cơ = const = 4 : 1 nên v = 3,6 /4 = 0,9
Vậy khu vực II phải tích lũy 1 lượng ( c+v) = 4,5 tỷ $ Bài 24 :
Làm giống Bài 23 nhưng đi ngược từ dưới lên , cho KV II, tính ngược lên KV I. Kết quả: 45% Bài 25 :
Do m = 8000 $ mà m = 2v nên v = 4000 $ , do v = 1/8 TB ứng trước nên TBUT = 32000 $
Giá trị hàng hóa = c + v + m = 40000 $ Bài 26 :
Chú ý : Tỷ suất lợi nhuận = m / ( c+v ) , áp dụng CT ở 2 thời điểm m’ = 100% & m’ = 150 % rồi theo
tỷ lệ mà tính ra m , c , v sau đó suy ra tỷ suất lợi nhuận. Giảm từ 20% -> 15%, do ảnh hưởng của cấu
tạo hữu cơ của TB tăng lên. Bài 27 : Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM 12
Ta có TB Công nghiệp ứng ra là 108/0,15 = 720 đv , vậy 80 đv là của TB thương nghiệp ứng ra
Vậy để cả 2 nhà TB Công nghiệp và Thương nghiệp đều thu được lợi nhuận bình quân thì:
TB thương nghiệp sẽ phải mua hàng hóa với giá 720 + 108 = 828 đv
TB thương nghiệp sẽ phải bán hàng hóa với giá 828 + 80.0,15 = 840 đv Bài 28 :
Lợi nhuận thu được = 0,12 .500 = 60 tỷ $
Nợ lại phải trả là 0,03.200 = 6 tỷ $
TB thu được 60 – 6 = 54 tỷ $ Tổng h p công th ợ
ức + bài giải Mác Lê Ni n
GROUP ĐỀ + TÀI LIỆU ÔN THI UFM