1
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÁC LÊNIN
I. Khái quát sự hình thành phát triển
- Thuật ngữ khoa học xuất hiện Châu Âu lần đầu tiên vào“kinh tế chính trị”
năm 1615 trong tác phẩm của nhà kinh tế người“Chuyên về kinh tế chính trị”
- Thế kỷ XVIII, xuất hiện hệ thống luận của nhà kinh tế học người Anh Adam
Smith, kinh tế chính trị chính thức trở thành môn học.
- Trải qua 2 thời kỳ lịch sử:
+ Thời cổ đại đến thế kỷ XVIII
+ Sau thế kỷ XVIII đến nay
Trong thời kỳ cổ đại, trung đại (từ TK XV về trước), trình độ phát triển của
các nền sản xuất còn lạc hậu, chưa đầy đủ những tiền đề cần thiết cho sự
hình thành các luận chuyên về kinh tế.
TK XV, phương thức sản xuất bản chủ nghĩa hình thành, trình độ mới của
sản xuất hội đã trở thành tiền đề cho sự phát triển luận kinh tế chính trị.
1. Chủ nghĩa trọng thương
- hệ thống luận KTCT bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất bản chủ
nghĩa.
- Hình thành phát triển giữa TK XV đến giữa TK XVII Tây Âu.
- Các nhà kinh tế tiêu biểu: Willian Stafford (Anh), A.Montchretien (Pháp)
- Trong thời kỳ này, bản thương nghiệp vai trò thống trị nền kinh tế.
- Trọng tâm nghiên cứu lĩnh vực lưu thông.
- Tuy nhiên giải thiếu tính khoa học khi cho rằng nguồn gốc của lợi nhuận từ
thương nghiệp, thông qua việc mua rẻ, bán đắt.
2. Chủ nghĩa trọng nông
- Hình thành từ nửa cuối TK XVII đến nửa đầu TK XVIII nước Pháp.
- Tiêu biểu: Pierr Boisguillebert, Jacques Turgot, Francoic Quesney.
- Nghiên cứu vào lĩnh vực sản xuất, đạt được bước tiến về mặt luận so với chủ
nghĩa trọng thương khi luận giải về nhiều phạm trù kinh tế như giá trị, sản phẩm
ròng, bản, tiền lương, lợi nhuận, tái sản xuất.
3. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
- Hình thành phát triển từ cuối TK XVIII đến nửa đầu TK XIX.
- Tiêu biểu: William Petty, A.Smith, David Ricardo.
- Nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất, trình bày một cách
hệ thống các phạm trù KTCT như phân công lao động, hàng hóa, giá trị, tiền tệ,
để rút ra các quy luật kinh tế.
- Kết luận giá trị do hao phí lao động tạo ra, giá trị khác với của cải,…
- Khái niệm: “Kinh tế chính trị môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan
hệ kinh tế để tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng
2
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng với những trình độ phát
triển nhất định của nền sản xuất hội.”
II. Đối tượng, mục đích phương pháp nghiên cứu
1. Đối tượng
- các quan hệ hội của sản xuất trao đổi các quan hệ này được đặt
trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển cảu lực lượng sản xuất kiến
trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.
- Chủ nghĩa trọng nông - sản xuất
- Chủ nghĩa trọng thương - lưu thông
2. Mục đích
- Phát hiện ra các quy luật KT chi phối các quan hệ giữa người với người trong
sản xuất trao đổi.
- Vận dụng quy luật ấy để giải quyết hài hòa các lợi ích, tạo động lực sáng tạo,
thúc đẩy.
Quy luật kinh tế
- Tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí con người
- Tác động thông qua hoạt động cảu con người, điều chỉnh các hành vi phù hợp
với lợi ích.
Chính sách kinh tế
- sản phẩm chủ quan của con người trên sở vận dụng các quy luật kinh tế.
- thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế, khi chính sách không
phù hợp thì thay đổi chính sách khác để thay thế.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Vận dụng phương pháp biện chứng cùng các phương pháp khác như:
+ Trừu tượng hóa khoa học (pp chyếu)
+ Logic kết hợp với lịch sử
+ Phân tích tổng hợp
+ Quy nạp diễn dịch,…
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
A.Smith
xây dựng các
thuyết kinh tế về
hành vi của
người tiêu dùng,
người sản xuất
hoặc các đại
lượng lớn của
nền kinh tế.
D.Ricardo
phân tích các
quan hệ hội
trong nền sản
xuất, tạo ra
những giá trị
luận khoa học
chuẩn xác.
C.Mác
phát triển thành
luận KTCT
mang tên ông về
phương thức sản
xuất bản chủ
nghĩa.
3
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
- Được tiến hành bằng cách nhận ra gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu những
yếu tố ngẫu nhiên, những hiện tượng tạm thời, gián tiếp, trên sở đó tách ra
được những dấu hiệu điển hình, bền vững, ổn định, trực tiếp của đối tượng nghiên
cứu.
- Giúp cho việc nghiên cứu trở nên đơn giản hơn, nhanh chóng tiếp cận được bản
chất đối tượng nghiên cứu.
III. Chức năng
1. Chức năng nhận thức
- Cung cấp tri thức luận.
2. Chức năng thực tiễn (Quan trọng nhất)
- Thực hiện chức năng cải tạo thực tiễn, thúc đẩy văn minh của hội
- Hình thành phương pháp luận, sở khoa học để giải quyết hài hòa các quan hệ
lợi ích trong quá trình phát triển, tạo động lực thúc đẩy từng nhân toàn
hội sáng tạo, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của toàn hội.
3. Chức năng tưởng
- Xây dựng nền tảng tưởng mới.
4. Chức năng phương pháp luận
- Hiểu được sâu sắc bản chất.
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa hàng hóa
1. Sản xuất hàng hóa
a. Khái niệm
- Sản xuất hàng hóa kiểu tổ chức hoạt động kinh tế đó, những người sản
xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, buôn bán.
b. Điều kiện ra đời
- Phân công lao động hội
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
2. Hàng hóa
a. Khái niệm thuộc tính của hàng hóa
Hàng hóa sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán.
Thuộc tính của hàng hóa
- công dụng của sản phẩm, thể thỏa mãn nhuGiá trị sử dụng của hàng hóa:
cầu nào đó của con người.
- lao động hội của người sản xuất hàng hóa kết tinhGiá trị của hàng hóa:
trong hàng hóa
4
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể
- lao động ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định.
Lao động trừu tượng
- Là lao động hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ thể
của nó, sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về
bắp, thần kinh, trí óc.
- Giá trị hàng hóa lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng
hóa
- Lao động trừu tượng sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau.
c. Lượng giá trị của hàng hóa các nhân tố ảnh hưởng
Lượng giá trị của hàng hóa
- lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa.
- Thời gian lao động hội cần thiết thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị
sử dụng nào đó trong những điều kiện bình thường của hội với trình độ thành
thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
Các nhân tố ảnh hưởng
- Năng suất lao động: năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng
số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian
hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Năng suất lao động tăng thì lượng giá trị giảm
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động gồm:
+ Trình độ khéo léo trung bình của người lao động
+ Mức độ phát triển của khoa học trình độ áp dụng khoa học vào quy trình
công nghệ
+ Sự kết hợp hội của quá trình sản xuất
+ Quy hiệu suất của liệu sản xuất
+ Các điều kiện tự nhiên
- mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao độngCường độ lao động:
trong sản xuất.
- Tăng cường độ lao động thì lượng giá trị không đổi.
- Tính chất phức tạp của lao động:
+ Lao động giản đơn: không đòi hỏi quá trình đào tạo, chuyên môn, kỹ năng,
nghiệp vụ cũng thể thao tác được.
+ Lao động phức tạp: yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ năng,
nghiệp vụ của những nghê nghiệp chuyên môn nhất định.
3. Tiền tệ
a. Nguồn gốc bản chất
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên: thể hiện trình độ phát triển thấp của
trình độ sản xuất.
5
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng: nhiều hàng hóa khác nhau làm vật ngang
giá.
- Hình thái chung của giá trị: giữa các vùng lãnh thổ khác nhau trong cùng một
quốc gia thể những quy ước khác nhau về loại hàng hóa làm vật ngang giá
chung.
- Hình thái tiền: Vật ngang giá chung được cố định 1 hàng hóa (vàng)
- Tiền một loại hàng hóa đặc biệt, kết quả của quá trình phát triển của sản xuất
trao đổi hàng hóa.
- yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa
- hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa
- Phản ánh lao động hội mối quan hệ giữa những người sản xuất trao đổi
hàng hóa
b. Chức năng
Thước đo giá trị (*)
- Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi giá cả hàng hóa Giá cả do
giá trị quyết định.
- Giá cả hàng hóa hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
- Giá trị của hàng hóa càng lớn thì giá cả của hàng hóa càng cao ngược lại.
- Tác động bởi nhiều yếu tố như: giá trị của hàng hóa, giá trị của tiền, ảnh hưởng
của quan hệ cung - cầu.
Phương tiện lưu thông
- Thực hiện chức năng làm cho quá trình mua bán, trao đổi trở nên thuận lợi.
- Làm cho hành vi mua, bán tách rời về không gian thời gian Tiềm ẩn khả
năng khủng hoảng.
Phương tiện cất trữ
- Phải đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc
- Tác dụng dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thông.
Phương tiện thanh toán
- Dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng hóa,…
Tiền tệ thế giới
- Khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia.
4. Dịch vụ quan hệ trao đổi
a. Dịch vụ
- Dịch vụ một loại hàng hóa hình xét trong mối quan hệ giữa người cung
cấp người hưởng thụ.
b. Quan hệ trao đổi
- Trao đổi quyền sử dụng đất
- Trao đổi thương hiệu (danh tiếng)
- Trao đổi, mua bán chứng khoán, chứng quyền một số giấy tờ giá trị
Đặc điểm chung
- giá trị sử dụng
- giá cả
6
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
- Được mua bán, trao đổi
- Không do lao động trực tiếp tạo ra
II. Thị trường nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm, phân loại vai trò của thị trường
a. Khái niệm phân loại
Khái niệm thị trường
- Thị trường tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả số lượng
hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất
hội.
- Vận động theo quy luật của thị trường.
Phân loại thị trường
- Thị trường trong nước thị trường thế giới
- Thị trường liệu tiêu dùng thị trường liệu sản xuất
- Thị trường tự do thị trường điều tiết
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc
quyền)
b. Vai trò
- Thực hiện giá trị hàng hóa, điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong hội, tạo ra cách thức phân bổ
nguồn lực hiệu quả trong nền kính tế
- Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền
kinh tế thế giới
- Vai trò của thị trường luôn không tách rời với chế thị trường
chế thị trường
- hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy
luật kinh tế.
2. Nền kinh tế thị trường một số quy luật chủ yếu
a. Nền kinh tế thị trường
Khái niệm
- nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, đó mọi quan hệ sản xuất trao đổi
đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị
trường.
- Sự hình thành kinh tế thị trường khách quan trong lịch sử, sản phẩm của
văn minh nhân loại.
Kinh tế tự nhiên tự túc kinh tế hàng hóa kinh tế thị trường (sơ khai,
hiện đại)
Đặc trưng
- Sự đa dạng các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, bình đẳng trước pháp
luật
- Thị trường đóng vai trò quyết định
7
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
- Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường
- Nền kinh tế mở
Một số hình kinh tế thị trường
- Tự do: Mỹ, Anh, Úc
- hội: Đức, Thụy Điển
- Nhà nước phát triển: Nhật, Pháp
- Chuyển đổi đặc sắc kiểu Trung Quốc
Kinh tế thị trường định ớng hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nước ta đầy đủ sở của kinh tế thị trường
Ưu thế của nền kinh tế thị trường
- Tạo ra động lực cho sự sáng tạo phát triển
- Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng, miền cũng như lợi thế
quốc gia
- Tạo ra phương thức thỏa mãn tối đa nhu cầu, thúc đẩy sự tiến bộ, văn minh
Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
- Tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
- Cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường
hội
- Phân hóa sâu sắc trong hội
Đòi hỏi sự can thiệp của nhà nước Kinh tế thị trường sự điều tiết nủa
nhà nước hay nền kinh tế hỗn hợp
b. Một số quy luật kinh tế chủ yếu
Quy luật giá trị
- Yêu cầu việc sản xuất trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên sở của
hao phí lao động hội cần thiết
- Người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị trường, muốn được hội
thừa nhận sản phẩm thì lượng giá trị của một hàng hóa biệt phải phù hợp với
thời gian lao động hội cần thiết.
- Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến hành theo quy tắc ngang giá, lấy giá trị hội
làm sở, không dựa trên giá trị biệt.
- Quy luật giá trị những tác động bản sau:
+ Điều tiết sản xuất lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp hóa sản phẩm sản xuất nhằm tăng năng
suất lao động
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một
cách tự nhiên
Quy luật cung - cầu
- Khối lượng hàng hóa dịch vụ người tiêu dùng mua trongKhái niệm cầu:
1 thời gian tương ứng với giá cả, thu nhập các biến số kinh tế khác.
- Khái niệm cung: Khối lượng hàng hóa dịch vụ các chủ thể kinh tế đưa ra
thị trường trong 1 thời kỳ nhất định, tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất
chi phí sản xuất xác định.
8
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
- Quy luật cung - cầu: Quy luật kinh tế diều tiết quan hệ giữa cung (bên bán)
cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trường. Quy luật này đòi hỏi cung - cầu phải
sự thống nhất.
- Tác dụng:
+ Điều tiết quan hệ giữa sản xuất lưu thông hàng hóa
+ Thay đổi cấu quy thị trường
+ Ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa
- Nhà nước vận dụng quy luật cung - cầu qua các chính sách, biện pháp kinh tế,…
để tác động vào các hoạt động kinh tế, duy trì cân đối cung- cầu một cách lành
mạnh hợp lý.
Quy luật lưu thông tiền tệ
- Yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu lưu thông hàng hóa
dịch vụ
M
=
P .Q
V
Trong đó:
+ M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong 1 thời gian nhất định
+ P: mức giá cả
+ Q: khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông
+ V: số vòng lưu thông của đồng tiên
- Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa
được đưa ra thị trường tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ.
- Vấn đề lạm phát:
+ Bản chất của tiền giấy việc tách rời lưu thông hàng hóa với lưu thông
tiền tệ cũng như vấn đề lạm phát
+ Hậu quả: Giá cả tăng trong thời gian dài
+ Nguyên nhân: Thực chất M < Lượng tiền trong lưu thông
+ Giải pháp khắc phục: Đồng bộ nhiều giải pháp
Quy luật cạnh tranh
- Quy luật cạnh tranh quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối
quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất trao đổi hàng
hóa.
- Cạnh tranh: sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm mục
đích được những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ thông qua đó
thu được lợi ích tối đa
phương thức, động lực tìm kiếm thực hiện
lợi ích kinh tế.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành :
+ cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành hóa.
+ Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động hạ thấp giá trị biệt của
hàng hóa.
+ Gía trị thị trường giá trị trung bình của những hàng hóa được sản xuất
ra trong một khu vực sản xuất nào đó (Gía trị hội ).
- Cạnh tranh giữa các ngành :
9
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
+ cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác
nhau.
+ Tự do di chuyển vốn lao động sang các ngành, các lĩnh vực khác
nhau.
+ Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân lợi nhuận bình quân.
- Tác động của cạch tranh trong nền kinh tế thị trường :
+ Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
+ Phát triển nền kinh tế thị trường.
+ chế điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bổ các nguồn lực.
+ Thỏa mãn nhu cầu hội.
- Những tác động tiêu cực của cạnh tranh :
+ Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại đến môi trường kinh doanh.
+ Gây lãng phí nguồn lực hội.
+ Tổn hại phúc lợi của hội.
III. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
1. Người sản xuất
- Mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa.
- Phải quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao
nhiêu, sản xuất với các yếu tố nào để lợi nhất.
- Phải trách nhiệm đối với con người; trách nhiệm cung cấp những hàng
hóa, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khỏe lợi ích của con người trong
hội.
2. Người tiêu dùng
- động lực quan trọng của sự phát triển sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới
sản xuất.
- vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất.
- trách nhiệm với sự phát triển bền vững của hội.
3. Các chủ thể trung gian trong thị trường
- Vai trò ngày càng quan trọng để kết nối, trao đổi thông tin.
- Tăng hội thực hiện giá tr của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu
của người tiêu dùng
- Nhiều các chủ thể trung gian phong phú trên tất cả các quan hệ kinh tế.
4. Nhà nước
- Chức năng quản nhà nước về kinh tế, đồng thời thực hiện biện pháp để
khắc phục những khuyết tật của thị trường.
- Tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế phát huy sức
sáng tạo của họ.
10
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
I. luận của C.Mác về giá trị thặng
1. Nguồn gốc của giá trị thặng
a. Công thức chung của bản
- Các hình thái bản đều vận động theo công thức chung: T-H-T’, trong đó
T’=T + t ( t > 0 )
b. Hàng hóa sức lao động
- Sức lao động hay năng lực lao động toàn bộ những năng lực thể chất tinh
thần tồn tại trong thể, trong một con người đang sống được người đó đem
ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị nào đó.
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
- Người lao động được tự do về thân thể
- Người lao động không đủ các liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức
lao động của mình tạo ra để bán.
Thuộc tính
- Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động hội cần thiết để
sản xuất tái sản xuất ra sức lao động quyết định.
- Giá trị của hàng hóa sức lao động do các bộ phận sau đây hợp thành:
+ Giá trị liệu sinh hoạt cần thiết
+ Phí tổn đào tạo người lao động
+ Giá trị những liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động cũng nhằm mục đích thỏa mãn nhu
cầu của người mua.
c. Sự sản xuất giá trị thặng
- bản giá trị mang lại giá trị thặng
- Nguồn gốc của giá trị thặng do hao phí sức lao động tạo ra
- Giá trị thặng bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân tạo ra, kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà bản.
( hiệu m)
d. bản bất biến bản khả biến
bản bất biến
- Bộ phận bản tồn tại dưới hình thái liệu sản xuất giá trị được lao động
cụ thể của công nhân làm thuê bảo toàn chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản
phẩm, tức giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất. ( hiệu c)
11
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
bản khả biến
- Bộ phận bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái hiện ra, nhưng
thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê tăng lên, tức biến
đổi về số lượng trong quá trình sản xuất. (Ký hiệu v)
Giá trị hàng hóa (G)
G = c + (v + m)
(v + m): giá trị mới của hàng hóa do hao phí lao động tạo ra
e. Tuần hoàn chu chuyển của bản
Tuần hoàn bản
- Sự vận động của bản lần lượt trải qua 3 gia đoạn ( bản tiền tệ, bản sản
xuất, bản hàng hóa) quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư.
Chu chuyển của bản
- tuần hoàn của bản được xét với cách quá trình định kỳ, thường xuyên
lặp lại đổi mới theo thời gian.
- Tốc độ chu chuyển:
n =
CH
ch
CH: thời gian 1 năm
ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
Số vòng chu chuyển của bản (n)
f. bản cố định bản lưu động
bản cố định
- bộ phận bản sản xuất tồn tại dưới hình thái liệu lao động tham gia tòn
bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của chỉ chuyển dần từng phần vào giá
trị sản phẩm theo mức độ hoàn thành.
bản lưu động
- bộ phận bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật
liệu, vật liệu phụ, giá trị của được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản
phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất.
2. Bản chất của giá trị thặng
- Giá trị thặng trong nền kinh tế thị trường bản chủ nghĩa mang bản chất
kinh tế - hội quan hệ giai cấp.
Tỷ suất giá trị thặng
- tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng bản khả biến để sản xuất ra giá trị
thặng đó
m’ =
m
v
x 100%
Trong đó:
m’: tỷ suất giá trị thặng
m: giá trị thặng
v: bản khả biến
- Phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê.
Khối lượng giá trị thặng (M)
12
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
- lượng giá trị thặng bằng tiền bản thu được
M = m’.V
V: tổng bản khả biến
- Phản ánh quy giá trị thặng chủ sở hữu liệu sản xuất thu được.
3. Các phương pháp sản xuất
Giá trị thặng tương đối
- Là giá trị thặng thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó kéo
dài thời gian lao động thặng trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi
hoặc thậm chí rút ngắn.
Giá trị thặng tuyệt đối
- giá trị thặng thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị lao động thời gian lao động
tất yếu không thay đổi
Giá trị thặng siêu ngạch
- Việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, làm cho hàng hóa sản xuất
giá trị biệt thấp hơn giá trị hội
- động lực mạnh nhất, hình thái biến tướng của giá trị thặng tương đối.
II. Tích lũy bản
1. Bản chất
- Quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không ngừng gọi tái sản xuất
- Tái sản xuất giản đơn sự lặp đi lặp lại quá trình sản xuất với quy nwh
- Để thực hiện tái sản xuất mở rộng nhà bản phải biến một bộ phận giá trị
thặng thành bản phụ thêm
- Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng thành bản được gọi tích k=lũy
bản
w = c + v + m
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới quy tích lũy
- Trình độ khai thác sức lao động
- Năng suất lao động hội
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng bản ứng trước
3. Một số hệ quả
- Tích lũy bản làm tăng cấu tạo hữu của bản
+ Cấu tạo hữu của bản cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ
thuật phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của bản ( hiệu c/v)
+ Quá trình tích lũy bản không ngừng tăng cấu tạo hữu cuat bản
Nền sản xuất phát triển theo chiều sâu
- Tích lũy bản làm tăng tích tụ tập trung bản
+ sự tăng thêm quy của bản biệt bằng cách bản hóa giá trị
thặng
+ Tích tụ bản kết quả trực tiếp của tích lũy bản
13
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
+ Tập trung bản sự tăng lên của quy bản biệt không làm
tăng quy bản hội do hợp nhất các bản biệt vào một chỉnh thể
tạo thành một bản biệt lớn hơn.
- Quá trình tích lũy không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà
bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối.
III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng trong nền kinh tế
thị trường
1. Lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất
Khái niệm
- phần giá trị của hàng hóa, lại giá cả của những liệu sản xuất đã tiêu
dùng giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy. Đó
chi phí nhà bản đã bỏ ra để sản xuất hàng hóa.
- hiệu: k
- Về mặt lượng: k = c + v
G = c + (v + m) = k + m
b. Bản chất lợi nhuận
- Lợi nhuận hình thái biểu hiện (hình thái chuyển hóa) của giá trị thặng trên
bề mặt nền kinh tế thị trường.
- hiệu: p
G = k + p
c. Tỷ suất lợi nhuận các nhân tố ảnh hưởng
Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận toàn bộ giá trị của bản ứng trước (p’)
p’ =
p
c+ v
x 100%
=
p
k
x 100%
=
m
c+ v
x 100%
- Phản ánh mức doanh lợi đầu bản
Các nhân tố ảnh hưởng
- Tỷ suất giá trị thặng
- Cấu tạo hữu của bản
- Tốc độ chu chuyển của bản
- Tiết kiệm bản bất biến
d. Lợi nhuận bình quân
- Số lợi nhuận bằng nhau của những bản như nhau đầu vào các ngành khác
nhau
p
=
p
x K
K: bản ứng trước
- Giá cả sản xuất được tính như sau:
14
La Phạm Tường Vy - Du lịch Quản Du lịch
GCSX = k +
p
- Quy luật giá trị thặng chuyển hóa thành lợi nhuận bình quân
e. Lợi nhuận thương nghiệp
- Do sự phân công lao động hội xuất hiện bộ phận chuyên môn hóa việc lưu
thông hàng hóa gọi bản thương nghiệp (một bộ phận của bản công
nghiệp)
- Lợi nhuận thương nghiệp số chênh lệch giữa giá bán giá mua hàng hóa
- Nguồn gốc: một phần của giá trị thặng nhà bản sản xuất trả cho nhà
bản thương nghiệp do nhà bản thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng
hóa.
2. Lợi tức
- Lợi tức một phần của lợi nhuận bình quân người đi vay phải trả cho người
vay đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người vay.
- Đặc điểm:
+ Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
+ bản cho vay hàng hóa đặc biệt
+ bản cho vay hình thái bản phiến diện nhất, được sùng bái nhất
- Tỷ suất lợi tức phần trăm giữa lợi tức bản cho vay (z’)
z’ =
z
TBCV
x 100%
- bản cho vay bộ phận bản hội dưới hình thái tiền tệ, được chủ sở hữu
cho người khác sử dụng trong một thời gian để kiếm lời.
3. Địa bản chủ nghĩa
- Phần giá trị thặng còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân
các nhà bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ
- hiệu: R
Giá cả đất đai =
Đatô
Tỷ sut litc nhn gi củangân hàng

Preview text:

La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
I. Khái quát sự hình thành và phát triển
- Thuật ngữ khoa học “kinh tế chính trị” xuất
hiện ở Châu Âu lần đầu tiên vào
năm 1615 trong tác phẩm “Chuyên về kinh tế chính trị” của nhà kinh tế người Pháp Autoine de Montchretien.
- Thế kỷ XVIII, xuất hiện hệ thống lý luận của nhà kinh tế học người Anh Adam
Smith, kinh tế chính trị chính thức trở thành môn học.
- Trải qua 2 thời kỳ lịch sử:
+ Thời cổ đại đến thế kỷ XVIII
+ Sau thế kỷ XVIII đến nay
 Trong thời kỳ cổ đại, trung đại (từ TK XV về trước), trình độ phát triển của
các nền sản xuất còn lạc hậu, chưa có đầy đủ những tiền đề cần thiết cho sự
hình thành các lý luận chuyên về kinh tế.
 TK XV, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành, trình độ mới của
sản xuất xã hội đã trở thành tiền đề cho sự phát triển lý luận kinh tế chính trị.
1. Chủ nghĩa trọng thương
- Là hệ thống lý luận KTCT bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Hình thành và phát triển giữa TK XV đến giữa TK XVII ở Tây Âu.
- Các nhà kinh tế tiêu biểu: Willian Stafford (Anh), A.Montchretien (Pháp)
- Trong thời kỳ này, tư bản thương nghiệp có vai trò thống trị nền kinh tế.
- Trọng tâm nghiên cứu lĩnh vực lưu thông.
- Tuy nhiên lý giải thiếu tính khoa học khi cho rằng nguồn gốc của lợi nhuận là từ
thương nghiệp, thông qua việc mua rẻ, bán đắt.
2. Chủ nghĩa trọng nông
- Hình thành từ nửa cuối TK XVII đến nửa đầu TK XVIII ở nước Pháp.
- Tiêu biểu: Pierr Boisguillebert, Jacques Turgot, Francoic Quesney.
- Nghiên cứu vào lĩnh vực sản xuất, đạt được bước tiến về mặt lý luận so với chủ
nghĩa trọng thương khi luận giải về nhiều phạm trù kinh tế như giá trị, sản phẩm
ròng, tư bản, tiền lương, lợi nhuận, tái sản xuất.
3. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
- Hình thành và phát triển từ cuối TK XVIII đến nửa đầu TK XIX.
- Tiêu biểu: William Petty, A.Smith, David Ricardo.
- Nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất, trình bày một cách
hệ thống các phạm trù KTCT như phân công lao động, hàng hóa, giá trị, tiền tệ,
… để rút ra các quy luật kinh tế.
- Kết luận giá trị là do hao phí lao động tạo ra, giá trị khác với của cải,…
- Khái niệm: “Kinh tế chính trị là môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan
hệ kinh tế để tìm ra các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và
1
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng với những trình độ phát
triển nhất định của nền sản xuất xã hội.”
A.Smith D.Ricardo C.Mác xây dựng các lý phân tích các phát triển thành thuyết kinh tế về quan hệ xã hội lý luận KTCT hành vi của trong nền sản mang tên ông về người tiêu dùng, xuất, tạo ra phương thức sản người sản xuất những giá trị lý xuất tư bản chủ hoặc các đại luận khoa học nghĩa. lượng lớn của chuẩn xác. nền kinh tế.
II. Đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu 1. Đối tượng
- Là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt
trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển cảu lực lượng sản xuất và kiến
trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.
- Chủ nghĩa trọng nông - sản xuất
- Chủ nghĩa trọng thương - lưu thông 2. Mục đích
- Phát hiện ra các quy luật KT chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
- Vận dụng quy luật ấy để giải quyết hài hòa các lợi ích, tạo động lực sáng tạo, thúc đẩy.
Quy luật kinh tế
- Tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí con người
- Tác động thông qua hoạt động cảu con người, điều chỉnh các hành vi phù hợp với lợi ích.
Chính sách kinh tế
- Là sản phẩm chủ quan của con người trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế.
- Có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế, khi chính sách không
phù hợp thì thay đổi chính sách khác để thay thế.
3. Phương pháp nghiên cứu
-
Vận dụng phương pháp biện chứng cùng các phương pháp khác như:
+ Trừu tượng hóa khoa học (pp chủ yếu)
+ Logic kết hợp với lịch sử + Phân tích tổng hợp + Quy nạp diễn dịch,…
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học 2
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
- Được tiến hành bằng cách nhận ra và gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu những
yếu tố ngẫu nhiên, những hiện tượng tạm thời, gián tiếp, trên cơ sở đó tách ra
được những dấu hiệu điển hình, bền vững, ổn định, trực tiếp của đối tượng nghiên cứu.
- Giúp cho việc nghiên cứu trở nên đơn giản hơn, nhanh chóng tiếp cận được bản
chất đối tượng nghiên cứu. III. Chức năng
1. Chức năng nhận thức
-
Cung cấp tri thức lý luận.
2. Chức năng thực tiễn (Quan trọng nhất)
- Thực hiện chức năng cải tạo thực tiễn, thúc đẩy văn minh của xã hội
- Hình thành phương pháp luận, cơ sở khoa học để giải quyết hài hòa các quan hệ
lợi ích trong quá trình phát triển, tạo động lực thúc đẩy từng cá nhân và toàn xã
hội sáng tạo, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của toàn xã hội.
3. Chức năng tư tưởng
- Xây dựng nền tảng tư tưởng mới.
4. Chức năng phương pháp luận
-
Hiểu được sâu sắc bản chất.
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1. Sản xuất hàng hóa a. Khái niệm
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản
xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, buôn bán.
b. Điều kiện ra đời
- Phân công lao động xã hội
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất 2. Hàng hóa
a. Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán.
Thuộc tính của hàng hóa
- Giá trị sử dụng của hàng hóa: Là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người.
- Giá trị của hàng hóa: Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa 3
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể
- Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Lao động trừu tượng
- Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ thể
của nó, là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
- Giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
- Lao động trừu tượng là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau.
c. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng
Lượng giá trị của hàng hóa
- Là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị
sử dụng nào đó trong những điều kiện bình thường của xã hội với trình độ thành
thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
Các nhân tố ảnh hưởng
- Năng suất lao động: Là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng
số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian
hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Năng suất lao động tăng thì lượng giá trị giảm
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động gồm:
+ Trình độ khéo léo trung bình của người lao động
+ Mức độ phát triển của khoa học và trình độ áp dụng khoa học vào quy trình công nghệ
+ Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất
+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
+ Các điều kiện tự nhiên
- Cường độ lao động: Là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất.
- Tăng cường độ lao động thì lượng giá trị không đổi.
- Tính chất phức tạp của lao động:
+ Lao động giản đơn: không đòi hỏi quá trình đào tạo, chuyên môn, kỹ năng,
nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
+ Lao động phức tạp: yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ năng,
nghiệp vụ của những nghê nghiệp chuyên môn nhất định. 3. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên: thể hiện trình độ phát triển thấp của trình độ sản xuất. 4
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng: nhiều hàng hóa khác nhau làm vật ngang giá.
- Hình thái chung của giá trị: giữa các vùng lãnh thổ khác nhau trong cùng một
quốc gia có thể có những quy ước khác nhau về loại hàng hóa làm vật ngang giá chung.
- Hình thái tiền: Vật ngang giá chung được cố định ở 1 hàng hóa (vàng)
- Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
- Là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa
- Là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa
- Phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa b. Chức năng
Thước đo giá trị (*)
- Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa → Giá cả do giá trị quyết định.
- Giá cả hàng hóa là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
- Giá trị của hàng hóa càng lớn thì giá cả của hàng hóa càng cao và ngược lại.
- Tác động bởi nhiều yếu tố như: giá trị của hàng hóa, giá trị của tiền, ảnh hưởng của quan hệ cung - cầu.
Phương tiện lưu thông
- Thực hiện chức năng làm cho quá trình mua bán, trao đổi trở nên thuận lợi.
- Làm cho hành vi mua, bán tách rời về không gian và thời gian → Tiềm ẩn khả năng khủng hoảng.
Phương tiện cất trữ
- Phải có đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc
- Tác dụng là dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tham gia lưu thông.
Phương tiện thanh toán
- Dùng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng hóa,…
Tiền tệ thế giới
- Khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia.
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi a. Dịch vụ
- Dịch vụ là một loại hàng hóa vô hình xét trong mối quan hệ giữa người cung
cấp và người hưởng thụ.
b. Quan hệ trao đổi
- Trao đổi quyền sử dụng đất
- Trao đổi thương hiệu (danh tiếng)
- Trao đổi, mua bán chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá trị
Đặc điểm chung - Có giá trị sử dụng - Có giá cả 5
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
- Được mua bán, trao đổi
- Không do lao động trực tiếp tạo ra
II. Thị trường và nền kinh tế thị trường
1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
a. Khái niệm và phân loại
Khái niệm thị trường
- Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng
hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
- Vận động theo quy luật của thị trường.
Phân loại thị trường
- Thị trường trong nước và thị trường thế giới
- Thị trường tư liệu tiêu dùng và thị trường tư liệu sản xuất
- Thị trường tự do và thị trường có điều tiết
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền) b. Vai trò
- Thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ
nguồn lực hiệu quả trong nền kính tế
- Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
- Vai trò của thị trường luôn không tách rời với cơ chế thị trường
Cơ chế thị trường
- Là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu
a. Nền kinh tế thị trường Khái niệm
- Là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi
đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường.
- Sự hình thành kinh tế thị trường là khách quan trong lịch sử, là sản phẩm của văn minh nhân loại.
 Kinh tế tự nhiên → tự túc → kinh tế hàng hóa → kinh tế thị trường (sơ khai, hiện đại)  Đặc trưng
- Sự đa dạng các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, bình đẳng trước pháp luật
- Thị trường đóng vai trò quyết định 6
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
- Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường - Nền kinh tế mở
Một số mô hình kinh tế thị trường - Tự do: Mỹ, Anh, Úc
- Xã hội: Đức, Thụy Điển
- Nhà nước phát triển: Nhật, Pháp
- Chuyển đổi và đặc sắc kiểu Trung Quốc
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Nước ta có đầy đủ cơ sở của kinh tế thị trường
Ưu thế của nền kinh tế thị trường
- Tạo ra động lực cho sự sáng tạo và phát triển
- Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng, miền cũng như lợi thế quốc gia
- Tạo ra phương thức thỏa mãn tối đa nhu cầu, thúc đẩy sự tiến bộ, văn minh
Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
- Tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
- Cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội
- Phân hóa sâu sắc trong xã hội
 Đòi hỏi sự can thiệp của nhà nước
→ Kinh tế thị trường có sự điều tiết nủa
nhà nước hay nền kinh tế hỗn hợp
b. Một số quy luật kinh tế chủ yếu
Quy luật giá trị
- Yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của
hao phí lao động xã hội cần thiết
- Người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị trường, muốn được xã hội
thừa nhận sản phẩm thì lượng giá trị của một hàng hóa cá biệt phải phù hợp với
thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến hành theo quy tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội
làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
- Quy luật giá trị có những tác động cơ bản sau:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản phẩm sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên
Quy luật cung - cầu
- Khái niệm cầu: Khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng mua trong
1 thời gian tương ứng với giá cả, thu nhập và các biến số kinh tế khác.
- Khái niệm cung: Khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các chủ thể kinh tế đưa ra
thị trường trong 1 thời kỳ nhất định, tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và
chi phí sản xuất xác định. 7
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
- Quy luật cung - cầu: Quy luật kinh tế diều tiết quan hệ giữa cung (bên bán) và
cầu (bên mua) hàng hóa trên thị trường. Quy luật này đòi hỏi cung - cầu phải có sự thống nhất. - Tác dụng:
+ Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường
+ Ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa
- Nhà nước vận dụng quy luật cung - cầu qua các chính sách, biện pháp kinh tế,…
để tác động vào các hoạt động kinh tế, duy trì cân đối cung- cầu một cách lành mạnh và hợp lý.
Quy luật lưu thông tiền tệ
- Yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu lưu thông hàng hóa và dịch vụ P .Q M = V Trong đó:
+ M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong 1 thời gian nhất định + P: mức giá cả
+ Q: khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông
+ V: số vòng lưu thông của đồng tiên
- Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa
được đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ.
- Vấn đề lạm phát:
+ Bản chất của tiền giấy và việc tách rời lưu thông hàng hóa với lưu thông
tiền tệ cũng như vấn đề lạm phát
+ Hậu quả: Giá cả tăng trong thời gian dài
+ Nguyên nhân: Thực chất M < Lượng tiền có trong lưu thông
+ Giải pháp khắc phục: Đồng bộ nhiều giải pháp
Quy luật cạnh tranh -
Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối
quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa. - Cạnh tranh:
là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm mục
đích có được những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó
thu được lợi ích tối đaLà phương thức, động lực tìm kiếm và thực hiện lợi ích kinh tế. -
Cạnh tranh trong nội bộ ngành :
+ Là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành hóa.
+ Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa.
+ Gía trị thị trường là giá trị trung bình của những hàng hóa được sản xuất
ra trong một khu vực sản xuất nào đó (Gía trị xã hội ). -
Cạnh tranh giữa các ngành : 8
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
+ Là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau.
+ Tự do di chuyển vốn và lao động sang các ngành, các lĩnh vực khác nhau.
+ Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân. -
Tác động của cạch tranh trong nền kinh tế thị trường :
+ Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
+ Phát triển nền kinh tế thị trường.
+ Cơ chế điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bổ các nguồn lực.
+ Thỏa mãn nhu cầu xã hội. -
Những tác động tiêu cực của cạnh tranh :
+ Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại đến môi trường kinh doanh.
+ Gây lãng phí nguồn lực xã hội.
+ Tổn hại phúc lợi của xã hội. III.
Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
1. Người sản xuất -
Mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa. -
Phải quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao
nhiêu, sản xuất với các yếu tố nào để có lợi nhất. -
Phải có trách nhiệm đối với con người; trách nhiệm cung cấp những hàng
hóa, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội. 2. Người tiêu dùng -
Là động lực quan trọng của sự phát triển sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất. -
Có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất. -
Có trách nhiệm với sự phát triển bền vững của xã hội.
3. Các chủ thể trung gian trong thị trường -
Vai trò ngày càng quan trọng để kết nối, trao đổi thông tin. -
Tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa cũng như thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng -
Nhiều các chủ thể trung gian phong phú trên tất cả các quan hệ kinh tế. 4. Nhà nước -
Chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, đồng thời thực hiện biện pháp để
khắc phục những khuyết tật của thị trường. -
Tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất cho các chủ thể kinh tế phát huy sức sáng tạo của họ. 9
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a. Công thức chung của tư bản
- Các hình thái tư bản đều vận động theo công thức chung: T-H-T’, trong đó T’=T + t ( t > 0 )
b. Hàng hóa sức lao động
- Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh
thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống và được người đó đem
ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị nào đó.
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
- Người lao động được tự do về thân thể
- Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức
lao động của mình tạo ra để bán.  Thuộc tính
- Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định.
- Giá trị của hàng hóa sức lao động do các bộ phận sau đây hợp thành:
+ Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết
+ Phí tổn đào tạo người lao động
+ Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động cũng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của người mua.
c. Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
- Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí sức lao động tạo ra
- Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản. ( Ký hiệu là m)
d. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản bất biến
- Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động
cụ thể của công nhân làm thuê bảo toàn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản
phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất. ( Ký hiệu là c) 10
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
Tư bản khả biến
- Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái hiện ra, nhưng
thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến
đổi về số lượng trong quá trình sản xuất. (Ký hiệu là v)
Giá trị hàng hóa (G) G = c + (v + m)
(v + m): giá trị mới của hàng hóa do hao phí lao động tạo ra
e. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
Tuần hoàn tư bản
- Sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 gia đoạn ( tư bản tiền tệ, tư bản sản
xuất, tư bản hàng hóa) và quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư.
Chu chuyển của tư bản
- Là tuần hoàn của tư bản được xét với tư cách là quá trình định kỳ, thường xuyên
lặp lại và đổi mới theo thời gian. - Tốc độ chu chuyển: n = CH ch CH: thời gian 1 năm
ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
Số vòng chu chuyển của tư bản (n)
f. Tư bản cố định và tư bản lưu động
Tư bản cố định
- Là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia tòn
bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá
trị sản phẩm theo mức độ hoàn thành.
Tư bản lưu động
- Là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật
liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản
phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất.
2. Bản chất của giá trị thặng dư
- Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa mang bản chất
kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp.
Tỷ suất giá trị thặng dư
- Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến để sản xuất ra giá trị thặng dư đó m’ = m x 100% v Trong đó:
m’: tỷ suất giá trị thặng dư m: giá trị thặng dư v: tư bản khả biến
- Phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê.
Khối lượng giá trị thặng dư (M) 11
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
- Là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà tư bản thu được M = m’.V
V: tổng tư bản khả biến
- Phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được.
3. Các phương pháp sản xuất
Giá trị thặng dư tương đối
- Là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó kéo
dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi
hoặc thậm chí rút ngắn.
Giá trị thặng dư tuyệt đối
- Là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi
Giá trị thặng dư siêu ngạch
- Việc cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, làm cho hàng hóa sản xuất có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội
- Là động lực mạnh nhất, là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương đối. II. Tích lũy tư bản 1. Bản chất
- Quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không ngừng gọi là tái sản xuất
- Tái sản xuất giản đơn là sự lặp đi lặp lại quá trình sản xuất với quy mô nwh cũ
- Để thực hiện tái sản xuất mở rộng nhà tư bản phải biến một bộ phận giá trị
thặng dư thành tư bản phụ thêm
- Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản được gọi là tích k=lũy tư bản w = c + v + m
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy
- Trình độ khai thác sức lao động
- Năng suất lao động xã hội
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước 3. Một số hệ quả
- Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
+ Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ
thuật và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản ( Ký hiệu là c/v)
+ Quá trình tích lũy tư bản không ngừng là tăng cấu tạo hữu cơ cuat tư bản
→ Nền sản xuất phát triển theo chiều sâu
- Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
+ Là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư
+ Tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản 12
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch
+ Tập trung tư bản là sự tăng lên của quy mô tư bản cá biệt mà không làm
tăng quy mô tư bản xã hội do hợp nhất các tư bản cá biệt vào một chỉnh thể
tạo thành một tư bản cá biệt lớn hơn.
- Quá trình tích lũy không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư
bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối. III.
Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 1. Lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất Khái niệm
- Là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu
dùng và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy. Đó
là chi phí mà nhà tư bản đã bỏ ra để sản xuất hàng hóa. - Ký hiệu: k
- Về mặt lượng: k = c + vG = c + (v + m) = k + m
b. Bản chất lợi nhuận
- Lợi nhuận là hình thái biểu hiện (hình thái chuyển hóa) của giá trị thặng dư trên
bề mặt nền kinh tế thị trường. - Ký hiệu: p G = k + p
c. Tỷ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng
Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước (p’) p’ = p x 100% c+ v = p x 100% k = m x 100% c+ v
- Phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
Các nhân tố ảnh hưởng
- Tỷ suất giá trị thặng dư
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Tốc độ chu chuyển của tư bản
- Tiết kiệm tư bản bất biến
d. Lợi nhuận bình quân
- Số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau p = p x K K: tư bản ứng trước
- Giá cả sản xuất được tính như sau: 13
La Phạm Tường Vy - Du lịch và Quản lý Du lịch GCSX = k + p
- Quy luật giá trị thặng dư chuyển hóa thành lợi nhuận bình quân
e. Lợi nhuận thương nghiệp
- Do sự phân công lao động xã hội xuất hiện bộ phận chuyên môn hóa việc lưu
thông hàng hóa gọi là tư bản thương nghiệp (một bộ phận của tư bản công nghiệp)
- Lợi nhuận thương nghiệp là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hóa
- Nguồn gốc: Là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà
tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa. 2. Lợi tức
- Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người
vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người vay. - Đặc điểm:
+ Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
+ Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt
+ Tư bản cho vay là hình thái tư bản phiến diện nhất, được sùng bái nhất
- Tỷ suất lợi tức là phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay (z’) z’ = z x 100% TBCV
- Tư bản cho vay là bộ phận tư bản xã hội dưới hình thái tiền tệ, được chủ sở hữu
cho người khác sử dụng trong một thời gian để kiếm lời.
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
- Phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà
các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ - Ký hiệu: R Giá cả đất đai = Địatô
Tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng 14