








Preview text:
ĐỀ CNGLỊCH SỬ ĐẢNG Pháp n
ổ súngxâmlợc Việt Nam t ng ạiĐàNẵ 1/9/1858 Chế phong ki độ
ến VN (nhà Nguyễn)lâmvàogiaiđoạ ủ n kh ả ng ho ng trầm tr ng ọ
Triều Nguyễn từngbớ ả c tho hiệp (1862,1874,1883) 6/6/1884
Hiệpớc Patonot (patenotre)đầu hàng hoàn toàn Pháp, VN trở thành“một xứ thuộcđịa, dân ta là vong qu c
ố nô, tổ quốc ta bị giàyxéodới gót sắ ủ t c a kẻ thùhungác” 1885-1889
Phong trào CầnVng do vua Hàm Nghi khởixớng
Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộcđịa l n th ầ ứ 1
Giai cấp công nhân đợc hình thành 1897-1914
Giai cấp bị trị dới chế thu độ a c ộcđị a
ủ Pháp : Công nhân, nông dân, tiểutsản,tsản dân tộc,địa ch v ủ a và nh ừ ỏ Đầu thế kỷ
Mâu thuẫn giữa VN vớiđế qu c xâ ố
mlợc và tay sai c a chúng ủ XX Cách mạng tháng 10 Nga
Quốc tế cộng sản(Lêninđứngđầu)đợ ậ c thành l p trở thành b ộ thammu
chiếnđấu, tổ chứclãnhđạo phong trào cách mạng vô sản thế giới, vạchđờng 1917
hớng chiếnlợc cho cách mạng vô sản,đối vớ ấnđề i cách v dân tộc và thuộc 3/1917
địa, chỉ đạo,giúpđỡ phong trào giải phóng dân t c. ộ
Quốc tế chínhsáchđãtiến hành hoạtđộng truyềnbáttởng cách mạng vô
sảnvàthúcđẩyphongtràođấu tranh ở khu vựcnàyđitheokhuynhhớng vô sản
Đại hội II của Quốc tế c ng s ộ
ản : Thông qua luậncngvề dân tộc và thuộcđịa do Lênin khởisớng 1920 Nguyễn Ái Qu c
ố lựa chọnconđờng giải phóng dân tộctheokhuynhhớng chính trị vô sản 7/1920 Nguyễn Ái Qu c
ố đọc luậncng về vấnđề dân t c
ộ và thuộcđịa tại Pháp
Hội liên hiệp thuộcđịa đợc thành lập 1921 Một s công n ố hân, thu th ỷ Vi ủ
ệt Nam làm việc trên các tàu c a
ủ Pháp gia nhậpLiênđoàn công nhân tàu biển Vi . ễnĐông
Phạm HồngTháimusáttiêntoànquyền Meclanh 19/6/1924
Nguyễn Ái Quốcđánhgiá“nhchiménnhỏ báo hiệumùaxuân” 11/1924 Nguyễn Ái Qu c
ố từ Liên Xô về Quảng Châu (TQ)
Cuộc bãi công Ba Son : phong trào công nhân VN trở thành một phong trào tự giác. 1925
Phongtràođòitrả tự ụ
do cho c Phan Bội Châu diễn ra sôi n i ổ Nguyễn Ái Qu c ố xuất bản cu n
ố Bản án chế độ thực dân Pháp
Tố cáo tội ác dã man của Ch
ủ nghathựcdânđối vớicácnớ ộc c thu địa 25/12/1927 đợ ậ ạ ấ ạ ấ 1927
Việt Nam QuốcDânĐảng
c thành l p (do Ph m Tu n Tài, Ph m Tu n
Lâm chủ trngthànhlập) 1928
Cuốinăm1928,Hội VN cách mạng thanh niên thực hiện chủ trng“vô s ” n hoá ả i i i. K44 Chi b c ộ ng s ộ u tiê ảnđầ
n rađời (tại 5D, ph Hà ố m Long, Hà N i) g ộ ồm7đảng 3/1929
viên Ngô Gia Tự, NguyễnĐức Cảnh, TrầnVănCung,TrịnhĐìnhCửu,Dương 1929
HạcĐính,KimTôn,Đỗ Ngọc Du (TrầnVănCung làmbíthư)
Hội VN cách mạngthanhniênđợcđặt tên chính thức tạiĐại hội lần thứ 1 5/1929 (Quảng Châu) 17/6/1929
ĐôngDngCộng SảnĐảng đợc thành lập (tại Hà Nội) 1929 8/1929 An Nam C ng S ộ
ảnđảng đợc thành lập 9/1929
Ra bản TuyênĐạt,ĐôngDngCộ ảnLiênđoàn ng s đợc thành lâp ủ ệ ốcdânĐả ổ 9/2/1930
KhởinghaYênBái (c a Vi t Nam Qu ng) n ra
“Khôngthànhcôngcngthànhnhân” 18/2/1930 Nguyễn Ái Qu c ố gửi Qu c T ố ế c ng s ộ
ản bản Báo cáo thành lậpĐCSVN 24/2/1930
ĐôngDngCộng SảnLiênĐoànhợ ấtvà p nh oĐả ộ ng C ng Sản VN
Lầnđầu tiên Nhân dân VN k ni ỷ ệm ngày Qu c ố Tế LaoĐộng
Hội Nghị thành lậpĐảngđầunăm1930(6/1-7/2 tạiHngCảng (HK), TQ – Lấy ngày
3/2 làm ngày kỷ niệm thành lậpĐảng) - Do sự ch
ủ động nên Nguyễn Ái Quốcđãtriệu tập và ch trì h ủ i ộ nghị
- Cóđại biểu c a An Nam C ủ ng S ộ ảnĐả
(2ngời)vàĐôngDngcộ ng ng sảnđảng (2ngời)
- Hội nghị thảo luận và thông qua 4 vănkiện: Chánh cng v n t ắ ắt, Sách lợc v n t ắ ắt, Chng trình tóm t t,
ắ Điều lệ vắn tắt dođồng chí Nguyễn Ái Qu c so ố
ạn thảo (chng1, trang 8) 1930
- Sau Hội nghị thành lậpđảng, Ban chấphànhtrungnglâmthờ ủađảngđợ i c c thành
lập do TrịnhĐìnhCửu đứngđầu
Cuốinăm1930, Phong trào cách mạng VN bắtđầu bị đế quốcPhápđànápkhốc liệt
(chng1,trang10) - Nguyên nhân c a s ủ bùn ự g n : Do s ổ
ự lãnhđạo củaĐCSVN
- Lựclợngvtrangđợc thành lập ở Nghệ TnhtênlàTự Vệ Đỏ (or Xích Vệ)
- Chính quyền Xô viết ở m t s ộ vùng nông t ố
hông Nghệ Tnhthànhlập
Luậncngchínhtrị do Trần Phú khởi thảorađời Hạn chế lớn nh t : Khô ấ ng th y ấ đợc mâu thu n ch ẫ y ủ ếu là mâu thu n gi ẫ a ữ dân t c v ộ
à thựcdânPhápxâmlợc
14-31/10/1930 Hội nghi l n th ầ ứ nh t Ban ch ấ
ấphànhTrungng (do Trần 10/1930 Phú ch trì ủ )
ĐổitênĐCSVNthànhĐCSĐôngDng
Trần Phú làm Tổngbíthđầ ủa u tiên c Đảng Cử ra 6 u vi ỷ ên
“Cáchmạng ruộngđất là cốtlõi..” 11/11/1931 BCH Qu c t ố ế cộng sả ế
n quy tđịnh công nhậnĐảng ta là một chi b ộ c l đọ ập của Qu c T ố ế C ng s ộ ản 1931 19/4/1931
Trần Phú bị thực dân Pháp bắt tại Sài Gòn 6/6/1931 Nguyễn Ái Qu c
ố bị bắt tại HngCảng (HongKong) ,bị giamđến 22/1/1933 Đợ ự c s chỉ đạo của Qu c t
ố ế cộng sản, thành lậpbanlãnhđạo củađảng ở 1934 3/1934 nớc ngoài (do Lê H u)
ồngPhongđứngđầ
Đại hội lần thứ 7 của Qu c t
ố ế cộng sản tại Matxcova (Lê H ng Phong d ồ ẫn 25/7 – đầu đoàn đại biểu) 21/8/1935
Xác định kẻ thù tr ớc mắ ủ t : Ch ngh a phát xít 1935 Đại hội 1 của Đả ọ ng h ở p Áo môn (TQ) , có 13 i bi đạ ểu tham d . ự 3/1935 Bầu Lê H ng Phong là ồ m tổng bí th . Đề ra 3 nhiệm vụ c th ụ ể 1936 Phong trào Đông D ng Đại hội sôi n i nh ổ ất
Phong trào cao trào dân chủ : - Mục tiêu c th
ụ ể tr ớc mắt của cao trào cách mạng là : Các quyền dân ch ủ đ n s
- Đối t ợng cách mạng : M t b ộ ph ộ ận đế ốc qu xâm l ợc và tay sai. - Đảng ch ủ tr ng tậ ợ p h ực p các l l ợng : M i l ọ ực l ợ ộ ng dân t c và m t b ộ ph ộ ận ng ời Pháp ở Đông D ng - Ph
ng pháp đấu tranh : Kết hợp công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp 1936-1939 - Nhiệm v chi ụ ến l ợ ố c là ch ẻ
ng k thù chung là đế qu c và phong ki ố ến. - Nhiệm v tr
ụ ực tiếp, tr ớc mắt là đấu tranh ch ng c ố
hế độ phản động thuộc địa, ch ng c ố h ủ
ngh a phát xít, chống nguy c chiến tranh, đòi do, dân sinh, d tự ân chủ, c m áo, hòa bình.
- Đây là một b ớc phát triển mới của Đảng và lực l ợng cách mạng trên m i ho ọ ạt động,
chuẩn bị trong cuộc đấu tranh giành chính quyền CMT8
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II BÙNG NỔ 11/1939 H i
ộ nghị ban chấp hành trung
ng đảng 6 tại Bà Điểm (Hóc môn – Gia Định)
do Nguyễn Văn Cừ - tổng bí th chủ trì
Thành lập Mặt trận dân t c th ộ ng nh ố ất phản đế Đông D ng thay cho Mặt trận dân 1939 chủ Đông D ng Xuất bản cu n
ố “Tự Chỉ Trích” do tổng bí th Nguyễn Văn Cừ viết 20/7/1939
Nhằm tổng kết công tác xây dựng Đảng, góp phần chỉnh đốn đảng, tăng
c ờng vai trò của Đảng 27/9/1940
Khởi ngh a Bắc S n nổ ra 23/11/1940 Nam K kh ỳ ởi ngh a 1940 Hội nghị Trung ng lần thứ 7 của ng h Đả p t ọ ại Đình Bả ắ ng (B c Ninh) d 11/1940 Tr ờng Chinh ch trì ủ
Quyết định duy trì và c ng c ủ l ố ực l ợng v trang ở ắc B S n, đình chỉ ch tr ng phát độ ởi ng kh ngh a ở Nam Kỳ
- Hội nghị l ần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ng Đảng diễn ra tại Pác Bó
(Cao Bằng) do Nguyễn Ái Qu c ch ố t ủ rì (ch ng 1, trang 17) - BCH TW xác định chuẩ ị n b ở kh i ngh a v
trang là nhiệm vụ trung tâm - Mặt trận VN độ ập c l
đồng minh (Việt Minh) đ ợc thành lập tại Pác Pó 19/5/1941
- Hội Cứu Quốc : tên của các t c
ổ hức quần chúng trong mặt trận Việt Minh 1941 - Chủ tr ng thành lập n ớc ủ VN dân ch cộng hoà
- Giải quyết vấn đề dân t c trong khuôn kh ộ ổ từng n ớc ở Đông D ng.
- Cử Tr ờng Chinh làm Tổng Bí Th 10/1941 Thành lập Đội du kích v trang đầ ủ u tiên c a Cao Bằng đ c t ợ c ổ hức g m ồ 12 cán b c
ộ ốt cán. Lê Quảng Ba làm Đội tr ởng, Hoàng Sâm làm Đội phó,Lê
(cuối năm) Thiết Hùng là Chính trị viên. 1943 4/1943 Hội Văn hoá cứ ố u qu c đ ợc thành lập 7/5/1944 T ng b ổ
ộ Việt Minh ra chỉ thị a so “sử ạn khởi ngh a” 1944
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đ ợc thành lập (gồm 34 chiến
22/12/1944 s ) do Võ Nguyên Giáp tổ chức ở Cao Bằng. Ngay tr ớc lúc Nhật n
ổ súng Pháp, Tr ờng Chinh triệu tập Hội nghị ban 3/1945 th ờng vụ Trung ng Đảng h p m ọ ở r ng t ộ ại Đình Bảng (Từ S n, Bắc Ninh)
12/3/1945 Chỉ thị “Nhật – ắ
Pháp b n nhau, hành động của chúng ta” 16/4/1945 T ng b ổ
ộ Việt Minh ra chỉ thị t c ổ hức U ban gi ỷ ải phóng Việt Nam Ban th ờng v ụ TW ng t đả riệu tập H i nghi quâ ộ n s cách m ự ạng Bắc K t ỳ ại 1945 15/5/1945 Hiệp Hoà (Bắc Giang)
Việt Nam giải phóng quân đ ợc thành lập
- Hội nghị toàn quốc của ng h Đả p ọ ở T ân Trào (S n D ng, Tuyên Qu
do HCM và Tr ờng Chinh ch trì ủ (Ch ng 1, cuối trang 21) 14-15/8
- Phát động toàn dân nổi dậy khởi ngh a giành chính quyền.
- Khẩu hiệu : Phản đối xâm l ợc! Hoàn toàn độ ậ
c l p!Chính quyền nhân dân!
- 3 nguyên tắc chỉ đạo khởi nghiã : Tập trung – Th ng Nh ố ất K – ịp Thời Đại h i qu ộ c dân ố
họp tại Tân Trào (do T ng b ổ
ộ Việt Minh triệu tập) 16/8/1945
Thành lập Uỷ ban giải phóng dân tộc Việt nam do HCM làm ch t ủ ịch
Uỷ ban giải phóng dân t c
ộ VN cải tổ thành Chính ph lâm ủ thời n ớc Việt 1945 25/8/1945 Nam dân ch c ủ ng hoà. ộ
- Khi CT thế giới thứ 2, BCH TW đã quyết định chuyển h ớng chỉ đạo chiến l ợc
“Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu” - Trong cao trào vận ng c độ
ứu n ớc năm 39-45, chiến khu cách mạng đ ợc xây d ng ự ở 1939-1945
vùng Chí Linh-Đông Triều có tên là Trần H ng Đạo ( t Đệ chi ứ ến khu) - Chiến khu Hoà Ninh –
– Thanh => chiến khu Quang Trung
- Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Để đoà n kết, tậ ợ
p h p l c l ợng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân t c ộ
- Khẩu hiệu : Đánh đuổ i phát xít Nhật – Pháp
- Diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc K v
ỳ ới hình thức du kích c c b ụ ộ ch y ủ ếu Cao trào - “Phá kho thóc củ ật a Nh
để giải quyết nạn đói” diễn ra mạnh mẽ ở Đồng bằng Bắc b và ộ kháng Nhật Bắc Trung Bộ
cứu n ớc - Hình thức hoạt động chủ ếu y : V trang tuyên truyề ệ n và di t ác trừ gian (ch ng 1, trang 19,20) - Ngàn cân treo sợi tóc
- Các thế lực đế quốc, phản động bao vây, ch ng phá ố
- Kinh tế kiệt quệ, nạn đói 1944-1945 làm 2triệu ng ời chết đói. Sau Cách - 50% đất bị bỏ hoang mạng tháng - 95% dân s không bi ố ết chữ 8/1945
- Kẻ thù chính : Thực dân Pháp xâm l ợc
- Thuận lợi căn bản : cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ, hệ th ng chí ố nh quyền nhân
dân đ ợc thành lập, nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế m độ ới - Phong trào Bình dân h c v ọ
ụ để xoá nạn mù chữ Nhân dân Nam b
ộ đứng lên kháng chiến ch ng th ố c dân ự Pháp xâm l ợc 23/9/1945
Đảng phát động phong trào “Nam tiến” để ủ ộ
ng h nhân lực cho miền Nam 1945
Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời
25/11/1945 Nhiệm vụ trung tâm : C ng c ủ , b
ố ảo vệ chính quyền cách mạng.
Khẩu hiệu : Dân tộc trên hết, T Qu ổ ốc trên hết ! 6/1/1946
Quốc hội đầu tiên của n ớc VNDCCH đ ợc bầu 3/3/1946
Chỉ thị Tình hình và Chủ Tr ng Pháp – T ở ế ng ký k t hiệp c ớ Trùng Khánh (hiệp c Hoa ớ Pháp) – 28/2/1946
T ởng đồng ý cho Pháp kéo quân ra miền Bắc Đảng đề ra ch ủ tr ng “Hoà với Pháp” 2/3/1946
Kỳ họp đầu tiên của n c ớ Việt Nam dân chủ c ng ộ hoà Ký kết hiệp định S bộ với Pháp 6/3/1946
Mở đầu cho sự hoà hoãn giữa VN và Pháp Chỉ thị “Hoà để ti ến” 6/7-10/9 H i ngh ộ ị Phôngtennoblo 1946
Cuối 9/1946 Quân đội T ởng Giới Thạch rút hết khỏi miền bắc 9/11/1946 Hiến pháp đầ ủa u tiên c n ớc VN đ ợc thông qua Pháp gửi tối hậu th đòi ta t ớc v khí của tự ệ v Hà N i ộ 12/1946
Đảng phát động cuộc kháng chiến ch ng Phá ố p
12/12 TW ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” Hội nghị ban th ờ ụ
ng v TW Đảng (mở rộng) họp tại làng Vạn Phúc (Hà 18/12/1946
Đông) với tinh thần “Thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất n ớc, không chịu làm nô lệ” HCM ra Lời kêu g i
ọ toàn quốc kháng chiến 19/12/1946
Bắt đầu 20h, đồng loạt n súng, cu ổ c
ộ kháng chiến toàn qu c bùng n ố ổ
Hà Nội đ ợc xác định là thủ độ 1947
9/1947 Tác phẩm “Kháng chiế ất n nh
định thắng lợi” của Tr ờng Chinh đ ợc phát hành. Trung
ng đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo
biệt của cách mạng vn: Cải cách ruộng đất, cải cách từng b ớc thu hẹp phạm vi
địa chủ, sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông d 1948 27/3/1948 Ban th ờng vụ TW ng ra ch đả
ỉ thị Phát đông phong trào thi đua ái quốc 7/1948
Hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ 2
Kháng chiến chống pháp với khẩu hiệu” Tích cực cầm cự và chuẩn bị tổng phản c Chủ tr
ng mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc với việc Thống nhất việt minh và
Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của qđ nn VN đại đoàn 308 đc thành lập năm 19 1949 4/1949
Chiến dịch Cầu Kè- Trà Vinh
Hồ Chí Minh ký ban hành sắc lệnh về ngh a vụ quân sự. 11/1949 Trong quân đội có cu c v ộ ận động n quâ “luyệ
n lập công” và phong trào thi
đua “Rèn cán, chỉnh quân” 1950 9/1/1950
3000 sinh viên SG biểu tình, Trần Văn n hy sinh 13/1/1950
500.000 ng ời dân SG biểu tình ch ng m ố
ỹ khi mỹ đ a tàu chiến tới cảng SG 18/1/1950 Việt Nam Dân Ch C
ủ ộng Hoà đặt quan hệ ngoại giao với Trung Qu c ố 30/1/1950 t qua Đặ
n hệ ngoại giao với Liên Xô 2/1950 t qua Đặ
n hệ ngoại giao với nhà n ớc dân ch
ủ nhân dân Đông Âu, Triều Tiên
Chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950
Thắng lợi này đã giáng một đòn nặng nề vào
ý chí xâm l ợc c a Pháp, ủ
quân ta giành đ ợc quyền chủ ng t độ rên chiến tr ờ ắ ng chinh B c bộ. Đập
tan tuyến phòng thủ và giải phóng hoàn toàn khu vực biên giới nối 6/1950
việt nam với thế giới, đánh dấu sự tr ởng thành v ợt bậc về trình
đấu của quân đội việt nam, quân ta đã giành đ ợc thế chủ động ch
trên chiến tr ờng chính bắc bộ tạo ra b ớc chuyển biến lớn của kh
chiến vào giai đoạn mới.
Đại hội 2 thông qua Chính c ng của Đảng
Bầu Tr ờng Chinh làm tổng bí th 2/1951 Ph
ng châm : Dân tộc hoá, đại chúng hoá, khoa học hoá 1951
Đảng ra hoạt động công khai với tên là Đảng lao động Việt Nam
Đại hội thống nhất việt minh và liên việt thành Mặt trận liên hiệ 3/1951 việt nam (tại
Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang) Đại hội chiến s thi đua và cán bộ g
ng mẫu toàn quốc lần thứ nhất. 1952 Lực l ợng V
trang nhân dân VN đã hình thành 6 đại đoàn bộ binh và 1 đại đoàn pháo binh
Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn 308
Trong cuộc kháng chiến chống pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ d 11/1953 ta đã chủ tr
ng thực hiện một số giải pháp nh cải cách ruộ
Giữa lúc quân ta tiến quân lên tây bắc , Nava vội vàng phân t
quân nhảy dù tập trung một khối chủ lực mạnh ở Điện Biên Phủ 20/11/1953
Nava đã đ a tổng số binh lực lên điện biên phủ lúc cao nhất là 16.2
bố trí thành 3 phân khu 49 cứ điểm mục đích là nhằm biến điện biên 1953
thành Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất đông d ng
Bộ chính trị đã thông qua ph
ng án mở Chiến Dịch Điện Biê
Ngay sau khi chọn chiến dịch điện biên phủ là trận quyết chiến chiến
ban đầu TW đảng đã xác định ph
ng châm: Đánh nhanh thắng nhanh 6/12/1953 Ng ời đ ợc cử làm T lệnh kiêm bí th
đảng ủy chiến dịch điện bi
Võ nguyên giáp. Đại t ớng Võ nguyên giáp đã quyết định thay đổi để thứ hiện ph
ng châm: Đánh chắc tiến chắc
Quân ta đã tổ chức nhiều chiến dịch tiêu diệt tiêu hao sinh lực định đ 1950-1953
Chiến dịch trung du, chiến dịch đ ờng 18, Hà Nam Ninh, Hòa bình , Bắc, Th ợng Lào
Một số hạn chế của chính sách cải cách ruộng đất nh : ko thấy hết đ
tiễn chuyển biến mới của sở huux ruộng đất trong nông thôn việt nam 1953- 1954
1953, ko kết thừa kinh nghiệm của quá trình cái cách từng phần, học t
điều kinh nghiệm cải cách ruộng đất của n ớc ngoài.
BCH TW đảng đã đề ra chủ tr
ng quân sự trong đông xuân nhằm t
c ờng chiến tranh du kích ở vùng sau l ng địch nhằm phân tán chủ l
quân chủ lực của ta tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở những vùng ch quan trọng mà địch t
ng đối yếu tranh thủ tiêu diệt địch ở những h
đánh ra, thực hiện chiến l ợc “ tích cực chủ động c động linh hoạt”
Để đánh bại âm m u và kế hoạch NaVa
Chiến Cuộc Đông Xuân (thông qua 9/1953) h ớng tiến công của quan và
dân ta là Tiến công lai châu trung lào ,tiến công hạ lào campuchia, công ở tây nguyên.
Từ năm 1954 viện trợ của mỹ cho pháp đã tăng 80% ngân sách chiến tranh ở đôn
- Chiến Dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong ba đợt và trong khoả
là 13-3-1954 và 7-5-1954 (56 ngày)
- Lá cờ quyết chiến quyết thắng đ ợc trao cho đại đoàn 312
- Kết thúc chiến dịch điện biên phủ quân ta đã tiêu diệt và bắt sống
tên địch trong đó có chi huy Đờ catxtori, thu toàn bộ v khí c s
- Ý ngh a: Chiến Thắng Điện Biên Phủ là
chiến thắng lớn nhất của cuộ
sức toàn diện và quyết liệt của quân và dân với thực dân pháp, chiế
đã đi vào lịch sử dân tộc nh
một bạch đằng chi lăng hay đống đ
thế kỷ 20, thắng lợi này giải phóng hoàn toàn miền bắc chấm dứt g 13/3/54, 1954
thế kỷ ách thống trị của thực dân pháp đ a cách mạng việt nam ch 7/5/54
sang xây dựng XHCN và giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
- Đối với cách mạng thế giới thắng lợi quân và dân ta đặc biệt là th
điện biên phủ đã góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân c trên thế giới, Cổ v
các dân tộc bị áp bức trên thế giới để vù
tranh, lần đầu tiên trong lịch sự một nc thuộc điện nhỏ bé có thể đ
thắng một nc thực dân hùng mạnh đó là thắng lợi của lực l ợng hòa
dân chủ XHCN trên toàn thế giới.
- Chiến dịch điện biên phủ kết thúc hội nghị quốc tế về chấm dứt ch tranh đông d
ng đã diên ra tại Gi nevo
Ngày 8-5-1954 Hội nghị Gi nevo bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh 8/5/1954 d
ng khai mạc và kết thúc ngày 21-7-1954 1956
Lê Duẩn viết dự thảo “Đ ờng lối cách mạng miền Nam” Nghị quyết TW 15 : T
t ởng chỉ đạo quan tr ng cho các ọ h mạng VN là Tập
trung đấu tranh chính trị “Dùng bạo l c ự cách mạng để t gi ự ải phóng mình, 1/1959
kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự, tiến tới khởi ngh a v
trang giành chính quyền về tay nhân dân” 1959
Mở đ ờng cho phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
Hội nghị lần thứ 16 Thông qua nghị quyết về vấn đề ợ h p tác hoá nông 4/1959
nghiệp “Hợp tác hoá đi tr ớc c giới hoá”
3 nguyên tắc : Tự nguyện Cùng có l – ợi Qu – ản lý dân ch . ủ Hình thành đ ờ ậ
ng v n tải mang tên H Chí Minh ồ 1954-1960 M - Ng ỹ y th ụ
ực hiện chiến l ợc chiến tranh đ n ph ng ở miền nam
Mặt Trận dân tộc giải phóng miền nam đ ợc thành lập tại Tân Lập (Tây 1960 20/12/1960 Ninh) do Nguyễn H u ữ Th là ọ m ch ủ tịch
- Đại hội 3 Quyết định đổi tên thành ng C Đả ng S ộ ản VN
Bầu Lê Duẩn làm tổng bí th
- Vạch ra đ ờng lối Công nghiệp hoá
- Xác định Cách mạng XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất i đố 5-10/9
với cách mạng cả n ớc - 2 nhiệm v chi ụ ến l ợc : Đẩ ạ y cách m ng xã hộ ủ i ch ngh a ở ề mi n Bắc /
Tiến hành cách mạng dân tộc dân ch nhân dân ủ ở miền Nam thực hiện
thống nhất n ớc nhà, hoàn toàn độc lập và dân ch tr ủ ong cả n ớc.
Bến Tre hình thức khởi động ng lo đồ ạt ng Kh (Đồ ởi) bắt đầ ổ u bùng n ở hu 17/1/1960 Mỏ Cày Chiến tranh Đặc biệt 1961-1965
Chiến thắng Bình Giã đã làm phá sả ề n v c
bản chiến l ợc chiến tranh đặ biệt của đế qu c ố M . ỹ 1963 1/11/1963 Anh em Ngô Đình ệm Nhi
, Ngô Đình Nhu bị ám sát.
Diễn ra 10 cuộc đảo chính quân sự nhằm lật đổ lẫn nhau trong n i b ộ ộ chính 11/1963 6/ – 1965 quyền ở Sg. 1965- 1968 Chiến tranh Cục B ộ
Theo chỉ thị “kháng chiến kiế ốc”, n qu Mỹ ộ bu c phải chấ ậ p nh n đàm phán 13/5/1968 Việt Nam tại Paris 1968 Cuộc t ng t ổ
iến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 (diễn ra trong 3 đợt) Tr ớc âm m u, thủ đoạ ế n chi ả n tranh x ệ
o quy t của địch, đảng ta đề ra tâm, chủ tr
ng hai b ớc. Thể hiện trong Th
chúc mừng năm mới của ch ủ 1969 1/1/1969 tịch H Chí Minh ồ “Vì độc lậ ự p, vì t do, đánh cho mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào” 1969-1973
Chiến l ợc “Việt Nam hoá chiến tranh” 1/1970 Hội nghị 18 Hội nghị B Chính tr ộ ị
Cả 2 hội nghị đã đề ủ ra ch tr ng mới nhằm ch ng l ố ại chiến l ợc Việt 1970 6/1970
Nam hoá chiến tranh của M ỹ
Lấy nông thôn làm h ớng tiến công chính, tập trung ngăn chặn và đẩ lùi ch
ng trình “bình định” của địch.
Trận “Điện Biên Phủ trê n không” (12
ngày đêm) đã bắn r i 34 máy 1972 18-30/12
B52, 5 máy bay F111A, bắt s ng 43 gi ố ặc lái Ph
ng châm “Đánh chắc, tiến chắ c” Chính ph M ủ tuyê ỹ n b d
ố ừng mọi hoạt động phá hoại ở Miền bắc, trở lại đàm 15/1 1973 phán ở Paris 27/1
Kí kết Hiệp định Paris
Xây dựng 4 quân đoàn chủ lực để chuẩn bị cho kế hoạch giải phóng miền 1973-1975 nam. 26/4/1975 Chiến dịch H Chí Minh gi ồ
ải phóng hoàn toàn miền Nam chính thức mở đầu
Hội nghị TW Đảng lần thứ 24 đề ra nhiệm v Hoàn thành t ụ h ng nh ố ất t đấ 1975 9/1975
n ớc về mặt nhà n ớc. 11/1975 Hội nghị Hiệp th
ng chính trị của hai đoàn đại biể ắ u B c- Nam tại SG.
Ph ớc Long là thị xã đầu tiên đ ợ ả
c gi i phóng hoàn toàn ở miền Nam trong cu c kháng ộ chiến chống M (6/1/1975) ỹ - Sau thắng lợi c a
ủ chiến dịch Tây Nguyên, cu c
ộ tiến công chiến l ợc đã phát triển thành cuộc t ng ti ổ
ến công chiến l ợc trên toàn chiến tr ờng miền nam Kỳ h p th ọ nh ứ ất Qu c h ố i k
ộ hoá VI đã bầu Tôn Đức Thắng làm ch t ủ ịch 6/1976 n ớc
Đại hội 4 bầu Lê Duẩn làm tổng bí th , với 4 kinh nghiệm từ cu c kháng ộ 1976 chiến chống M c ỹ ứu n ớc. 12/1976
Đổi tên Đảng thành Đả ộ ng C ng Sản Việt Nam
Hạn chế : Ch a phát hiện nhữ ế
ng khuy t tật của mô hình XHCN c đã bộc l sau chiến tranh Tôn Đức Thắ ệ
ng ra l nh Tổng động viên toàn quân ch ng quân ố TQ trong 1979 5/3/1979
chiến tranh biên giới phía Bắc - Các n ớc ASEAN và m t s ộ
ố n ớc khác lấy cớ “sự kiện Campuchia” để
thực hiện bao vây, cấm vận Việt Nam Cuối thập niên 70 XX - Sự bao vây, ch ng phá ố
của các thế lực thù địch
Tạo nên tình trạng căng thẳng, mất ổn định, cản trở cho s phát ự triển
của cách mạng Việt Nam.
Đại hội 5 Đảng ta xác định “coi nông nghiệp” là mặt trận hàng đầu.
Chỉ đạo phát triển công nghiệp nặng trong giai đoạn này cần làm có mức độ 1982 3/1982 vừa s c ứ , nhằm ph c v ụ t
ụ hiết thực, hiệu quả cho ngành nông nghiệp và công nghiệp nhẹ Hội nghị Trung
ng 8 : Thừa nhận sản xuất hàng hoá và những quy luật 1985 6/1985
của sản xuất hàng hoá trong nền kinh tế quốc dân Hội nghị B c
ộ hính trị khoá 5 đ a ra “Kết luận đối với m t s ộ v ố ấn đề thuộ 8/1986
quan điểm kinh tế” đ ợc đánh giá là b ớc đột phá thứ ế 3, quy t đị ự nh cho s ra đờ ủa i c
đ ờng lối đổi mới của Đảng 1986 15-18/12/1986 i h Đạ i 6 c ộ ủa Đảng Đả ắ
ng b t dầu đ a ra đ ờng lối đổi mới toàn diện đất n ớc
Bầu Nguyễn Văn Linh làm tổng bí th (đầu tiên của thời k ỳ i đổ mới) Mức lạm phát 487% Luật đầu t
trực tiếp n ớc ngoài tại VN đ c ợ ban hành 1987 Tạo c
sở pháp lý cho hoạt động đầu t
trực tiếp n ớc ngoài vào VN m – ở cửa để thu hút ngu n v ồ
ốn, thiết bị và kinh nghiệm tổ chức quản lý, sản xuất. 1989
Năm đầu tiên Việt Nam xuất khẩu gạo 6/1991 Đại h i 7 c ộ
ủa Đảng “Lần đầu tiên Đảng gi ng cao ngọn cờ t t ởng HCM 1991
khẳng định ĐCSVN lấy chủ ngh a Mac Lênin làm nền tảng t t ởng và kim chỉ nam cho hành động” 1996 Đại h i 8
ộ nêu lên 6 quan điểm về công nghiệp hoá trong thời k ỳ i m đổ ới
Đại hội 9 Lần đầu tiên khẳng định mô hình kinh tế t ng quát ổ c a
ủ Việt Nam là “kinh tế 2001
tr ờng định h ớng XHCN”
2011- 2020 Chiến l ợc phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 đã nhấn mạ độ nh 3 t phá chiến l ợc
Đại hội ĐCS VN 12 diễn ra sau 30 năm đổi mới đất n ớc 1/2016 Bầu Nguyễn Phú Tr ng là ọ m tổng bí th