

















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61197966 TÓM TẮT CNXHKH
Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Chủ nghĩa xã hội
1.1. CNXH, giai đoạn đầu của HT KT – XH cộng sản chủ nghĩa 1)
Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại
ápbức bất công các giai cấp thống trị 2)
Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh tư tưởng giải phóng nhân dân lao động
khỏiáp bức, bóc lột, bất công 3)
Là một khoa học – CNXH khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp côngnhân 4)
Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thanh KT-XH CSCNLịch
sử nhân loại phát triển qua các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao là quá trình
lịch sử tự nhiên:
Công sản nguyên thủy -> Chiếm hữu nô lệ -> Phong kiến -> Tư bản chủ nghĩa ->
Chủ nghĩa cộng sản
Hai giai đoạn PT của HT KT – XH CSCN:
Giai đoạn thấp (giai đoạn đầu): Chủ nghĩa xã hội (XH XHCN)
Giai đoạn cao (giai đoạn sau): Chủ nghĩa cộng sản (XH CSCN)
1.2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hộiTheo C. Mác và Ph. Ăngghen:
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Sự hình thành GCVS cách mạng Theo V.I.Lênin:
Yếu tố thời đại: nhân loại đã chuyển sang giai đoạn cuối cùng của CNTB. Sự
tác động toàn cầu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, hệ tư tưởng của
GCCN (chủ nghĩa Mác – Lênin)
1.3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội lOMoAR cPSD| 61197966
1. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giảiphóng
con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
2. Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
3. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đạivà
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
4. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân
5. Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trịcủa
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
6. Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ
hữunghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
2. Thời kỳ quá độ lên CNXH
2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
Thời kì quá độ: Tư bản chủ nghĩa -> Chủ nghĩa cộng sản Cộng sản nguyên thủy
Có sự khác biệt về chất
Cộng sản chủ nghĩa Chiếm hữu nô lệ (Không có giai cấp đối kháng, con người từng Phong kiến
bước trở thành người tự Tư bản chủ nghĩa do)
Các loại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản
Quá độ trực tiếp: Đối với các nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển. (TBCN -> CNCS)
Quá độ gián tiếp: Đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển.
(Phong kiến -> CNCS)
2.2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hộiTrên lĩnh vực kinh tế
Tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
Tương ứng nước Nga, Lênin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh
tế gia trưởng, kinh tế hành hóa nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế nhà nước, kinh tế xã hội chủ nghĩa
Trên lĩnh vực chính trị lOMoAR cPSD| 61197966
Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất nó là việc giai cấp công nhân
nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã
hội không giai cấp.
Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa
Thời kỳ quá độ còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau. Chủ yếu là TTVS và TTTS.
GCCN từng bước xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa,
tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại Trên lĩnh vực xã hội
TKQĐ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã
hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
Bởi vậy, thời kỳ này là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ nạn
xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực
hiện nguyên tắc phân phối theo lao động. 3. Quá độ lên CNXH ở VN
3.1 Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong những điều kiện thuận lợi, khó khăn đan xen,
có những đặc trưng cơ bản sau: 1)
• Xuất phát từ một xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, LLSX rất thấp.
• Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, kéo dài, hậu quả để lại nặng nề.
• Các thế lực thù địch luôn tìm cách chế độ XHCN 2)
• Cuộc cách mạng KHCN hiện đại diễn ra mạnh mẽ và cuốn hút tất cả các nước.• Nền
sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc. Đặt ra
thời cơ và thách thức 3)
• Đến nay vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH, cho dù chế độ XHCN ở Liên Xô
và Đông âu sụp đổ.
• Các nước với chế độxã hội và trình độ phát triển khác nhau cùngtồn tại, vừa hợp
tác,vừa đấu tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc lOMoAR cPSD| 61197966
Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, như Đại hội IX của Đảng xác định
những nội dung sau:
Thứ nhất: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường cách mạng tất yếu
khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta
Thứ hai: Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT tư bản chủ nghĩa.
Tồn tại nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân TBCN
và thành phần KT tư nhân TBCN không chiếm vai trò chủ đạo.
Thứ ba: Thời kỳ này đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt
được dưới CNTB, đặc biệt là khoa học và công nghệ
Thứ tư: Là thời kỳ tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự
nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức
kinh tế, xã hội đòi hỏi sự quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân.
3.2 Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
3.2.1. Những đặc trưng bản chất của CNXH VN
1) Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
2) Do nhân dân làm chủ
3) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp
4) Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5) Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
6) Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhaucùng phát triển
7) Có NN pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo
8) Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
8 phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở nước ta: Đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước gắn liền với phát triển KTTT, bảo vệ tài nguyên,môi trường
Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 61197966
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc tộc; xây dựng con người, nâng
cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ,hòa bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ động tích cực hội nhập quốc tế
Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường
và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
CHƯƠNG 4: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Thuật ngữ dân chủ
+Tư tưởng Dân chủ ra đời khoảng thế kỷ VII – VI trước công nguyên
+ Thuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)
( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)
+ Nội hàm ”dân” hay dân là ai?- Do giai cấp thống trị quyết định
2. Quan niệm về “dân” trong các chế độ xã hội?
3. Quan niệm của CN Mác Lênin về dân chủ
- Trên phương diện quyền lực? Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trên phương diện chế độ XH và lĩnh vực chính trị? Dân chủ là một hình thái tổ chức nhà nước
- Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội? Dân chủ là một nguyên tắc sinh hoạt
- Dân chủ là sản phẩm của quá trình? Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh của nhân loại
- Tính chất của dân chủ? Dân chủ là một phạm trù lịch sử khi xét dưới góc độ là một
thiếtchế chính trị, sẽ mất đi khi nhà nước mất đi. Dân chủ là một phạm trù vĩnh
viễn dưới gócđộ là một giá trị nhân loại phản ánh quyền cơ bản của con người,
không mất đi mà tồn tạicùng với sự tồn tại của nhân loại lOMoAR cPSD| 61197966
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ?
- Dân là chủ nghĩa là gì? Chủ thể của xã hội là nhân dân -
Dân làm chủ nghĩa là gì?
Nhân dân có quyền và nghĩa vụ thực hiện quyền làm chủ đối vớinhà nước, xã hội và bản thân.
5. Nền dân chủ là gì?
Các nền dân chủ trong lịch sử ?
- Nền dân chủ là gì? Dân chủ được thiết chế hóa, đảm bảo thực hiện bởi nhà nước,
gắn liềnvới nhà nước trong một chế độ xã hội nhất định
- Các nền dân chủ trong lịch sử? Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản và nền dân
chủ xãhội chủ nghĩa
- Tên gọi “Dân chủ nguyên thuỷ”; “Dân chủ quân sự”
được sử dụng trong chế độ xã hội nào? Chế độ cộng sản nguyên thủy
6. Nền dân chủ XHCN
- Quá trình hình thành?Thành quả đấu tranh của nhân loại, kế thừa những giá trị
của cácnền dân chủ trước đó, bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá trị mới
- Quá trình phát triển? Dân chủ xã hội chủ nghĩa phát triển từ thấp đến cao, từ chưa
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, càng mở rộng dân chủ bao nhiêu càng dẫn tới sự
tiêu vong vớitư cách là một thiết chế chính trị
- Quan niệm về nền Dân chủ XHCN? Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao
hơn vềchất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân,dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong
sự thống nhất biện chứng;được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo củaĐảng Cộng sản.
- Bản chất của nền Dân chủ XHCN?
Chính trị: Bản chất của giai cấp công nhân, nhất nguyên về chính trị
Kinh tế: Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, phân phối lợi ích theo kết quả lao động
Văn hóa – tư tưởng: Dựa trên nền tảng tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp
hài hòa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và xã hội. lOMoAR cPSD| 61197966
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa so với các nền dân chủtrước
đó trong lịch sử là gì? Nền dân chủ đối với quần chúng lao động và bị bóc lột; là
chế độ dân chủ vì lợiích của đa số; là nền dân chủ bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội.
7. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Hình thành từ khi nào? Ngày 2/9/1945
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng,văn minh).
Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực
của nhân dân).
Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội (phát huy sức mạnh của nhân
dân, củadân tộc).
Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
- Động lực để xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Yếu tố quan trọng để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Thực hành dân chủ xã hội chủ nghĩa: thực hiện thông qua các hình thức dân
chủ gián tiếpvà dân chủ trực tiếp.
Các quy chế dân chủ từ cơ sở đến Trung ương và trong các tổ chức chính trịxã
hội đều thực hiện phương trâm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. II. Nhà nước XHCN
1. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời của nhà nước?
- Nguồn gốc KT (Nguyên nhân sâu xa)? Phát triển của lực lượng sản xuất, xuất hiện
chế độtư hữu về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai cấp
- Nguồn gốc XH (Nguyên nhân trực tiếp)? Mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
- Nhà nước là phạm trù lịch sử hay vĩnh viễn?Phạm trù lịch sử
- Nhà nước xuất hiện khi có giai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nướccòn
tồn tạihay không? Không. Nhà nước sẽ tiêu vong với tư cách là thiết chế chính trị. lOMoAR cPSD| 61197966
- Nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước là nói nhà nước nào? Nhà nước tự tiêu vong khinào?
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nửa nhà nước. Nhà nước tiêu vong khi lực lượng
sản xuất phát triển mang tính xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa trên chế độ
công hữu về tưliệu sản xuất, sự phân chia giai cấp mất đi.
- Bản chất của nhà nước? Là bộ máy duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai
cấpcác, sự bóc lột của giai cấp này đối với giai cấp khác, sự bóc lột có số ít đối với
số đông. Nhànước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh
tế nhằm bảo vệ trật tựhiện hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.
- Bạo lực trấn áp có phải là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử
haykhông? Phải. Trong nhà nước xã hội chủ nghĩa vẫn còn chức năng bạo lực trấn áp
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử?
- Nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản nhà nước xã hội chủ nghĩa
3. Bản chất của Nhà nước XHCN -
Bản chất chính trị? nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
công nhân, giaicấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động. -
Bản chất kinh tế? Chịu sự quy định của của cơ sở kinh tế dựa trên chế độ sở
hưu xã hội vềtư liệu sản xuất chủ yếu. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân
dân lao động trở thànhmục tiêu hàng đầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa. -
Bản chất văn hóa, tư tưởng? Xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của
chủ nghĩa Mác- Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại,
đồng thời mang nhữngbản sắc riêng của dân tộc -
Bản chất xã hội? Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu
hẹp, các giaicấp, tầng lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển
4. Chức năng của Nhà nước
- Các căn cứ phân chia chức năng của nhà nước? Theo phạm vi tác động, theo tính
chất quyềnlực, theo lĩnh vực tác động
- Các chức năng của nhà nước theo từng căn cứ phân chia?
- Theo phạm vi tác động: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại lOMoAR cPSD| 61197966
- Theo tính chất quyền lực: chức năng giai cấp và chức năng xã hội (Chức năng xã
hội là chức năng quan trọng nhất)
- Theo lĩnh vực tác động: Chức năng chính trị, chức năng kinh tế, chức năng văn
hóa chắcnăng xã hội.
5 . Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Một số tên gọi của nhà nước Việt Nam
+ 2/9/1945: Việt Nam dân chủ cộng hòa
+ 2/7/1976: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tính chất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dùng lần đầu tiên năm 1991.
Khoản 1,Điều 2 Hiến pháp 2013 nêu rõ: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là nhà nướcpháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
- Cấu trúc cơ bản của Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay? Bộ
phậnnào là trụ cột của HTCT?
Cấu trúc hệ thống chính trị: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủnghĩa Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nàm và các tổ chức chính trị xã hội khác
(Đoàn thanh niên cộng sản HCM, Hội liên hiệp phụ nữ, Liên đoàn Lao động Việt
Nam, Hội cựuchiến binh, Hội nông dân).
Trụ cột của hệ thống chính trị là Nhà nước
-Bản chất của nhà nước XHCN ở VN? Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân
rộng rãivà tính dân tộc sâu sắc
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì? Nguyên tắc
tổng quát:Quyền lực thuộc về nhân dân. Nguyên tắc phổ biến: Tập trung dân
chủ, quyền lực nhànước thống nhất, có sự phân công, phối hợp.
- Mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng là gì?
Tổng quát: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh
+ Chính trị: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa đảm bảo quyền làm chủ của nhân
dân, xâydựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Kinh tế: Nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Văn hóa: Văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc lOMoAR cPSD| 61197966
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ
của người dân đúng hay sai? Đúng Chương 5:
Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
CNXHI. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1. Cơ cấu xã hội -
Cơ cấu xã hội là gì? Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan
hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên. -
Các loại cơ cấu xã hội ? Cơ cấu xã hội giai cấp, cơ cấu xã hội tôn giáo, cơ cấu
xã hội kinhtế, cơ cấu xã hội dân tộc, cơ cấu xã hội dân cư.
Loại nào giữ vai trò chi phối, quyết định ? Cơ cấu xã hội giai cấp
2. Cơ cấu xã hội giai cấp -
Khái niệm? Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội
tồn tại kháchquan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan
hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính
trị - xã hội…giữa các giaicấp và tầng lớp đó. -
Vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp? Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng
hàng đầu, chiphối các loại hình cơ cấu xã hội
3. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH -
Sự biến đổi? cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ
cấu kinh tế củathời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội -
Xu hướng biến đổi là gì? cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng,
làm xuất hiệncác tầng lớp xã hội mới. -
Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp? cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong
mối quan hệvừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội
dẫn đến sự xích lạigần nhau
4. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Kể tên các giai cấp, tầng lớp? Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí
thức, độingũ doanh nhân
- Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp? Vừa đấu tranh, vừa liên minh với nhau. lOMoAR cPSD| 61197966
- Đặc điểm cơ bản của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam giai đoạn sau năm 1986 làgì?
Hình thành một cơ cấu xã hội – giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hội đơn
giản trước đổimới.
- Vị trí vai trò của các giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức? Là bộ
phận quan trọng trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp của Việt Nam
- Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng phát triển cơ cấu xã hội giai cấp ở Việt Namtrong
thời kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất? Bị chi phối bởi những biến đổi
trong cơ cấu kinh tế, nền kinh tế thị trường nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xãhội
ngoàimang tính đặc thù còn mang đặc điểm gì? Mang tính quy luật, phổ biến
- Cơ cấu xã hội – giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội giaiđoạn
trướcnăm 1986 có đặc điểm cơ bản nào? Cơ cấu xã hội đơn giản gồm giai cấp công
nhân, giai cấpnông dân, đội ngũ trí thức.
II. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Yếu tố nào quyết định sự liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội? Lợi ích
- Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp:
Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh
giai cấp của giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan mỗi
giai cấp đứng ởvị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng
lớp xã hội khác có nhữnglợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện
những nhu cầu và lợi ích chung -đó là quy luật mang tính phổ biến và là động lực
lớn cho sự phát triển của các xã hội có giai cấp.
Xét từ góc độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa các
giai cấp, tầng lớp được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình
đẩy mạnhcông nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền
sản xuất nhỏ nôngnghiệp là chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công
nghiệp, dịch vụ và khoa học -công nghệ…xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật
cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
- Giai cấp, tầng lớp nào được xem là “những người bạn đồng minh tự nhiên” của
công nhân? Giai cấp nông dân lOMoAR cPSD| 61197966
2. Nội dung liên minh -
Kinh tế (Nội dung quan trọng, quyết định): Thỏa mãn nhu cầu, lợi ích kinh tế
thiết thân của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức và các tầng
lớp khác trong xã hội,nhằm tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội. -
Văn hoá: Xây dựng văn hóa xã hội chủ nghĩa, con người phát triển toàn diện,
hướng tới chân – thiện – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn dân chủ và khoa học. -
Chính trị: Giữ vững lập trường của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững
vai trò lãnhđạo của Đảng Cộng sản đối với khối liên minh và toàn xã hội, tạo thành
sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn, thử thách và đạp tan mọi âm mưu
chống phá sự nghiệp xây dựngchủ nghĩa xã hội. -
Tư tưởng: Nền tảng tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin, kiên định mục tiêu xây
dựng chủ nghĩa xã hội
3. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa lập trường chính trị của liên minh công,
nông, tríthức được xác định bởi lập trường chính trị của giai cấp nào? - Lập
trường chính trị của giai cấp công nhân
4. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
Vai trò của các giai cấp tầng lớp:
+ Giai cấp nào là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước? Giai cấp công nhân
+ Giai cấp nào là lực lượng nòng cốt trong liên minh công – nông – trí thức? Giai cấp công nhân
+ Giai cấp nào giữ vai trò lãnh đạo? Giai cấp công nhân
- Nội dung liên minh
+ Mục đích liên minh về nội dung chính trị của các giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay là gì?
Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thờigiữ vững
vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối vớitoàn
xã hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc
vàđịnh hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Mục đích của liên minh về kinh tế là gì? lOMoAR cPSD| 61197966
xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiệnđại, để phát triển sản xuất kinh
doanh, nâng cao đời sống cho công nhân, nông dân, trí thứcvà toàn xã hội.
+ Mục đích liên minh về văn hoá xã hội là gì?
xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậmđà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp
thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thờiđại, đảm bảo “gắn tăng
trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng conngười và thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội”. Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát
triển toàn diện, hướng chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhânvăn,
dân chủ và khoa học.
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, điều kiện để thực hiện nội dung
liên minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp là gì? Hoàn thiện, phát huy dân chủ
xã hội chủ nghĩa; củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Vấn đề dân tộc
- Các hình thức cộng đồng người tồn tại trong lịch sử? Xác định hình thức cộng đồngxuất
hiện sớm nhất và phát triển cao nhất? Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc. Hình thức sớm
nhất: Thị tộc.Hình thức cao nhất: Dân tộc.
- Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi và phát triển của các cộng đồng dân tộc? Sự phát
triển, biếnđổi của các phương thức sản xuất.
- Sự hành thành các dân tộc ở Phương Đông và Phương Tây?
Phương Đông: Dân tộc hình thành trên cơ sở nền văn hoá, tâm lý dân tộc và cộng đồng kinh tế
Phương Tây: Dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời
thay thếphương thức sản xuất phong kiến.
- Dân tộc theo nghĩa rộng?
Chỉ toàn thể nhân dân của một quốc gia: 5 Đặc trưng: Có chung một vùng lãnh thổ
ổn định; Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế; Có chung ngôn ngữ làm công
cụ giao tiếp; Có chung nền văn hoá và tâm lý; Có chung một nhà nước
- Dân tộc theo nghĩa hẹp?
Chỉ một tộc người trong một quốc gia, gồm 3 đặc trưng: Cộng đồng ngôn ngữ; lOMoAR cPSD| 61197966
Cộng đồng văn hoá; Ý thức tự giác dân tộc .-
Hai xu hướng phát triển của dân tộc:
Xu hướng khách quan thứ nhất: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành
các cộngđồng dân tộc độc lập
Xu hướng khách quan thứ hai: Các dân tộc trong từng quốc gia hoặc ở nhiều quốc
gia muốn liên hiệp lại với nhau
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Là quyền thiêng liêng của các dân tộc. Là cơ sở
thựchiện quyền tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
- Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyềnbình
đẳng giữa các dân tộc? Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình
đẳng giữa các dân tộc
- Nội dung cơ bản nhất trong các nội dung về quyền dân tộc tự quyết? Quyền tự quyết chính trị
- Giải pháp để liên kết các nội dung trong Cương lĩnh dân tộc? Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc.
- Nguyên tắc cơ bản trong giải quyết vấn đề dân tộc là gì?
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng;Các dân tộc được quyền tự quyết; Liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc
2. Vấn đề dân tộc ở Việt Nam
- Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam?
+ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau. Lưu ý không có DT nào có vùng lãnh thổ riêng biệt
+ Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
+ Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đồng đều
+ các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân
tộc – quốc gia thống nhất
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng
của nềnvăn hoá VN thống nhất lOMoAR cPSD| 61197966
- Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dân tộc ViệtNam?
Việc hình thành dân tộc bắt nguồn từ nhu cầu chống thiên tai và chống ngoại xâm
- Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng
thời làvấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát
triển+ Phát triển toàn diện kinh tế, chính trị, văn hoá an ninh quốc phòng vùng
đồng bào dântộc+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế…vùng đồng bào dân tộc
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân,toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị
.+ “Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ,
đoàn kếtgiúp đỡ nhau để kháng chiến và kiến quốc” được nêu tại văn kiện Đại hội nào
của Đảng? Đại hội II 1951
+ “Đoàn kết, bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc, cùng xây dựng cuộc sống
ấm no,hạnh phúc” được nêu tại văn kiện Đại hội nào của Đảng? Đại hội VII 1991
+ “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta”được
nêu tại văn kiện Đại hội nào của Đảng? Đại hội XI 2011
3. Vấn đề tôn giáo
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo hiện thực khách quan.
Qua hình thức phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội
đều trở thành thần bí.
Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ Hình thái ý thức xã hội
- Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo? Tôn giáo có tính
lịch sử,tồn tại mặt tư tưởng và chính trị.
- Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau vềđiểm
nào? Thế giới quan
- Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì? Đều phản ánh hiện thực khách quan
- Luận điểm “Sự sợ hãi sinh ra thần thánh” đề cập đến nguồn gốc nào của tôn
giáo?Nguồn gốc tâm lý lOMoAR cPSD| 61197966
- Khi xem xét nguồn gốc của tôn giáo, chủ nghĩa Mác- Lênin quan tâm trước hết
đếnnguồn gốc nào của tôn giáo? Nguồn gốc kinh tế - xã hội - Nguyên tắc giải quyết
vấn đề tôn giáo?
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải
gắnliền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là yêu cầu khách quan
của công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do không tín ngưỡng
của công dân
Thực hiện đoàn kết giữa những người theo với những người không theo một tôn
giáo nào, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp, chân chính, đoàn kết dân tộc xây dựng
và bảo vệTổ quốc. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ vì lý do tín ngưỡng tôn giáo
Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
4. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam Đặc
điểm của Tôn giáo ở VN?
+ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo tồn tại
+ Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung
đột, chiến tranh tôn giáo
+ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước,
tinh thần dân tộc
+ Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy
tín, ảnh hưởng với tín đồ
+ Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
+ Các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi dụng -
Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì? Đảm
bảo tự do tín ngưỡng tôn giáo và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. -
Trong chính sách tôn giáo của Việt Nam hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của
côngtác tôn giáo? Vận động quần chúng nhân dân. -
Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn
giáolà tráchnhiệm của? Toàn bộ hệ thống chính trị lOMoAR cPSD| 61197966 -
Ở Việt Nam hiện nay, đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phốimạnh
mẽ bởi yếu tố nào ? Tín ngưỡng truyền thống. -
Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt
độngcủa tôngiáo nào ở Việt Nam? Phật giáo -
Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì? Tín
ngưỡng truyền thống -
Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam? Cao Đài
Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+ Quan hệ nào được coi là cơ bản nhất trong gia đình? Quan hệ huyết thống
+ Quan hệ được coi là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình là gì?Quan hệ hôn nhân
+ Quan hệ được coi là cơ sở nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia
đình là gì? Quan hệ hôn nhân
+ Vai trò của gia đình: Tế bào của xã hội, tổ ấm cho các thành viên, cầu nối giữa cá nhânvới xã hội.
+ Chức năng cơ bản, riêng có của gia đình? Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục của gia đình cần thực hiện bằng điều gì là chủ yếu?
Thuyết phục và nêu gương
+ Điều kiện và tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩaxã hội là gì? xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, thực hiện
chế độ công hữuvề tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Đâu là cơ sở chính trị - xã hội xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội? Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
+ Tiêu chuẩn gia đình văn hoá Việt Nam hiện nay? 1-
Gương mẫu chấp hành chủ trương,chính sách của Ðảng, pháp luật của Nhà
nước; tích cực tham gia các phong trào thi đuacủa địa phương nơi cư trú; 2-
Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡmọi người trong cộng đồng; lOMoAR cPSD| 61197966 3-
Tổ chức lao động, sản xuất kinh doanh, công tác, học tậpđạt năng suất, chất lượng hiệu quả.
+ Người có thẩm quyền công nhận gia đình văn hoá ở nước ta hiện nay? Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp xã
+ Ngày gia đình Việt Nam? 28/6
+ Gia đình hạt nhân ở Việt Nam hiện nay là kiểu gia đình có kết cấu bao gồm bao nhiêu
thế hệ? 1– 2 thế hệ
+ Chức năng tái sản xuất ra con người tại gia đình Việt Nam hiện nay? Giảm mức
sinh,không nhất thiết phải có con trai
+ Trong gia đình hiện đại ở Việt Nam hiện nay, sự bền vững của hôn nhân chủ yếu phụ
thuộcvào yếu tố nào? mối quan hệ nghĩa vụ và trách nhiệm cũng như khả năng
hòa hợp tìnhcảm giữa các thành viên
+ Theo quan điểm của người Việt Nam, quyền lực gia đình thuộc về ai trong gia đình
truyềnthống? Người chồng/ người đàn ông
+ Đâu là nguyên tắc để thực hiện các quan hệ cơ bản trong gia đình mới xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam? Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng