Tồn tại xã hội và ý thức xã hội | Nội dung thuyết trình môn Triết học Mác -Lênin trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Nội dung thuyết trình: 1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội; 2. Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội; a. Khái niệm ý thức xã hội ; b. Hai cấp độ của ý thức xã hội; * mở rộng: mối quan hệ giữa TTXH và YTXH; c. Các hình thái của ý thức xã hội; 3. Tính chất và vai trò của ý thức xã hội ; a. Tính giai cấp của ý thức xã hội; Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tồn tại xã hội và ý thức xã hội | Nội dung thuyết trình môn Triết học Mác -Lênin trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Nội dung thuyết trình: 1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội; 2. Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội; a. Khái niệm ý thức xã hội ; b. Hai cấp độ của ý thức xã hội; * mở rộng: mối quan hệ giữa TTXH và YTXH; c. Các hình thái của ý thức xã hội; 3. Tính chất và vai trò của ý thức xã hội ; a. Tính giai cấp của ý thức xã hội; Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1 K 508 lượt tải Tải xuống
Nội dung thuyết trình:
1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
2. Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội
a. Khái niệm ý thức xã hội
b. Hai cấp độ của ý thức xã hội
* mở rộng: mối quan hệ giữa TTXH và YTXH
c. Các hình thái của ý thức xã hội
3. Tính chất và vai trò của ý thức xã hội
a. Tính giai cấp của ý thức xã hội
b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
c. Vai trò của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội
1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
- Khái niệm: Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ và những đđời sống vật chất iều
kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
- Các yếu tố cơ bản:
Phương thức sản xuất vật chất ( cơ bản nhất) : Quyết định sự phát triển của tồn tại
xã hội
Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý: Yếu tố quan trọng, thường xuyên, tất yếu
của sản xuất và đời sống nhưng không quyết định sự phát triển của tồn tại xã hội.
Điều kiện dân số - dân cư: Yếu tố quan trọng, thường xuyên, tất yếu của sản xuất
và đời sống nhưng không quyết định sự phát triển của tồn tại xã hội.
2. Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội
a. Khái niệm ý thức xã hội:
- Toàn bộ của xã hội (cộng đồng người), gồm tình cảm, quan điểm,đời sống tinh thần
hiểu biết,… được hình thành từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội.
Vd: Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, Học thuyết tiến hóa
- Kết cấu của ý thức xã hội:
- Căn cứ theo phản ánhnội dung lĩnh vực
- Căn cứ theo phản ánh trình độ
b. Hai cấp độ của ý thức xã hội:
- Dựa trên trình độ phản ánh, ý thức xã hội gồm hai cấp độ:
Ý thức thông thường: Là những đa dạng, phong phú đượcquan niệm, cảm xúc,…
hình thành phản ánh cuộc sống một cách tự phát trực tiếp, sống động, cụ thể,
chưa được hệ thống - khái quát hóa.
VD: Khi bài kiểm tra đột xuất, phần lớn học sinh sẽ tâm hoang mang lo sợ
( Tâm hội) ; Chuồn chuồn bay thấp thì mưa bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
( Tri thức kinh nghiệm).
Ý thức luận: những t sâu sắc, bao quát được hìnhư tưởng, quan điểm,…
thành phản ánh cuộc sống một cách tự giác gián tiếp, trừu tượng, được hệ
thống - khái quát hóa.
VD: Hệ tự tưởng phong kiến hoặc tư sản ; Chủ nghĩa kinh nghiệm ( Tư tưởng xã hội )
( Tri thức lý luận).
--> Mối quan hệ giữa ý thức thông thường và ý thức lý luận:
- Ý thức thông thường , là quan trọng cho sự hình thành Ý thức chất liệu tiền đề
luận.
- Ý thức luận khi xâm nhập trở lại Ý thức thông thường sẽ uốn nắn, sàn lọc, củng
cố những nội dung của Ý thức thông thường.
Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức xã hội là nguồn gốc của mọi hiện tượng xã hội, quyết định
sự phát triển của xã hội.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Tuyệt đối hóa vai trò của tồn tại xã hội, không thấy được
vai trò của ý thức xã hội.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội có mối quan hệ biện
chứng, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý
thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
*Vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH
+) Tồn tại xã hội nào sinh ra ý thức xã hội ấy
+) Tồn tại xã hội là cái thứ nhất, ý thức xã hội là cái thứ hai. Tồn tại xã hội quy định
nội dung, bản chất, xu hướng vận động của ý thức xã hội; ý thức xãhội phản ánh cái
logic khách quan của tồn tại xã hội.
+) Tồn tại xã hội thay đổi là điều kiện quyết định để ý thức xã hội thay đổi. Mỗi khi
tồn tại xã hội, đặc biệt là phương thức sản xuất biến đổi thì những tư tưởng và lý luận
xã hội cũng dần biến đổi theo.
c. Các hình thái của ý thức xã hội
--> Dựa trên đối tượng phản ánh, ý thức xã hội gồm các hình thái: Ý thức chính trị, Ý
thức pháp luật ,Ý thức đạo đức, Ý thức tôn giáo, Ý thức nghệ thuật, Ý thức khoa học,
Ý thức triết học…
* Ý THỨC CHÍNH TRỊ
- Khái niệm: Ý thức chính trị toàn bộ những , phản ánh cáctình cảm tưởng
mối quan hệ thái độ giữa các giai cấp, các dân tộc, các quốc gia của các giai cấp
đối với quyền lực chính trị; về thực chất, nó là s các phản ánh cô động mối quan hệ
kinh tế của xã hội.
- Ý thức chính trị trong hội , thể hiện trực tiếp lợi tồn tại giai cấp ngôn ngữ
ích giai cấp.
- Ý thức chính trị bao gồm .tâm lý chính trị hệ tư tưởng chính trị
- Hệ tưởng chính trị t mạnh mẽ sự phát triển các mặtiến bộ,ch mạng thúc đẩy
của đời sống hội; Hệ ởng chính trị sựlạc hậu, phản động kìm hãm, kéo lùi
phát triển đó.
* Ý THỨC PHÁP QUYỀN
- Khái niệm: Ý thức pháp quyền toàn bộ những của một giai tưởng, tình cảm…
cấp về bản chất vai trò của pháp luật; về quyền, trách nhiệm nghĩa vụ của nhà
nước, của các tổ chức XH của công dân; về tính hợp pháp/không hợp pháp của
hành vi con người; về thực chất, sự các phản ánh động mối quan hệ kinh tế
của xã hội.
- Ý thứ pháp quyền ra đời trong xã hội có giai cấp và nhà nước , vì vậy nó cũng mang
tính giai cấp.
- Ý thứ pháp quyền bao gồm Tâm lý pháp quyền và Hệ tư tưởng pháp quyền:
+ Hệ tưởng pháp quyền coi biểu hiện quyền tựsản pháp luậtsản cao nhất
nhiên của con người.
+ Hệ tư tưởng pháp quyền dựa trên củavô sản chủ nghĩa Mác-Lênin phản ánh lợi ích
toàn thể nhân dân, bảo vệ nhà nước của dân, do dân và vì dân, bảo vệ chế độ XHCN.
* Ý THỨC ĐẠO ĐỨC
- Khái niệm: Ý thức đạo đức là toàn bộ các quan niệm về thiện/ác, tốt/xấu, lương tâm,
trách nhiệm, nghĩa vụ, công bằng, hạnh phúc… đánh giá những quy tắc , những
chuẩn mực cách ứng xử điều chỉnh hành vi, giữa các nhân với nhau, giữa nhân
với xã hội.
- Ý thức đạo đức bao gồm t :ình cảm ĐĐ lý luận ĐĐ
+ Ý thức đạo đức điều chỉnh hành vi con người ; phản ánh thông qua luận hội
khả năng tự chủ của con người thông qua lương tâm, danh dự, lòng tự trọng,...
+ Ý thức đạo đức phải thông qua TCĐĐ mới có thể chuyển hóa thành hành vi đạo đức
của con người.
- Ý thức đạo đức mang tính và tính : giai cấp nhân loại
+ Do phản ánh quan hệ lợi ích giai cấp, nên Ý thức đạo đức của đại giai cấp tiến bộ
diện cho xu hướng trong xã hội. Và ngược lại…đạo đức tiến bộ
+ Ý thức đạo đức của các có các của nhân loại.giai cấp khác nhau yếu tố ĐĐ chung
+ Phân biệt đúng đạo đức tôn giáo với đạo đức cộng sản trong thời đại hiện nay.
* Ý THỨC THẨM MỸ
- Khái niệm: Ý thức thẩm mỹ sự thế giới bằng ,phản ánh hình tượng nghệ thuật
xoay quanh các khái niệm .cái đẹp và cái xấu
- Ý thức thẩm mỹ (gồm luận TM tình cảm TM) được tronghình thành rất sớm
xã hội chưa có giai cấp.
- Ý thức thẩm mỹ tồn tại và phát triển trong xã hội có phân chia giai cấp thì mang tính
giai cấp, do đó chịu sự tác động của các quan điểm chính trị và quan hệ kinh tế.
- Ngoài ra, Ý thức thẩm mỹ còn mang tính nhân loại.
* Ý THỨC TÔN GIÁO
- Khái niệm: Ý thức tôn giáo tình cảm quan niệm… phản ánh một cách hoang
đường, phi thực hình tượng trong tự nhiên, đời sống trần tục của con người bằng các
siêu nhiên, thần thánh hóa Tâm tôn giáo . Ý thức tôn giáo bao gồm (tín ngưỡng,
nghi thức,…) và (hệ thống giáo lý)Hệ tư tưởng tôn giáo
- Nguồn gốc tôn giáo: Bắt nguồn từ về sức mạnh của tựnỗi sợ hãi, thiếu hiểu biết
nhiên, từ trước áp bức, bóc lột giai cấp trong xã hội đã tạo ra tôn giáo.sự bất lực
- Chức năng đền bù hư ảo của tôn giáo: về việc được bù đền xây dựng một ảo tưởng
xứng đáng ở "Thế giới bên kia" nếu gặp bất hạnh, khổ đau,... ở "Thế giới trần tục".
- Tác dụng của tôn giáo:
+ Tích cực: chủ trương .hướng thiện
+ Tiêu cực: con người vươn lên nhận thức cải tạo thế giới; tôn giáo bị giaiức chế
cấp bóc lột thống trị l để củng cố địa vị.ợi dụng như sức mạnh tinh thần
- Tôn giáo chỉ được khắc phục khi cuộc .cách mạng XHCN thành công
* Ý THỨC KHOA HỌC
- Khái niệm: Ý thức khoa học là hệ thống phản ánh tri thức chân thực, đúng đắn, trừu
tượng, logic khái quát dưới dạng hệ thống .
- Ý thức khoa học: Tri thức khoa học bao gồm Tri thức kinh nghiệm & Tri thức
luận, nội dung bản các tri thức của hình thức trìnhthế giới khách quan,
bày chủ yếu là các khoa họclý thuyết .
- Ý thức khoa học đối lập với Ý thức tôn giáo, đồng thời xâm nhập vào mọi Hình Thái
Ý thức xã hội khác để hình thành các khoa học tương ứng: chính trị học, luật học, đạo
đức học, mỹ học…
- KH bao gồm:
+ Dựa theo : khoa học tự nhiên + khoa học kỹ thuật + khoa học hội &đối tượng
nhân văn.
+ Dựa theo : khoa học cơ bản + khoa học ứng dụng…vai trò tác động
- Khoa học ngày càng trở thành tri thức khoa học sẽ tạolực lượng sản xuất trực tiếp,
ra sản phẩm, mạnh mẽ quá trình CNH-HĐH.thúc đẩy
* Ý THỨC TRIẾT HỌC
- Khái niệm: Ý thức triết học (triết học) là hình thức của tri thức,đặc biệt cao nhất
là một hình thái đặc biệt của ý thức xã hội.
- Triết học trả lời các câu hỏi về về vềgiới tự nhiên, đời sống xã hội bản thân con
người để xây dựng cho con người sự hiểu biết về cuộc sống.thế giới quan,
- Triết học (đặc biệt TH MácLênin) mang đến cho con người tri thức về thế giới
như một qua việc tổng kết toàn bộ lịch sử phát triển của các hìnhchỉnh thể thống nhất
thái YTXH.
- Triết học dựa trên thế giới quan cho con người chỉ raxây dựng phương pháp luận,
cách thức hành động con người trong thế giới đó.
3.Tính chất và vai trò của ý thức xã hội
a. Tính giai cấp của ý thức xã hội
- Trong xã hội có giai cấp, do các giai cấp có những sinh hoạt vật chất và điều kiện
lợi ích , nên ý thức xã hội của các giai cấp có nội dung và hình thức phát khác nhau
triển khác nhau hoặc đối lập nhau.
- Những của một thời đại bao giờ cũng là tư tưởng của giai cấp tư tưởng thống trị
thống trị về ở thời đại đó. kinh tế và chính trị
- của các giai cấp khác nhau làTâm lý và hệ tư tưởng không giống nhau:
+ Về mặt tâm lý xã hội, mỗi giai cấp đều có tình cảm, tâm trạng, thói quen .riêng
+Ở trình độ hệ tư tưởng thì tính giai cấp của ý thức xã hội biểu hiện sâu sắc hơn
nhiều.
--> Khi phát triển có một bộ phận giai cấp thống trị phong trào cách mạng dâng cao,
chịu ảnh hưởng từ bỏ ý thức bởi ý thức của giai cấp bị trị, cách mạng mà của giai cấp
mình.
b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
1. YTXH thường với TTXHlạc hậu so
- Xã hội thậm chí từ lâu, nhưng YTXH do nó sinh ra vẫn cũ đã mất, tiếp tục tồn tại:
+ thay đổi , còn luôn có độ nhất định.TTXH nhanh YTXH trễ
+ Sức ỳ lạc hậu, bảo thủ. của thói quen; tính
+ Các lực lượng xã hội thường lưu giữ, truyền bá tư tưởng lạc hậu nhằm phản tiến bộ
chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.
2. YTXH có thể TTXHvượt trước
- Một số tư tưởng xã hội (tri thức KH,…) có thể TTXH để dự phản ánh vượt trước
báo tương lai, tổ chức,hướng dẫn hoạt động thực tiễn tiến lên.
- Tuy nhiên, khả năng phản ánh vượt trước YTXH vẫn phụ thuộc vào TTXH.
3. YTXH có trong sự phát triển của nó tính kế thừa
- Những quan điểm lý luận thường được tạo ra trên những tài liệu lý cơ sở kế thừa
luận của các .thời đại trước
- Trong xã hội có giai cấp, tính kế thừa của YTXH gắn với tính giai cấp của nó.
- Sự phát triển của triết học, văn học, nghệ thuật với sự phátkhông phù hợp hoàn toàn
triển của kinh tế.
4. Sự giữa các hình thái YTXHtác động qua lại
- Tùy theo hoàn cảnh cụ thể, một hay vài hình thái YTXH nổi lên hàng đầu & tác
động mạnh đến các hình thái YTXH khác.
- Ngày nay, sự giữa các hình thái YTXH: YT chính trị, YT pháp luật, YT tác động
khoa học… là quan trọng.
c. Vai trò của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội
- QUAN ĐIỂM DUY TÂM:
Tuyệt đối hoá vai trò của YTXH, tư tưởng được tuyệt đối hoá sẽ trở thành độc tôn,
tự nó sẽ tạo ra hệ thống cho nó, từ đó trở thành trường phái, bè phái.
- QUAN ĐIỂM DUY VẬT TẦM THƯỜNG:
Bỏ qua vai trò của YTXH cho rằng các quan hệ kinh tế vật chất là yếu tố duy nhất
quyết định mọi mặt đời sống xã hội.
- QUAN ĐIỂM DUY VẬT LỊCH SỬ:
Cho rằng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hộimối quan hệ biện chứng quy luật cơ
bản và phổ biến quyết chi phối sự vận động, phát triển xã hội loài người: tồn tại xã hội
định ý thức xã hội.
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
1. Quyết định của ý thức xã hội: các thời kì lịch sử nguồn gốc xuất hiện khác nhau
sinh ra những lý luận, quan điểm… xã hội không giống nhau.
2. Quyết định của ý thức xã hội: ý thức xã hội nội dung, bản chất chỉ là sự phản ánh
của tồn tại xã hội và vào nó.luôn phụ thuộc
3. Quyết định của ý thức xã hội: ý thức xã hội chỉ tồn tại hình thức tồn tại thông
qua, nhờ vào tồn tại xã hội.
4. Quyết định của ý thức xã hội: Mỗi khi tồn tại xã hội biến nguyên nhân thay đổi
đổi thì sớm hay muộn, ít hay nhiều ý thức xã hội cũng sẽ biến đổi theo.
* Khi vào tồn tại xã hội, cuộc sống, ý thức xã hội có vai trò và tác xâm nhập sâu rộng
dụng tồn tại xã hội,cuộc sống như sau:thúc đẩy hay kìm hãm
1. Các yếu tố của ý thức xã hội mang tính sẽtiến bộ, cách mạng, khoa học nâng cao
cuộc sống (tồn tại xã hội).
2. Các yếu tố của ý thức xã hội mang tính sẽthoái bộ, phản cách mạng, phản khoa học
kìm hãm cuộc sống (tồn tại xã hội) phát triển.
* : Sức tác động phụ thuộc vào của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội
1. mà những tư tưởng, tình cảm… của YTXH được nảy Điều kiện lịch sử cụ thể
sinh;
2. Vai trò lịch sử của giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng, tìnhcảm…;
3. tư tưởng, tình cảm, vật chất hóa tri thức…Mức độ quần chúng hóa
| 1/6

Preview text:

Nội dung thuyết trình:
1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
2. Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội
a. Khái niệm ý thức xã hội
b. Hai cấp độ của ý thức xã hội
* mở rộng: mối quan hệ giữa TTXH và YTXH
c. Các hình thái của ý thức xã hội
3. Tính chất và vai trò của ý thức xã hội
a. Tính giai cấp của ý thức xã hội
b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
c. Vai trò của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội
1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội
- Khái niệm: Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ và những đ đời sống vật chất iều
kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. - Các yếu tố cơ bản:
 Phương thức sản xuất vật chất ( cơ bản nhất) : Quyết định sự phát triển của tồn tại xã hội
 Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý: Yếu tố quan trọng, thường xuyên, tất yếu
của sản xuất và đời sống nhưng không quyết định sự phát triển của tồn tại xã hội.
 Điều kiện dân số - dân cư: Yếu tố quan trọng, thường xuyên, tất yếu của sản xuất
và đời sống nhưng không quyết định sự phát triển của tồn tại xã hội.
2. Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội
a. Khái niệm ý thức xã hội:
- Toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội (cộng đồng người), gồm tình cảm, quan điểm,
hiểu biết,… được hình thành từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội.
Vd: Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, Học thuyết tiến hóa
- Kết cấu của ý thức xã hội:
 - Căn cứ theo nội dung và lĩnh vực phản ánh
 - Căn cứ theo trình độ phản ánh
b. Hai cấp độ của ý thức xã hội:
- Dựa trên trình độ phản ánh, ý thức xã hội gồm hai cấp độ:
 Ý thức thông thường: Là những quan niệm, cảm xúc,… đa dạng, phong phú được
hình thành tự phát và phản ánh cuộc sống một cách trực tiếp, sống động, cụ thể,
chưa được hệ thống - khái quát hóa.
VD: Khi có bài kiểm tra đột xuất, phần lớn học sinh sẽ có tâm lý hoang mang lo sợ
( Tâm lý xã hội) ; Chuồn chuồn bay thấp thì mưa bay cao thì nắng, bay vừa thì râm ( Tri thức kinh nghiệm).
 Ý thức lý luận: Là những tư tưởng, quan điểm,… sâu sắc, bao quát được hình
thành tự giác và phản ánh cuộc sống một cách gián tiếp, trừu tượng, được hệ thống - khái quát hóa.
VD: Hệ tự tưởng phong kiến hoặc tư sản ( Tư tưởng xã hội ) ; Chủ nghĩa kinh nghiệm ( Tri thức lý luận).
--> Mối quan hệ giữa ý thức thông thường và ý thức lý luận:
- Ý thức thông thường là chất liệu, là tiền đề quan trọng cho sự hình thành Ý thức lý luận.
- Ý thức lý luận khi xâm nhập trở lại Ý thức thông thường sẽ uốn nắn, sàn lọc, củng
cố những nội dung của Ý thức thông thường.
Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:
Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức xã hội là nguồn gốc của mọi hiện tượng xã hội, quyết định
sự phát triển của xã hội.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Tuyệt đối hóa vai trò của tồn tại xã hội, không thấy được
vai trò của ý thức xã hội.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội có mối quan hệ biện
chứng, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý
thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
*Vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH
+) Tồn tại xã hội nào sinh ra ý thức xã hội ấy
+) Tồn tại xã hội là cái thứ nhất, ý thức xã hội là cái thứ hai. Tồn tại xã hội quy định
nội dung, bản chất, xu hướng vận động của ý thức xã hội; ý thức xãhội phản ánh cái
logic khách quan của tồn tại xã hội.
+) Tồn tại xã hội thay đổi là điều kiện quyết định để ý thức xã hội thay đổi. Mỗi khi
tồn tại xã hội, đặc biệt là phương thức sản xuất biến đổi thì những tư tưởng và lý luận
xã hội cũng dần biến đổi theo.
c. Các hình thái của ý thức xã hội
--> Dựa trên đối tượng phản ánh, ý thức xã hội gồm các hình thái: Ý thức chính trị, Ý
thức pháp luật ,Ý thức đạo đức, Ý thức tôn giáo, Ý thức nghệ thuật, Ý thức khoa học, Ý thức triết học… * Ý THỨC CHÍNH TRỊ
- Khái niệm: Ý thức chính trị là toàn bộ những tình cảm và tư tưởng, phản ánh các
mối quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc, các quốc gia và thái độ của các giai cấp
đối với quyền lực chính trị; về thực chất, nó là sự phản ánh cô động các mối quan hệ kinh tế của xã hội.
- Ý thức chính trị tồn tại trong xã hội có giai cấp và ngôn ngữ, thể hiện trực tiếp lợi ích giai cấp.
- Ý thức chính trị bao gồm và tâm lý chính trị
hệ tư tưởng chính trị.
- Hệ tư tưởng chính trị tiến bộ, cách mạng thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển các mặt
của đời sống xã hội; Hệ tư tưởng chính trị lạc hậu, phản động kìm hãm, kéo lùi sự phát triển đó. * Ý THỨC PHÁP QUYỀN
- Khái niệm: Ý thức pháp quyền là toàn bộ những tư tưởng, tình cảm… của một giai
cấp về bản chất và vai trò của pháp luật; về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà
nước, của các tổ chức XH và của công dân; về tính hợp pháp/không hợp pháp của
hành vi con người; về thực chất, nó là sự phản ánh cô
động các mối quan hệ kinh tế của xã hội.
- Ý thứ pháp quyền ra đời trong xã hội có giai cấp và nhà nước , vì vậy nó cũng mang tính giai cấp.
- Ý thứ pháp quyền bao gồm Tâm lý pháp quyền và Hệ tư tưởng pháp quyền:
+ Hệ tư tưởng pháp quyền tư sản coi pháp luật tư sản là biểu hiện cao nhất quyền tự nhiên của con người.
+ Hệ tư tưởng pháp quyền vô
sản dựa trên chủ nghĩa Mác-Lênin phản ánh lợi ích của
toàn thể nhân dân, bảo vệ nhà nước của dân, do dân và vì dân, bảo vệ chế độ XHCN. * Ý THỨC ĐẠO ĐỨC
- Khái niệm: Ý thức đạo đức là toàn bộ các quan niệm về thiện/ác, tốt/xấu, lương tâm,
trách nhiệm, nghĩa vụ, công bằng, hạnh phúc… và những quy tắc đánh giá, những
chuẩn mực điều chỉnh hành vi, cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với xã hội.
- Ý thức đạo đức bao gồm tình cảm ĐĐ và lý luận ĐĐ:
+ Ý thức đạo đức điều chỉnh hành vi con người thông qua dư luận xã hội; phản ánh
khả năng tự chủ của con người thông qua lương tâm, danh dự, lòng tự trọng,...
+ Ý thức đạo đức phải thông qua TCĐĐ mới có thể chuyển hóa thành hành vi đạo đức của con người.
- Ý thức đạo đức mang tính giai cấp và tính nhân loại:
+ Do phản ánh quan hệ lợi ích giai cấp, nên Ý thức đạo đức của giai cấp tiến bộ đại
diện cho xu hướng đạo đức tiến bộ trong xã hội. Và ngược lại…
+ Ý thức đạo đức của các giai cấp khác nhau có các yếu tố ĐĐ chung của nhân loại.
+ Phân biệt đúng đạo đức tôn giáo với đạo đức cộng sản trong thời đại hiện nay. * Ý THỨC THẨM MỸ
- Khái niệm: Ý thức thẩm mỹ là sự phản ánh thế giới bằng hình tượng nghệ thuật,
xoay quanh các khái niệm cái đẹp và cái xấu.
- Ý thức thẩm mỹ (gồm lý luận TM và tình cảm TM) được hình thành rất sớm trong
xã hội chưa có giai cấp.
- Ý thức thẩm mỹ tồn tại và phát triển trong xã hội có phân chia giai cấp thì mang tính
giai cấp, do đó chịu sự tác động của các quan điểm chính trị và quan hệ kinh tế.
- Ngoài ra, Ý thức thẩm mỹ còn mang tính nhân loại. * Ý THỨC TÔN GIÁO
- Khái niệm: Ý thức tôn giáo là tình cảm và quan niệm… phản ánh một cách hoang
đường, phi thực trong tự nhiên, đời sống trần tục của con người bằng các hình tượng
siêu nhiên, thần thánh hóa. Ý thức tôn giáo bao gồm Tâm lý tôn giáo (tín ngưỡng, nghi thức,…) và (hệ thống giáo lý) Hệ tư tưởng tôn giáo
- Nguồn gốc tôn giáo: Bắt nguồn từ nỗi sợ hãi, thiếu hiểu biết về sức mạnh của tự
nhiên, từ sự bất lực trước áp bức, bóc lột giai cấp trong xã hội đã tạo ra tôn giáo.
- Chức năng đền bù hư ảo của tôn giáo: xây dựng một ảo tưởng về việc được bù đền
xứng đáng ở "Thế giới bên kia" nếu gặp bất hạnh, khổ đau,... ở "Thế giới trần tục".
- Tác dụng của tôn giáo: + Tích cực: chủ trương . hướng thiện
+ Tiêu cực: ức chế con người vươn lên nhận thức và cải tạo thế giới; tôn giáo bị giai
cấp bóc lột thống trị lợi dụng như sức mạnh tinh thần để củng cố địa vị.
- Tôn giáo chỉ được khắc phục khi cuộc cách . mạng XHCN thành công * Ý THỨC KHOA HỌC
- Khái niệm: Ý thức khoa học là hệ thống tri thức chân thực, đúng đắn, phản ánh trừu
tượng, khái quát dưới dạng hệ thống logic.
- Ý thức khoa học: Tri thức khoa học bao gồm Tri thức kinh nghiệm & Tri thức lý
luận, có nội dung cơ bản là các tri thức của thế giới khách quan, có hình thức trình
bày chủ yếu là các lý thuyết khoa học.
- Ý thức khoa học đối lập với Ý thức tôn giáo, đồng thời xâm nhập vào mọi Hình Thái
Ý thức xã hội khác để hình thành các khoa học tương ứng: chính trị học, luật học, đạo đức học, mỹ học… - KH bao gồm: + Dựa theo đối :
tượng khoa học tự nhiên + khoa học kỹ thuật + khoa học xã hội & nhân văn. + Dựa theo
: khoa học cơ bản + khoa học ứng dụng… vai trò tác động
- Khoa học ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, tri thức khoa học sẽ tạo
ra sản phẩm, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình CNH-HĐH.
* Ý THỨC TRIẾT HỌC
- Khái niệm: Ý thức triết học (triết học) là hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức,
là một hình thái đặc biệt của ý thức xã hội.
- Triết học trả lời các câu hỏi về giới tự nhiên, về đời sống xã hội và về bản thân con
người để xây dựng cho con người sự hiểu thế giới quan, biết về cuộc sống.
- Triết học (đặc biệt là TH Mác – Lênin) mang đến cho con người tri thức về thế giới
như một chỉnh thể thống nhất qua việc tổng kết toàn bộ lịch sử phát triển của các hình thái YTXH.
- Triết học dựa trên thế giới quan xây dựng cho con người phương pháp luận, chỉ ra
cách thức con người hành động trong thế giới đó.
3.Tính chất và vai trò của ý thức xã hội
a. Tính giai cấp của ý thức xã hội
- Trong xã hội có giai cấp, do các giai cấp có những sinh hoạt vật chất và điều kiện
lợi ích khác nhau, nên ý thức xã hội của các giai cấp có nội dung và hình thức phát
triển khác nhau hoặc đối lập nhau. - Những
của một thời đại bao giờ cũng là tư tưởng của giai cấp tư tưởng thống trị thống trị về ở thời đại đó. kinh tế và chính trị
- Tâm lý và hệ tư tưởng của các giai cấp khác nhau là không giống nhau:
+ Về mặt tâm lý xã hội, mỗi giai cấp đều có tình cảm, tâm trạng, thói quen . riêng
+Ở trình độ hệ tư tưởng thì tính giai cấp của ý thức xã hội biểu hiện sâu sắc hơn nhiều.
--> Khi phong trào cách mạng phát triển dâng cao, có một bộ phận giai cấp thống trị
chịu ảnh hưởng bởi ý thức của giai cấp bị trị, cách mạng mà từ bỏ ý thức của giai cấp mình.
b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
1. YTXH thường lạc hậu so với TTXH
- Xã hội cũ đã mất, thậm chí từ lâu, nhưng YTXH do nó sinh ra vẫn tiếp tục tồn tại: + thay đổi TTXH
nhanh, còn YTXH luôn có độ trễ nhất định.
+ Sức ỳ của thói quen; tính lạc hậu, bảo thủ.
+ Các lực lượng xã hội
thường lưu giữ, truyền bá tư tưởng lạc hậu nhằm phản tiến bộ
chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.
2. YTXH có thể vượt trước TTXH
- Một số tư tưởng xã hội (tri thức KH,…) có thể phản TTXH để dự ánh vượt trước
báo tương lai, tổ chức,hướng dẫn hoạt động thực tiễn tiến lên.
- Tuy nhiên, khả năng phản ánh vượt trước YTXH vẫn phụ thuộc vào TTXH.
3. YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của nó
- Những quan điểm lý luận thường được tạo ra trên cơ sở kế thừa những tài liệu lý luận của các . thời đại trước
- Trong xã hội có giai cấp, tính kế thừa của YTXH gắn với tính giai cấp của nó.
- Sự phát triển của triết học, văn học, nghệ thuật không phù hợp hoàn toàn với sự phát triển của kinh tế.
4. Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH
- Tùy theo hoàn cảnh cụ thể, một hay vài hình thái YTXH nổi lên hàng đầu & tác
động mạnh đến các hình thái YTXH khác.
- Ngày nay, sự tác động giữa các hình thái YTXH: YT chính trị, YT pháp luật, YT
khoa học… là quan trọng.
c. Vai trò của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội - QUAN ĐIỂM DUY TÂM:
Tuyệt đối hoá vai trò của YTXH, tư tưởng được tuyệt đối hoá sẽ trở thành độc tôn,
tự nó sẽ tạo ra hệ thống cho nó, từ đó trở thành trường phái, bè phái.
- QUAN ĐIỂM DUY VẬT TẦM THƯỜNG:
Bỏ qua vai trò của YTXH cho rằng các quan hệ kinh tế vật chất là yếu tố duy nhất
quyết định mọi mặt đời sống xã hội.
- QUAN ĐIỂM DUY VẬT LỊCH SỬ:
Cho rằng mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội là quy luật cơ
bản và phổ biến chi phối sự vận động, phát triển xã hội loài người: tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
1. Quyết định nguồn gốc xuất hiện của ý thức xã hội: các thời kì lịch sử khác nhau
sinh ra những lý luận, quan điểm… xã hội không giống nhau.
2. Quyết định nội dung, bản chất của ý thức xã hội: ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh
của tồn tại xã hội và luôn phụ thuộc vào nó.
3. Quyết định hình thức tồn tại của ý thức xã hội: ý thức xã hội chỉ tồn tại thông
qua, nhờ vào tồn tại xã hội.
4. Quyết định nguyên nhân thay đổi của ý thức xã hội: Mỗi khi tồn tại xã hội biến
đổi thì sớm hay muộn, ít hay nhiều ý thức xã hội cũng sẽ biến đổi theo.
* Khi xâm nhập sâu rộng vào tồn tại xã hội, cuộc sống, ý thức xã hội có vai trò và tác
dụng thúc đẩy hay kìm hãm tồn tại xã hội,cuộc sống như sau:
1. Các yếu tố của ý thức xã hội mang tính tiến bộ, cách mạng, sẽ khoa học nâng cao
cuộc sống (tồn tại xã hội).
2. Các yếu tố của ý thức xã hội mang tính thoái bộ, phản cách mạng, phản khoa học sẽ
kìm hãm cuộc sống (tồn tại xã hội) phát triển.
* Sức tác động của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội phụ thuộc vào:
1. Điều kiện lịch sử cụ thể mà những tư tưởng, tình cảm… của YTXH được nảy sinh;
2. Vai trò lịch sử của giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng, tìnhcảm…;
3. Mức độ quần chúng hóa tư tưởng, tình cảm, vật chất hóa tri thức…