-
Thông tin
-
Quiz
Tổng hợp 60 câu trắc nghiệm ôn tập cuối kì môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Để có lợi nhuận siêu gạch nhà tư bản sử dụng cải tiện kỹ thuậtcông nghệ gồm có máy móc hiện đại hơn, tiên tiến hơn. Đồng thời tổ chức lại quan lí để quản lí bộ máy tốt hơn nắm bắt được tình hình của. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế chính trị Mác - Lênin (HUBT) 32 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Tổng hợp 60 câu trắc nghiệm ôn tập cuối kì môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Để có lợi nhuận siêu gạch nhà tư bản sử dụng cải tiện kỹ thuậtcông nghệ gồm có máy móc hiện đại hơn, tiên tiến hơn. Đồng thời tổ chức lại quan lí để quản lí bộ máy tốt hơn nắm bắt được tình hình của. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác - Lênin (HUBT) 32 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47886956
BÀI TẬP KINH TẾẾ CHÍNH TRỊ MÁC LẾNIN
Họ tên : BÙI MINH KHANG Lớp QL27.60 Mã sv :2722122725
Câu 41. Lợi nhuận bình quân là gì? Đáp án: C
Vì khi cạnh tranh giữa các ngành là cơ chếế cho sự hình thành lợi nhuận bình
quân. Ở các ngành sản xuâết kinh doanh khác nhau, do có những điếu kiện tự
nhiến, kinh tếế kỹỹ thuật và tổ chức quản lí khác nhau, nến tỷ suâết lợi nhuận giữa
các ngành khác nhau. Tỷ suâết lợi nhuân bình quân được tnh bằằng sốế bình quân
gia quỹếằn của các tỷ suâết lợi nhuận như sau P’ * 100%
Câu 42. Để có lợi nhuận siêu gạch nhà tư bản sử dụng biện pháp gì Đáp án: C
Để có lợi nhuận siêu gạch nhà tư bản sử dụng cải tiện kỹ thuật công nghệ gồm có
máy móc hiện đại hơn, tiên tiến hơn. Đồng thời tổ chức lại quan lí để quản lí bộ
máy tốt hơn nắm bắt được tình hình của
Câu 43. Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản bâtấ biêấn và tư bản khả biêấn? Đáp án C
Vì việc phân chia tư bản thành tư bản bâết biếnế và tư bản khả biếến là dựa vào
vai trò của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuâết ra giá trị thặng dư, đã
vạch ra rõ nguốằn gốếc của giá trị thặng dư là do lao động làm thuế của cống
nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếếm khống. lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 44. Đặc điểm quan trọng nhâất để hàng hóa sức lao động là hàng hoá đặc biệt là gì? Đáp án: D
Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì nó được hình thành bởi con người
với những nhu câằu phức tạp và đa dạng, vếằ cả vật châết lâỹn tnh thânằ theo
quá trình phát triển của xã hội.
Câu 45. Tỷ suâtấ lợi nhuận biểu hiện điêều gì? Đáp án: D
Tỉ suâết lợi nhuận biểu hiện phạm vì mức doanh lợi của đâằu tư tư bản
Câu 46. Mục đích chính của sự vận động của tư bản là gì? Đáp án: C
Vì sự vận đông của tư bản luôn trải qua ba giai đoạn , lâền lượt mang ba hình
thía khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau và rôềikhi quay trở vêề cũng
dướu hình thái têền có kèm theo giá trị thặng dư.
Câu 47. Tư bản là gì? Đáp án: B
Câu 48. Khi nào thì têền tệ biêấn thành tư bản? Đáp án: C
Vì hàng hóa sức lao động là kếết tnh của một quá trình lao động trong một khoảng
thời gian nhâết định. Hàng hóa sức lao động được tạo thành tự bản khi xảỹ ra điếuằ kiện:
- Người lao động được tự do sử dụng sức lao động của mình trao đổi lâếỹ
một giá trị khác. Ví như tếằn hoặc một loại giá trị nào đó
- Bản thân người lao động khống thể tự sản xuâết kinh doanh. Vì vậỹ, họ phải
bán sức lao động để phục vụ mục đích tốằn tại và sốnếg lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 49. Giá cả sản xuâtấ băềng gì? Đáp án: A
Bởi vì trong nếằn sản xuâết tư bản chủ nghĩa, khi hình thành tỷ suâết lợi nhuận
bình quân thì giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuâết. Giá cả sản xuâết là giá cả
bằnằg chi phí sản xuâết cộng với lợi nhuận bình quân
Chi phí sản xuâết cộng với lợi nhuận bình quân
Câu 50. Yêấu tôấ kinh têấ nào tác động làm cho giá cả xoay quanh giá trị? Đáp án: C
Cạnh trang, cung – câuằ, sức mua của đốnằg tếnằ. Sự tác động của các nhân tốế
nàỹ làm cho giá cả hàng hóa trến thị trường tách rời và lến xuốếng xoaỹ quanh trục giá trị của nó.
Câu 51. Tác động tch cực của cạnh tranh là gì? Đáp án: D
Câu 52. Tác động têu cực của cạnh tranh là gì? Đáp án: D
Câu 53. Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là gì? Đáp án: C
Vì cạnh tranh giữa các ngành chính là mức đâằu tư sinh lời có lợi nhâết giữa các
ngành xí nghiệp tư bản kinh doanh trong các ngành sản xuâết khác nhau, nhằằm
mục đích tm nơi đâằu tư có lợi hơn, tức là tỷ suâết lợi nhuận cao hơn. Như vâỹ tư
bản đâằu tư vào các ngành khác nhau thì seỹ có tỷ lệ sinh lời khác nhau.
Câu 54. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến hình thành điều gì?
Đáp án C. Giá trị thị trường.
Giải thích: Mỗi doanh nghiệp do các điều kiện khác nhau mà sản xuất ra sản phẩm có giá
trị khác nhau, tuy nhiên giống như thời gian lao động xã hội cần thiết, thị trường sẽ trao
đổi với mức giá trung bình mà thị trường chấp nhận. lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 55. Công thức xác định giá trị thặng dư siêu ngạch?
Đáp án B. Giá trị xã hội của hàng hoá - giá trị cá biệt của hàng hoá.
Giải thích: giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư cá biệt của một doanh
nghiệp trội hơn các doanh nghiệp khác do có đột phá, cải tiến về mặt kĩ thuật, tăng năng suất.
Câu 56. Tìm câu trả lời đúng nhất: Bản chất của lợi nhuận là gì?.
Đáp án D. Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường.
Giải thích: Lợi nhuận là khái niệm áp dụng cho tư bản chủ nghĩa trong môn học ktct nói
về lượng giá trị thặng dư bóc lột được từ người lao động qua mô hình TBCN T-H-T’
Câu 57. So sánh lợi nhuận với giá trị thặng dư do tác động của quy luật cung cầu:
Đáp án B. Cung = cầu thì p = m.
Giải thích : Lợi nhuận và giá trị thặng dư xét về mặt chất th nó là một nhưng xét về mặt
lượng thì nó không thống nhất với nhau
Lợi nhuận có thể lớn hơn hay nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư vì lợi nhuận trực tiếp
được tính gộp vào trong giá cả Ví dụ:
Nếu cung = cầu thì giá cả = giá trị
Nếu doanh thu là 120, chi phí 100 thì lợi nhuận (p) = giá trị thặng dư (m) = 20 Nếu
cung lớn hơn cầu thì giá cả giảm so với giá trị, do đó theo ví dụ trên thì doanh thu chỉ là 110 và p=10, p < m
Nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả tăng so với giá trị, do đó doanh thu sẽ là 130 và p=30, p > m
Lợi nhuận che giấu giá trị thặng dư và là sự biến tướng của giá trị thặng dư. Lợi nhuận là
sự biểu hiện của giá trị thặng dư, hay giá trị thặng dư mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận
Câu 58. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường?
D. Lợi nhuận, lợi tức và địa tô.
Giải thích: Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế
thị trường. Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho người
cho vay . Địa tô cũng là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã trừ đi phần lợi nhuận
bình quân mà nhà tư bản phải trả cho địa chủ.
Câu 59. Tiền công trong CNTB là gì? lOMoAR cPSD| 47886956
Đáp án D. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao động.
Giải thích: tư bản sử dụng tiền là hàng hóa trao đổi chung gian để trả cho giá trị hàng
hóa sức lao động mà người lao động cung cấp
Câu 60. Bản chất của tích lũy tư bản là gì? B. Là tư bản hóa giá trị thặng dư.
Giải đáp: Tư bản hóa giá trị thặng dư là cách để mở rộng tư bản của chủ sở hữu tư bản,
vì vậy người ta gọi đây là tích lũy tư bản
Câu 61. Tích tụ tư bản là gì?
Đáp án A. Mở rộng sản xuất bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư. Giải đáp: Tích tụ tư
bản là tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư.
Cách này sẽ làm tăng quy mô tư bản xã hội.
Câu 62. Tập trung tư bản là gì?
Đáp án B. Là hợp nhất các nhà tư bản cá biệt lại với nhau.
Giải thích: Hợp nhất các tư bản cá biệt để tăng lên quy mô của 1 tư bản cá biệt. Cách này
không làm tăng quy mô tư bản xã hội.
Câu 63. Những nhân tố nào sau đây làm tăng quy mô tích lũy tư bản?
Đáp án D. Tất cả các nhân tố trên.
Giải thích: . Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư và năng suất lao động, sử dụng hiệu quả
máy móc, đại lượng tư bản ứng trước là 3 cách làm tăng quy mô tích lũy tư bản.
Câu 64. Điều kiện để tư bản tuần hoàn một cách bình thường là gì?
Đáp án D. Ba hình thức tư bản cùng tồn tại và tuần hoàn liên tục trong cả ba giai đoạn.
Giải thích: Tuần hoàn của tư bản chỉ có thể tiến hành bình thường trong điều kiện các giai
đoạn khác nhau của nó không ngừng được chuyển tiếp. Mặc khác, tư bản phải nằm lại ở
mỗi gia đoạn tuần hoàn trong một thời gian nhất định. Hay nói cách khác, tuần hoàn của
tư bản chỉ tiến hành một cách bình thường khi hai điều kiện sau đây được thỏa mãn: một
là, các giai đoạn của chúng diễn ra liên tục; hai là, các hình thái tư bản cùng tồn tại và
được chuyển hóa một cách đều đặn. Vì vậy, tư bản là một sự vận động tuần hoàn của tư
bản, là sư vận động liên tục không ngừng. Câu 77: Địa tô lệch I là gì? Đáp án: C
VD: giả sử có 3 thuở ruộng tương ứng với ba mức màu mỡ khác nhau; tốt, trung bình và xấu. lOMoAR cPSD| 47886956
Tư bản đầu tư trên thuở ruộng này là như nhau, tất cả đều là 100 và tỷ xuất nhuận bình quân là
20%. Nhưng do khác nhau về độ màu mỡ của đất đai nên sản lượng thu được trên 3 thuở ruộng là khác nhau.
Câu 78: địa tô tuyệt đối là gì ? Đáp án: A
Câu 79: địa tô chênh lệch 2 là gì? Đáp án: B
Câu 80: tính quy luật của việc hình thành các tổ chức độc quyền là do? Đáp án: A
Câu 81: xuất khẩu tư bản là đặc điểm kinh tế của CNTB ở giai đoạn nào? Đáp án: A
Xuất khẩu tư bản xét về hình thức đầu tư, có thể phân chia thành xuất khẩu tư bản hoạt động(
đầu tư trực tiếp) và xuất khẩu tư bản cho vay (đầu tư gián tiếp). Xuất khẩu tư bản trực tiếp là
đưa tư bản ra nước ngoài để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao. Xuất khẩu tư bản gián
tiếp là cho vay để thu lợi tức.
Ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh phát triển vượt khỏi quy mô quốc gia.
Câu 82: tư bản tài chính là gì? Đáp án: B
Câu 83: xuất khẩu tư bản có ý nghĩa là gì? Đáp án: B
Câu 84: nội dung của phân chia thế giới về kinh tế? Đáp án : A
Câu 85: xuất khẩu tư bản có mấy hình thức? Đáp án: B
Có hai hình thức: xuất khẩu tư bản sản xuất và xuất khẩu tư bản cho vay
Câu 86: biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong CNTB? Đáp án: D
Các biểu hiện chủ yếu gồm : sự thâm nhập lẫn nhau về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà
nước, sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước, sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư bản
bằng 1 hệ thống những thiết chế và thể chế kinh tế=> do vậy đáp án D là đáp án đầy đủ nhất.
Câu 87: vì sao Việt Nam phải phát triển nền KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa? Đáp án: D
Câu 88: mô hình KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là? lOMoAR cPSD| 47886956 Đáp án: D
Do đáp án D đầy đủ các mô hình KTTT nhất nên ta chọn đáp án D. lOMoAR cPSD| 47886956 lOMoAR cPSD| 47886956