Tổng hợp bài giảng Luật Nhân quyền quốc tế - Luật quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Tổng hợp bài giảng Luật Nhân quyền quốc tế - Luật quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Chương 1: Quyền con người và pháp luật về quyền con người 3
1. Khái niệm về quyền con người 3
2. Định nghĩa quyền con người 3
3. Đặc điểm của quyền con người 3
4. Phân loại quyền con người 4
5. Quyền con người và quyền công dân. 4
6. Quá trình phát triển của tư tưởng quyền con người 5
7. Khái quát quá trình phát triển. 5
8. Các thế hệ quyền con người 5
III. Pháp luật về quyền con người 5
1. Khái niệm pháp luật về quyền con người 5
2. Các nguyên tắc của pháp luật về quyền con người 7
3. Nguồn của pháp luật về quyền con người 7
4. Mối quan hệ giữa PL quốc tế và PL quốc gia về quyền con người 9
5. Luật nhân quyền quốc tế và luật nhân đạo quốc tế. 9
6. Quan điểm của đảng và nhà nước VN về quyền con người 10
Chương 2: Pháp luật về quyền con người trong lĩnh vực dân sự – chính trị 10
1. Khái niệm quyền con người trong lĩnh vực dân sự – chính trị 10
2. Định nghĩa. 10
3. Đặc điểm của quyền dân sự – chính trị 11
4. Nội dung quyền dân sự – chính trị 11
5. Quyền bình đẳng và không bị phân biệt đối xử. 11
6. Quyền sống, tự do và an ninh cá nhân. 12
7. Quyền được xét xử công bằng. 14
8. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 15
9. Quyền tự do ngôn luận và biểu đạt 15
10. Quyền bí mật đời tư. 16
11. Một số quyền khác. 16
Chương 3: Pháp luật về QCN trong lĩnh vực kinh tế, xã hội và văn hóa. 17
1. Khái niệm QCN trong lĩnh vực kinh tế, xã hội và văn hóa. 17
1
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
1/91
2. Định nghĩa. 17
3. Đặc điểm.. 17
4. Mối quan hệ giữa quyền dân sự, chính trị với quyền kinh tế, xã hội, văn hóa. 17
5. Nội dung các quyền kinh tế – xã hội – văn hóa. 18
6. Quyền được hưởng và duy trì tiêu chuẩn sống thỏa đáng. 18
7. Quyền về lao động và việc làm.. 18
8. Quyền được hưởng an sinh xã hội 19
9. Quyền được hỗ trợ về gia đình. 20
10. Quyền về sức khỏe. 20
11. Quyền được giáo dục. 20
12. Quyền được tham gia vào đời sống văn hóa và được hưởng các lợi ích của tiến bộ khoa học. 20
III. Giới hạn áp dụng các quyền kinh tế – xã hội – văn hóa. 21
Chương 4: Pháp luật về quyền của các nhóm người dễ bị tổn thương. 21
1. Khái niệm nhóm người dễ bị tổn thương. 21
2. Định nghĩa. 21
3. Tiêu chí xác định nhóm người dễ bị tổn thương. 21
4. Các nhóm người dễ bị tổn thương. 21
5. Sự cần thiết phải quy định về quyền của nhóm dễ bị tổn thương. 22
6. Nội dung của quyền của nhóm người dễ bị tổn thương. 22
7. Quyền của phụ nữ. 22
8. Quyền của trẻ em.. 23
9. Quyền của người sống chung với HIV.. 24
10. Quyền của người tị nạn. 25
11. Quyền của người khuyết tật 26
Chương 5: Cơ chế đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 28
1. Khái quát về cơ chế đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 28
2. Định nghĩa. 28
3. Các cấp độ đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 28
4. Cơ chế quốc tế về đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 28
5. Cơ chế toàn cầu bảo đảm và thúc đẩy quyền con người 28
6. Cơ chế khu vực bảo đảm và thúc đẩy quyền con người 35
2
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
2/91
III. Cơ chế quốc gia về đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 37
1. Bảo đảm và thúc đẩy nhân quyền thông qua cơ chế lập pháp. 37
2. Bảo đảm và thúc đẩy nhân quyền thông qua cơ chế hành pháp và tư pháp. 37
3. Nguyên tắc Paris và Cơ quan nhân quyền quốc gia. 38
4. Cơ chế đảm bảo và thúc đẩy quyền con người ở Việt Nam.. 40
5. Hiện trạng cơ chế đảm bảo và thúc đẩy quyền con người ở VN.. 40
6. VN có cơ quan nhân quyền quốc gia chưa ?. 41
7. Vì sao VN chưa thành lập cơ quan nhân quyền quốc gia?. 41
8. VN có nên thành lập cơ quan nhân quyền quốc gia ?. 42
9. Mô hình cơ quan nhân quyền quốc gia của VN.. 42
Ngày 12/09/2017
Giảng viên: cô Nguyễn Thị Kim Ngân (TS)
Tài liệu:
Giáo trình Lý luận về quyền con người – ĐH Quốc gia Hà Nội
Tuyên ngôn nhân quyền của Liên hợp quốc 1948
Các điều ước quốc tế về quyền con người
Chương 1: Quyền con người và pháp luật về quyền con người
I. Khái niệm về quyền con người
1. Định nghĩa quyền con người
– Có nhiều định nghĩa về quyền con người (theo nhiều cách tiếp cận khác nhau).
Trong đó nổi bật là vấn đề coi quyền con người là quyền tự nhiên, hay là quyền
mà nhà nước và PL trao cho con người ? Chẳng hạn nếu coi quyền con người là
quyền tự nhiên thì việc áp dụng án tử hình ở một số nước là vi phạm quyền con
người (vì 1 trong các quyền quan trọng nhất của quyền con người quyền
sống).
Theo Văn phòng Cao ủy Liên hợp quốc về quyền con người thì quyền con
3
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
3/91
người:
+ là các quyền vốn có dành cho tất cả mọi người
+ không sự phân biệt đối xử dựa trên quốc tịch, nơi trú, giới tính, nguồn
gốc quốc gia và dân tộc
+ được ghi nhận và đảm bảo bằng các quy định của PL: chú ý ở đây chỉ dùng từ
“ghi nhận” “bảo đảm” quyền con người, chứ nhà nước không tạo ra quyền
con người và trao nó cho mỗi cá nhân.
==> đây là cách tiếp cận rất hiện đại và khoa học
Theo Công ước về quyền dân sự chính trị (ICCPR) Công ước về quyền
kinh tế hội văn hóa (ICESCR): quyền con người những quyền bắt
nguồn từ phẩm giá vốn có của con người (tức là công nhận phẩm giá vốn có
những quyền bình đẳng của mọi thành viên trong cộng đồng)
==> đây là cách tiếp cận nhấn mạnh khía cạnh tự nhiên của quyền con người
– Theo Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam: quyền con người tổng hợp các
quyền và các tự do cơ bản để đánh giá về địa vị pháp lý của cá nhân.
==> cách tiếp cận này chưa thể hiện được khía cạnh tự nhiên của quyền con
người, mà mới chỉ nêu được khía cạnh pháp lý của quyền con người.
Theo Đại học luật Nội: Quyền con người những nhu cầu, lợi ích tự
nhiên, vốn khách quan của con người, được ghi nhận bảo vệ trong PL
quốc gia và các thỏa thuận pháp lý quốc tế
==> đây là cách tiếp cận phù hợp với quốc tế.
2. Đặc điểm của quyền con người
:Tính phổ biến
+ là chuẩn mực pháp lý chung
+ áp dụng cho tất cả mọi người
: mức độ thụ hưởng quyền có sự khác biệt ở các cá nhân có điềuTính đặc thù
4
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
4/91
kiện, hoàn cảnh nhất định. VD cùng quyền sở hữu tài sản, nhưng có sự khác
nhau giữa các quốc gia, như ở VN thì không được phép sở hữu đất đai, hoặc
Mỹ được quyền sử hữu vũ khí còn VN thì không
Tính không thể chuyển nhượng: gắn với mỗi nhân con người cụ thể, VD
với quyền bầu cử thì nhân phải tự đi bầu cử, không thể chuyển cho người
khác
: các quyền có tầm quan trọng như nhau, không thểTính không thể phân chia
coi quyền nào quan trọng hơn quyền nào
: mối quan hệ chặt chẽ giữa các quyền: việc đảmTính liên hệ phụ thuộc
bảo quyền này sở cho việc thực hiện quyền khác, VD nếu ăn chưa đủ no
thì sẽ không quan tâm đến quyền bầu cử. Tuy nhiên trong giai đoạn cụ thể của 1
quốc gia cụ thể thì thể 1 số quyền con người này được ưu tiên cao hơn 1 số
quyền con người hác, VD trong tình huống khẩn cấp đe dọa đến an ninh quốc
gia thì có thể áp dụng các biện pháp hạn chế quyền tự do đi lại
3. Phân loại quyền con người
– Theo lĩnh vực:
+ quyền dân sự
+ quyền chính trị
+ quyền kinh tế
+ quyền văn hóa – xã hội
Chú ý: sự phân chia theo lĩnh vực tương đối, nhiều quyền sự giao thoa,
VD quyềnviệc làm vừa có thể là quyền kinh tế, vừa có thể là quyền xã hội ;
quyền được sở hữu tài sản hợp pháp thể vừa quyền dân sự, vừa quyền
kinh tế
– Theo chủ thể hưởng quyền:
+ quyền của cá nhân
5
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
5/91
+ quyền của nhóm: VD quyền của nhóm người dễ bị tổn thương, những cá nhân
thuộc nhóm này vừa các quyền chung của quyền con người, vừa các
quyền riêng của nhóm.
– Theo cách thức đảm bảo và thực thi:
+ quyền chủ động: bắt buộc nhà nước phải những hành động cụ thể để đảm
bảo quyền, thường là các quyền về kinh tế, xã hội, văn hóa, VD với quyền được
chăm sóc sức khỏe thì nhà nước phải các chương trình như tiêm chủng phổ
cập, chương trình chăm sóc sức khỏe cho mẹ trẻ em, chương trình chăm
sóc sức khỏe người già, …
+ quyền thụ động: yêu cầu nhà nước “không hành động” để đảm bảo quyền,
thường là các quyền về dân sự, chính trị, VD quyền không bị tra tấn, đối xử tàn
bạo, nhân đạo (tức nhà nước không được tra tấn, đối xử tàn bạo, nhân
đạo với công dân)
– Theo điều kiện thụ hưởng:
+ quyền tuyệt đối: không giới hạn, không điều kiện, VD quyền sống, quyền
bất khả xâm phạm về thân thể, quyền không bị tra tấn, …
+ quyền tương đối: điều kiện, giới hạn khi thụ hưởng. VD quyền bầu cử chỉ
có ởnhân đủ 18 tuổi, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí phải trong khuôn
khổ cho phép
– Theo mức độ pháp điển hóa:
+ quyền cụ thể: được gọi tên 1 cách cụ thể, VD quyền sống, quyền học tập,
quyền lao động, …
+ quyền hàm chứa: chưa được gọi tên cụ thể, thường quyền đang trong quá
trình hình thành, VD quyền “an tử” VN, vẫn đang trong thời gian xem xét,
chưa được quy định trong PL VN ; quyền kết hôn của người LGBT ở VN, cũng
vẫn đang xem xét
4. Quyền con người và quyền công dân
6
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
6/91
– Quyền công dân là quyền mà nhà nước dành cho những người mang quốc tịch
của quốc gia, và quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
– Điểu tương đồng giữa quyền con người và quyền công dân:
+ đều là quyền của cá nhân
+ đều được ghi nhận và đảm bảo thực hiện bằng PL
– Sự khác biệt:
Quyền con người Quyền công dân
Chủ thể hưởng
quyền
Công dân, người nước ngoài,
người không quốc tịch
Công dân
Nguồn luật ghi
nhận đảm
bảo thực hiện
PL quốc gia, PL quốc tế PL quốc gia
chế đảm
bảo
chế quốc gia, chế quốc
tế (1 số tòa án (trên thế giới)
đã tiếp nhận khiếu kiện về
quyền con người của nhân
đối với hành vi vi phạm
quyền con người của quốc
gia)
Cơ chế quốc gia
– Mối quan hệ giữa quyền con người và quyền công dân:
+ quyền công dân chính là quyền con người trong 1 nhà nước cụ thể
+ quyền công dân nội dung bản, quan trọng nhất của quyền con người:
trong 1 quốc gia thì công dân chiếm đại đa số, số lượng người nước ngoài
người không quốc tịch rất ít (so với công dân)
+ mỗi nhân con người đồng thời chủ thể của cả 2 loại quyền (trừ người
không quốc tịch): công dân được hưởng quyền công dân khi nước mình, khi
7
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
7/91
sang lãnh thổ nước khác thì sẽ được hưởng quyền con người
+ quyền công dân phải phù hợp với các điều ước quốc tế về quyền con người:
nếu PL quốc gia không phù hợp với các điều ước quốc tế về quyền con người
thì quốc gia đó sẽ bị coi là vi phạm PL quốc tế.
II. Quá trình phát triển của tư tưởng quyền con người
1. Khái quát quá trình phát triển
– Cổ đại: mới chỉ có quyền của chủ nô
– Trung đại: đã xuất hiện quyền của người dân, nhưng mới chỉ có các quyền dân
sự
Cận đại: quyền con người được đề cập 1 cách toàn diện, nổi bật thông qua
Bản Tuyên ngôn về nhân quyền dân quyền của Pháp, Bản Tuyên ngôn độc
lập của Mỹ. Quyền con người đã có quyền dân sự, quyền chính trị.
– Hiện đại: bên cạnh quyền dân sự, chính trị, chú trọng hơn đến quyền kinh tế –
xã hội – văn hóa
2. Các thế hệ quyền con người
– Có 3 thế hệ quyền con người
– Thế hệ quyền con người thứ nhất: quyền dân sự – chính trị
– Thế hệ quyền con người thứ hai: quyền kinh tế – xã hội – văn hóa
– Thế hệ quyền con người thứ ba: bổ sung các quyền con người mới, gồm:
+ quyền phát triển: phát triển về cá nhân, phát triển về cộng đồng
+ quyền về môi trường: sống trong môi trường trong lành
+ quyền của người sống chung với HIV
+ quyền của nhóm LGBT
+ quyền an tử
8
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
8/91
+ quyền của loài vật: không ngược đãi loài vật, kể cả với vật nuôi để cung cấp
thực thẩm như lợn, bò, gà, vịt,… VD một số quốc gia phát triển đã không nhập
khẩu thịt từ quốc gia quy trình chăn nuôi, giết mổ không đảm bảo tính
nhân đạo (như việc không được làm thịt bò bằng cách lấy búa đập vào đầu bò)
III. Pháp luật về quyền con người
1. Khái niệm pháp luật về quyền con người
– PL về quyền con người gồm:
+ PL quốc tế
+ PL quốc gia
Hiện nay VN, PL về quyền con người đã được đưa vào nhà trường ngay từ
bậc tiểu học.
a. Luật nhân quyền quốc tế
1 ngành luật trong hệ thống PL quốc tế, bao gồm tổng thể các nguyên tắc,
quy phạm luật quốc tế, được các quốc gia các chủ thể khác của luật quốc tế
thỏa thuận xây dựng trên sở tự nguyện, bình đẳng, nhằm xác lập, bảo vệ
thúc đẩy các quyền tự do bản cho mọi nhân trong trường hợp cần
thiết được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế do các chủ thể của
luật quốc tế thi hành.
– Đặc điểm:
+ đối tượng điều chỉnh của luật Nhân quyền quốc tế: các quan hệ phát sinh
giữa các chủ thể luật quốc tế trong việc tôn trọng, thúc đẩy và bảo vệ quyền con
người.
+ chủ thể của luật nhân quyền quốc tế (chính chủ thể của luật quốc tế): gồm
quốc gia, tổ chức quốc tế liên chính phủ (IGO), và các chủ thể khác (một số chủ
thể đặc như Palestin (quốc gia đang dành quyền dân tộc tự quyết), Đài Loan,
9
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
9/91
Vatican, …)
Tổ chức quốc tế phi chính phủ (NGO)các cá nhân tuy không phải là chủ thể
của luật nhân quyền quốc tế, nhưng ảnh hưởng vai trò nhất định trong
việc thực thi luật nhân quyền quốc tế. VD Tổ chức ân xá quốc tế, Tổ chức theo
dõi nhân quyền quốc tế (đưa ra các Báo cáo nhân quyền của mỗi quốc gia)
– Cách thức xây dựng luật nhân quyền quốc tế: các chủ thể thỏa thuận theo
1 trong 2 cách:
+ ký kết điều ước quốc tế
+ thừa nhận điều ước quốc tế
– Cơ chế bảo đảm thực hiện của luật nhân quyền quốc tế:
+ cưỡng chế riêng lẻ hoặc tập thể:
Buộc đối tượng vi phạm phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế:
phải chịu các lệnh trừng phạt của Liên hợp quốc
Thành lập tòa án quốc tế để xét xử vi phạm nhân quyền: hiện nay đã
có Tòa hình sự quốc tế (ICC) được thành chuyên xét xử 4 tội: tội diệt
chủng, chống lại loài người, tội phạm chiến tranh, tội ác xâm lược.
VN đã tham gia thành viên của ICC nhưng chưa phê chuẩn (nên chưa
chính thức)
Buộc phải gánh chịu hậu quả bất lợi khác: hầu hết các gói tài trợ từ
các quốc gia phát triển đều yêu cầu quốc gia nhận tài trợ phải đảm
bảo nhân quyền
+ sự hình thành các thiết chế giám sát việc đảm bảo nhân quyền: mỗi quốc gia
đều phải báo cáo về tình hình nhân quyền trên quốc gia mình, bên cạnh đó các
tổ chức giám sát nhân quyền sẽ kiểm tra để đưa ra báo cáo khách quan.
b. Pháp luật quốc gia về quyền con người
– Bao gồm tổng thể các nguyên tắc, quy phạm do các cơ quan nhà nước có thẩm
10
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
10/91
quyền của quốc gia ban hành, trên sở ý chí quyền lực của nhà nước, nhằm
xác lập, bảo vệ và thúc đẩy các quyền và tự do cơ bản cho mọi cá nhân trên lãnh
thổ quốc gia đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế do các
quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia thực hiện.
– Đặc điểm:
+ cách thức xây dựng PL quốc gia về quyền con người: nhà nước ban hành văn
bản quy phạm PL như Hiến pháp, luật, …
+ chế bảo đảm thực hiện của PL quốc gia về quyền con người: chế
biện pháp cưỡng chế theo PL quốc gia do nhà nước thực hiện, như:
Trách nhiệm hình sự: là biện pháp cưỡng chế cao nhất
Trách nhiệm dân sự: bồi thường thiệt hại (vật chất, tinh thần)
Trách nhiệm hành chính: khiếu nại việc xử lý hành chính
Trách nhiệm công chức, viên chức: khi công chức, viên chức
hành vi xâm phạm quyền con người thì sẽ bị xửtheo Luật cán bộ,
công chức, viên chức
2. Các nguyên tắc của pháp luật về quyền con người
– Nguyên tắc dân tộc tự quyết
– Nguyên tắc tôn trọng và đảm bảo quyền con người
– Nguyên tắc bình đẳng và không phân biệt đối xử
Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế về quyền con
người
– Nguyên tắc thực hiện quyền con người không tách rời lợi ích quốc gia, lợi ích
cộng đồng
3. Nguồn của pháp luật về quyền con người
a. Khái niệm
11
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
11/91
– Là những hình thức chứa đựng các quy phạm PL hoặc biểu hiện sự tồn tại của
các quy phạm PL điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể trong việc thúc đẩy
bảo vệ quyền con người.
– Gồm 2 nguồn chính:
+ nguồn PL quốc tế
+ nguồn PL quốc gia
b. Nguồn pháp luật quốc tế
– Gồm 3 loại:
+ điều ước quốc tế
+ tập quán quốc tế
+ các nguồn bổ trợ
(b1) Điều ước quốc tế về quyền con người
– Phân loại:
+ theo phạm vi ảnh hưởng:
Điều ước quốc tế phổ cập: phạm vi trên toàn thế giới
Điều ước quốc tế khu vực: chỉ hiệu lực khu vực nhất định,
thường theo châu lục
+ theo tính chất:
Điều ước quốc tế về quyền con người cơ bản
Điều ước quốc tế về quyền con người chuyên biệt
Các công ước quốc tế bản về quyền con người của Liên hợp quốc (9 công
ước cơ bản):
+ ICERD: Công ước quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc
+ ICCPR: Công ước quốc tế về các quyền dân sự – chính trị
+ ICESCR: Công ước quốc tế về các quyền kinh tế – xã hội – văn hóa
12
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
12/91
+ CEDAW: Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ
+ CAT: Công ước về chống tra tấn, các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác,
vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm
+ CRC: Công ước về quyền trẻ em
+ ICMW: Công ước quốc tế về bảo vệ quyền của người lao động di trúcác
thành viên gia đình họ
+ CPED: Công ước về bảo vệ những người bị cưỡng bức mất tích
+ CRPD: Công ước về quyền của người khuyết tật
Trong số 9 công ước cơ bản về quyền con người, VN đã tham gia 7 công ước, 2
công ước còn lại VN đang xem xét là ICMW và CPED
Các nghị định thư bổ sung công ước (9 nghị định thư): các nghị định thư
mang tính chất tùy chọn, quốc gia thể lựa chọn tham gia hoặc không tham
gia.
+ ICESCR-OP: Nghị định thư bổ sung công ước quốc tế về các quyền kinh tế –
xã hội – văn hóa
+ ICCPR-OP1: Nghị định thư không bắt buộc thứ nhất của Công ước quốc tế về
các quyền dân sự, chính trị về việc hình thành các thiết chế cho phép các
nhân trình báo lên Ủy ban Nhân quyền về các hành vi vi phạm Công ước) ==>
VN chưa tham gia nghị định thư này
+ ICCPR-OP2: Nghị định thư không bắt buộc thứ hai của Công ước quốc tế về
các quyền dân sự, chính trị năm 1966 về huỷ bỏ án tử hình, 1989 ==> VN chưa
tham gia nghị định thư này
+ CEDAW-OP: Nghị định thư bổ sung công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân
biệt đối xử với phụ nữ
+ CAT-OP: Nghị định thư bổ sung công ước về quyền trẻ em
– Đặc điểm của các điều ước quốc tế về quyền con người:
13
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
13/91
+ đều là các điều ước quốc tế vô thời hạn: thể hiện sự cam kết bền vững của các
quốc gia thành viên trong việc thực thi quyền con người
+ vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGO): bất kỳ điều ước quốc tế về
quyền con người nào cũng đều sự đóng góp của các NGO trong việc xây
dựng và giám sát thực hiện.
+ xác lập nghĩa vụ bắt buộc về lập pháp, hành pháp, pháp đối với PL quốc
gia: khi tham gia điều ước về lĩnh vực nào thì quốc gia bắt buộc phải thay đổi hệ
thống luật pháp của mình theo các quy định trong điều ước đó
+ thiết lập cơ chế giám sát thực hiện:
+ hình thành các thiết chế quốc tế tiếp nhận khiếu kiện của nhân: 1 nhân
có thể kiện 1 quốc gia vi phạm quyền con người
– Bảo lưu điều ước quốc tế về quyền con người: thực tiễn:
+ hạn chế quyền tham gia điều ước quốc tế (Điều 17 ICERD-Việt Nam)
+ nghĩa vụ phải đảm bảo 1 số quyền cụ thể (Điều 6 CRC – Trung Quốc)
+ quyền tự quyết định của các dân tộc (Khoản 1 Điều 1 ICCPR)
+ thẩm quyền của các Ủy ban công ước (Điều 21, Điều 22 CAT – Nga)
+ thẩm quyền củaquan tài phán quốc tế (Khoản 1 Điều 29 CEDAW – Trung
Quốc)
+ mối quan hệ với PL quốc gia (Điều 6 CRC – Trung Quốc)
VD: trong Công ước về quyền trẻ em (CRC), có 1 quy định về việc không phân
biệt đối xử đối với tất cả trẻ em phải duy trì 1 hệ thống giáo dục quốc dân
chung cho mọi trẻ em, tuy nhiên VN đến nay vẫn duy trì 2 hệ thống giáo dục
quốc dân: 1 hệ thống cho trẻ bình thường, 1 hệ thống cho trẻ khuyết tật, do
VN đưa ra là việc duy trì 2 hệ thống giáo dục không phải là phân biệt đối xử
là nhằm mục đích đảm bảo cho trẻ khuyết tật hưởng quyền của mình 1 cách tốt
nhất ==> VN bảo lưu điều khoản này của CRC
14
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
14/91
VD: VN bảo lưu tất cả các điều khoản liên quan đến thẩm quyền của nhân
đối với cácquan tài phán quốc tế (tức công dân VN khôngquyền kiện
nhà nước VN)
———————
Ngày 14/09/2017
(b2) Tập quán quốc tế về quyền con người
– Gồm 3 nguồn:
+ với các điều ước quốc tế về quyềnĐiều ước quốc tế về quyền con người:
con người được hầu hết các quốc gia tham gia (như Công ước quốc tế về quyền
trẻ em), những quy định trong điều đước đó trở thành những chuẩn mực chung
==> trở thành tập quán quốc tế về quyền con người
+ Tuyên ngôn nhân quyền Liên hợp quốc 1948, văn kiện quốc tế đầu tiên
đề cập đến quyền con người, mặc dù không giá trị ràng buộc pháp lý, nhưng
những nội dung trong bản Tuyên ngôn này đã được công nhận rộng rãi trở
thành các tập quán quốc tế về quyền con người
+ ví dụ các quy định về quyền sống, quyền khôngThực tiễn quan hệ quốc tế:
bị tra tấn, đối xử tàn bạo, nhân đạo (thường quyền của của nhân chiến
tranh), … trong thực tế quan hệ quốc tế dần dần đã trở thành tập quán quốc tế
(b3) Các nguồn bổ trợ của luật nhân quyền quốc tế
– Nghị định của tổ chức quốc tế liên chính phủ
Bình luận, khuyến nghị của các Ủy ban công ước, của các thiết chế giám sát
nhân quyền
– Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế
– Học thuyết về quyền con người
c. Nguồn pháp luật quốc gia
15
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
15/91
– Hiến pháp
– Bộ luật, Luật
– Các nguồn luật khác: các nghị định, thông tư
4. Mối quan hệ giữa PL quốc tế và PL quốc gia về quyền con người
Các luật trong hệ thống PL quốc gia đều đề cập trực tiếp hoặc gián tiếp đến
quyền con người
– Luật nhân quyền quốc tế là 1 bộ phận của PL quốc tế
a. Cơ sở của mối quan hệ
– Mối quan hệ giữa 2 chức năng của nhà nước:
+ chức năng đối nội: trong các chức năng đối nội có nội dung về đảm bảo quyền
con người, quyền công dân
+ chức năng đối ngoại: tham gia xây dựng thực thi các điều ước quốc tế về
quyền con người
Sự tham gia của nhà nước trong quá trình xây dựng luật: mỗi quốc gia khi
tham gia xây dựng luật quốc tế đều xuất phát từ lợi ích của quốc gia và của công
dân nước mình
Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế (pacta sunt
servanda): khi đã ký điều ước quốc tế thì quốc gia phải thực hiện điều ước đó
b. Nội dung của mối quan hệ
– Luật quốc gia góp phần xây dựng luật nhân quyền quốc tế
– Luật quốc gia đảm bảo cho luật nhân quyền quốc tế được thực hiện
Và ngược lại:
– Luật nhân quyền quốc tế góp phần hoàn thiện luật quốc gia
– Luật nhân quyền quốc tế đảm bảo cho luật quốc gia được thực hiện: việc hình
thành các cơ chế giám sát của các tổ chức quốc tế, của cá nhân đối với quốc gia
16
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
16/91
là 1 cơ chế của luật quốc tế đảm bảo cho luật quốc gia được thực hiện.
c. Cách thức thực hiện PL quốc tế về quyền con người trong lãnh thổ quốc
gia
– Có 2 cách:
+ PL quốc tế được chuyển hóa thành PL quốc gia: bằng cách:
Ban hành văn bản quy phạm PL quốc gia mới
Sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm PL quốc gia
+ áp dụng trực tiếp PL quốc tế
– Ở VN hiện nay áp dụng cách 1.
5. Luật nhân quyền quốc tế và luật nhân đạo quốc tế
Luật nhân quyền quốc tế luật nhân đạo quốc tế 2 luật độc lập trong hệ
thống PL quốc tế.
Luật nhân đạo quốc tế hệ thống các nguyên tắc, quy phạm PL quốc tế điều
chỉnh quan hệ giữa các quốc gia khi xảy ra xung đột vũ trang, nhằm hạn chế áp
dụng các phương tiện, phương pháp tiến hành chiến tranh, bảo hộ nạn nhân
chiến tranh và định lập trách nhiệm đối với các chủ thể có hành vi vi phạm.
VD trong luật nhân đạo quốc tế, về phương tiện tiến hành chiến tranh, các bên
không được sử dụng vũ khí giết người hàng loạt (như vũ khí hạt nhân, sinh học,
hóa học, …)
– Điểm giống nhau:
+ đều hướng tới bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh sự, nhân phẩm của con người
+ có chung 1 số nguyên tắc cơ bản: như tôn trọng quyền sống của con người
+ 1 số điều ước văn bản quốc tế áp dụng chung: như Công ước về quyền
trẻ em, Công ước chống tra tấn
+ xác định nghĩa vụ chủ yếu cho các quốc gia
17
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
17/91
– Điểm khác nhau:
Luật nhân quyền
quốc tế
Luật nhân đạo quốc tế
Sự hình
thành
phát triển
Hình thành từ giữa thế
kỷ 20 cùng với sự ra
đời của Liên hợp quốc
Hình thành từ giữa thế kỷ 19
cùng với sự ra đời của Tổ chức
chữ thập đỏ quốc tế (ICRC)
Bối cảnh áp
dụng
Mọi bối cảnh,
chiến tranh hay hòa
bình
Bối cảnh xung đột trang
(có hoặc không tính chất quốc
tế)
Đối tượng
được bảo vệ
Mọi nhân, không
phân biệt đối xử
Dân thường, binh chiến tranh,
những người bị bệnh, bị thương
hoặc bị đắm tàu, hạng mục dân
sự (như trường học, bệnh viện,
…), giá trị văn hóa (như bảo
tàng, nhà thờ, chùa, …)
Nguyên tắc,
quy phạm
đặc thù
Quyền tự do báo chí,
quyền lập hội, quyền
bầu cử, quyền ứng cử
Hành vi thù địch, hoạt động tham
chiến, quy chế tù binh chiến tranh
Phương
thức bảo vệ
Thúc đẩy sự phát triển
sự tham gia của
mọi người vào mọi
mặt của đời sống
hội
Giảm thiểu những tổn hại, đau
đớn do chiến tranh gây ra đối với
con người
IV. Quan điểm của đảng và nhà nước VN về quyền con người
Quyền con người vừa giá trị chung của toàn nhân loại, vừa mang tính đặc
18
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
18/91
thù của mỗi quốc gia
– Quyền con người mang tính giai cấp sâu sắc
Quyền con người phải luôn gắn với quyền dân tộc bản thuộc phạm vi
chủ quyền quốc gia
– Quyền con người phải được PL quốc gia quy định và gắn với việc đề cao trách
nhiệm và nghĩa vụ công dân
– Tất cả các quyền con người đều được tôn trọng và đảm bảo 1 cách bình đẳng
– Hợp tác quốc tế và đối thoại trong bảo vệ và thúc đẩy quyền con người
Chương 2: Pháp luật về quyền con người trong lĩnh vực dân sự – chính trị
I. Khái niệm quyền con người trong lĩnh vực dân sự – chính trị
1. Định nghĩa
– Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của con người trong
lĩnh vực dân sự chính trị, được ghi nhận đảm bảo thực hiện thông qua PL
quốc gia và các thỏa thuận pháp lý quốc tế.
– Các quyền dân sự:
+ Quyền bình đẳng và không bị phân biệt đối xử
+ Quyền sống, tự do và an ninh cá nhân
+ Quyền được xét xử công bằng
+ Quyền tự do đi lại
+ Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
+ Quyền kết hôn, lập gia đình
+ Quyền được bảo vệ bí mật đời tư
– Các quyền chính trị:
+ Quyền tham gia quản lý nhà nước: gồm có quyền bầu cử, ứng cử
19
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
19/91
+ Quyền tự do ngôn luận và biểu đạt ý kiến
+ Quyền tự do lập hội
+ Quyền tự do hội họp
2. Đặc điểm của quyền dân sự – chính trị
– Được hình thành sớm hơn các nhóm quyền khác: thế hệ quyền con người đầu
tiên chính là thế hệ quyền dân sự – chính trị
– Quyền gắn liền với nhân thân con người: không thể chuyển cho người khác
Chủ yếu quyền tính chất tuyệt đối: không bị giới hạn, trong bất kỳ
trường hợp nào cũng phải được bảo đảm. VD quyền sống, quyền được đối xử
công bằng, quyền không bị tra tấn, … thì bất kể trong trường hợp nào quốc gia
cũng phải bảo đảm, không bị giới hạn bởi bất kỳ điều kiện (kể cả trong thời
chiến)
Chủ yếu quyền mang tính thụ động: quốc gia thực hiện đảm bảo quyền
bằng cách “không hành động”
– Ít bị phụ thuộc vào các nguồn lực vật chất đảm bảo: vì vậy với các quyền dân
sự, chính trị thì các quốc gia hầu như không thể viện dẫn lý do kinh tế kém phát
triển, nguồn lực hạn chế để biện hộ cho việc không thực hiện quyền.
II. Nội dung quyền dân sự – chính trị
1. Quyền bình đẳng và không bị phân biệt đối xử
– Đây là quyền tuyệt đối
– Được ghi nhận trong nhiều công ước, có 3 công ước cơ bản:
+ UDHR: Tuyên ngôn nhân quyền của Liên hợp quốc
+ ICCPR: Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị
+ ICERD: Công ước quốc tế về chống phân biệt chủng tộc
– Chủ thể:
20
22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
about:blank
20/91
| 1/91

Preview text:

22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Chương 1: Quyền con người và pháp luật về quyền con người 3
1. Khái niệm về quyền con người 3
2. Định nghĩa quyền con người 3
3. Đặc điểm của quyền con người 3
4. Phân loại quyền con người 4
5. Quyền con người và quyền công dân. 4
6. Quá trình phát triển của tư tưởng quyền con người 5
7. Khái quát quá trình phát triển. 5
8. Các thế hệ quyền con người 5
III. Pháp luật về quyền con người 5
1. Khái niệm pháp luật về quyền con người 5
2. Các nguyên tắc của pháp luật về quyền con người 7
3. Nguồn của pháp luật về quyền con người 7 4. Mối quan hệ giữa PL
quốc tế và PL quốc gia về quyền con người 9
5. Luật nhân quyền quốc tế và luật nhân đạo quốc tế. 9
6. Quan điểm của đảng và nhà nước VN về quyền con ngư ời 10
Chương 2: Pháp luật về quyền con người trong lĩnh vực dân sự – chính trị 10
1. Khái niệm quyền con người trong lĩnh vực dân sự – chính trị 10 2. Định nghĩa. 10
3. Đặc điểm của quyền dân sự – chính trị 1 1
4. Nội dung quyền dân sự – chính trị 1 1
5. Quyền bình đẳng và không bị phân biệt đối xử. 1 1
6. Quyền sống, tự do và an ninh cá nhân. 12
7. Quyền được xét xử công bằng. 14
8. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 15
9. Quyền tự do ngôn luận và biểu đạt 15
10. Quyền bí mật đời tư. 16
11. Một số quyền khác. 16
Chương 3: Pháp luật về QCN trong lĩnh vực kinh tế, xã hội và văn hóa. 17
1. Khái niệm QCN trong lĩnh vực kinh tế, xã hội và văn hóa. 17 1 about:blank 1/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI 2. Định nghĩa. 17 3. Đặc điểm.. 17
4. Mối quan hệ giữa quyền dân sự, chính trị với quyền kinh tế, xã hội, văn hóa. 17
5. Nội dung các quyền kinh tế – xã hội – văn hóa. 18
6. Quyền được hưởng và duy trì tiêu chuẩn sống thỏa đáng. 18
7. Quyền về lao động và việc làm.. 18
8. Quyền được hưởng an sinh xã hội 19
9. Quyền được hỗ trợ về gia đình. 20
10. Quyền về sức khỏe. 20
11. Quyền được giáo dục. 20
12. Quyền được tham gia vào đời sống văn hóa và được hưởng các lợi ích của tiến bộ khoa học . 20
III. Giới hạn áp dụng các quyền kinh tế – xã hội – văn hóa. 21
Chương 4: Pháp luật về quyền của các nhóm người dễ bị tổn thương. 21
1. Khái niệm nhóm người dễ bị tổn thương. 21 2. Định nghĩa. 21 3. T
iêu chí xác định nhóm người dễ bị tổn thương. 21
4. Các nhóm người dễ bị tổn thương. 21
5. Sự cần thiết phải quy định về quyền của nhóm dễ bị tổn thương. 22
6. Nội dung của quyền của nhóm người dễ bị tổn thương. 22
7. Quyền của phụ nữ. 22 8. Quyền của trẻ em.. 23
9. Quyền của người sống chung với HIV .. 24
10. Quyền của người tị nạn. 25
11. Quyền của người khuyết tật 26
Chương 5: Cơ chế đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 28
1. Khái quát về cơ chế đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 28 2. Định nghĩa. 28
3. Các cấp độ đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 28
4. Cơ chế quốc tế về đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 28
5. Cơ chế toàn cầu bảo đảm và thúc đẩy quyền con người 28
6. Cơ chế khu vực bảo đảm và thúc đẩy quyền con người 35 2 about:blank 2/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
III. Cơ chế quốc gia về đảm bảo và thúc đẩy quyền con người 37
1. Bảo đảm và thúc đẩy nhân quyền thông qua cơ chế lập pháp. 37
2. Bảo đảm và thúc đẩy nhân quyền thông qua cơ chế hành pháp và tư pháp. 37
3. Nguyên tắc Paris và Cơ quan nhân quyền quốc gia. 38
4. Cơ chế đảm bảo và thúc đẩy quyền con người ở Việt Nam.. 40
5. Hiện trạng cơ chế đảm bảo và thúc đẩy quyền con người ở V N.. 40
6. VN có cơ quan nhân quyền quốc gia chưa ?. 41
7. Vì sao VN chưa thành lậ
p cơ quan nhân quyền quốc gia?. 41
8. VN có nên thành lập cơ quan nhân quyền quốc gia ?. 42
9. Mô hình cơ quan nhân quyền quốc gia của V N.. 42 Ngày 12/09/2017
Giảng viên: cô Nguyễn Thị Kim Ngân (TS) Tài liệu:
● Giáo trình Lý luận về quyền con người – ĐH Quốc gia Hà Nội
● Tuyên ngôn nhân quyền của Liên hợp quốc 1948
● Các điều ước quốc tế về quyền con người
Chương 1: Quyền con người và pháp luật về quyền con người
I. Khái niệm về quyền con người
1. Định nghĩa quyền con người
– Có nhiều định nghĩa về quyền con người (theo nhiều cách tiếp cận khác nhau).
Trong đó nổi bật là vấn đề coi quyền con người là quyền tự nhiên, hay là quyền
mà nhà nước và PL trao cho con người ? Chẳng hạn nếu coi quyền con người là
quyền tự nhiên thì việc áp dụng án tử hình ở một số nước là vi phạm quyền con
người (vì 1 trong các quyền quan trọng nhất của quyền con người là quyền sống).
– Theo Văn phòng Cao ủy Liên hợp quốc về quyền con người thì quyền con 3 about:blank 3/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI người:
+ là các quyền vốn có dành cho tất cả mọi người
+ không có sự phân biệt đối xử dựa trên quốc tịch, nơi cư trú, giới tính, nguồn
gốc quốc gia và dân tộc
+ được ghi nhận và đảm bảo bằng các quy định của PL: chú ý ở đây chỉ dùng từ
“ghi nhận” và “bảo đảm” quyền con người, chứ nhà nước không tạo ra quyền
con người và trao nó cho mỗi cá nhân.
==> đây là cách tiếp cận rất hiện đại và khoa học
– Theo Công ước về quyền dân sự – chính trị (ICCPR) và Công ước về quyền
kinh tế – xã hội – văn hóa (ICESCR): quyền con người là những quyền bắt
nguồn từ phẩm giá vốn có của con người (tức là công nhận phẩm giá vốn có và
những quyền bình đẳng của mọi thành viên trong cộng đồng)
==> đây là cách tiếp cận nhấn mạnh khía cạnh tự nhiên của quyền con người
– Theo Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam: quyền con người là tổng hợp các
quyền và các tự do cơ bản để đánh giá về địa vị pháp lý của cá nhân.
==> cách tiếp cận này chưa thể hiện được khía cạnh tự nhiên của quyền con
người, mà mới chỉ nêu được khía cạnh pháp lý của quyền con người.
– Theo Đại học luật Hà Nội: Quyền con người là những nhu cầu, lợi ích tự
nhiên, vốn có và khách quan của con người, được ghi nhận và bảo vệ trong PL
quốc gia và các thỏa thuận pháp lý quốc tế
==> đây là cách tiếp cận phù hợp với quốc tế.
2. Đặc điểm của quyền con người
Tính phổ biến:
+ là chuẩn mực pháp lý chung
+ áp dụng cho tất cả mọi người
Tính đặc thù: mức độ thụ hưởng quyền có sự khác biệt ở các cá nhân có điều 4 about:blank 4/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
kiện, hoàn cảnh nhất định. VD cùng là quyền sở hữu tài sản, nhưng có sự khác
nhau giữa các quốc gia, như ở VN thì không được phép sở hữu đất đai, hoặc ở
Mỹ được quyền sử hữu vũ khí còn VN thì không
– Tính không thể chuyển nhượng: gắn với mỗi cá nhân con người cụ thể, VD
với quyền bầu cử thì cá nhân phải tự đi bầu cử, không thể chuyển cho người khác
Tính không thể phân chia: các quyền có tầm quan trọng như nhau, không thể
coi quyền nào quan trọng hơn quyền nào
Tính liên hệ và phụ thuộc: mối quan hệ chặt chẽ giữa các quyền: việc đảm
bảo quyền này là cơ sở cho việc thực hiện quyền khác, VD nếu ăn chưa đủ no
thì sẽ không quan tâm đến quyền bầu cử. Tuy nhiên trong giai đoạn cụ thể của 1
quốc gia cụ thể thì có thể 1 số quyền con người này được ưu tiên cao hơn 1 số
quyền con người hác, VD trong tình huống khẩn cấp đe dọa đến an ninh quốc
gia thì có thể áp dụng các biện pháp hạn chế quyền tự do đi lại
3. Phân loại quyền con người – Theo lĩnh vực: + quyền dân sự + quyền chính trị + quyền kinh tế
+ quyền văn hóa – xã hội
Chú ý: sự phân chia theo lĩnh vực là tương đối, nhiều quyền có sự giao thoa,
VD quyền có việc làm vừa có thể là quyền kinh tế, vừa có thể là quyền xã hội ;
quyền được sở hữu tài sản hợp pháp có thể vừa là quyền dân sự, vừa là quyền kinh tế
– Theo chủ thể hưởng quyền: + quyền của cá nhân 5 about:blank 5/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
+ quyền của nhóm: VD quyền của nhóm người dễ bị tổn thương, những cá nhân
thuộc nhóm này vừa có các quyền chung của quyền con người, vừa có các quyền riêng của nhóm.
– Theo cách thức đảm bảo và thực thi:
+ quyền chủ động: bắt buộc nhà nước phải có những hành động cụ thể để đảm
bảo quyền, thường là các quyền về kinh tế, xã hội, văn hóa, VD với quyền được
chăm sóc sức khỏe thì nhà nước phải có các chương trình như tiêm chủng phổ
cập, chương trình chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em, chương trình chăm
sóc sức khỏe người già, …
+ quyền thụ động: yêu cầu nhà nước “không hành động” để đảm bảo quyền,
thường là các quyền về dân sự, chính trị, VD quyền không bị tra tấn, đối xử tàn
bạo, vô nhân đạo (tức là nhà nước không được tra tấn, đối xử tàn bạo, vô nhân đạo với công dân)
– Theo điều kiện thụ hưởng:
+ quyền tuyệt đối: không giới hạn, không có điều kiện, VD quyền sống, quyền
bất khả xâm phạm về thân thể, quyền không bị tra tấn, …
+ quyền tương đối: có điều kiện, giới hạn khi thụ hưởng. VD quyền bầu cử chỉ
có ở cá nhân đủ 18 tuổi, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí phải trong khuôn khổ cho phép
– Theo mức độ pháp điển hóa:
+ quyền cụ thể: được gọi tên 1 cách cụ thể, VD quyền sống, quyền học tập, quyền lao động, …
+ quyền hàm chứa: chưa được gọi tên cụ thể, thường là quyền đang trong quá
trình hình thành, VD quyền “an tử” ở VN, vẫn đang trong thời gian xem xét,
chưa được quy định trong PL VN ; quyền kết hôn của người LGBT ở VN, cũng vẫn đang xem xét
4. Quyền con người và quyền công dân 6 about:blank 6/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
– Quyền công dân là quyền mà nhà nước dành cho những người mang quốc tịch
của quốc gia, và quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
– Điểu tương đồng giữa quyền con người và quyền công dân:
+ đều là quyền của cá nhân
+ đều được ghi nhận và đảm bảo thực hiện bằng PL – Sự khác biệt: Quyền con người Quyền công dân Chủ thể hưởng
Công dân, người nước ngoài, Công dân quyền người không quốc tịch Nguồn luật ghi nhận và đảm PL quốc gia, PL quốc tế PL quốc gia bảo thực hiện
Cơ chế quốc gia, cơ chế quốc
tế (1 số tòa án (trên thế giới)
đã tiếp nhận khiếu kiện về Cơ chế đảm
quyền con người của cá nhân Cơ chế quốc gia bảo
đối với hành vi vi phạm
quyền con người của quốc gia)
– Mối quan hệ giữa quyền con người và quyền công dân:
+ quyền công dân chính là quyền con người trong 1 nhà nước cụ thể
+ quyền công dân là nội dung cơ bản, quan trọng nhất của quyền con người: vì
trong 1 quốc gia thì công dân chiếm đại đa số, số lượng người nước ngoài và
người không quốc tịch rất ít (so với công dân)
+ mỗi cá nhân con người đồng thời là chủ thể của cả 2 loại quyền (trừ người
không quốc tịch): công dân được hưởng quyền công dân khi ở nước mình, khi 7 about:blank 7/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
sang lãnh thổ nước khác thì sẽ được hưởng quyền con người
+ quyền công dân phải phù hợp với các điều ước quốc tế về quyền con người:
nếu PL quốc gia không phù hợp với các điều ước quốc tế về quyền con người
thì quốc gia đó sẽ bị coi là vi phạm PL quốc tế.
II. Quá trình phát triển của tư tưởng quyền con người
1. Khái quát quá trình phát triển
– Cổ đại: mới chỉ có quyền của chủ nô
– Trung đại: đã xuất hiện quyền của người dân, nhưng mới chỉ có các quyền dân sự
– Cận đại: quyền con người được đề cập 1 cách toàn diện, nổi bật thông qua
Bản Tuyên ngôn về nhân quyền và dân quyền của Pháp, Bản Tuyên ngôn độc
lập của Mỹ. Quyền con người đã có quyền dân sự, quyền chính trị.
– Hiện đại: bên cạnh quyền dân sự, chính trị, chú trọng hơn đến quyền kinh tế – xã hội – văn hóa
2. Các thế hệ quyền con người
– Có 3 thế hệ quyền con người
– Thế hệ quyền con người thứ nhất: quyền dân sự – chính trị
– Thế hệ quyền con người thứ hai: quyền kinh tế – xã hội – văn hóa
– Thế hệ quyền con người thứ ba: bổ sung các quyền con người mới, gồm:
+ quyền phát triển: phát triển về cá nhân, phát triển về cộng đồng
+ quyền về môi trường: sống trong môi trường trong lành
+ quyền của người sống chung với HIV + quyền của nhóm LGBT + quyền an tử 8 about:blank 8/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
+ quyền của loài vật: không ngược đãi loài vật, kể cả với vật nuôi để cung cấp
thực thẩm như lợn, bò, gà, vịt,… VD một số quốc gia phát triển đã không nhập
khẩu thịt bò từ quốc gia mà quy trình chăn nuôi, giết mổ không đảm bảo tính
nhân đạo (như việc không được làm thịt bò bằng cách lấy búa đập vào đầu bò)
III. Pháp luật về quyền con người
1. Khái niệm pháp luật về quyền con người
– PL về quyền con người gồm: + PL quốc tế + PL quốc gia
– Hiện nay ở VN, PL về quyền con người đã được đưa vào nhà trường ngay từ bậc tiểu học.
a. Luật nhân quyền quốc tế
– Là 1 ngành luật trong hệ thống PL quốc tế, bao gồm tổng thể các nguyên tắc,
quy phạm luật quốc tế, được các quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế
thỏa thuận xây dựng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, nhằm xác lập, bảo vệ và
thúc đẩy các quyền và tự do cơ bản cho mọi cá nhân và trong trường hợp cần
thiết được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế do các chủ thể của luật quốc tế thi hành. – Đặc điểm:
+ đối tượng điều chỉnh của luật Nhân quyền quốc tế: là các quan hệ phát sinh
giữa các chủ thể luật quốc tế trong việc tôn trọng, thúc đẩy và bảo vệ quyền con người.
+ chủ thể của luật nhân quyền quốc tế (chính là chủ thể của luật quốc tế): gồm
quốc gia, tổ chức quốc tế liên chính phủ (IGO), và các chủ thể khác (một số chủ
thể đặc như Palestin (quốc gia đang dành quyền dân tộc tự quyết), Đài Loan, 9 about:blank 9/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI Vatican, …)
Tổ chức quốc tế phi chính phủ (NGO) và các cá nhân tuy không phải là chủ thể
của luật nhân quyền quốc tế, nhưng có ảnh hưởng và vai trò nhất định trong
việc thực thi luật nhân quyền quốc tế. VD Tổ chức ân xá quốc tế, Tổ chức theo
dõi nhân quyền quốc tế (đưa ra các Báo cáo nhân quyền của mỗi quốc gia)
– Cách thức xây dựng luật nhân quyền quốc tế: các chủ thể thỏa thuận theo 1 trong 2 cách:
+ ký kết điều ước quốc tế
+ thừa nhận điều ước quốc tế
– Cơ chế bảo đảm thực hiện của luật nhân quyền quốc tế:
+ cưỡng chế riêng lẻ hoặc tập thể:
● Buộc đối tượng vi phạm phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế:
phải chịu các lệnh trừng phạt của Liên hợp quốc
● Thành lập tòa án quốc tế để xét xử vi phạm nhân quyền: hiện nay đã
có Tòa hình sự quốc tế (ICC) được thành chuyên xét xử 4 tội: tội diệt
chủng, chống lại loài người, tội phạm chiến tranh, tội ác xâm lược.
VN đã ký tham gia là thành viên của ICC nhưng chưa phê chuẩn (nên chưa chính thức)
● Buộc phải gánh chịu hậu quả bất lợi khác: hầu hết các gói tài trợ từ
các quốc gia phát triển đều yêu cầu quốc gia nhận tài trợ phải đảm bảo nhân quyền
+ sự hình thành các thiết chế giám sát việc đảm bảo nhân quyền: mỗi quốc gia
đều phải báo cáo về tình hình nhân quyền trên quốc gia mình, bên cạnh đó các
tổ chức giám sát nhân quyền sẽ kiểm tra để đưa ra báo cáo khách quan.
b. Pháp luật quốc gia về quyền con người
– Bao gồm tổng thể các nguyên tắc, quy phạm do các cơ quan nhà nước có thẩm 10 about:blank 10/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
quyền của quốc gia ban hành, trên cơ sở ý chí quyền lực của nhà nước, nhằm
xác lập, bảo vệ và thúc đẩy các quyền và tự do cơ bản cho mọi cá nhân trên lãnh
thổ quốc gia và đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế do các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia thực hiện. – Đặc điểm:
+ cách thức xây dựng PL quốc gia về quyền con người: nhà nước ban hành văn
bản quy phạm PL như Hiến pháp, luật, …
+ cơ chế bảo đảm thực hiện của PL quốc gia về quyền con người: cơ chế và
biện pháp cưỡng chế theo PL quốc gia do nhà nước thực hiện, như:
● Trách nhiệm hình sự: là biện pháp cưỡng chế cao nhất
● Trách nhiệm dân sự: bồi thường thiệt hại (vật chất, tinh thần)
● Trách nhiệm hành chính: khiếu nại việc xử lý hành chính
● Trách nhiệm công chức, viên chức: khi công chức, viên chức có
hành vi xâm phạm quyền con người thì sẽ bị xử lý theo Luật cán bộ, công chức, viên chức
2. Các nguyên tắc của pháp luật về quyền con người
– Nguyên tắc dân tộc tự quyết
– Nguyên tắc tôn trọng và đảm bảo quyền con người
– Nguyên tắc bình đẳng và không phân biệt đối xử
– Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế về quyền con người
– Nguyên tắc thực hiện quyền con người không tách rời lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng
3. Nguồn của pháp luật về quyền con người a. Khái niệm 11 about:blank 11/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
– Là những hình thức chứa đựng các quy phạm PL hoặc biểu hiện sự tồn tại của
các quy phạm PL điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể trong việc thúc đẩy và
bảo vệ quyền con người.
– Gồm 2 nguồn chính: + nguồn PL quốc tế + nguồn PL quốc gia
b. Nguồn pháp luật quốc tế – Gồm 3 loại: + điều ước quốc tế + tập quán quốc tế + các nguồn bổ trợ
(b1) Điều ước quốc tế về quyền con người – Phân loại:
+ theo phạm vi ảnh hưởng:
● Điều ước quốc tế phổ cập: phạm vi trên toàn thế giới
● Điều ước quốc tế khu vực: chỉ có hiệu lực ở khu vực nhất định, thường theo châu lục + theo tính chất:
● Điều ước quốc tế về quyền con người cơ bản
● Điều ước quốc tế về quyền con người chuyên biệt
– Các công ước quốc tế cơ bản về quyền con người của Liên hợp quốc (9 công ước cơ bản):
+ ICERD: Công ước quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc
+ ICCPR: Công ước quốc tế về các quyền dân sự – chính trị
+ ICESCR: Công ước quốc tế về các quyền kinh tế – xã hội – văn hóa 12 about:blank 12/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
+ CEDAW: Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ
+ CAT: Công ước về chống tra tấn, các hình thức trừng phạt hay đối xử tàn ác,
vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm
+ CRC: Công ước về quyền trẻ em
+ ICMW: Công ước quốc tế về bảo vệ quyền của người lao động di trú và các
thành viên gia đình họ
+ CPED: Công ước về bảo vệ những người bị cưỡng bức mất tích
+ CRPD: Công ước về quyền của người khuyết tật
Trong số 9 công ước cơ bản về quyền con người, VN đã tham gia 7 công ước, 2
công ước còn lại VN đang xem xét là ICMW và CPED
– Các nghị định thư bổ sung công ước (9 nghị định thư): các nghị định thư
mang tính chất tùy chọn, quốc gia có thể lựa chọn tham gia hoặc không tham gia.
+ ICESCR-OP: Nghị định thư bổ sung công ước quốc tế về các quyền kinh tế – xã hội – văn hóa
+ ICCPR-OP1: Nghị định thư không bắt buộc thứ nhất của Công ước quốc tế về
các quyền dân sự, chính trị về việc hình thành các thiết chế cho phép các cá
nhân trình báo lên Ủy ban Nhân quyền về các hành vi vi phạm Công ước) ==>
VN chưa tham gia nghị định thư này
+ ICCPR-OP2: Nghị định thư không bắt buộc thứ hai của Công ước quốc tế về
các quyền dân sự, chính trị năm 1966 về huỷ bỏ án tử hình, 1989 ==> VN chưa
tham gia nghị định thư này
+ CEDAW-OP: Nghị định thư bổ sung công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân
biệt đối xử với phụ nữ
+ CAT-OP: Nghị định thư bổ sung công ước về quyền trẻ em
– Đặc điểm của các điều ước quốc tế về quyền con người: 13 about:blank 13/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
+ đều là các điều ước quốc tế vô thời hạn: thể hiện sự cam kết bền vững của các
quốc gia thành viên trong việc thực thi quyền con người
+ vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGO): bất kỳ điều ước quốc tế về
quyền con người nào cũng đều có sự đóng góp của các NGO trong việc xây
dựng và giám sát thực hiện.
+ xác lập nghĩa vụ bắt buộc về lập pháp, hành pháp, tư pháp đối với PL quốc
gia: khi tham gia điều ước về lĩnh vực nào thì quốc gia bắt buộc phải thay đổi hệ
thống luật pháp của mình theo các quy định trong điều ước đó
+ thiết lập cơ chế giám sát thực hiện:
+ hình thành các thiết chế quốc tế tiếp nhận khiếu kiện của cá nhân: 1 cá nhân
có thể kiện 1 quốc gia vi phạm quyền con người
– Bảo lưu điều ước quốc tế về quyền con người: thực tiễn:
+ hạn chế quyền tham gia điều ước quốc tế (Điều 17 ICERD-Việt Nam)
+ nghĩa vụ phải đảm bảo 1 số quyền cụ thể (Điều 6 CRC – Trung Quốc)
+ quyền tự quyết định của các dân tộc (Khoản 1 Điều 1 ICCPR)
+ thẩm quyền của các Ủy ban công ước (Điều 21, Điều 22 CAT – Nga)
+ thẩm quyền của cơ quan tài phán quốc tế (Khoản 1 Điều 29 CEDAW – Trung Quốc)
+ mối quan hệ với PL quốc gia (Điều 6 CRC – Trung Quốc)
VD: trong Công ước về quyền trẻ em (CRC), có 1 quy định về việc không phân
biệt đối xử đối với tất cả trẻ em và phải duy trì 1 hệ thống giáo dục quốc dân
chung cho mọi trẻ em, tuy nhiên ở VN đến nay vẫn duy trì 2 hệ thống giáo dục
quốc dân: 1 hệ thống cho trẻ bình thường, 1 hệ thống cho trẻ khuyết tật, lý do
VN đưa ra là việc duy trì 2 hệ thống giáo dục không phải là phân biệt đối xử mà
là nhằm mục đích đảm bảo cho trẻ khuyết tật hưởng quyền của mình 1 cách tốt
nhất ==> VN bảo lưu điều khoản này của CRC 14 about:blank 14/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
VD: VN bảo lưu tất cả các điều khoản liên quan đến thẩm quyền của cá nhân
đối với các cơ quan tài phán quốc tế (tức là công dân VN không có quyền kiện nhà nước VN) ——————— Ngày 14/09/2017
(b2) Tập quán quốc tế về quyền con người – Gồm 3 nguồn:
+ Điều ước quốc tế về quyền con người: với các điều ước quốc tế về quyền
con người được hầu hết các quốc gia tham gia (như Công ước quốc tế về quyền
trẻ em), những quy định trong điều đước đó trở thành những chuẩn mực chung
==> trở thành tập quán quốc tế về quyền con người
+ Tuyên ngôn nhân quyền Liên hợp quốc 1948, là văn kiện quốc tế đầu tiên
đề cập đến quyền con người, mặc dù không có giá trị ràng buộc pháp lý, nhưng
những nội dung trong bản Tuyên ngôn này đã được công nhận rộng rãi và trở
thành các tập quán quốc tế về quyền con người
+ Thực tiễn quan hệ quốc tế: ví dụ các quy định về quyền sống, quyền không
bị tra tấn, đối xử tàn bạo, vô nhân đạo (thường là quyền của của tù nhân chiến
tranh), … trong thực tế quan hệ quốc tế dần dần đã trở thành tập quán quốc tế
(b3) Các nguồn bổ trợ của luật nhân quyền quốc tế
– Nghị định của tổ chức quốc tế liên chính phủ
– Bình luận, khuyến nghị của các Ủy ban công ước, của các thiết chế giám sát nhân quyền
– Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế
– Học thuyết về quyền con người
c. Nguồn pháp luật quốc gia 15 about:blank 15/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI – Hiến pháp – Bộ luật, Luật
– Các nguồn luật khác: các nghị định, thông tư
4. Mối quan hệ giữa PL quốc tế và PL quốc gia về quyền con người
– Các luật trong hệ thống PL quốc gia đều đề cập trực tiếp hoặc gián tiếp đến quyền con người
– Luật nhân quyền quốc tế là 1 bộ phận của PL quốc tế
a. Cơ sở của mối quan hệ
– Mối quan hệ giữa 2 chức năng của nhà nước:
+ chức năng đối nội: trong các chức năng đối nội có nội dung về đảm bảo quyền
con người, quyền công dân
+ chức năng đối ngoại: tham gia xây dựng và thực thi các điều ước quốc tế về quyền con người
– Sự tham gia của nhà nước trong quá trình xây dựng luật: mỗi quốc gia khi
tham gia xây dựng luật quốc tế đều xuất phát từ lợi ích của quốc gia và của công dân nước mình
– Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế (pacta sunt
servanda): khi đã ký điều ước quốc tế thì quốc gia phải thực hiện điều ước đó
b. Nội dung của mối quan hệ
– Luật quốc gia góp phần xây dựng luật nhân quyền quốc tế
– Luật quốc gia đảm bảo cho luật nhân quyền quốc tế được thực hiện Và ngược lại:
– Luật nhân quyền quốc tế góp phần hoàn thiện luật quốc gia
– Luật nhân quyền quốc tế đảm bảo cho luật quốc gia được thực hiện: việc hình
thành các cơ chế giám sát của các tổ chức quốc tế, của cá nhân đối với quốc gia 16 about:blank 16/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
là 1 cơ chế của luật quốc tế đảm bảo cho luật quốc gia được thực hiện.
c. Cách thức thực hiện PL quốc tế về quyền con người trong lãnh thổ quốc gia – Có 2 cách:
+ PL quốc tế được chuyển hóa thành PL quốc gia: bằng cách:
● Ban hành văn bản quy phạm PL quốc gia mới
● Sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm PL quốc gia
+ áp dụng trực tiếp PL quốc tế
– Ở VN hiện nay áp dụng cách 1.
5. Luật nhân quyền quốc tế và luật nhân đạo quốc tế
– Luật nhân quyền quốc tế và luật nhân đạo quốc tế là 2 luật độc lập trong hệ thống PL quốc tế.
– Luật nhân đạo quốc tế là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm PL quốc tế điều
chỉnh quan hệ giữa các quốc gia khi xảy ra xung đột vũ trang, nhằm hạn chế áp
dụng các phương tiện, phương pháp tiến hành chiến tranh, bảo hộ nạn nhân
chiến tranh và định lập trách nhiệm đối với các chủ thể có hành vi vi phạm.
VD trong luật nhân đạo quốc tế, về phương tiện tiến hành chiến tranh, các bên
không được sử dụng vũ khí giết người hàng loạt (như vũ khí hạt nhân, sinh học, hóa học, …)
– Điểm giống nhau:
+ đều hướng tới bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh sự, nhân phẩm của con người
+ có chung 1 số nguyên tắc cơ bản: như tôn trọng quyền sống của con người
+ có 1 số điều ước và văn bản quốc tế áp dụng chung: như Công ước về quyền
trẻ em, Công ước chống tra tấn
+ xác định nghĩa vụ chủ yếu cho các quốc gia 17 about:blank 17/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI – Điểm khác nhau: Luật nhân quyền
Luật nhân đạo quốc tế quốc tế Sự hình Hình thành từ giữa thế
Hình thành từ giữa thế kỷ 19 thành và kỷ 20 cùng với sự ra
cùng với sự ra đời của Tổ chức phát triển
đời của Liên hợp quốc
chữ thập đỏ quốc tế (ICRC) Mọi bối cảnh, dù
Bối cảnh có xung đột vũ trang Bối cảnh áp chiến tranh hay hòa
(có hoặc không có tính chất quốc dụng bình tế)
Dân thường, tù binh chiến tranh,
những người bị bệnh, bị thương Đối tượng Mọi cá nhân, không
hoặc bị đắm tàu, hạng mục dân được bảo vệ phân biệt đối xử
sự (như trường học, bệnh viện,
…), giá trị văn hóa (như bảo tàng, nhà thờ, chùa, …) Nguyên tắc, Quyền tự do báo chí,
Hành vi thù địch, hoạt động tham quy phạm quyền lập hội, quyền
chiến, quy chế tù binh chiến tranh đặc thù bầu cử, quyền ứng cử
Thúc đẩy sự phát triển và sự tham gia của
Giảm thiểu những tổn hại, đau Phương mọi người vào mọi
đớn do chiến tranh gây ra đối với thức bảo vệ mặt của đời sống xã con người hội
IV. Quan điểm của đảng và nhà nước VN về quyền con người
– Quyền con người vừa là giá trị chung của toàn nhân loại, vừa mang tính đặc 18 about:blank 18/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI thù của mỗi quốc gia
– Quyền con người mang tính giai cấp sâu sắc
– Quyền con người phải luôn gắn với quyền dân tộc cơ bản và thuộc phạm vi chủ quyền quốc gia
– Quyền con người phải được PL quốc gia quy định và gắn với việc đề cao trách
nhiệm và nghĩa vụ công dân
– Tất cả các quyền con người đều được tôn trọng và đảm bảo 1 cách bình đẳng
– Hợp tác quốc tế và đối thoại trong bảo vệ và thúc đẩy quyền con người
Chương 2: Pháp luật về quyền con người trong lĩnh vực dân sự – chính trị
I. Khái niệm quyền con người trong lĩnh vực dân sự – chính trị 1. Định nghĩa
– Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của con người trong
lĩnh vực dân sự – chính trị, được ghi nhận và đảm bảo thực hiện thông qua PL
quốc gia và các thỏa thuận pháp lý quốc tế. – Các quyền dân sự:
+ Quyền bình đẳng và không bị phân biệt đối xử
+ Quyền sống, tự do và an ninh cá nhân
+ Quyền được xét xử công bằng + Quyền tự do đi lại
+ Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
+ Quyền kết hôn, lập gia đình
+ Quyền được bảo vệ bí mật đời tư – Các quyền chính trị:
+ Quyền tham gia quản lý nhà nước: gồm có quyền bầu cử, ứng cử 19 about:blank 19/91 22:49 1/8/24
BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
+ Quyền tự do ngôn luận và biểu đạt ý kiến + Quyền tự do lập hội + Quyền tự do hội họp
2. Đặc điểm của quyền dân sự – chính trị
– Được hình thành sớm hơn các nhóm quyền khác: thế hệ quyền con người đầu
tiên chính là thế hệ quyền dân sự – chính trị
– Quyền gắn liền với nhân thân con người: không thể chuyển cho người khác
– Chủ yếu là quyền có tính chất tuyệt đối: không bị giới hạn, trong bất kỳ
trường hợp nào cũng phải được bảo đảm. VD quyền sống, quyền được đối xử
công bằng, quyền không bị tra tấn, … thì bất kể trong trường hợp nào quốc gia
cũng phải bảo đảm, không bị giới hạn bởi bất kỳ điều kiện gì (kể cả trong thời chiến)
– Chủ yếu là quyền mang tính thụ động: quốc gia thực hiện đảm bảo quyền
bằng cách “không hành động”
– Ít bị phụ thuộc vào các nguồn lực vật chất đảm bảo: vì vậy với các quyền dân
sự, chính trị thì các quốc gia hầu như không thể viện dẫn lý do kinh tế kém phát
triển, nguồn lực hạn chế để biện hộ cho việc không thực hiện quyền.
II. Nội dung quyền dân sự – chính trị
1. Quyền bình đẳng và không bị phân biệt đối xử
– Đây là quyền tuyệt đối
– Được ghi nhận trong nhiều công ước, có 3 công ước cơ bản:
+ UDHR: Tuyên ngôn nhân quyền của Liên hợp quốc
+ ICCPR: Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị
+ ICERD: Công ước quốc tế về chống phân biệt chủng tộc – Chủ thể: 20 about:blank 20/91