VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II (PH1120)
Điểm thành phần
Phương
pháp đánh giá
cụ
thể
Mô tả
Tỷ
trọng
[1] [2] [3] [5]
A1.
Điểm quá trình (*)
Đánh
giá quá trình
30%
A1.1.
Kiểm tra giữa kỳ
Trắc
nghiệm
80%
A1.2. Bài tập về nhà
Tự
luận
20%
A1.3.
Thảo luận trên lớp
Điểm
thưởng +
A2.
Điểm cuối kỳ
A2.1. Thi
cuối kỳ
Tự luận và trắc
nghiệm
70%
* Điểm quá trình sẽ được điều chỉnh bằng cách cộng thêm điểm chuyên cần. Điểm
chuyên cần giá trị từ 2 đến +1, theo Quy chế Đào tạo ĐH Bách khoa Nội.
CÁCH ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Yêu cầu bài tập về nhà
Bài tập về nhà giao trên Asignmant;
SV nộp bài tập trước 9h00 thứ năm trước tuần tiết bài tập;
Chụp ảnh bài tập làm theo thứ tự:
- Chụp bài trong sách bài tập trước (chụp theo đúng thứ tự);
-Bài tập thêm chụp sau;
Số bài tập ghi ra lề;
Trang đầu tiên: tổng hợp các bài tập được giao điền đáp số
1.5:……………
1.9:……………
1.11……………
1.12……………
1.13……………
1.16……………
1.17……………..
1.18…………….
1.19……………
Thêm 1:……………
Thêm 2 :……………
Thêm 3……………
Thêm 4 ……………
Thêm 5 ……………
Kết quả làm bài tập tuần 1
Bài 1.5
Bài 1.9
Bài 1.11
CHƯƠNG I: ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
§1. NHỮNG KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
1. Hai loại điện tích
Điện tích nguyên tố:
Electron -e=-1,6.10
-19
C, m
e
=9,1.10
-31
kg;
Proton: +e, m
p
=1,67.10
-27
kg
Bình thường nguyên tử trung hòa điện.
Khi nguyên tử mất electron: nhiễm điện dương
Khi nguyên tử nhận thêm electron: nhiễm điện âm: lụa
2. Thuyết electron
Thuyết dựa vào sự chuyển dời của electron để giải thích các hiện tượng điện
gọi thuyết electron
VD: Giải thích sự nhiễm điện của thủy tinh khi xát vào lụa: electron chuyển
dời từ thuỷ tinh sang lụa, thủy tinh mất electron mang điện dương
Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích trong một hệ cô lập là
không đổi.
3. Phân biệt vật dẫn, điện môi
Vật dẫn: là vật để cho điện tích chuyển động tự do trong toàn bộ thể
tích của vật
Điện môi: điện tích đâu sẽ định xử đó
§ 2. ĐỊNH LUẬT CULÔNG
I. Định luật Culông trong chân không
1. Khái niệm điện tích điểm
một vật mang điện kích thước nhỏ không đáng kể so với khoảng
cách từ điện tích đó tới những điểm hoặc những vật mang điện khác ta
khảo sát.
2. Phát biểu định luật
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên đường
thẳng nối hai điện tích, chiều lực đẩy nếu hai điện tích cùng dấu
chiều lực hút nếu hai điện tích trái dấu, có độ lớn tỷ lệ thuận với tích số
độ lớn của hai điện tích đó và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa
hai điện tích đó
q
1
q
2
r
F
'F
q
1
q
2
q
1
q
2
<0
2
9
2
0
1
9.10
4
Nm
k
C

==
2
12
0
2
8,86.10
C
Nm
=
: Hằng số điện
3. Biểu diễn Định luật Culông dưới dạng vectơ
r
'F
F
12
2
q q r
Fk
rr
=
q
1
q
2
>0
: Lực do
tác dụng lên
: Vecto hướng từ
tới
II. Định luật Culông trong môi trường
: Hằng số điện môi, đặc trưng cho
tính chất của môi trường, đại lượng
không thứ nguyên
12
2
0
1
4
q q r
F
rr

=
III. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai vật mang điện bất kỳ
hệ điện tích điểm q
1
, q
2
, ..., q
n
phân bố gián đoạn trong không gian một
điện tích điểm q
0
. Gọi
lực do q
1
, q
2
, ..., q
n
tác dụng lên q
0
.
Lực tổng hợp tác dụng lên q
0
:
12
1
...
n
ni
i
F F F F F
=
= + + + =
Để xác định lực tương tác tĩnh điện giữa 2 vật
mang điện bất kỳ, ta coi mỗi vật mang điện như
một hệ số các điện tích điểm. Khi đó lực tác
dụng lên mỗi vật sẽ bằng tổng vectơ của tất cả
các lực do hệ điện tích điểm của vật này tác
dụng lên mỗi điện tích điểm của vật kia
§3. KHÁI NIỆM VỀ ĐIỆN TRƯỜNG, VÉC TƠ CƯỜNG ĐỘ
ĐIỆN TRƯỜNG
I. Khái niệm điện trường
Không gian bao quanh mỗi điện tích xuất hiện một dạng đặc biệt
của vật chất gọi điện trường;
Chính nhờ điện trường làm nhân tố trung gian, lực tương tác tĩnh
điện được truyền đi với vận tốc hữu hạn;
Một tính chất bản của điện trường mọi điện tích đặt trong điện
trường đều bị điện trường đó tác dụng.
II. Véc tơ cường độ điện trường
1. Định nghĩa
Đơn vị của E: V/m
Giả sử điện tích thử
đặt tại điểm M trong điện trường.
bị điện trường tác
dụng một lực
. Thực nghiệm chứng tỏ tỷ số
không phụ thuộc vào
, chỉ phụ
thuộc vào vị trí điểm M.
: vectơ ờng độ điện trường
E= : cường độ điện trường
Định nghĩa:Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm đại ợng giá trị bằng
lực tác dụng của điện trường lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó
tại mỗi điểm xác định trong điện trường, tỷ số
=const.
vậy thể dùng vectơ để đặc trưng cho điện trường tại điểm đang xét về
phương diện tác dụng lực.
Nếu chọn
=1C thì =
2
00
4
F q r
E
q r r
==
a. Biểu thức
Xác định do điện tích điểm q gây ra tại điểm M
cách q một khoảng r.
Đặt
tại M. Lực do q tác dụng lên
:
2. Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm
0
2
0
4
qq
r
F
rr
=
2
0
||
4
q
E
r
=
q
M
E
r
b. Nhận xét
q>0 thì  ( hướng ra xa q)
q<0 thì  ( hướng về q)
q
M
E
r
a. gây ra bởi hệ điện tích điểm
12
1
...
n
ni
i
F F F F F
=
= + + + =
1
11
0 0 0
n
i
nn
ii
i
ii
F
F
F
EE
q q q
=
==
= = = =

3. Véc cường độ điện trường gây bởi 1 vật mang điện
Xét một hệ điện tích điểm: q
1
, q
2
, ..., q
n.
Cần xác định tại M.
Đặt q
0
tại M. Lực tổng hợp tác dụng lên q
0
:
Vectơ tổng hợp tại M bằng:
Nguyên chồng chất điện trường:
Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi
một hệ điện tích điểm bằng tổng các
véc tơ cường độ điện trường y ra
bởi từng điện tích điểm của hệ
b. Véc cường độ điện trường gây ra bởi một vật mang điện
dq>0
M
r
2
0
4
tbv tbv
dq r
E dE
rr
==

dE
2
0
()
4
C
dl r
E
rr
=
Dây:
(C/m)
dq=
dl
Mặt:
(C/m
2
)
dq=
dS
Khối:
(C/m
3
)
dq=
dV
2
0
4
tbv
dS r
E
rr
=
2
0
4
tbv
dV r
E
rr
=
Chia vật mang điện thành nhiều phần
nhỏ chứa điện tích dq. Vật mang điện
được coi như 1 hệ số điện tích điểm
III. Thí dụ
1. Lưỡng cực điện
e
p ql=
12
E E E=+
a. Định nghĩa: Lưỡng cực điện một hệ 2 điện tích
điểm độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu +q q
cách nhau một khoảng l rất nhỏ so với khoảng cách
từ lưỡng cực tới những điểm đang xét của trường
b. Mômen lưỡng cực điện (
)
: Hướng từ -q đến +q, chiều dài
bằng khoảng cách l giữa +q -q
c. Xác định tại điểm M nằm trên trung trực của lưỡng cực
2
E
E
-q
+q
r
1
r r
2
1
E
M
l
12
2
01
4
q
EE
r
==
=
1
1
2 3 3
1 0 1 1 0 1 0
2 cos
4 4 4
e
P
El
q l ql
EE
r r r r r
= = = = =
1
2
2
1
cos
2
4
l
r
l
r r r
=
= +
2
E
E
-q
+q
r
1
r r
2
1
E
M
l
3
0
4
e
P
E
r
=

3
0
(1)
4
e
M
p
E
r
=−
Nhận xét:
(1) cho thấy E gây bởi lưỡng cực điện tỷ lệ thuận với mômen điện của
tỷ lệ nghịch với lập phương khoảng cách từ tâm của lưỡng cực đến điểm
đang xét;
Ý nghĩa của việc sử dụng vectơ mômen điện: Biết
ta th tính do
lưỡng cực gây ra ta nói
đặc trưng cho tính chất điện của lưỡng cực.
d. Tác dụng điện trường đều lên lưỡng cực điện
0
E
+q
-q
l
2
F
1
F
1 0 0
l F l qE ql E
= = =
0e
pE
=
Giả sử lưỡng cực điện
đặt trong điện trường đều
nghiêng với
đường sức điện trường một góc
Lưỡng cực chịu tác dụng của ngẫu lực:
1 0 2 0
;F qE F qE= =
Mômen của ngẫu lực:
0
sinqE l

=
Dưới tác dụng của mômen ngẫu
lực, lưỡng cực điện bị quay theo
chiều sao cho
tới trùng với
hướng của diện trường
2.Véctơ cường độ điện trường gây ra bởi dây dẫn hạn tích điện đều
22
0
4 ( )
n
tbd tbd tbd
dx
E dE dEcos cos
xr

= = =
+
/2
2
22
0
/2
/2
00
/2
cos
4
cos
42
rd cos
E
cos r
Ed
rr


==
==
0
||
2
E
r
=
+
+
+
+
dE
n
Ed
//
Ed
M
r
x
dq
2
22
x
x rtan
rd
d
cos
r
cos
rx
=
→=
=
+
2 2 2 2
00
x
4 ( ) 4 ( )
dq d
dE
x r x r
==
++
dx
E dE=
Do đối xứng hướng
vuông góc với dây
Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi 1 đoạn dây dẫn tích điện đều tại
điểm M nằm trên trung trực
22
0
4 ( )
n
tbd tbd tbd
dx
E dE dEcos cos
xr

= = =
+
0
0
0
0
2
22
0
0
00
cos
4
cos
42
rd cos
E
cos r
E d sin
rr

==
==
+
+
+
+
dE
n
dE
M
r
x
dq
dx
+
+
+
+
0
M
r

Preview text:

VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG II (PH1120)
CÁCH ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Phương Tỷ Điểm pháp đánh giá cụ thành phần Mô tả thể trọng [1] [2] [3] [5]
A1. Điểm quá trình (*) Đánh giá quá trình 30% A1.1. Kiểm tra giữa kỳ Trắc nghiệm 80% A1.2. Bài tập về nhà Tự luận 20%
A1.3. Thảo luận trên lớp Điểm thưởng + A2. Điểm cuối kỳ A2.1. Thi cuối kỳ Tự luận và trắc 70% nghiệm
* Điểm quá trình sẽ được điều chỉnh bằng cách cộng thêm điểm chuyên cần. Điểm
chuyên cần có giá trị từ –2 đến +1, theo Quy chế Đào tạo ĐH Bách khoa Hà Nội.

Yêu cầu bài tập về nhà
✓ Bài tập về nhà giao trên Asignmant;
✓ SV nộp bài tập trước 9h00 thứ năm trước tuần có tiết bài tập;
✓ Chụp ảnh bài tập làm theo thứ tự:
- Chụp bài trong sách bài tập trước (chụp theo đúng thứ tự); -Bài tập thêm chụp sau;
✓ Số bài tập ghi ra lề;
✓ Trang đầu tiên: tổng hợp các bài tập được giao và điền đáp số
Kết quả làm bài tập tuần 1 1.5:…………… Thêm 1:…………… 1.9:…………… Thêm 2 :…………… 1.11…………… Thêm 3…………… 1.12…………… Thêm 4 …………… 1.13…………… Thêm 5 …………… 1.16…………… 1.17…………….. 1.18……………. 1.19…………… Bài 1.5 Bài 1.9 Bài 1.11
CHƯƠNG I: ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
§1. NHỮNG KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU 1. Hai loại điện tích
Điện tích nguyên tố:
✓ Electron -e=-1,6.10-19C, m =9,1.10-31kg; e
✓ Proton: +e, m =1,67.10-27kg p
Bình thường nguyên tử trung hòa điện.
✓Khi nguyên tử mất electron: nhiễm điện dương
✓Khi nguyên tử nhận thêm electron: nhiễm điện âm: lụa 2. Thuyết electron
Thuyết dựa vào sự chuyển dời của electron để giải thích các hiện tượng điện
gọi là thuyết electron

VD: Giải thích sự nhiễm điện của thủy tinh khi xát vào lụa: electron chuyển
dời từ thuỷ tinh sang lụa, thủy tinh mất electron và mang điện dương
Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích trong một hệ cô lập là không đổi.
3. Phân biệt vật dẫn, điện môi
✓ Vật dẫn: là vật để cho điện tích chuyển động tự do trong toàn bộ thể tích của vật
✓ Điện môi: điện tích ở đâu sẽ định xử ở đó
§ 2. ĐỊNH LUẬT CULÔNG
I. Định luật Culông trong chân không
1. Khái niệm điện tích điểm
Là một vật mang điện có kích thước nhỏ không đáng kể so với khoảng
cách từ điện tích đó tới những điểm hoặc những vật mang điện khác mà ta khảo sát.
2. Phát biểu định luật
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên đường
thẳng nối hai điện tích, có chiều là lực đẩy nếu hai điện tích cùng dấu và có
chiều là lực hút nếu hai điện tích là trái dấu, có độ lớn tỷ lệ thuận với tích số
độ lớn của hai điện tích đó và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích đó

3. Biểu diễn Định luật Culông dưới dạng vectơ q q 1 2 q q >0 1 2
F = F ' = k 2 r F ' r F 2 q q 1 Nm 9 1 2 k = = 9.10 2 4 C 0 q q <0 2 F ' F 1 2 − C q 12  = 8,86.10 1 q2 0 2 r Nm
𝜀0: Hằng số điện q q r 1 2 F = k Ԧ 𝐹 : Lực do 𝑞 2 1 tác dụng lên 𝑞2 r r
Ԧ𝑟 : Vecto hướng từ 𝑞1tới 𝑞2
II. Định luật Culông trong môi trường
: Hằng số điện môi, đặc trưng cho 1 q q r 1 2 F =
tính chất của môi trường, là đại lượng 2 4  r r 0 không thứ nguyên
III. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai vật mang điện bất kỳ
Có hệ điện tích điểm q , q , ..., q phân bố gián đoạn trong không gian và một 1 2 n
điện tích điểm q . Gọi Ԧ 𝐹
, q , ..., q tác dụng lên q . 0 1, Ԧ 𝐹2, … Ԧ
𝐹𝑛 là lực do q1 2 n 0
Lực tổng hợp tác dụng lên q là: 0
Để xác định lực tương tác tĩnh điện giữa 2 vật n
mang điện bất kỳ, ta coi mỗi vật mang điện như
F = F + F + ... + F = F
một hệ vô số các điện tích điểm. Khi đó lực tác 1 2 n i
dụng lên mỗi vật sẽ bằng tổng vectơ của tất cả i 1 =
các lực do hệ điện tích điểm của vật này tác
dụng lên mỗi điện tích điểm của vật kia

§3. KHÁI NIỆM VỀ ĐIỆN TRƯỜNG, VÉC TƠ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
I. Khái niệm điện trường
✓ Không gian bao quanh mỗi điện tích có xuất hiện một dạng đặc biệt
của vật chất gọi là điện trường;
✓ Chính nhờ điện trường làm nhân tố trung gian, lực tương tác tĩnh
điện được truyền đi với vận tốc hữu hạn;
✓ Một tính chất cơ bản của điện trường là mọi điện tích đặt trong điện
trường đều bị điện trường đó tác dụng.
II. Véc tơ cường độ điện trường 1. Định nghĩa
Giả sử có điện tích thử 𝑞0 đặt tại điểm M trong điện trường. 𝑞0 bị điện trường tác dụng một lực Ԧ
𝐹. Thực nghiệm chứng tỏ tỷ số 𝐹 không phụ thuộc vào 𝑞 𝑞 0 , chỉ phụ 0
thuộc vào vị trí điểm M. 𝑭
→ tại mỗi điểm xác định trong điện trường, tỷ số 𝑬 = =const. 𝒒𝟎
Vì vậy có thể dùng vectơ E để đặc trưng cho điện trường tại điểm đang xét về
phương diện tác dụng lực.
Đơn vị của E: V/m
E : vectơ cường độ điện trường
E= 𝐸 : cường độ điện trường
Nếu chọn 𝑞0=1C thì E =F
Định nghĩa:Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng có giá trị bằng
lực tác dụng của điện trường lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó

2. Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm a. Biểu thức M
Xác định 𝐸 do điện tích điểm q gây ra tại điểm M r q 
cách q một khoảng là r. E Đặt 𝑞 E M
0 tại M. Lực do q tác dụng lên 𝑞0: q ⊝ r qq r 0 F q r F = E = = 2 2 4  r r q 4  r r 0 0 0 b. Nhận xét
q>0 thì 𝐸 ↑↑ Ԧ𝑟 (𝐸 hướng ra xa q) | q | E = 2
q<0 thì 𝐸 ↑↓ Ԧ𝑟 (𝐸 hướng về q) 4  r 0
3. Véc tơ cường độ điện trường gây bởi 1 vật mang điện
a. 𝐸 gây ra bởi hệ điện tích điểm
Xét một hệ điện tích điểm: q , q , ..., q Cần xác định 𝐸 tại M. 1 2 n.
Đặt q tại M. Lực tổng hợp tác dụng lên q là: 0 0 n
F = F + F + ...+ F =  F 1 2 n i i 1 =
Vectơ 𝐸 tổng hợp tại M bằng:
Nguyên lý chồng chất điện trường: n
Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi Fi n n F F
một hệ điện tích điểm bằng tổng các i 1 = i E = = =  =  Ei
véc tơ cường độ điện trường gây ra q q = q 0 0 i 1 0 i 1 =
bởi từng điện tích điểm của hệ
b. Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi một vật mang điện
Chia vật mang điện thành nhiều phần
nhỏ chứa điện tích dq. Vật mang điện dq>0
được coi như 1 hệ vô số điện tích điểm M r dq r E = dE =   2 4  r r dE tbv tbv 0 Dây: (C/m) Mặt:  (C/m2) Khối:  (C/m3) dq= dl dq= dS dq= dVdl rdS rdV r E =  E =  E =  2 4  r r 2 4  r r 2   (C ) 0 4 r r tbv 0 tbv 0 E III. Thí dụ 2 
1. Lưỡng cực điện E M
a. Định nghĩa: Lưỡng cực điện là một hệ 2 điện tích điểm E
có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu +q và –q 1 r r r 1 2
cách nhau một khoảng l rất nhỏ so với khoảng cách
từ lưỡng cực tới những điểm đang ⊝  xét của trường -q l +q
b. Mômen lưỡng cực điện (𝑃𝑒 ) p = ql
Ԧ𝑙: Hướng từ -q đến +q, có chiều dài e
bằng khoảng cách l giữa +q và -q
c. Xác định 𝐸 tại điểm M nằm trên trung trực của lưỡng cực q l E = E + E E = E = cos = 1 2 Vì 𝑟 1 2 1= 𝑟2 → 2 4  r 2r 0 1 1 E l q l ql P 2 1 l E = 2E cos e  = = = = 2 = +  1 r r r 2 3 3 r 4  r r 4  r 4  r 1 1 0 1 1 0 1 0 4 P E e 2 E =  3 Vì 𝐸 ↑↓ 𝑙 → 4  r 0 E M pe E = − (1) E1 M 3 4  r r r r 1 2 0 ⊝   -q l +q Nhận xét:
(1) cho thấy E gây bởi lưỡng cực điện tỷ lệ thuận với mômen điện của nó và
tỷ lệ nghịch với lập phương khoảng cách từ tâm của lưỡng cực đến điểm đang xét;
Ý nghĩa của việc sử dụng vectơ mômen điện: Biết 𝑃𝑒 ta có thể tính 𝐸 do
lưỡng cực gây ra ta nói 𝑃𝑒 đặc trưng cho tính chất điện của lưỡng cực.
d. Tác dụng điện trường đều lên lưỡng cực điện
✓ Giả sử lưỡng cực điện 𝑃𝑒 đặt trong điện trường đều 𝐸0 và nghiêng với
đường sức điện trường một góc 𝜃
✓ Lưỡng cực chịu tác dụng của ngẫu lực: 𝐹1 và 𝐹2 +q F1 F = qE ; F = −qE l 1 0 2 0 F2 E0  Mômen của ngẫu lực: -q
 = l F = l qE = ql E 1 0 0
Dưới tác dụng của mômen ngẫu
lực, lưỡng cực điện bị quay theo
 = chiều p E  = qE l sin
sao cho 𝑃𝑒 tới trùng với e 0 0
hướng của diện trường 𝐸0
2.Véctơ cường độ điện trường gây ra bởi dây dẫn vô hạn tích điện đều dqdx = = dx + dE dq 2 2 2 2
4  (x + r )
4  (x + r ) 0 0 + M  x  E d + n rE = dE
Do đối xứng 𝐸 có hướng vuông góc với dây + dE // dEdx x = rtanE = dE = dEcos = cos    n 2 2
4  (x + r ) rdtbd tbd tbd 0 → dx = 2 cos   /2 2  rdcos E = cos =  r 2 2  = 4  cos r cos 0 − /2 |  | 2 2 r + x  /2   E = E = cosd =  2  r 4  r 2  r 0 0 − /2 0
Véc tơ cường độ điện trường gây ra bởi 1 đoạn dây dẫn tích điện đều tại
điểm M nằm trên trung trực
+ dx dqdx + M xE = dE = dEcos = cos    dE n n 2 2
4  (x + r ) + r tbd tbd tbd 0 + dE 0 2  rdcos E = cos =  + 2 2 4  cos r 0 − + 0  M 0  + 0   r E = cosd = sin  + 0 4  r 2  r 0 − 0 0