Tổng hợp bài tập định giá doanh nghiệp | Học Viện Công nghệ bưu chính viễn thông

Tổng hợp bài tập định giá doanh nghiệp | Học Viện Công nghệ bưu chính viễn thông. Tài liệu gồm 6 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Bài tp 01:
Cho thông tin về 4 công ty trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ như sau:
Công ty
Beta
Tỷ lệ Nợ/Vốn CSH
A
1.1
31.22%
B
1.28
45.10%
C
1.09
53.00%
D
0.8
13.21%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các công ty là 22%.
Yêu cầu:
1. Ước tính beta ca mỗi công ty khi không đòn by n. Các h s beta này cho bn biết điều
gì v các công ty?
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số beta mới của công
ty này sẽ là bao nhiêu?
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ để phát
hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công ty đang dự định tỷ trọng
nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%).
Bài tp 02:
Bạn hãy ước tính hệ số beta của một công ty X có 3 mảng kinh doanh chính như sau:
Mảng kinh doanh
Beta
Giá trị thị trường
Máy tính laptop
1.5
1,500 tỷ đồng
Phần mềm
1.3
2,200 tỷ đồng
Hệ thống máy chủ
1.9
1,200 tỷ đồng
Yêu cầu:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
2. Điều xảy ra đối với beta vốn CSH nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm? Áp dụng
cho từng trường hợp số tiền thu được từ bán bộ phận mảng kinh doanh phần mềm dưới dạng trả
cổ tức cho cổ đông công ty hoặc giữ lại tái đầu tư trở lại công ty?
3. Nếu bạn được yêu cầu định giá mảng kinh doanh phần mềm đra quyết định chấm dứt hoạt
động, beta nào bạn sẽ sử dụng cho định giá?
Bài tp 03:
Công ty CP An Phú 1 triệu cổ phiếu được giao dịch với giá thị trường 32,000 đồng/cổ
phiếu, tổng nợ theo giá trị sổ sách 180 tỷ đồng (giá trị thị trường ước tính 200 tỷ
đồng). Vốn CSH có giá trị sổ sách là 25 tỷ đồng, và hệ số beta là 1.05. Công ty trả chi phí lãi vay
16 tỷ đồng trong năm tài chính gần đây nhất, trái phiếu công ty phát hành trên thị trường
chứng khoán London kỳ hạn 10 năm được xếp hạng AAA thuế suất thuế TNDN 22%.
Lãi suất trái phiếu 10 năm của chính phủ 7%, trái phiếu AAA giao dịch mức cao hơn
0.5% so với lãi suất trái phiếu kho bạc cùng kỳ hạn.
Yêu cầu:
1. Tính các trọng số của Nợ và Vốn CSH theo giá trị thị trường và giá trị sổ sách?
2. Tính chi phí Vốn CSH?
3. Tính chi phí Nợ sau thuế?
4. Tính chi phí vốn (WACC)?
Bài tp 04:
Bảng sau cho biết cấu trúc chi phí và hệ số beta của 5 công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh thực phẩm:
Công ty
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Beta
D/(D+E)
A
62%
38%
1.23
18.83%
B
47%
53%
0.81
38.32%
C
45%
55%
0.75
13.28%
D
50%
50%
0.88
75.35%
E
40%
60%
0.76
5.57%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho các công ty là 22%.
Yêu cầu:
1. Chỉ dựa vào đòn bẩy hoạt động (operating leverage), bạn kỳ vọng công ty nào có beta lớn nhất
và công ty nào có beta nhỏ nhất ?
2. Đòn bẩy hoạt động có tác động như thế nào lên giá trị công ty trong mô hình định giá dựa vào
dòng tiền tự do của công ty?
3. So với công ty thuộc nh vực đồ gỗ mỹ nghệ (Bài tập 01), Công ty thuộc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh nào phụ thuộc nhiều hơn vào chu kỳ tăng trưởng/suy thoái của nền kinh tế ?
Bài tp 05:
Một công ty VN có các số liệu từ báo cáo tài chính năm 2012 và 2013 như sau (đvt: tỷ đồng):
Doanh thu
(trừ) Chi phí hoạt động
(trừ) Khấu hao
= Thu nhập trước thuế
và lãi (EBIT)
(trừ) Chi phí Lãi vay
(trừ) Thuế
= Thu nhập ròng (LN
sau thuế)
Vốn lưu động
Nợ
Công ty các khoản chi đầu dài hạn 16.5 tỷ đồng vào năm 2012 19.5 tỷ đồng vào năm
2013. Vốn lưu động trong năm 2011 là 175 tỷ đồng. N vay năm 2011 là 180 t đồng.
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước nh dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu vốn lưu động duy trì không đổi bằng
tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013
Bài tp 06:
Công ty xây dng X có các số liệu tài chính năm 2012 và năm 2013 (đơn vị tính: tỷ đồng):
2012
2013
Doanh thu
6,314
6,412
(trừ) Chi phí hoạt động
(3,546.5)
(3,796)
(trừ) Khấu hao
(590)
(596)
= EBIT
2,177.5
2,020
(trừ) Chi phí lãi vay
(170)
(172)
(trừ) Thuế
(501.875)
(462)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế)
1,505.625
1,386
Vốn lưu động
92
370
Tổng Nợ
2,000
2,200
Công ty có các khoản chi tiêu TS dài hạn là 710 tỷ năm 2012 760 tỷ năm 2013. Vốn lưu động
năm 2011 40 tỷ, tổng nợ năm 2011 1750 tỷ. Hiện tại công ty 75 triệu cổ phiếu,
giao dịch ở mức giá 28000 đồng/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012 và 2013.
3. Giả sử doanh thu tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao các khoản chi tiêu TS dài hạn)
tăng mức 6.5%, rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2014. Ước nh FCFE
FCFF năm 2014. (Công ty được giả định đang đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu).
4. Câu trả lời cho câu hỏi (c) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ Nợ của trong năm
2014 bằng các tài trợ 75% các khoản chi tiêu TS dài hạn thuần thông qua vay nợ mới?
Bài tp 07:
Công ty Y, một công ty sản xuất hàng tiêu dùng hàng đầu, đang buộc phải thực hiện chương
trình cắt giảm giá bán cho loại sản phẩm tiêu dùng A đầu năm 2007 để chống lại doanh thu sụt
giảm do cạnh tranh. Bạn được yêu cầu đánh giá tác động của điều này lên tăng trưởng kỳ vọng
của công ty.
Năm 2006, Công ty Y EBIT 1,000 tỷ đồng trên doanh thu là 5,000 tỷ đồng tổng tài sản
trị giá 3,000 tỷ đồng. Kết quả của việc thực hiện chương trình cắt giảm giá bán nói trên vào
năm 2007, lợi nhuận cận biên trước thuế được kỳ vọng giảm xuống còn 7.5%. Tỷ trọng nợ/vốn
CSH được kỳ vọng không đổi ở mức 1.0, và lãi suất duy trì không đổi 6.0%. (Thuế suất 25%.)
Công ty Y trả cổ tức bằng 50% thu nhập.
Yêu cầu:
1. Trên cơ sở các số liệu năm 2006, tính tốc độ tăng trưởng thu nhập kỳ vọng ?
2. Giả sử rằng chỉ tiêu tỷ lệ vòng quayi sản duy trì không đổi, tính tốc độ tăng trưởng thu nhập
kỳ vọng sau khi thực hiện cắt giảm giá vào năm 2007 ?
3. Tỷ lệ vòng quay tài sản phải tăng bao nhiêu để quay trở lại tốc độ tăng trưởng năm 2006?
Bài tập 08:
Báo cáo kết qu kinh doanh
Công ty A
Công ty B
Công ty C
Li nhuân t hot
động kinh doanh
100
100
100
Lãi vay
-
-
(20)
Thu nhập trước thuế
(EBT)
100
100
80
Thuế
(25)
(25)
(20)
Thu nhp ròng
75
75
60
Bảng cân đối kế toán
Hàng tn kho
125
125
125
Máy móc & Thiết b
400
400
400
Đầu tư vốn ch s
hu ( equity
investment )
-
50
-
Tng tài sn
525
575
525
Các khon phi tr
50
50
50
N vay (debt)
-
-
200
Vn ch s hu
475
525
275
N phi tr và Vn
ch s hu
525
575
525
1. Bng trên gii thiu tóm tt báo cáo kết qu kinh doanh bảng cân đi kế toán ca 3
Công ty A, B, C. Yêu cầu tính ROA, ROE, ROC. Trên sở 3 ch s va tính này,
Công ty nào hoạt động kinh doanh tt nht ?
2. Ti sao ROA gia Công ty A và Công ty B khác nhau?
3. Tính ROC có tác dụng gì trong mô hình định giá doanh nghip da trên dòng tin t do ?
Bài tp 09:
Cho thông tin tóm tt ca báo cáo kết qu kinh doanh bảng cân đối kế toán được t chc li
ca BrandCo, mt công ty kinh doanh hàng tiêu dùng tr giá th trường 800 triu dollars. Gi
s thuế thu nhp là 25%.
ĐVT: triệu dollars
Báo cáo thu nhp (Income statement)
Bảng cân đối kế toán được t chc li
(Reorganized balance sheet)
Năm
0
1
Năm
0
1
Doanh thu
800.0
840.0
Vốn lưu động
70.1
73.6
Chi phí hoạt động
(640.0)
(672.0)
Phân xưởng, máy móc
và thiết b
438.4
460.3
Khu hao
(40.0)
(42.0)
Vốn đầu (Invested
Capital)
508.5
533.9
Li nhun
120.0
126.0
N (Debt)
200.0
210.0
Chi phí lãi vay
(16.0)
(16.0)
Vn ch s hu
308.5
323.9
Thu nhập trước
104.0
110.0
Vốn đầu (Invested
508.5
533.9
thuế (EBT)
Capital)
Thuế
(26.0)
(27.5)
Thu nhp ròng
78.0
82.5
Biết rng: BrandCo hiện nay đang 50 triệu c phiếu. Giá c phiếu của BrandCo đang đưc
giao dch mc giá $19.16/c phiếu.
Yêu cu:
1. Tính giá tr vn hóa th trường ca công ty?
2. Tính dòng tin t do ca công ty (FCFF) của năm 1?
3. Gi s giá tr th trường ca n bng giá tr s sách kế toán ca n. Tính chi phí vn bình
quân gia quyn (WACC). Gi s chi phí n trước thuế 8%, chi phí vn ch s hu
12%, và thuế sut là 25%.
4. S dng dòng tin t do (free cash flow) đã tính trong câu hi 1 WACC trong câu hi
2, hãy ước tính giá tr công ty BrandCo thông qua s dng công thc dòng tiền tăng
trưởng dài hn mc 5%.
4. Gi s giá tr th trường ca n bng giá tr s sách kế toán ca n ti thời điểm định giá,
giá tr vn ch s hu (intrinsic equity value) ca BrandCo bao nhiêu? Giá mi c
phiếu là bao nhiêu? Kết qu này có khác bit vi giá c phiếu được s dụng để tính các t
trng trong chi phí vn bình quân gia quyn (WACC) hay? Nếu có, vì sao có s khác bit
này?
5. Ba thành phần nào được s dụng để tính toán li nhun kinh tế (economic profit)? Xác
định li nhun kinh tế năm 1 của BrandCo?
6. S dng li nhun kinh tế được tính trong câu 5 WACC trong câu 2, xác đnh giá tr
ca BrandCo thông qua hình định giá công ty da vào li nhun kinh tế (economic-
profit-based model). Tính toán này cho ra kết qu là giá tr toàn b công ty hay giá tr vn
ch s hu công ty? Chiết khu li nhun kinh tế (discounted economic profit) cho kết
qu lớn hơn, bằng, hay nh hơn chiết khu dòng tin t do chiết khu (discounted free
cash flow)?
Gi ý: vốn đầu tư năm trước (invested capital) nên được s dụng để tính ROC và chi tiêu
vn.
| 1/6

Preview text:

BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP Bài tập 01:
Cho thông tin về 4 công ty trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ như sau: Công ty Beta
Tỷ lệ Nợ/Vốn CSH A 1.1 31.22% B 1.28 45.10% C 1.09 53.00% D 0.8 13.21%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các công ty là 22%. Yêu cầu:
1. Ước tính beta của mỗi công ty khi không có đòn bẩy nợ. Các hệ số beta này cho bạn biết điều gì về các công ty?
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số beta mới của công ty này sẽ là bao nhiêu?
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ để phát
hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công ty đang dự định có tỷ trọng
nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%). Bài tập 02:
Bạn hãy ước tính hệ số beta của một công ty X có 3 mảng kinh doanh chính như sau: Mảng kinh doanh Beta
Giá trị thị trường Máy tính laptop 1.5 1,500 tỷ đồng Phần mềm 1.3 2,200 tỷ đồng Hệ thống máy chủ 1.9 1,200 tỷ đồng Yêu cầu:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
2. Điều gì xảy ra đối với beta vốn CSH nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm? Áp dụng
cho từng trường hợp số tiền thu được từ bán bộ phận mảng kinh doanh phần mềm dưới dạng trả
cổ tức cho cổ đông công ty hoặc giữ lại tái đầu tư trở lại công ty?
3. Nếu bạn được yêu cầu định giá mảng kinh doanh phần mềm để ra quyết định chấm dứt hoạt
động, beta nào bạn sẽ sử dụng cho định giá? Bài tập 03:
Công ty CP An Phú có 1 triệu cổ phiếu được giao dịch với giá thị trường là 32,000 đồng/cổ
phiếu, và tổng dư nợ theo giá trị sổ sách là 180 tỷ đồng (giá trị thị trường ước tính là 200 tỷ
đồng). Vốn CSH có giá trị sổ sách là 25 tỷ đồng, và hệ số beta là 1.05. Công ty trả chi phí lãi vay
là 16 tỷ đồng trong năm tài chính gần đây nhất, trái phiếu công ty phát hành trên thị trường
chứng khoán London có kỳ hạn 10 năm được xếp hạng AAA và thuế suất thuế TNDN là 22%.
Lãi suất trái phiếu 10 năm của chính phủ là 7%, và trái phiếu AAA giao dịch ở mức cao hơn
0.5% so với lãi suất trái phiếu kho bạc cùng kỳ hạn. Yêu cầu:
1. Tính các trọng số của Nợ và Vốn CSH theo giá trị thị trường và giá trị sổ sách? 2. Tính chi phí Vốn CSH?
3. Tính chi phí Nợ sau thuế?
4. Tính chi phí vốn (WACC)? Bài tập 04:
Bảng sau cho biết cấu trúc chi phí và hệ số beta của 5 công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh thực phẩm: Công ty
Chi phí cố định Chi phí biến đổi Beta D/(D+E) A 62% 38% 1.23 18.83% B 47% 53% 0.81 38.32% C 45% 55% 0.75 13.28% D 50% 50% 0.88 75.35% E 40% 60% 0.76 5.57%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho các công ty là 22%. Yêu cầu:
1. Chỉ dựa vào đòn bẩy hoạt động (operating leverage), bạn kỳ vọng công ty nào có beta lớn nhất
và công ty nào có beta nhỏ nhất ?
2. Đòn bẩy hoạt động có tác động như thế nào lên giá trị công ty trong mô hình định giá dựa vào
dòng tiền tự do của công ty?
3. So với công ty thuộc lĩnh vực đồ gỗ mỹ nghệ (Bài tập 01), Công ty thuộc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh nào phụ thuộc nhiều hơn vào chu kỳ tăng trưởng/suy thoái của nền kinh tế ? Bài tập 05:
Một công ty VN có các số liệu từ báo cáo tài chính năm 2012 và 2013 như sau (đvt: tỷ đồng): 2012 2013 Doanh thu 800 950
(trừ) Chi phí hoạt động (450) (680.5) (trừ) Khấu hao (15.5) (16.0) = Thu nhập trước thuế 334.5 253.5 và lãi (EBIT) (trừ) Chi phí Lãi vay (0.0) (0.0) (trừ) Thuế (83.625) (63.375) = Thu nhập ròng (LN sau thuế) 250.875 190.125 Vốn lưu động 175.0 240.0 Nợ 200 210
Công ty có các khoản chi đầu tư dài hạn là 16.5 tỷ đồng vào năm 2012 và 19.5 tỷ đồng vào năm
2013. Vốn lưu động trong năm 2011 là 175 tỷ đồng. Nợ vay năm 2011 là 180 tỷ đồng. Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu vốn lưu động duy trì không đổi bằng
tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013 Bài tập 06:
Công ty xây dựng X có các số liệu tài chính năm 2012 và năm 2013 (đơn vị tính: tỷ đồng): 2012 2013 Doanh thu 6,314 6,412
(trừ) Chi phí hoạt động (3,546.5) (3,796) (trừ) Khấu hao (590) (596) = EBIT 2,177.5 2,020 (trừ) Chi phí lãi vay (170) (172) (trừ) Thuế (501.875) (462)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế) 1,505.625 1,386 Vốn lưu động 92 370 Tổng Nợ 2,000 2,200
Công ty có các khoản chi tiêu TS dài hạn là 710 tỷ năm 2012 và 760 tỷ năm 2013. Vốn lưu động
năm 2011 là 40 tỷ, và tổng dư nợ năm 2011 là 1750 tỷ. Hiện tại công ty có 75 triệu cổ phiếu,
giao dịch ở mức giá 28000 đồng/cổ phiếu. Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012 và 2013.
3. Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chi tiêu TS dài hạn)
tăng ở mức 6.5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2014. Ước tính FCFE và
FCFF năm 2014. (Công ty được giả định đang đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu).
4. Câu trả lời cho câu hỏi (c) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ Nợ của nó trong năm
2014 bằng các tài trợ 75% các khoản chi tiêu TS dài hạn thuần thông qua vay nợ mới? Bài tập 07:
Công ty Y, một công ty sản xuất hàng tiêu dùng hàng đầu, đang buộc phải thực hiện chương
trình cắt giảm giá bán cho loại sản phẩm tiêu dùng A đầu năm 2007 để chống lại doanh thu sụt
giảm do cạnh tranh. Bạn được yêu cầu đánh giá tác động của điều này lên tăng trưởng kỳ vọng của công ty.
Năm 2006, Công ty Y có EBIT là 1,000 tỷ đồng trên doanh thu là 5,000 tỷ đồng và tổng tài sản
trị giá 3,000 tỷ đồng. Kết quả của việc thực hiện chương trình cắt giảm giá bán nói trên là vào
năm 2007, lợi nhuận cận biên trước thuế được kỳ vọng giảm xuống còn 7.5%. Tỷ trọng nợ/vốn
CSH được kỳ vọng không đổi ở mức 1.0, và lãi suất duy trì không đổi 6.0%. (Thuế suất là 25%.)
Công ty Y trả cổ tức bằng 50% thu nhập. Yêu cầu:
1. Trên cơ sở các số liệu năm 2006, tính tốc độ tăng trưởng thu nhập kỳ vọng ?
2. Giả sử rằng chỉ tiêu tỷ lệ vòng quay tài sản duy trì không đổi, tính tốc độ tăng trưởng thu nhập
kỳ vọng sau khi thực hiện cắt giảm giá vào năm 2007 ?
3. Tỷ lệ vòng quay tài sản phải tăng bao nhiêu để quay trở lại tốc độ tăng trưởng năm 2006? Bài tập 08:
Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty A Công ty B Công ty C Lợi nhuân từ hoạt 100 100 100 động kinh doanh Lãi vay - - (20) Thu nhập trước thuế 100 100 80 (EBT) Thuế (25) (25) (20) Thu nhập ròng 75 75 60
Bảng cân đối kế toán Hàng tồn kho 125 125 125 Máy móc & Thiết bị 400 400 400 Đầu tư vốn chủ sở - 50 - hữu ( equity investment ) Tổng tài sản 525 575 525 Các khoản phải trả 50 50 50 Nợ vay (debt) - - 200 Vốn chủ sở hữu 475 525 275
Nợ phải trả và Vốn 525 575 525 chủ sở hữu
1. Bảng trên giới thiệu tóm tắt báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của 3
Công ty A, B, và C. Yêu cầu tính ROA, ROE, ROC. Trên cơ sở 3 chỉ số vừa tính này,
Công ty nào hoạt động kinh doanh tốt nhất ?
2. Tại sao ROA giữa Công ty A và Công ty B khác nhau?
3. Tính ROC có tác dụng gì trong mô hình định giá doanh nghiệp dựa trên dòng tiền tự do ? Bài tập 09:
Cho thông tin tóm tắt của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán được tổ chức lại
của BrandCo, một công ty kinh doanh hàng tiêu dùng có trị giá thị trường 800 triệu dollars. Giả
sử thuế thu nhập là 25%. ĐVT: triệu dollars
Bảng cân đối kế toán được tổ chức lại
Báo cáo thu nhập (Income statement)
(Reorganized balance sheet) Năm 0 1 Năm 0 1 Doanh thu 800.0 840.0 Vốn lưu động 70.1 73.6 Chi phí hoạt động (640.0) (672.0) Phân xưởng, máy móc 438.4 460.3 và thiết bị Khấu hao (40.0) (42.0) Vốn đầu tư (Invested 508.5 533.9 Capital) Lợi nhuận 120.0 126.0 Nợ (Debt) 200.0 210.0 Chi phí lãi vay (16.0) (16.0) Vốn chủ sở hữu 308.5 323.9 Thu nhập trước 104.0 110.0 Vốn đầu tư (Invested 508.5 533.9 thuế (EBT) Capital) Thuế (26.0) (27.5) Thu nhập ròng 78.0 82.5
Biết rằng: BrandCo hiện nay đang có 50 triệu cổ phiếu. Giá cổ phiếu của BrandCo đang được
giao dịch ở mức giá $19.16/cổ phiếu. Yêu cầu:
1. Tính giá trị vốn hóa thị trường của công ty?
2. Tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) của năm 1?
3. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ. Tính chi phí vốn bình
quân gia quyền (WACC). Giả sử chi phí nợ trước thuế là 8%, chi phí vốn chủ sở hữu là
12%, và thuế suất là 25%.
4. Sử dụng dòng tiền tự do (free cash flow) đã tính trong câu hỏi 1 và WACC trong câu hỏi
2, hãy ước tính giá trị công ty BrandCo thông qua sử dụng công thức dòng tiền tăng
trưởng dài hạn ở mức 5%.
4. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ tại thời điểm định giá,
giá trị vốn chủ sở hữu (intrinsic equity value) của BrandCo là bao nhiêu? Giá mỗi cổ
phiếu là bao nhiêu? Kết quả này có khác biệt với giá cổ phiếu được sử dụng để tính các tỷ
trọng trong chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) hay? Nếu có, vì sao có sự khác biệt này?
5. Ba thành phần nào được sử dụng để tính toán lợi nhuận kinh tế (economic profit)? Xác
định lợi nhuận kinh tế năm 1 của BrandCo?
6. Sử dụng lợi nhuận kinh tế được tính trong câu 5 và WACC trong câu 2, xác định giá trị
của BrandCo thông qua mô hình định giá công ty dựa vào lợi nhuận kinh tế (economic-
profit-based model). Tính toán này cho ra kết quả là giá trị toàn bộ công ty hay giá trị vốn
chủ sở hữu công ty? Chiết khấu lợi nhuận kinh tế (discounted economic profit) cho kết
quả lớn hơn, bằng, hay nhỏ hơn chiết khấu dòng tiền tự do chiết khấu (discounted free cash flow)?
Gợi ý: vốn đầu tư năm trước (invested capital) nên được sử dụng để tính ROC và chi tiêu vốn.