Tổng hợp Báo cáo thực tập cơ bản_Khuếch đại âm tần| Môn Thực tập cơ bản| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện:

Đây là 1 mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rất rộng rãi trong các thiết bị điện tử. Mạch gồm ba khâu:

  • Đèn Q1 là dèn C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.

  • Đèn Q2 là đèn A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu và đưa sang tầng khuếch đại công suất.

  • Tầng khếch đại công suất gồm hai loại đèn khác nhau: Q3 là C828, Q4 là A564 mắc theo kiểu đẩy kéo song song, có tác dụng nâng cao công suất đưa tải ra.

TRƯNG ĐI HC BÁCH KHOA HÀ NI
KHOA ĐIN T - VIN THÔNG
*************
BÁO CÁO THC TP CƠ BN
MCH KHUCH ĐI ÂM TN
Sinh viên thc hin:
NGUYN TUN TÚ
Lp:
Đin T 10 K52
MSSV:
20073379
Nhóm:
D2 07
I. đồ nguyên lý, đồ lắp ráp:
1. đồ nguyên
2. đồ lắp ráp:
1
II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện:
Đây 1 mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rất rộng rãi trong các thiết bị
điện tử. Mạch gồm ba khâu:
Đèn Q
1
dèn C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.
Đèn Q
2
đèn A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu đưa sang tầng
khuếch đại công suất.
Tầng khếch đại công suất gồm hai loại đèn khác nhau: Q
3
C828, Q
4
A564 mắc theo kiểu đẩy kéo song song, tác dụng nâng cao công suất đưa
tải ra.
R
1
, R
2
: điện trở định thiên của Q
1
, tạo U
mở
để đền làm việc.
R
3
: tải xoay chiều của Q
1
, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho
colectơ.
VR: tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.
R
5
: điện trở định thiên cho Q
3
, Q
4
tạo chênh lệch điện áp Q
2
, Q
3
.
R
4
, R
6
: chống méo phi tuyến, hồi tiếp âm dòng điện về chân E của Q
1
.
R
7
: tải xoay chiều.
III. Nguyên hoạt động.
Tín hiệu vào dạng sin, biên độ 0.5V, tần số 1Khz được đưa vào cực B của Q
1
thông qua một tụ lọc. Tín hiệu ra lấy cực C, do đó đèn Q1 mắc theo kiểu E chung.
2
Sau đó tín hiệu được lấy ra cực C của Q
2
chia làm hai đường: 1 đường
vào Bazơ của đèn Q
4
. Tín hiệu ra được ghép với nhau tại cực E nối chung của hai
đèn được đưa qua tải qua một tụ lọc. Hai đèn Q
3
Q
4
được mắc theo kiểu C
chung.
IV. Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1 chiều:
1. Cách điều chỉnh:
Để đạt được điện áp ra biên độ 3.8V ta cần cho R2 (220Ω) giá trị 75Ω,
tuy nhiên khi đó tín hiệu ra bị méo hai đỉnh hình sin. Điều chỉnh biến trở tức ta
đã điều chỉnh chế độ làm việc của Q
1
làm cho tín hiệu hết méo.
Trong thực hiện mạch ta cần chú ý điểm sau: để mạch hoạt động được thì cả
bốn đèn phải hoạt động bình thường. Ta cần chú ý tới các giá trị sau:
- U
CE
của Q
1
: 2.4 V đến 3.0V.
- Để đèn Q
3
mở thì U
BE
của Q3 0.4V đến 0.6V.
- Khi đó U
CE
(Q
3
) - U
CE
(Q
2
) phải cỡ 0.3V đến 0.6V. Khi đó mạch hoạt động.
2. Bảng số liệu một chiều:
U
BE
U
CE
U
E Đất
Q
1
0.65
2.4
6.0
Q
2
-0.65
-3.8
9.2
Q
3
0.3
4.8
4.2
Q
4
-0.65
-4.2
4.2
V. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Phân tích dòng 1 chiều qua từng đèn?
Trả lời:
3
đồ tương đương một chiều của mạch:
- Đối với Q
1
: cực B nối với nguồn dương qua biến trở, cực C nối với dương
nguồn qua điện trở 220Ω, cực E dược nối với tụ xuống âm nguồn, do đó dòng điện
không trực tiếp xuống đất qua điện trở 560Ω đi sang đèn Q
4
, sau đó xuống đất.
- Đối với Q
2
: cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazơ được lấy từ dòng
I
C
của đèn Q
1
. Cực C nối Bazơ của đèn Q
4
.
- Đối với Q
3
: cực C được nối trực tiếp vói nguồn dương, dòng Bazơ lấy từ cực C
của Q
2
, cực E nối với E của Q
4
do đó dòng I
E
của hai đèn ngược nhau.
- Đèn Q
4
: cực E nối với cực E của Q
3
, cực C đựoc nối trực tiếp xuống đất, Q
4
được mở nhờ dòng I
C
của Q
2
.
Câu 2: Cách mắc của từng đèn so với dòng xoay chiều (EC, BC, CC)?
Trả lời:
4
Câu 3: Đo U
BE
U
E Đất
để làm gì?
Trả lời:
Trong thiết kế mạch,ta cần đặc biệt quan tâm tới giá trị U
BE
bởi khi U
BE
đạt giá
trị cần thiết (0.4 đến 0.6V) thì các đèn mới thông mạch mới hoạt động bình
thường. Các giá trị trên không tốt dấn đến giá trị đo không chính xác.
5
TRƯNG ĐI HC BÁCH KHOA HÀ NI
KHOA ĐIN T - VIN THÔNG
*************
BÁO CÁO THC TP CƠ BN
MCH KHUCH ĐI ÂM TN
Sinh viên thc hin:
NGUYN TH HI YN
Lp:
Đin T 5 K52
MSSV:
20073568
Nhóm:
D2 07
I. đồ nguyên lý, đồ lắp ráp:
1. đồ nguyên
2. đồ lắp ráp:
1
II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện:
Đây 1 mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rất rộng rãi trong các thiết bị
điện tử. Mạch gồm ba khâu:
Đèn Q
1
dèn C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.
Đèn Q
2
đèn A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu đưa sang tầng
khuếch đại công suất.
Tầng khếch đại công suất gồm hai loại đèn khác nhau: Q
3
C828, Q
4
A564 mắc theo kiểu đẩy kéo song song, tác dụng nâng cao công suất đưa
tải ra.
R
1
, R
2
: điện trở định thiên của Q
1
, tạo U
mở
để đền làm việc.
R
3
: tải xoay chiều của Q
1
, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho
colectơ.
VR: tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.
R
5
: điện trở định thiên cho Q
3
, Q
4
tạo chênh lệch điện áp Q
2
, Q
3
.
R
4
, R
6
: chống méo phi tuyến, hồi tiếp âm dòng điện về chân E của Q
1
.
R
7
: tải xoay chiều.
III. Nguyên hoạt động.
Tín hiệu vào dạng sin, biên độ 0.5V, tần số 1Khz được đưa vào cực B của Q
1
thông qua một tụ lọc. Tín hiệu ra lấy cực C, do đó đèn Q1 mắc theo kiểu E chung.
2
Sau đó tín hiệu được lấy ra cực C của Q
2
chia làm hai đường: 1 đường
vào Bazơ của đèn Q
4
. Tín hiệu ra được ghép với nhau tại cực E nối chung của hai
đèn được đưa qua tải qua một tụ lọc. Hai đèn Q
3
Q
4
được mắc theo kiểu C
chung.
IV. Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1 chiều:
1. Cách điều chỉnh:
Để đạt được điện áp ra biên độ 3.8V ta cần cho R2 (220Ω) giá trị 75Ω,
tuy nhiên khi đó tín hiệu ra bị méo hai đỉnh hình sin. Điều chỉnh biến trở tức ta
đã điều chỉnh chế độ làm việc của Q
1
làm cho tín hiệu hết méo.
Trong thực hiện mạch ta cần chú ý điểm sau: để mạch hoạt động được thì cả
bốn đèn phải hoạt động bình thường. Ta cần chú ý tới các giá trị sau:
- U
CE
của Q
1
: 2.4 V đến 3.0V.
- Để đèn Q
3
mở thì U
BE
của Q3 0.4V đến 0.6V.
- Khi đó U
CE
(Q
3
) - U
CE
(Q
2
) phải cỡ 0.3V đến 0.6V. Khi đó mạch hoạt động.
2. Bảng số liệu một chiều:
U
BE
U
CE
U
E Đất
Q
1
0.6
2.4
5.6
Q
2
-0.6
-4.8
9.2
Q
3
0.4
5
3.8
Q
4
-0.6
-3.6
3.8
V. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Phân tích dòng 1 chiều qua từng đèn?
Trả lời:
3
đồ tương đương một chiều của mạch:
- Đối với Q
1
: cực B nối với nguồn dương qua biến trở, cực C nối với dương
nguồn qua điện trở 220Ω, cực E dược nối với tụ xuống âm nguồn, do đó dòng điện
không trực tiếp xuống đất qua điện trở 560Ω đi sang đèn Q
4
, sau đó xuống đất.
- Đối với Q
2
: cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazơ được lấy từ dòng
I
C
của đèn Q
1
. Cực C nối Bazơ của đèn Q
4
.
- Đối với Q
3
: cực C được nối trực tiếp vói nguồn dương, dòng Bazơ lấy từ cực C
của Q
2
, cực E nối với E của Q
4
do đó dòng I
E
của hai đèn ngược nhau.
- Đèn Q
4
: cực E nối với cực E của Q
3
, cực C đựoc nối trực tiếp xuống đất, Q
4
được mở nhờ dòng I
C
của Q
2
.
Câu 2: Cách mắc của từng đèn so với dòng xoay chiều (EC, BC, CC)?
Trả lời:
4
Câu 3: Đo U
BE
U
E Đất
để làm gì?
Trả lời:
Trong thiết kế mạch,ta cần đặc biệt quan tâm tới giá trị U
BE
bởi khi U
BE
đạt giá
trị cần thiết (0.4 đến 0.6V) thì các đèn mới thông mạch mới hoạt động bình
thường. Các giá trị trên không tốt dấn đến giá trị đo không chính xác.
5
| 1/12

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG *************
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN
MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TUẤN TÚ Lớp: Điện Tử 10 K52 MSSV: 20073379 Nhóm: D2 – 07 I.
Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp: 1. Sơ đồ nguyên lý 2. Sơ đồ lắp ráp: 1
II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện:
Đây là 1 mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rất rộng rãi trong các thiết bị
điện tử. Mạch gồm ba khâu:
Đèn Q1 là dèn C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.
Đèn Q2 là đèn A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu và đưa sang tầng khuếch đại công suất.
Tầng khếch đại công suất gồm hai loại đèn khác nhau: Q3 là C828, Q4 là
A564 mắc theo kiểu đẩy kéo song song, có tác dụng nâng cao công suất đưa tải ra.
R1, R2: điện trở định thiên của Q1, tạo Umở để đền làm việc.
R3: tải xoay chiều của Q1, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho colectơ.
VR: tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.
R5: điện trở định thiên cho Q3, Q4 và tạo chênh lệch điện áp Q2, Q3.
R4, R6: chống méo phi tuyến, hồi tiếp âm dòng điện về chân E của Q1. R7: tải xoay chiều.
III. Nguyên lý hoạt động.
Tín hiệu vào dạng sin, biên độ 0.5V, tần số 1Khz được đưa vào cực B của Q1
thông qua một tụ lọc. Tín hiệu ra lấy ở cực C, do đó đèn Q1 mắc theo kiểu E chung. 2
Sau đó tín hiệu được lấy ra ở cực C của Q2 và chia làm hai đường: 1 đường
vào Bazơ của đèn Q4. Tín hiệu ra được ghép với nhau tại cực E nối chung của hai
đèn và được đưa qua tải qua một tụ lọc. Hai đèn Q3 và Q4 được mắc theo kiểu C chung. IV.
Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1 chiều: 1. Cách điều chỉnh:
Để đạt được điện áp ra có biên độ là 3.8V ta cần cho R2 (220Ω) giá trị 75Ω,
tuy nhiên khi đó tín hiệu ra bị méo ở hai đỉnh hình sin. Điều chỉnh biến trở tức là ta
đã điều chỉnh chế độ làm việc của Q1 làm cho tín hiệu hết méo.
Trong thực hiện mạch ta cần chú ý điểm sau: để mạch hoạt động được thì cả
bốn đèn phải hoạt động bình thường. Ta cần chú ý tới các giá trị sau:
- UCE của Q1: 2.4 V đến 3.0V.
- Để đèn Q3 mở thì UBE của Q3 là 0.4V đến 0.6V.
- Khi đó UCE(Q3) - UCE(Q2) phải cỡ 0.3V đến 0.6V. Khi đó mạch hoạt động.
2. Bảng số liệu một chiều: UBE UCE UE – Đất Q1 0.65 2.4 6.0 Q2 -0.65 -3.8 9.2 Q3 0.3 4.8 4.2 Q4 -0.65 -4.2 4.2
V. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Phân tích dòng 1 chiều qua từng đèn? Trả lời: 3
Sơ đồ tương đương một chiều của mạch: -
Đối với Q1: cực B nối với nguồn dương qua biến trở, cực C nối với dương
nguồn qua điện trở 220Ω, cực E dược nối với tụ xuống âm nguồn, do đó dòng điện
không trực tiếp xuống đất mà qua điện trở 560Ω đi sang đèn Q4, sau đó xuống đất. -
Đối với Q2: cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazơ được lấy từ dòng
IC của đèn Q1. Cực C nối Bazơ của đèn Q4. -
Đối với Q3: cực C được nối trực tiếp vói nguồn dương, dòng Bazơ lấy từ cực C
của Q2, cực E nối với E của Q4 do đó dòng IE của hai đèn là ngược nhau. -
Đèn Q4: cực E nối với cực E của Q3, cực C đựoc nối trực tiếp xuống đất, Q4
được mở nhờ dòng IC của Q2.
Câu 2: Cách mắc của từng đèn so với dòng xoay chiều (EC, BC, CC)? Trả lời: 4
Câu 3: Đo UBE và UE – Đất để làm gì? Trả lời:
Trong thiết kế mạch,ta cần đặc biệt quan tâm tới giá trị UBE bởi khi UBE đạt giá
trị cần thiết (0.4 đến 0.6V) thì các đèn mới thông và mạch mới hoạt động bình
thường. Các giá trị trên không tốt dấn đến giá trị đo không chính xác. 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG *************
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN
MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN Lớp: Điện Tử 5 K52 MSSV: 20073568 Nhóm: D2 – 07 I.
Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp: 1. Sơ đồ nguyên lý 2. Sơ đồ lắp ráp: 1
II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện:
Đây là 1 mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rất rộng rãi trong các thiết bị
điện tử. Mạch gồm ba khâu:
Đèn Q1 là dèn C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.
Đèn Q2 là đèn A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu và đưa sang tầng khuếch đại công suất.
Tầng khếch đại công suất gồm hai loại đèn khác nhau: Q3 là C828, Q4 là
A564 mắc theo kiểu đẩy kéo song song, có tác dụng nâng cao công suất đưa tải ra.
R1, R2: điện trở định thiên của Q1, tạo Umở để đền làm việc.
R3: tải xoay chiều của Q1, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho colectơ.
VR: tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.
R5: điện trở định thiên cho Q3, Q4 và tạo chênh lệch điện áp Q2, Q3.
R4, R6: chống méo phi tuyến, hồi tiếp âm dòng điện về chân E của Q1. R7: tải xoay chiều.
III. Nguyên lý hoạt động.
Tín hiệu vào dạng sin, biên độ 0.5V, tần số 1Khz được đưa vào cực B của Q1
thông qua một tụ lọc. Tín hiệu ra lấy ở cực C, do đó đèn Q1 mắc theo kiểu E chung. 2
Sau đó tín hiệu được lấy ra ở cực C của Q2 và chia làm hai đường: 1 đường
vào Bazơ của đèn Q4. Tín hiệu ra được ghép với nhau tại cực E nối chung của hai
đèn và được đưa qua tải qua một tụ lọc. Hai đèn Q3 và Q4 được mắc theo kiểu C chung. IV.
Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1 chiều: 1. Cách điều chỉnh:
Để đạt được điện áp ra có biên độ là 3.8V ta cần cho R2 (220Ω) giá trị 75Ω,
tuy nhiên khi đó tín hiệu ra bị méo ở hai đỉnh hình sin. Điều chỉnh biến trở tức là ta
đã điều chỉnh chế độ làm việc của Q1 làm cho tín hiệu hết méo.
Trong thực hiện mạch ta cần chú ý điểm sau: để mạch hoạt động được thì cả
bốn đèn phải hoạt động bình thường. Ta cần chú ý tới các giá trị sau:
- UCE của Q1: 2.4 V đến 3.0V.
- Để đèn Q3 mở thì UBE của Q3 là 0.4V đến 0.6V.
- Khi đó UCE(Q3) - UCE(Q2) phải cỡ 0.3V đến 0.6V. Khi đó mạch hoạt động.
2. Bảng số liệu một chiều: UBE UCE UE – Đất Q1 0.6 2.4 5.6 Q2 -0.6 -4.8 9.2 Q3 0.4 5 3.8 Q4 -0.6 -3.6 3.8
V. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Phân tích dòng 1 chiều qua từng đèn? Trả lời: 3
Sơ đồ tương đương một chiều của mạch: -
Đối với Q1: cực B nối với nguồn dương qua biến trở, cực C nối với dương
nguồn qua điện trở 220Ω, cực E dược nối với tụ xuống âm nguồn, do đó dòng điện
không trực tiếp xuống đất mà qua điện trở 560Ω đi sang đèn Q4, sau đó xuống đất. -
Đối với Q2: cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazơ được lấy từ dòng
IC của đèn Q1. Cực C nối Bazơ của đèn Q4. -
Đối với Q3: cực C được nối trực tiếp vói nguồn dương, dòng Bazơ lấy từ cực C
của Q2, cực E nối với E của Q4 do đó dòng IE của hai đèn là ngược nhau. -
Đèn Q4: cực E nối với cực E của Q3, cực C đựoc nối trực tiếp xuống đất, Q4
được mở nhờ dòng IC của Q2.
Câu 2: Cách mắc của từng đèn so với dòng xoay chiều (EC, BC, CC)? Trả lời: 4
Câu 3: Đo UBE và UE – Đất để làm gì? Trả lời:
Trong thiết kế mạch,ta cần đặc biệt quan tâm tới giá trị UBE bởi khi UBE đạt giá
trị cần thiết (0.4 đến 0.6V) thì các đèn mới thông và mạch mới hoạt động bình
thường. Các giá trị trên không tốt dấn đến giá trị đo không chính xác. 5