Tổng hợp câu hỏi ôn thi cuối kỳ môn Marketing căn bản?

Tổng hợp câu hỏi ôn thi cuối kỳ môn Marketing căn bản?

Câu 1. Khái nim vai trò ca marketing? Nêu các k thut chính để thu thp
d liu cp cho d minh ha?
1.1 - Khái nim vai trò ca marketing:
- Khái nim: Theo Philip Kotler: Marketing mt tiến trình doanh nghip to ra giá tr cho
khách hàng xây dng mnh m nhng mi quan h vi khách ng nhm đạt đưc nhng
phn ng ca khách hàng.
- Vai t:
+ Marketing định ng cho hot động kinh doanh to thế ch động cho doanh nghip: t
s nghiên cu th trường đến định ng cho doanh nghip.
+ Marketing cu ni gia doanh nghip, người tiêu dùng hi:
Li ích ca doanh nghip: đẩy mnh tiêu th, m rng th trường, nâng cao nng lc cnh tranh
Li ích ca người tiêu dùng: mua đưc sn phm cht lượng cao vi giá hp lí.
Li ích hi: tăng trưởng sn xut tiêu dùng, bo v môi trường, khai thác hiu qu
ngun tài nguyên.
+ Công c để doanh nghip hoch định chiến lược kinh doanh, thích ng vi mi biến động th
trưng.
d minh ha: Để tha mãn nhu cu ca khách hàng, Vinamilk không ngng nghiên cu, ci
tiến các sn phm ca mình cho ra đời các dòng sn phm cht lượng, phù hp vi các tiêu
chí, yêu cu ca người dùng như Sa chua ung men sng, Sa chua Collagen, Sa chua ung
SuSu… Nhng ng sn phm này không ch tha mãn đưc nhu cu bn ca khách hàng v
hình thc v cht lượng còn tha mãn nhng nhu cu nhân riêng ca khách hàng như
chăm sóc sc đẹp, tăng sc đề kháng, bo v sc khe…
1.2 - Các k thut chính để thu thp d liu cp:
-Quan sát: Nhà nghiên cu dùng mt quan sát đối ng nghiên cu.
d: Vinamilk c nhân viên quan sát thái độ ca khách hàng khi thưng thc sn phm dùng
th ti các ca hàng, hi ch, các địa đim ra mt sn phm mi...
-Tho lun: Tho lun tay đôi gia nhà nghiên cu vi đối ng cn thu thp d liu, tho lun
nhóm: Mt nhóm đối ng cn thu thp d liu tho lun vi nhau theo mt ch đề nghiên
cu nào đó thông qua s điu khin chương trình ca nhà nghiên cu.
d: Vinamilk thưng xuyên t chc các bui vn cho khách hàng v các loi sn phm
nhm thu thp, đánh giá v sn phm ca doanh nghip để t đó th nâng cao cht lượng
sn phm, dch v ca mình.
-Phng vn: Nhà nghiên cu phng vn đối ng nghiên cu để thu thp d liu. nhiu
hình thc phng vn: trc tiếp, qua đin thoi, gi thư, gi mail nhân... Khi thiết kế câu hi
phng vn cn chú ý dng tr li cũng như các dng đo lường phù hp vi khách hàng.
d: Sau khi mua hàng, khách hàng th đưc phng vn, thăm hi trc tiếp bi các chuyên
gia ca Vinamilk. Qua đó giúp doanh nghip th đánh giá đưc cht lượng cũng như nm bt
đưc nhu cu khách hàng mt cách nhanh chóng.
+Câu hi đóng: Câu hi câu tr li cho sn, người tr li s chn 1 hay nhiu đáp án khác
nhau.
d: Vinamilk thường xuyên to các bng câu hi dng đóng, đáp án sn để thu thp d
liu v s hài lòng ca sn phm cũng như đánh giá đưc cht lượng dch v ca hãng thông
qua các bng câu hi sn.
+Câu hi m : Câu hi không sn câu tr li. Người tr li th hoàn toàn t do din đạt
suy nghĩ, ý kiến ca mình vào phiếu tr li.
d: Nhm nâng cao cht lượng sn phm, đồng thi to thế đứng vng chc cho sn phm,
Vinamilk đã to các phiếu câu hi dng m để khách hàng th tham gia đóng góp ý kiến ca
mình, nhm giúp doanh nghip nhn ra các sai sót trong khâu dch v, sn xut kp thi sa
đổi cũng như đổi mi v sn phm theo nhu cu s đông ca khách hàng.
+Mt bng câu hi đưc chia thành nhiu phn: phn gn lc, Phn chính, Phn d liu v
nhân tr li.
Câu 2: Khái nim vai trò ca nghiên cu marketing. Trình bày các ngun d
liu cn thu thp trong nghiên cu marketing cho VDMH?
2.1 - Khái nim vai trò nghiên cu marketing:
Khái nim:
Nghiên cu marketing quá trình thu thp phân tích, mc đích, h thng nhng thông
tin liên quan đến vic xác định hoc đưa ra gii pháp cho các vn đề liên quan đến lĩnh vc
Marketing.
Vai trò:
+ Thông qua hot động thu thp, phân tích v: khách hàng, đối th cnh tranh, din biến th
trường các yếu t nh ng...
Giúp doanh nghip xây dng thc hin chiến lược marketing mix phù hp vi tng
hoàn cnh thc tế nhm tha mãn nhu cu khách hàng cng c v thế ca doanh nghip
(doanh nghip biết lng nghe khách hàng).
2.2 -Ngun d liu cn thu thp trong nghiên cu marketing:
- Ngun d liu cn thu thp trong nghiên cu Marketing: 2 ngun:
D liu th cp: ngun d liu đã đưc thu thp x cho mc đích nào đó, nhà nghiên
cu s dng li cho mc đích nghiên cu ca mình. D liu th cp gm 2 ngun: d liu bên
trong d liu bên ngoài.
VD:
+D liu bên trong: Báo cáo bán hàng, Báo cáo tinh hình tài chính ca Công Ty Vinamilk
+D liu bên ngoài: Thông qua thông tin các trang qung cáo, nhng đon video gii thiu
sn phm...
D liu cp d liu nhà nghiên cu th trường thu thp trc tiếp ti ngun d liu
x đ phc v cho vic nghiên cu. Các thut chính để thu thp d liu cp bao gm:
quan sát, tho lun, phng vn,..
VD:
1. Vào ca hàng sa Vinamilk trên th trường Vit Nam ta s bt gp cách b trí khác nhau cho
tng loi sn phm: sa tươi, sa c, sa chua... Mi loi sn phm đều cách b trí khác
nhau.
2. C người đến ca hàng sa trên th trường đóng gi khách hàng phàn nàn để theo dõi phn
ng ca người bán hàng.
Câu 3. Khái nim, mc tiêu, yêu cu ca phân khúc th trường. Các tiêu thc
phân khúc th trường đối vi hàng tiêu dùng, d mình ho?
3.1 - Khái nim, mc tiêu, yêu cu ca phân khúc th trường.
- Khái nim: quá trình phân chia th trường thành nhng khúc th trường đồng nht, đảm bo
sao trong cùng mt phân khúc th trường các khách hàng đều cùng mt đặc đim hoc hành vi
tiêu dùng như nhau.
- Mc tiêu:
+ Giúp doanh nghip tha mãn nhu cu ca mi phân kc
+ Giúp doanh nghip phân b ngun lc hiu qu, tp trung ngun lc đúng ch.
-Yêu cu ca phân khúc th trường:
+ Tính đo lường đưc: quy kh năng tiêu th ca các phân khúc th đo lường đưc
+ Tính tiếp cn đưc: doanh nghip tiếp cn phc v đưc. Phc v khách hàng mt cách
hiu qu
+ Tính quan trng: phân khúc đủ ln kh năng sinh li đáng để xây dng chương trình
Marketing phù hp.
+ Tính kh thi: doanh nghip th thc hin đưc/ thc thi đưc.
3.2 - Các tiêu thc phân khúc th trường:
- Phân kc theo khu vc địa lý: th trường bao gm: quc tế, ni địa, vùng núi, đồng bng, hi
đảo, 3 min: B, T, N. Các tnh thành, thành th, nông thôn.
VD : Vinamilk mc hu hết trên các quc gia như khu vc Đông Nam Á, Trung Đông, Châu Phi
các c khác.
- Phân kc theo đặc đim hi hc: gii tính, độ tui, quy gia đình, giai đon ca chu
gia đình, mc thu nhp, hc vn, ngh nghip, tín ngưỡng, dân tc…
VD: Vinamilk đưa ra nhiu loi sn phm phù hp vi mc thu nhp ca tng người tiêu dùng
trên th trường trong ngoài c. các mc thu nhp thp s nhng sn phm phù hp
nhưng vn đảm bo đưc cht lượng sn phm mc thu nhp cao hơn thì s nhng sn
phm như sa Oganic đưc chế biến theo châu Âu.
- Phân kc th trường theo đặc đim tâm sinh hc: đc đim thái độ sng: th ơ, quan tâm
đến hi. Li sng: ng ni, ng ngoi. Tính cách: năng động, thích th hin.
VD: Để đáp ng đưc s thích ca người tiêu dùng, Vinamilk đã đưa ra nhng loi sa chua vi
đầy đủ hương v mi l, nhm thu hút nhu cu s dng ca người tiêu dùng.
- Phân kc th trường theo hành vi
+ do mua hàng: mua để s dng, mua làm quà....
+ Li ích tim kiếm: cht ng, giá c, dch v...
+ Loi khách hàng: chưa mua, mua ln đu...
+ Mc độ s dng: ít, va phi, nhiu.
VD: Thói quen khi la chn sn phm ca khách hàng phi cn thiết cho nhu cu hng ngày,
sn phm uy tín, cht lượng, đã tng dùng sn phm sa này.
Câu 4. Khái nim định v th trường. Nêu các mc độ đnh v cho VDMH.
4.1 - Khái nim đnh v th trường
-Khái nim : Định v trong th trường vic DN đưa ra nhng điu khác bit v sn phm hoc
DN nhm gây n ng tt, khó quên đối vi khách hàng. Định v trong th trường cũng nghĩa
xác định v trí ca SP hoc DN trên th trường
4.2 - Mc độ định v
- Định v đa đim: làm khách ng nh đến đim ni bt nht ca mt địa phương, mt quc
gia hay mt vùng lãnh th. Định v địa đim rt quan trng đói vi vic thu hút đàu tư, du lch
tiêu th sn phm.
d: Khi đến Đà Lt người ta s nghĩ đến “Trang tri sa Vinamilk Organic chun Châu Âu
đầu tiên ti Vit Nam”
- Định v doanh nghip: m cho khách hàng nh đến doanh nghip bi s ni tri v quy mô, k
thut, trình độ công ngh,mc đọ đa dng ca sn phm.
d : Nhc ti Vinamilk khách hàng s nh ti ngay mt doanh nghip đã thc hin các
chương trình quan h công chúng mang tm quc gia h tr hàng triu ly sa cho tr em
nghèo.
- Định v sn phm: vic định v hình nh ca sn phm trong tâm trí khách hàng bng các đặc
đim như li ích, cht lượng, giá c, cung cách phc v, h thng bán hàng... gn lin vi sn
phm.
VD: Vi sa dinh ng Organic, Vinamilk đã đem đến sn phm vi nhiu li ích, cht lượng
tt t nguyên liu cho đến quy trình chế biến để đưa ra sn phm cht lượng vi 100% nguyên
liu bt sa Organic nhp khu....
Câu 5: Khái nim sn phm. Trình bày các cp độ sn phm, cho d minh ha?
- Khái nim: trên quan đim marketing, sn phm nhng doanh nghip cung cp, gn
lin vi vic tha mãn nhu cu ước mun ca khách hàng nhm thu hút s chú ý, mua sm
hay s dng chúng.
- Các cp độ sn phm:
+ Phn ct li: li ích ct lõi khách hàng cn tim kiếm sn phm.
VD: Vinamilk bao gm rt nhiu sn phm phc v nhu cu ca tng khách hàng, để đáp ng
nhu cu làm đẹp ca ph n Vinamilk đã đưa ra nhiu loi sa chua khác nhau vi đầy đủ
nhng nhân t cu thành to thành qu va giúp tăng ng sc khe, va làm đẹp cho da,
hình dáng.
+ Phn sn phm c th: s c th hóa ca sn phm đưc th hin qua các yếu t như: bao
bì, nhãn hiu, hình dáng.
Doanh nghip da vào cp độ này để to ra khác bit, giúp khách hàng phân bit sn phm ca
doanh nghip vi các đối th cnh tranh.
Khách hàng da vào cp độ này để phân bit sn phm la chn trong các sn phm cùng
loi.
VD: Đối vi sa tươi Vinamilk vi hai loi bao đạt chun quc tế vi thiết kế bt mt. Nhãn
hiu Vinamilk đưc kết hp bi t ng hình nh vi gam u ch đạo xanh dương
trng.
Phn tăng thêm ca sn phm: Để gia tăng nhn thc ca khách hàng v cht lượng sn phm
s hài lòng ca khách hàng v sn phm, doanh nghip thưng cung cp cho khác hàng
nhng dch v li ích b sung như: bo hành, lp đặt, vn,...
=> Đây phn cnh tranh gay gt hin nay ca các doanh nghip nhm dành giành phn làm
hài lòng, gi lòng trung thành ca khách hàng.
VD: Vinamilk thiết lp đội ngũ vn, chăm sóc khách hàng khi gp khó khăn trong vic la
chn sn phm trong dòng sn phm ca Vinamilk, vn dinh ng sn phm....
Câu 6. Khái nim vai trò ca chiến c sn phm. Trình bày ni dung ca tp
hp danh mc sn phm cho d minh ha?
6.1 - Khái nim vai trò ca chiến lược sn phm:
Khái nim: định ng quyết định liên quan đến sn xut kinh doanh sn phm trên
s bo đảm tha mãn nhu cu ca khách hàng trong thi k hot động kinh doanh các mc
tiêu marketing ca doanh nghip.
Vai trò:
+ Giúp doanh nghip định ng đưc cn cung cp như thế nào để tha mãn nhu cu khách
hàng, t đó thiết kế sn phm phù hp.
+ nn tng ca chiến lược Marketing mix, s để ch đo các chiến lược khác trong
Marketing mix phi hp hiu qu, khí sc bén để doanh nghip cnh tranh trên th
trưng.
6.2 - Ni dung ca tp hp danh mc sn phm:
+ Tp hp danh mc sn phm tng hp tt c nhng dòng sn phm mt hàng ca doanh
nghip đưc bán ra trên th trường. Tp hp danh mc sn phm đưc t bng: chiu dài,
chiu rng, chiu sâu.
+ Chiu dài: tng s mt hàng (nhãn hiu) trong tt c các dòng sn phm ca doanh nghip.
+ Chiu rng: cho biết doanh nghip bao nhiêu dòng sn phm.
+ Chiu sâu: s lượng v các loi biến th v kích c, bao gói, mùi vị… ca mi mt hàng (nhãn
hiu).
d minh ho:
- Chiu rng: Doanh nghip Vinamilk 12 dòng sn phm đó là: Dinh ng Organic, sa
c, sa chua, sa bt Vinamilk, bt ăn dm, sn phm dinh ng cho người ln, sa đặc,
c gii khát, kem, phô mai, sa đậu nành, đưng Vietsugar.
- Chiu dài: tng s mt hàng trong các dòng sn phm) 189 mt hàng trong 12 dòng sn
phm ca Vinamilk.
- Chiu sâu: Công ty Vinamilk vi 12 dòng sn phm :
Dinh ng organic 2 loi: Sn phm dinh ng Vinamilk Organic Gold 7 sn phm
Bt ăn dm Vinamilk Organic Gold 1 sn phm.
Sa c gm: Sa tươi cao cp 1 sn phm, Sa tươi Vinamilk 1 sn phm, Sa tươi
Vinamilk tit trùng 100% 1 sn phm, Sa tươi Vinamilk thanh trùng 1 sn phm
Sa chua gm: Sa chua ăn trng Vinamilk 6 sn phm, Sa chua ăn Vinamilk Love Yogurt
5 sn phm, Sa chua ăn Vinamilk 5 sn phm, Sa chua ăn ít đưng Vinamilk Probeauty
2 sn phm, Sa chua ung men sng Vinamilk Probi 10 sn phm, Sa chua ung tit trùng
Yomilk 4 sn phm
Sa bt Vinamilk gm: Optimum 2 sn phm, Dielac 7 sn phm, Yoko Gold 1 sn
phm, Organic Gold 1 sn phm
Bt ăn dm gm: Bt ăn dm Ridielac Gold 9 sn phm, Bt ăn dm Organic Gold 1 sn
phm
Sn phm dinh ng cho người ln gm: Kenko Haru 1 sn phm, Vinamilk Sure 2 sn
phm, Vinamilk 2 sn phm
Sa đặc gm: Sa đặc Ông Th 1 sn phm, Creamer 5 sn phm
c gii khát gm: c trái cây 13 sn phm, c nha đam 2 sn phm, c đóng
chai 2 sn phm, c chanh mui 1 sn phm, Trà 2 sn phm
Kem gm: Kem Vinamilk 30 sn phm, Nhóc kem 7 sn phm, Delight c quế 3 sn
phm, Delight cây 4 sn phm, Subo 4 sn phm, Kem Twin Cows 8 sn phm
Phô mai 2 loi: Phô mai Vinamilk 1 sn phm, Phô mai Vinamilk-Pate 1 sn phm
Sa đậu nành gm: Sa đậu nành 3 sn phm, Sa đậu nành Goldsoy giàu đạm 3 sn
phm, Sa đậu nành Vinamilk gp đôi canxi 6 sn phm
Đưng: Đưng Vietsugar 1 sn phm
Câu 7: Trình bày chiến c cho tng sn phm cho d minh ha?
7.1-Chiến lược cho tng sn phm:
Chiến lược đổi mi sn phm: đổi mi phn ng khi phn ng thay đổi ca th trường hin
có. Đổi mi ch động khi doanh nghip ch động thay đổi tim kiếm th trường mi.
VD: Vinamilk đã cùng vi Vin Nghiên cu Dinh ng Quc gia nghiên cu thành công sn
phm Vinamilk Diecerna dinh ng đặc bit dành cho người ch s đưng huyết cao vi
Thành phn dinh ng ti ưu theo khuyến ngh ca hi đái tháo đưng M. Đặc bit các loi
đưng chuyên bit trong sn phm giúp cho đưng huyết tăng chm t t sau khi ung
sn phm.
Chiến lược bt chước sn phm: đưc thc hin khi doanh nghip tim cách thay đổi sn phm
mi ca đối th cnh tranh:
+ Sao chép: hiếm khi
+ Nhái kiu: bt chước 1 s đim nhưng khác v kiu dáng, mu mã.
+ Ci tiến
d minh ho: Vinamilk sn phm sa chua không đưng thì TH True Milk cũng tung ra
th trường sn phm sa chua không đưng,...
Chiến lược thích ng sn phm: vic ci tiến công ngh, nguyên vt liu, kim tra cht ch
quy trình sn xut nhm nâng cao cht lượng sn phm h giá bán sn phm.
d: Nhà máy Sa Bt Vit Nam sn xut sa bt vi thiết b hin đại hàng đầu khu vc Châu
Á, hot động vi quy trình khép kín, t động hóa 100% t khâu chế biến, đóng lon, đóng thùng,
đảm bo tuyt đối an toàn v sinh thc phm, nguyên liu vi cht lượng tt đưc kim tra
nghiêm ngt,...
Chiến lược tái định v sn phm: nhm to ra mt v trí mi trong tâm t ca người tiêu dùng
đối vi mt sn phm hay nhãn hiu trên th trường hin có.
d: Vinamilk đang c gng tái định v sa tươi Vinamilk bng cách đưa ra nhng l, ung
sa giúp b sung vitamin A, sáng mt, dáng cao nhưng không đề cp ti dinh ng bên trong
th, qua đó cho ra mt Vinamilk 100% Sa tươi cao cp vi Vitamin A, D3 & Selen giúp h
tr min dch, tăng sc đề kháng.
Hy vng bài viết s cung cp cho bn nhng kiến thc b ích v môn hc này. Để chun b tht
tt cho k thi gia k, bn nên tham kho thêm các tài liu tham kho cũng như luyn tp
thưng xuyên! Chúc các bn hc tt!
| 1/9

Preview text:

Câu 1. Khái niệm vai trò của marketing? Nêu các kỹ thuật chính để thu thập
dữ liệu cấp cho dụ minh họa?
1.1 - Khái niệm và vai trò của marketing:
- Khái niệm: Theo Philip Kotler: Marketing là một tiến trình doanh nghiệp tạo ra giá trị cho
khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những mối quan hệ với khách hàng nhằm đạt được những
phản ứng của khách hàng. - Vai trò:
+ Marketing định hướng cho hoạt động kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp: từ
cơ sở nghiên cứu thị trường đến định hướng cho doanh nghiệp.
+ Marketing là cầu nối giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội:
Lợi ích của doanh nghiệp: đẩy mạnh tiêu thụ, mở rộng thị trường, nâng cao nắng lực cạnh tranh
Lợi ích của người tiêu dùng: mua được sản phầm chất lượng cao với giá hợp lí.
Lợi ích xã hội: tăng trưởng sản xuất và tiêu dùng, bảo vệ môi trường, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên.
+ Công cụ để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh, thích ứng với mọi biến động thị trường.
Ví dụ minh họa: Để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, Vinamilk không ngừng nghiên cứu, cải
tiến các sản phẩm của mình và cho ra đời các dòng sản phẩm chất lượng, phù hợp với các tiêu
chí, yêu cầu của người dùng như Sữa chua uống men sống, Sữa chua Collagen, Sữa chua uống
SuSu… Những dòng sản phẩm này không chỉ thỏa mãn được nhu cầu cơ bản của khách hàng về
hình thức về chất lượng mà còn thỏa mãn những nhu cầu cá nhân riêng của khách hàng như
chăm sóc sắc đẹp, tăng sức đề kháng, bảo vệ sức khỏe…
1.2 - Các kỹ thuật chính để thu thấp dữ liệu sơ cấp:
-Quan sát: Nhà nghiên cứu dùng mắt quan sát đối tượng nghiên cứu.
Ví dụ: Vinamilk cử nhân viên quan sát thái độ của khách hàng khi thưởng thức sản phẩm dùng
thử tại các cửa hàng, hội chợ, các địa điểm ra mắt sản phẩm mới...
-Thảo luận: Thảo luận tay đôi giữa nhà nghiên cứu với đối tượng cần thu thập dữ liệu, thảo luận
nhóm: Một nhóm đối tượng cần thu thập dữ liệu thảo luận với nhau theo một chủ đề nghiên
cứu nào đó thông qua sự điều khiển chương trình của nhà nghiên cứu.
Ví dụ: Vinamilk thường xuyên tổ chức các buổi tư vấn cho khách hàng về các loại sản phẩm
nhằm thu thập, đánh giá về sản phẩm của doanh nghiệp để từ đó có thể nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ của mình.
-Phỏng vấn: Nhà nghiên cứu phỏng vấn đối tượng nghiên cứu để thu thập dữ liệu. Có nhiều
hình thức phỏng vấn: trực tiếp, qua điện thoại, gửi thư, gửi mail cá nhân... Khi thiết kế câu hỏi
phỏng vấn cần chú ý dạng trả lời cũng như các dạng đo lường phù hợp với khách hàng.
Ví dụ: Sau khi mua hàng, khách hàng có thể được phỏng vấn, thăm hỏi trực tiếp bởi các chuyên
gia của Vinamilk. Qua đó giúp doanh nghiệp có thể đánh giá được chất lượng cũng như nắm bắt
được nhu cầu khách hàng một cách nhanh chóng.
+Câu hỏi đóng: Câu hỏi có câu trả lời cho sẵn, người trả lời sẽ chọn 1 hay nhiều đáp án khác nhau.
Ví dụ: Vinamilk thường xuyên tạo các bảng câu hỏi dạng đóng, có đáp án sẵn để thu thập dữ
liệu về sự hài lòng của sản phẩm cũng như đánh giá được chất lượng dịch vụ của hãng thông
qua các bảng câu hỏi có sẵn.
+Câu hỏi mở : Câu hỏi không có sẳn câu trả lời. Người trả lời có thể hoàn toàn tự do diễn đạt
suy nghĩ, ý kiến của mình vào phiếu trả lời.
Ví dụ: Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời tạo thế đứng vững chắc cho sản phẩm,
Vinamilk đã tạo các phiếu câu hỏi dạng mở để khách hàng có thể tham gia đóng góp ý kiến của
mình, nhằm giúp doanh nghiệp nhận ra các sai sót trong khâu dịch vụ, sản xuất và kịp thời sửa
đổi cũng như đổi mới về sản phẩm theo nhu cầu số đông của khách hàng.
+Một bảng câu hỏi được chia thành nhiều phần: phần gạn lọc, Phần chính, Phần dữ liệu về cá nhân trả lời.
Câu 2: Khái niệm vai trò của nghiên cứu marketing. Trình bày các nguồn dữ
liệu cần thu thập trong nghiên cứu marketing cho VDMH?
2.1 - Khái niệm và vai trò nghiên cứu marketing: Khái niệm:
Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập và phân tích, có mục đích, có hệ thống những thông
tin liên quan đến việc xác định hoặc đưa ra giải pháp cho các vấn đề liên quan đến lĩnh vực Marketing. Vai trò:
+ Thông qua hoạt động thu thập, phân tích về: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, diễn biến thị
trường các yếu tố ảnh hưởng...
⟹ Giúp doanh nghiệp xây dựng và thực hiện chiến lược marketing – mix phù hợp với từng
hoàn cảnh thực tế nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng và củng cố vị thế của doanh nghiệp
(doanh nghiệp biết lắng nghe khách hàng).
2.2 -Nguồn dữ liệu cần thu thập trong nghiên cứu marketing:
- Nguồn dữ liệu cần thu thập trong nghiên cứu Marketing: 2 nguồn:
Dữ liệu thứ cấp: là nguồn dữ liệu đã được thu thập và xử lí cho mục đích nào đó, nhà nghiên
cứu sử dụng lại cho mục đích nghiên cứu của mình. Dữ liệu thứ cấp gồm 2 nguồn: dữ liệu bên
trong và dữ liệu bên ngoài. VD:
+Dữ liệu bên trong: Báo cáo bán hàng, Báo cáo tinh hình tài chính của Công Ty Vinamilk
+Dữ liệu bên ngoài: Thông qua thông tin ở các trang quảng cáo, những đoạn video giới thiệu sản phẩm...
Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu mà nhà nghiên cứu thị trường thu thập trực tiếp tại nguồn dữ liệu và
xử lí nó để phục vụ cho việc nghiên cứu. Các kĩ thuật chính để thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm:
quan sát, thảo luận, phỏng vấn,.. VD:
1. Vào cửa hàng sữa Vinamilk trên thị trường Việt Nam ta sẽ bắt gặp cách bố trí khác nhau cho
từng loại sản phẩm: sữa tươi, sữa nước, sữa chua... Mỗi loại sản phẩm đều có cách bố trí khác nhau.
2. Cử người đến cửa hàng sữa trên thị trường đóng giả khách hàng phàn nàn để theo dõi phản
ứng của người bán hàng.
Câu 3. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu của phân khúc thị trường. Các tiêu thức
phân khúc thị trường đối với hàng tiêu dùng, dụ mình hoạ?
3.1 - Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu của phân khúc thị trường.
- Khái niệm: là quá trình phân chia thị trường thành những khúc thị trường đồng nhất, đảm bảo
sao trong cùng một phân khúc thị trường các khách hàng đều cùng một đặc điểm hoặc hành vi tiêu dùng như nhau. - Mục tiêu:
+ Giúp doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu của mỗi phân khúc
+ Giúp doanh nghiệp phân bổ nguồn lực hiệu quả, tập trung nguồn lực đúng chỗ.
-Yêu cầu của phân khúc thị trường:
+ Tính đo lường được: quy mô và khả năng tiêu thụ của các phân khúc có thể đo lường được
+ Tính tiếp cận được: doanh nghiệp tiếp cận và phục vụ được. Phục vụ khách hàng một cách hiệu quả
+ Tính quan trọng: phân khúc đủ lớn và có khả năng sinh lời ⟹ đáng để xây dựng chương trình Marketing phù hợp.
+ Tính khả thi: doanh nghiệp có thể thực hiện được/ thực thi được.
3.2 - Các tiêu thức phân khúc thị trường:
- Phân khúc theo khu vục địa lý: thị trường bao gồm: quốc tế, nội địa, vùng núi, đồng bằng, hải
đảo, 3 miền: B, T, N. Các tỉnh thành, thành thị, nông thôn.
VD : Vinamilk có mặc hầu hết trên các quốc gia như khu vực Đông Nam Á, Trung Đông, Châu Phi và các nước khác.
- Phân khúc theo đặc điểm xã hội học: giới tính, độ tuổi, quy mô gia đình, giai đoạn của chu kì
gia đình, mức thu nhập, học vấn, nghề nghiệp, tín ngưỡng, dân tộc…
VD: Vinamilk đưa ra nhiều loại sản phẩm phù hợp với mức thu nhập của từng người tiêu dùng
trên thị trường trong và ngoài nước. Ở các mức thu nhập thấp sẽ có những sản phẩm phù hợp
nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm và ở mức thu nhập cao hơn thì sẽ có những sản
phẩm như sữa Oganic được chế biến theo châu Âu.
- Phân khúc thị trường theo đặc điểm tâm sinh lý học: đặc điểm thái độ sống: thờ ơ, quan tâm
đến xã hội. Lối sống: hướng nội, hướng ngoại. Tính cách: năng động, thích thể hiện.
VD: Để đáp ứng được sở thích của người tiêu dùng, Vinamilk đã đưa ra những loại sữa chua với
đầy đủ hương vị mới lạ, nhằm thu hút nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng.
- Phân khúc thị trường theo hành vi
+ Lý do mua hàng: mua để sử dụng, mua làm quà....
+ Lợi ích tim kiếm: chất lượng, giá cả, dịch vụ...
+ Loại khách hàng: chưa mua, mua lần đầu...
+ Mức độ sử dụng: ít, vừa phải, nhiều.
VD: Thói quen khi lựa chọn sản phẩm của khách hàng phải là cần thiết cho nhu cầu hằng ngày,
sản phẩm uy tín, chất lượng, đã từng dùng sản phẩm sữa này.
Câu 4. Khái niệm định vị thị trường. Nêu các mức độ định vị cho VDMH.
4.1 - Khái niệm định vị thị trường
-Khái niệm : Định vị trong thị trường là việc DN đưa ra những điều khác biệt về sản phẩm hoặc
DN nhằm gây ấn tượng tốt, khó quên đối với khách hàng. Định vị trong thị trường cũng có nghĩa
là xác định vị trí của SP hoặc DN trên thị trường
4.2 - Mức độ định vị
- Định vị địa điểm: làm khách hàng nhớ đến điểm nỗi bật nhất của một địa phương, một quốc
gia hay một vùng lãnh thổ. Định vị địa điểm rất quan trọng đói với việc thu hút đàu tư, du lịch và tiêu thụ sản phẩm.
Ví dụ: Khi đến Đà Lạt người ta sẽ nghĩ đến “Trang trại bò sữa Vinamilk Organic chuẩn Châu Âu
đầu tiên tại Việt Nam”
- Định vị doanh nghiệp: làm cho khách hàng nhớ đến doanh nghiệp bởi sự nổi trội về quy mô, kỹ
thuật, trình độ công nghệ,mức đọ đa dạng của sản phẩm.
Ví dụ : Nhắc tới Vinamilk khách hàng sẽ nhớ tới ngay một doanh nghiệp đã thực hiện các
chương trình quan hệ công chúng mang tầm quốc gia hỗ trợ hàng triệu ly sữa cho trẻ em nghèo.
- Định vị sản phẩm: là việc định vị hình ảnh của sản phẩm trong tâm trí khách hàng bằng các đặc
điểm như lợi ích, chất lượng, giá cả, cung cách phục vụ, hệ thống bán hàng... gắn liền với sản phẩm.
VD: Với sữa dinh dưỡng Organic, Vinamilk đã đem đến sản phẩm với nhiều lợi ích, chất lượng
tốt từ nguyên liệu cho đến quy trình chế biến để đưa ra sản phẩm chất lượng với 100% nguyên
liệu bột sữa Organic nhập khẩu....
Câu 5: Khái niệm sản phẩm. Trình bày các cấp độ sản phẩm, cho dụ minh họa?
- Khái niệm: trên quan điểm marketing, sản phẩm là những gì mà doanh nghiệp cung cấp, gắn
liền với việc thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, mua sắm hay sử dụng chúng.
- Các cấp độ sản phẩm:
+ Phần cốt lỏi: là lợi ích cốt lõi mà khách hàng cần tim kiếm ở sản phẩm.
VD: Vinamilk bao gồm rất nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu của từng khách hàng, để đáp ứng
nhu cầu làm đẹp của phụ nữ Vinamilk đã đưa ra nhiều loại sữa chua khác nhau với đầy đủ
những nhân tố cấu thành tạo thành quả vừa giúp tăng cường sức khỏe, vừa làm đẹp cho da, hình dáng.
+ Phần sản phẩm cụ thể: là sự cụ thể hóa của sản phẩm được thể hiện qua các yếu tố như: bao
bì, nhãn hiệu, hình dáng.
Doanh nghiệp dựa vào cấp độ này để tạo ra khác biệt, giúp khách hàng phân biệt sản phẩm của
doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh.
Khách hàng dựa vào cấp độ này để phân biệt sản phẩm và lựa chọn trong các sản phẩm cùng loại.
VD: Đối với sữa tươi Vinamilk với hai loại bao bì đạt chuẩn quốc tế với thiết kế bắt mắt. Nhãn
hiệu Vinamilk được kết hợp bởi từ ngữ và hình ảnh với gam màu chủ đạo là xanh dương và trắng.
Phần tăng thêm của sản phẩm: Để gia tăng nhận thức của khách hàng về chất lượng sản phẩm
và sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm, doanh nghiệp thường cung cấp cho khác hàng
những dịch vụ và lợi ích bổ sung như: bảo hành, lắp đặt, tư vấn,...
=> Đây là phần cạnh tranh gay gắt hiện nay của các doanh nghiệp nhằm dành giành phần làm
hài lòng, giữ lòng trung thành của khách hàng.
VD: Vinamilk thiết lập đội ngũ tư vấn, chăm sóc khách hàng khi gặp khó khăn trong việc lựa
chọn sản phẩm trong dòng sản phẩm của Vinamilk, tư vấn dinh dưỡng sản phẩm....
Câu 6. Khái niệm vai trò của chiến lược sản phẩm. Trình bày nội dung của tập
hợp danh mục sản phẩm cho dụ minh họa?
6.1 - Khái niệm và vai trò của chiến lược sản phẩm:
Khái niệm: là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh doanh sản phẩm trên cơ
sở bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong thời kỳ hoạt động kinh doanh và các mục
tiêu marketing của doanh nghiệp. Vai trò:
+ Giúp doanh nghiệp định hướng được cần cung cấp như thế nào để thỏa mãn nhu cầu khách
hàng, từ đó thiết kế sản phẩm phù hợp.
+ Là nền tảng của chiến lược Marketing – mix, là cơ sở để chỉ đạo các chiến lược khác trong
Marketing – mix phối hợp hiệu quả, là vũ khí sắc bén để doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường.
6.2 - Nội dung của tập hợp danh mục sản phẩm:
+ Tập hợp danh mục sản phẩm là tổng hợp tất cả những dòng sản phẩm và mặt hàng của doanh
nghiệp được bán ra trên thị trường. Tập hợp danh mục sản phẩm được mô tả bằng: chiều dài, chiều rộng, chiều sâu.
+ Chiều dài: tổng số mặt hàng (nhãn hiệu) có trong tất cả các dòng sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Chiều rộng: cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu dòng sản phẩm.
+ Chiều sâu: số lượng về các loại biến thể về kích cỡ, bao gói, mùi vị… của mỗi mặt hàng (nhãn hiệu). Ví dụ minh hoạ:
- Chiều rộng: Doanh nghiệp Vinamilk có 12 dòng sản phẩm đó là: Dinh dưỡng Organic, sữa
nước, sữa chua, sữa bột Vinamilk, bột ăn dặm, sản phẩm dinh dưỡng cho người lớn, sữa đặc,
nước giải khát, kem, phô mai, sữa đậu nành, đường Vietsugar.
- Chiều dài: tổng số mặt hàng trong các dòng sản phẩm) có 189 mặt hàng trong 12 dòng sản phẩm của Vinamilk.
- Chiều sâu: Công ty Vinamilk với 12 dòng sản phẩm là:
Dinh dưỡng organic có 2 loại: Sản phẩm dinh dưỡng Vinamilk Organic Gold có 7 sản phẩm và
Bột ăn dặm Vinamilk Organic Gold có 1 sản phẩm.
Sữa nước gồm: Sữa tươi cao cấp có 1 sản phẩm, Sữa tươi Vinamilk có 1 sản phẩm, Sữa tươi
Vinamilk tiệt trùng 100% có 1 sản phẩm, Sữa tươi Vinamilk thanh trùng có 1 sản phẩm
Sữa chua gồm: Sữa chua ăn trắng Vinamilk có 6 sản phẩm, Sữa chua ăn Vinamilk Love Yogurt có
5 sản phẩm, Sữa chua ăn Vinamilk có 5 sản phẩm, Sữa chua ăn ít đường Vinamilk Probeauty có
2 sản phẩm, Sữa chua uống men sống Vinamilk Probi có 10 sản phẩm, Sữa chua uống tiệt trùng Yomilk có 4 sản phẩm
Sữa bột Vinamilk gồm: Optimum có 2 sản phẩm, Dielac có 7 sản phẩm, Yoko Gold có 1 sản
phẩm, Organic Gold có 1 sản phẩm
Bột ăn dặm gồm: Bột ăn dặm Ridielac Gold có 9 sản phẩm, Bột ăn dặm Organic Gold có 1 sản phẩm
Sản phẩm dinh dưỡng cho người lớn gồm: Kenko Haru có 1 sản phẩm, Vinamilk Sure có 2 sản
phẩm, Vinamilk có 2 sản phẩm
Sữa đặc gồm: Sữa đặc Ông Thọ có 1 sản phẩm, Creamer có 5 sản phẩm
Nước giải khát gồm: Nước trái cây có 13 sản phẩm, Nước nha đam có 2 sản phẩm, Nước đóng
chai có 2 sản phẩm, Nước chanh muối có 1 sản phẩm, Trà có 2 sản phẩm
Kem gồm: Kem Vinamilk có 30 sản phẩm, Nhóc kem có 7 sản phẩm, Delight ốc quế có 3 sản
phẩm, Delight cây có 4 sản phẩm, Subo có 4 sản phẩm, Kem Twin Cows có 8 sản phẩm
Phô mai có 2 loại: Phô mai Vinamilk có 1 sản phẩm, Phô mai Vinamilk-Pate có 1 sản phẩm
Sữa đậu nành gồm: Sữa đậu nành có 3 sản phẩm, Sữa đậu nành Goldsoy giàu đạm có 3 sản
phẩm, Sữa đậu nành Vinamilk gấp đôi canxi 6 sản phẩm
Đường: Đường Vietsugar có 1 sản phẩm
Câu 7: Trình bày chiến lược cho từng sản phẩm cho dụ minh họa?
7.1-Chiến lược cho từng sản phẩm:
Chiến lược đổi mới sản phẩm: đổi mới phản ứng khi có phản ứng thay đổi của thị trường hiện
có. Đổi mới chủ động khi doanh nghiệp chủ động thay đổi tim kiếm thị trường mới.
VD: Vinamilk đã cùng với Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng Quốc gia nghiên cứu thành công sản
phẩm Vinamilk Diecerna dinh dưỡng đặc biệt dành cho người có chỉ số đường huyết cao với
Thành phần dinh dưỡng tối ưu theo khuyến nghị của hội đái tháo đường Mỹ. Đặc biệt các loại
đường chuyên biệt có trong sản phẩm giúp cho đường huyết tăng chậm và từ từ sau khi uống sản phẩm.
Chiến lược bắt chước sản phẩm: được thực hiện khi doanh nghiệp tim cách thay đổi sản phẩm
mới của đối thủ cạnh tranh: + Sao chép: hiếm khi
+ Nhái kiểu: bắt chước 1 số điểm nhưng khác về kiểu dáng, mẫu mã. + Cải tiến
Ví dụ minh hoạ: Vinamilk có sản phẩm là sữa chua không đường thì TH True Milk cũng tung ra
thị trường sản phẩm sữa chua không đường,...
Chiến lược thích ứng sản phẩm: Là việc cải tiến công nghệ, nguyên vật liệu, kiểm tra chặt chẽ
quy trình sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá bán sản phẩm.
Ví dụ: Nhà máy Sữa Bột Việt Nam sản xuất sữa bột với thiết bị hiện đại hàng đầu khu vực Châu
Á, hoạt động với quy trình khép kín, tự động hóa 100% từ khâu chế biến, đóng lon, đóng thùng,
đảm bảo tuyệt đối an toàn vệ sinh thực phẩm, nguyên liệu với chất lượng tốt được kiểm tra nghiêm ngặt,...
Chiến lược tái định vị sản phẩm: nhằm tạo ra một vị trí mới trong tâm trí của người tiêu dùng
đối với một sản phẩm hay nhãn hiệu trên thị trường hiện có.
Ví dụ: Vinamilk đang cố gắng tái định vị sữa tươi Vinamilk bằng cách đưa ra những lý lẽ, uống
sữa giúp bổ sung vitamin A, sáng mắt, dáng cao nhưng không đề cập tới dinh dưỡng bên trong
cơ thể, và qua đó cho ra mắt Vinamilk 100% Sữa tươi cao cấp với Vitamin A, D3 & Selen giúp hỗ
trợ miễn dịch, tăng sức đề kháng.
Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về môn học này. Để chuẩn bị thật
tốt cho kỳ thi giữa kỳ, bạn nên tham khảo thêm các tài liệu tham khảo cũng như luyện tập
thường xuyên! Chúc các bạn học tốt!