[ TỔNG HỢP ] CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ ĐÁP ÁN MÔN CÔNG DÂN | Trường Đại học Hải Phòng

Câu 5 :Bình đẳng trước pháp luật: là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
6 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[ TỔNG HỢP ] CÂU HỎI TỰ LUẬN VÀ ĐÁP ÁN MÔN CÔNG DÂN | Trường Đại học Hải Phòng

Câu 5 :Bình đẳng trước pháp luật: là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

40 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
1
Câu 1
Pháp lut h thống các quy tắc xử schung do nhà nước ban hành
được đảm bảo thực hiện bng quyn lực nhà nước
Ch thể: nhà nước, cơ quan: quc hi- cơ quan quyền lực nht
Các đc trưng ca phát lut *) Tính quy phm ph biến
+) Pháp luật là những quy tắc xsự chung, khuôn mu chung được áp dng
nhiu lần,nhiều nơi đi với tất cmọi người trong mọi lĩnh vực ca đi
sng, xã hi
+) Đc trưng này giúp phân biệt pháp luật khác, quy phạm xã hi khác
+) Tính quy phạm ph biến m nên g trcông bng, bình đng ca pháp luật
+) Mỗi quy tắc xử sự chung th hiện bng một quy phm pháp lut *)
Tính quyn lực, bt buc chung
+) Tính quyn lực: pháp lut được đm bảo thực hiện bng quyn lực ca nhà
nước
+) Tính bắt buộc chung: ai cũng phải thực hiện theo pháp lut
Tính quyền lực và bt buc chung gp phân biệt pháp luật với quy phm
đo đc
*) Tính xác định chặt chẽ v mt hình thức
+) Hình thức thể hiện của pháp lut là các văn bản chứa quy phm pháp lut do
nhà nước ban hành
+) Các văn bản được gi là văn bn quy phm pháp luật
Diễn đt chính xác
Một nghĩa để mọi người đc đ hiểu
+) Nội dung văn bn do quan cấp dưới ban hành không được trái với hiến pháp
Pháp lut mang bản chất giai cấp vì: Pháp lut do nhà nước ban hành phù
hợp với ý chí ca giai cấp cầm quyn
Câu 2
Pp luật là phương tiện đ nhà nước qun lýhi
+) Không pháp lut, xã hi skhông có trật tự, n đnh, không thể tn
tại và phát triển được.
+) Nhcó pháp luật, nhà nước phát huy được quyn lực ca mình và kiểm
tra, kiểm soát được các hot đng cá nhân, tổ chức.
lOMoARcPSD|50202050
2
+) Pháp luật sẽ bo đảm dân ch, công bng, phù hợp lợi ích chung ca các
giai cấp và tầng lớp xã hi khác nhau.
+) Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnhc quan hê xã hi một
cách thng nht trong toàn quc và được đảm bảo bng sức mạnh quyn
lực ca nhà nước nên hiêu lực thi hành cao
Pp luật phương tiện để công dân thc hiện và bo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của mình
+) Hiến pháp quy đnh quyn và nghĩa v bản của công dân trong từng
nh vc c th.
+) Công dân thc hn quyn ca mình theo quy định ca PL.
+) Pháp luật phương tiên đcông dân bo vê quyền và lợi ích hợp pp
ca mình.
Câu 3
Thực hiện pháp luật là quá trình hot đng có mục đíchm cho nhng
quy định ca pháp lut đi vào cuộc sng, trở thành những hành vi hợp
pháp của t chức
Các hình thc thc hiện pháp luật:
+) Sử dng pháp lut: cá nhân, tổ chức sử dng đúng đn các quyền ca
mình m nhng điểu pháp lut cho phép. Ví dụ: Pháp luật quy định công
dân được quyn tự do ngôn luận. Anh B mt công dân nên cũng được
tự do thực hiện quyền này trong đời sống cũng như trên mạng xã hi.
+) Thi hành pháp luật: nhân, tổ chức thực hiện đy đ đúng nghĩa v
ch đng m nhng gì mà pháp lut quy định phải làm. Ví d: Khi thấy
đèn đ phải dng trước vạch sơn.
+) Tuân thủ pháp lut: các nhân, t chức không m những điểu mà pp
luật cấm. Ví d: không buôn bán,ng trữ, sử dng ma túy.
+) Áp dng pháp lut: các cơ quan, công chức nhà nước có thm quyn
thực hin pháp lut với sự tham gia, can thiệp ca nhà nước. Ví d: Cnh
sát x phạt anh A 300k do không đi mũ bo hiểm.
Câu 4
Các du hiu của vi phm pháp lut:
Th nht, hành vi trái pháp luật : Là hành động (làm những
việc không được làm) hoặc không hành động (không làm
lOMoARcPSD|50202050
3
những việc pháp luật yêu cầu phải làm), xâm phạm, gây thiệt
hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện:
Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định
cách xử sự của mình.
Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi: biết hành vi của
mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng
vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra.
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng
lực trách nhiệm phát lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ.
- Các loi vi phm pháp lut và trách nhiệm pháp lý
Vi phạm hình sự:
+ Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm, được quy định
tại Bộ luật Hình sự.
+ Phải chịu trách nhiệm hình sự: Nời đó phải chấp hành nh phạt
theo quyết định của tòa án.
+ T đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: phải chịu trách nhiệm nh sự về ti
rất nghiệm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
+ Từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm nh svề mọi tội phạm.
+ Việc xử lí người chưa thành niên (từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi)
phạm tội lấy nguyên tắc giáo dục là chủ yếu.
Vi phạm hành chính:
+ Là hành vi xâm phạmc quy tắc quản lí nhà nước.
+ Người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính.
+ Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm
hành chính do cố ý.
+ Từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành
chính do mình gây ra.
Vi phạm dân sự
lOMoARcPSD|50202050
4
+ Là hành vi trái pháp luật xâm phạm ti các quan hệ tài sản và quan
hệ nhân thân.
+ Người vi phạm phải chịu trách nhiệm dân sự, chịu các biện pháp
nhằm khôi phục lại nh trạng ban đầu của các quyền dân sbị vi phạm.
+ T đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tham gia vào các giao dịch dân sự
phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Vi phạm kỉ luật
+ Là hành vi xâm phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước... do
pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ.
+ Người vi phạm phải chịu tch nhiệm kỉ luật: Khiển tch, cảnh cáo,
hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc,... Câu 5
- nh đẳng trước pháp luật: là mọi công dân, nam, n thuc các dân
tộc, tôn go, thành phn, địa vị xã hi khác nhau đu không bị phân
biệt đi xử trong việc hưởng quyền, thc hiện nghĩa v và chịu trách
nhim
- Công dân bình đẳng v quyn và nghĩa v có nghĩa bình đng v
hưởng quyn và m nghĩa v trước nhà nước và xã hi theo quy đnh
ca pháp luật. Quyn của công dân khôngch rời nghĩa v của công
dân.
- Công dân bình đẳng về quyn và nghĩa v được hiểu như sau:
Một : Mọi công dân đều được hưởng quyền và phi thực hiện nghĩa v
ca mình. Các quyn được hưởng như quyn bu cử, ng cử, quyn s
hu, quyn thừa kế, các quyền tự do cơ bản và c quyn dân sự, chính tr
khác…Các nghĩa v phải thực hiện như nghĩa v bảo vtổ quc, nghĩa vụ
đóng thuế…
Hai : Quyn và nghĩa v ca công dân không bphân biệt bởi dân tộc,
giới tính, tôn go, giàu, nghèo, thành phn và đa vị xã hi.
- Công dân bình đẳng về trách nhiệm pp lí
Bình đng vtrách nhiệm pháp lí bt kì công dân nào vi phm pháp lut
đu phi chịu trách nhiệm v hành vi vi phm của mình và phải bị xử lí
theo quy định ca pháp luật.
ng dân dù địa vnào, m nghgì khi vi phạm pháp luật đu phi chu
trách nhiệm pháp theo quy đnh của pháp luật (trách nhiệm hành chính,
dân sự, hình sự, k lut) - Khi công dân vi phm pháp lut với tính chất
mức đ như nhau đu phải chịu trách nhiệm pháp như nhau, không phân
biệt đi xử.
lOMoARcPSD|50202050
5
- Ln hệ: thc hiện nhim v hc tp, quyn được đi hc
Câu 6
Bình đng giữa vợ và chng: Được thể hiện trong quan h nhân thân và
quan h i sn
Quan hnhân thân:Vợ và chng quyn và nghĩa v ngang nhau trong
việc lựa chn nơi cư trú;tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm uyn, tôn
trng quyền tự do n ngưỡng,tôn go và luôn giúp đỡ nhau.
Quan htài sản:Vợ chồng quyền và nghĩa v ngang nhau trong s
hu i sản chung,th hiện các quyền chiếm hu ,sử dng và định đoạt
Câu 7
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyn lao đng
- ng dân được tự do sử dng sức lao đng của mình trong m kiếm, lựa
chnviệc m;m việc cho bt kì người sử dng lao đng nào, ở bất cứ nơi nào
mà pháp luật không cm.
- Mọi người đu có quyn m việc, tự do lựa chọn việc làm, ngh nghip
phùhợp với khnăng ca mình, không bphân biệt đi xử v giới tính, dân tộc,
n ngưỡng,n go, ngun gc gia đình, thành phn kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đng lao đng.
- Hợp đng lao đng sthỏa thun giữa người lao đng với người sdụng
laođng v việcmtrcông, điu kiện lao đng, quyn và nghĩa v của mi
bên trong quan h lao đng.
- Nguyên tc giao kết hợp đng lao đng: tự do, tự nguyn, bình đng;
khôngti pháp lut và thỏa ước lao đng tp th; giao kết trực tiếp.
- Sau khi kí kết hợp đng lao đng, mỗi bên tham gia đu có quyn và nghĩa
vpháp lí nht định,trách nhiệm thc hiện tốt quyn và nghĩa v ca mình.
- Người lao đng có trình đ chuyên môn, kĩ thut cao được Nhà nước và
ngườisdng lao đng ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi đ phát huy i năng, làm
lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
* Bình đng giữa lao đng nữ và lao đng nam
- Bình đng về quyn trong lao đng: hi tiếp cận việc m; tiêu chun,
đtui khi tuyển dng; được đi xbình đẳng tại nơi làm việc v việc làm, tin
công, tin thưởng, bo him xã hi, điều kin lao đng vàc điu kiện khác.
- Lao đng nđược quan m đến đặc điểm về cơ th, sinh và chức năng
mm trong lao đng.
lOMoARcPSD|50202050
6
- Pháp lut quy định c th đi với lao đng n: quyền hưởng chế đ thai
sn;người sử dng lao đng không được sa thi hoặc đơn phương chấm dt hp
đng lao đng với lao đng nvì lí do kết hôn, thai, nghthai sn, nuôi con
dưới 12 tháng tui (trtrường hợp doanh nghiệp chm dứt hoạt đng); kng
được sử dng lao đng nvào công vic nng nhc, nguy hiểm hoc tiếp xúc vi
các chất đc hi có nh hưởng xấu tới chức năng sinh đ và nuôi con.
Câu 8
- Thứ nhất, quyền tdo lựa chọn nh thức tổ chức kinh doanh: lựa
chọnloại nh doanh nghiệp, nếu có đủ điều kiện đều có thể thành lập doanh
nghiệp tư nhân, công ty,...
- Thứ hai, quyền tự chủ đăng kinh doanh trong những ngành nghề
màpháp luật không cấm.
- Thứ ba, mọi loại nh doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khácnhau đều được nh đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu i,
hợp tác và cạnh tranh lành mạnh, đều là bộ phận cấu thành quan trọng của
nền kinh tế nước ta.
- Thứ tư, quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh;
chủđộng tìm kiếm thị trường, khách hàng kết hợp đồng; t do liên
doanh với các nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật; tchủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả khả năng cạnh
tranh.
- Thứ năm, bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã
đăngkí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; đm
bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao động, tuân thủ
pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, dich lch sử, …
Câu 9
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 Câu 1
• Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và
được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
• Chủ thể: nhà nước, cơ quan: quốc hội- cơ quan quyền lực nhất
• Các đặc trưng của phát luật *) Tính quy phạm phổ biến
+) Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung được áp dụng
nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người trong mọi lĩnh vực của đời sống, xã hội
+) Đặc trưng này giúp phân biệt pháp luật khác, quy phạm xã hội khác
+) Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật
+) Mỗi quy tắc xử sự chung thể hiện bằng một quy phạm pháp luật *)
Tính quyền lực, bắt buộc chung
+) Tính quyền lực: pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước
+) Tính bắt buộc chung: ai cũng phải thực hiện theo pháp luật
Tính quyền lực và bắt buộc chung giúp phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức
*) Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
+) Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản chứa quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành
+) Các văn bản được gọi là văn bản quy phạm pháp luật Diễn đạt chính xác
Một nghĩa để mọi người đọc để hiểu
+) Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với hiến pháp
• Pháp luật mang bản chất giai cấp vì: Pháp luật do nhà nước ban hành phù
hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền Câu 2
Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội
+) Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn
tại và phát triển được.
+) Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm
tra, kiểm soát được các hoạt động cá nhân, tổ chức. 1 lOMoARcPSD|50202050
+) Pháp luật sẽ bảo đảm dân chủ, công bằng, phù hợp lợi ích chung của các
giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau.
+) Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hê xã hội một
cách thống nhất trong toàn quốc và được đảm bảo bằng sức mạnh quyền
lực của nhà nước nên hiêu lực thi hành cao
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của mình
+) Hiến pháp quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể.
+) Công dân thực hiên quyền của mình theo quy định của PL.
+) Pháp luật là phương tiên để công dân bảo vê quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Câu 3
• Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những
quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của tổ chức
• Các hình thức thực hiện pháp luật:
+) Sử dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của
mình làm những điểu pháp luật cho phép. Ví dụ: Pháp luật quy định công
dân được quyền tự do ngôn luận. Anh B là một công dân nên cũng được
tự do thực hiện quyền này trong đời sống cũng như trên mạng xã hội.
+) Thi hành pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ đúng nghĩa vụ
chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Ví dụ: Khi thấy
đèn đỏ phải dừng trước vạch sơn.
+) Tuân thủ pháp luật: các cá nhân, tổ chức không làm những điểu mà pháp
luật cấm. Ví dụ: không buôn bán, tàng trữ, sử dụng ma túy.
+) Áp dụng pháp luật: các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền
thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước. Ví dụ: Cảnh
sát xử phạt anh A 300k do không đội mũ bảo hiểm. Câu 4
• Các dầu hiệu của vi phạm pháp luật:
Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật : Là hành động (làm những
việc không được làm) hoặc không hành động (không làm 2 lOMoARcPSD|50202050
những việc pháp luật yêu cầu phải làm), xâm phạm, gây thiệt
hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện:
Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, tự quyết định cách xử sự của mình.
Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi: biết hành vi của
mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng
vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra.
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng
lực trách nhiệm phát lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
- Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý Vi phạm hình sự:
+ Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm, được quy định tại Bộ luật Hình sự.
+ Phải chịu trách nhiệm hình sự: Người đó phải chấp hành hình phạt
theo quyết định của tòa án.
+ Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi: phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
rất nghiệm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
+ Từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
+ Việc xử lí người chưa thành niên (từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi)
phạm tội lấy nguyên tắc giáo dục là chủ yếu. • Vi phạm hành chính:
+ Là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.
+ Người vi phạm phải chịu trách nhiệm hành chính.
+ Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý.
+ Từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra. • Vi phạm dân sự 3 lOMoARcPSD|50202050
+ Là hành vi trái pháp luật xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
+ Người vi phạm phải chịu trách nhiệm dân sự, chịu các biện pháp
nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm.
+ Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tham gia vào các giao dịch dân sự
phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. • Vi phạm kỉ luật
+ Là hành vi xâm phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước... do
pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ.
+ Người vi phạm phải chịu trách nhiệm kỉ luật: Khiển trách, cảnh cáo,
hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc,... Câu 5
- Bình đẳng trước pháp luật: là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân
tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân
biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về
hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định
của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như sau:
• Một là: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ
của mình. Các quyền được hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở
hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản và các quyền dân sự, chính trị
khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế…
• Hai là: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc,
giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
- Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
• Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật
đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí
theo quy định của pháp luật.
• Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu
trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính,
dân sự, hình sự, kỷ luật) - Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và
mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử. 4 lOMoARcPSD|50202050
- Liên hệ: thực hiện nhiệm vụ học tập, quyền được đi học Câu 6
• Bình đẳng giữa vợ và chồng: Được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
• Quan hệ nhân thân:Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong
việc lựa chọn nơi cư trú;tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm uytín, tôn
trọng quyền tự do tín ngưỡng,tôn giáo và luôn giúp đỡ nhau.
• Quan hệ tài sản:Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở
hữu tài sản chung,thể hiện ở các quyền chiếm hữu ,sử dụng và định đoạt Câu 7
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động -
Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong tìm kiếm, lựa
chọnviệc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào
mà pháp luật không cấm. -
Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp
phùhợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc,
tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động. -
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng
laođộng về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi
bên trong quan hệ lao động. -
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng;
khôngtrái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp. -
Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa
vụpháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình. -
Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và
ngườisử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm
lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
* Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam -
Bình đẳng về quyền trong lao động: cơ hội tiếp cận việc làm; tiêu chuẩn,
độtuổi khi tuyển dụng; được đối xữ bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện khác. -
Lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làmmẹ trong lao động. 5 lOMoARcPSD|50202050 -
Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ: có quyền hưởng chế độ thai
sản;người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con
dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động); không
được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với
các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con. Câu 8 -
Thứ nhất, quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh: lựa
chọnloại hình doanh nghiệp, nếu có đủ điều kiện đều có thể thành lập doanh
nghiệp tư nhân, công ty,... -
Thứ hai, quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề màpháp luật không cấm. -
Thứ ba, mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khácnhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài,
hợp tác và cạnh tranh lành mạnh, đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế nước ta. -
Thứ tư, quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh;
chủđộng tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; tự do liên
doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. -
Thứ năm, bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã
đăngkí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; đảm
bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao động, tuân thủ
pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, di tích lịch sử, … Câu 9 6