Tổng hợp công thức ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán – Lê Quốc Bảo

Tài liệu gồm 19 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Quốc Bảo, tổng hợp công thức ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán.

Bảng đạo hàm cơ bản.
Bảng nguyên hàm cơ bản.

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐO
Y
o
u
T
u
b
e
:
Q
u
o
c
B
a
o
L
e
G
V
.
L
Ê
Q
U
C
B
O
MÔN T OÁN
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
CÔNG THỨC ÔN THI TNTHPT 2023
x
y
O
a
b
y = f(x)
Cam Ranh - 9/2023
S =
b
Z
a
|f(x)|dx
i
2
= 1
log
a
(x · y) = log
a
x + log
a
y (x > 0, y > 0)
S
mặt cầu
= 4πr
2
2
(k)
0
= 0 với k hằng số
(x)
0
= 1
(k.x)
0
= k với k hằng số (k.u)
0
= k.u
0
với k hằng số
(x
n
)
0
= n.x
n1
với n N và n 2 (u
n
)
0
= n.u
n1
.u
0
với n N và n 2
(
x)
0
=
1
2
x
(
u)
0
=
u
0
2
u
(sin x)
0
= cos x (sin u)
0
= u
0
· cos u
(cos x)
0
= sin x (cos u)
0
= u
0
· sin u
(tan x)
0
= 1 + tan
2
x =
1
cos
2
x
(tan u)
0
= u
0
· (1 + tan
2
u) =
u
0
cos
2
u
(cot x)
0
= 1 + cot
2
x =
1
sin
2
x
(cot u)
0
= u
0
· (1 + cot
2
u) =
u
0
sin
2
u
(a
x
)
0
= a
x
· ln a với a > 0 và a 6= 1 (a
u
)
0
= u
0
· a
u
· ln a với a > 0 và a 6= 1
(log
a
x)
0
=
1
x ·ln a
với a > 0 và a 6= 1
(log
a
u)
0
=
u
0
u ·ln a
với a > 0 và a 6= 1
Bảng đạo hàm bản
Z
0 dx = C
Z
1 dx = x + C
Z
x
α
dx =
x
α+1
α + 1
+ C (α 6= 1)
Z
(kx+b)
α
dx =
(kx + b)
α+1
k(α + 1)
+C (k 6= 0, α 6= 1)
Z
1
x
dx = ln |x| + C
Z
1
kx + b
dx =
1
k
· ln |kx + b|+ C (k 6= 0)
Z
sin x dx = cos x + C
Z
sin(kx + b) dx =
1
k
· cos(kx + b) + C (k 6= 0)
Z
cos x dx = sin x + C
Z
cos(kx + b) dx =
1
k
· sin(kx + b) + C (k 6= 0)
Z
1
cos
2
x
dx = tan x + C
Z
1
cos
2
(kx + b)
dx =
1
k
· tan(kx + b) + C (k 6= 0)
Z
1
sin
2
x
dx = cot x + C
Z
1
sin
2
(kx + b)
dx =
1
k
·cot(kx + b) + C (k 6= 0)
Z
a
x
dx =
a
x
ln a
+ C (a > 0, a 6= 1)
Z
a
kx+b
dx =
a
kx+b
k ln a
+ C (a > 0, a 6= 1, k 6= 0)
Bảng nguyên hàm bản
3
Phần I. ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH
Kênh YouTube: Quoc Bao Le
I. T hợp - Xác suất
1. Hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp
Định nghĩa 1. Cho tập hợp A n phần tử (n 1). Ta nói mỗi cách sắp xếp thứ tự của n phần
tử tập hợp A một hoán vị của n phần tử này.
Định 1. Số các hoán vị của n phần tử được tính theo công thức:
P
n
= n! = n · (n 1) · (n 2) ···2 · 1.
Định nghĩa 2. Cho tập hợp S gồm n phần tử (n 1). Kết quả của việc lấy k phần tử khác
nhau từ n phần tử của tập hợp S và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi một chỉnh
hợp chập k của n phần tử đã cho.
Định 2. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử (1 k n) là:
A
k
n
= n(n 1) . . . (n k + 1) =
n!
(n k)!
.
Định nghĩa 3. Cho tập hợp A n (n 1) phần tử và số nguyên k với 1 k n. Mỗi tập con
của A k phần tử được gọi một tổ hợp chập k của n phần tử.
Định 3. Số tổ hợp chập k của một tập hợp có n phần tử (0 k n)
C
k
n
=
n!
k!(n k)!
.
4
!
Với 1 k n, ta có P
n
= A
n
n
C
k
n
=
A
k
n
k!
.
Tính chất 1. C
k
n
= C
nk
n
với 0 k n.
Tính chất 2 (Công thức Pascal). C
k1
n1
+ C
k
n1
= C
k
n
với 1 k < n.
2. Công thức nhị thức Niu-tơn
(a + b)
n
= C
0
n
a
n
+ C
1
n
a
n1
b + . . . + C
k
n
a
nk
b
k
+ . . . + C
n1
n
ab
n1
+ C
n
n
b
n
.
II. Cấp số cộng, cấp số nhân
1. Cấp số cộng (u
n
)
u
n+1
= u
n
+ d với n N
với d công sai của cấp số cộng.
u
n
= u
1
+ (n 1)d với n 2 và u
k
=
u
k1
+ u
k+1
2
với k 2.
Đặt S
n
= u
1
+ u
2
+ u
3
+ ··· + u
n
. Khi đó S
n
=
n(u
1
+ u
n
)
2
= nu
1
+
n(n 1)
2
d.
4
III. Cấp số nhân (u
n
)
u
n+1
= u
n
.q, n N
với q đó được gọi công bội của cấp số nhân.
u
n
= u
1
· q
n1
với n 2 và u
2
k
= u
k1
· u
k+1
với k 2.
Đặt S
n
= u
1
+ u
2
+ ... + u
n
. Khi đó S
n
= u
1
·
1 q
n
1 q
.
IV. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và v đồ thị hàm số
1. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Cho hàm số y = f(x) đạo hàm trên khoảng (a; b).
f
0
(x) > 0, x (a; b), suy ra f (x) đồng biến (tăng) trên khoảng (a; b).
f
0
(x) < 0, x (a; b), suy ra f (x) nghịch biến (giảm) trên khoảng (a; b).
x
y
O
x
1
f(x
1
)
x
2
f(x
2
)
x
y
O
x
1
f(x
1
)
x
2
f(x
2
)
Với x
1
(a, b), x
2
(a, b) và x
1
< x
2
.
2. Cực trị và tiệm cận
x
y
O
x
1
x
2
y
1
y
2
y
1
giá trị cực đại của hàm số
x
2
điểm cực tiểu của hàm số
B(x
2
, y
2
) điểm cực tiểu của đồ thị
A(x
1
, y
1
) điểm cực đại của đồ thị
x
1
điểm cực đại của hàm số
y
2
giá trị cực tiểu của hàm số
1. Hàm số y = ax
3
+ bx
2
+ cx + d (a 6= 0).
Hàm số hai điểm cực trị b
2
3ac > 0.
Hàm số không điểm cực trị b
2
3ac 0.
2. Hàm số y = ax
4
+ bx
2
+ c (a 6= 0).
Hàm số ba điểm cực trị ba < 0.
Hàm số đúng một điểm cực trị ba 0.
3. Hàm số y =
ax + b
cx + d
(c 6= 0, ad cb 6= 0) không điểm cực trị
Đường thẳng y =
a
c
tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Đường thẳng x =
d
c
tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
5
3. Tương giao
Giả sử hàm số y = f (x) đồ thị (C
1
) và hàm số y = g(x) đồ thị (C
2
). Để tìm hoành độ
giao điểm của (C
1
) và (C
2
), ta giải phương trình
f(x) = g(x).
Giả sử phương trình trên các nghiệm x
0
, x
1
, . . . Khi đó, các giao điểm của (C
1
) và (C
2
)
M
0
(x
0
; f (x
0
)), M
1
(x
1
; f (x
1
)), . . . .
V. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
1. Lũy thừa
1. Với a 6= 0, thì a
0
= 1 và a
n
=
1
a
n
. Chú ý 0
0
và 0
n
không nghĩa.
2. Với a > 0, m Z, n N và n 2 thì a
1
n
=
n
a và a
m
n
=
n
a
m
.
2. Một số tính chất của lũy thừa
Cho a, b các số thực khác 0 và m, n các số nguyên, ta
a
m
· a
n
= a
m+n
;a)
a
m
a
n
= a
mn
;b) (a
m
)
n
= a
m·n
;c)
(a · b)
m
= a
m
· b
m
;d)
a
b
m
=
a
m
b
m
.e)
Cho m, n các số nguyên. Khi đó
1. Với a > 1 thì a
m
> a
n
m > n;
2. Với 0 < a < 1 thì a
m
> a
n
m < n.
3. Một số tính chất của căn bậc n
Với a R, m, n N, n 2 và m 2, ta
2n
a
2n
= |a|;
2n+1
a
2n+1
= a;
n
a
m
= (
n
a)
m
, a > 0;
n
p
m
a =
nm
a, a > 0.
4. Lôgarit
Định nghĩa. Cho hai số dương a, b với a 6= 1. Số α thỏa mãn đẳng thức a
α
= b được gọi
lôgarit số a của b và hiệu log
a
b.
log
a
b = α a
α
= b.
Tính chất. Cho hai số dương a, b với a 6= 1. Ta các tính chất sau
1) log
a
1 = 0; log
a
a = 1;
2) a
log
a
b
= b và log
a
a
α
= α.
6
Lôgarit của một tích và lôgarit của một thương.
Cho ba số dương a, b
1
, b
2
với a 6= 1, ta
log
a
(b
1
· b
2
) = log
a
b
1
+ log
a
b
2
.
log
a
b
1
b
2
= log
a
b
1
log
a
b
2
.
Lôgarit của một lũy thừa.
Cho hai số dương a, b với a 6= 1. Với mọi α, ta log
a
b
α
= α log
a
b.
Đặc biệt log
a
n
b =
1
n
log
a
b.
Đổi số. Cho ba số dương a, b, c với a 6= 1 và c 6= 1, ta log
a
b =
log
c
b
log
c
a
.
Đặc biệt log
a
b =
1
log
b
a
với b 6= 1 và log
a
α
b =
1
α
log
a
b với α 6= 0.
5. Hàm số mũ
y = a
x
(a > 0, a 6= 0) tập xác định: R và y
0
= a
x
· ln a.
y = a
x
với a > 1 y = a
x
với 0 < a < 1
lim
x→−∞
y = 0, lim
x+
y = +.
Đường thẳng y = 0 (trục Ox) tiệm
cận ngang.
x
y
O
a
11
1
lim
x→−∞
y = +, lim
x+
y = 0.
Đường thẳng y = 0 (trục Ox) tiệm
cận ngang.
x
y
O
a
11
1
6. Hàm số lôgarit
y = log
a
x (a > 0, a 6= 0) tập xác định: (0; +) và y
0
=
1
x ln a
.
y = log
a
x với a > 1 y = log
a
x với 0 < a < 1
lim
x0
+
y = −∞, lim
x+
y = +.
Đường thẳng x = 0 (trục Oy) tiệm
cận đứng.
x
y
O
1
1
a
lim
x0
+
y = +, lim
x+
y = −∞.
Đường thẳng x = 0 (trục Oy) tiệm
cận đứng.
x
y
O
1
1
a
7
7. Hàm số lũy thừa
Hàm số y = x
α
, với α R, được gọi hàm số lũy thừa.
1. Tập xác định
(a) Với α nguyên dương, D = R.
(b) Với α nguyên âm hoặc bằng 0, D = R \ {0}.
(c) Với α không nguyên, D = (0; +).
2. Đạo hàm (u
α
)
0
= αu
0
· u
α1
.
3. Xét x > 0, ta
y = x
α
, α > 0. y = x
α
, α < 0.
1. Sự biến thiên
y
0
= αx
α1
> 0, x > 0.
Giới hạn đặc biệt:
lim
x0
+
x
α
= 0, lim
x+
x
α
= +.
Không tiệm cận.
2. Bảng biến thiên.
x
y
0
y
0
+
+
00
++
1. Sự biến thiên
y
0
= αx
α1
< 0, x > 0.
Giới hạn đặc biệt:
lim
x0
+
x
α
= +, lim
x+
x
α
= 0.
Đường thẳng y = 0 (trục Ox) tiệm cận
ngang của đồ thị, đường thẳng x = 0 (trục
Oy) tiệm cận đứng của đồ thị.
2. Bảng biến thiên.
x
y
0
y
0
+
++
00
x
y
O
1
1
α > 1
α = 1
0 < α < 1
α = 0
α < 0
8
VI. Ứng dụng của tích phân
1. Ứng dụng tích phân để tính diện tích
Hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ
thị của hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn
[a, b], trục hoành và hai đường thẳng x = a,
x = b được tính theo công thức
S =
b
Z
a
|f(x)| dx.
x
y
0
a
b
y = f (x)
Hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong
Cho hai hàm số y = f (x) và y = g(x) liên tục
trên đoạn [a; b]. Gọi D hình phẳng giới hạn
bởi đồ thị hai hàm số đó và các đường thẳng
x = a, x = b. Khi đó diện tích S của hình D
S =
b
Z
a
|f(x) g(x)| dx.
x
y
0
a
b
y = f (x)
y = g(x)
2. Ứng dụng tích phân để tính thể tích
Giả sử một hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng
x = a và x = b (a < b) quay xung quanh trục Ox tạo thành một khối tròn xoay thể tích
x
y
a
b
V = π
b
Z
a
f
2
(x) dx.
VII. Số phức
Mỗi biểu thức dạng a + bi, trong đó a, b R, i
2
= 1 được gọi một số phức.
9
1. Số phức z = a + bi trong đó a, b R và i
2
= 1.
i) a: phần thực.
ii) b: phần ảo.
2. Tập hợp các số phức hiệu C.
3. Số phức 0 + bi được gọi số thuần ảo.
4. Số i được gọi đơn vị ảo.
5. Hai số phức bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng bằng nhau.
Điểm M (a; b) trong một hệ tọa độ vuông c
của mặt phẳng được gọi điểm biểu diễn
số phức z = a + bi.
x
y
O
M(a; b)
b
a
|z| =
a
2
+ b
2
.
Cho số phức z = a + bi. Ta gọi a bi số
phức liên hợp của z và hiệu z = a bi.
Trên mặt phẳng tọa độ, các điểm biểu diễn z
và z đối xứng với nhau qua trục hoành.
x
y
O
z = a + bi
b
a
O
z = a bi
b
b
Nhận xét. z = z và |z| = |z|.
Chia số phức a
0
+ b
0
i cho số phức a + bi khác 0 tìm số phức z sao cho
a
0
+ b
0
i = (a + bi)z.
Số phức z được gọi thương trong phép chia a
0
+ b
0
i cho a + bi và hiệu
z =
a
0
+ b
0
i
a + bi
.
Chú ý. (a + bi) (a bi) = a
2
abi + abi b
2
i
2
= a
2
+ b
2
.
Các căn bậc hai của số thực a âm ±i
p
|a|.
Cho phương trình az
2
+ bz + c = 0 với a, b, c R và a 6= 0.
Xét biệt số = b
2
4ac.
1. Khi = 0, phương trình một nghiệm thực z =
b
2a
.
2. Khi > 0, phương trình hai nghiệm thực z =
b
2a
và z =
b +
2a
.
3. Khi < 0, phương trình hai nghiệm phức
z =
b i
p
||
2a
và z =
b + i
p
||
2a
.
Cho z
1
, z
2
hai nghiệm của phương trình az
2
+ bz + c = 0 với a, b, c R và a 6= 0. Khi đó
z
1
+ z
2
=
b
a
và z
1
· z
2
=
c
a
.
10
Phần II. HÌNH HỌC
Kênh YouTube: Quoc Bao Le
VIII. Hình chóp đều
C
B
M
S
A
G
A
B
C
D
S
O
B
C
J
S
D
A
O
c cạnh bên và đáy:
SBO
c mặt bên và đáy:
SJO
đáy: hình vuông ABCD
các cạnh bên: SA = SB = SC = SD
chiều cao: SO
IX. Khối đa diện đều
Chỉ có năm khối đa diện đều. Đó loại {3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5; 3} loại {3; 5}.
Loại Tên gọi Số mặt Số đỉnh Số cạnh
{3; 3} Tứ diện đều 4 4 6
{4; 3} Lập phương 6 8 12
{3; 4} Bát diện đều 8 6 12
{5; 3} Mười hai mặt đều 12 20 30
{3; 5} Hai mươi mặt đều 20 12 30
11
X. Khối nón, khối trụ và khối cầu
rr
r
1. Khối nón
1) c đỉnh α và l
2
= h
2
+ r
2
.
2) Chu vi đường tròn đáy C = πd với d = 2r.
Diện tích đáy S = πr
2
.
3) S
xq
= πrl.
4) S
tp
= πrl + πr
2
.
5) V =
1
3
Sh =
1
3
πr
2
h.
h
r
I
O
M
l
α
2
2. Khối trụ
1) l = h.
2) S
xq
= 2πrl.
3) S
tp
= 2πrl + 2πr
2
.
4) V = Sh = πr
2
h.
A
D
O
O
0
hl
r
3. Khối cầu
1) Diện tích của mặt cầu bán kính r S = 4πr
2
.
2) Thể tích của khối cầu bán kính r V =
4
3
πr
3
.
O
M
r
Giao của mặt cầu và mặt phẳng
Gọi H hình chiếu của I trên mặt phẳng (P ). Khi đó h = IH = d(I, (P )).
12
I
H
M
I
H
I
H
M
1) Với h < r, ta r
0
= HM =
r
2
h
2
.
2) Với h = r, ta mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại H.
Điểm H gọi tiếp điểm của mặt cầu và mặt phẳng. Mặt phẳng đó gọi mặt phẳng tiếp
xúc hay tiếp diện của mặt cầu.
3) Với h > r, ta mặt phẳng không điểm chung với mặt cầu.
Giao của mặt cầu với đường thẳng
Cho mặt cầu S(I; r) và đường thẳng . Gọi H hình chiếu của tâm I trên và h = IH = d(I, ∆).
Tương tự như trong trường hợp mặt cầu và mặt phẳng, ta ba trường hợp sau
1) Với h < r, ta cắt mặt cầu tại hai điểm M, N phân biệt. Hai điểm đó chính giao
điểm của đường thẳng với đường tròn giao tuyến của mặt cầu và mặt phẳng (I, ∆).
M
N
I
2) Với h = r, ta điểm H thuộc mặt cầu S(I; r) và H điểm chung duy nhất của mặt cầu
và . Khi đó ta nói tiếp xúc với mặt cầu tại H. Điểm H gọi điểm tiếp xúc (hoặc tiếp
điểm) của và mặt cầu. Đường thẳng gọi tiếp tuyến của mặt cầu.
H
3) Với h > r, ta không cắt mặt cầu S(I; r).
13
Công thức Hình minh họa
1. Tam giác thường
S
4ABC
=
1
2
ah
a
=
1
2
bc sin
BAC =
p
p(p a)(p b)(p c)
= pr =
abc
4R
.
a
2
= b
2
+ c
2
2bc · cos
BAC.
a
sin A
=
b
sin B
=
c
sin C
= 2R.
m
2
a
=
b
2
+ c
2
2
a
2
4
với p =
a + b + c
2
, r bán kính đường tròn nội tiếp 4ABC và R
bán kính đường tròn ngoại tiếp 4ABC.
A
B C
h
a
m
a
c
b
a
2. Tam giác vuông
S
4ABC
=
1
2
bc.
a =
b
2
+ c
2
; b =
a
2
c
2
; m
a
=
a
2
.
h
2
= xy; c
2
= ax.
ah = bc;
1
h
2
=
1
b
2
+
1
c
2
.
sin α =
c
a
; cos α =
b
a
; tan α =
c
b
.
x
y
a
h
m
a
c
b
α
3. Tam giác vuông cân
a = b
2; b =
a
2
.
h = m
a
(vì tam giác ABC cân tại A).
a
m
a
hb
b
45
A
B C
4. Tam giác đều
S
4ABC
=
a
2
3
4
.
h =
a
3
2
.
h
a
60
5. Hình thang
S
ABCD
=
(đáy bé + đáy lớn) · h
2
A D
B C
h
đáy bé
đáy lớn
14
6. Hình thang cân
Hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai cạnh đáy song
song với nhau, hai c k một đáy bằng nhau.
A D
B C
7. Hình bình hành
S
ABCD
= ah.
Các cạnh đối bằng nhau, các c đối bằng nhau, hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường, các cạnh đối song song với nhau.
A D
B C
h
a
8. Hình thoi
S =
tích hai đường chéo
2
.
Bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông c với nhau, các cạnh đối
song song với nhau, các c đối bằng nhau.
A
DB
C
9. Hình chữ nhật
S
ABCD
= ab.
AC =
a
2
+ b
2
.
A
CB
D
a
b
10. Hình vuông
S
ABCD
= a
2
.
AC = a
2.
A
CB
D
a
11. Thể tích khối chóp
V =
1
3
Sh.
12. Thể tích khối lăng trụ
V = Sh.
13. Thể tích khối hộp chữ nhật ba kích thước a, b, c
V = abc.
14. Thể tích khối lập phương cạnh a
V = a
3
.
15. Thể tích khối chóp OA, OB, OC đôi một vuông c
V =
OA · OB · OC
6
.
O
A
B
C
15
XI. Không gian Oxyz
1. Hệ toạ độ
Trục hoành Ox, trục tung Oy, trục cao Oz với
các vectơ đơn vị lần lượt
i ,
j ,
i thoả mãn
|
i | = |
j | = |
k | = 1 và
i ·
j =
j ·
k =
k ·
i = 0.
Toạ độ:
i = (1; 0; 0),
j = (0; 1; 0),
k = (0; 0; 1).
2. Toạ độ của điểm
M(x
M
; y
M
; z
M
)
OM = x
M
·
i + y
M
·
j + z
M
·
k .
x
i
y
j
z
k
O
M
x
M
y
M
z
M
M(x
M
; 0; 0) Ox.
M(x
M
; y
M
; 0) (Oxy).
Trung điểm I của
đoạn thẳng AB
x
I
=
x
A
+ x
B
2
y
I
=
y
A
+ y
B
2
z
I
=
z
A
+ z
B
2
.
M(0; y
M
; 0) Oy.
M(0; y
M
; z
M
) (Oyz).
Trọng tâm G của
tam giác ABC
x
G
=
x
A
+ x
B
+ x
C
3
y
G
=
y
A
+ y
B
+ y
C
3
z
G
=
z
A
+ z
B
+ z
C
3
.
M(0; 0; z
M
) Oz.
M(x
M
; 0; z
M
) (Ozx).
ABCD hình bình hành
x
A
+ x
C
= x
B
+ x
D
y
A
+ y
C
= y
B
+ y
D
z
A
+ z
C
= z
B
+ z
D
.
3. Toạ độ của vectơ
v = a ·
i + b ·
j + c ·
k
v = (a; b; c).
AB = (x
B
x
A
; y
B
y
A
; z
B
z
A
).
Cho hai vectơ
a = (a
1
; a
2
; a
3
),
b = (b
1
; b
2
; b
3
) và số k R. Khi đó
+
®
a ±
b = (a
1
± b
1
; a
2
± b
2
; a
3
± b
3
)
k ·
a = (k · a
1
; k · a
2
; k · a
3
)
.
+
a =
b
a
1
= b
1
a
2
= b
2
a
3
= b
3
.
+ Cho
b 6=
0 . Khi đó
a cùng phương với
b tồn tại số thực t sao cho
a = t
b .
+ Đặc biệt: Với b
1
b
2
b
3
6= 0 thì
a cùng phương với
b
a
1
b
1
=
a
2
b
2
=
a
3
b
3
.
* Lưu ý: Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
AB và
BC
cùng phương tồn tại số thực k sao cho
AB = k ·
BC.
4. Tích vô hướng của hai vectơ (kết quả một số )
Với
a 6=
0 và
b 6=
0 . Ta
a ·
b = |
a | ·
b
· cos
Ä
a ,
b
ä
.
16
cos
Ä
a ,
b
ä
=
a ·
b
|
a | ·
b
;
a
b
a ·
b = 0.
Với
a = (a
1
; a
2
; a
3
) và
b = (b
1
; b
2
; b
3
) thì
a ·
b = a
1
b
1
+ a
2
b
2
+ a
3
b
3
.
a
2
= |
a |
2
và |
a | =
p
a
2
1
+ a
2
2
+ a
2
3
; AB =
p
(x
B
x
A
)
2
+ (y
B
y
A
)
2
+ (z
B
z
A
)
2
.
5. Tích hướng của hai vectơ (kết quả một vectơ)
î
a ,
b
ó
=
Ç
a
2
a
3
b
2
b
3
;
a
3
a
1
b
3
b
1
;
a
1
a
2
b
1
b
2
å
= (a
2
b
3
b
2
a
3
; a
3
b
1
b
3
a
1
; a
1
b
2
b
1
a
2
).
6. Phương trình mặt cầu
Mặt cầu (S) tâm I(a; b; c), bán kính R phương trình
(x a)
2
+ (y b)
2
+ (z c)
2
= R
2
.
Với điều kiện a
2
+ b
2
+ c
2
d > 0, phương trình dưới đây
x
2
+ y
2
+ z
2
2ax 2by 2cz + d = 0
I
M
R
phương trình của mặt cầu tâm I(a; b; c), bán kính R =
a
2
+ b
2
+ c
2
d.
7. Phương trình mặt phẳng
Mặt phẳng (P ) đi qua điểm M
0
(x
0
; y
0
; z
0
) và vectơ pháp
tuyến
n = (A; B; C) thì (P ) phương trình
A(x x
0
) + B(y y
0
) + C(z z
0
) = 0
hay Ax + By + Cz = Ax
0
+ By
0
+ Cz
0
.
M
0
n
Nếu (P ) phương trình Ax+By+Cz +D = 0 thì (P ) vectơ pháp tuyến
n
P
= (A; B; C).
Nếu
a và
b không cùng phương đồng thời giá song song hoặc chứa trong mặt
phẳng (P ) thì
î
a ,
b
ó
một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P ).
î
a ,
b
ó
a
b
Nếu (P ) k (Q) và (Q): ax + by + cz + d = 0 thì (P ) : ax + by + cz + d
0
= 0 (d
0
6= d).
Nếu (P ) đi qua A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với abc 6= 0 thì (P ):
x
a
+
y
b
+
z
c
= 1.
17
x
y
z
O
A
B
C
(α)
XII. Phương trình đường thẳng
Đường thẳng đi qua điểm M
0
(x
0
; y
0
; z
0
) và vectơ chỉ
phương
u = (a; b; c) thì phương trình tham số
x = x
0
+ at
y = y
0
+ bt
z = z
0
+ ct
.
M
u = (a, b, c)
Nếu abc 6= 0 thì phương trình của dưới dạng chính tắc
x x
0
a
=
y y
0
b
=
z z
0
c
.
1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M (x
0
; y
0
; z
0
) đến mặt phẳng
(α): Ax + By + Cz + D = 0
d (M, (α)) =
|Ax
0
+ By
0
+ Cz
0
+ D|
A
2
+ B
2
+ C
2
.
Chú ý. H(x
0
+ At; y
0
+ Bt; z
0
+ Ct)
với t =
Ax
0
+ By
0
+ Cz
0
+ D
A
2
+ B
2
+ C
2
.
M
H
2. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Cho điểm M(x
M
; y
M
; z
M
) và đường thẳng :
x = x
0
+ at
y = y
0
+ bt
z = z
0
+ ct
.
d (M, ∆) = M H
M
H
u = (a, b, c)
với H(x
0
+ at; y
0
+ bt; z
0
+ ct) và t =
a(x
M
x
0
) + b(y
M
y
0
) + c(z
M
z
0
)
a
2
+ b
2
+ c
2
.
3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
18
Trong không gian Oxyz cho hai đường thẳng chéo nhau:
vectơ chỉ phương
u = (a; b; c) và đi qua điểm
M
0
(x
0
; y
0
; z
0
).
0
vectơ chỉ phương
u
0
= (a
0
; b
0
; c
0
) và đi qua điểm
M
0
0
(x
0
0
; y
0
0
; z
0
0
).
Khoảng cách giữa
1
và
2
được tính bởi công thức
d(∆;
0
) =
h
u ,
u
0
i
·
M
0
M
0
0
h
u ,
u
0
i
.
0
u = (a, b, c)
u
0
= (a
0
, b
0
, c
0
)
H
K
M
0
(x
0
; y
0
; z
0
)
M
0
0
(x
0
0
; y
0
0
; z
0
0
)
4. c giữa hai mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α) : A
1
x + B
1
y + C
1
z + D
1
= 0 và
(β) : A
2
x + B
2
y + C
2
z + D
2
= 0 cắt nhau.
Gọi ϕ c giữa hai mặt phẳng (α) và (β). Ta
cos ϕ =
|A
1
A
2
+ B
1
B
2
+ C
1
C
2
|
p
A
2
1
+ B
2
1
+ C
2
1
·
p
A
2
2
+ B
2
2
+ C
2
2
.
n
(α)
= (A
1
, B
1
, C
1
)
n
(β)
= (A
2
, B
2
, C
2
)
5. c giữa đường thẳng và mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng đi qua điểm M
0
(x
0
; y
0
; z
0
), vectơ chỉ phương
u = (a; b; c) và mặt phẳng (α) : Ax + By + Cz + D = 0.
Gọi ϕ c giữa đường thẳng và mặt phẳng
(α). Ta
sin ϕ =
|Aa + Bb + Cc|
A
2
+ B
2
+ C
2
·
a
2
+ b
2
+ c
2
.
u = (a, b, c)
n = (A, B, C)
d
6. c giữa hai đường thẳng
19
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng
1
vectơ chỉ phương
u
1
= (a
1
; b
1
; c
1
).
2
vectơ chỉ phương
u
2
= (a
2
; b
2
; c
2
).
Gọi ϕ c giữa hai đường thẳng
1
và
2
. Ta
cos ϕ =
|a
1
a
2
+ b
1
b
2
+ c
1
c
2
|
p
a
2
1
+ b
2
1
+ c
2
1
·
p
a
2
2
+ b
2
2
+ c
2
2
.
1
2
u = (a
1
, b
1
, c
1
)
u = (a
2
, b
2
, c
2
)
| 1/19

Preview text:

. LÊ QUỐC BẢ
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO V O G You Le Tube: Quoc Bao 0) 0, y > y (x > log a x + log a = 4πr2 (x · y) = Smặt cầu log a
CÔNG THỨC ÔN THI TNTHPT 2023 12 MÔN TOÁN y y = f (x) b Z i2 = −1 S = |f (x)| dx x O a b a Cam Ranh - 9/2023 2 Bảng đạo hàm cơ bản
(k)0 = 0 với k là hằng số (x)0 = 1
(k.x)0 = k với k là hằng số
(k.u)0 = k.u0 với k là hằng số
(xn)0 = n.xn−1 với n ∈ N và n ≥ 2
(un)0 = n.un−1.u0 với n ∈ N và n ≥ 2 √ 0 1 √ u0 ( x) = √ 0 ( u) = √ 2 x 2 u (sin x)0 = cos x (sin u)0 = u0 · cos u (cos x)0 = − sin x (cos u)0 = −u0 · sin u 1 u0 (tan x)0 = 1 + tan2 x =
(tan u)0 = u0 · (1 + tan2 u) = cos2 x cos2 u −1 −u0 (cot x)0 = 1 + cot2 x =
(cot u)0 = u0 · (1 + cot2 u) = sin2 x sin2 u
(ax)0 = ax · ln a với a > 0 và a 6= 1
(au)0 = u0 · au · ln a với a > 0 và a 6= 1 1 u0 (log x)0 = với a > 0 và a 6= 1 a (log u)0 = với a > 0 và a 6= 1 x · ln a a u · ln a Bảng nguyên hàm cơ bản Z Z 0 dx = C 1 dx = x + C Z xα+1 Z (kx + b)α+1 xα dx = + C (α 6= −1) (kx+b)α dx = +C (k 6= 0, α 6= −1) α + 1 k(α + 1) Z 1 Z 1 1 dx = ln |x| + C dx = · ln |kx + b| + C (k 6= 0) x kx + b k Z Z 1 sin x dx = − cos x + C sin(kx + b) dx = − · cos(kx + b) + C (k 6= 0) k Z Z 1 cos x dx = sin x + C cos(kx + b) dx = · sin(kx + b) + C (k 6= 0) k Z 1 Z 1 1 dx = tan x + C dx = · tan(kx + b) + C (k 6= 0) cos2 x cos2(kx + b) k Z 1 Z 1 1 dx = − cot x + C dx = − · cot(kx + b) + C (k 6= 0) sin2 x sin2(kx + b) k Z ax Z akx+b ax dx = + C (a > 0, a 6= 1) akx+b dx = + C (a > 0, a 6= 1, k 6= 0) ln a k ln a 3
Phần I. ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH Kênh YouTube: Quoc Bao Le I. Tổ hợp - Xác suất 1.
Hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp
Định nghĩa 1. Cho tập hợp A có n phần tử (n ≥ 1). Ta nói mỗi cách sắp xếp thứ tự của n phần
tử tập hợp A là một hoán vị của n phần tử này.
Định lí 1. Số các hoán vị của n phần tử được tính theo công thức:
Pn = n! = n · (n − 1) · (n − 2) · · · 2 · 1.
Định nghĩa 2. Cho tập hợp S gồm n phần tử (n ≥ 1). Kết quả của việc lấy k phần tử khác
nhau từ n phần tử của tập hợp S và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh
hợp chập k của n phần tử đã cho.
Định lí 2. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử (1 ≤ k ≤ n) là: n!
Ak = n(n − 1) . . . (n − k + 1) = . n (n − k)!
Định nghĩa 3. Cho tập hợp A có n (n ≥ 1) phần tử và số nguyên k với 1 ≤ k ≤ n. Mỗi tập con
của A có k phần tử được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử.
Định lí 3. Số tổ hợp chập k của một tập hợp có n phần tử (0 ≤ k ≤ n) là n! Ck = . n k!(n − k)! 4 Akn !
Với 1 ≤ k ≤ n, ta có Pn = An và Ck = . n n k!
Tính chất 1. Ck = Cn−k với 0 ≤ k ≤ n. n n
Tính chất 2 (Công thức Pascal). Ck−1 + Ck = Ck với 1 ≤ k < n. n−1 n−1 n 2.
Công thức nhị thức Niu-tơn
(a + b)n = C0 an + C1 an−1b + . . . + Ck an−kbk + . . . + Cn−1abn−1 + Cnbn. n n n n n II.
Cấp số cộng, cấp số nhân 1. Cấp số cộng (un) u ∗ n+1 = un + d với n ∈ N
với d là công sai của cấp số cộng. u u k−1 + uk+1
n = u1 + (n − 1)d với n ≥ 2 và uk = với k ≥ 2. 2 n(u1 + un) n(n − 1)
Đặt Sn = u1 + u2 + u3 + · · · + un. Khi đó Sn = = nu1 + d. 2 2 4 III. Cấp số nhân (un) u ∗ n+1 = un.q, n ∈ N
với q đó được gọi là công bội của cấp số nhân.
un = u1 · qn−1 với n ≥ 2 và u2k = uk−1 · uk+1 với k ≥ 2. 1 − qn
Đặt Sn = u1 + u2 + ... + un. Khi đó Sn = u1 · . 1 − q IV.
Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số 1.
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên khoảng (a; b).
• f0(x) > 0, ∀x ∈ (a; b), suy ra f(x) đồng biến (tăng) trên khoảng (a; b).
• f0(x) < 0, ∀x ∈ (a; b), suy ra f(x) nghịch biến (giảm) trên khoảng (a; b). y y f (x2) f (x1) f (x1) f (x2) x2 x O x1 x2 x O x1
Với x1 ∈ (a, b), x2 ∈ (a, b) và x1 < x2. 2. Cực trị và tiệm cận y
A(x1, y1) là điểm cực đại của đồ thị
y1 là giá trị cực đại của hàm số y1
x2 là điểm cực tiểu của hàm số x2 x1 x O
x1 là điểm cực đại của hàm số y2
y2 là giá trị cực tiểu của hàm số
B(x2, y2) là điểm cực tiểu của đồ thị
1. Hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d (a 6= 0).
Hàm số có hai điểm cực trị ⇔ b2 − 3ac > 0.
Hàm số không có điểm cực trị ⇔ b2 − 3ac ≤ 0.
2. Hàm số y = ax4 + bx2 + c (a 6= 0).
Hàm số có ba điểm cực trị ⇔ ba < 0.
Hàm số có đúng một điểm cực trị ⇔ ba ≥ 0. ax + b 3. Hàm số y =
(c 6= 0, ad − cb 6= 0) không có điểm cực trị cx + da Đường thẳng y =
là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. c d Đường thẳng x = −
là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. c 5 3. Tương giao
Giả sử hàm số y = f (x) có đồ thị là (C1) và hàm số y = g(x) có đồ thị là (C2). Để tìm hoành độ
giao điểm của (C1) và (C2), ta giải phương trình f (x) = g(x).
Giả sử phương trình trên có các nghiệm x0, x1, . . . Khi đó, các giao điểm của (C1) và (C2) là
M0 (x0; f (x0)), M1 (x1; f (x1)), . . . . V.
Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit 1. Lũy thừa 1
1. Với a 6= 0, thì a0 = 1 và a−n =
. Chú ý 00 và 0−n không có nghĩa. an √ √ 1 m
2. Với a > 0, m ∈ Z, n ∈ N và n ≥ 2 thì an = n a và a n = n am. 2.
Một số tính chất của lũy thừa
Cho a, b là các số thực khác 0 và m, n là các số nguyên, ta có am a) am · an = am+n; b) = am−n; c) (am)n = am·n; an a m am d) (a · b)m = am · bm; e) = . b bm
Cho m, n là các số nguyên. Khi đó
1. Với a > 1 thì am > an ⇔ m > n;
2. Với 0 < a < 1 thì am > an ⇔ m < n. 3.
Một số tính chất của căn bậc n
Với a ∈ R, m, n ∈ N, n ≥ 2 và m ≥ 2, ta có √ √ √ • 2n m a2n = |a|;
• n am = ( n a) , ∀a > 0; √ √ √ • 2n+1 a2n+1 = a;
• np m a = nm a, ∀a > 0. 4. Lôgarit
Định nghĩa. Cho hai số dương a, b với a 6= 1. Số α thỏa mãn đẳng thức aα = b được gọi là
lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là log b. a log b = α ⇔ aα = b. a
Tính chất. Cho hai số dương a, b với a 6= 1. Ta có các tính chất sau 1) log 1 = 0; log a = 1; a a
2) aloga b = b và log aα = α. a 6
Lôgarit của một tích và lôgarit của một thương.
Cho ba số dương a, b1, b2 với a 6= 1, ta có log (b b b a 1 · b2) = loga 1 + loga 2. b log 1 = log b b a 1 − log 2. b a a 2
Lôgarit của một lũy thừa.
Cho hai số dương a, b với a 6= 1. Với mọi α, ta có log bα = α log b. a a √ 1 Đặc biệt log n b = log b. a n a log b
Đổi cơ số. Cho ba số dương a, b, c với a 6= 1 và c 6= 1, ta có log b = c . a log a c 1 1 Đặc biệt log b = với b 6= 1 và log log b với α 6= 0. a log a aα b = α a b 5. Hàm số mũ y = ax
(a > 0, a 6= 0) có tập xác định: R và y0 = ax · ln a. y = ax với a > 1 y = ax với 0 < a < 1 lim y = 0, lim y = +∞. lim y = +∞, lim y = 0. x→−∞ x→+∞ x→−∞ x→+∞
Đường thẳng y = 0 (trục Ox) là tiệm
Đường thẳng y = 0 (trục Ox) là tiệm cận ngang. cận ngang. y y a 1 1 a x O 1 x O 1 6. Hàm số lôgarit 1 y = log x
(a > 0, a 6= 0) có tập xác định: (0; +∞) và y0 = . a x ln a y = log x với a > 1
y = log x với 0 < a < 1 a a lim y = −∞, lim y = +∞. lim y = +∞, lim y = −∞. x→0+ x→+∞ x→0+ x→+∞
Đường thẳng x = 0 (trục Oy) là tiệm
Đường thẳng x = 0 (trục Oy) là tiệm cận đứng. cận đứng. y y 1 1 1 a x O 1 a x O 7 7. Hàm số lũy thừa
Hàm số y = xα, với α ∈ R, được gọi là hàm số lũy thừa. 1. Tập xác định
(a) Với α nguyên dương, D = R.
(b) Với α nguyên âm hoặc bằng 0, D = R \ {0}.
(c) Với α không nguyên, D = (0; +∞).
2. Đạo hàm (uα)0 = αu0 · uα−1. 3. Xét x > 0, ta có y = xα, α > 0. y = xα, α < 0. 1. Sự biến thiên 1. Sự biến thiên
y0 = αxα−1 < 0, ∀x > 0.
y0 = αxα−1 > 0, ∀x > 0. Giới hạn đặc biệt: Giới hạn đặc biệt: lim xα = +∞, lim xα = 0. x→0+ x→+∞ lim xα = 0, lim xα = +∞. x→0+ x→+∞
Đường thẳng y = 0 (trục Ox) là tiệm cận Không có tiệm cận.
ngang của đồ thị, đường thẳng x = 0 (trục
Oy) là tiệm cận đứng của đồ thị. 2. Bảng biến thiên. 2. Bảng biến thiên. x 0 +∞ x 0 +∞ y0 + y0 − +∞ + +∞ + y y 0 0 y α > 1 α = 1 0 < α < 1 1 α = 0 α < 0 x O 1 8 VI. Ứng dụng của tích phân 1.
Ứng dụng tích phân để tính diện tích
Hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành y
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ y = f (x)
thị của hàm số y = f (x) liên tục trên đoạn
[a, b], trục hoành và hai đường thẳng x = a,
x = b được tính theo công thức x b Z 0 a b S = |f (x)| dx. a
Hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong y
Cho hai hàm số y = f (x) và y = g(x) liên tục
trên đoạn [a; b]. Gọi D là hình phẳng giới hạn y = f (x)
bởi đồ thị hai hàm số đó và các đường thẳng
x = a, x = b. Khi đó diện tích S của hình D là y = g(x) x b Z 0 a b S = |f (x) − g(x)| dx. a 2.
Ứng dụng tích phân để tính thể tích
Giả sử một hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f (x), trục Ox và hai đường thẳng
x = a và x = b (a < b) quay xung quanh trục Ox tạo thành một khối tròn xoay có thể tích y x a b b Z V = π f 2(x) dx. a VII. Số phức
Mỗi biểu thức dạng a + bi, trong đó a, b ∈ R, i2 = −1 được gọi là một số phức. 9
1. Số phức z = a + bi trong đó a, b ∈ R và i2 = −1. i) a: phần thực. ii) b: phần ảo.
2. Tập hợp các số phức kí hiệu là C.
3. Số phức 0 + bi được gọi là số thuần ảo.
4. Số i được gọi là đơn vị ảo.
5. Hai số phức bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng bằng nhau. y
Điểm M (a; b) trong một hệ tọa độ vuông góc M (a; b) b
của mặt phẳng được gọi là điểm biểu diễn số phức z = a + bi. a x O √ |z| = a2 + b2. y
Cho số phức z = a + bi. Ta gọi a − bi là số z = a + bi b
phức liên hợp của z và kí hiệu là z = a − bi.
Trên mặt phẳng tọa độ, các điểm biểu diễn z a
và z đối xứng với nhau qua trục hoành. x O z = a − bi −b
Nhận xét. z = z và |z| = |z|.
Chia số phức a0 + b0i cho số phức a + bi khác 0 là tìm số phức z sao cho a0 + b0i = (a + bi)z.
Số phức z được gọi là thương trong phép chia a0 + b0i cho a + bi và kí hiệu là a0 + b0i z = . a + bi
Chú ý. (a + bi) (a − bi) = a2 − abi + abi − b2i2 = a2 + b2.
Các căn bậc hai của số thực a âm là ±ip|a|.
Cho phương trình az2 + bz + c = 0 với a, b, c ∈ R và a 6= 0.
Xét biệt số ∆ = b2 − 4ac. b
1. Khi ∆ = 0, phương trình có một nghiệm thực z = − . 2a √ √ −b − ∆ −b + ∆
2. Khi ∆ > 0, phương trình có hai nghiệm thực là z = và z = . 2a 2a
3. Khi ∆ < 0, phương trình có hai nghiệm phức là −b − ip|∆| −b + ip|∆| z = và z = . 2a 2a
Cho z1, z2 là hai nghiệm của phương trình az2 + bz + c = 0 với a, b, c ∈ R và a 6= 0. Khi đó b c z1 + z2 = − và z1 · z2 = . a a 10 Phần II. HÌNH HỌC Kênh YouTube: Quoc Bao Le VIII. Hình chóp đều S S A A C G M D O B B C S chiều cao: SO
các cạnh bên: SA = SB = SC = SD
góc cạnh bên và đáy: ’ SBO A B O J D góc mặt bên và đáy: C ‘ SJ O đáy: hình vuông ABCD IX. Khối đa diện đều
Chỉ có năm khối đa diện đều. Đó là loại {3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5; 3} và loại {3; 5}. Loại Tên gọi Số mặt Số đỉnh Số cạnh {3; 3} Tứ diện đều 4 4 6 {4; 3} Lập phương 6 8 12 {3; 4} Bát diện đều 8 6 12 {5; 3} Mười hai mặt đều 12 20 30 {3; 5} Hai mươi mặt đều 20 12 30 11 X.
Khối nón, khối trụ và khối cầu r r r 1. Khối nón
1) Góc ở đỉnh là α và l2 = h2 + r2. O
2) Chu vi đường tròn đáy là C = πd với d = 2r.
Diện tích đáy là S = πr2. α 2 3) Sxq = πrl. h l 4) Stp = πrl + πr2. 1 1 5) V = Sh = πr2h. I M 3 3 r 2. Khối trụ 1) l = h. D O0 2) Sxq = 2πrl. 3) S l h tp = 2πrl + 2πr2. 4) V = Sh = πr2h. A O r 3. Khối cầu
1) Diện tích của mặt cầu có bán kính r là S = 4πr2. O r M 4
2) Thể tích của khối cầu có bán kính r là V = πr3. 3
Giao của mặt cầu và mặt phẳng
Gọi H là hình chiếu của I trên mặt phẳng (P ). Khi đó h = IH = d(I, (P )). 12 I I I M H H H M √
1) Với h < r, ta có r0 = HM = r2 − h2.
2) Với h = r, ta có mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại H.
Điểm H gọi là tiếp điểm của mặt cầu và mặt phẳng. Mặt phẳng đó gọi là mặt phẳng tiếp
xúc hay tiếp diện của mặt cầu.
3) Với h > r, ta có mặt phẳng không có điểm chung với mặt cầu.
Giao của mặt cầu với đường thẳng
Cho mặt cầu S(I; r) và đường thẳng ∆. Gọi H là hình chiếu của tâm I trên ∆ và h = IH = d(I, ∆).
Tương tự như trong trường hợp mặt cầu và mặt phẳng, ta có ba trường hợp sau
1) Với h < r, ta có ∆ cắt mặt cầu tại hai điểm M, N phân biệt. Hai điểm đó chính là giao
điểm của đường thẳng ∆ với đường tròn giao tuyến của mặt cầu và mặt phẳng (I, ∆). N I M
2) Với h = r, ta có điểm H thuộc mặt cầu S(I; r) và H là điểm chung duy nhất của mặt cầu
và ∆. Khi đó ta nói ∆ tiếp xúc với mặt cầu tại H. Điểm H gọi là điểm tiếp xúc (hoặc tiếp
điểm) của ∆ và mặt cầu. Đường thẳng ∆ gọi là tiếp tuyến của mặt cầu. ∆ H
3) Với h > r, ta có ∆ không cắt mặt cầu S(I; r). 13 Công thức Hình minh họa 1. Tam giác thường • 1 1 S4ABC = aha = bc sin ’ BAC = pp(p − a)(p − b)(p − c) 2 2 abc = pr = . 4R A
• a2 = b2 + c2 − 2bc · cos ’ BAC. c ma b • a b c h = = = 2R. a sin A sin B sin C B C a • b2 + c2 a2 m2 = − a 2 4 a + b + c với p =
, r là bán kính đường tròn nội tiếp 4ABC và R 2
là bán kính đường tròn ngoại tiếp 4ABC. 2. Tam giác vuông • 1 S4ABC = bc. 2 √ √ • a a = b2 + c2; b = a2 − c2; ma = . b 2 c h ma • h2 = xy; c2 = ax. α x y • 1 1 1 a ah = bc; = + . h2 b2 c2 • c b c sin α = ; cos α = ; tan α = . a a b 3. Tam giác vuông cân A √ • a a = b 2; b = √ . b 2 m b h a • h = m B 45◦ C
a (vì tam giác ABC cân tại A). a 4. Tam giác đều √ • a2 3 S4ABC = . 4 a h √ 60◦ • a 3 h = . 2 đáy bé A D 5. Hình thang (đáy bé + đáy lớn) · h S h ABCD = 2 B C đáy lớn 14 A D 6. Hình thang cân
Hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai cạnh đáy song
song với nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau. B C A D 7. Hình bình hành SABCD = ah. h
Các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường, các cạnh đối song song với nhau. B C a A 8. Hình thoi tích hai đường chéo S = . 2 B D
Bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau, các cạnh đối
song song với nhau, các góc đối bằng nhau. C 9. Hình chữ nhật A D • SABCD = ab. a √ • AC = a2 + b2. B C b 10. Hình vuông A D • SABCD = a2. a √ • AC = a 2. B C 11. Thể tích khối chóp 1 V = Sh. 3
12. Thể tích khối lăng trụ V = Sh.
13. Thể tích khối hộp chữ nhật có ba kích thước a, b, c V = abc.
14. Thể tích khối lập phương cạnh a V = a3. B
15. Thể tích khối chóp có OA, OB, OC đôi một vuông góc OA · OB · OC V = . O 6 A C 15 XI. Không gian Oxyz 1. Hệ toạ độ z • z
Trục hoành Ox, trục tung Oy, trục cao Oz với M − → − → − →
các vectơ đơn vị lần lượt là i , j , i thoả mãn − → M − → − → − → − → − → − → − → − → − → k
| i | = | j | = | k | = 1 và i · j = j · k = k · i = 0. y − → M • − → − → O
Toạ độ: i = (1; 0; 0), j = (0; 1; 0), k = (0; 0; 1). − → i − → y j 2. Toạ độ của điểm xM −−→ − → x • − → − →
M (xM ; yM ; zM ) ⇔ OM = xM · i + yM · j + zM · k . • M(xM; 0; 0) ∈ Ox. • M(0; yM; 0) ∈ Oy. • M(0; 0; zM) ∈ Oz. • M(xM; yM; 0) ∈ (Oxy). • M(0; yM; zM) ∈ (Oyz). • M(xM; 0; zM) ∈ (Ozx). • Trung điểm I của • Trọng tâm G của • ABCD là hình bình hành đoạn thẳng AB tam giác ABC xA + xC = xB + xD    x  ⇔ yA + yC = yB + yD . A + xB xA + xB + xC x x   I =  G =   2  3 zA + zC = zB + zD      y  y y A + yB A + yB + yC I = . yG = . 2 3      z  z  A + zB  A + zB + zC z z  I = G = 2  3 3. Toạ độ của vectơ − → • − → − → − →
v = a · i + b · j + c · k ⇔ − → v = (a; b; c). −→
• AB = (xB − xA; yB − yA; zB − zA). − → • − →
Cho hai vectơ a = (a1; a2; a3), b = (b1; b2; b3) và số k ∈ R. Khi đó − → ®− → a ± b = (a + 1 ± b1; a2 ± b2; a3 ± b3) . k · − →
a = (k · a1; k · a2; k · a3) a1 = b1  − → − →  + a = b ⇔ a2 = b2 .  a3 = b3 − → − → − → − → − → − →
+ Cho b 6= 0 . Khi đó a cùng phương với b ⇔ tồn tại số thực t sao cho a = t b . − → − → a1 a2 a3
+ Đặc biệt: Với b1b2b3 6= 0 thì a cùng phương với b ⇔ = = . b1 b2 b3 −→ − − →
* Lưu ý: Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng ⇔ AB và BC −→ − − →
cùng phương ⇔ tồn tại số thực k sao cho AB = k · BC. 4.
Tích vô hướng của hai vectơ (kết quả là một số ) − → − → − → − → − → − → − → Ä− → − →ä
Với a 6= 0 và b 6= 0 . Ta có a · b = |− → a | · b · cos a , b . 16 − → − → − → − → − → • − → • Ä− → ä a · b a ⊥ b ⇔ − → a · b = 0. cos a , b = ; − → |− → a | · b − → − → − → − →
Với a = (a1; a2; a3) và b = (b1; b2; b3) thì a · b = a1b1 + a2b2 + a3b3. • − → a 2 = |− → a |2 và |− → a | = pa2 + a2 + a2; • AB = p(x 1 2 3
B − xA)2 + (yB − yA)2 + (zB − zA)2. 5.
Tích có hướng của hai vectơ (kết quả là một vectơ) Ç å î− → − →ó a2 a3 a3 a1 a1 a2 a , b = ; ;
= (a2b3 − b2a3; a3b1 − b3a1; a1b2 − b1a2). b b b 2 b3 3 b1 1 b2 6. Phương trình mặt cầu
• Mặt cầu (S) tâm I(a; b; c), bán kính R có phương trình
(x − a)2 + (y − b)2 + (z − c)2 = R2. • I R
Với điều kiện a2 + b2 + c2 − d > 0, phương trình dưới đây M
x2 + y2 + z2 − 2ax − 2by − 2cz + d = 0 √
là phương trình của mặt cầu tâm I(a; b; c), bán kính R = a2 + b2 + c2 − d. 7. Phương trình mặt phẳng
• Mặt phẳng (P ) đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và có vectơ pháp − → n − →
tuyến n = (A; B; C) thì (P ) có phương trình
A(x − x0) + B(y − y0) + C(z − z0) = 0 M0
hay Ax + By + Cz = Ax0 + By0 + Cz0. • − →
Nếu (P ) có phương trình Ax+By +Cz +D = 0 thì (P ) có vectơ pháp tuyến n P = (A; B; C). − → • − →
Nếu a và b không cùng phương đồng thời có giá song song hoặc chứa trong mặt î− → − →ó phẳng (P ) thì a , b
là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P ). î− → − →ó a , b − → a − → b
• Nếu (P ) k (Q) và (Q): ax + by + cz + d = 0 thì (P ): ax + by + cz + d0 = 0 (d0 6= d). • x y z
Nếu (P ) đi qua A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với abc 6= 0 thì (P ) : + + = 1. a b c 17 z C (α) O x B A y XII.
Phương trình đường thẳng
• Đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và có vectơ chỉ ∆ − →
phương u = (a; b; c) thì ∆ có phương trình tham số là  M x = x0 + at   y = y0 + bt . − →  u = (a, b, c) z = z0 + ct • x − x0 y − y0 z − z0
Nếu abc 6= 0 thì phương trình của ∆ dưới dạng chính tắc là = = . a b c 1.
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm M (x0; y0; z0) đến mặt phẳng
(α) : Ax + By + Cz + D = 0 là |Ax M d (M, (α)) = 0 + By0 + C z0 + D| √ . A2 + B2 + C2
Chú ý. H(x0 + At; y0 + Bt; z0 + Ct) Ax0 + By0 + Cz0 + D với t = − . A2 + B2 + C2 H 2.
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng x = x0 + at  
Cho điểm M (xM ; yM ; zM ) và đường thẳng ∆ : y = y0 + bt . M ∆  z = z0 + ct d (M, ∆) = M H − → H u = (a, b, c)
a(xM − x0) + b(yM − y0) + c(zM − z0)
với H(x0 + at; y0 + bt; z0 + ct) và t = . a2 + b2 + c2 3.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau 18
Trong không gian Oxyz cho hai đường thẳng chéo nhau: − → u0 = (a0, b0, c0) • − →
∆ có vectơ chỉ phương u = (a; b; c) và đi qua điểm ∆0 M0(x0; y0; z0). K M 0 (x0 ; y0 ; z0 ) − → 0 0 0 0
• ∆0 có vectơ chỉ phương u0 = (a0; b0; c0) và đi qua điểm M 0 (x0 ; y0 ; z0 ). 0 0 0 0 M0(x0; y0; z0)
Khoảng cách giữa ∆1 và ∆2 được tính bởi công thức ∆ H h− → − →i − −−− → u , u0 · M − → 0M 0 u = (a, b, c) 0 d(∆; ∆0) = . h− → − →i u , u0 4. Góc giữa hai mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α) : A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và
(β) : A2x + B2y + C2z + D2 = 0 cắt nhau.
Gọi ϕ là góc giữa hai mặt phẳng (α) và (β). Ta có − → n (α) = (A1, B1, C1) |A cos ϕ = 1A2 + B1B2 + C1C2| . pA2 + B2 + C2 · pA2 + B2 + C2 1 1 1 2 2 2 − → n (β) = (A2, B2, C2) 5.
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 (x0; y0; z0), có vectơ chỉ phương − →
u = (a; b; c) và mặt phẳng (α) : Ax + By + Cz + D = 0.
Gọi ϕ là góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng d (α). Ta có − → u = (a, b, c) |Aa + Bb + Cc| sin ϕ = √ √ . A2 + B2 + C2 · a2 + b2 + c2 − → n = (A, B, C) 6.
Góc giữa hai đường thẳng 19
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng ∆2 • − →
∆1 có vectơ chỉ phương u 1 = (a1; b1; c1). − → u = (a2, b2, c2) • − →
∆2 có vectơ chỉ phương u 2 = (a2; b2; c2).
Gọi ϕ là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2. Ta có |a ∆1 cos ϕ = 1a2 + b1b2 + c1c2| . pa2 + b2 + c2 · pa2 + b2 + c2 − → 1 1 1 2 2 2 u = (a1, b1, c1)
Document Outline

  • Tổ hợp - Xác suất
  • Cấp số cộng, cấp số nhân
  • Cấp số nhân (un)
  • Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
  • Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
  • Ứng dụng của tích phân
  • Số phức
  • Hình chóp đều
  • Khối đa diện đều
  • Khối nón, khối trụ và khối cầu
  • Không gian Oxyz
  • Phương trình đường thẳng