[TỔNG HỢP ] Công thức TV - công thức tiếng việt bao gồm cấu tạo, từ loại, dấu câu.._| Trường Đại học Hải Phòng

1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu. VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,… Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,… 2. Có hai cách chính để tạo từ phức: a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép. VD: học sinh, học hành,… b,Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn,…Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
22 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TỔNG HỢP ] Công thức TV - công thức tiếng việt bao gồm cấu tạo, từ loại, dấu câu.._| Trường Đại học Hải Phòng

1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu. VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,… Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,… 2. Có hai cách chính để tạo từ phức: a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép. VD: học sinh, học hành,… b,Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn,…Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
CONG THUC TIENG VIET LOP 4 5.doc Công thức
Tiếng Việt 1. Cấu tạo ca
tiếng:
Tiếng gm 3 b phận: Âm đu, vần và thanh.
Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm
đầu.
VD:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
người
ng
ươi
huyền
ao
ao
ngang
Trong Tiếng Việt có 6 thanh đghi các tiếng: thanh
ngang, thanh huyền, thanh sc, thanh hỏi, thanh ngã,
thanh nng.
Dấu thanh đánh trên
đầu âm chính. II. Từ đơn, từ phức:
1.T chỉ gồm một tiếng từ đơn. Từ gm hai hay nhiều tiếng
gi từ phc. Từ nào cũng có nghĩa và dùng đtạo nên câu.
VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,…
T phức: xinh đẹp, xinh xắn,…
2. Có hai cách chính để tạo từ phc:
a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó c từ ghép.
VD: hc sinh, hc hành,…
b,Phi hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần
) ging nhau. Đó c từ y VD:
thầm thì, cheo leo, luôn luôn,… 3. T
ghép chia làm hai loại:
Từ ghép tổng hợp: ( bao quát chung):nh trái, xe cộ,…
Từ ghép có nghĩa phân loại: ( chỉ mt loi nh thuc phạm
vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng,…, xe
đạp, xe y,…
III. Từ loi:
1. Danh từ: là những từ chỉ s vật ( người, vật, hiện tượng,
khái niệm hoặc đơn vị).
lOMoARcPSD|50202050
VD: giáo, bàn ghế, y, kinh nghiệm, rặng( cây)…
Danh từ chungtên của một loại sự vật: sông, núi, bạn,…
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng
luôn luôn được viết hoa.
VD: dãy núi Trường Sơn, ng Hồng, bạn Lan,…
2. Động từ:những từ chhoạt đng, trạng thái ca vật.
- Động từ thường đi cùng các t: đã, đang, sắp, hãy, đng, chớ,
VD: - đang m bài, sẽ quét nhà,…., dòng thác đổ, lá cbay,…
3. Tính từ: là những từ miêu tđặc điểm hoc nh chất của
sự vt, hoạt động, trạng thái,…
- Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm,… VD: rất xinh, đẹp
lắm, đi nhanh nhẹn, ng say,…
4. Cu tạo của u:
A: u đơn: có một vế câu đủ ch ng,vị ng.
1. Câu kể: ( còn gọi là u trần thuật) là những câu
dùng để: kể, tả hay giới thiệu về svật, sự việc.
Nóin ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Cui câu kdấu chấm.
VD: Bu- ra- ti- nômột chú bé bằng g.
Câu kể thường có 3 loi:
a, u kể Ai m gì? thường gồm hai b phận:
- Bộ phận thnhất chủ ng, chỉ sự vật, (người, con vật hay đồ
vật, y cối được nhân hóa); trả lời cho câu hi: Ai ( i gì, con
gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
- Bộ phận thhai là vị ng, nêu lên hot động của người, con vật (
hoặc đ vật, y cối được nhâna) trả lời chou hi: m gì?,
thường do đng từ, (cm đng từ) tạo thành.
VD: Chị tôi đan nón c để xuất khẩu. b,
Câu kể Ai thế nào? gm có hai b phận:
- Bộ phận thnhất chủ ng, chỉ sự vật; trả lời cho câu hi: Ai (
cái, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
- Bộ phận thhai là vị ng, trả lời cho u hi: Thế nào?, chỉ đặc
điểm , tính cht hoặc trạng thái ca sự vật; thường do nh từ,
động từ, (cm tính từ, cụm đng từ) tạo thành.
lOMoARcPSD|50202050
VD: Chị tôi rất xinh.
Em bé ng. c, u kAi là gì? thường
gm hai b phận: - Bộ phận th nhất chủ
ng, chỉ sự vật, trả lời cho câu hi: Ai ( cái
gì, con gì)?, thường do danh từ, (cm danh
từ) tạo thành. - Bộ phn thhai là vị ng,
ni với ch ng bằng từ , trả lời câu hi:
gì ?, thường do danh từ, (cụm danh từ)
tạo thành.
VD: Chị tôi sinh viên đại hc Y.
2. Câu hỏi: Dùng để hỏi về những điều chưa biết.
u hi thường cóc từ nghi vấn ( ai, gì, thế nào, sao,
không,…). Khi viết, cuối câu hi thường có dấu chấm hi (? ).
VD: Thuở đi hc, chCao Quát như thế nào?
3. câu cm:(câu cảm than) là u dùng để bộc lộ cảm
xúc ( vui, bun, thán phc, đaut, ngạc nhiên,…). Cui câu
cảm thường có dấu chấm than (!).
VD: Bạn Giang hc giỏi thật!
Trongu cảm thường dùng các từ sau:ôi, chao, chà, trời, quá, lm,
4. Câu khiến:( u cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu,
đnghị, mong mun,… của người nói, người viết với người
khác. Cui câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
- Trongu khiến thường dùng các từ sau: y, đng, ch, xin,
mong,…
VD: Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Longơng!
B: câu ghép:
1. KN: u do nhiều vế câu ghép lại. Mi vế u ghép thưng
có cu tạo ging mt câu đơn ( có đ chủ ngữ, vị ng) và thể
hiện mt ý có quan hchặt chẽ vi ý ca mi câu khác. VD:
Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ ng dịu hơi sương.
CN VN CN VN
vế u 1 vế u 2
2. Có hai cách ni các vế u ghép:
- Ni bng nhng từ cóc dng nối.
VD: - Tuy trời /mưa nhưngi /vẫn đi hc.
lOMoARcPSD|50202050
Lan /chăm hc thì nóã được điểm cao.
Nối trực tiếp( không dùng từ nối), dùng các dấu câu: dấu
phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
VD: Trời/ rải y trắng nhạt, biển/ mơ ng du hơi sương.
3. Nối các vế u ghép bng quan hệ từ:
1a, Đthhin quan hệ ngun nhân kết qu giữa hai vế câu ghép,
ta có thni chúng bằng:
- Mt quan ht: vì, bởi vì, cho nên, nên,…….
- Hoặc một cặp quan htừ: vì…… nên….; do… nên….; nhờ….
mà……; bởi vì… cho nên; tại vì… cho nên…; do…. …. VD: -
nhà nghèo quá, chú phải b hc. - Bởi chưng bác mẹ tôi
nghèo Cho nêni phải băm bèo thái khoai.
2b, Để th hiện quan hệ điều kiện – kết qu, giả thiết kết qu giữa
hai vế u ghép, ta thni chúng bằng:
- Mt quan ht: nếu, hễ, giá, thì,…….
- Hoặc một cặp quan htừ: nếuthì…; hễ…thì…; nếu như
thì….; h thì…; g… thì
VD: Nếu chim, i sẽ loài bồ câu trắng.
Giá Hồng c gắng học thì Hồng đã đạt kết qutốt hơn.
3c, Để thhiện mi quan hơng phn giữa hai vế câu ghép, ta
thni chúng bằng:
- Mt quan ht: tuy, nhưng, dù, mặc dù,…….
- Hoặc một cặp quan htừ: tuy …nhưng…; dùnhưng…..; mặc
dù….. nhưng….;……
VD: - Tuy t kéo dài nng mùa xuân đã đến bên bsông Lương.
- rất chăm hc nhưng kết quả vẫn không cao.
4d, Để thhiện mi quan htăng tiến giữa c vế câu ghép, ta th
ni chúng bằng mt trong các cặp quan hệ từ: không những… mà;
không chỉ….. …; chẳng nhng
5e, Để thể hiện mối quan hvnghĩa gia c vế u, ngoài quan hệ
từ, ta còn ta còn có có thni các vế u ghép bng mt s cp từ hô
ng như: - vừa đã…; chưa đã… ; mới… đã…. ; vừa vừa ;
càngng
đâu … đấy ; nào … ấy; sao vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu;
lOMoARcPSD|50202050
5. Trạng ngữ:
1. Trng ng chỉ nơi chốn: Để chỉ nơi diễn ra sự việc
nêu trong câu.
Trả lời cho câu hiđâu?
VD: Trưc nhà, mấy y hoa giấy nở đỏ rực.
TN NC
2. Trng ng chỉ thời gian: xác đnh thời gian diễn
ra sự việc. Trả lời cho câu hi Bao giờ ?, Khi nào?, Mấy
giờ?,… VD: ng nay, g lạnh đã tràn về.
TN - TG
3. Trng ng chỉ nguyên nhân: đgiải thích nguyên
nhân ca sự việc hoặc nh trạng nêu trongu. Trả lời cho u
hi sao?,
Nhờ đâu?, Tại sao?,…
VD: Nhờc lao công, sân trường luôn sạch sẽ.
TN - NN
4. Trng ng chỉ mc đích: nêu lên mục đích tiến
hành s việc. Trả lời cho câu hi Đểm gì?, Nhằm mục đích
gì?, Vì cái gì?,
VD: m, em cố gắng hc tập cho tốt.
TN-
5. Trng ng chỉ phương tiện: thường mđầu bằng
các từ bng, vi. Trả lời cho câu hi Bằng cái gì?, Với cái
gì?,… VD: Bằng chiếc xe máy, mẹ đi làm luôn đúng giờ.
TN- PT
VI. Dấu u:
1. Dấu chấm(.) : Đặt cui u kể. VD: Chị tôi đan nón
cọ đxuất khu.
2. Dấu chấm hi (?): Đặt cuối câu hi.
VD: Thuở đi hc, chCao Quát như thế nào?
3. Dấu cảm (!): Đt cuối câu cm, câu khiến. VD: Bạn
Giang học giỏi thật!
lOMoARcPSD|50202050
Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Longơng!
4. Dấu phy ( , ):
a, Ngăn cách giữa trạng ng với chủ ng và v ng
VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. b, Ngăn cách
giữa các vế trong câu ghép.
VD: Lan hc Toán, Nam hc văn.
c, Ngăn cách các b phn cùng chc vụ trong câu.
VD: Hoa, Lan, Minh nhng hc sinh gii.
5. Dấu hai chm ( : ): - o hiệu cho bộ phn đng sau
lời nói của một nhân vt VD: Mẹ hi:
- m nay con được mấy điểm?
- Hoc lời giải thích cho b phn đng trước.
VD: Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: nh đồng với
những đàn trâu thung thăng gm cỏ; dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi.
6. Dấu ngoc đơn ( ): ch phn chú thích với
các b phn khác của câu. VD: - Lá lành đùm rách.
( Tục ngữ)
- Chuyến tàu Thng Nhất ( Nội đi Thành ph Hồ Chí Minh) khởi
hànhc 21 giờ hằng ngày.
7. Dấu ngoc kép …”:- Thườngng để dn lời
i trực tiếp ca nn vt.
VD: Mhi: m nay con được mấy điểm?”
- Dùng để đánh dấu nhng từ ng được dùng với nghĩa đặc
biệt.VD: Cả bầy ong cùng xây tổ.. Con nào cũng hết sức tiết kiệm
vôi va
8. Dấu gch ngang ( - ): ng đđánh dấu:
a, Ch bt đu lời nói của nhân vt trong đi thoi.
VD: Ông hii: “ Cháu hc thế nào?” b, Phần
chú thích trong câu:
VD: Con hi vng món quà nh này có thm b bớt nhức đầu
Pa - xcan nói. c, c ý trong một đon liệt kê.
VD: Phân công mt s em trong lớp chữa bài :
Lan chữa Toán.
Nam chữa Tiếng Việt.
chữa Tiếng Anh.
lOMoARcPSD|50202050
VII. Nghĩa của từ
1. Từ đồng nghĩa:những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gn giống nhau.
VD: siêng năng, chăm chỉ, cần ,…
- nhng từ có nghĩa hoàn toàn, có ththay thế nhau trong lời nói.
VD: mẹ, bầm, , bu,…
nhng từ đng nga không hoàn toàn. Khi dùng ta
phi cân nhc, lựa chn cho đúng.
VD: mang, vác, khiêng,….( biểu thị cách thức hành đng khác nhau)
2. Từ trái nghĩa:những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Việc đặt c từ ti nghĩa cạnh nhau có tác dụngm nổi bt sự vt, sự
việc, hot đng trạng thái,… đối lập nhau.
VD: cao thấp, phải – trái, dài – ngắn,…
3. Từ đồng âm:những từ ging nhau vâm nhưng khác
hẳn nhau về nghĩa.
VD: Mua một mảnh vải - vải này ăn rất ngt.
(vải may áo) ( vải ăn quả)
4. Từ nhiều nghĩa: Là t có một nghĩa gc ( nghĩa đen)và
mt hay một số nga chuyển ( nghĩa bóng). Các nghĩa ca từ nhiều
nghĩa bao giờ cũngmối liên hvới nhau.
VD: Cái ấm không nghe Tai bạn Lan rất thính.
Sao tai lại mọc?
Nghĩa gc tai bạn Lan, nghĩa chuyển là tai ấm. ng
có mt nét nghĩa chungchb phận nhô ra ở hai bên ca vật.
VIII. Đi từ
1. KN: là từ ng đxưng , để tr vào các sự vật, sự việc hay
để thay thế danh từ, đng từ, tính từ ( hoặc cụ danh từ, cụm đng từ,
cm tính từ) trong câu cho khi bị lặp các từ ng ấy.
VD: - Cho tớ mượn cục tẩy. ( xưng hô )
Chíchng xung vườn cải. tìm bắt sâu.( trỏ sự vật)
i thích thơ. Em tôi cũng vậy. ( thay thế)
2. Đại từ xưng hô: được người nói dùng đt chmình hay ch
người khác khi giao tiếp. - Đại từ chia ở 3 ngôi:
lOMoARcPSD|50202050
Ngôi thứ nhất
( chmình)
Ngôi thứ hai
(ngưi đối thoi)
Ngôi thứ ba
( ngưi đưc nói
tới)
- i, tớ, mình
- Chúngi, chúng tớ,
- mày,
- chúng mày,…
- nó, hắn, h, …
- chúng nó, bọn họ,
Ngoài ra nhiu danh từ chỉ ngưi cònngm đi từ
xưng đthhiện rõ thbậc, tui tác, giới tính: ông, bà, anh, chị,
em, cháu, thầy, bạn,..
VIII. Quan hệ từ
KN: Quan ht từ ni các t ng hoc các câu, nhằm thhiện
mi quan hệ giữa những từ ng hoặc nhữngu ấy với nhau, bằng:
1. Mt quan hệ từ: và, vi, hay, hoc, nhưng, mà, thì, của, , tại,
bằng, như, để, về,2. Một cặp quan htừ:
- Biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả: vì…… nên….; do
nên….; nhờ…. ……
- Biểu thị quan hệ giả thiết kết quả, điều kin kết qu: nếu …
thì…; hễ…thì…;….
- Biểu thị quan hệ tương phn: tuy… nhưng; mặc dù….. nhưng….-
Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những… mà; không chỉ…..
VIII. Liên kết câu trongi
1. Liên kết câu trongi bằng cách lặp từ ng:
KN: Trong đoạn văn, bài văn, c u phải liên kết cht ch
với nhau. Đliên kết mt u với câu đứng trước nó, ta có
thlặp lại trong câu y nhng từ ng đã xut hiện ở câu
đứng trước.
VD: Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai.
2. Liên kết câu trongi bằng cách thay thế từ
ng: KN: Khi viết các u trong đoạn văn cùngi về mt
ngưi, mt vt, mt việc, ta có thdùng đi từ hoặc nhng
từ ng đồng nga thay thế cho nhng từ ng đãng
câu đng trước đtạo mi liên hệ giữa các câu tránh lặp
từ nhiều lần.
VD: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chng:
- Thế này thì chúng ta chết đói mất thôi.
lOMoARcPSD|50202050
3. Liên kết câu trongi bằng từ ng nối:
KN: Để thể hiện về nội dung giữa các u trong bài, ta có thliên kết
các uy bằng quan hệ từ hoặc một số từ ng có tác dụng kết ni
như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mt khác, trái
lại, đng thời,…
VD: Nhưng khi đi mt mình, i thích ôm cặp vào ngực, nhìnn
các vòm cây, vừa đi va lẩm nhẩm ôn bài. Vì thế, i thườngđa
phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên y gạo trước đền Ngc
Sơn.
Gii nga thành ngữ , tục ng
1. Nn hậu
1. Có trước sau: ( Có thủy có chung): Khen người trước
sao sau vậy, giữ vẹn tình nghĩa với người cũ.
2. Hiền như Bụt: Khen người nào rất hiền lành.
3. Thương ngưi như thể thương thân: tinh thần nhân đạo
cao cả trong truyền thng ca dân tộc ta.
4. nh đùm rách: Người có nhiều gp người nghèo
ng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
5. nh như đất: Khen người nào rất hiềnnh.
6. Một con nga đau cu kng ăn c: Mt người trong
cng đng bị tai ha, đau đớn thì cả tập thng chia sẻ, đau xót.
7. hiền gpnh: Ăn ở tt với người khác thì lại có người
đi xử tốt với mình. Khuyên sống hiền lành, nhân hậu thì sgặp điều
tốt đẹp may mắn.
8. Thương ngưi như thể thương thân: tinh thần nhân đạo
cao cả trong truyền thng ca dân tộc ta.
9. Uốngc nh ngun: Biết ơn người đã đem lại nhng
điều tốt đẹp cho mình, sống có nghĩa có tình, thy chung.
2. Đoàn kết:
10. Bầu ơi thương lấy cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung mt giàn.
Khuyên các dân tộc trong mt đất nước phải biết đoàn kết.
lOMoARcPSD|50202050
11. Chết cả đốngn sống mt mình: Tinh thần đoàn kết,
sống chết nhau.
12. Dữ như cp: Chê trách kác nghiệt với người dưới mình
hoặc bị sa vào tay mình.
13. Đoàn kết sng, chia rlà chết: Đề cao sức mạnh đoàn
kết trong tập thể.
14. Đồng tâm hiệp lực (Đồng sức đngng): ng một
ng, cùng hợp sức đđạt mc đích chung.
15. Gan vàng dạ st: Khen người chung thy, không thay
ng đi dạ.
16. Kvai sát cánh: Luôn ở gần nhau và thân thiết với nhau.
17. nh đùm rách: Người nhiều gp người nghèo
ng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
18. Một con nga đau cu b c: Tinh thần đoàn kết,
đng cam cộng kh với nhau trong mt tập thể.
19. Một con u bỏ ru nồi canh: Mt người làm bậynh
hưởng xấu đến cả tập thể.
20. Một câym chẳng nên nonBa cây chụm lại nên hòn
i cao.
Đề cao sức mạnh tập thể. Khuyên đoàn kết đtạo nên sức mạnh.
21. Một miếng khi đói bằng mt gói khi no: Khi người ta
cần mình giúp thì việcy có giá trị hơn rất nhiều những khi
mình cho mà mình cho người ta không cần.
22. Muôn ngưi như mt: Mọi người đều đng ý như nhau,
đoàn kết mt ng.
23. Nhưng cơm sẻ áo: Nói lên tình cảm thân thiết gia con
người với nhau. Gúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
24. Nhiễu điu ph lấy g gương
Ngưi trong mt nưc phi thương nhau cùng.
c dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết, yêu thương, giúp
đỡ lẫn nhau.
16 Trâu buc ghét trâu ăn: Nói nhng kghen ghét gièm pha người
có quyền lợi hơn mình.
3. Gia đình:
lOMoARcPSD|50202050
25. Anh em n thể tay chân ch nh đùm bc, d
hay đỡ đần.
Anh em trong gia đình phải biết yêu thương, đoàn kết gp đỡ lẫn
nhau.
26. Anh em ht máu sẻ đôi: Anh em nên thân thiện với nhau
vì cùng cha mẹ sinh ra.
27. Anh em khinh trước, ngc khinh sau: Phàn nàn v
thái độ đối x không tốt ca anh em trong một nhà.
28. Anh em n chông như mác: Chê anh em gia đình nào
luôn mâu thuẫn, chng đi, tranh giành nhau.
29. Cá kng ăn mui cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đưng
con.
Chê trách những người con không nghe lời cha mẹ nên sinh ra hư
hỏng
30. Cắt y bầu, dây
Ai nỡ cắt dây chy em. Đã chị em với nhau thì không b nhau
được.
31. Concha như n cóc: Vai trò quan trọng ca người
cha trong gia đình.
32. Conn cha nhà có phúc: Ca ngợi những gia đình có
con cái giỏi giang hơn cha mẹ.
33. Cont, mẹ khen hay:
34. Con ai cha my: Con cái ging cha mẹ.
35. Con chẳng chê cha mẹ khó, chó chẳng chê chủ nghèo:
Tình cảm tự nhiên ca coni đi với cha mẹ, không ph thuc vào
ca cải.
36. Concha mđẻ, không ai ở lỗ nẻ mà lên: Lời nhắc
nhở con cái phải nhớ đến công ơn của cha mẹ.
37. Công cha ni Tháin Nghĩa mnhưc
trong ngun chy ra.
Ca tụng công ơn trời biển ca cha mẹ.
38. Chị ngã em nâng: Tinh thần đoàn kết thân ái, gp đ
giữa những người thân trong gia đình.
39. Chim tổ, ngưi có tông: Khuyên ta phải nhđến tổ
tiên ca mình.
lOMoARcPSD|50202050
40. u chy ruột mềm: Anh chị em trong gia đình phải
thương xót nhau.
41. i hở răng lạnh:: Nếu mình không tốt với người thân
ca mình thì bản thân mình cũng chịunh hưởng xấu.
42. i hở răng lạnh : Nếu mình không tốt với người thân
ca mình thì bản thân mình cũng chịunh hưởng xấu. 43. Khôn
ngoan đối đáp ngưi ngoài Gà cùng mt mẹ chớ hoài đá
nhau.
Khuyên anh chị em trong mt nhà phải thương yêu, đoàn kết với
nhau.
20. Tay đứt rut xót: Người thân ca mình có sự đau bun thì
mình cũngt xa.
21. Thương nhau như chị em gái: Chị em gái trong gia đình rất
yêu thương nhau.
4. Trung thực - Tự trọng:
1. Cây ngay không s chết đứng: Người ngay thẳng
chẳng sợ sự gièm pha, bày đặt đnói xấu hay chèn ép của kẻ ghen
ghét. 2. Chết vinh cònn sống nhục:
3. Chết đng cònn sống qu:
4. Chết trong còn hơn sống đục: phương châm
cao thượng ca người biết tự trọng.
5. Đói cho sạch, rách cho thơm: đói kh vẫn
phải sng trong sạch, lương thiện.
6. Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói, khó
khăn vẫn phải giữ nền nếp.
7. Mua danh ba vn, n danh ba đng: Chê
người vì một mối lợi nh mà phẩm chất sa sút.
8. Thẳng như rut nga: ng dngay thng.
9. Tốt danhnnh áo: Danh dự thanh danh
còn hơn cái v bngoài.
10. Thuc đng tật: Thuc đắng mới chữa khi
bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng gp ta sa cha
khuyết điểm. 5. Ý chí Nghị lực
1. Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mi thôi.
lOMoARcPSD|50202050
Khuyên ta đã địnhm gì thì làm ngay và làm đến nơi đến chn.
2. Ba chìm by nổi: Cuc đời vất vả. Sng phiêu bạt, long
đong, chịu nhiều vất vả, kh sở. 3. chí thì nên Nhà
nền thì vững:
4. Có cứng mới đứng đầu g: Phải cóng khí
mới đương đầu được với mi khó khăn trắc trở.
5. Có vt v mi thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm n che cho.
Phi vt vả lao đng mới gặt hái được thành công. Không thtự dưng
thành đt mà được kính trọng, người hu hạ, cầm tàn lọng che
cho.- Phi vất vmới c thanh nhàn, ngày thành đạt.
6. Chân cng đá mềm: ý nói sức lao đng ca
con người chiến thắng mi khó khăn
7. Có công mài sắt, ngày nên kim: Khuyên
nên kiên trì, nhẫn nại làm việc, nhất định sẽ có kết qutt
đẹp.
8. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Khuyên
phải c gắng vượt mọi khó khăn đhoàn thành nhiệm vụ.
1. Chut gm chân mèo: Táo bạom mt việc nguy hiểm.
1. Gan như cóc a: Khen người dũng cảm không
sợ nguy hiểm.
2. Ganng quân: Khen người gan dạ không
sợ nguy hiểm.
3. Gan vàng dạ st: ng cảm, gan dạ, không
nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
4. Hãy lo bền chí câu cua
ai câu chch, câu rùa mc ai!
5. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn
điều kiện ththách và rèn luyện mới biết con người có ngh
lực, tài năng.
14. Mt ln ngã, một lần khôn:
15.Nước chảy đá mòn: Kiên trì, nhn nại sẽ thành công.
16. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đ mi ngoan.
Từ nước mà m thành h ( bột loãng hoc vữa xây nhà), t tay
không mà dựng ni cơ đ mới thật lài giỏi, ngoanờng.- Đng sợ
lOMoARcPSD|50202050
bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Từ bàn tay trắng làm nên s nghiệp càng
đángnh trọng, khâm phc.
17. Năm nng mưi mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
18. Thua keo này, y keo khác: Không được việc này,
xoay sang việc khác.
19. Thắng không kiêu, bi không nản:
20. Thất bại mthành công.
21. Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm,
gần ki chết.
6. Bạn
44. n anh em xa, mua láng giềng gn: Cần sống hòa thuận
với những người hàng xóm.
45. Bạncon chấy cn đôi: Bạn thân thiết, i gì cũng có th
chia ngt sẻ bùi.
46. Bạn nối kh: Bạn thân đi đâu cũng có nhau.
47. Bốn biển một nhà: Mi người trên khắp trái đất đều anh
em một nhà.
48. Buôn có bạn, bán có phưng: Buôn bán cũng phải có bạn
có bè, không lẻ loi sbị thiệt thòi.
49. Học thy khôngy học bn: Sự cần thiết ca bạngp
đỡ nhau trong học tập.
2. chọni, chơi chọn bạn: Phi biết chn bạn, chn nơi sinh
sống.
7. Thầy trò
50. Không thầy đố màym nên: Vai trò quan trọng ca thầy
dạy bảo mình.
51. Kính thy yêu bạn: Khuyênnh trọng thầy giáo dạy và yêu
quý bạncủa mình.
52. Mun sang thì bắc cu kiều
Mun con hay ch thì yêu lấy thy: Đề cao tinh thần tônnh thầy
dạy và kính trọng đạo lí.
53. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư: (Mt chcũng thy, nửa ch
cũngthầy): Tình nghĩa cao cgiữa thầy và trò.
54. ntrọng đo: Truyền thng cao quý ca dân tộc ta
quý trong người thầy dạy ca mình.
lOMoARcPSD|50202050
55.
8. Cái đẹp
56. i nết đánh chết cái đẹp: Người nết na hơn người nhan
sắc.
57. Chữ như gà bi: ( Chữ như cua bòng): Chviết quá xấu,
không thành chữ.
58. Đẹp ngưi đẹp nết: Người bngoài đẹp, tính nết cũng tốt.
59. Mặt hoa da phn: người ph nđẹp như hoa và trắng trẻo
như thoa phấn.
60. Mặt ngc da ngà: người ph n đẹptrắng trẻo.
61. Mặt tươi như hoa: Khen người luôn tươi tỉnhđẹp.
62.
63. Ngưi thanh tiếngi cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Ca tụng những người
ăn nói thanh nhã, lịch sự.
64. Trông mt mà bắt hình dong
Con lợn có béo c ng mi ngon. Nhìn bngoài cũng biết được nh
nết như thế nào.
65. Tốt gn tốt nưc n: Sơn vbngoài. ớc sơn tốt
mà g xấu thì đồ vt cũng chóng hỏng. Con người tâm nh
tốt còn hơn ch đẹp bngoài.
66. Xấu ngưi đẹp nết: Người bngoài xấu nhưngm nh
tốt.
9. Người ta là hoa đất
67. Học rộng tài cao:
68. Học một biết mười: Khen người thông minh, tđiều học
được suy rộng ra biết nhiều hơn.
69. Học hay cày giỏi: Khen người học giỏi lại lao động giỏi.
70. Ngưi ta hoa đất: Giá trị cao quý ca con người.
71. i cao chí cả:
X. Lạc quan Yêu đời
1. Cầu đưc ưc thy: Mong gì được nấy, ý nói tha n.
lOMoARcPSD|50202050
2. Kiến thau cũng đầy tổ: Con kiến nh bé tha được ít
mồi nhưng thau cũng đầy t. Nhiều cái nhp lại cũng thành cái
lớn, kiên trì và nhẫn nại sẽ thành công.
3. ng có khúc, ngưi cóc: Dòng sông có khúc thng,
khúc cong, con người có lúc sướng lúc kh. Gặp khó khăn chuyện
thường tình, không nên bun phin nản chí.
11. Tổ quốc
1. Cáo chết bam quay đầu vnúi: Những người đi xa
quê hương luôn luôn nhớ về nơi chôn rau cắt rốn ca mình.
2. rng về cội: Nhắc nhở con người phải biết nhđến
ngun gc, đến cha ông ca mình.
3. Nơi chôn rau ct rốn:
4. Non xanhc biếc: Tả cảnh thiên nhiênơi đẹp.
5. Non sông gấm vóc:
6. Quê cha đt tổ: ( Quê hương bản quán): Quê hương, T
quc mình.
7. Rừngng biển bạc: Sự giàu có của đất nước, với những
sản phẩm của rừng, của biển.
8. Trâu bym n nhớ chuồng: Gắn với quê hương
tình cảm tự nhiên.
9. u nưc thươngi:
11. Nhân n
1. n mt cho đất bán lưng cho tri: Làm việc vất v
giữa trời.
2. Cày sâu cuốc bm: Chăm chỉ, cần m việc trên rung
đồng.
3. Chân lấm tayn: Chỉ sự lao đng vất vả, cực nhc
nông thôn.
4. Chịu thương chịu khó: Cần cù chăm chỉ, không ngại khó,
ngại kh.
5. Dám nghĩm m: Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng
kiếndám thực hiện sáng kiến.
6. Đông như kiến: Chsốợng đông đúc.
7. Hai sương mt nắng: Cảnh làm ăn vất vt ng sớm
đến chiều tối mịt.
lOMoARcPSD|50202050
8. Muôn ngưi như mt: Đoàn kết, thng nhất ý chí và
hành động.
9. a sông, mùa đông cá biển: Mùa hè ăn sống
sông thì ngon, mùa đông ăn cá sốngbiển thì ngon.
10. Trọng nghĩa kinh tài: Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi
nhtiền ca.
11. Thức khuya dậy sm: Khen người chăm ch lao động.
12. Trăng m n tỏ hơn sao Dẫu rngi lở con caon
đồi.
Tng dù mờ còn sáng hơn sao. i có lở vẫn cao hơn đồi. Người
địa v cao, giỏi giang haygiàu có sa t thế nào cũng còn hơn người
khác.
13. Uốngc nh ngun: Biết ơn người đã đem lại nhng
điều tốt đẹp cho mình, sống có nghĩa có tình, thy chung.
12. Hữu
nghị - hợp c
1. Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người
trong mt nhà; thng nhất vmột mối.
2. Chungng đấu sức:( Chungng đấu cật):Đoàn kết
với nhau, chung sức làm một việc gì khó khăn cóc dng lớn.
3. Kvai sát cánh: Sđng tâm hiệp lực, ng chia sẻ gian
nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan
trọng.
XIV. Thiên nhiên
1. Đêm thángm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mưi chưa cưi đã tối: Ý nói vmùa hthì ngày dài
đêm ngắn, về a rét thì ngày ngắn đêm dài.
2. Đất nh chim đu: Nơi tốt đẹp, thanh bình s chim v
đậu, con người tìm đếnm ăn sinh sng.
3. Góp g thànho: ch nhiều cái nh sẽ thành cái lớn.
4. Khoai đất lạ, m đt quen: Khoai phi trồngđất lạ, mạ
phải trồngđất quen thì mới tốt.
5. n thác xung ghềnh: Gặp nhiều gian lao, vất vtrong
cuc sống.
lOMoARcPSD|50202050
6. Nước chảy đá mòn: Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũngm
xong.
7. Nắng thángm, m trái bưi:
8. Non xanhc biếc:
9. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa: Nắng thì dưa phát triển tốt,
còn mưa thì lúa phát triển tt.
10. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: Trời nắng có cảm giác
chóng đến trưa, trời a có cảm giác tối đến nhanh.
11. Rừngng biển bạc:
12. Sớm nng chiều mưa: chỉ sthất thường ca thời tiết (
hoặc của ai đó). 13.
15. Hạnh phúc
1. Cầu đưc ưc thy: Đạt được đúng điều mình mong mi,
ao ước.
2. Concha như n cóc: Vai t quan trọng ca người
cha trong gia đình.
3. Conn cha nhà có phúc: Ca ngợi những gia đình có
con cái giỏi giang hơn cha mẹ.
4. Con khôn nở mt cha mẹ: Cha mẹ nào cũng vui lòng khi
thấy con cái mình khôn ngoan, giỏi giang.
16. Công n
- Côngn: Người dân ca một nước, quyền lợi và nghĩa
v với đt nước.
ng : Có nghĩa là : “ Của nhà nước, của chung: ng
cng, công chúng,
- ng : Có nghĩa là : Không thiên vị”: công bằng, công
lí,… - Công : nghĩa là : thợ” hoặc khéo tay: công nhân ,
công nghiệp,
1. Nghĩa v côngn: Điều mà pháp luật hay đạo đức
bắt buc người dân phải làm đi với đất nước, đi với người
khác.
2. Quyền côngn: Điều pháp luật hoặchi công
nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hi.
lOMoARcPSD|50202050
3. Ý thc công dân: Shiểu biết vnghĩa v và quyền
lợi ca người dân đối với đất nước.
XVII.Trật tự - An ninh
Trật tự: Tình trạngn định, có tổ chức, k luật.
An ninh: n n về chính trị và trật t xã hội.
18. Truyền thống
- Truyền thng: Li sng và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và
được truyền từ thế hệ này sang thế hkhác. A, u nưc
1. Conng cu ging: Con nhà có truyền thng
giỏi giang.
2. Con Hồng cháu Lạc: ( Hồng Bàng và Lc Long
Quân , Tổ tiên ca dân tộc ta) in sự thào v mt dân tộc
có truyền thng lịch sử lâu đời.
3. Con ơi con ng chonh
Để mẹ gánhc rửanh con voi
Mun lên lên i mà coi
Coi Triệu Ẩu cưi voi đánh cng. Nhân dân đóngp công sức
cho cuc khởi nghĩa ca bà Triệu Th Trinh.
4. Giặc đến n đàn cũng đánh: Ph ndũng
cảm, anhng, cóng yêu nước.
5. Nhong, nhong, nhong, nga Ông đã về
Cắt c Bồ Đề cho nga Ông ăn. Nhân dân đóng góp công sức cho
cuc khởi nghĩa của vua Lê Lợi.
6. u nưc thươngi:
B, Lao động cần cù
3. Cày sâu cuc bm: Cần chăm chỉ làm ăn.
4. Làm ruộng thángm, coi chăm tháng mưi: Sau khi gặt
a mùa vtháng mười, phải chăm lo chuẩn b ngay cho v
chiêm vtháng năm.
5. Taym hàm nhai, tay quai miệng trễ: làm thì mới
ăn, không làm không cói ăn miệng trề ra trễ xung .
6. Tấc đt tấc vàng: Khuyên tận dng đất đai để trồng trọt. C,
Uốngc nh ngun
1. Ăn qu nh kẻ trồng
cây
lOMoARcPSD|50202050
Ăn khoai nh kẻ choy mà trng. Người tình nghĩa, tỏng
biết ơn người đã làm ơn cho mình.
Ăn câyo, o câyy: Người có tình nghĩa, luôn tỏng biết ơn
người đã làm ơn cho mình.
2. Ăn qu nh kẻ trồng
cây Ăn go nh kẻ đâm, xay,
giần, sàng.
Khi được hưởng thành quphải nhớ người đã công gây dựng nên.
3. ai đi ngưc vxuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mưi
tháng ba.
Ca ngợi truyền thng tt đẹp của nhân dân ta thy chung, luôn nh
vci ngun. Khuyên răn mi người dù đi đâu làm việc gì cũng
không quên ngày giỗ Tổ, không quên ci ngun.
XIX. Nam và nữ
- Anhng: có tài năng, khí phách, làm nên những vic phi
thường.
- Bất khut: không chịu khuất phc trước kẻ thù. - Trung hu :
trung thành và tốt bụng với mi người - Đảm đang: biết lo toan
gánh vác mọi việc.
1. Chân yếu tay mềm: Yếu ớt. Chỉ người yếu đui. ( thường
nói về người ph nữ thời xưa)
2. Chỗ ưt mnằm, chỗ ráo con lăn: Tình yêu thương con
bao la, sự hi sinh bờ ca người mẹ. Mluôn dành cho con nhng
gì tốt đẹp nhất.
3. Giặc đến nhà đàn cũng đánh: Ph nữ dũng cảm, anh
hùng, có lòng yêu nước. Đất nước giặc, ph n cũng tham gia diệt
giặc.
4. Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô
( Một trai đã là có, ời gái cũng bằng không): Chỉ có mt con trai đã
xem là có con nhưng đến mười con gái vẫn xem như chưa con.
5. Nhà khó cy v hiền, nưc loạn nh tướng giỏi: Ph n
giỏi việc nước, đảm việc nhà.
6. Nam thanh nữ tú: Trai gái trẻ đẹp thanh lịch.
7. Nam phou: Tất cả mọi người bao gồm trai, gái, già,
trẻ.
| 1/22

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
CONG THUC TIENG VIET LOP 4 5.doc Công thức
Tiếng Việt 1. Cấu tạo của tiếng:
Tiếng gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh.
Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. VD: Tiếng Âm đầu Vần Thanh người ng ươi huyền ao ao ngang •
Trong Tiếng Việt có 6 thanh để ghi các tiếng là: thanh
ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
• Dấu thanh đánh trên
đầu âm chính. II. Từ đơn, từ phức:
1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng
gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,…
Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,…
2. Có hai cách chính để tạo từ phức:
a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
VD: học sinh, học hành,…
b,Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần
) giống nhau. Đó là các từ láy VD:
thầm thì, cheo leo, luôn luôn,… 3. Từ ghép chia làm hai loại: •
Từ ghép tổng hợp: ( bao quát chung): Bánh trái, xe cộ,… •
Từ ghép có nghĩa phân loại: ( chỉ một loại nhỏ thuộc phạm
vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng,…, xe đạp, xe máy,… III. Từ loại:
1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng,
khái niệm hoặc đơn vị). lOMoARcPSD|50202050
VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng( cây)… •
Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn,… •
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng
luôn luôn được viết hoa.
VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan,…
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật.
- Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ,…
VD: - đang làm bài, sẽ quét nhà,…., dòng thác đổ, lá cờ bay,…
3. Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của
sự vật, hoạt động, trạng thái,…
- Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm,… VD: rất xinh, đẹp
lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say,…
4. Cấu tạo của câu:
A: câu đơn: có một vế câu đủ chủ ngữ,vị ngữ. 1.
Câu kể: ( còn gọi là câu trần thuật) là những câu
dùng để: kể, tả hay giới thiệu về sự vật, sự việc.
Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Cuối câu kể có dấu chấm.
VD: Bu- ra- ti- nô là một chú bé bằng gỗ.
Câu kể thường có 3 loại:
a, Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận:
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, (người, con vật hay đồ
vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái gì, con
gì)?,
thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nêu lên hoạt động của người, con vật (
hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?,
thường do động từ, (cụm động từ) tạo thành.
VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu. b,
Câu kể Ai thế nào? gồm có hai bộ phận:
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai (
cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, chỉ đặc
điểm , tính chất
hoặc trạng thái của sự vật; thường do tính từ,
động từ, (cụm tính từ, cụm động từ)
tạo thành. lOMoARcPSD|50202050
VD: Chị tôi rất xinh.
Em bé ngủ. c, Câu kể Ai là gì? thường
gồm hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ
ngữ, chỉ sự vật
, trả lời cho câu hỏi: Ai ( cái
gì, con gì)?,
thường do danh từ, (cụm danh
từ)
tạo thành. - Bộ phận thứ hai là vị ngữ,
nối với chủ ngữ bằng từ là, trả lời câu hỏi:
Là gì ?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
VD: Chị tôi sinh viên đại học Y. 2.
Câu hỏi: Dùng để hỏi về những điều chưa biết.
Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai, gì, thế nào, sao,
không,…). Khi viết, cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi (? ).
VD: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào? 3.
câu cảm:(câu cảm than) là câu dùng để bộc lộ cảm
xúc ( vui, buồn, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…). Cuối câu
cảm thường có dấu chấm than (!).
VD: Bạn Giang học giỏi thật!
Trong câu cảm thường dùng các từ sau:ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, 4.
Câu khiến:( câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu,
đề nghị, mong muốn,… của người nói, người viết với người
khác. Cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
- Trong câu khiến thường dùng các từ sau: hãy, đừng, chớ, xin, mong,…
VD: Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương! B: câu ghép:
1. KN: là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường
có cấu tạo giống một câu đơn ( có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể
hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của mỗi câu khác.
VD:
Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương. CN VN CN VN vế câu 1 vế câu 2
2. Có hai cách nối các vế câu ghép:
- Nối bằng những từ có tác dụng nối.
VD: - Tuy trời /mưa nhưng tôi /vẫn đi học. lOMoARcPSD|50202050
• Lan /chăm học thì nó /đã được điểm cao.
Nối trực tiếp( không dùng từ nối), dùng các dấu câu: dấu
phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
VD: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.
3. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ:
1a, Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép,
ta có thể nối chúng bằng:
- Một quan hệ từ: vì, bởi vì, cho nên, nên,…….
- Hoặc một cặp quan hệ từ: vì…… nên….; do… nên….; nhờ….
mà……; bởi vì… cho nên; tại vì… cho nên…; do…. mà…. VD: -
nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. - Bởi chưng bác mẹ tôi
nghèo Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
2b, Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả giữa
hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
- Một quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì,…….
- Hoặc một cặp quan hệ từ: nếu … thì…; hễ…thì…; nếu như …
thì….; hễ mà … thì…; giá … thì…
VD: Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
Giá Hồng cố gắng học thì Hồng đã đạt kết quả tốt hơn.
3c, Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
- Một quan hệ từ: tuy, nhưng, dù, mặc dù,…….
- Hoặc một cặp quan hệ từ: tuy …nhưng…; dù … nhưng…..; mặc dù….. nhưng….;……
VD: - Tuy rét kéo dài nhưng mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
- Nó rất chăm học nhưng kết quả vẫn không cao.
4d, Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể
nối chúng bằng một trong các cặp quan hệ từ: không những… mà;
không chỉ….. mà…; chẳng những … mà…
5e, Để thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ
từ, ta còn ta còn có có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô
ứng như
: - vừa … đã…; chưa … đã… ; mới… đã…. ; vừa … vừa ; càng… càng …
đâu … đấy ; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu; lOMoARcPSD|50202050 5. Trạng ngữ: 1.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Để chỉ nơi diễn ra sự việc nêu trong câu.
Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
VD: Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở đỏ rực. TN – NC 2.
Trạng ngữ chỉ thời gian: xác định thời gian diễn
ra sự việc. Trả lời cho câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào?, Mấy
giờ?,…
VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. TN - TG 3.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: để giải thích nguyên
nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Vì sao?,
Nhờ đâu?, Tại sao?,…
VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ. TN - NN 4.
Trạng ngữ chỉ mục đích: nêu lên mục đích tiến
hành sự việc. Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?,
VD: Vì mẹ, em cố gắng học tập cho tốt. TN- MĐ 5.
Trạng ngữ chỉ phương tiện: thường mở đầu bằng
các từ bằng, với. Trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái
gì?,… VD: Bằng chiếc xe máy
, mẹ đi làm luôn đúng giờ. TN- PT VI. Dấu câu: 1.
Dấu chấm(.) : Đặt cuối câu kể. VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu. 2.
Dấu chấm hỏi (?): Đặt cuối câu hỏi.
VD: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào? 3.
Dấu cảm (!): Đặt cuối câu cảm, câu khiến. VD: Bạn Giang học giỏi thật! lOMoARcPSD|50202050
Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương! 4. Dấu phẩy ( , ):
a, Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về. b, Ngăn cách
giữa các vế trong câu ghép.

VD: Lan học Toán, Nam học văn.
c, Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
VD: Hoa, Lan, Minh là những học sinh giỏi. 5.
Dấu hai chấm ( : ): - Báo hiệu cho bộ phận đứng sau
nó là lời nói của một nhân vật VD: Mẹ hỏi:
- Hôm nay con được mấy điểm?
- Hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
VD: Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với
những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. 6.
Dấu ngoặc đơn ( … ): Tách phần chú thích với
các bộ phận khác của câu. VD: - Lá lành đùm lá rách. ( Tục ngữ)
- Chuyến tàu Thống Nhất ( Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh) khởi
hành lúc 21 giờ hằng ngày. 7.
Dấu ngoặc kép “…”:- Thường dùng để dẫn lời
nói trực tiếp của nhân vật.
VD: Mẹ hỏi: “ Hôm nay con được mấy điểm?”
- Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với nghĩa đặc
biệt.VD: Cả bầy ong cùng xây tổ.. Con nào cũng hết sức tiết kiệm “ vôi vữa” 8.
Dấu gạch ngang ( - ): Dùng để đánh dấu:
a, Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
VD: Ông hỏi tôi: “ Cháu học thế nào?” b, Phần
chú thích trong câu:

VD: Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu –
Pa - xcan nói. c, Các ý trong một đoạn liệt kê.
VD: Phân công một số em trong lớp chữa bài : • Lan chữa Toán. • Nam chữa Tiếng Việt. • Hà chữa Tiếng Anh. lOMoARcPSD|50202050 VII. Nghĩa của từ 1.
Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,…
- Có những từ có nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế nhau trong lời nói. VD: mẹ, bầm, má, bu,… •
Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng ta
phải cân nhắc, lựa chọn cho đúng.
VD: mang, vác, khiêng,….( biểu thị cách thức hành động khác nhau) 2.
Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Việc đặt các từ trái nghĩa cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự
việc, hoạt động trạng thái,… đối lập nhau.

VD: cao – thấp, phải – trái, dài – ngắn,… 3.
Từ đồng âm:Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD: Mua một mảnh vải - vải này ăn rất ngọt.
(vải may áo) ( vải ăn quả) 4.
Từ nhiều nghĩa: Là từ có một nghĩa gốc ( nghĩa đen)và
một hay một số nghĩa chuyển ( nghĩa bóng). Các nghĩa của từ nhiều
nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
VD: Cái ấm không nghe Tai bạn Lan rất thính. Sao tai lại mọc? •
Nghĩa gốc là tai bạn Lan, nghĩa chuyển là tai ấm. Cùng
có một nét nghĩa chung là chỉ bộ phận nhô ra ở hai bên của vật. VIII. Đại từ 1.
KN: là từ dùng để xưng hô , để trỏ vào các sự vật, sự việc hay
để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụ danh từ, cụm động từ,
cụm tính từ) trong câu cho khỏi bị lặp các từ ngữ ấy.
VD: - Cho tớ mượn cục tẩy. ( xưng hô ) •
Chích bông sà xuống vườn cải. tìm bắt sâu.( trỏ sự vật) •
Tôi thích thơ. Em tôi cũng vậy. ( thay thế) 2.
Đại từ xưng hô: được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ
người khác khi giao tiếp. - Đại từ chia ở 3 ngôi: lOMoARcPSD|50202050 Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba ( chỉ mình)
(người đối thoại)
( người được nói tới) - Tôi, tớ, mình… - mày, … - nó, hắn, họ, …
- Chúng tôi, chúng tớ, - chúng mày,… - chúng nó, bọn họ, … … •
Ngoài ra nhiều danh từ chỉ người còn dùng làm đại từ
xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,.. VIII. Quan hệ từ
KN: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau, bằng:
1. Một quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại,
bằng, như, để, về,… 2. Một cặp quan hệ từ:
- Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả: vì…… nên….; do… nên….; nhờ…. mà……
- Biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả: nếu … thì…; hễ…thì…;….
- Biểu thị quan hệ tương phản: tuy… nhưng; mặc dù….. nhưng….-
Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những… mà; không chỉ….. mà…
VIII. Liên kết câu trong bài 1.
Liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ:
KN: Trong đoạn văn, bài văn, các câu phải liên kết chặt chẽ
với nhau. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có
thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
VD: Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. 2.
Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ
ngữ: KN: Khi viết các câu trong đoạn văn cùng nói về một
người, một vật, một việc
, ta có thể dùng đại từ hoặc những
từ ngữ đồng nghĩa
thay thế cho những từ ngữ đã dùng
câu đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu tránh lặp từ nhiều lần.
VD: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng:
- Thế này thì chúng ta chết đói mất thôi. lOMoARcPSD|50202050 3.
Liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối:
KN: Để thể hiện về nội dung giữa các câu trong bài, ta có thể liên kết
các câu ấy bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối
như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái
lại, đồng thời,…

VD: …Nhưng khi đi một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực, nhìn lên
các vòm cây, vừa đi vừa lẩm nhẩm ôn bài. Vì thế, tôi thường là đứa
phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn.
Giải nghĩa thành ngữ , tục ngữ 1. Nhân hậu 1.
Có trước có sau: ( Có thủy có chung): Khen người trước
sao sau vậy, giữ vẹn tình nghĩa với người cũ. 2.
Hiền như Bụt: Khen người nào rất hiền lành. 3.
Thương người như thể thương thân: tinh thần nhân đạo
cao cả trong truyền thống của dân tộc ta. 4.
Lá lành đùm lá rách: Người có nhiều giúp người nghèo
túng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. 5.
Lành như đất: Khen người nào rất hiền lành. 6.
Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ: Một người trong
cộng đồng bị tai họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. 7.
Ở hiền gặp lành: Ăn ở tốt với người khác thì lại có người
đối xử tốt với mình. Khuyên sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn. 8.
Thương người như thể thương thân: tinh thần nhân đạo
cao cả trong truyền thống của dân tộc ta. 9.
Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những
điều tốt đẹp cho mình, sống có nghĩa có tình, thủy chung. 2. Đoàn kết:
10. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Khuyên các dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết. lOMoARcPSD|50202050
11. Chết cả đống hơn sống một mình: Tinh thần đoàn kết, sống chết có nhau.
12. Dữ như cọp: Chê trách kẻ ác nghiệt với người dưới mình
hoặc bị sa vào tay mình.
13. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết: Đề cao sức mạnh đoàn kết trong tập thể.
14. Đồng tâm hiệp lực (Đồng sức đồng lòng): Cùng một
lòng, cùng hợp sức để đạt mục đích chung.
15. Gan vàng dạ sắt: Khen người chung thủy, không thay lòng đổi dạ.
16. Kề vai sát cánh: Luôn ở gần nhau và thân thiết với nhau.
17. Lá lành đùm lá rách: Người có nhiều giúp người nghèo
túng với tinh thần thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
18. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ: Tinh thần đoàn kết,
đồng cam cộng khổ với nhau trong một tập thể.
19. Một con sâu bỏ rầu nồi canh: Một người làm bậy ảnh
hưởng xấu đến cả tập thể.
20. Một cây làm chẳng nên nonBa cây chụm lại nên hòn núi cao.
Đề cao sức mạnh tập thể. Khuyên đoàn kết để tạo nên sức mạnh.
21. Một miếng khi đói bằng một gói khi no: Khi người ta
cần mà mình giúp thì việc ấy có giá trị hơn rất nhiều những gì khi
mình cho mà mình cho người ta không cần.
22. Muôn người như một: Mọi người đều đồng ý như nhau, đoàn kết một lòng.
23. Nhường cơm sẻ áo: Nói lên tình cảm thân thiết giữa con
người với nhau. Gúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc gặp khó khăn hoạn nạn.
24. Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Các dân tộc trong một đất nước phải biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
16 Trâu buộc ghét trâu ăn: Nói những kẻ ghen ghét gièm pha người có quyền lợi hơn mình. 3. Gia đình: lOMoARcPSD|50202050
25. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Anh em trong gia đình phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
26. Anh em hạt máu sẻ đôi: Anh em nên thân thiện với nhau vì cùng cha mẹ sinh ra.
27. Anh em khinh trước, làng nước khinh sau: Phàn nàn về
thái độ đối xử không tốt của anh em trong một nhà.
28. Anh em như chông như mác: Chê anh em gia đình nào
luôn mâu thuẫn, chống đối, tranh giành nhau.
29. Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Chê trách những người con không nghe lời cha mẹ nên sinh ra hư hỏng
30. Cắt dây bầu, dây bí
Ai nỡ cắt dây chị dây em. Đã là chị em với nhau thì không bỏ nhau được.
31. Con có cha như nhà có nóc: Vai trò quan trọng của người cha trong gia đình.
32. Con hơn cha là nhà có phúc: Ca ngợi những gia đình có
con cái giỏi giang hơn cha mẹ.
33. Con hát, mẹ khen hay:
34. Con ai cha mẹ ấy: Con cái giống cha mẹ.
35. Con chẳng chê cha mẹ khó, chó chẳng chê chủ nghèo:
Tình cảm tự nhiên của con cái đối với cha mẹ, không phụ thuộc vào của cải.
36. Con có cha mẹ đẻ, không ai ở lỗ nẻ mà lên: Lời nhắc
nhở con cái phải nhớ đến công ơn của cha mẹ.
37. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước
trong nguồn chảy ra.
Ca tụng công ơn trời biển của cha mẹ.
38. Chị ngã em nâng: Tinh thần đoàn kết thân ái, giúp đỡ
giữa những người thân trong gia đình.
39. Chim có tổ, người có tông: Khuyên ta phải nhớ đến tổ tiên của mình. lOMoARcPSD|50202050
40. Máu chảy ruột mềm: Anh chị em trong gia đình phải thương xót nhau.
41. Môi hở răng lạnh:: Nếu mình không tốt với người thân
của mình thì bản thân mình cũng chịu ảnh hưởng xấu.
42. Môi hở răng lạnh : Nếu mình không tốt với người thân
của mình thì bản thân mình cũng chịu ảnh hưởng xấu. 43. Khôn
ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Khuyên anh chị em trong một nhà phải thương yêu, đoàn kết với nhau.
20. Tay đứt ruột xót: Người thân của mình có sự đau buồn thì mình cũng xót xa.
21. Thương nhau như chị em gái: Chị em gái trong gia đình rất yêu thương nhau.
4. Trung thực - Tự trọng: 1.
Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng
chẳng sợ sự gièm pha, bày đặt để nói xấu hay chèn ép của kẻ ghen ghét. 2.
Chết vinh còn hơn sống nhục: 3.
Chết đứng còn hơn sống quỳ: 4.
Chết trong còn hơn sống đục: phương châm
cao thượng của người biết tự trọng. 5.
Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ vẫn
phải sống trong sạch, lương thiện. 6.
Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói, khó
khăn vẫn phải giữ nền nếp. 7.
Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng: Chê
người vì một mối lợi nhỏ mà phẩm chất sa sút. 8.
Thẳng như ruột ngựa: Có lòng dạ ngay thẳng. 9.
Tốt danh hơn lành áo: Danh dự thanh danh
còn hơn cái vỏ bề ngoài. 10.
Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa khỏi
bệnh cho người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa
khuyết điểm. 5. Ý chí – Nghị lực 1.
Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. lOMoARcPSD|50202050
Khuyên ta đã định làm gì thì làm ngay và làm đến nơi đến chốn. 2.
Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả. Sống phiêu bạt, long
đong, chịu nhiều vất vả, khổ sở. 3. Có chí thì nên Nhà có nền thì vững: 4.
Có cứng mới đứng đầu gió: Phải có dũng khí
mới đương đầu được với mọi khó khăn trắc trở. 5.
Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng
thành đạt mà được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn lọng che
cho
.- Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 6.
Chân cứng đá mềm: ý nói sức lao động của
con người chiến thắng mọi khó khăn 7.
Có công mài sắt, có ngày nên kim: Khuyên
nên kiên trì, nhẫn nại làm việc, nhất định sẽ có kết quả tốt đẹp. 8.
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Khuyên
phải cố gắng vượt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
1. Chuột gặm chân mèo: Táo bạo làm một việc nguy hiểm. 1.
Gan như cóc tía: Khen người dũng cảm không sợ nguy hiểm. 2.
Gan lì tướng quân: Khen người gan dạ không sợ nguy hiểm. 3.
Gan vàng dạ sắt: Dũng cảm, gan dạ, không
nao núng trước khó khăn nguy hiểm. 4.
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! 5.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là
điều kiện thử thách và rèn luyện mới biết con người có nghị lực, tài năng.
14. Một lần ngã, một lần khôn:
15.Nước chảy đá mòn: Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
16. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà làm thành hồ ( bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay
không mà dựng nổi cơ đồ mới thật là tài giỏi, ngoan cường.- Đừng sợ lOMoARcPSD|50202050
bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Từ bàn tay trắng làm nên sự nghiệp càng
đáng kính trọng, khâm phục.
17. Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
18. Thua keo này, bày keo khác: Không được việc này, xoay sang việc khác.
19. Thắng không kiêu, bại không nản:
20. Thất bại là mẹ thành công.
21. Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, gần kề cái chết. 6. Bạn bè
44. Bán anh em xa, mua láng giềng gần: Cần sống hòa thuận
với những người hàng xóm.
45. Bạn bè con chấy cắn đôi: Bạn thân thiết, cái gì cũng có thể chia ngọt sẻ bùi.
46. Bạn nối khố: Bạn thân đi đâu cũng có nhau.
47. Bốn biển một nhà: Mọi người trên khắp trái đất đều là anh em một nhà.
48. Buôn có bạn, bán có phường: Buôn bán cũng phải có bạn
có bè, không lẻ loi sẽ bị thiệt thòi.
49. Học thầy không tày học bạn: Sự cần thiết của bạn bè giúp đỡ nhau trong học tập.
2. Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. 7. Thầy trò
50. Không thầy đố mày làm nên: Vai trò quan trọng của thầy dạy bảo mình.
51. Kính thầy yêu bạn: Khuyên kính trọng thầy giáo dạy và yêu quý bạn bè của mình.
52. Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy: Đề cao tinh thần tôn kính thầy
dạy và kính trọng đạo lí.
53. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư: (Một chữ cũng là thầy, nửa chữ
cũng là thầy): Tình nghĩa cao cả giữa thầy và trò.
54. Tôn sư trọng đạo: Truyền thống cao quý của dân tộc ta là
quý trong người thầy dạy của mình. lOMoARcPSD|50202050 55. 8. Cái đẹp
56. Cái nết đánh chết cái đẹp: Người nết na hơn người có nhan sắc.
57. Chữ như gà bới: ( Chữ như cua bò sàng): Chữ viết quá xấu, không thành chữ.
58. Đẹp người đẹp nết: Người bề ngoài đẹp, tính nết cũng tốt.
59. Mặt hoa da phấn: người phụ nữ đẹp như hoa và trắng trẻo như thoa phấn.
60. Mặt ngọc da ngà: người phụ nữ đẹp và trắng trẻo.
61. Mặt tươi như hoa: Khen người luôn tươi tỉnh và đẹp. 62.
63. Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Ca tụng những người
ăn nói thanh nhã, lịch sự.
64. Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. Nhìn bề ngoài cũng biết được tính nết như thế nào.
65. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Sơn là vẻ bề ngoài. Nước sơn tốt
mà gỗ xấu thì đồ vật cũng chóng hỏng. Con người tâm tính
tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.
66. Xấu người đẹp nết: Người bề ngoài xấu nhưng tâm tính tốt.
9. Người ta là hoa đất
67. Học rộng tài cao:
68. Học một biết mười: Khen người thông minh, từ điều học
được suy rộng ra biết nhiều hơn.
69. Học hay cày giỏi: Khen người học giỏi lại lao động giỏi.
70. Người ta là hoa đất: Giá trị cao quý của con người.
71. Tài cao chí cả:
X. Lạc quan – Yêu đời 1.
Cầu được ước thấy: Mong gì được nấy, ý nói thỏa mãn. lOMoARcPSD|50202050 2.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Con kiến nhỏ bé tha được ít
mồi nhưng tha lâu cũng đầy tổ. Nhiều cái nhỏ góp lại cũng thành cái
lớn, kiên trì và nhẫn nại sẽ thành công. 3.
Sông có khúc, người có lúc: Dòng sông có khúc thẳng,
khúc cong, con người có lúc sướng lúc khổ. Gặp khó khăn là chuyện
thường tình, không nên buồn phiền nản chí. 11. Tổ quốc 1.
Cáo chết ba năm quay đầu về núi: Những người đi xa
quê hương luôn luôn nhớ về nơi chôn rau cắt rốn của mình. 2.
Lá rụng về cội: Nhắc nhở con người phải biết nhớ đến
nguồn gốc, đến cha ông của mình. 3.
Nơi chôn rau cắt rốn: 4.
Non xanh nước biếc: Tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp. 5. Non sông gấm vóc: 6.
Quê cha đất tổ: ( Quê hương bản quán): Quê hương, Tổ quốc mình. 7.
Rừng vàng biển bạc: Sự giàu có của đất nước, với những
sản phẩm của rừng, của biển. 8.
Trâu bảy năm còn nhớ chuồng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. 9.
Yêu nước thương nòi: 11. Nhân dân 1.
Bán mặt cho đất bán lưng cho trời: Làm việc vất vả ở giữa trời. 2.
Cày sâu cuốc bẫm: Chăm chỉ, cần cù làm việc trên ruộng đồng. 3.
Chân lấm tay bùn: Chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc ở nông thôn. 4.
Chịu thương chịu khó: Cần cù chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ. 5.
Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng
kiến và dám thực hiện sáng kiến. 6.
Đông như kiến: Chỉ số lượng đông đúc. 7.
Hai sương một nắng: Cảnh làm ăn vất vả từ sáng sớm đến chiều tối mịt. lOMoARcPSD|50202050 8.
Muôn người như một: Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. 9.
Mùa hè cá sông, mùa đông cá biển: Mùa hè ăn cá sống ở
sông thì ngon, mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon.
10. Trọng nghĩa kinh tài: Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của.
11. Thức khuya dậy sớm: Khen người chăm chỉ lao động.
12. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở con cao hơn đồi.
Trăng dù mờ còn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người có
địa vị cao, giỏi giang haygiàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn người khác.
13. Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những
điều tốt đẹp cho mình, sống có nghĩa có tình, thủy chung. 12. Hữu nghị - hợp tác 1.
Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người
trong một nhà; thống nhất về một mối. 2.
Chung lưng đấu sức:( Chung lưng đấu cật):Đoàn kết
với nhau, chung sức làm một việc gì khó khăn có tác dụng lớn. 3.
Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hiệp lực, cùng chia sẻ gian
nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. XIV. Thiên nhiên 1.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối: Ý nói về mùa hề thì ngày dài
đêm ngắn, về mùa rét thì ngày ngắn đêm dài. 2.
Đất lành chim đậu: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về
đậu, con người tìm đến làm ăn sinh sống. 3.
Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn. 4.
Khoai đất lạ, mạ đất quen: Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ
phải trồng ở đất quen thì mới tốt. 5.
Lên thác xuống ghềnh: Gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống. lOMoARcPSD|50202050 6.
Nước chảy đá mòn: Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong. 7.
Nắng tháng tám, rám trái bưởi: 8.
Non xanh nước biếc: 9.
Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa: Nắng thì dưa phát triển tốt,
còn mưa thì lúa phát triển tốt.
10. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: Trời nắng có cảm giác
chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
11. Rừng vàng biển bạc:
12. Sớm nắng chiều mưa: chỉ sự thất thường của thời tiết ( hoặc của ai đó). 13. 15. Hạnh phúc 1.
Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình mong mỏi, ao ước. 2.
Con có cha như nhà có nóc: Vai trò quan trọng của người cha trong gia đình. 3.
Con hơn cha là nhà có phúc: Ca ngợi những gia đình có
con cái giỏi giang hơn cha mẹ. 4.
Con khôn nở mặt cha mẹ: Cha mẹ nào cũng vui lòng khi
thấy con cái mình khôn ngoan, giỏi giang. 16. Công dân -
Công dân: Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Công : Có nghĩa là : “ Của nhà nước, của chung”: công cộng, công chúng, … -
Công : Có nghĩa là : “Không thiên vị”: công bằng, công
lí,… - Công : Có nghĩa là : “thợ” hoặc “ khéo tay”: công nhân , công nghiệp, … 1.
Nghĩa vụ công dân: Điều mà pháp luật hay đạo đức
bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. 2.
Quyền công dân: Điều pháp luật hoặc xã hội công
nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi. lOMoARcPSD|50202050 3.
Ý thức công dân: Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền
lợi của người dân đối với đất nước.
XVII.Trật tự - An ninh
Trật tự: Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. •
An ninh: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. 18. Truyền thống
- Truyền thống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và
được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. A, Yêu nước 1.
Con dòng cháu giống: Con nhà có truyền thống giỏi giang. 2.
Con Hồng cháu Lạc: ( Hồng Bàng và Lạc Long
Quân , Tổ tiên của dân tộc ta) Nói lên sự tự hào về một dân tộc
có truyền thống lịch sử lâu đời. 3.
Con ơi con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
Muốn lên lên núi mà coi
Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng. Nhân dân đóng góp công sức
cho cuộc khởi nghĩa của bà Triệu Thị Trinh. 4.
Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh: Phụ nữ dũng
cảm, anh hùng, có lòng yêu nước. 5.
Nhong, nhong, nhong, ngựa Ông đã về
Cắt cỏ Bồ Đề cho ngựa Ông ăn. Nhân dân đóng góp công sức cho
cuộc khởi nghĩa của vua Lê Lợi. 6.
Yêu nước thương nòi:
B, Lao động cần cù
3. Cày sâu cuốc bẫm: Cần cù chăm chỉ làm ăn.
4. Làm ruộng tháng năm, coi chăm tháng mười: Sau khi gặt
lúa mùa về tháng mười, phải chăm lo chuẩn bị ngay cho vụ chiêm về tháng năm.
5. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: Có làm thì mới có
ăn, không làm không có cái ăn miệng trề ra trễ xuống .
6. Tấc đất tấc vàng: Khuyên tận dụng đất đai để trồng trọt. C,
Uống nước nhớ nguồn 1.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây lOMoARcPSD|50202050
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. Người có tình nghĩa, tỏ lòng
biết ơn người đã làm ơn cho mình.
Ăn cây nào, rào cây ấy: Người có tình nghĩa, luôn tỏ lòng biết ơn
người đã làm ơn cho mình. 2.
Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
Khi được hưởng thành quả phải nhớ người đã có công gây dựng nên. 3.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta là thủy chung, luôn nhớ
về cội nguồn. – Khuyên răn mọi người dù đi đâu làm việc gì cũng
không quên ngày giỗ Tổ, không quên cội nguồn. XIX. Nam và nữ
- Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
- Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù. - Trung hậu :
trung thành và tốt bụng với mọi người - Đảm đang: biết lo toan
gánh vác mọi việc.
1. Chân yếu tay mềm: Yếu ớt. Chỉ người yếu đuối. ( thường
nói về người phụ nữ thời xưa)
2. Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Tình yêu thương con
bao la, sự hi sinh vô bờ của người mẹ. Mẹ luôn dành cho con những gì tốt đẹp nhất.
3. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh: Phụ nữ dũng cảm, anh
hùng, có lòng yêu nước. Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc.
4. Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô
( Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không): Chỉ có một con trai đã
xem là có con nhưng đến mười con gái vẫn xem như chưa có con.
5. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Phụ nữ
giỏi việc nước, đảm việc nhà.
6. Nam thanh nữ tú: Trai gái trẻ đẹp thanh lịch.
7. Nam phụ lão ấu: Tất cả mọi người bao gồm trai, gái, già, trẻ.