



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58591236 Tồng hợp cuối kì TMQT Contents
LOẠI 1: Đúng sai, giải thích...........................................................................................................6
1. Lý thuyết lợi thế so sánh tuyệt đối giải thích lợi ích của thương mại quốc tế.....................6
2. Mô hình thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh tương đối cho thấy một quốc gia có lợi thế so
sánh tuyệt đối về cả hai sản phẩm thì không có lợi do thương mại quốc tế............6
3. Một nước không có lợi thế tuyệt đối so với nước kia thì không có lợi trong thương mại
quốc tế..........................................................................................................................................6
4. Thương mại quốc tế nội ngành về cơ bản là sự phân công lao động dựa vào lợi thế tuyệt
đối.................................................................................................................................................6
5. Khi áp dụng hạn ngạch thì chính phủ được lợi nhiều hơn là người sản xuất.....................6
6. Thiệt hại của người tiêu dùng thực chất là lợi ích của nhà sản xuất khi áp dụng thuế
quan..............................................................................................................................................7
7. Thuế tính theo giá trị hàng hóa sẽ ngăn chặn các hàng hóa giá trị thấp nhập khẩu vào
trong nước....................................................................................................................................7
9. Thuế xuất khẩu sẽ làm giảm giá cả hàng hóa xuất khẩu của nhà sản xuất nội địa............7
10. Một nước nhỏ tham gia thương mại quốc tế luôn bị thiệt hại ròng do áp dụng thuế quan
......................................................................................................................................................7
11. Phân bố hạn ngạch bằng cách đầu giá sẽ làm cho hạn ngạch tương đương thuế quan....8
12. Đối với các nước nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện tác động xấu hơn hạn ngạch nhập
khẩu....................................................................................................................................8
13. Phương thức định giá hải quan thực chất là một hàng rào thương mại quốc tế..............8
14. Đánh thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cũng tác dụng như thuế quan nhập khẩu
theo giá trị....................................................................................................................................8
14* Hàng rào thương mại quốc tế mang tính kỹ thuật - văn hóa thực chất không phải là hàng rào
trong lại nhưng được sử dụng như những hàng rào thương mại.............................8
15. Định giá bán cao đối với rượu nhập khẩu tại các cửa hàng là một hàng rào thương mại.
......................................................................................................................................................9
16. Lý thuyết của David Ricardo giải thích lợi ích của thương mại không xét đến lợi thế
tuyệt đối........................................................................................................................................9
17. Định giá tính thuế hải quan không làm tăng chi phí nhập khẩu mà tăng thu nhập chính
phủ................................................................................................................................................9
18. Quy định thành phần có nguồn gốc địa phương bảo vệ các nhà sản xuất phụ tùng nội
cađịa.............................................................................................................................................9
19. Quy định thành phần có nguồn gốc địa phương sẽ khuyến khích đầu tư nước ngoài......9
20. Hệ số bảo hộ thực tế là hàng rào thương mại làm tăng giá trị gia tăng cho một đơn vị
đầu ra.........................................................................................................................................10
21. Cơ cấu biểu thuế quan nên cao với bán thành phẩm, thấp với thành phẩm...................10
22. Các nước đang phát triển thường có lợi thế so sánh trong khu vực chế biến.................10
23. Hạn ngạch nhập khẩu có tác động kinh tế tương đương thuế quan nhung về mặt
lượng.1 .......................................................................................................................................10 lOMoAR cPSD| 58591236
24. Tiêu cực trong phân bổ hạn ngạch và mua bán hạn ngạch gắn liền với tiền thuê hạn
ngạch..........................................................................................................................................10
25. Thuế theo giá trị hàng hóa sẽ bị xói mòn bởi lạm phát.....................................................10
26. Thuế cố định (thuế tuyệt đối) sẽ ngăn chặn các hàng hóa giá trị thấp thâm nhập vào thị
trường.........................................................................................................................................11
27. Thuế đánh vào đầu vào của ngành công nghiệp sẽ làm giảm sản lượng nội địa và tăng
nhập khẩu...................................................................................................................................11
28. Phân bổ hạn ngạch nhập khẩu dựa vào khả năng sản xuất sẽ có thể làm lãng phí các
nguồn lực....................................................................................................................................11
29. Các nhà nhập khẩu sẽ sẵn sàng gánh chịu chi phí để có hạn ngạch nhập khẩu nếu chi
phí đó nhỏ hơn tiền thuê hạn ngạch.........................................................................................11
30. Thuế nhập khẩu là sự chuyển tiền từ người tiêu dùng sang cho người sản xuất và chính
phủ..............................................................................................................................................11
31. Thuế nhập khẩu tạo ra một thiệt hại ròng cho xã hội.......................................................11
32. Liên kết kinh tế quốc tế làm giảm hiệu quả kinh tế quốc tế và chia cắt nền kinh tế thế
giới..............................................................................................................................................12
33. Liên kết kinh tế quốc tế lớn là liên kết giữa các doanh nghiệp.........................................12
34. Liên minh tiền tệ là vực mậu dịch tự do............................................................................12
35. Lợi ích của việc áp đặt hạn ngạch nhập khẩu thuộc về ai trong nền kinh tế phụ thuộc
vào cách phân bổ hạn ngạch.....................................................................................................12
36. Khi áp dụng hạn ngạch chính phủ được lợi nhiều hơn người sản xuất...........................12
37. Thương mại quốc tế nội ngành về cơ bản là sự phân công lao động dựa vào lợi thế tuyệt
đối...............................................................................................................................................13
38. Thuế chống bán phá giá là một công cụ để ngăn cản hàng hóa có giá thấp hơn thâm
nhập thị trường..........................................................................................................................13
39. Lý thuyết tương quan các nhân tố giải thích lợi ích thương mại quốc tế thông qua mua
bán các sản phẩm chế biến........................................................................................................13
40. Thuế quan trung bình giản đơn phản ánh mức độ bảo hộ chính xác hơn thuế quan
trung bình theo tỷ trọng nhập khẩu.........................................................................................13
41. Ưu đãi và trợ cấp của chính phủ không tác động đến thương mại quốc tế.....................13
42. Nếu đánh thuế tuyệt đối, hàng nhập khẩu chất lượng thấp thường chịu thuế cao.........13
43. Thuế cố định sẽ ngăn chặn được hiện tượng làm hóa đơn giả.........................................14
44. Một trong những tác động kinh tế quan trọng của đồng minh thuế quan là chuyển
hướng mậu dịch.........................................................................................................................14
45. Tham gia vào thương mại quốc tế giúp các nước sử dụng tối ưu nguồn lực trong nước.
....................................................................................................................................................14
46. Các nước tham gia vào liên minh thuế quan không có biểu thuế quan chung giữa các
nước trong khối đối với những nước ngoài khối.....................................................................14
47. Thuế theo giá trị hàng hóa sẽ không bị xói mòn bởi lạm phát.........................................14
48. Thuế tuyệt đối sẽ ngăn chặn các hàng hóa giá trị cao thâm nhập thị trường.................14
49. Thuế chống bán phá giá là một công cụ để ngăn cản hàng hóa có giá thấp hơn thâm
nhập thị trường..........................................................................................................................14 lOMoAR cPSD| 58591236
50. Một nước nhỏ tham gia thương mại quốc tế luôn bị thiệt hại ròng do áp dụng thuế
quan............................................................................................................................................14
50. Phân bổ hạn ngạch bằng cách đấu giá sẽ làm cho hạn ngạch tương đương thuế quan..15
51. Đối với các nước nhập khẩu, hạn chế nhập khẩu tự nguyện tác động xấu hơn hạn ngạchnhập
khẩu..................................................................................................................................15
52. Phương thức định giá hải quan thực chất là một hàng rào thương mại quốc tế. (GT....15
53. Đánh thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cũng tác dụng như thuế quan nhập khẩu
theo giá trị..................................................................................................................................15
LOẠI 2: Chọn đáp án, giải thích..................................................................................................15
1. Trước khi có TMQT, sản xuất và tiêu dùng của các quốc gia thể hiện ở..........................15
2. Một quốc gia mà giá cả một hàng hóa rẻ hơn một cách tương đối so với quốc gia khác thì
....................................................................................................................................................16
3. Một quốc gia mà giá cả một hàng hóa rẻ hơn một cách tương đối so với quốc gia khác thì
....................................................................................................................................................16
4. Khi áp dụng thuế quan nhập khẩu, chính phủ sẽ thu được thuế bằng:............................16
5. Thuế theo giá trị hàng hóa sẽ trở nên..................................................................................16
6. Một trong những nguyên tắc dẫn đến thương mại quốc tế nội bộ ngành là.....................16
7. Áp dụng thuế quan nhập khẩu sẽ dẫn đến..........................................................................17
8. Giải pháp khuyến khích kinh tế vĩ mô nào sau đây nhằm thúc đẩy xuất khẩu liên quan đến chính
sách tiền tệ tại Việt nam trong những năm gần đây là quan trọng nhất?............17
10. Định giá bán cao đối với rượu nhập khẩu tại các cửa hàng là.........................................17
11. Lý thuyết lợi thế so sánh tuyệt đối giải thích lợi ích của thương mại quốc tế nếu:.........17
12. Mô hình thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh tương đối cho thấy......................18
13. Thương mại quốc tế nội bộ ngành về cơ bản là sự phân công lao động (chưa có giải
thích)...........................................................................................................................................18
14. Thuế cố định (Thuế tuyệt đối) là thuế theo một khoản tiền cố định................................18
16. Thuế đánh vào sản phẩm A là 2 USD và 5% trên giá trị sản phẩm A, được gọi là........18
17. Thương mại nội bộ ngành ngày càng tăng, nguyên nhân chính là do.............................19
18. Để củng cố mô hình thương mại quốc tế dựa trên cơ sở quốc tế hóa sản xuất, vấn đề
nào sau đây phải coi trọng nhất? (?)........................................................................................19 19. Liên
minh thuế quan sẽ dẫn đến xu hướng:......................................................................19
Câu 5: Tại sao trong một số ngành hàng, thuế quan bảo hộ đánh vào sản phẩm cuối cùng thì cao,
vào nguyên vật liệu thì thấp là nhằm mục đích gì? cho biết quan điểm của anh chị
về vấn đề này..............................................................................................................................19
Đề số 4............................................................................................................................................20
Câu 1: Trình bày lý thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo và nhược điểm của lý
thuyết này...................................................................................................................................20
1. Khi áp dụng hạn ngạch thì chính phủ được lợi nhiều hơn là người sản xuất...................20
2. Thương mại quốc tế nội ngành về cơ bản là sự phân công lao động dựa vào lợi thế tuyệt
đối...............................................................................................................................................20 lOMoAR cPSD| 58591236
3. Chuyên môn hóa theo chiều dọc trong thương mại quốc tế nội ngành là địa điểm sản xuất của các
công đoạn khác nhau được bố trí ở các quốc gia khác nhau............................20
4. Đối với các nước nhập khẩu, hạn chế nhập khẩu tự nguyện tác động xấu hơn hạn ngạch
nhập khẩu. (chưa giải thích) ..................................................................................................... 20
5. Thuế chống bán phá giá là một công cụ để ngăn cản hàng hóa có giá thấp hơn thâm
nhập thị trường..........................................................................................................................20 ĐỀ THI
2/12/2020..........................................................................................................................21
Câu 1: Trả lời Đúng (Đ), Sai (S) và giải thích ngắn gọn: (3 điểm).............................................21
1. Một nước nhỏ tham gia thương mại quốc tế luôn bị thiệt hại trong do áp dụng thuế quan
nhập khẩu..................................................................................................................................21
2. Phân bổ hạn ngạch bằng cách đấu giá sẽ làm cho hạn ngạch nhập khẩu tương đương
thuế quan nhập khẩu................................................................................................................21
3. Đối với các nước nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện tác động xấu hơn hạn ngạch
nhập khẩu..................................................................................................................................21
4. Định giá hải quan đối với hàng nhập khẩu ở mức cao được coi như một hàng rào thương
mại quốc tế.................................................................................................................................21
6. Thuế quan trung bình giản đơn phản ánh mức độ bảo hộ chính xác hơn thuế quan trung
bình theo tỷ trọng nhập khẩu...................................................................................................22
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất và giải thích ngắn gọn: (2 điểm) chưa trả lời....................22
1. Định giá bán cao đối với rượu nhập khẩu tại các cửa hàng là...........................................22
2. Liên minh thuế quan sẽ dẫn đến xu hướng:........................................................................22
3. Mô hình thương mại quốc tế dựa trên lợi thế tương đối cho thấy:....................................22
4. Thuế cố định (thuế tuyệt đối) là thuế thu một khoản tiền cố định:....................................23
Câu 4: (1 điểm) Vì sao các nước phát triển, có mức thu nhập cao thiên về sử dụng thuế tuyệt đối (thuế
cố định) hoặc thuế hỗn hợp hơn là sử dụng thuế theo giá trị hàng hóa?...................23
1. Tại sao VN là nước xuất khẩu gạo số một thế giới mà vẫn nhập khẩu gạo từ thái lan. Sử
dụng các lý thuyết thương mại đã học để giải thích....................................................................23
2. Tại sao VN xuất khẩu hàng dệt may nhưng vẫn nhập khẩu hàng dệt may của một số
thương hiệu trên thế giới. Giải thích dựa trên lý thuyết TMQT............................................23
3. Tại sao công đoàn thường phát triển mạnh ở các nước phát triển....................................23
4. Tại sao ở các nước phát triển, các tổ chức công đoàn lại muốn hạn chế thương mại quốc
tế tự do, dùng các lý thuyết thương mại để giải thích.............................................................24
5. Thuế đánh vào mặt hàng thép xây dựng cao hơn phôi thép xây dựng. Hãy phân tích tác động đến
doanh nghiệp nhập khẩu thép xây dựng và doanh nghiệp sản xuất phôi thép xây
dựng nội địa...............................................................................................................................24
6. Vì sao các nước phát triển, có mức thu nhập cao thiên về sử dụng thuế tuyệt đối (thuế cố định)
hoặc thuế hỗn hợp hơn là sử dụng thuế theo giá trị hàng hóa?...................................25
7. Việt Nam là một nền kinh tế mới nổi và mở cửa kinh tế, tham gia vào trao đổi thương
mại quốc tế sẽ mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia như sau:..................................................25
8. Phương pháp tính hệ số bảo hộ thực tế? Hãy lấy một thí dụ để phân tích quan điểm “Hệ số bảo hộ
thực tế làm tăng giá trị gia tăng cho một đơn vị đầu ra”?.....................................25 lOMoAR cPSD| 58591236
9. Tại sao trong một số ngành hàng, thuế quan bảo hộ đánh vào sản phẩm cuối cùng thì cao, vào
nguyên vật liệu thì thấp là nhân mục đích gì? Cho biết quan điểm của anh/ chị về
vấn đề này..................................................................................................................................26
10. Thương mại quốc tế dưới góc độ lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm. Lấy một sản phẩm đểchứng
minh cho việc vận dụng lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm trong thương mại quốc tế.
....................................................................................................................................................26 lOMoAR cPSD| 58591236
LOẠI 1: Đúng sai, giải thích
1. Lý thuyết lợi thế so sánh tuyệt đối giải thích lợi ích của thương mại quốc tế
Đúng. Lý thuyết lợi thế so sánh tuyệt đối chỉ ra rằng khi quốc gia A xét trong tương quan với quốc
gia B tỏ ra có hiệu quả hơn hay có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất mặt hàng X và kém hiệu quả hơn
hay bất lợi tuyệt đối về mặt hàng Y. Ngược lại quốc gia B có lợi thế tuyệt đối về mặt hàng Y và bất
lợi tuyệt đối về mặt hàng X. Nếu mỗi quốc gia tập trung vào sản xuất mặt hàng mà mình có lợi thế
tuyệt đối rồi xuất khẩu chúng sang quốc gia kia để đổi lấy mặt hàng mình bất lợi tuyệt đối thì sản
lượng của cả hai mặt hàng sẽ tăng lên và cả 2 quốc gia trở lên sung túc hơn.
2. Mô hình thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh tương đối cho thấy một quốc gia có
lợi thế so sánh tuyệt đối về cả hai sản phẩm thì không có lợi do thương mại quốc tế.
Sai. Theo lý thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo thì dù một nước không có lợi thế tuyệt đối
về tất cả các mặt hàng so với nước kia nhưng vẫn có 1 một lợi thế tương đối đó là mặt hàng nào có
mức bất lợi nhỏ hơn so với mặt hàng kia ngược lại đối với một nước có lợi thế tuyệt đối với tất cả
các mặt hàng thì cũng chỉ có lợi thế so sánh đối với một mặt hàng có lợi thế tuyệt đối lớn hơn so với
mặt hàng kia. Khi mỗi quốc gia thực hiện chuyên môn hóa sản xuất mặt hàng mà quốc gia có lợi thế
so sánh thì tổng sản lượng tất cả các mặt hàng của toàn thế giới sẽ tăng lên và tất cả các quốc gia sẽ
trở lên sung túc hơn. Như vậy một nước không có lợi thế tuyệt đối so với nước kia thì vẫn sẽ được
hưởng lợi trong thương mại quốc tế
3. Một nước không có lợi thế tuyệt đối so với nước kia thì không có lợi trong thương mại quốc tế.
Sai. Theo lý thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo thì dù một nước không có lợi thế tuyệt đối
về tất cả các mặt hàng so với nước kia nhưng vẫn có 1 một lợi thế tương đối đó là mặt hàng nào có
mức bất lợi nhỏ hơn so với mặt hàng kia ngược lại đối với một nước có lợi thế tuyệt đối với tất cả
các mặt hàng thì cũng chỉ có lợi thế so sánh đối với một mặt hàng có lợi thế tuyệt đối lớn hơn so với
mặt hàng kia. Khi mỗi quốc gia thực hiện chuyên môn hóa sản xuất mặt hàng mà quốc gia đó có lợi
thế so sánh thòng tổng sản lượng tất cả các mặt hàng của toàn thế giới sẽ tăng lên và tất cả các quốc
gia sẽ trở lên sung túc hơn. Như vậy một nước không có lợi thế tuyệt đối so với nước kia thì vẫn sẽ
được hưởng lợi trong thương mại quốc tế
4. Thương mại quốc tế nội ngành về cơ bản là sự phân công lao động dựa vào lợi thế tuyệt đối.
Sai. TMQT nội ngành được hiểu là mua bán hàng hóa trong cùng một ngành hàng hay cùng 1 ngành
sản xuất. TMQT nội ngành là do sự khác biệt về chất lượng sản phẩm trong ngành. TMQT nội
ngành nhấn mạnh đến sự trao đổi các sản phẩm có sự khác biệt trong cùng 1 ngành hàng hoàn toàn
trái ngược với sự trao đổi của các sản phẩm giữa các ngành khác nhau (thương mại liên ngành).
Trong khi lý thuyết lợi thế tuyệt đối lại là cơsở để các quốc gia xác định hướng chuyên môn hóa và
trao đổi các mặt hàng với nhau (thương mại liên ngành)
5. Khi áp dụng hạn ngạch thì chính phủ được lợi nhiều hơn là người sản xuất.
Sai. Tùy vào cách phân bố hạn ngạch. Nếu hạn ngạch được bán đấu giá cạnh tranh thì toàn bộ thu
nhập thu được từ hạn ngạch nhập khẩu sẽ thuộc về Chính phủ, mức thu nhập này đúng bằng mức
thu nhập do thuế quan mang lại. Nếu phân bổ hạn ngạch không theo quy định của chính phủ thì khi
đó người có hạn ngạch sẽ không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào vẫn thu được lợi nhuận tương
ứng với tiền thuê hạn ngạch. Khi đó tác động kinh tế là như nhau giữa thuế quan và hạn ngạch
những lợi ích thì khác bởi những người có hạn ngạch được hưởng tiền thuê hạn ngạch thay cho
việc Chính phủ thu được từ thuế, Thêm vào đó, hạn ngạch nhập khẩu dễ biến một số doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 58591236
trong nước thành các nhà độc quyền, có thể thu được lợi nhuận cao do sản xuất ít hơn và bán được với giá cao hơn.
6. Thiệt hại của người tiêu dùng thực chất là lợi ích của nhà sản xuất khi áp dụng thuế quan.
Sai. Khi áp dụng thuế quan, suy đến cùng người tiêu dùng phải chịu do thặng dư của người tiêu
dùng bị giảm. Trong phần thặng dư đó có lợi ích của nhà sản xuất trong nước khi thuế làm cho giá
tăng nhưng không phải tất cả mà phần thặng dư đó còn được chia cho 3 phần nữa. Thứ nhất là Nhà
nước sẽ thu được khoản thuế. Thứ hai, xã hội sẽ mất đi 1 khoản lợi ích vòng do khuyến khích sản
xuất trong nước. Thứ ba, xã hội mất đi một khoản lợi ích ròng do sự sụt giảm trong lượng tiêu dùng
mà đang ra họ định tiêu dùng.
7. Thuế tính theo giá trị hàng hóa sẽ ngăn chặn các hàng hóa giá trị thấp nhập khẩu vào trong nước.
Sai. Thuế quan theo giá trị hàng hóa được tính bằng tỷ lệ % so với giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu.
Với phương pháp này thì thuế quan sẽ gắn với giá trị hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp, hàng
hóa có giá trị càng thấp thì thuế phải nộp càng thấp do đó hàng hóa giá trị thấp lại sẽ không bị ngăn
chặn mà còn dễ dàng bị nhập khẩu vào trong nước.
8. Khi áp dụng thuế quan, điểm sản xuất phải nằm giữa điểm sản xuất không đánh thuế và
điểm sản xuất không có thương mại quốc tế. (Rảnh thì có thể vẽ đồ thị để giải thích)
Đúng. Khi không có thương mại quốc tế toàn bộ mức tiêu dùng trong nước sẽ được đáp ứng bởi các
nhà tiêu dùng trong nước. Khi đó mức sản xuất trong nước là lớn nhất và mức tiêu dùng là nhỏ
nhất. Khi có thương mại quốc tế và chính phủ không đánh thuế thì hàng hóa nước ngoài với giá
cạnh tranh sẽ tràn vào trong nước làm cho giá trong nước giảm ngang bằng với mức giá trên thế
giới, nhà sản xuất trong nước sẽ sản xuất mức sản lượng thấp hơn. Khi áp dụng thuế quan hàng hóa
nước ngoài sẽ gặp khó khăn hơn khi tràn vào thị trường trong nước sẽ giúp bảo hộ cho nhà sản xuất
trong nước đẩy giá lên cao hơn và nhà sản xuất sẽ sản xuất với mức sản lượng cao hơn là k đánh
thuế. Tuy nhiên điểm sản xuất này vẫn nhỏ hơn điểm sản xuất trong trường hợp không có thương
mại quốc tế vì vẫn có lượng hàng hóa nhập khẩu tràn vào trong nước
9. Thuế xuất khẩu sẽ làm giảm giá cả hàng hóa xuất khẩu của nhà sản xuất nội địa.
Đúng. Thuế xuất khẩu là thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu ổn
định nguồn cung một số mặt hàng trong nước. Khi áp dụng thuế xuất khẩu giá cả của hàng hóa bị
đánh thuế vượt quá giá cả quốc tế của hàng hóa đó Từ đó làm hạ thấp tương đối mức giá cả trong
nước của hàng hóa có thể xuất khẩu xuống với mức giá cả quốc tế.
10. Một nước nhỏ tham gia thương mại quốc tế luôn bị thiệt hại ròng do áp dụng thuếquan
Đúng. Một quốc gia khi tham gia TMQT dù có thay đổi lượng cung xuất khẩu hay lượng cầu nhập
khẩu một lượng hàng hóa nhất định nhưng mức độ thay đổi quá nhỏ so với tổng cung và tổng cầu
của thế giới nên mức độ tác động đến giá cả thế giới là vô cùng nhỏ, do đó có thể xem là không tác
động đến giá cả thế giới. Phân tích cân bằng bộ phận có thể chỉ ra rằng một nước nhỏ phải chịu thiệt
hại khi áp dụng thuế quan. Quy mô của thiệt hại này được đo bởi sự thay đổi sản lượng hàng hóa
sản xuất nội địa, sản lượng hàng hóa nhập khẩu và giá cả hàng hóa nội địa.
11. Phân bố hạn ngạch bằng cách đầu giá sẽ làm cho hạn ngạch tương đương thuế quan
Đúng. Khi áp dụng hạn ngạch thì nó cũng mang đến tác động kinh tế tương đương thuế quan vì giá
cả nội địa, sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu là tương đương nhau, sự thay đổi thặng dư của người
sản xuất và người tiêu dùng là tương đương nhau. Đặc biệt khi phân bổ hạn ngạch bằng cách đấu
giá thì tại mức giá cân bằng, toàn bộ thu nhập do bán hạn ngạch nhập khẩu sẽ thuộc về chính phủ, lOMoAR cPSD| 58591236
đúng bằng thu nhập do thuế quan mang lại. Trong trường hợp này tác động của thuế quan và hạn
ngạch là tương đương nhau.
12. Đối với các nước nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện tác động xấu hơn hạn ngạch nhập khẩu.
Đúng. Khi thực hiện hạn chế xuất khẩu tự nguyện nó có tác động kinh tế như một hạn ngạch nhập
khẩu tương đương. Tuy nhiên khi đứng trên quan điểm của một nước nhập khẩu thì hạn ngạch nhập
khẩu mang tính chất chủ động và thường là biện pháp tự bảo vệ thị trường trong nước với nguồn
thu nhập trong nước, còn hạn chế xuất khẩu tự nguyện thực ra mang tính miễn cưỡng và gắn với
những điều kiện nhất định. Cụ thể nó có 3 tác động xấu số của hạn chế xuất khẩu tự nguyện so với
hạn ngạch nhập khẩu như sau: tiền thuê hạn ngạch do hạn chế xuất khẩu tự nguyện thuộc về dân cư
của các nước xuất khẩu, so với hạn ngạch nhập khẩu bằng cách đấu giá thì thu nhập của chính phủ
bị chuyển cho nước ngoài. Ảnh hưởng cân bằng tổng quan ở chỗ nước nhập khẩu phải thanh toán ở
mức giá nội địa đầy đủ mà không phải ở mức giá thế giới cho hàng hóa nhập khẩu. Hạn chế xuất
khẩu tự nguyện mang tính chất phân biệt đối xử nó có thể buộc các nhà nhập khẩu phải chấp nhận
nhập khẩu của nước có chi phí cao hơn và phân phối không hiệu quả nguồn lực của thế giới.
13. Phương thức định giá hải quan thực chất là một hàng rào thương mại quốc tế.
Sai, Phương thức định giá hải quan là một hàng rào phi thuế quan kỹ thuật. Các hàng rào mang tính
kỹ thuật và văn hóa về bản chất không phải hàng rào thương mại, tác động của chúng ở những khía
cạnh khác vào nền kinh tế còn quan trọng hơn tác là tác động kinh tế. Nếu thực hiện tính thuế theo
giá trị hàng hóa bằng cách định giá hàng nhập khẩu ở mức giá cao hơn, nhân viên hải quan đã tăng
tiền thuế phải trả. Sử dụng phương pháp định giá hải quan như là một hàng rào thương mại quốc tế
chỉ làm tăng chi phí nhập khẩu tương tự như thuế quan nhưng không làm tăng thu nhập của chính
phủ cho nước nhập khẩu.
14. Đánh thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cũng tác dụng như thuế quan nhập khẩu theo giá trị.
Sai. Vì vì khi đánh thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa thì khi tỷ lệ nội địa hóa càng cao số thuế
phải nộp càng thấp ngược lại với thuế quan nhập khẩu theo giá trị thì hàng hóa nhập khẩu có giá trị
càng cao thì số thuế phải nộp lại càng cao.
14* Hàng rào thương mại quốc tế mang tính kỹ thuật - văn hóa thực chất không phải là hàng
rào trong lại nhưng được sử dụng như những hàng rào thương mại.
Đúng. Hàng rào thương mại quốc tế mang tính kỹ thuật – văn hóa nhìn chung có tác dụng như hàng
rào thương mại nhưng khi áp dụng thì tác động của chúng ở những khía cạnh khác của nền kinh tế
còn quan trọng hơn là tác động kinh tế. Sử dụng hàng rào thương mại quốc tế mang tính kỹ thuật
văn hóa là một cách thức có chấp nhận được trong thương mại quốc tế mặc dù nó gây ra những
thiệt hại liên quan không chỉ đối với quốc gia xuất khẩu, nhập khẩu mà đối với cả thương mại toàn
cầu. Ngoài ra việc sử dụng chúng sẽ giảm thiểu được sự trả đũa của đối tác và quan trọng hơn là
những tác động của chúng khó đo lường trong phạm vi hẹp.
15. Định giá bán cao đối với rượu nhập khẩu tại các cửa hàng là một hàng rào thương mại.
Sai, định giá bán cao đối với rượu nhập khẩu tại các cửa hàng là một trong các hàng tính kỹ thuật và
văn hóa. Về bản chất thì hàng rào mang tính kỹ thuật và văn hóa không phải là một hàng rào thương
mại mà nó chỉ được sử dụng như một làng rào thương mại. Khi định giá bán cao đối với rượu nhập
khẩu tại các cửa hàng sẽ làm cho số thuế nhập khẩu phải trả tăng khiến cho chi phí nhập khẩu tăng
nhưng không làm tăng thu nhập của chính phủ của nước nhập khẩu. lOMoAR cPSD| 58591236
16. Lý thuyết của David Ricardo giải thích lợi ích của thương mại không xét đến lợi thế tuyệt đối.
Đúng. Lý thuyết của David Ricardo giải thích lợi ích của thương mại dựa trên lợi thế tương đối hay
còn gọi là lợi thế so sánh. Theo đó thì một quốc gia dù có lợi thế tuyệt đổi về cả hai mặt hàng hay
không có lợi thế tuyệt đối về cả hai mặt hàng thì cũng chỉ có một lợi thế so sánh về một mặt hàng.
Lợi thế tương đối được xác định trên cơ sở so sánh các mức giá tương quan của hai hàng hóa. Lợi
ích của thương mại được giải thích khi 2 quốc gia tiến hành chuyên môn hóa sản xuất mặt hàng mà
quốc giá đó có lợi thế so sánh và xuất khẩu hàng hóa đó sang nước kia. Nhờ có thương mại quốc tế
mà tiêu dùng ở 2 quốc gia đều có phần dôi ra
17. Định giá tính thuế hải quan không làm tăng chi phí nhập khẩu mà tăng thu nhập chính phủ.
Sai. Định giá tính thuế hải quan là một hàng rào phi thuế quan kỹ thuật văn hóa. Nếu thực hiện tính
thuế theo giá trị hàng hóa, bằng cách định giá hàng nhập khẩu ở mức giá cao hơn, nhân viên hải
quan đã tăng tiền thuế phải trả mặc dù tỷ lệ thuế không thay đổi. Sử dụng phương pháp định giá hải
quan như là một hàng rào thương mại chỉ là tăng chi phí nhập khẩu tương tự như thuế quan nhưng
không làm tăng thu nhập cho chính phủ của nước nhập khẩu.
18. Quy định thành phần có nguồn gốc địa phương bảo vệ các nhà sản xuất phụ tùng nội địa.
Đúng Quy định thành phần có nguồn gốc địa phương được sử dụng trong sản xuất của nhà đầu tư
nước ngoài. Đây được coi là một hàng rào thương mại quan trọng. Các quy định này bảo vệ các nhà
sản xuất phụ tùng nội địa tương tự như hạn ngạch nhập khẩu khi mà các nhà đầu tư nước ngoài
buộc phải sử dụng một lượng nguyên liệu đầu vào nhất định của nước sở tại trong việc sản xuất sản phẩm
19. Quy định thành phần có nguồn gốc địa phương sẽ khuyến khích đầu tư nước ngoài.
Sai. Việc quy định thành phần có nguồn gốc địa phương là một hàng rào thương mại khi buộc các
nhà đầu tư nước ngoài phải sử dụng một lượng nguyên liệu đầu vào nhất định của nước sở tại trọng
việc sản xuất sản phẩm. Điều này không khuyến các nhà đầu tư nước ngoài mà chỉ làm tăng hoạt
động buôn bán và có thể làm tăng chi phí do hàng hóa không được kết thúc quá trình sản xuất tại
nơi có chi phí thấp nhất.
20. Hệ số bảo hộ thực tế là hàng rào thương mại làm tăng giá trị gia tăng cho một đơnvị đầu ra.
Sai. Hệ số bảo hộ thực tế là chỉ số dùng để đo lường mức độ bảo hộ của thuế quan đối với doanh
nghiệp được tính bằng tỷ lệ % mà hàng rào thương mại của một nước làm tăng giá trị gia tăng cho một đơn vị đầu ra.
21. Cơ cấu biểu thuế quan nên cao với bán thành phẩm, thấp với thành phẩm.
Sai. Vì khi áp dụng biểu thuế quan với bán thành phẩm sẽ tác động đến nhu cầu bán thành phần
trong hoạt động sản xuất trong nước. Khi cơ cấu biểu thuế bán thành phẩm cao sẽ làm tăng chi phí
đầu vào sản xuất trong nước nên cần để cơ cấu biểu thuế thấp đối với bán thành phẩm sẽ giúp thúc
đẩy sản xuất trong nước. Còn đối với thành phẩm việc áp dụng biểu thuế thấp sẽ làm cho việc nhập
khẩu thành phẩm tràn lan vào thị trường trong nước điều này gây khó khăn cho việc sản xuất trong
nước nên cần phải đặt biểu thuế cao đối với thành phẩm quan.
22. Các nước đang phát triển thường có lợi thế so sánh trong khu vực chế biến. lOMoAR cPSD| 58591236
Đúng. Khu vực chế biến đòi hỏi hàm lượng yếu tố lao động trong một sản phẩm cao hơn hàm liệu
yếu tố vốn trong một sản phẩm. Mà các nước đang phát triển thì dồi dào về lao động. Do đó theo lý
thuyết H - 0 thì các nước phát triển thường có lợi thế so sánh trong khu vực chế biến
23. Hạn ngạch nhập khẩu có tác động kinh tế tương đương thuế quan nhung về mặt lượng.
Sai. Hạn ngạch nhập khẩu là những quy định của nhà nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng
hay một nhóm hàng được phép nhập khẩu từ 1 thị trường nhất định trong 1 khoảng thời gian nhất
định thông qua hình thức cấp giấy phép nhập khẩu. Việc áp dụng hạn ngạch nhập khẩu sẽ có tác
động kinh tế tương đối giống với thuế quan nhung ngoài sự khác biệt về mặt lượng thì nếu như thuế
quan luôn đem lại thu nhập cho chính phủ thì hạn ngạch nhập khẩu lại đem lại thu nhập cho doanh
nghiệp xin được giấy phép nhập khẩu
24. Tiêu cực trong phân bổ hạn ngạch và mua bán hạn ngạch gắn liền với tiền thuê hạn ngạch.
Đúng. Tiền thuê hạn ngạch phụ thuộc vào cách phân phối hạn ngạch nhập khẩu. Với các cách phân
bổ hạn ngạch nhập khẩu, các nhà nhập khẩu sẽ sẵn sàng chịu mọi phí tổn cần thiết để có được hạn
ngạch nhập khẩu nếu họ nhận thấy chi phí bỏ ra thấp hơn tiền thuê hạn ngạch. Ví dụ trong các phân
bổ hạn ngạch thông qua việc xin giấy phép để được hưởng 0 tiền thuế hạn ngạch đáng ra phải trả,
các doanh nghiệp phải hối lộ nhân viên của Chính phủ có quyền phân bổ hạn ngạch hoặc hiện
tượng nâng cao năng lực sản xuất giả tạo hoặc nhập khẩu nhiều hơn nhu cầu nhằm làm cơ sở để xin
giấy phép cho nhập khẩu kỳ tới trong cách phân bổ hạn ngạch theo năng lực sản xuất nội địa hoặc
khối lượng nhập khẩu năm trước.
25. Thuế theo giá trị hàng hóa sẽ bị xói mòn bởi lạm phát.
Sai. Thuế quan theo giá trị hàng hóa được tính bằng tỷ lệ % so với giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu.
Phương pháp đánh thuế quan này gắn liền với giá trị hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp nên sự
mất giá của đồng tiền khi diễn ra lạm phát sẽ không tác động đến doanh thu thuế. Do đó nó không
bị xói mòn bởi lạm phát
26. Thuế cố định (thuế tuyệt đối) sẽ ngăn chặn các hàng hóa giá trị thấp thâm nhập vào thị trường.
Đúng. Thuế cố định là thu một khoản tiền cố định trên một đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu. Khi đó
dù hàng hóa có giá trị thấp hay cao khi nhập khẩu đểu chỉ đóng với một mức thuế như nhau. Xét về
mặt tương quan thì hàng hóa có giá trị cao sẽ phải nộp tỷ lệ thuế thấp hơn so với hàng hóa giá trị
thấp nên hay chi phí để để nhập khẩu hàng hóa giá trị cao sẽ rẻ hơn tương đối so với nhập khẩu
hàng hóa giá trị thấp Do vậy thay vì nhập hàng hóa có giá trị thấp thì người ta sẽ nhập hàng hóa có
giá trị cao hơn nên việc áp thuế cố định sẽ ngăn chặn các hàng hóa giá trị thấp thâm nhập vào thị trường
27. Thuế đánh vào đầu vào của ngành công nghiệp sẽ làm giảm sản lượng nội địa và tăng nhập khẩu.
Đúng. Thuế đánh vào đầu vào của ngành công nghiệp sẽ làm cho giá thành sản phẩm tăng lên, giảm
lợi nhuận do vậy sản xuất trong nước sẽ có xu hướng giảm. Khi cung trong nước giảm thì nhập
khẩu sẽ tăng để đáp ứng nhu cầu
28. Phân bổ hạn ngạch nhập khẩu dựa vào khả năng sản xuất sẽ có thể làm lãng phí các nguồn lực
Đúng. Khi áp dụng phân bổ hạn ngạch nhập khẩu dựa vào khả năng sản xuất thì sẽ xảy ra hiện
tượng nâng cao năng lực sản xuất giả tạo hoặc nhập khẩu nhiều hơn nhu nhằm làm cơ sở để xin lOMoAR cPSD| 58591236
giấy phép nhập khẩu cho tới. Nếu bạn ngạch được phân bổ trên cơ sở hết hạn ngạch sớm thì sẽ dẫn
tới tình trạng đổ xô vào nhập khẩu ngay từ đầu năm và điều đó ra chi phí dự trữ bổ sung. Sự chạy
đua này cũng dẫn đến sự ưu tiên nhập khẩu từ những bạn hàng thương mại gần hơn về mặt địa lý và
sẽ chịu những khoản phí tổn bổ sung do các hàng rào thương mại phân biệt đối xử. Với cách phân
bổ hạn ngạch như trên nhà nhập khẩu sẽ sẵn sàng chịu mọi phí tổn cần thiết để có được hạn ngạch
nhập khẩu nếu họ nhận thấy chi phí bỏ ra thấp hơn tiền thuê hạn . ngạch. Như thế một phần hoặc
toàn bộ lợi ích sẽ bị lãng phí vào những hoạt động không mang tính chất sản xuất kinh doanh, làm
tăng thiệt hại ròng cho xã hội gây lãng phí nguồn lực.
29. Các nhà nhập khẩu sẽ sẵn sàng gánh chịu chi phí để có hạn ngạch nhập khẩu nếu chi phí
đó nhỏ hơn tiền thuê hạn ngạch.
Đúng. Thông thường để có hạn ngạch nhập khẩu các nhà nhập khẩu sẽ phải bỏ ra chi phí chính là
tiền thuê hạn ngạch. Nếu phải bỏ ra mức phí nhỏ hơn tiền thuê hạn ngạch mà vẫn có được hạn
ngạch nhập khẩu thì họ sẽ sẵn sàng gánh chịu để giảm mức chi phí thuê hạn ngạch xuống làm tăng
lợi nhuận thu được từ hạn ngạch nhập khẩu
30. Thuế nhập khẩu là sự chuyển tiền từ người tiêu dùng sang cho người sản xuất và chính phủ.
Sai. Thuế nhập khẩu mà người tiêu dùng phải nộp khi tiêu dùng hàng nhập khẩu sẽ thuộc về chính
phủ nhưng ngoài ra thiệt hại của người tiêu dùng còn lớn hơn số thuế phải nộp nó thể hiện ở phần
giảm thiểu thặng dư của người tiêu dùng. Ngoài khoản thuế nộp cho Nhà nước thì khoản thặng dư
bị mất đi đó còn được chuyển cho nhà sản xuất trong nước khi mà thuế làm gia tăng, xã hội bị mất
đi một khoản lợi ích ròng do khuyến khích sản xuất trong nước và do giảm lượng tiêu dùng mà
đáng ra người tiêu dùng định tiêu dùng.
31. Thuế nhập khẩu tạo ra một thiệt hại ròng cho xã hội.
Đúng. Khi áp dụng thuế nhập khẩu suy đến cùng thì người tiêu dùng phải chịu khi thặng dư tiêu
dùng của họ bị giảm, thặng dư đó được phân chia như sau: Thứ nhất, nhà nước sẽ thu được khoản
thuế, thứ hai giá tăng làm cho nhà sản xuất trong nước thu được một khoảng thặng dư, thứ ba lợi
ích xã hội ròng bị giảm xuống do khuyến khích sản xuất trong nước và cuối cùng lợi ròng xã hội bị
giảm do giảm tiêu dùng mà đáng ra họ định tiêu dùng.
32. Liên kết kinh tế quốc tế làm giảm hiệu quả kinh tế quốc tế và chia cắt nền kinh tế thế giới
Sai. Thực chất liên kết kinh tế quốc tế là việc thực hiện quá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế một
số quốc gia, trên cơ sở tự nguyện tham gia, bình đẳng, cùng có lợi, không vi phạm chủ quyền, công
việc nội bộ của nhau và chấp nhận những điều khoản đã được thống nhất trong khối. Trên cơ sở đó
các quốc gia sẽ phát huy được lợi thế của mình, tạo sự ổn định tương đối để cùng nhau phát triển
đồng thời còn làm dịu đi những mâu thuẫn trong xu hướng bảo hộ trái ngược với xu hướng tự do
hóa thương mại, gỡ bỏ các rào cản thương mại và đầu tư, gia tăng mậu dịch quốc tế. Liên kết kinh
tế quốc tế tạo ra bước đi quá độ trong quá trình vận động của nền kinh tế thế giới theo hướng toàn cầu hóa
33. Liên kết kinh tế quốc tế lớn là liên kết giữa các doanh nghiệp
Sai. Liên kết kinh tế lớn là liên kết giữa các quốc gia, chính phủ nhằm thỏa thuận, ký kết với nhau
các hiệp định làm khuôn khổ chung cho sự phối hợp và điều chỉnh các quan hệ kinh tế quốc tế giữa
các quốc gia thành viên. Liên kết giữa các doanh nghiệp, các tập đoàn ở các quốc gia khác nhau
được gọi là liên kết kinh tế quốc tế nhỏ.
34. Liên minh tiền tệ là vực mậu dịch tự do lOMoAR cPSD| 58591236
Sai. Liên minh tiền tệ là hình thức liên kết kinh tế cao nhất trong liên kết kinh tế quốc tế. Khu vực
mậu dịch tự do chỉ là hình thức liên kết kinh tế mà trong đó các thành viên của liên kết cùng nhau
thỏa thuận thống nhất nhằm tự do hóa trong buôn bán đối với những mặt hàng hay một số nhóm
mặt hàng nhất định. Còn liên minh tiền tệ là hình thức liên kết tiến tới hình thành nền kinh tế chung
có nhiều nước tham gia với những đặc trưng như: xây dựng chính sách kinh tế, chính sách ngoại
thương chung, hình thành đồng tiền chung, chính sách lưu thông tiền tệ chung, hệ thống ngân hàng chung.
35. Lợi ích của việc áp đặt hạn ngạch nhập khẩu thuộc về ai trong nền kinh tế phụ thuộc vào
cách phân bổ hạn ngạch.
Đúng. Có nhiều các quy định về phân bổ hạn ngạch và lợi ích thuộc về người có được hạn ngạch.
Ví dụ như việc xin các giấy cấp phép phân bổ hạn ngạch thì các nhân viên của chính phủ có quyền
phân bổ hạn ngạch sẽ có lợi do được các doanh nghiệp hối lộ. Phương pháp này còn có lợi cho
những ai được phân bổ hạn ngạch do học được hưởng không tiền thuê hạn ngạch đáng ra phải trả.
Nếu hạn ngạch được bán đấu giá cạnh tranh, toàn bộ thu nhập do bán hạn ngạch nhập khẩu sẽ thuộc về chính phủ.
36. Khi áp dụng hạn ngạch chính phủ được lợi nhiều hơn người sản xuất.
Sai. Tùy vào cách phân bổ hạn ngạch. Nếu hạn ngạch được bán đấu giá thì chỉ phủ có thu nhập
tương đương thuế quan. Nếu phân bổ hạn ngạch không theo quy định của chính phủ thì khi đó
người có hạn ngạch sẽ không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào vẫn thu được lợi nhuận tương ứng
với tiền thuê hạn ngạch. Thêm vào đó, hạn ngạch nhập khẩu dễ biến một số doanh nghiệp trong
nước thành các nhà độc quyền, có thể thu được lợi nhuận cao do sản xuất ít hơn và bán được với giá
cao hơn. Các nhà sản xuất nội địa thường thích áp dụng hạn ngạch nk tương đương thuế quan ngay
cả khi thị trường nội địa là thị trường cạnh tranh bởi những quy định luật pháp và hành chính mạnh
mẽ sẽ hạn chế sự điều chỉnh nhanh các hàng rào thương mại
37. Thương mại quốc tế nội ngành về cơ bản là sự phân công lao động dựa vào lợi thế tuyệt đối.
Sai. TMQT nội ngành được hiểu là mua bán hàng hóa trong cùng một ngành hàng hay cùng 1 ngành
sản xuất. TMQT nội ngành nhấn mạnh đến sự trao đổi các sản phẩm có sự khác biệt trong cùng 1
ngành hàng, trái ngược với sự trao đổi của các sản phẩm giữa các ngành khác nhau. TMQT nội
ngành là do sự khác biệt về chất lượng sản phẩm trong ngành. Dựa vào hàm lượng yếu tố sản xuất,
với lợi thế không đổi theo quy mô và cạnh tranh hoàn hảo, có thể giải thích TMQT nội ngành bằng
mức độ sẵn có của các yếu tố đầu vào.
38. Thuế chống bán phá giá là một công cụ để ngăn cản hàng hóa có giá thấp hơn thâm nhập thị trường.
Sai. Thuế chống bán phá giá được áp đặt vào những hàng hóa nhập khẩu được xác định bán phá giá
hoặc sẽ bán phá giá. Một hàng hóa được coi là bán phá giá nếu bán thấp hơn giá trị thông thường
của hàng hóa đó. Thấp hơn giá trị thông thường ở đây nghĩa là giá nhập khẩu thấp hơn giá bán của
hàng hóa đó ở nước xuất xứ hoặc thấp hơn giá thành sản xuất. Như vậy thuế chống bán phá giá
dùng để ngăn cản khi hàng hóa đó được bán phá giá.
39. Lý thuyết tương quan các nhân tố giải thích lợi ích thương mại quốc tế thông qua mua
bán các sản phẩm chế biến.
Sai. Lý thuyết tương quan các nhân tố giải thích nguồn gốc thương mại quốc tế thông qua việc xem
xét hai khái niệm là hàm lượng các yếu tố sản xuất cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa nào đó và
mức độ dồi dào các yếu tố sản xuất của một nước. lOMoAR cPSD| 58591236
40. Thuế quan trung bình giản đơn phản ánh mức độ bảo hộ chính xác hơn thuế quan trung
bình theo tỷ trọng nhập khẩu
Sai. Do mức độ sai khác là nhỏ nhất và có những ưu điểm là xem xét đến cơ cấu hàng hóa, dịch vụ
xuất nhập khẩu, phản ánh được vai trò của hàng rào thuế quan nên thuế quan trung bình tính theo tỷ
trọng nhập khẩu thường đc sử dụng đo lường sự thay đổi mức thuế quan của một nước theo thời
gian hoặc so sánh mức thuế quan giữa các nước hoặc giữa các khu vực với nhau. Thuế quan trung
bình theo tỷ trọng hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu được sử dụng để đánh giá hàng rào thuế quan
của một quốc gia khi tham gia đàm phán song phương hoặc đa phương và đề ra các mức thuế thỏa thuận.
41. Ưu đãi và trợ cấp của chính phủ không tác động đến thương mại quốc tế.
Sai. Sự ưu đãi của chính phủ cũng tác động đến thương mại quốc tế tương tự như thuế quan nhưng
không có thu nhập cho chính phủ. Một số quốc gia trên thế giới còn sử dụng trợ cấp như một hàng
rào phi thuế quan để làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm nội địa so với sản phẩm nhập khẩu.
42. Nếu đánh thuế tuyệt đối, hàng nhập khẩu chất lượng thấp thường chịu thuế cao
Đúng. Thuế quan tuyệt đối là thuế thu 1 khoản tiền cố định trên một đơn vị hàng hóa nhập khẩu,
không liên quan đến giá trị hàng hóa. Thuế cố định thường rất nặng, cùng một lượng tiền thuế cho
một hàng hóa sẽ nặng hơn rất nhiều đối với hàng hóa chất lượng thấp so với hàng hóa chất lượng
cao. Do vậy, hàng hóa nhập khẩu chất lượng thấp thưởng chịu thuế cao hơn.
43. Thuế cố định sẽ ngăn chặn được hiện tượng làm hóa đơn giả
Đúng. Thuế cố định là thu một khoản tiền cố định trên một đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu. Thuế
cố định có ưu điểm là dễ áp dụng hơn và ngăn chặn được hiện tượng làm hóa đơn giả cũng như
định ra các loại giá nội doanh nghiệp.
44. Một trong những tác động kinh tế quan trọng của đồng minh thuế quan là chuyển hướng mậu dịch.
Đúng. Sự chuyển hướng mậu dịch diễn ra khá phổ biến khi hình thành một liên minh thuế quan vì
khi đó các điều kiện buôn bán giữa các nước thành viên trong cùng một liên minh sẽ trở nên thuận lợi hơn, hấp dẫn hơn
45. Tham gia vào thương mại quốc tế giúp các nước sử dụng tối ưu nguồn lực trong nước.
Đúng. Thông qua thương mại quốc tế, các nước có thể nhận thấy được, giới thiệu được và khai thác
được những thế mạnh, những tiềm năng của đất nước mình, từ đó có thể tiến hành phân công lao
động cho phù hợp nhất để sử dụng tối ưu nguồn lực của mình.
46. Các nước tham gia vào liên minh thuế quan không có biểu thuế quan chung giữa các nước
trong khối đối với những nước ngoài khối.
Sai. Theo hình thức liên minh thuế quan, các quốc gia trong liên minh bên cạnh việc xóa bỏ thuế
quan và những hạn chế về thương mại khác thì các quốc gia thành viên còn thiết lập một biểu thuế
quan chung của cả khối đối với các quốc gia ngoài liên minh
47. Thuế theo giá trị hàng hóa sẽ không bị xói mòn bởi lạm phát.
Đúng. Thuế quan theo giá trị hàng hóa được tính bằng tỷ lệ % so với giá trị hàng hóa xuất nhập
khẩu. Phương pháp đánh thuế quan này gắn liền với giá trị hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp
nên sự mất giá của đồng tiền khi diễn ra lạm phát sẽ không tác động đến doanh thu thuế. Do đó nó
không bị xói mòn bởi lạm phát. lOMoAR cPSD| 58591236
48. Thuế tuyệt đối sẽ ngăn chặn các hàng hóa giá trị cao thâm nhập thị trường.
Sai. Thuế tuyệt đối là 1 khoản tiền cố định trên 1 đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu. VD: 2$ tiền thuế
cho 1 áo sơ mi sẽ nặng hơn đối với áo sơ mi rẻ tiền. Vì vậy thuế tuyệt đối có xu hướng thiếu công
bằng và gây ra cản trở nhiều hơn đối với hàng hóa rẻ tiền nhưng lại có xu hướng thiên vị đối với hh đắt tiền.
49. Thuế chống bán phá giá là một công cụ để ngăn cản hàng hóa có giá thấp hơn thâm nhập thị trường. (GT/544)
Sai. Thuế chống bán phá giá được áp đặt vào những hàng hóa nhập khẩu được xác định bán phá giá
hoặc sẽ bán phá giá. Một hàng hóa được coi là bán phá giá nếu bán thấp hơn giá trị thông thường
của hàng hóa đó. Thấp hơn giá trị thông thường ở đây nghĩa là giá nhập khẩu thấp hơn giá bán của
hàng hóa đó ở nước xuất xứ hoặc thấp hơn giá thành sản xuất. Như vậy thuế chống bán phá giá
dùng để ngăn cản khi hàng hóa đó được bán phá giá.
50. Một nước nhỏ tham gia thương mại quốc tế luôn bị thiệt hại ròng do áp dụng thuế quan.
Đúng. Một quốc gia khi tham gia TMQT dù có thay đổi lượng cung xuất khẩu hay lượng cầu nhập
khẩu một lượng hàng hóa nhất định nhưng mức độ thay đổi quá nhỏ so với tổng cung và tổng cầu
của thế giới nên mức độ tác động đến giá cả thế giới là vô cùng nhỏ, do đó có thể xem là không tác
động đến giá cả thế giới. Phân tích cân bằng bộ phận có thể chỉ ra rằng một nước nhỏ phải chịu thiệt
hại khi áp dụng thuế quan. Quy mô của thiệt hại này được đo bởi sự thay đổi sản lượng hàng hóa
sản xuất nội địa, sản lượng hàng hóa nhập khẩu và giá cả hàng hóa nội địa.
50. Phân bổ hạn ngạch bằng cách đấu giá sẽ làm cho hạn ngạch tương đương thuế quan.
Đúng. Khi áp dụng hạn ngạch thì nó cũng mang đến tác động kinh tế tương đương thuế quan vì giá
cả nội địa, sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu là tương đương nhau, sự thay đổi thặng dư của người
sản xuất và người tiêu dùng là tương đương nhau. Đặc biệt khi phân bổ hạn ngạch bằng cách đấu
giá thì tại mức giá cân bằng, toàn bộ thu nhập do bán hạn ngạch nhập khẩu sẽ thuộc về chính phủ,
đúng bằng thu nhập do thuế quan mang lại. Trong trường hợp này tác động của thuế quan và hạn
ngạch là tương đương nhau.
52. Phương thức định giá hải quan thực chất là một hàng rào thương mại quốc tế. (GT 580+581)
Sai. Phương thức định giá hải quan là một hàng rào phi thuế quan kỹ thuật. Các hàng rào mang tính
kỹ thuật và văn hóa về bản chất không phải hàng rào thương mại, tác động của chúng ở những khía
cạnh khác vào nền kinh tế còn quan trọng hơn tác là tác động kinh tế. Nếu thực hiện tính thuế theo
giá trị hàng hóa bằng cách định giá hàng nhập khẩu ở mức giá cao hơn, nhân viên hải quan đã tăng tiền thuế phải trả.
53. Đánh thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cũng tác dụng như thuế quan nhập khẩu theo giá trị.
Sai. Vì vì khi đánh thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa thì khi tỷ lệ nội địa hóa càng cao số thuế
phải nộp càng thấp ngược lại với thuế quan nhập khẩu theo giá trị thì hàng hóa nhập khẩu có giá trị
càng cao thì số thuế phải nộp lại càng cao.
LOẠI 2: Chọn đáp án, giải thích
1. Trước khi có TMQT, sản xuất và tiêu dùng của các quốc gia thể hiện ở lOMoAR cPSD| 58591236
A. Đường giới hạn khả năng sản xuất của từng quốc gia trên cơ sở nguồn lực nội tại B. Tiếp
điểm giữa các đường giới hạn khả năng sản xuất của từng quốc gia với đường bàng quan cao nhất
mà các quốc gia đạt được
C. Tiếp điểm giữa các đường giới hạn khả năng sản xuất của từng quốc gia với đường bàngquan của các quốc gia đó
D. Các điểm trên đều sai
-> Giải thích: trước khi có thương mại quốc tế, sản xuất và tiêu dùng của các quốc gia thường được
biểu diễn thông qua đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier - PPF).
Đường PPF mô tả tất cả các tổ hợp sản phẩm mà một quốc gia có thể sản xuất khi tài nguyên và
công nghệ được sử dụng một cách tối ưu.
2. Một quốc gia mà giá cả một hàng hóa rẻ hơn một cách tương đối so với quốc gia khác thì
A. Quốc gia đó có lợi thế so sánh tương đối so với quốc gia kia
B. Quốc gia đó có lợi thế so sánh tương đối về hàng hóa đó so với quốc gia kia
C. Quốc gia đó có lợi thế so sánh tuyệt đối so với quốc gia kia
D. Quốc gia đó có lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối so với quốc gia kia
-> Giải thích: Lợi thế so sánh tương đối trong trường hợp này xuất phát từ khả năng sản xuất hàng
hóa đó với chi phí thấp hơn hoặc hiệu suất sản xuất cao hơn
3. Một quốc gia mà giá cả một hàng hóa rẻ hơn một cách tương đối so với quốc gia khác thì
A. Quốc gia đó nên chuyên môn hóa và hàng hóa đó
B. Quốc gia đó nên chuyên môn hóa vào sản xuất hàng hóa sử dụng nhiều hơn những yếu tố sẵn có
để sản xuất hàng hóa đóC. Quốc gia đó nên chuyên môn hóa vào hàng hóa đó và
tận dụng nguồn lực còn lại để sản xuất những hàng hóa khác kém lợi thế hơn
D. Tất cả những điểm trên đều sai
-> Giải thích: quốc gia đó có thể tận dụng lợi thế này bằng cách chuyên môn hóa sản xuất và xuất
khẩu hàng hóa đó. Bằng cách chuyên môn hóa, quốc gia có thể tập trung vào sản xuất và phát triển
những mặt hàng mà nó có lợi thế so sánh tương đối về giá cả.
4. Khi áp dụng thuế quan nhập khẩu, chính phủ sẽ thu được thuế bằng:
A. Lượng sản xuất tăng thêm nhân với mức thuế
B. Lượng nhập khẩu nhân với mức thuế
C. Lượng sản xuất và tiêu dùng tăng thêm nhân với mức thuế
D. Lượng tiêu dùng tăng thêm nhân với mức thuế
-> Giải thích: Khi áp dụng thuế quan nhập khẩu, chính phủ sẽ thu được thuế dựa trên "lượng nhập
khẩu nhân với mức thuế". Thuế quan được tính dựa trên giá trị hàng hóa nhập khẩu và áp dụng một
tỷ lệ phần trăm (mức thuế) lên giá trị đó. Do đó, lượng nhập khẩu sẽ được nhân với mức thuế để
tính toán số tiền thuế chính phủ thu được.
5. Thuế theo giá trị hàng hóa sẽ trở nên
A. Cao hơn đối với hàng hóa giá thấp
B. Thấp hơn đối với hàng hóa giá thấp C. Thấp hơn đối với hàng hóa giá cao
D. Cao hơn đối với hàng hóa giá cao
-> Giải thích: Thuế theo giá trị hàng hóa (còn được gọi là thuế giá trị gia tăng hoặc VAT) là một loại
thuế áp dụng dựa trên giá trị của hàng hóa hoặc dịch vụ. Thông thường, thuế này được tính dựa trên
một tỷ lệ phần trăm của giá trị hàng hóa. Vì vậy, khi giá trị hàng hóa cao, số tiền thuế tính toán sẽ lOMoAR cPSD| 58591236
tương đối lớn hơn. Ngược lại, hàng hóa giá thấp sẽ chịu mức thuế thấp hơn vì giá trị của chúng thấp hơn.
6. Một trong những nguyên tắc dẫn đến thương mại quốc tế nội bộ ngành là
A. Biên giới các quốc gia thường gây cản trở cho thương mại và thương mại nội bộ ngành vượt qua được
B. Thương mại đối ứng trở nên phổ biến trên thị trường thế giới
C. Thương mại nội bộ ngành làm giảm chi phí sản xuất
D. Thương mại nội bộ ngành làm giảm chi phí sản xuất, vận tải và dự trữ
-> Giải thích: TMQT nội bộ ngành được hiểu là hoạt động xuất nhập khẩu đồng thời các sản phẩm
cơ bản giống nhau có thể thay thế nhau hoàn toàn, giúp giảm chi phí nhờ sự chuyên môn hóa và quy mô sản xuất
7. Áp dụng thuế quan nhập khẩu sẽ dẫn đến
A. Các nhà sản xuất nội địa tập trung nguồn lực cho sản xuất xuất khẩu
B. Thúc đẩy xuất khẩu bởi các ngành sản xuất nội địa gia tăng sản lượng
C. Tái phân phối các nguồn lực để sản xuất thay thế nhập khẩu
D. Gia tăng sản lượng nội địa nhờ bảo hộ
-> Giải thích: Áp dụng thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng giá thành của hàng hóa nhập khẩu, làm cho
các nhà sản xuất nội địa có lợi thế cạnh tranh hơn. Tuy nhiên, các nhà sản xuất nội địa không nhất
thiết tập trung nguồn lực cho sản xuất xuất khẩu hoặc gia tăng sản lượng để thúc đẩy xuất khẩu.
Thay vào đó, họ có thể tái phân phối các nguồn lực để sản xuất các sản phẩm nội địa thay thế cho
các sản phẩm nhập khẩu, do đó, giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu.
8. Giải pháp khuyến khích kinh tế vĩ mô nào sau đây nhằm thúc đẩy xuất khẩu liên quan đến
chính sách tiền tệ tại Việt nam trong những năm gần đây là quan trọng nhất?
A. Tự do hóa lãi suất nên dùng vốn chu chuyển và vận động đúng quy luật hơn
B. Chính sách tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý của chính phủ nhưng với biên độ giaođộng thấp
C. Chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài thông thoáng hơn
D. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho nền kinh tế
-> Giải thích: Việc duy trì một tỷ giá hối đoái ổn định và có sự quản lý từ phía chính phủ có thể
mang lại lợi ích lớn cho xuất khẩu. Việc giảm biên độ giao động của tỷ giá hối đoái giúp tạo ra môi
trường kinh doanh ổn định, giảm rủi ro cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Điều này giúp các doanh
nghiệp có thể dự báo và lập kế hoạch dài hạn cho hoạt động xuất khẩu, tăng cường độ tin cậy và sự
hấp dẫn của Việt Nam đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
10. Định giá bán cao đối với rượu nhập khẩu tại các cửa hàng là
A. Một cản trở đối với rượu nhập khẩu
B. Một cách tăng thu nhập về thuế
C. Một dạng phụ thu nhập khẩu
D. Không cản trở đối với rượu nhập khẩu
-> Giải thích: Định giá bán cao đối với rượu nhập khẩu tại các cửa hàng là một trong các hàng rào
mang tính kỹ thuật và văn hóa. Khi định giá bán cao đối với rượu nhập khẩu tại các cửa hàng sẽ làm
cho số thuế nhập khẩu phải trả tăng khiến cho chi phí nhập khẩu tăng nhưng không làm tăng thu
nhập của chính phủ của nước nhập khẩu. lOMoAR cPSD| 58591236
11. Lý thuyết lợi thế so sánh tuyệt đối giải thích lợi ích của thương mại quốc tế nếu:
A. Hai quốc gia chuyên môn hóa sản xuất như nhau
B. Chuyên môn hóa đúng lợi thế
C. Chỉ những quốc gia có lợi thế so sánh mới có lợi khi tham gia thương mại quốc tế
D. Lợi ích của thương mại quốc tế là do lợi thế so sánh tuyệt đối mang lại -> Giải thích: Lý
thuyết lợi thế so sánh tuyệt đối giải thích rằng lợi ích của thương mại quốc tế là do lợi thế so
sánh tuyệt đối mang lại, không phụ thuộc vào việc hai quốc gia có chuyên môn hóa sản xuất như nhau hay không.
12. Mô hình thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh tương đối cho thấy
A. Một quốc gia có lợi thế so sánh tuyệt đối về cả hai sản phẩm thì không có lợi do thương mại quốc tế
B. Một quốc gia có lợi thế so sánh tuyệt đối về cả hai sản phẩm vẫn có lợi do thương mại quốc tế
C. Một quốc gia có lợi thế so sánh tuyệt đối về sản phẩm nào đó thì chỉ đưa sản phẩm đó rathị trường
D. Nếu không có lợi thế so sánh tuyệt đối thì không thể tham gia thị trường quốc tế -> Giải thích:
Lý thuyết của David Ricardo giải thích lợi ích của thương mại dựa trên lợi thế tương đối hay còn
gọi là lợi thế so sánh. Theo đó thì một quốc gia dù có lợi thế tuyệt đổi về cả hai mặt hàng hay
không có lợi thế tuyệt đối về cả hai mặt hàng thì cũng chỉ có một lợi thế so sánh về một mặt hàng.
Lợi thế tương đối được xác định trên cơ sở so sánh các mức giá tương quan của hai hàng hóa. Lợi
ích của thương mại được giải thích khi 2 quốc gia tiến hành chuyên môn hóa sản xuất mặt hàng mà
quốc giá đó có lợi thế so sánh và xuất khẩu hàng hóa đó sang nước kia. Nhờ có thương mại quốc tế
mà tiêu dùng ở 2 quốc gia đều có phần dôi ra.
13. Thương mại quốc tế nội bộ ngành về cơ bản là sự phân công lao động (chưa có giải thích)
A. Dựa vào lợi thế tuyệt đối
B. Dựa vào chuyên môn hóa theo chiều ngang
C. Dựa vào chuyên môn hóa theo chiều dọc D. Ở mức độ cao phụ thuộc vào quy mô thị trường - > Giải thích:
14. Thuế cố định (Thuế tuyệt đối) là thuế theo một khoản tiền cố định
A. Trên giá trị hàng hóa nhập khẩu
B. Theo quy định của biểu thuế
C. Trên một đơn vị hàng hóa tùy thuộc nhập khẩu vào nước nào
D. Trên một đơn vị hàng hóa nhập khẩu
-> Giải thích: Thuế cố định (thuế tuyệt đối) là loại thuế được áp dụng dựa trên một khoản tiền cố
định cho mỗi đơn vị hàng hóa nhập khẩu. Ví dụ, nếu một quốc gia áp dụng thuế cố định 10 USD
cho mỗiđơn vị hàng hóa nhập khẩu, thì số tiền thuế được tính dựa trên số lượng đơn vị hàng hóa
nhập khẩu, bất kể giá trị thực tế của hàng hóa đó.
15. Trên thị trường Mỹ, giá áo sơ mi nhập khẩu của Ý là 32 USD, của Việt nam là 18
USD, nếu thuế nhập khẩu là 2 USD/áo, sẽ có tác dụng ngăn chặn (chưa có giải thích)
A. Áo sơ mi nhập khẩu từ VN
B. Áo sơ mi nhập khẩu từ Ý
C. Tác động ngăn chặn như nhau D. Không có tác dụng ngăn chặn -> Giải thích:
16. Thuế đánh vào sản phẩm A là 2 USD và 5% trên giá trị sản phẩm A, được gọi là lOMoAR cPSD| 58591236
A. Thuế theo giá trị hàng hóa B. Thuế tuyệt đối C. Thuế hỗn hợp D. Thuế cố định
-> Giải thích: vừa được tính theo tỷ lệ % so với giá trị hàng hóa vừa thu một khoản tiền tuyệt đối
trên một đơn vị hàng hóa xuất nhập khẩu
17. Thương mại nội bộ ngành ngày càng tăng, nguyên nhân chính là do
A. Lợi thế so sánh giữa các quốc gia là khác nhau trong từng công đoạn của ngành sản xuất
B. Lợi ích theo quy mô kinh tế sẽ tăng nhờ thương mại quốc tế nội bộ ngành
C. Phân công lao động ngày càng sâu sắc hơn
D. Tổng năng suất của các yếu tố sẽ tăng lên -> Giải thích: giáo trình tr73
18. Để củng cố mô hình thương mại quốc tế dựa trên cơ sở quốc tế hóa sản xuất, vấn đề nào
sau đây phải coi trọng nhất? (?)
A. Tối thiểu hóa chi phí sản xuất và xuất khẩu
B. Củng cố biểu đồ các yếu tố sản xuất
C. Tối đa hóa lợi nhuận thương mại quốc tế
D. Củng cố lợi thế so sánh của các ngành
-> Giải thích: Lợi thế so sánh của các ngành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong xác định sự
cạnh tranh và thành công của một quốc gia trong thương mại quốc tế. Bằng cách tận dụng lợi thế so
sánh, các quốc gia có thể tập trung vào sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng mà họ có lợi thế cạnh
tranh hơn so với các đối tác khác.
19. Liên minh thuế quan sẽ dẫn đến xu hướng:
A. Mở rộng thương mại sang các nước ngoài liên minh mình để khai thác lợi thế so sánh.
B. Ký kết các thỏa thuận riêng rẽ với các nước ngoài liên minh.
C. Chuyển nhập khẩu từ các nước ngoài liên minh sang các nước trong liên minh.
D. Chuyển nhập khẩu từ các nước trong liên minh sang các nước ngoài liên minh. -> Giải thích: Sự
chuyển hướng nhập khẩu từ các nước ngoài liên minh sang các nước trong liên minh diễn ra khá
phổ biến khi hình thành một liên minh thuế quan vì khi đó các điều kiện buôn bán giữa các nước
thành viên trong cùng một liên minh sẽ trở nên thuận lợi hơn, hấp dẫn hơn.
Câu 5: Tại sao trong một số ngành hàng, thuế quan bảo hộ đánh vào sản phẩm cuối cùng thì
cao, vào nguyên vật liệu thì thấp là nhằm mục đích gì? cho biết quan điểm của anh chị về vấn đề này.
Mức độ bảo hộ thực tế (ERP) biểu thị mối tương quan giữa thuế suất danh nghĩa đánh trên sản
phẩm cuối cùng và thuế suất danh nghĩa đánh trên nguyên liệu nhập khẩu của sản phẩm đó. ERP
càng lớn, mức độ bảo hộ cho sản xuất nội địa càng cao, người sản xuất trong nước sẽ càng được lợi.
Vì vậy, để khuyến khích sản xuất trong nước, chính phủ thường giữ cho mức thuế danh nghĩa (thuế
thành phẩm) luôn cao hơn mức thuế thực tế (thuế nguyên vật liệu). Đối với những nguyên vật liệu
trong nước không sản xuất được hoặc kém hiệu quả, chính phủ thường dùng mức thuế suất bằng 0%. lOMoAR cPSD| 58591236 Đề số 4
Câu 1: Trình bày lý thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo và nhược điểm của lý thuyết này. GT trang 25
Nhược điểm của lý thuyết này:
- Vẫn chỉ nhấn mạnh đến yếu tố cung
- Mô hình còn đơn giản với nhiều giả định → chưa giải thích được rõ nguồn gốc của TMQT trong nền kinh tế hiện đại
- Trong mô hình, chi phí sản xuất được giả định không đổi nhưng thực tế là có xu hướng tăng dần
(chi phí cơ hội tăng dần)
Câu 2: Trả lời Đúng (Đ), Sai (S), Giải thích vì sao:
1. Khi áp dụng hạn ngạch thì chính phủ được lợi nhiều hơn là người sản xuất. Sai. Tùy vào
cách phân bố hạn ngạch. Nếu hạn ngạch được bán đấu giá cạnh tranh thì toàn bộ thu nhập thu
được từ hạn ngạch nhập khẩu sẽ thuộc về Chính phủ, mức thu nhập này đúng bằng mức thu nhập
do thuế quan mang lại. Nếu phân bổ hạn ngạch không theo quy định của chính phủ thì khi đó
người có hạn ngạch sẽ không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào vẫn thu được lợi nhuận tương
ứng với tiền thuê hạn ngạch. Khi đó tác động kinh tế là như nhau giữa thuế quan và hạn ngạch
những lợi ích thì khác bởi những người có hạn ngạch được hưởng tiền thuê hạn ngạch thay cho
việc Chính phủ thu được từ thuế. Thêm vào đó, hạn ngạch nhập khẩu dễ biến một số doanh
nghiệp trong nước thành các nhà độc quyền, có thể thu được lợi nhuận cao do sản xuất ít hơn và
bán được với giá cao hơn.
2. Thương mại quốc tế nội ngành về cơ bản là sự phân công lao động dựa vào lợi thế tuyệt đối.
Sai. TMQT nội ngành được hiểu là mua bán hàng hóa trong cùng một ngành hàng hay cùng 1 ngành
sản xuất. TMQT nội ngành nhấn mạnh đến sự trao đổi các sản phẩm có sự khác biệt trong cùng 1
ngành hàng, trái ngược với sự trao đổi của các sản phẩm giữa các ngành khác nhau. TMQT nội
ngành là do sự khác biệt về chất lượng sản phẩm trong ngành. Dựa vào hàm lượng yếu tố sản xuất ,
với lợi thế không đổi theo quy mô và cạnh tranh hoàn hảo, có thể giải thích TMQT nội ngành bằng
mức độ sẵn có của các yếu tố đầu vào.
3. Chuyên môn hóa theo chiều dọc trong thương mại quốc tế nội ngành là địa điểm sản xuất
của các công đoạn khác nhau được bố trí ở các quốc gia khác nhau. Sai. Chuyên môn hóa
theo chiều dọc trong thương mại quốc tế nội ngành là bố trí các khâu của quá trình sản xuất một
sản phẩm kế tiếp nhau để gia tăng sản lượng xuất khẩu.
4. Đối với các nước nhập khẩu, hạn chế nhập khẩu tự nguyện tác động xấu hơn hạn
ngạch nhập khẩu. (chưa giải thích)
5. Thuế chống bán phá giá là một công cụ để ngăn cản hàng hóa có giá thấp hơn thâmnhập thị trường
Sai. Thuế chống bán phá giá được áp đặt vào những hàng hóa nhập khẩu được xác định bán phá giá
hoặc sẽ bán phá giá. Một hàng hóa được coi là bán phá giá nếu bán thấp hơn giá trị thông thường
của hàng hóa đó. Thấp hơn giá trị thông thường ở đây nghĩa là giá nhập khẩu thấp hơn giá bán của
hàng hóa đó ở nước xuất xứ hoặc thấp hơn giá thành sản xuất. Như vậy thuế chống bán phá giá
dùng để ngăn cản khi hàng hóa đó được bán phá gía ĐỀ THI 2/12/2020 lOMoAR cPSD| 58591236
Câu 1: Trả lời Đúng (Đ), Sai (S) và giải thích ngắn gọn: (3 điểm) 1.
Một nước nhỏ tham gia thương mại quốc tế luôn bị thiệt hại trong do áp dụng thuế quan nhập khẩu
Đúng. Một quốc gia khi tham gia TMQT dù có thay đổi lượng cung xuất khẩu hay lượng cầu nhập
khẩu một lượng hàng hóa nhất định nhưng mức độ thay đổi quá nhỏ so với tổng cung và tổng cầu
của thế giới nên mức độ tác động đến giá cả thế giới là vô cùng nhỏ, do đó có thể xem là không tác
động đến giá cả thế giới. Phân tích cân bằng bộ phận có thể chỉ ra rằng một nước nhỏ phải chịu thiệt
hại khi áp dụng thuế quan. Quy mô của thiệt hại này được đo bởi sự thay đổi sản lượng hàng hóa
sản xuất nội địa, sản lượng hàng hóa nhập khẩu và giá cả hàng hóa nội địa. 2.
Phân bổ hạn ngạch bằng cách đấu giá sẽ làm cho hạn ngạch nhập khẩu tương đương
thuế quan nhập khẩu
Đúng. Khi áp dụng hạn ngạch thì nó cũng mang đến tác động kinh tế tương đương thuế quan vì giá
cả nội địa, sản xuất, tiêu dùng và nhập khẩu là tương đương nhau, sự thay đổi thặng dư của người
sản xuất và người tiêu dùng là tương đương nhau. Đặc biệt khi phân bổ hạn ngạch bằng cách đấu
giá thì tại mức giá cân bằng, toàn bộ thu nhập do bán hạn ngạch nhập khẩu sẽ thuộc về chính phủ,
đúng bằng thu nhập do thuế quan mang lại. Trong trường hợp này tác động của thuế quan và hạn
ngạch là tương đương nhau. 3.
Đối với các nước nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện tác động xấu hơn hạn ngạch nhập khẩu
Đúng. Khi thực hiện hạn chế xuất khẩu tự nguyện nó có tác động kinh tế như một hạn ngạch nhập
khẩu tương đương. Tuy nhiên khi đứng trên quan điểm của một nước nhập khẩu thì hạn ngạch nhập
khẩu mang tính chất chủ động và thường là biện pháp tự bảo vệ thị trường trong nước với nguồn
thu nhập trong nước, còn hạn chế xuất khẩu tự nguyện thực ra mang tính miễn cưỡng và gắn với
những điều kiện nhất định. Cụ thể nó có 3 tác động xấu số của hạn chế xuất khẩu tự nguyện so với
hạn ngạch nhập khẩu như sau: tiền thuê hạn ngạch do hạn chế xuất khẩu tự nguyện thuộc về dân cư
của các nước xuất khẩu, so với hạn ngạch nhập khẩu bằng cách đấu giá thì thu nhập của chính phủ
bị chuyển cho nước ngoài. Ảnh hưởng cân bằng tổng quan ở chỗ nước nhập khẩu phải thanh toán ở
mức giá nội địa đầy đủ mà không phải ở mức giá thế giới cho hàng hóa nhập khẩu. Hạn chế xuất
khẩu tự nguyện mang tính chất phân biệt đối xử nó có thể buộc các nhà nhập khẩu phải chấp nhận
nhập khẩu của nước có chi phí cao hơn và phân phối không hiệu quả nguồn lực của thế giới. 4.
Định giá hải quan đối với hàng nhập khẩu ở mức cao được coi như một hàng rào thương mại quốc tế.
Sai. Phương thức định giá hải quan là một hàng rào phi thuế quan kỹ thuật. Các hàng rào mang tính
kỹ thuật và văn hóa về bản chất không phải hàng rào thương mại, tác động của chúng ở những khía
cạnh khác vào nền kinh tế còn quan trọng hơn tác là tác động kinh tế. Nếu thực hiện tính thuế theo
giá trị hàng hóa bằng cách định giá hàng nhập khẩu ở mức giá cao hơn, nhân viên hải quan đã tăng
tiền thuế phải trả. Sử dụng phương phápđịnh giá hải quan như là một hàng rào thương mại quốc tế
chỉ làm tăng chi phí nhập khẩu tương tự như thuế quan nhưng không làm tăng thu nhập của chính
phủ cho nước nhập khẩu.
5. Cơ cấu biểu thuế quan nhập khẩu của Việt Nam nên cao hơn với thành phẩm, thấp
với bán thành phẩm (chưa giải thích)
6. Thuế quan trung bình giản đơn phản ánh mức độ bảo hộ chính xác hơn thuế quan trung
bình theo tỷ trọng nhập khẩu