



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47270246 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CUỐI KÌ MÔN CNXHKH HCMUS 
HỌC KÌ 1 24-25 (20/2/25) ..................................................................................................................  3 
CÂU 1: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC XHCN THEO QUAN ĐIỂM CỦA CN  
MÁC-LÊNIN. ĐỂ GÓP PHẦN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VN, CHÚNG  
TA CẦN LÀM GÌ? ................................................................................................................... 3 
CÂU 2: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NỘI DUNG LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ   ?
QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN. ĐÂU LÀ NỘI DUNG CƠ BẢN, QUYẾT ĐỊNH? VÌ SAO  ............................ 5 
HỌC KÌ 2 23-24 ..................................................................................................................................  5 
CÂU 1: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT CỦA GIAI CẤP  CÔNG  
NHÂN VIỆT NAM VỚI GIAI CẤP CÔNG NHÂN THẾ GIỚI? ............................................................. 5 
CÂU 2: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐẢNG TA VỀ VẤN ĐỀ DÂN  TỘC?  
VÌ SAO "VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT DÂN TỘC PHẢI LÀ VẤN ĐỀ CHIẾN LƯỢC CƠ BẢN, LÂU DÀI, 
ĐỒNG THỜI LÀ VẤN ĐỀ CẤP BÁCH HIỆN NAY CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM"? SINH VIÊN CẦN LÀM GÌ   ?
ĐỂ GÓP PHẦN XÂY DỰNG KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC TRONG THỜI ĐẠI NGÀY NAY  ......... 9 
HỌC KÌ 1 22-23 (4/11 – 9H) ............................................................................................................  11 
CÂU 1: ANH/ CHỊ HÃY TRÌNH BÀY NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT CỦA GIAI CẤP  CÔNG  
NHÂN VIỆT NAM SO VỚI GIAI CẤP CÔNG NHÂN THẾ GIỚI?....................................................... 11 
CÂU 2: ANH/ CHỊ HÃY PHÂN TÍCH TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỜI KỲ QUÁ   "?
ĐỘ ĐI LÊN CNXH. VÌ SAO THỜI KỲ QUÁ ĐỘ ĐƯỢC VÍ NHƯ "NHỮNG CƠN ĐAU ĐẺ KÉO DÀI  ...... 11 
HỌC KÌ 1 22-23 (6/1) .......................................................................................................................  13  1        lOMoAR cPSD| 47270246  VN
CÂU 1: ANH CHỊ HÃY PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở   13 
CÂU 2: ANH/ CHỊ HÃY PHÂN TÍCH VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA CÁC GIAI CẤP, TẦNG LỚP CƠ BẢN  TRONG  
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM? ......................................................... 13 
HỌC KÌ 2 22-23 (23/6 – 7H45) ........................................................................................................  14 
CÂU 1: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN THEO QUAN  ĐIỂM  
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN. GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY CÓ NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ  
KHÁC BIỆT GÌ SO VỚI GIAI CẤP CÔNG NHÂN THẾ KỶ XIX? ...................................................... 14 
CÂU 2: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỔI CÓ TÍNH QUY LUẬT CỦA CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI  CẤP  
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI? VÌ SAO CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VỪA ĐẤU  TRANH  
VỪA LIÊN MINH VỚI NHAU? ................................................................................................. 14 HỌC 
KÌ 2 22-23 (23/6 – 10H) .......................................................................................................... 16 
CÂU 1: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CNXH THEO QUAN ĐIỂM  CỦA  
CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN. LIÊN HỆ VỚI THỰC TIỄN VN? .......................................................... 16 
CÂU 2: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NỘI DUNG LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ   ?
QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN. ĐÂU LÀ NỘI DUNG CƠ BẢN QUYẾT ĐỊNH? VÌ SAO  ........................... 17 
HỌC KÌ 3 22-23 ................................................................................................................................ 17 
CÂU 1: ANH CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NHỮNG ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN ĐỂ GIAI CẤP CÔNG NHÂN THỰC  
HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ. TRONG NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐÓ, ĐIỀU KIỆN NÀO ĐÓNG VAI TRÒ QUAN  TRỌNG,  
QUYẾT ĐỊNH NHẤT? VÌ SAO? ............................................................................................... 17 
CÂU 2: ANH CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC CỦA CN MÁC-LÊNIN. NƯỚC  
TA ĐÃ VẬN DỤNG NỘI DUNG CƯƠNG LĨNH DÂN TỘC VÀO VIỆC XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH DÂN TỘC  NHƯ   2          lOMoAR cPSD| 47270246 
THẾ NÀO? .......................................................................................................................... 18 
HỌC KÌ 2 21-22 (18/6/22) ................................................................................................................ 20 
CÂU 1: ANH/CHỊ HÃY PHÂN TÍCH NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN THEO QUAN  ĐIỂM  
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN. GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN ĐẠI CÓ NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ  
KHÁC BIỆT GÌ SO VỚI GIAI CẤP CÔNG NHÂN THẾ KỶ XIX? ...................................................... 20 
CÂU 2: TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, VÌ SAO PHẢI THỰC HIỆN LIÊN MINH  
GIAI CẤP, TẦNG LỚP? HÃY PHÂN TÍCH VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA CÁC TẦNG LỚP XÃ HỘI CƠ BẢN TRONG  
CƠ CẤU XÃ HỘI GIAI CẤP VIỆT NAM. .................................................................................... 20 
GK 2 21-22 (22/4) ............................................................................................................................. 20 
CÂU 1: ANH/CHỊ HÃY TRÌNH BÀY HOÀN CẢNH LỊCH SỬ RA ĐỜI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC?  
VIỆC HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO  ĐỐI  
VỚI SINH VIÊN HIỆN NAY? LIÊN HỆ BẢN THÂN? ...................................................................... 20 
CÂU 2: TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, VÌ SAO PHẢI THỰC HIỆN LIÊN MINH  
GIAI CẤP, TẦNG LỚP? HÃY PHÂN TÍCH VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA CÁC TẦNG LỚP XÃ HỘI CƠ BẢN TRONG  
CƠ CẤU XÃ HỘI GIAI CẤP VIỆT NAM. .................................................................................... 23        
Học kì 1 24-25 (20/2/25) 
Câu 1: Anh/Chị hãy phân tích bản chất của nhà nước XHCN theo quan điểm của CN 
MácLênin. Để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở VN, chúng ta  cần làm gì?  
1. Bản chất của Nhà nước XHCN theo quan điểm Mác-Lênin (giáo trình 143)     
2. Để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam, cần làm gì?   3        lOMoAR cPSD| 47270246 
Trên cơ sở những đặc điểm và chức năng nêu trên, thực tiễn Việt Nam hiện nay đặt mục tiêu 
xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN. Một số giải pháp chủ yếu:  • 
Hoàn thiện thể chế, pháp luật hướng tới thượng tôn Hiến pháp và pháp luật: 
o Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý, thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, 
bảo đảm vai trò “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ” . 
o Củng cố hệ thống pháp luật rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận, đảm bảo quyền con 
người, quyền dân chủ; tăng cường giám sát, xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật,  tham nhũng, lộng quyền .  • 
Tăng cường tính dân chủ XHCN trong phạm vi pháp luật: 
o Mở rộng và nâng cao hiệu quả thực hành dân chủ trực tiếp và gián tiếp: tham vấn, 
lấy ý kiến nhân dân, hội đồng nhân dân, tổ chức Mặt trận và các đoàn thể trung gian. 
o Phát huy vai trò giám sát của nhân dân đối với các cơ quan công quyền: “dân biết, 
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.  • 
Nâng cao năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ, công chức: 
o Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn, liêm chính, vì dân; tiếp tục cải 
cách hành chính, tinh giản, chuyên nghiệp hoá bộ máy nhà nước, giảm quan liêu,  lãng phí . 
o Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng về pháp luật, quản lý nhà nước và kỹ năng tư duy 
phản biện, minh bạch hóa hoạt động.  • 
Thực thi nguyên tắc tập trung dân chủ trong bộ máy: 
o Bảo đảm cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp, kiểm soát lẫn nhau giữa các cơ quan 
lập pháp, hành pháp, tư pháp nhưng vẫn giữ quyền lực thống nhất dưới sự lãnh đạo  của Đảng. 
o Thực hiện giám sát lẫn nhau giữa các cơ quan, tránh tập trung độc đoán và quan liêu. 
• Tăng cường vai trò Đảng Cộng sản trong khuôn khổ Hiến pháp:  4          lOMoAR cPSD| 47270246 
o Lãnh đạo xây dựng chính sách, đường lối, kiểm soát thực thi, nhưng phải gắn chặt 
với trách nhiệm trước nhân dân và Hiến pháp. 
o Thực hiện tự phê bình và phê bình để ngăn ngừa tha hoá quyền lực, kết hợp cơ chế 
giám sát nội bộ và sự giám sát của xã hội.  • 
Xây dựng văn hoá pháp quyền và nâng cao nhận thức pháp luật trong xã hội: 
o Tuyên truyền, giáo dục pháp luật để mỗi công dân hiểu quyền và nghĩa vụ của mình, 
phát huy vai trò tích cực trong việc thực thi và giám sát pháp luật. 
o Khuyến khích tinh thần trách nhiệm xã hội, ý thức cộng đồng.  • 
Tăng cường đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực: 
o Xây dựng cơ chế phát hiện, xử lý nghiêm minh, minh bạch, nhằm củng cố niềm tin 
của nhân dân vào Nhà nước và pháp luật.  • 
Phát huy Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội: 
o Thúc đẩy khối đại đoàn kết toàn dân, tổ chức các hình thức giám sát, phản biện xã 
hội, góp ý cho chính sách, pháp luật. 
o Đặc biệt chú trọng huy động và sử dụng hiệu quả trí tuệ, tâm huyết của thanh niên, 
trí thức, doanh nhân vì sự nghiệp chung .  • 
Đảm bảo ổn định chính trị, phát triển kinh tế-xã hội bền vững: 
o Nhà nước XHCN phải giữ vững ổn định xã hội, tạo môi trường thuận lợi để phát 
triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố cơ sở xã hội cho tính chính danh 
và hiệu quả hoạt động của Nhà nước. 
o Xác định rõ lợi ích kinh tế là cơ sở vật chất cho dân chủ và pháp quyền xã hội chủ 
nghĩa: chỉ khi kinh tế phát triển vững chắc mới có nguồn lực để hoàn thiện thể chế, 
đảm bảo dân chủ và an sinh xã hội.  • 
Thúc đẩy hội nhập và hợp tác quốc tế phù hợp định hướng XHCN:  5        lOMoAR cPSD| 47270246 
o Học hỏi kinh nghiệm quản trị, pháp luật, kỹ thuật... từ bên ngoài, đồng thời bảo vệ lợi 
ích quốc gia, giữ vững bản sắc xã hội chủ nghĩa.    
Câu 2: Anh/Chị hãy phân tích nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ 
lên CNXH ở VN. Đâu là nội dung cơ bản, quyết định? Vì sao?  
1. Khái niệm và vị trí của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ (giáo trình  183)     
2. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp và đâu là nội dung cơ bản, quyết định?  
Nội dung kinh tế (cơ bản, quyết định nhất): 
o Đây là “cơ sở vật chất - kỹ thuật” của liên minh trong thời kỳ quá độ. Lenin khẳng 
định: trong giai đoạn quá độ, chính trị chuyển trọng tâm vào kinh tế; đấu tranh giai 
cấp có nội dung, hình thức mới liên quan trực tiếp đến việc thỏa mãn nhu cầu và lợi 
ích kinh tế thiết thân của các thành phần trong xã hội . 
o Ở Việt Nam, nội dung kinh tế của liên minh giữa công nhân, nông dân và đội ngũ trí 
thức (và mở rộng với các lực lượng khác như doanh nhân chân chính) là sự hợp tác, 
liên kết để xây dựng nền kinh tế mới, hiện đại: phát triển công nghiệp, hiện đại hóa 
nông nghiệp, nền kinh tế tri thức, nâng cao năng suất- chất lượng- hiệu quả, cơ cấu 
lại nền kinh tế, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, hoàn thiện thể chế thị trường định  hướng XHCN . 
o Lý do đây là nội dung quyết định: vì chỉ khi xây dựng được cơ sở vật chất - kỹ thuật 
vững chắc, đáp ứng được nhu cầu, lợi ích kinh tế của các giai cấp, tầng lớp thì liên 
minh mới bền vững. Hơn nữa, kết quả phát triển kinh tế tạo nguồn lực cho đầu tư xã 
hội, văn hóa, giáo dục, an sinh, củng cố tư tưởng và niềm tin vào con đường xã hội  chủ nghĩa.     6          lOMoAR cPSD| 47270246  Học kì 2 23-24 
Câu 1: Anh/Chị hãy phân tích những điểm tương đồng và khác biệt của giai cấp công nhân 
Việt Nam với giai cấp công nhân thế giới?  
1. Những điểm tương đồng cơ bản:  
1.1. Bản chất kinh tế - xã hội   • 
Xuất phát từ nền công nghiệp hiện đại: Cả giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công 
nhân thế giới đều là sản phẩm của quá trình công nghiệp hóa, hình thành cùng với nền đại 
công nghiệp. Họ lao động bằng phương thức công nghiệp với công cụ sản xuất ngày càng 
hiện đại và mang tính xã hội hóa cao. Điều này tạo ra năng suất lao động lớn nhưng cũng 
dẫn đến mâu thuẫn cơ bản giữa người lao động (không có tư liệu sản xuất) và chủ sở hữu 
tư bản (bóc lột giá trị thặng dư) .  • 
Lợi ích giai cấp đối kháng với tư sản: Lợi ích cơ bản của giai cấp công nhân – được trả 
công xứng đáng, cải thiện điều kiện lao động, có đời sống ngày càng cao – đối lập trực tiếp 
với lợi ích của giai cấp tư sản trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. Tính chất đối kháng này là 
yếu tố chung làm nên sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: đấu tranh xóa bỏ bóc lột, 
hướng tới xã hội công bằng hơn .  • 
Sứ mệnh lịch sử mang tính toàn cầu: Theo quan điểm Mác–Lênin, giai cấp công nhân thế 
giới có sứ mệnh lịch sử chung là thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và 
tiến tới chủ nghĩa cộng sản. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, mâu thuẫn lợi ích giữa 
lao động và tư bản càng lan rộng trên phạm vi toàn cầu, thúc đẩy phong trào công nhân và 
đấu tranh đòi công bằng xã hội ở nhiều nước .  • 
Tính tổ chức và kỷ luật lao động: Dưới ảnh hưởng của sản xuất đại công nghiệp, công nhân 
được rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật trong lao động, tinh thần hợp tác — những phẩm chất 
cần thiết để trở thành lực lượng cách mạng tiên phong, có khả năng lãnh đạo phong trào xã  hội . 
1.2. Những đặc điểm chính trị - xã hội   7        lOMoAR cPSD| 47270246  • 
Ý thức giai cấp và đoàn kết quốc tế: Giai cấp công nhân Việt Nam và thế giới đều phải xây 
dựng ý thức giai cấp vững vàng, cùng liên kết với công nhân các nước khác để đấu tranh 
chống bóc lột, bất công. Mặt khác, phong trào công nhân toàn cầu cũng đòi hỏi liên minh 
giai cấp vượt biên giới, giúp lan tỏa các giá trị bình đẳng, công bằng.  • 
Vai trò của chính đảng tiên phong: Ở nhiều nước, đặc biệt trong các nước xã hội chủ nghĩa, 
Đảng Cộng sản (hoặc các tổ chức công đoàn, phong trào chính trị–xã hội của giai cấp công 
nhân) đóng vai trò tổ chức, lãnh đạo phong trào công nhân. Tương tự, ở Việt Nam, Đảng 
Cộng sản Việt Nam ra đời gắn với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, là đội 
tiên phong trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân .  • 
Đấu tranh cải thiện điều kiện lao động và phúc lợi xã hội: Ở các nước công nghiệp phát 
triển, công nhân cũng phải đấu tranh đòi quyền lợi về tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn 
lao động… Tương tự, trong bối cảnh kinh tế thị trường, lao động Việt Nam cũng phải đòi 
hỏi các chính sách bảo vệ quyền lợi công nhân ngày càng hoàn thiện. 
1.3. Những biến đổi trong bối cảnh hiện đại   • 
Xu hướng “trí tuệ hóa”: Cả công nhân Việt Nam và công nhân ở nhiều nước đều có xu 
hướng được đào tạo chuyên môn, nắm bắt khoa học–công nghệ tiên tiến, trở thành “công 
nhân tri thức”. Sản xuất hiện đại đòi hỏi lao động chất xám nhiều hơn lao động chân tay, 
làm nổi bật xu hướng này trên phạm vi toàn cầu .  • 
Thách thức chung: Trong kỷ nguyên cách mạng công nghiệp lần thứ tư, công nhân thế giới 
và Việt Nam đều phải đối mặt với tự động hóa, chuyển dịch lao động, bất ổn việc làm, yêu 
cầu nâng cao kỹ năng liên tục… Đây là thách thức chung đòi phong trào công nhân phải 
thích ứng, tổ chức và đấu tranh phù hợp. 
2. Những điểm khác biệt nổi bật:  
2.1. Xuất phát lịch sử và bối cảnh phát triển   • 
Khởi nguồn gắn liền cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc: Giai cấp công nhân Việt Nam ra 
đời muộn hơn so với nhiều nước công nghiệp phương Tây, và sự hình thành mạnh mẽ của 
nó gắn liền với phong trào yêu nước, đấu tranh chống thực dân, phong kiến. Vì vậy, lợi ích  8          lOMoAR cPSD| 47270246 
giai cấp công nhân Việt Nam luôn gắn chặt với lợi ích dân tộc, tạo nên động lực đoàn kết 
giữa công nhân với nông dân, trí thức và các tầng lớp khác trong toàn dân tộc .  • 
Cơ cấu ban đầu và trình độ công nghiệp: Khi giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện, nền 
công nghiệp trong nước còn sơ khai. Do đó, đại bộ phận công nhân từng xuất thân từ nông 
dân và lao động giản đơn, dẫn đến tính chất “lai tạp” trong thành phần công nhân ban đầu. 
Trong khi đó, ở nhiều nước phát triển, giai cấp công nhân hình thành sớm trong cuộc cách 
mạng công nghiệp thế kỷ XIX với quy mô công nghiệp hóa cao hơn.  • 
Liên minh công–nông đặc thù: Trong điều kiện nước nông nghiệp chiếm đa số dân số, giai 
cấp công nhân Việt Nam luôn có mối liên hệ mật thiết với giai cấp nông dân hơn so với 
nhiều nước công nghiệp phát triển, nơi công nhân chiếm tỷ lệ đông nhưng không cùng xuất 
phát từ nền nông nghiệp. Điều này làm cho liên minh công–nông ở Việt Nam không chỉ là 
lý luận mà là điều kiện thực tiễn quan trọng để lãnh đạo cách mạng và phát triển kinh tế –  xã hội .  • 
Vai trò của Đảng lãnh đạo giai cấp công nhân: Mặc dù nhiều nước có phong trào công nhân 
mạnh và tổ chức công đoàn, nhưng ở Việt Nam, Đảng Cộng sản giữ vai trò đặc thù và trực 
tiếp lãnh đạo giai cấp công nhân, dẫn dắt cả phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc và 
sau này là sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa . 
2.2. Sứ mệnh lịch sử trong giai đoạn hiện nay   • 
Song hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa với phát triển tri thức: Ở Việt Nam, sứ mệnh 
lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay vừa là lực lượng đi đầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, 
hiện đại hóa đất nước, vừa phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên 
môi trường. Đây là yêu cầu đặc thù trong bối cảnh quốc gia đang trong quá trình đuổi kịp 
và hội nhập quốc tế .  • 
Xây dựng Đảng và tổ chức trong sạch, vững mạnh: Trong giai đoạn quá độ lên chủ nghĩa 
xã hội, giai cấp công nhân Việt Nam phải đặc biệt chú trọng xây dựng Đảng Cộng sản trong 
sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức, bởi đây là then chốt để thực 
hiện sứ mệnh lịch sử .  9        lOMoAR cPSD| 47270246  • 
Tính toàn cầu và chủ quyền dân tộc: Trong khi phong trào công nhân thế giới có xu hướng 
đặt nhiều vấn đề lao động xuyên biên giới (như chuỗi cung ứng toàn cầu, di cư lao động…), 
giai cấp công nhân Việt Nam vừa phải tham gia vào mạng lưới toàn cầu, vừa phải giữ vững 
chủ quyền kinh tế, văn hóa và định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp điều kiện nội tại. Điều 
này đòi hỏi sự khéo léo cân bằng giữa hội nhập và bảo vệ lợi ích dân tộc.  • 
Khó khăn, thách thức nội sinh: Do lịch sử xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp, thành phần 
công nhân Việt Nam hiện nay vẫn phải khắc phục dư âm tâm lý tiểu nông, thói quen, tập 
quán lạc hậu…; đồng thời phải thích ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế 
Câu 2: Anh/Chị hãy phân tích những quan điểm cơ bản của Đảng ta về vấn đề dân 
tộc? Vì sao "vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc phải là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu 
dài, đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam"? Sinh viên cần 
làm gì để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời đại ngày nay?  
1. Quan điểm cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam về vấn đề dân tộc (giáo trình 209)     
2. Vì sao vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc vừa là chiến lược lâu dài, vừa là cấp bách  hiện nay?  • 
Truyền thống lịch sử và tầm quan trọng chiến lược: Lịch sử dựng nước và giữ nước của 
dân tộc Việt Nam luôn gắn liền tinh thần đại đoàn kết; mọi thắng lợi trong kháng chiến và 
xây dựng đều dựa trên sức mạnh này. Vì vậy, đây là chiến lược lâu dài, không bao giờ có  thể bỏ qua.  • 
Bối cảnh mới đầy thách thức: Trong kỷ nguyên toàn cầu hóa và hội nhập sâu rộng: 
o Biến động về kinh tế (chênh lệch phát triển giữa vùng, áp lực cạnh tranh), xã hội 
(dịch chuyển lao động, biến đổi văn hóa, tôn giáo, vấn đề an sinh), môi trường (biến 
đổi khí hậu, tài nguyên) đều có thể tạo ra mâu thuẫn tiềm ẩn. 
o Sự xuất hiện các yếu tố bên ngoài lợi dụng vấn đề dân tộc, văn hóa để thao túng,  gieo rắc chia rẽ.  10          lOMoAR cPSD| 47270246 
o Yêu cầu xây dựng nền kinh tế hiện đại, bền vững đòi hỏi mọi vùng, dân tộc phải 
cùng phát triển, không để ai bị bỏ lại phía sau.  • 
Cấp bách để đảm bảo ổn định xã hội và phát triển bền vững: Nếu không giải quyết kịp thời 
các bất cập vùng dân tộc thiểu số, không bảo đảm bình đẳng về cơ hội phát triển, rất dễ dẫn 
đến mất đoàn kết nội bộ, ảnh hưởng đến ổn định chính trị, an ninh, làm chậm tiến trình 
công nghiệp hóa, hiện đại hóa chung.   
3. Sinh viên cần làm gì để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời  đại ngày nay?  • 
Nâng cao nhận thức và hiểu biết về lịch sử, văn hóa các dân tộc: 
o Tìm hiểu lịch sử đấu tranh, văn hóa truyền thống, phong tục tập quán của các dân  tộc anh em. 
o Tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, trao đổi kiến thức để hiểu và trân trọng đa  dạng văn hóa dân tộc.  • 
Thực hành tinh thần bình đẳng, tôn trọng, tương trợ: 
o Trong học tập, nghiên cứu, khi tiếp xúc với bạn bè từ vùng dân tộc thiểu số, giữ thái 
độ tôn trọng, tránh định kiến, phân biệt. 
o Tích cực hỗ trợ, chia sẻ tài liệu học tập, hướng dẫn, trao đổi kinh nghiệm; nếu có 
điều kiện, tham gia các chương trình hỗ trợ học tập, nâng cao kỹ năng cho học sinh, 
sinh viên dân tộc thiểu số.  • 
Tham gia hoạt động tình nguyện, phong trào vì cộng đồng: 
o Tham gia hiến kế, đóng góp ý tưởng cho các dự án phát triển vùng dân tộc thiểu số: 
giáo dục trực tuyến, y tế từ xa, chuyển giao công nghệ nông nghiệp, bảo tồn văn hóa. 
o Tình nguyện giảng dạy, tư vấn nghề, kỹ năng mềm, hỗ trợ khởi nghiệp cho thanh 
niên, sinh viên dân tộc thiểu số.  11        lOMoAR cPSD| 47270246  • 
Tích cực tuyên truyền, phổ biến chính sách dân tộc và đoàn kết: 
o Sử dụng mạng xã hội, blog, báo tường trường, câu lạc bộ nghiên cứu xã hội để lan 
tỏa thông tin chính thống về chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước, 
nâng cao nhận thức cộng đồng. 
o Tổ chức tọa đàm, hội thảo nhỏ trong sinh viên về vai trò của đoàn kết dân tộc trong 
phát triển đất nước, khuyến khích thảo luận, sáng kiến giải pháp.  • 
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số: 
o Áp dụng kiến thức chuyên ngành (công nghệ, kinh tế, quản lý, y tế, giáo dục, môi 
trường…) để nghiên cứu thực trạng, đề xuất sáng kiến dự án phù hợp với điều kiện  đặc thù. 
o Phối hợp với giảng viên, viện nghiên cứu, tổ chức phi chính phủ để triển khai khảo 
sát thực địa, thu thập dữ liệu, đánh giá hiệu quả giải pháp.  • 
Phát huy tinh thần đoàn kết trong môi trường học tập và làm việc: 
o Xây dựng môi trường học tập hòa nhã, đoàn kết giữa sinh viên đủ vùng miền, dân  tộc. 
o Trong các dự án nhóm, đảm bảo mọi thành viên đều có cơ hội đóng góp, phát huy  thế mạnh.  • 
Bảo vệ quyền lợi và phản ánh kịp thời bất cập: 
o Nếu phát hiện tình trạng bất công, phân biệt đối xử hoặc chính sách chưa phù hợp, kịp 
thời phản ánh lên cấp quản lý nhà trường, các tổ chức sinh viên, Mặt trận Tổ quốc 
để có giải pháp điều chỉnh.  • 
Xây dựng và vun đắp tinh thần yêu nước, trách nhiệm công dân: 
o Nhận thức sâu sắc rằng lợi ích cá nhân gắn liền lợi ích chung dân tộc; phát huy trách 
nhiệm của thế hệ trẻ trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 
o Tham gia cộng đồng, phong trào văn hóa, thể thao, giữ gìn tài nguyên môi trường, 
bảo tồn di sản văn hóa dân tộc.  12          lOMoAR cPSD| 47270246  • 
Tích cực học tập và thực hành lý luận về vấn đề dân tộc: 
o Tham gia các môn học, seminar, tọa đàm về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí 
Minh, chính sách dân tộc. o Phân tích và vận dụng lý luận để giải thích hiện tượng xã 
hội liên quan đến dân tộc, từ đó đề xuất giải pháp phù hợp.   
Học kì 1 22-23 (4/11 – 9h) 
Câu 1: Anh/ chị hãy trình bày những điểm tương đồng và khác biệt của giai cấp công nhân 
Việt Nam so với giai cấp công nhân thế giới?  
Trùng câu 1 đề HK2 -23/24 
Câu 2: Anh/ chị hãy phân tích tính tất yếu khách quan và đặc điểm của thời kỳ quá độ đi 
lên CNXH. Vì sao thời kỳ quá độ được ví như "những cơn đau đẻ kéo dài"?  
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ (giáo trình 104)   
2. Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ (giáo trình 107)     
3. Vì sao thời kỳ quá độ được ví như “những cơn đau đẻ kéo dài”?  
• Hình ảnh chuyển sinh: Việc sinh ra một xã hội mới (chủ nghĩa xã hội) từ xã hội cũ (tư bản 
chủ nghĩa hoặc giai đoạn tiền tư bản) giống như quá trình sinh nở: có giai đoạn chuyển dạ, 
đau đớn, căng thẳng trước khi đứa trẻ (xã hội mới) chào đời. Tuy nhiên, “đứa trẻ” ở đây 
không thể chào đời ngay lập tức mà cần qua nhiều giai đoạn chuẩn bị, thích nghi, vì nền 
tảng lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng, nhận thức xã hội… phải được xây dựng dần. 
• Thời gian kéo dài, gian khổ: Giống như cơn đau đẻ có thể kéo dài nhiều giờ với các giai 
đoạn đau đớn liên tục trước khi đạt đến giai đoạn chuyển sinh, thời kỳ quá độ là một quá 
trình kéo dài nhiều năm, thậm chí nhiều thập kỷ, chứa đựng những khúc quanh khó khăn: 
khủng hoảng kinh tế, xung đột lợi ích, áp lực từ bên ngoài, thách thức về tư tưởng, văn hóa,  chính trị.  13        lOMoAR cPSD| 47270246 
• Mâu thuẫn nội tại: Trong lúc xây dựng xã hội mới, vẫn tồn tại nhiều dấu vết của xã hội cũ: 
quan hệ sản xuất cũ, tư tưởng cũ, thành phần kinh tế đa dạng với cả những bộ phận mang 
tính tư bản. Sự pha trộn này tạo ra những “cơn đau” khi phải giải quyết mâu thuẫn, loại bỏ 
tàn dư cũ trong khi củng cố yếu tố mới. Quá trình cải tạo sâu sắc này đòi hỏi quyết tâm và  nỗ lực liên tục. 
• Tính lịch sử và từng bước: Cũng như đau đẻ diễn ra theo từng cơn co thắt, mỗi bước đi lên 
chủ nghĩa xã hội cần có những “cơn co” (các chính sách, cải cách, giai đoạn thử nghiệm) 
để kiểm nghiệm và chuẩn bị cho bước tiếp theo. Quá trình thử–thất bại–điều chỉnh lặp đi 
lặp lại tạo cảm giác dài lâu và gian nan. 
• Không thể rút ngắn bằng phép màu: Như Marx, Lenin và các nhà phân tích sau này đều 
nhấn mạnh: muốn xây dựng xã hội mới không thể có “phép màu” hay tiến hành “cầu được 
ước thấy”; phải tốn thời gian, trải qua khó khăn gian khổ, giống như một trận đau đẻ kéo 
dài trước khi đứa trẻ khỏe mạnh ra đời. 
4. Liên hệ thực tiễn Việt Nam  
• Bối cảnh đặc thù: Việt Nam xuất phát từ xã hội nông nghiệp, qua quá trình đấu tranh giải 
phóng dân tộc đã xây dựng nền tảng xã hội chủ nghĩa ngay khi chưa trải qua sự phát triển 
cao của chủ nghĩa tư bản. Do đó, thời kỳ quá độ gắn liền với việc “bỏ qua” giai đoạn tư bản 
chủ nghĩa thống trị, song vẫn phải trải qua giai đoạn chuyển biến sâu sắc để xây dựng cơ 
sở của chủ nghĩa xã hội trên nền tảng hiện có . 
• Tính lâu dài và phức tạp: Quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế đặt ra nhiều “cơn đau” 
mới: cân bằng giữa thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa, giữa tăng trưởng kinh tế và 
công bằng xã hội, giữa phát triển lực lượng sản xuất và bảo vệ môi trường, giữa độc lập tự 
chủ và hội nhập toàn cầu… Tất cả đều là những cơn co thắt mang tính thử thách của giai  đoạn quá độ. 
• Vai trò lãnh đạo và quyết tâm chính trị: Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò định hướng 
xuyên suốt, cần có quyết tâm chính trị cao để vượt qua “cơn đau” cải cách, xây dựng thể 
chế, hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, đồng thời giữ vững ổn định xã hội.  14          lOMoAR cPSD| 47270246 
• Kết quả từng bước: Mỗi thành tựu đạt được – từ cải thiện cơ sở hạ tầng, phát triển khoa 
học–công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đến cải thiện phúc lợi xã hội – đều 
giúp giảm bớt “cơn đau” chuyển đổi và tiến gần hơn đến mục tiêu xã hội chủ nghĩa. Tuy 
nhiên, những thách thức mới luôn xuất hiện, đòi hỏi tiếp tục nỗ lực lâu dài.    
Học kì 1 22-23 (6/1) 
Câu 1: Anh chị hãy phân tích đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN   (giáo trình 109) 
Câu 2: Anh/ chị hãy phân tích vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong thời kỳ 
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?   (giáo trình 178)     
Học kì 2 22-23 (23/6 – 7h45) 
Câu 1: Anh/Chị hãy phân tích những đặc điểm của giai cấp công nhân theo quan điểm của 
chủ nghĩa Mác - Lênin. Giai cấp công nhân hiện nay có những điểm tương đồng và khác 
biệt gì so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX?  
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin (giáo trình  55) 
2. Giai cấp công nhân hiện nay có những điểm tương đồng và khác biệt gì so với giai cấp 
công nhân thế kỷ XIX. (giáo trình 65) 
Câu 2: Anh/Chị hãy phân tích sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội - giai cấp trong 
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Vì sao cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đấu tranh vừa liên  minh với nhau?  
1. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ 
nghĩa xã hội (giáo trình 169)  15        lOMoAR cPSD| 47270246 
2. Vì sao cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đấu tranh vừa liên minh với nhau?  
2.1. Mâu thuẫn giai cấp và tính đấu tranh  • 
Trong xã hội quá độ, vẫn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp với lợi ích không hoàn toàn đồng 
nhất. Mâu thuẫn giữa các nhóm (ví dụ giữa lợi ích doanh nghiệp và lao động, giữa các 
nhóm lợi ích kinh tế, giữa vùng miền phát triển nhanh – chậm, v.v.) có thể phát sinh, đòi 
hỏi đấu tranh để điều chỉnh nhằm bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động và mục tiêu chung  xã hội chủ nghĩa.  • 
Đấu tranh ở đây bao gồm: đấu tranh kinh tế (ví dụ điều chỉnh phân phối, phúc lợi), đấu 
tranh hành chính, pháp lý (xử lý vi phạm, tham nhũng), đấu tranh tư tưởng (giải quyết tư 
tưởng cũ, tiếp thu giá trị văn hóa phù hợp), v.v. Mục tiêu là xóa bỏ tàn dư xã hội cũ, giải 
quyết bất bình đẳng, bảo đảm sự phát triển hài hòa. 
2.2. Nhu cầu liên minh để đạt mục tiêu chung  • 
Cùng mục tiêu cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới, các giai cấp, tầng lớp cần hợp tác,  hỗ trợ lẫn nhau: 
o Giai cấp công nhân, nông dân, trí thức liên minh để phát triển kinh tế – xã hội (công 
nghiệp hóa, hiện đại hóa, nông nghiệp hiện đại, khoa học công nghệ).  16          lOMoAR cPSD| 47270246  • 
o Các tầng lớp mới như doanh nhân cũng cần liên kết với công nhân, trí thức để đầu 
tư, công nghệ, tạo việc làm; chính quyền cần điều tiết để liên minh này phục vụ lợi  ích chung. 
Liên minh giúp huy động sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội, tăng tính ổn định, đồng thuận 
chính trị – xã hội, tạo cơ sở vững chắc cho quá trình chuyển đổi và phát triển bền vững. 
Mối liên minh này “xuất phát từ nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ” nhưng cũng mang sắc 
thái chính trị – xã hội do Đảng định hướng . 
2.3. Tính biện chứng giữa đấu tranh và liên minh  • 
Đấu tranh và liên minh không mâu thuẫn mà biện chứng: 
o Khi lợi ích chung đòi hỏi hợp tác (liên minh) để phát triển (ví dụ hợp tác giữa nông 
dân – công nhân – trí thức – doanh nhân nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị, phát triển 
công nghiệp, nông nghiệp hiện đại), thì cần liên minh. 
o Khi mâu thuẫn, bất bình đẳng phát sinh, cần đấu tranh, điều chỉnh (ví dụ bảo vệ 
quyền lợi lao động, xử lý bất công, tham nhũng, phân phối không công bằng) để liên  minh bền vững hơn.  • 
Thực tiễn Việt Nam cho thấy: mức độ liên minh và hình thức đấu tranh phụ thuộc vào điều 
kiện kinh tế – xã hội từng giai đoạn; chính sách và cơ chế do Nhà nước, Đảng lãnh đạo 
phải linh hoạt, kết hợp các biện pháp kinh tế, hành chính, pháp lý, giáo dục để cả đấu tranh 
và liên minh hướng về mục tiêu chung: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,  văn minh . 
2.4. Vai trò của các tổ chức trung gian  • 
Đảng Cộng sản giữ vai trò định hướng, hoạch định chính sách; Nhà nước pháp quyền điều 
tiết mâu thuẫn qua khung pháp luật, cơ chế phân phối; Công đoàn, Mặt trận Tổ quốc, các  17    Downloaded by Tran Anh 
Compiled by : sharingiscaringk 27 @gmail.co m  (trananh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47270246  •  • 
đoàn thể chính trị – xã hội là kênh tổ chức liên minh, giám sát và tham vấn để giải quyết 
mâu thuẫn kịp thời, duy trì liên minh.  • 
Qua kênh này, khi có vấn đề phát sinh (bất bình đẳng, mâu thuẫn lợi ích), công nhân, nông 
dân, trí thức, doanh nhân, thanh niên, phụ nữ… có thể phản ánh và cùng tham gia điều 
chỉnh, đồng thời phối hợp thực hiện các dự án, chính sách phục vụ lợi ích chung. 
2.5. Xu hướng tiến tới xóa bỏ mâu thuẫn giai cấp 
Quá trình đấu tranh và liên minh lâu dài dần hướng tới giảm mâu thuẫn giai cấp: khi cấu 
trúc xã hội – giai cấp phát triển theo hướng công bằng, bình đẳng hơn, cùng chia sẻ lợi ích 
phát triển, thì sự khác biệt về lợi ích giai cấp giảm dần. 
Sự hòa nhập, chuyển đổi bộ phận giữa các nhóm xã hội (ví dụ người lao động phi chính 
thức dần được tổ chức, doanh nhân nhỏ dần tích hợp vào chuỗi lớn) là xu hướng tất yếu, 
tiến tới xã hội ít phân hóa cực đoan về lợi ích .    
Học kì 2 22-23 (23/6 – 10h) 
Câu 1: Anh/Chị hãy phân tích những đặc trưng cơ bản của CNXH theo quan điểm của chủ 
nghĩa Mác-Lênin. Liên hệ với thực tiễn VN?  
1. Đặc trưng cơ bản của CNXH theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin (giáo trình 93)  
2. Liên hệ thực tiễn VN   • 
Do nhân dân lao động làm chủ: Trong thực tiễn, Việt Nam phát triển cơ chế kinh tế thị 
trường định hướng XHCN, nhưng không để thị trường chi phối toàn bộ; đồng thời tăng 
cường cơ chế đại diện, giám sát của nhân dân qua Hội đồng Nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, 
các tổ chức chính trị–xã hội, cũng như khuyến khích hình thức tham gia chính trị rộng rãi  hơn.  18   
Compiled by: sharingiscaringk27@gmail.com 
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47270246  •  •  • 
Nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại: Việt Nam tập trung phát 
triển công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp hiện đại hóa, ứng dụng khoa học–công nghệ. Chế 
độ sở hữu nhà nước và tập thể về các ngành chủ yếu được bảo vệ, song có nhiều thành phần 
kinh tế cùng tồn tại, phát huy vai trò kinh tế tư nhân trong khuôn khổ định hướng  XHCN.  • 
Phân phối và bảo đảm an sinh xã hội: Nhà nước tăng cường chính sách an sinh, bảo hiểm 
xã hội, hỗ trợ người nghèo, vùng sâu vùng xa; đồng thời tiếp tục cơ cấu lại hệ thống phân 
phối sao cho bảo đảm công bằng và khuyến khích đóng góp sáng tạo trong lao động.  • 
Giải phóng con người và phát triển toàn diện: Chính sách giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao 
được quan tâm đầu tư, nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; chương trình đào tạo 
nghề, nâng cao kỹ năng cho người lao động để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa–hiện đại  hóa. 
Văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc: Việt Nam chú trọng quảng bá văn hóa truyền 
thống, nghệ thuật dân tộc, song song với tiếp thu văn hóa nhân loại; khuyến khích sáng tạo 
nghệ thuật, bảo tồn di sản văn hóa, thúc đẩy du lịch văn hóa. 
Dân chủ xã hội chủ nghĩa và pháp quyền: Luật pháp ngày càng hoàn thiện, củng cố nhà 
nước pháp quyền; mở rộng cơ chế giám sát, phản biện xã hội; thúc đẩy cải cách hành chính, 
minh bạch, phòng chống tham nhũng.  • 
Hòa bình, đoàn kết quốc tế: Việt Nam chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ 
quốc tế, tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế, ký kết hiệp định thương mại, tiếp thu 
kinh nghiệm phát triển; đồng thời giữ vững độc lập, tự chủ và định hướng XHCN.  • 
Thách thức và điều chỉnh chính sách: Quá trình đổi mới và hội nhập đặt ra yêu cầu cân 
bằng giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường; giữa thu hút đầu  19    Downloaded by Tran Anh 
Compiled by : sharingiscaringk 27 @gmail.co m  (trananh1406@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 47270246  •  • 
tư nước ngoài với bảo đảm lợi ích quốc gia; giữa phát triển công nghiệp–công nghệ cao với 
phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. Việc này đòi hỏi điều chỉnh chính 
sách linh hoạt, lấy mục tiêu CNXH làm định hướng cuối cùng.    
Câu 2: Anh/Chị hãy phân tích nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ 
lên CNXH ở VN. Đâu là nội dung cơ bản quyết định? Vì sao?  
Trùng câu 2 đề HK1 -24/25  Học kì 3 22-23 
Câu 1: Anh chị hãy phân tích những điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ 
mệnh lịch sử. Trong những điều kiện đó, điều kiện nào đóng vai trò quan trọng, quyết định  nhất? Vì sao?  
1. Những điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử (giáo  trình  62)  
2. Trong số các điều kiện chủ quan nêu trên, sự trưởng thành và vai trò lãnh đạo Đảng 
Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất, quyết định nhất: 
• Vì chỉ có Đảng vững mạnh, kiên định lý luận Mác-Lênin, có khả năng hoạch định đường lối, 
sách lược phù hợp, tổ chức và huy động giai cấp công nhân và liên minh giai cấp rộng rãi, 
mới bảo đảm sứ mệnh lịch sử được thực hiện đúng hướng và thành công.  20   
Compiled by: sharingiscaringk27@gmail.com 
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)