-
Thông tin
-
Quiz
[TỔNG HỢP] Đề thi trắc nghiệm KNST | Trường Đại học Hồng Đức
Số, kí hiệu của văn bản hành chính thông dụng nhằm mục đích:A. Dễ nhận biết văn bảnB. Giúp tra cứu thuận tiệnC. Giúp cho việc theo dõi, quản lí và tra cứu văn bản được thuận tiện và khoa họcD. Giúp cho việc lưu trữ được thuận tiện. Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây không cần xác lậpđịa danh và thời gian dưới tiêu ngữ:A. Công vănB. Biên BảnC. Tở trìnhD. Nội quy . Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây không có tên loại ởchính giữa văn bản:A. Công điệnB. Tờ trìnhC. Công VănD. Biên bản. Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây được soạn theohình thức chương, điều, khoản, điểm: A. Tờ trìnhB. Điều lệC. Công điệnD. Công văn . Khi trường Đại học Hồng Đức có sự thay đổi trong hoạt động củaBan giám hiệu thì nhà trường dùng loại văn bản hành chính thông dụng nàođể cán bộ, giảng viên biết được sự thay đổi đó. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Luật (ĐHHĐ) 4 tài liệu
Đại học Hồng Đức 235 tài liệu
[TỔNG HỢP] Đề thi trắc nghiệm KNST | Trường Đại học Hồng Đức
Số, kí hiệu của văn bản hành chính thông dụng nhằm mục đích:A. Dễ nhận biết văn bảnB. Giúp tra cứu thuận tiệnC. Giúp cho việc theo dõi, quản lí và tra cứu văn bản được thuận tiện và khoa họcD. Giúp cho việc lưu trữ được thuận tiện. Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây không cần xác lậpđịa danh và thời gian dưới tiêu ngữ:A. Công vănB. Biên BảnC. Tở trìnhD. Nội quy . Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây không có tên loại ởchính giữa văn bản:A. Công điệnB. Tờ trìnhC. Công VănD. Biên bản. Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây được soạn theohình thức chương, điều, khoản, điểm: A. Tờ trìnhB. Điều lệC. Công điệnD. Công văn . Khi trường Đại học Hồng Đức có sự thay đổi trong hoạt động củaBan giám hiệu thì nhà trường dùng loại văn bản hành chính thông dụng nàođể cán bộ, giảng viên biết được sự thay đổi đó. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Luật (ĐHHĐ) 4 tài liệu
Trường: Đại học Hồng Đức 235 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|51643253
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ Năm học 2023 - 2024
Dùng cho: Lớp K25C ĐH Luật
Tên học phần: Kỹ năng STVBHCTD ĐVHT(TC): 2
Thời gian làm bài: 40 phút
Câu 1. Theo Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư, kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính thông dụng về định dạng lề trang là:
A. Lề trên 20-25mm, lề dưới 20-25mm, lề trái 30-35mm, lề phải 15-20mm B.
Lề trên 15-20mm, lề dưới 25-20mm, lề trái 25-30mm, lề phải 15-20mm
C. Lề trên 15 -20mm, lề dưới 15-20mm, lề trái 25-30mm, lề phải 15-20mm
D. Lề trên 20-25mm, lề dưới 20-25mm, lề trái 25-30mm, lề phải 15-
20mmCâu 2. Quy định của khổ giấy trong văn bản hành chính thông dụng là: A. Khổ A4 ( 200x 297) B. Khổ A4 ( 205 x 297)
C. Khổ A4 ( 210 x 297) D. Khổ A4 ( 205 x297)
Câu 3. Số trang văn bản hành chính thông dụng được đánh theo:
A. Được đánh từ số 1, trang đầu tiên, bằng chữ số la mã, cỡ chữ 12 đến 13,không
hiển thị số trang thứ nhất.
B. Được đánh từ số 1, trang đầu tiên, bằng chữ số la mã, cỡ chữ 13 đến 14,hiển
thị số trang thứ nhất.
C. Được đánh từ số 1, trang đầu tiên, bằng chữ số ả rập, cỡ chữ 13 đến 14,không
hiển thị số trang thứ nhất.
D. Được đánh từ số 1, trang đầu tiên, bằng chữ số la mã, cỡ chữ 13 đến 14,không
hiển thị số trang thứ nhất.
Câu 4. Yêu cầu về nội dung của văn bản hành chính thông dụng: A.
Đảm bảo tính khoa học và tính chính xác
B. Đảm bảo tính hợp pháp và tính hợp lí
C. Đảm bảo tính khoa học và tính hợp pháp
D. Đảm bảo tính hợp lí và tính khoa học
Câu 5. Yêu cầu về ngôn ngữ và văn phong trong văn bản hành chính thông dụng:
A. Đảm bảo tính chính xác, trang trọng và phổ thông
B. Đảm bảo chính xác, trang trọng, lịch sự, phổ thông, thống nhất
C. Đảm bảo chính xác, rõ ràng, trang trọng, lịch sự, phổ thông, thống nhất 1 lOMoARcPSD|51643253
D. Đảm bảo chính xác, rõ ràng, trang trọng, phổ thông thống nhất
Câu 6. Số, kí hiệu của văn bản hành chính thông dụng nhằm mục đích:
A. Dễ nhận biết văn bản
B. Giúp tra cứu thuận tiện
C. Giúp cho việc theo dõi, quản lí và tra cứu văn bản được thuận tiện và khoa học
D. Giúp cho việc lưu trữ được thuận tiện
Câu 7. Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây không cần xác lập
địa danh và thời gian dưới tiêu ngữ: A. Công văn B. Biên Bản C. Tở trình D. Nội quy
Câu 8. Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây không có tên loại ở
chính giữa văn bản: A. Công điện B. Tờ trình C. Công Văn D. Biên bản
Câu 9. Loại văn bản hành chính thông dụng nào dưới đây được soạn theo hình
thức chương, điều, khoản, điểm: A. Tờ trình
B. Điều lệC. Công điện D. Công văn
Câu 10. Khi trường Đại học Hồng Đức có sự thay đổi trong hoạt động của Ban
giám hiệu thì nhà trường dùng loại văn bản hành chính thông dụng nào để cán
bộ, giảng viên biết được sự thay đổi đó: A. Công văn
B. Thông báoC. Quyết định D. Tờ trình
11. Trong các loại văn bản hành chính thông dụng sau đây, loại văn bản hành
chính nào được trình bày theo kết cấu nghị luận: A. Nội quy
B. Quy đinhA.................................................... Error! Bookmark not defined.
B ...................................................................................................................... 3
C ...................................................................................................................... 3
D ...................................................................................................................... 3 C. Công văn 2 lOMoARcPSD|51643253 D. Điều lê
12. Khi đóng dấu lên chữ kí thì dấu đóng phải trùm lên…
A. Lên 1/2 chữ kí về phía bên phải
B. Lên 1/2 chữ kí về phía bên trái
C. Lên 1/3 chữ kí về phía bên phải
D. Lên 1/3 chữ kí về phía bên trái
13. Nhìn trên bình diện chung nhất, dựa vào tính chất khách quan, chủ
quancủa sự kiện xảy ra, thì biên bản được chia thành mấy loại:
14. Dựa vào nội dung, mục đích sử dụng và mối quan hệ giữa các chủ thể
banhành, công văn được phân chia thành mấy loại: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
15. Kết cấu ( bố cục) của công văn có mấy phần: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
16. Loại văn bản hành chính thông dụng nào sau đây mở đầu của văn bản là
trình bày địa chỉ nơi văn bản được gửi đến thông qua từ “Kính gửi”: A. Tờ trình B. Công điện C. Công văn D. Báo cáo
17. Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, kì hạn làm báo cáo. Theo tiêu chí
này báo cáo được chia thành: A. Báo cáo thường kì và báo cáo chuyên đề
B. Báo cáo bất thường và báo cáo chuyên đề
C. Báo cáo thường kì và báo cáo bất thường
D. Báo cáo bất thường và báo cáo chung
18. Căn cứu vào nội dụng báo cáo có các loại báo cáo:
A. Báo cáo chung và báo cáo tổng kết
B. Báo cáo chung và báo cáo chuyên đề
C. Báo cáo chung và báo cáo thường kì
D. Báo cáo chuyên đề vào báo cáo thường kì
19. Yêu cầu đối với báo cáo
A. Đảm bảo tính chính xác, trung thực, khoa học
B. Đảm bảo tính chính xác, cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm 3 lOMoARcPSD|51643253
C. Đảm bảo tính chính xác, trung thực, cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
D. Đảm bảo tính chính xác, trung thực, cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm, khoa học
20. Yêu cầu về nội dung đối với điều lệ, quy chế, quy định và nội quy
A. Phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lí
B. Phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lí, phù hợp với thực tế của cơ quan, tổ chứcbàn hành.
C. Phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lí, phù hợp với thực tế của cơ quan, tổ chứcbàn
hành, phù hợp với nguyện vong chính đáng của cán bộ, nhan viên trong cơ quan.
D. Phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lí, phù hợp với thực tế của cơ quan, tổ chứcbàn
hành, phù hợp với nguyện vong chính đáng của cán bộ, nhan viên trong cơ quan
và sắp xếp hợp lí, khoa học.
21. Yêu cầu đối với dự án, đề án, chương trình, kế hoạch công tác
A. Phải phù hợp với chủ trường của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
quyết định của cấp trên và phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
B. Phải phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế ở cơ quan, tổ chưc, địa phương,
phù hợp với khả năng của đối tượng thi hành.
C. Nội dung phải cụ thể, rõ ràng và chính xác, tạo sức thuyết phục về các mục tiêudo văn bản đề ra.
D. Tất cả các đáp án trên
22. Văn bản hành chính thông dụng có mấy chức năng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
23. Số của văn bản hành chính thông dụng được ghi như thế nào?
A. Được ghi bằng chữ số La mã và đánh liên tục cho các văn bản do mỗi cơ quan,tổ chức quy định.
B. Được ghi bằng chữ La mã và đánh liên tục cho các văn bản do mỗi cơ quan,
tổchức ban hành theo năm dương lịch
C. Được ghi bằng chữ Ả rập và đánh liên tục cho các văn bản do mỗi cơ quan,
tổchức ban hành theo năm dương lịch.
D. Được ghi bằng chữ la mã và đánh liên tục cho các văn bản do mỗi cơ quan,
tổchức ban hành quy định
24. Phần địa danh, thời gian trong văn bản hành chính thông dụng được quy định như thế nào?
A. Trình bày dưới Quốc hiệu và tiêu ngữ, bằng chữ in thường, cỡ cữ từ 12 đến 13,in nghiêng
B. Trình bày ngang hàng với phần số và kí hiệu của văn bản, dưới Quốc hiệu vàtiêu
ngữ, in thường cỡ chữ 12 đến 13, in nghiêng. 4 lOMoARcPSD|51643253
C. Trình bày ngang hàng với phần số và kí hiệu của văn bản, dưới Quốc hiệu vàtiêu
ngữ, in thường cỡ chữ 13 đến 14, in nghiêng.
D. Trình bày ngang hàng với phần số và kí hiệu của văn bản, dưới Quốc hiệu
vàtiêu ngữ, in thường cỡ chữ 13 đến 14, in nghiêng, giữa địa danh và thời gian dùng dấu phẩy.
25. Tên loại và trích yếu của văn bản hành chính thông dụng được trình bày như thế nào?
A. Tên loại văn bản được trình bày ở chính giữa dòng theo chiều dọc tờ giấy(dưới
địa danh và thời gian), in hoa, cỡ chữ 13, đứng , đậm.
B. Tên loại văn bản được trình bày ở chính giữa dòng theo chiều ngang tờ giấy(
dưới địa danh và thời gian), in hoa, cỡ chữ 14, đứng , đậm.
C. Tên loại văn bản được trình bày ở chính giữa dòng theo chiều ngang tờ
giấy(dưới địa danh và thời gian), in hoa, cỡ chữ 13, đứng , đậm.
D. Tên loại văn bản được trình bày ở chính giữa dòng theo chiều dọc tờ giấy(dưới
địa danh và thời gian), cỡ chữ 14, đứng , đậm.
26. Trích yếu nội dung văn bản hành chính thông dụng được trình bày thế nào?
A. Trình bày ngang hàng với tên của văn bản, in thường, cỡ chữ 13, đứng, đậmvà gạch chân.
B. Trình bày dưới tên của văn bản, thường đặt sau cụm từ “Về việc”, in thường,cỡ
chữ 13, đúng, đậm, dưới trích yếu có đường kẻ ngang, độ dài đường kẻ ngang 1/2 trích yếu.
C. Trình bày dưới tên của văn bản, thường đặt sau cụm từ “Về việc”, in thường,cỡ
chữ 14, in đứng, đậm, dưới trích yếu có đường kẻ ngang, độ dài đường kẻ ngang
1/3 trích yếu, cân đối so với dòng chữ.
D. Trình bày dưới tên của văn bản, thường đặt sau cụm từ “Về việc”, in thường,cỡ
chữ 14, in đứng, đậm, dưới trích yếu có đường kẻ ngang, độ dài đường kẻ ngang
1/2 đến 1/3 trích yếu cân đối với dòng chữ.
27. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản hành chính thông dụng được trình bày như thế nào?
A. Bên trái, phía trên, chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ 14, phía dưới có đường kẻngang
bằng 1/3 dòng chữ và cân đối với dòng chữ.
B. Bên trái, phía trên, chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ 13 phía dưới có đường kẻ
ngangbằng 1/3 dòng chữ và cân đối với dòng chữ.
C. Bên trái, phía trên, chữ in hoa, in đậm, chỡ chữ bang cỡ chữ của Quốc hiệuphía
dưới có đường kẻ ngang bằng 1/3 dòng chữ và cân đối với dòng chữ.
D. Bên trái, phía trên, chữ in hoa, in đậm, cỡ chữ bằng cỡ chữ của Quốc hiệuphía
dưới có đường kẻ ngang bằng 1/3 đến 1/2 độ dài dòng chữ và cân đối với dòng chữ. 5 lOMoARcPSD|51643253
28. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào phải làm văn bản báo cáo?
A. Khi muốn trình bày về tình hình, sự việc và kết quả làm được của một cá nhânhay tập thể.
B. Khi muốn truyền đạt những nội dung và yêu cầu của cấp trên xuống.
C. Khi xuất hiện một nhu cầu quyền lợi chính đáng nào đó của một cá nhân haymột tập thể.
D. Khi muốn xin nghỉ học
29. Văn bản hành chính thông dụng là gì ?
A. Là loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
B. Là một thể loại của văn bản tự sựC. Là một thể loại của văn bản trữ tình.
D. Là loại văn bản dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp
trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các
cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết.
30. Những mục dưới đây là những mục cần phải có trong văn bản hành chính thông dụng.
1. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
2. Địa điểm làm văn bản và ngày tháng.
3. Họ tên và chức vụ của người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản4. Họ tên, chức
vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi văn bản.
31. Trong các tình huống sau, tình huống nào người viết không phải viết văn bản hành chính?
A. Có một sự kiện quan trọng sắp xảy ra, cần phải cho mọi người biết sự kiện ấy.
B. Thầy hiệu trưởng hoặc thầy cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình của lớp emtrong tháng qua.
C. Có một sự việc làm em hết sức xúc động muốn ghi lại những cảm xúc đó.
D. Hôm qua đi học về chẳng qua bị mưa, hôm nay em bị sốt không thể đến lớpđược.
32. Khi nào người ta viết văn bản thông báo?
A. Khi người viết muốn đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩmquyền giải quyết.
B. Khi người viết muốn chuyển thông tin từ cấp dưới lên.
C. Khi người viết muốn truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặcthông
tin cho quần chúng rộng rãi đều biết.
D. Khi người viết muốn kí kết hợp đồng với đối tác.
33. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào phải làm văn bản báo cáo? 6 lOMoARcPSD|51643253
A. Khi muốn trình bày về tình hình, sự việc và kết quả làm được của một cá nhânhay tập thể.
B. Khi muốn truyền đạt những nội dung và yêu cầu của cấp trên xuống.
C. Khi xuất hiện một nhu cầu quyền lợi chính đáng nào đó của một cá nhân haymột tập thể.
D. Khi muốn xin nghỉ học
34. Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính thông dụng được chia thành:
A. Văn bản hành chính thông dụng được sử dụng để giao dịch công tác
B. Văn bản hành chính thông dụng được sử dụng để ghi nhận sự kiện
C. Văn bản hành chính thông dụng được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ D. Cả A,B,C
35. Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính thông dụng:
A. Dựa vào chủ thể ban hành văn bản; dựa vào tên loại văn bản hành chính
thôngdụng; dựa và mục đích sử dụng và ban hành.
B. Dựa vào chủ thể ban hành văn bản
C. Dựa vào tên loại văn bản hành chính thông dụng
D. Dựa và mục đích sử dụng và ban hành
36. Văn bản hành chính thông dụng đáp ứng được tính hợp lí khi:
A. Có nội dung phù hợp thực tiễn
B. Phù hợp với đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nướcC, Phù
hợp với cơ quan, tổ chức và đơn vị ban hành
D. Phù hợp với thực tiễn, ban hành kịp thời, phù hợp với tên loại, bố cục lôgic.
37. Văn bản hành chính thông dụng đáp ứng được tính hợp pháp khi:
A. Phù hợp với quy định của tổ chức
B. Có nội dung phù hợp với thực tiễn
C. Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hànhD.
Phù hợp với đường lối chính sách của Đảng
38. Biên bản vụ việc là loại biên bản:
A. Phản ánh lại khách quan vụ việc xảy ra
B.Tường thuật lại khách quan vụ việc xảy ra
C. Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra
D. Ghi lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
39. Biên bản hội nghị là loại biện bản:
A. Ghi lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp 7 lOMoARcPSD|51643253
B. Phản ánh lại khách quan vụ việc xảy ra
C.Tường thuật lại khách quan vụ việc xảy ra
D. Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra
40. Phần chữ kí trong biên bản tối thiểu phải có: A. 1 chữ kí
B. 2 chữ kíC. 3 chữ kí d. 4 chữ kí NGƯỜI LÀM ĐỀ Nguyễn Văn Thụ PHẦN ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C C B C C B C B B C D B B C C C B C D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D C C D B D D A D A C C A D A D C C A B 8