Tổng hợp đề thi trắc nghiệm VLĐC 3| Đề thi VLDDC 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tổng hợp đề thi trắc nghiệm VLĐC 3| Đề thi VLDDC 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 25 trang giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG III
(Áp dụng cho cả PH1130 và PH1131)
Thời gian làm bài: 30 phút.
Câu 1. Trong thí nghiệm tán xạ Compton đối với chùm tia X có bước sóng xác định, ứng với
góc tán xạ 1 = 60o thì độ dịch Compton bằng 5%. Hỏi ứng với góc tán xạ 2 = 120o thì độ dịch chuyển Compton bằng: A. 1%; B. 5%; C. 10%; D. 15%;
Câu 2. Trên cột buồn một con tàu có nguồn sáng xanh với bước sóng = 500nm. Hỏi người
thợ lặn dưới nước (có chiết suất n = 1,33) ở bên cạnh tàu quan sát thấy nguồn sáng này có màu
gì và đo được bước sóng bao nhiêu? A. Màu xanh = 500nm; B. Màu đỏ = 665nm; C. Màu xanh = 376nm; D. Tử ngoại = 376nm;
Câu 3. Một electron khối lượng m được gia tốc bằng hiệu điện thế U có bước sóng de Broglie
là . Bước sóng de Broglie của một proton có khối lượng M cũng được gia tốc bằng hiệu điện thế U là: A. 𝜆 𝑚; B. 𝜆√𝑚; C. 𝜆 𝑀; D. 𝜆√𝑀; 𝑀 𝑀 𝑚 𝑚
Câu 4. Giả sử chiến tranh hạt nhân mà Trái đất bị bao bọc kín bởi một đám mây bui mỏng
khổng lồ có khả năng hấp thụ và bức xạ hết nhiệt lượng mà mặt trời cung cấp cho Trái đất hiện
nay. Hỏi khi đó trái đất sẽ nóng lên hay lạnh đi tới nhiệt độ là bao nhiêu nếu trước đó trái đất
có nhiệt độ trung bình là To = 300K: A. T = 248K; B. T = 312K; C. T = 252K; D. T = 325K;
Câu 5. Một loa truyền thanh gắn trên cột điện phát ra âm thanh có tần số f0 = 495Hz. Người ta
ngồi trên ô tô chuyển động về phía loa với tốc độ v = 33m/s nghe thấy âm thanh có tần số (cho
tốc độ âm thanh trong chân không vo = 330m/s): A. f = 550Hz; B. f = 547Hz; C. f = 544Hz; D. f = 522Hz;
Câu 6. Một giọt dầu (chiết suất n1 = 1,4) nằm trên một tấm thủy tinh phẳng rất mỏng (chiết
suất n2 = 1,5). Một người quan sát nhìn trực tiếp giọt dầu từ phía trên bằng ánh sáng trắng phản
xạ. Với mỗi màu trong phổ khả kiến, người đó nhìn thấy một số vân tròn giao thoa. Hỏi lớp
dầu dày khoảng bao nhiêu tại vị trí vân xanh thứ ba tính từ mép ngoài giọt dầu (Cho bước sóng
ánh sáng xanh là = 450nm): A. 482nm; B. 563nm; C. 675nm; D. 788nm;
Câu 7. Trong thí nghiệm I-âng hai khe người ta dùng ánh sáng có bước sóng = 0,4m. Khi
đặt một bản mỏng trong suốt có chiết suất n = 1,5 trước một khe thì vân trung tâm dịch chuyển
đến vân sáng bậc 3. Bề dày e của bản có giá trị: A. 2,4m; B. 0,8m; C. 1,2m; D. 1,0m;
Câu 8. Chùm ánh sáng không phân cực truyền vuông góc qua hai kính phân cực giống nhau
đặt song song với nhau. Hướng phân cực của hai kính lập với nhau một góc . Biết rằng cường
độ ánh sáng truyền qua kính thứ nhất bằng 30% cường độ ánh sáng tới, còn cường độ ánh sáng
truyền qua cả hai kính bằng 13,5% cường độ ánh sáng tới. Hệ số thấp thụ và phản xạ của hai
kính là k. Góc giữa hướng phân cực của hai kính là: A. 300; B. 450; C. 600; D. 900;
Câu 9. Các photon là các lượng tử ánh sáng. Đó là các hạt cơ bản có khối lượng nghỉ bằng 0,
trong chân không chúng luôn chuyển động với tốc độ c. Khi đi vào trong một bể nước, các
photon của ánh sáng xanh chuyển động với tốc độ bằng bao nhiêu? (Biết chiết suất của nước
đối với ánh sáng xanh là n) A. c; B. nc; C. c/n; D. c/(n2+1)1/2;
Câu 10. Một cách tử nhiễu xạ có thể phân biệt được hai bước sóng 500,0nm và 500,1nm ở cực
đại bậc một. Tổng số khe của cách tử là: A. 500; B. 1000; C. 2500; D. 5000;
Viện Vật lý kĩ thuật- Đại học Bách Khoa Hà Nội
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ) Đề 1
1. Câu 6: Chiếu một chùm tí sáng song song song đơn sắc có bước sóng =0.5m
vuông góc với một khe hẹp có bề rộng b = 0,40(mm ) . Đặt sát ngay sau khe một
thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 40,00 (cm ) ta thu được trên màn quan sát đặt ở mặt
phẳng tiêu thấu kính một hệ vân. Khoảng cách giữa tâm của vân trung tâm và cực tiểu đầu tiên là: A.1,10(mm) . C.1,00(mm) . B. 0,90(mm) . D. 0,80(mm).
2. Câu 7: Trong quang phổ bậc 1 của một chất phát sáng, được cho bởi một cách tử
truyền qua có chu kỳ d= 2,5.10-4 m và được quan sát trong mặt phẳng tiêu của một
thấu kính hội tụ đặt ngày sau cách tử có tiêu cự f = 0,4( m) , người ta thấy có hai
vạch ứng với các bước sóng 1= 0.56 m và 2= 0.58 m. Khoảng cách giữa hai vạch này là:
A. 4,0(mm) . B.3,0(mm). C. 4,5(mm) . D.3,5(mm) .
3. Câu 8: Trong hiện tượng giao thoa của khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng
=0.5m, khoảng cách giữa 2 khe là d = 0,15(mm ) , khoảng cách giữa 2 khe và
màn là d = 0,15( mm) . Khoảng cách từ cực đại đầu tiên tới tâm của vân sáng trung tâm là:
A. 6,0(mm) . B.5,5(mm) . C. 6,5(mm). D.5,0(mm)
4. Câu 10: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n = 5 chứa đầy electron,
thì số electron có cùng ms = −1/2 là:
A.32e . B.12e . C.16e . D. 25e
5. Câu 11: Một chùm tia Rợnghen hẹp tới đập vào mặt tự nhiên của đơn tinh thể
NaCl dưới góc tới bằng 30 độ. Theo phương phản xạ gương trên mặt đa tinh thể,
người ta quan sát thấy cực đại nhiễu xạ bậc hai. Khoảng cách giữa các mặt phẳng
nguyên tử liên tiếp bằng 2,4.10-10. Bước sóng của tia Rơn ghen là:
A. =2,58.10-10 B. = 3,08.10-10 C. = 1,58.10-10 D. = 1,58.10-10 m
6. Câu 13: Một hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có
năng lượng 6,0(eV ) ở trạng thái n = 2. Năng lượng thấp nhất mà hạt có thể có
trong chuyển động này là:
A.1, 4(eV ) . B.1,5(eV ). C.1,7(eV ) . D.1,6(eV)
7. Câu 14: Một photon có bước sóng = 1,40.10-11 m, đến va chạm vào một
electron đang đứng yên. Sau va chạm photon bị tán xạ với góc = 90 . Cho khối
lượng electron, hằng số Planck ,vận tốc ánh sáng trong chân không .Khi đó động
năng của electron có giá trị nào dưới đây:
A. 1,90.10-15 J B. 2,10.10-15 J. C. 2,50.10-15 J . D. 2,20.10-15 J .
8, Câu 15: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n = 4 chứa đầy electron,
thì số electron có cùng số lượng tử m =1 là: A.10e . B.8e . C. 6e . D. 4e
9. Câu 16: Một hạt chuyển động được mô tả bởi hàm sóng ở mỗi vị trí và mỗi
thời điểm nhất định. tỷ lệ với
A. Động lượng của hạt B. Xác xuất của hạt. C. Vận tốc của hạt
D. Năng lượng của hạt.
10. Câu 19: Trong quá trình nung nóng một vật đen tuyệt đối (coi là cân bằng),
bước sóng ứng với năng suất phát xạ cực đại của nó dịch chuyển từ 1 = 0.8m
đến 2= 0.5 m ; tương ứng với công suất bức xạ tức thời của nó tăng lên:
A. 6,35 lần. B. 6,55 lần. C. 6,95 lần. D. 6,75 lần
11. Câu 20: Trong hiện tượng giao thoa của khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước
sóng = 0,55( m) , khoảng cách giữa 2 khe là d = 0,10( mm ) , khoảng cách giữa
2 khe và màn là D =1,00( m ) . Khoảng cách từ cực đại đầu tiên tới tâm của vân sáng trung tâm là:
A. 6,0(mm) . B.5,5(mm) . C. 6,5(mm). D.5,00(mm)
12. Câu 24: Một photon có bước sóng =1,20.10-11 m, đến va chạm vào một
electron đang đứng yên. Sau va chạm photon bị tán xạ với góc 0 = 90 . Cho khối
lượng electron m =9,1.10-31 kg , hằng số Planck h =6,625.10-34 J/s. ; vận tốc ánh
sáng trong chân không c = 3.108. Khi đó động năng của electron có giá trị nào dưới đây:
A. 3,19.10-15 J . B. 2,59.10-15 J . C. 2,50.10-15 J . D. 2,76.10-15 J .
13. Câu 25: Chiếu một chùm tia sáng song song ( = 0,5( m)) lên một màng xà
phòng (chiết suất n =1,33 ) dưới góc tới 0 i = 30 . Để chùm tia phản xạ có cường
độ sáng cực tiểu thì bề dày nhỏ nhất của màng sẽ là:
A. 0,203(m) . B. 0,198(m) . C. 0,106(m) . D. 0,101(m)
14. Câu 26: Photon có năng lượng = 21,5(eV ) , tới nguyên tử Hidro và làm bật
electron (đang ở trạng thái cơ bản) ra khỏi nguyên tử. Vận tốc của electron khi bật
ra khỏi nguyên tử là (cho khối lượng electron, điện tích electron, hằng số Planck ,
hằng số Rydberg R =3,28.10 15 (s-1 ):
A. v =1,874.10-6 m/ s B. v =1,674.10-6 . C. v = 2,074.10-6 . D. v = 2,274. 10-6
15. Câu 27: Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song bước sóng = 546(nm) thẳng
góc vào mặt dưới một nêm không khí, được tạo bởi hai bản thủy tinh phằng đặt
nghiêng trên nhau một góc rất nhỏ. Vân giao thoa quan sát được có mật độ
15vân/1cm. Tìm công thức và tính góc nghiêng (ra độ) của nêm không khí.
A. 1,094.10-4 rad B. 3,094.10-4 rad C.4,094.10-4 rad D. 2,094.10-4 rad
Viện Vật lý kĩ thuật- Đại học Bách Khoa Hà Nội
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ) Đề 2
1. Câu 28: Có hai bản tuamalin dày (trên 1(mm) ) T1 và T2 đặt song song với nhau
và song song với mặt phẳng 1 x y T , . có trục quang song song với trục 2 y T, có
trục quang làm với trục y góc 45 . Chiếu một tia sáng phân cực toàn phần, cường
độ I1 , vào T1 theo phương trục z, có phương của cường độ điện trường làm với
trục x góc 30 . Sau khi qua hai bản T1 và 2 T , cường độ của tia sáng là I2 bằng:
A. 3I1/ 4 B. 3I1/8 C. I1 /4 D. I1 /8.
2. Câu 29: Coi mặt trời là vật đen tuyệt đối nhiệt độ trên bề mặt là T K = 6000( ) .
Bức xạ mang năng lượng lớn nhất có = 0,48 . ( m) Một ngôi sao khác (xem là
vật đen tuyệt đối) mà bức xạ mang năng lượng cực đại có ' 0,60 . = ( m) Nhiệt độ của ngôi sao là:
A. 4700(K). B. 5000(K) . C. 4800(K) . D. 4500(K)
3. Câu 32: Cho cách tử nhiễu xạ có chu kỳ là 5,00(m) . Chiếu ánh sáng đơn sắc có
bước sóng = 0,500( m) vuông góc với cách tử. Số vạch cực đại chính lớn nhất
trong quang phổ của cách tử là:
A. 19,00 . B. 25,00 . C. 23,00 . D. 21,00 .
4. Câu 34: Chiếu một chùm tí sáng song song song đơn sắc có bước sóng =
2 0,6(m) vuông góc với một khe hẹp có bề rộng b = 0,2( mm ) . Đặt sát ngay
sau khe một thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 40,00( cm ) ta thu được trên màn quan sát
đặt ở mặt phẳng tiêu thấu kính một hệ vân. Khoảng cách giữa tâm của vân trung
tâm và cực tiểu đầu tiên là:
A.1,30(mm) . B.1,10(mm) . C.1,20(mm) . D.1,40(mm)
5. Câu 35: Đối với electron hóa trị trong nguyên tử Na, những trạng thái năng
lượng nào có thể chuyển về trạng thái năng lượng 132 P1/2 trong các trạng thái năng lượng sau đây:
A. 52 F5/2 . B. 52 S1/2 . C. 42 D5/2 D. 42 P3/2 .
6. Câu 36: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n = 3 chứa đầy electron,
thì số electron thuộc lớp đó cùng có số lượng tử m = −1 và ms = −1/ 2 là: A. 4e . B.5e . C. 6e . D. 7e
7. Câu 37: Hạt electron có bước sóng De Broglie = 1,8.10-9 m. Động năng của nó bằng:
A. 0,67(eV ) . B. 0,57(eV ) . C. 0,47(eV ) . D. 0,37(eV ) .
8. Câu 39: Trong nguyên tử với một lớp trạng thái ứng với n = 5 chứa đầy electron,
thì số electron có cùng ms = −1/ 2 là
A.32e . B.12e . C.16e . D. 25e
9. Câu 40: Một hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có
năng lượng 4(eV ) ở trạng thái n = 2. Năng lượng thấp nhất mà hạt có thể có trong chuyển động này là:
A.1,0(eV ) . B.1,1(eV ). C.1, 2(eV ) . D.1,9(eV ).
10. Câu 44: Coi mặt trời là vật đen tuyệt đối nhiệt độ trên bề mặt là T = 6000( K )
. Bức xạ mang năng lượng lớn nhất có 1 = 0,5 . ( m) Một ngôi sao khác (xem là
vật đen tuyệt đối) mà bức xạ mang năng lượng cực đại có 2 = 0,64 . ( m) Nhiệt độ của ngôi sao là:
A. 4587,50(K). B. 4687,50(K). C. 4887,50(K). D. 4787,50(K).
11. Câu 45: Nhiệt độ dây tóc bóng đèn điện luôn biến đổi do đốt nóng bằng điện
xoay chiều. Nhiệt độ thấp nhất là 1000,0(K) và nhiệt độ cao nhất là 1500,0(K) .
Công suất bức xạ của dây tóc bóng đèn biến đổi:
A. 6,6 lần. B. 5,1 lần. C. 5,6 lần. D. 6,1 lần.
12. Câu 46: Theo quang học sóng cách phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Chiết suất môi trường phụ thuộc vào chu kỳ dao động sóng;
B. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc thay đổi theo môi trường;
C. Tần số ánh sáng đơn sắc thay đổi theo môi trường;
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số riêng;
13. Câu 47: Hiệu ứng Compton là do sự tán xạ của:
A. Sóng De Broglie bởi các electron trong nguyên tử;
B. Photon bởi các electron nguyên tử;
C. Sóng De Broglie bởi tinh thể; D. Photon bởi tinh thể;
14. Câu 73: Một chùm tia sáng song song chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu
xạ. Trong quang phổ bậc 2, vạch ứng với bước sóng = 0,6( m) được quan sát
dưới góc = 30 . Số khe trên 1(mm) chiều dài của cách tử bằng:
A. 216,67 . B.316,67 . C. 416,67 . D.116,67 .
15. Câu 74: Trong quá trình nung nóng một vật đen tuyệt đối (coi là cân bằng),
bước sóng ứng với năng suất phát xạ cực đại của nó dịch chuyển từ 1 = 0,8( m)
đến 2 = 0,5( m) ; tương ứng với công suất bức xạ tức thời của nó tăng lên:
A. 6,35 lần. B. 6,55 lần. C. 6,95 lần. D. 6,75 lần From Nguyễn Văn Việt Hiền with luv <3
Viện Vật lý kĩ thuật- Đại học Bách Khoa Hà Nội
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG PHẦN III ( QUANG – LƯỢNG TỬ) Đề 3
1. Câu 75: Trong quang phổ bậc 1 của một chất phát sáng, được cho bởi một
cách tử truyền qua có chu kỳ = d =2,5.10-6 và được quan sát trong mặt phẳng
tiêu của một thấu kính hội tụ đặt ngày sau cách tử có tiêu cự f = 0,4( m ) ,
người ta thấy có hai vạch ứng với các bước sóng 1 = 0,56( m) và 2 =
0,58( m) . Khoảng cách giữa hai vạch này là:
A. 4,0(mm) . B.3,0(mm). C. 4,5(mm) . D.3,5(mm)
2. Câu 76: Bước sóng De Broglie cực đại của 1 hạt chuyển động trong giếng
thế năng một chiều sâu vô hạn có bề rộng L có thể là: A.L/2 B. 2L . C= L/4 D= L
3. Câu 80: Trong quá trình nung nóng một vật đen tuyệt đối (coi là cân bằng),
bước sóng ứng với năng suất phát xạ cực đại của nó dịch chuyển từ 1 =
0,90( ) đến 2 = 0,60( m) ; tương ứng với công suất bức xạ tức thời của nó tăng lên x lần bằng
. x = 5,06 lần. B. x = 5,66 lần. C. x = 5, 26 lần. D. x = 5, 46 lần.
4. Câu 85: Chiếu một chùm tia sáng song song (= 0,5( m)) lên một màng xà
phòng (chiết suất n =1,33 ) dưới góc tới i = 30 . Để chùm tia phản xạ có
cường độ sáng cực tiểu thì bề dày nhỏ nhất của màng sẽ là:
A. 0,203(m) . B. 0,198(m) . C. 0,106(m) . D. 0,101(m) .
5. Câu 86: Một hạt chuyển động trong giếng thế năng một chiều sâu vô hạn có
năng lượng 6(eV ) ở trạng thái n = 2. Năng lượng thấp nhất mà hạt có thể có
trong chuyển động này là
A.1,8(eV ). B.1,5(eV ). C.1,6(eV ) . D.1,7(eV )
6. Câu 87: Hạt electron có bước sóng De Broglie = 1,00.10-9. Động năng của nó bằng
A.1,71(eV ) . B.1,51(eV ). C.1,61(eV ) . D.1,81(eV ).
7. Câu 94: Chiếu một chùm tí sáng song song song đơn sắc có bước sóng 2 =
0,4( m) vuông góc với một khe hẹp có bề rộng b = 0,25( mm ) . Đặt sát
ngay sau khe một thấu kính hội tụ, tiêu cự f = 50,00 , ( cm ) ta thu được trên
màn quan sát đặt ở mặt phẳng tiêu thấu kính một hệ vân. Khoảng cách giữa
tâm của vân trung tâm và cực tiểu đầu tiên là:
A. 0,8(mm) B.1,00(mm) . C.1,10(mm) . D. 0,90(mm) .
8. Câu 101: Một ngòn đèn phát sáng tần số 5,50.1015 Hz với công suất 35(W ) .
Số photon phát ra trong 1 giây
A. 10,61.1018 . B. 9,61.1018 . C. 10,11.1018 . D. 9,11.1018
9. Câu 106: Trong một dãy vạch quang phổ phát xạ của Hidro:
A. Các electron bị kích thích rời khỏi nguyên tử;
B. Các vạch phổ cách đều nhau;
C. Các electron bị kích thích đều chuyển về cùng một mức năng lượng;
D. Các electron bị kích thích đều ở cùng một mức năng lượng;
10. Câu 107: Nếu đổ đầy nước (chiết suất n =1,33 ) vào khoảng giữa màn quan
sát và mặt phẳng chứa 2 khe trong máy giao thoa Young thì các vân sẽ: A. Biến mất; B. Sít lại gần nhau; C. Giãn rộng ra; D. Nhòe đi;
11. Câu 109: Cho cách tử nhiễu xạ có chu kỳ là 6,00(m) . Chiếu ánh sáng đơn
sắc có bước sóng = 0,600( m) vuông góc với cách tử. Số vạch cực đại
chính lớn nhất trong quang phổ của cách tử là:
A. 27,00 . B. 25,00 . C. 23,00 . D. 21,00 .
12. Câu 116: Chiếu 2 chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,6( m) và 2
= 0,4( m) tới vuông góc với mặt phẳng đáy của 1 nêm không khí. Những
số thứ tự k ứng với các vân tối của 2 hệ vân của hai chùm sáng đơn sắc trùng nhau là:
A.k1=4, k2=6. B.k1=3,k2=2 C.k1=9,k2=6 D.k1=6, k2=4
13. Câu 119: Coi mặt trời là vật đen tuyệt đối nhiệt độ trên bề mặt là T=6000( K
) . Bức xạ mang năng lượng lớn nhất có 1 = 0,48 . ( m) Một ngôi sao
khác (xem là vật đen tuyệt đối) mà bức xạ mang năng lượng cực đại có 2 =
0,74 . ( m) Nhiệt độ của ngôi sao là:
A. 4354,05(K). B. 4154,05(K). C. 4054,05(K). D. 4254,05(K).
14. Câu 123: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng = 0,6(m)
chiếu vuông góc với mặt của một lỗ tròn bán kính r =1,2( mm ) . Phía sau lỗ
tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn
một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn
quan sát là một điểm tối bằng
A.1,34(m). B.1,13(m) . C.1, 2(m). D.1, 41(m).
15. Câu 126: Một nguồn sáng điểm S đặt cách màn quan sát một khoảng x. Ánh
sáng do nguồn S phát ra có bước sóng = 0,5( m). Ở chính giữa khoảng x,
người ta đặt một màn tròn chắn sáng song song với màn quan sát và có
đường kính D =1,3 ( mm ) Để điểm M0 trên màn quan sát có cường độ sáng
gần như lúc chưa đặt màn tròn, x nhận giá trị nào dưới đây (cho biết điểm
M0 và nguồn sáng S đều nằm trên trục của màn tròn):
A. 3, 48(m) . B. 3,58(m). C. 3,38(m). D. 3,08(m)