Tổng hợp đề TN VLĐC3 (PH1131)| Đề thi môn VLĐC 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tổng hợp đề TN VLĐC3 (PH1131)| Đề thi môn VLĐC 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 81 trang giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 1/81
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131)
ĐỀ SỐ 3
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu
1:
Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
0,65 m

vào khing. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng hai mặt song song chiết suất
1,5n
bề y
12em
. Độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn là
6 mm
. Bề rộng của vân giao thoa có giá tr bằng:
A.
0,65i mm
. B.
0,55i mm
. C.
. D.
0,75i mm
.
Gii
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn
6
3
3
1 . 1 1,5 1 .12.10
10
6.10
n e D n e
D
ym
d d y
Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bng:
6 3 3
1
.
0,65.10 .10 0,65.10 0,65
D
i m mm
d

Câu
2:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc vi bn thy tinh phng trong h thng vân tròn
Newton. H thng vận được đặt trong không khí. Thy kính phng li n kính mt li
9,4Rm
. Quan
sát h thng vân tròn Newton trong chùm tia phn x người ta thy n kính hai n ti liên tiếp lần lưt bng
4,94 mm
5,53 mm
. Bước sóng ánh sáng có giá tr là:
A.
0,56 m
. B.
0,66 m
. C.
0,66 m
. D.
0,72 m
.
Gii
Bán kínhn tối Newton xác định bởi:
k
r Rk
Bán kính của vân tối thứ
:
k
k r Rk
1
Bán kính của vân tối thứ
1
1: 1
k
k r R k
2
Lấy
22
11
2 2 2
1
2
11
.
1
k k k
k k k k
r r r
kk
k
r k r k r r


Thay vào
1
, ta được:
22
33
2 2 2
27
1
22
1
5,53.10 4,94.10
. . 6,6.10 0,66
9,4
k k k
kk
kk
r r r
r kR r R m m
r r R

Bước sóng của ánh sáng:
0,66 m

Câu
3:
Chiếu một chùm tia sáng song song, đơn sắc bước sóng
0,65 m

lên màng xà phòng chiết sut
4
3
n
dưới mt góc
0
30
. B dày nh nht của màng xà phòng để nhng tia phn chiều cường độ cc tiu
bng:
A.
0,263dm
. B.
0,253dm
. C.
0,232dm
. D.
0,243dm
.
Giải
Cường độ sáng cực đại:
Lk

Cường độ sáng cực tiểu:
1
2
Lk



Xác định
min
d
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa bản mng
sử dụng công thức xác định hiệu quang lộ.
- Xét hiệu quang l gia hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng:
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 2/81
22
12
2
2
L L L d n sin i
- TH1: Cường độ sáng cực đại:
,0
min
L k d k
22
12
2 2 2
20
0,65
2 0 0,131
2
4
4
4 30
3
min
L L L d n sin i k d m
n sin i
sin





TH2: Cường độ sáng cực tiểu:
1
,0
2
min
L k d k



22
12
2 2 2
20
1 0,65
2 0,263
2 2 2
2
4
2. 30
3
min
L L L d n sin i k d m
n sin i
sin







Câu
4:
Một chùm ánh sáng đơn sắc bước sóng
0,56 m

được chiều vng c với mặt nêm thủy tinh
chiết suất
1,5n
. Biết rằng khoảng cách nữa
17N
vân tối liên tiếp là
1,5 .l cm
Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây:
A.
4
1,89.10 rad
. B.
4
1,99.10 rad
. C.
4
1,79.10 rad
. D.
4
1,69.10 rad
.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm chiết suất
.n
t của vân tối:
. 0,1,2,....
2
t
d k k

Vị t của vân sáng:
2 1 1,2,3....
4
s
d k k
Ta xét vị trí vân tối thứ
k
và vân tối thứ
16k
y bởi nêm chiết suất
n
(vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi
n
ln)
t của vân tối thứ
:k
. 0,1,2,....
2
t
d k k
n

Vị t của vân tối thứ
16
16: 16
2
k
k d k
n
Từ hình vẽ ta thấy:
6
4
16
3
12
8 8.0,56.10
1,99.10
1,5.1.5.10
kk
dd
sin rad
I I nl
rất nhỏ nên
4
1,99.10sin rad


Câu
5:
Chiếu mt chùm ánh ng trắng song song vuông góc với mt cách tnhiễu xạ truyền qua
500n
(vạch/mm). Hiệu góc lệch của cuối quang ph bậc 1 và đầu quang quang ph bậc 2 có giá trị bằng:
A.
0
2,25

. B.
0
1,55

. C.
0
1,25

. D.
0
1,65

.
Gii
Nhận xét: Phânch đề bài ta thấy liên quan tới khái niệm quang ph nhiễu xạ. Khi ánh ng trắng chiếu qua cách
t phẳng t mi sóng ánh sáng đơn sắc sẽ cho một hệ các cực đại cnh. Do mọi ánh sáng đơn sắc đều cho cực
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 3/81
đại tại tiêu điểm F của thấu kính nên ta sẽ quan sát vân trung tâm chính là vân sáng trắng. Hai mép của vân trung
tâmviền nhiều màu: mép trong là viền tím, mép ngoài là viền đỏ
Góc lch cuối quang phổ bậc 1 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 1 của tia đỏ (ứng với
1
0,76 m

):
1
n
d
(với
d
là chu k cách tử)
Ta có:
0
1
1 1 1
22,33sin n
d
Góc lệch đầu quang phổ bậc 2 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 2 của tia tím (ứng với
2
0,4 m

:
Ta có:
0
2
2 2 2
2. 2 23,28sin n
d
Hiệu góc lch của cuối quang ph bậc 1 và đầu quang quang ph bậc 2 có giá trị bằng:
0 0 0
21
23,28 22,33 1,25
Câu
6:
Một chùm tia sáng đơn sắc song song, c ng
0,55 m

chiếu vuông c vi mt ca mt l
tròn. Bán kính ca l tròn có giá tr bng
1,5r mm
. Phía sau l tròn có đặt mt màn quan sát vuông góc vi
trc ca l tròn và cách l tròn mt khong bng
.b
Gía tr ln nht ca
b
để tâm ca nh nhiu x trên màn quan
sát là mt đim ti bng
A.
2,15 m
. B.
2,25 m
. C.
2,35 m
. D.
2,05 m
.
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ
k
Xét hai tam giác vuông
kk
OM H
:
kk
MM H
2
2 2 2
2 2 2
2
k k k k k
r R R h d b h b k b h



2
22
22
4
k k k k
k
Rh h k b bh h
2
0 2 2
42
k k k
k
kb
b Rh k b bh h
Rb


Do
k
h
cũng rất nh nên bán kính của đới cầu thứ
k
là:
2
2
k k k
R bk Rb
r Rh r k
R b R b


vậy khoảng cách lớn nhất
max
b
để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng vi trường hợp l
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của l tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:
22
2 : 2 2
1
Rb b
k r r r
b
Rb
R

Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặtng la trên llà mt mặt phẳng
R 
, do đó
0
b
R
, ta có
2
3
2
2
2
6
1,5.10
2 2,05
2 2.0,55.10
max
r
r b b m
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 4/81
Câu
7:
Mặt phẳng chính (mặt phng dao động) của hai lăng kính ni n
1
N
2
N
hợp với nhau mt góc
0
60
. Biết rằng khi truyn qua mi lăng kính ni côn ánh sáng bị phản xạ hấp thụ
5%k
. Cường độ ánh ng
sau khi đi qua cả hai ni côn sẽ giảm đi
0
2
I
I



bằng:
A.
0
2
8,76
I
I
. B.
0
2
8,86
I
I
. C.
0
2
8,66
I
I
. D.
0
2
8,56
I
I
.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Áp dụng các công thức liên quan thể xác định được cường độ ánh
sáng cần tìm
Cường độ sáng sau lăng kính nicon
1
N
là:
0
10
1
12
0,5. 1 2,1
0,5 1 1 5%
I
I k I
Ik

Cường độ chùm sáng sau lăng kính
2
N
là:
22
0
2 1 0
20
2
1
. 0,5. 1 . . 8,42
0,5. 1 5% 60
I
I I cos k cos I
I cos

Câu
8:
Năng lượng của hạt proton trong giếng thế mt chiều u vô hạn ở trạng thái
5n
7,5 meV
. Cho
biết khối lượng của hạt proton
27
1,672.10
p
m kg
. Bề rộng của giếng thế năng là:
A.
0
8,8 A
. B.
0
8,4 A
. C.
0
8,2 A
. D.
0
8,6 A
.
Gii
Ht chuyn động trong giếng thế năng có năng lượng:
22
2
..
2
7,5
2
n
p
h
n
E meV
ma

Bề rộng của giếng thế năng là:
2
22
2
34 2
2
10 0
6 19 27
..
6,6.10 .5
.
2
8,2.10 8,2
2 . 8 . 8.7,5.10 .1,6.10 .1,672.10
n p n p
h
n
hn
a m A
E m E m




Câu
9:
Trong t nghiệm đo bước sóng ánh sáng nời ta dùng một cách tphẳng truyền qua, ánh sáng tới vuông
góc với mặt phẳng của cách tử. Đối với ánh sáng Natri
1
05892 m

, góc nhiễu xạ ứng với vạch quang ph
bậc 1 bằng
0
1
17,62
. Đối với ánh sáng đơn sắc bước sóng cần đo, người ta quan t thấy vạch quang phổ bậc
2 dướic nhiễu xạ
0
2
25,12
. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cần đo nhn giá trị nào dưới đây:
A.
2
0,4182 m

. B.
2
0,4232 m

. C.
2
0,4132 m

. D.
2
0,4152 m

.
Gii
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng:
k
sin
d
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 1 bằng
0
1
1 1 1
17,62 1sin k
d

.
1
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng
0
2
2 2 2
2
25,12 2sin k
d

.
2
Lấy
0
1 1 2 1
2
0
2 2 1
1
.
25,12 .0,5892
0,4132
2 2 2 2. 17,62
sin sin
sin
m
sin sin sin

Câu
10:
Một tia X có bước sóng
0
0,300 A
tán xạ theo mt góc
0
60
do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 5/81
A.
1,39 keV
. B.
1,79 keV
. C.
1,69 keV
. D.
1,59 keV
.
Giải
Động năng của electron
2
2
2
'
1
e
De
mc
E m c hv hv
v
c



hay
'
D
hc hc hc hc
E


Theo công thức tán xạ Compton:
2
2
2
C
sin



Ta tìm được động năng của electron bắn ra :
2
2
2
D
C
hc hc
E
sin





Hay
2
12 2 0
34 8
16
10
10 12 2 0
2
2
2.2,4.10 . 60
6,625.10 .3.10
2
. 2,548.10 1,592
0,3.10
0,3.10 2.2,4.10 . 60
2
2
C
D
C
sin
sin
hc
E J keV
sin
sin








ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131)
ĐỀ SỐ 4
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu
11:
Một nguồn sáng điểm
S
đặt trên trục của một lỗ tròn bán kính
r
thay đổi được. Khoảng cách từ
nguồn sáng
S
đến ltròn là
100 .R cm
Pa sau l tròn đặt một màn quan sát vuông góc với trục của l
tròn cách l tròn mt khoảng
120 .b cm
Biết rằng tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính
của l
1
1,00r mm
độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính của l
2
1,31r mm
. Bước sóng ánh ng
dùng trong thí nghiệm là:
A.
0,6364 m
. B.
0,6264 m
. C.
0,6584 m
. D.
0,6564 m
.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xqua ltròn gồm hai trường hợp. Về phương hướng gii ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng
1
1,00r mm
điều này nghĩa là
trong l tròn chỉ số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với
k
). Ta có:
1
*
k
Rb
r r k
Rb

TH2: Tâm của hình nhiễu đsáng cực đại tiếp theo khi bán kính l là
2
1,31r mm
điều này nghĩa
trong l tròn phải
2k
đới cầu Fresnel nếu có số chẵn đới cầu t tại M độ sáng sẽ gim đi (chính đới
cầu ứng với
2k
). Ta có:
22
2 **
k
Rb
r r k
Rb
Lấy
2
2
2
22
1
*
2 1,31
2,79 2
** 2 1
r
kk
k
k k r
Thay
4k
vào
*
ta được:
2
3
2
1
7
1
1.10 . 1,2 1
.
. 2 1 9,167.10 0,9617
2 2.1,2.1
r R b
Rb
r mm m m
R b Rb

VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 6/81
Câu
12:
Trong t nghiệm ng giao thoa kế Mai ken sơn khi dịch chuyển gương di động một khoảng
0,013L mm
người ta quan sát thấy nh vân giao thoa dịch chuyn đi 40 khoảng vân. Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm bằng:
A.
0,55 m
. B.
0,65 m
. C.
0,45 m
. D.
0,75 m
.
Gii
Nhận xét: Đây bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cần phi hiểu được nguyên tắc làm
việc của giao thoa kế này. Tia sáng tnguồn đơn sắc bị phân tách thành hai phần bởi mt gương bán mạ M đặt
nghiêng một góc
0
45
so với tia tới. Chùm tia phản xạ từ
M
thẳng đứng lên gương
1
M
chùm tia thứ 2 đi thẳng
tới gương
2
M
. Sau khi phản xtừ
1
M
2
M
hai tia sáng sẽ gặp nhau tại gương
M
và chúng ta có thể quan sát
xảy ra hin tượng giao thoa. Tấm kính
P
có chiều dày bng chiều dày của gương
M
và được đặt ở trước gương
2
M
để đảm bảo là cho hai tia phn xạ từ tương
1
M
2
M
về gương M đều đi qua tấm kính có cùng chiu dày.
Để xác đnh điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ta phải t hiệu quang l tại của ánh sáng truyn tới mt điểm
trên gương
M
. Ta có thể thay đổi hiệu quang lộ bằng cách dịch chuyển gương
1
M
lên xuống để thỏa mãn điều
kiện cực tiểu hoặc cực đại giao thoa. Nếu
1
M
dịch chuyển một đoạn bằng nửa bước sóng theo phương truyn
của tia sáng thì hiệu quang l sẽ thay đổi mt lượng bằng bước sóng
hệ vân giao thoa sẽ dịch đi một khoảng
vân. Ta có công thức tổng quát cho giao thoa kế Michelson là:
2
Lm
Trong đó
L
là độ dịch chuyểnơng,
m
là số khoảng vân dch chuyển
Áp dụng công thức trên ta có bước sóng dùng trong t nghiệm là:
3
7
2 2.0,013.10
6,5.10 0,65
40
L
mm
m

Câu
13:
Chiếu mt chùm tia sáng đơn sắc song song bước sóng
0,55 m

theo phương vuông góc với
mt cách tnhiễu x. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội ttiêu cự
1,00fm
để hứng chùm tia
sáng lên màn
E
đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bng
0,202lm
. Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A.
1816n
(vch/cm). B.
1826n
(vch/cm). C.
1856n
(vch/cm). D.
1836n
(vch/cm).
Giải
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 7/81
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng:
k
sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính
1k 
sin
d

Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng:
2.l f t an
là góc rất nhỏ
tg sin


Hay
6
6
2 2.1.0,55.10
5,45.10 5,45
2 0,202
lf
d m m
d f l

Mật độ khe (s khe/đơn vị độ dài):
62
11
1836
5,45.10 .10
n
d
(vạch/cm) (
d
là chu kỳ cách tử)
Câu
14:
Trong t nghim đo bước sóng ánh sáng người ta dùng mt cách tphẳng truyền qua, ánh sáng tới
vuông góc với mặt phẳng của cách tử. Đối với ánh ng Natri
1
05892 m

, góc nhiễu xứng với vạch
quang phổ bậc 1 bằng
0
1
17,62
. Đối với ánh sáng đơn sắc bước sóng cần đo, người ta quan sát thấy vạch quang
phổ bậc 2 dưới góc nhiễu x
0
2
25,12
. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cần đo nhận g trị nào dưới đây:
A.
2
0,4532 m

. B.
2
0,4332 m

. C.
2
0,4132 m

. D.
2
0,4232 m

.
Gii
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng:
k
sin
d
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 1 bằng
0
1
1 1 1
17,62 1sin k
d

.
1
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng
0
2
2 2 2
2
25,12 2sin k
d

.
2
Lấy
0
1 1 2 1
2
0
2 2 1
1
.
25,12 .0,5892
0,4132
2 2 2 2. 17,62
sin sin
sin
m
sin sin sin

Câu
15:
Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng
0,5 m

vào một l tròn có bán kính chưa biết. Nguồn sáng
điểm đặt cách l tròn
2 m
, sau l tròn
2 m
có đặt một màn quan sát. Hỏi bán kính của l tròn phải bằng bao
nhiêu để tâm của hình nhiễu xlà tối nhất
A.
1 mm
. B.
2 mm
. C.
4 mm
. D.
3 mm
.
Gii
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ
k
Xét hai tam giác vuông
kk
OM H
:
kk
MM H
2
2 2 2
2 2 2
2
k k k k k
r R R h d b h b k b h



2
22
22
4
k k k k
k
Rh h k b bh h
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 8/81
2
0 2 2
42
k k k
k
kb
b Rh k b bh h
Rb


Do
k
h
cũng rất nh nên bán kính của đới cầu thứ
k
là:
2
2
k k k
R bk Rb
r Rh r k
R b R b


Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua l tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xlà tối nhất t bán kính lỗ tròn phải giá tr sao cho qua l tròn chỉ
2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của l tròn phi bằng bán kính của đới cầu thứ 2.
6
3
2
2.2.0,5.10
. 2 10 1
22
l
Rb
r r k mm mm
Rb

Câu
16:
Một tia
X
có bước sóng
0
0,300 A
tán xạ theo mt góc
0
60
do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt
electron là:
A.
1,59 keV
. B.
1,69 keV
. C.
1,49 keV
. D.
1,79 keV
.
Giải
Động năng của electron
2
2
2
'
1
e
De
mc
E m c hv hv
v
c



hay
'
D
hc hc hc hc
E


Theo công thức tán xạ Compton:
2
2
2
C
sin



Ta tìm được động năng của electron bắn ra :
2
2
2
D
C
hc hc
E
sin





Hay
2
12 2 0
34 8
16
10
10 12 2 0
2
2
2.2,4.10 . 60
6,625.10 .3.10
2
. 2,548.10 1,592
0,3.10
0,3.10 2.2,4.10 . 60
2
2
C
D
C
sin
sin
hc
E J keV
sin
sin








Câu
17:
Mặt phẳng chính (mặt phng dao động) của hai lăng kính ni côn
1
N
2
N
hợp với nhau mt góc
0
60
. Biết rằng khi truyền qua mi lăng kính ni côn ánh sáng bị phản xạ và hấp th
5%k
. Cường độ ánh
sáng sau khi đi qua cả hai ni côn sẽ giảm đi
0
2
I
I



bằng:
A.
0
2
8,56
I
I
. B.
0
2
8,86
I
I
. C.
0
2
8,66
I
I
. D.
0
2
8,42
I
I
.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Áp dụng các công thức liên quan thể xác định đượcờng độ ánh
sáng cần tìm
Cường độ sáng sau lăng kính nicon
1
N
là:
0
10
1
12
0,5. 1 2,1
0,5 1 1 5%
I
I k I
Ik

Cường độ chùm sáng sau lăng kính
2
N
là:
22
0
2 1 0
20
2
1
. 0,5. 1 . . 8,42
0,5. 1 5% 60
I
I I cos k cos I
I cos

Câu
18:
Một notron chuyn động nhiệt ở nhiệt độ
0
113 C
. Bước sóng De Broglie tương ứng với hạt này là (cho
27
1,674.10
n
m kg
)
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 9/81
A.
0
1,28 A
. B.
0
1,18 A
. C.
0
1,38 A
. D.
0
1,48 A
.
Gii
Phương trình thuyết động lc hc phân t:
Dạng phương trình:
2
0
1
.
3
p n mv
trong đó:
0
:n
là mt độ phân t trong 1 đơn vị th tích
0
n
n
V
;
:n
là tng s phân t khí có trong thch
V
m
là khi lượng phân t khí
2
v
là vn tốc toàn phương TB của 1 phân t khí
Ta có:
2
2
0 0 0
1 2 2
. . .
3 3 2 3
d
mv
p n mv n n W
Động năng trung bình của phân t khí:
0
3
2
d
p
W
n
(lưu ý:
0
.
A
n V N
s phân t khí trong 1 mol khí)
T phương trình trạng thái đối vi 1 mol khí:
0
33
22
d
RT RT
p W kT
V n V
(
A
N
s Avôgrađrô
23
6,022.10
(phân t
3
/m
) và
A
R
k
N
Vn tốc căn quần phương:
2
C
vv
Mt khác:
23
2
27
8,314
3. .
3. . 113 273
1 3 3
6,022.10
3090,375 /
2 2 1,674.10
A
dc
R
T
N
kT
W mv kT v v m s
mm
Nhận xét: Đây bài toán de Broglie, thể hiện tính chất sóng hạt của hạt vi mô. Electron và proton là hai hạt vi
mô tương ứng với sóng phẳng đơn sắc có tần số dao đng
f
có bước sóng
.
- Theo công thức de Broglie ta có:
34
10 0
27
6,625.10
1,28.10 1,28
1,674.10 .3090,375
h h h
p m A
p mv
Câu
19:
Chiếu mt chùm ánh sáng trắng song song vuông góc với một cách tnhiễu xạ truyền qua
500n
(vạch/mm). Hiệu góc lệch của cuối quang ph bậc 1 và đầu quang quang ph bậc 2 có giá trị bằng:
A.
0
1,20

. B.
0
1,35

. C.
0
1,25

. D.
0
1,31

.
Gii
Nhận xét: Phânch đề bài ta thấy liên quan tới khái niệm quang ph nhiễu xạ. Khi ánh ng trắng chiếu qua cách
t phẳng t mi sóng ánh sáng đơn sắc sẽ cho một hệ các cực đại cnh. Do mọi ánh sáng đơn sắc đều cho cực
đại tại tiêu điểm F của thấu kính nên ta sẽ quan sát vân trung tâm chính là vân sáng trắng. Hai mép của vân trung
tâmviền nhiều màu: mép trong là viền tím, mép ngoài là viền đỏ
Góc lch cuối quang phổ bậc 1 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 1 của tia đỏ (ứng với
1
0,76 m

):
1
n
d
(với
d
là chu k cách tử)
Ta có:
0
1
1 1 1
22,33sin n
d
Góc lệch đầu quang phổ bậc 2 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 2 của tia tím (ứng với
2
0,4 m

:
Ta có:
0
2
2 2 2
2. 2 23,28sin n
d
Hiệu góc lch của cuối quang ph bậc 1 và đầu quang quang ph bậc 2 có giá trị bằng:
0 0 0
21
23,28 22,33 1,25
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 10/81
Câu
20:
Vạch quang phổ ứng vi bước ng
0,5461 m

được quan sát vi góc dưới c
0
19 8'
. Số
vạch trên
1 cm
của cách tử có giá trị
A.
1816n
(vch/cm). B.
1826n
(vch/cm). C.
1856n
(vch/cm). D.
1836n
(vch/cm).
(Thiếu d kin)
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131)
ĐỀ SỐ 5
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu
21:
Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
0,65 m

vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai khe
2a mm
. Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe mt đoạn
2Dm
.Đặt trước mt trong 2
khe một bản mỏng hai mặt song song chiết suất
1,5n
bề dày
10em
. Độ dịch chuyển của hthống
vân giao thoa trên màn quan sát là:
A.
1 cm
. B.
1,1 cm
. C.
1,2 cm
. D.
1,5 cm
.
Gii
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn
6
3
1 . 1,5 1 .10.10 .2
0,01 1
10
n e D
y m cm
a

Câu
22:
Một chùm tia ng đơn sắc song song, bước sóng
0,55 m

chiếu vuông c vi mt ca mt l
tròn. Bán kính ca l tròn có giá tr bng
1,5r mm
. Phía sau l tròn có đặt mt màn quan sát vuông góc vi
trc ca l tròn và cách l tròn mt khong bng
.b
Gía tr ln nht ca
b
để tâm ca nh nhiu x trên màn quan
sát là mt đim ti bng
A.
2,15 m
. B.
2,25 m
. C.
2,05 m
. D.
1,95 m
.
Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ
k
Xét hai tam giác vuông
kk
OM H
:
kk
MM H
2
2 2 2
2 2 2
2
k k k k k
r R R h d b h b k b h



2
22
22
4
k k k k
k
Rh h k b bh h
2
0 2 2
42
k k k
k
kb
b Rh k b bh h
Rb


Do
k
h
cũng rất nh nên bán kính của đới cầu thứ
k
là:
2
2
k k k
R bk Rb
r Rh r k
R b R b


VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 11/81
vậy khoảng cách lớn nhất
max
b
để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng vi trường hợp l
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của l tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:
22
2 : 2 2
1
Rb b
k r r r
b
Rb
R

Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặtng la trên llà mt mặt phẳng
R 
, do đó
0
b
R
, ta có
2
3
2
2
2
6
1,5.10
2 2,05
2 2.0,55.10
max
r
r b b m
Câu
23:
Trong hiện tượng Compton bước ng chùm photon tới là
0
0,05A
. Phần năng lượng truyn cho electron
đối với photon tán xạ dưới góc
0
180
:
A.
122 keV
. B.
125 keV
. C.
128 keV
. D.
132 keV
.
Giải
Động năng của electron
2
2
2
'
1
e
De
mc
E m c hv hv
v
c



hay
'
D
hc hc hc hc
E


Theo công thức tán xạ Compton:
2
2
2
C
sin



Ta tìm được động năng của electron bắn ra :
2
2
2
D
C
hc hc
E
sin





Hay
2
12 2 0
34 8
14
10
10 12 2 0
2
2
2.2,4.10 . 90
6,625.10 .3.10
2
. 1,947.10 122
0,05.10
0,05.10 2.2,4.10 . 90
2
2
C
D
C
sin
sin
hc
E J keV
sin
sin








Câu
24:
Chiếu mt chùm ánh sáng song song, đơn sắc có bước sóng
theo phương vuông góc với mt lỗ tròn.
Điểm quan sát nằm cách mặt sóng mt khoảng
1,00bm
. Khi bán kính lỗ tròn thay đổi lấy hai giá trị kế
tiếp nhau
1
1,22r mm
2
1,58r mm
t tâm của nh ảnh nhiễu xquan sát trên màn là điểm sáng. Bước
sóng ánh sáng dùng trong thí nghim giá trị:
A.
0,604 m

. B.
0,704 m

. C.
0,504 m

. D.
0,584 m

.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xqua ltròn gồm hai trường hợp. Về phương hướng gii ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần
tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng
1
1,00r mm
điều này nghĩa là
trong l tròn chỉ số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với
k
). Ta có:
1
*
k
Rb
r r k
Rb

TH2: Tâm của hình nhiễu đsáng cực đại tiếp theo khi bán kính l là
2
1,31r mm
điều này nghĩa
trong l tròn phải
2k
đới cầu Fresnel nếu có số chẵn đới cầu t tại M độ sáng sẽ gim đi (chính đới
cầu ứng với
2k
). Ta có:
22
2 **
k
Rb
r r k
Rb
Lấy
2
2
2
22
1
*
2 1,58
2,95 2
** 2 1,22
r
kk
k
k k r
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 12/81
Thay
4k
vào
*
ta được:
2
3
2
1
7
1
1,22.10 . 1,2 1
.
. 2 1 9,167.10 0,9617
2 2.1,2.1
r R b
Rb
r mm m m
R b Rb

Câu
25:
Một nguồn sáng điểm đơn sắc chiếu ánh ng có bước sóng
0,5 m

vào mt l tròn có bán kính
1,00r mm
. Khoảng cách tnguồn sáng tới l tn
1,00Rm
. Để l tròn chứa 5 đới cầu Fresnel t khoảng
cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát có giá trị bng:
A.
0,77bm
. B.
0,57bm
. C.
0,67bm
. D.
0,87bm
.
Gii
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ
k
Xét hai tam giác vuông
kk
OM H
:
kk
MM H
2
2 2 2
2 2 2
2
k k k k k
r R R h d b h b k b h



2
22
22
4
k k k k
k
Rh h k b bh h
2
0 2 2
42
k k k
k
kb
b Rh k b bh h
Rb


Do
k
h
cũng rất nh nên bán kính của đới cầu thứ
k
là:
2
2
k k k
R bk Rb
r Rh r k
R b R b


Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fresnel thì khoảng cách từ l tròn tới điểm quan sát
5k
2
3
2
2
5
5
2
2
63
5
1. 1.10
.
.5
0,67
5
5.1.0,5.10 1.10
Rr
Rb
r b m
R b R r


Câu
26:
Một chùm ánh sáng đơn sắc bước ng
được chiếu vuông góc vi mt khe hẹp chnhật b
rộng
0,10b mm
. Ngay sau khe đặt một thấu kính để hứng chùm tía ng lên màn
E
đặt cách thấu kính
mt khoảng
1,00Dm
. Bề rộng cực đại giữa quan sát được
1,20l cm
. Bước ng ánh sáng dùng trong thí
nghiệm giá trị
A.
0,65 m

. B.
0,60 m

. C.
0,70 m

. D.
0,75 m

.
Giải
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 13/81
Theo định nghĩa, bề rộng của vân cực đại giữa là khoảng cách siữa hai cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên ở hai bên cực
đại giữa. Độ lớn của góc nhiễu xạ
ứng với các cực tiểu nhiều xđó được xác định bởi:
1:k sin
b

Bề rộng
l
cùa cực đại giữa bằng:
2.l D tan
là góc rất nhỏ
tg sin


Hay
23
7
. 1,2.10 .0,1.10
6.10 0,6
2 2 2.1
l l b
mm
b D D


Câu
27:
Chiếu mt chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng
0,5 m

theo phương vuông c với mt
cách tử nhiễu x. Ngay sau cách từ có đặt mt thấu kính hi ttiêu cự
1,00fm
để hứng chùm tia sáng lên
màn
E
đặt tại tiêu din của thấu kính. Khoảng cách gia hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
0,202lm
. Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A.
1866n
(vch/cm). B.
1856n
(vch/cm). C.
1816n
(vch/cm). D.
1836n
(vch/cm).
Giải
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng:
k
sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính
1k 
sin
d

Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng:
2.l f tan
là góc rất nhỏ
tg sin


Hay
6
6
2 2.1.0,55.10
5,45.10 5,45
2 0,202
lf
d m m
d f l

Mật độ khe (s khe/đơn vị độ dài):
62
11
1836
5,45.10 .10
n
d
(vạch/cm) (
d
là chu kỳ cách tử)
Câu
28:
Thấu kính trong hệ vân tròn Newton bán kính mặt cong
15 .Rm
Chùm ánh sáng đơn sắc bước
sóng
được chiếu vuông góc với hệ thng. Quan sát các vân giao thoa người ta đo được khoảng cách giữa vân
tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng
9.mm
Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng
A.
24 mm
. B.
23 mm
. C.
25 mm
. D.
26 mm
.
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 14/81
Gii
Bán kínhn tối Newton xác định bởi:
k
r Rk
Bán kính của vân tối thứ
4
4: 4. 2r R R


1
Bán kính của vân tối thứ
25
25: 25 5r R R


2
Lấy
2
25 4
2 1 3 8,5
9
r
r r r R mm
R

Bán kính của vân tối thứ
2
2
16
44
16: 16. 4 4. . .9 12
9 3 3
r
r R R R r mm
R

Đường kínhn tối thứ 16 có giá tr bằng
16 16
2. 2.12 24d r mm
Câu
29:
Mt màng phòng chiết sut
1,33n
được đặt thẳng đứng. Nước xà phòng dn xuống phía dưới có
dng hình nêm. Quan sát vân giao thoa ca ánh sáng phn chiếu màu vàng
600 nm
người ta thy khong
cách 9 vân ti bng
2,5 cm
. Góc nghiêng ca nêm có giá tr
A.
4
0,68.10 rad
. B.
4
0,78.10 rad
. C.
4
0,62.10 rad
. D.
4
0,72.10 rad
.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm chiết suất
.n
t của vân tối:
. 0,1,2,....
2
t
d k k

Vị t của vân sáng:
2 1 1,2,3....
4
s
d k k
Ta xét vị trí vân tối thứ
k
và vân tối thứ
8k
y bởi nêm chiết suất
n
(vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi
n
ln)
t của vân tối thứ
:k
. 0,1,2,....
2
t
d k k
n

Vị t của vân tối thứ
8
8: 8
2
k
k d k
n
Từ hình vẽ ta thấy:
9
5
8
2
12
4 4.600.10
7,21.10
1,33.2,5.10
kk
dd
sin rad
I I nl
rất nhỏ nên
5
7,21.10sin rad


Câu
30:
Người ta chiếu mt chùm tia Rơn ghen bước sóng
8
10 cm
vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn ghen trên các lớp tinh thể bằng
0
30
bậc cực đại nhiễu
xạng với
3k
. Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A.
8
3,2.10d cm
. B.
8
3,4.10d cm
. C.
8
3,0.10d cm
. D.
8
3,6.10d cm
.
Gii
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 15/81
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xRonghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kin đã cho ta thy 3 đại lượng
,,k

đã biết
dễ dàng xác đnh đại lượng
d
2dsin k


82
10
0
3 3.0,8.10 .10
3.10
2. 30
dm
sin
sin

(với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với
3k
)
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131)
ĐỀ SỐ 6
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu
31:
Một chùm sáng chiếu vuông góc với mt ch tnhiễu xạ. Biết rằng c nhiễu xạ ứng với bước sóng
1
0,65 m

trong quang ph bậc 2 bằng
0
1
45
. Góc nhiễu xạ ng với bước sóng
2
0,55 m

trong
quang phbậc 3 có giá trị:
A.
0
2
63,83
. B.
0
2
62,83
. C.
0
2
61,83
. D.
0
2
65,83
.
Gii
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng:
k
sin
d
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng
0
1
1 1 1
2
45 2sin k
d

.
1
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 3 bằng
2
2 2 2
3
3sin k
d

.
2
Lấy
00
1 1 2
2 1 2
2 2 1
1
23
3.0,55
. 45 0,897 61,83
2 3 2 2.0,65
sin
sin sin sin
sin
Câu
32:
Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng
0,73 m

vào khi Yâng. Đặt trước mt trong 2 khe
mt bn mng có hai mt song song chiết sut
n
t thy h thng vân giao thoa dch chuyn mt đoạn
5 mm
so với khi chưa đặt bn mng. Biết khong vân
. Chiết sut ca bn mng giá tr bng:
A.
1,53n
. B.
1,62n
. C.
1,56n
. D.
1,52n
.
(Thiếu dữ kin bề dày)
Câu
33:
Chiếu mt chùm sáng trắng song song vng c với mặt cách tphẳng truyền qua. Dưới một góc nhiễu
xạ
0
39 ,
người ta quan sát thấy hai vạch cực đại ng vi các bước sóng
1
0,636 m

và
2
0,424 m

trùng nhau. Biết rằng bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang ph của cách tử nhhơn 5. Chu kỳ của cách
t là:
A.
2,12dm
. B.
2,22dm
. C.
2,02dm
. D.
2,32dm
.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tphẳng. Phân tích đề bài ta thấy đề cập đến vạch cực đại
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng:
sin k
d
Đối với bước sóng
1
ta có:
1
1
sin k
d
1
Đối với bước sóng
2
ta có:
2
2
sin k
d
2
Từ
22
1 1 2 2 1 2
1
2
1 ; 2
3
k
k k k k

VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 16/81
bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ của cách tử nhỏ hơn 5 nên kết hợp với điều kiện
1
k
và
2
k
là
số nguyên (xét trường hợp nguyên dương)
1
2k
2
3k
.
Thay
1
k
vào (1) ta có:
11
0
2.0,636
2,02
39
k
dm
sin sin
Câu
34:
Chiếu mt chùm ánh sáng trắng dướic tới
0
30i
lên một màng xà phòng có chiết suất với ánh sáng
đó
4
3
n
. Bề dày nhỏ nhất của màng xà phòng để những tia phản chiếu màu đỏ (bước sóng
0,76 m

)
giá trị bằng:
A.
1,64dm
. B.
1,54dm
. C.
1,44dm
. D.
1,74dm
.
Gii
Xét hiệu quang l giữa hai tia phản xạ trên bề mặt của bản mng:
22
12
2
2
L L L d n sin i
Xét điều kiện vân sáng – vân tối:
Vân sáng:
Lk

Vân tối:
1
2
Lk



Từ dữ kiện của đề bài để chùm tia phn xcó cường độ sáng cực đại thì hiệu quang l phải bằng
k
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi
0k 
ta có:
2 2 2
20
0,76
1,54
4
4
4 30
3
min
dm
n sin i
sin



Câu
35:
Năng lượng của hạt proton trong giếng thế một chiều sâu vô hạn ở trạng thái
5n
là
7,5 meV
. Cho
biết khối lượng của hạt proton
27
1,672.10
p
m kg
. Bề rộng của giếng thế năng là:
A.
0
8,2 A
. B.
0
7,2 A
. C.
0
6,2 A
. D.
0
9,2 A
.
Gii
Ht chuyn động trong giếng thế năng có năng lượng:
22
2
..
2
7,5
2
n
p
h
n
E meV
ma

Bề rộng của giếng thế năng là:
2
22
2
34 2
2
10 0
6 19 27
..
6,6.10 .5
.
2
8,2.10 8,2
2 . 8 . 8.7,5.10 .1,6.10 .1,672.10
n p n p
h
n
hn
a m A
E m E m




Câu
36:
Người ta chiếu mt chùm tia Rơn ghen bước sóng
8
10 cm
vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn ghen trên các lớp tinh thể bằng
0
30
bậc cực đại nhiễu
xạng với
3k
. Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:
A.
8
3,2.10d cm
. B.
8
3,0.10d cm
. C.
8
3,1.10d cm
. D.
8
3,3.10d cm
.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xRonghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kin đã cho ta thy 3 đại lượng
,,k

đã biết
dễ dàng xác đnh đại lượng
d
2dsin k


82
10
0
3 3.0,8.10 .10
3.10
2. 30
dm
sin
sin

(với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với
3k
)
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 17/81
Câu
37:
Dung dch đường glucozo nồng độ
3
1
0,28 /C g cm
đựng trong mt bình trụ thủy tinh sẽ làm quay
mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình mt góc
0
1
32 .
Với dung dịch đường glucozo nồng đ
2
C
cũng đưng trong bình trụ giống như trên làm quay mặt phng phân cực của ánh sáng xanh mt góc
0
2
24 .
Nồng độ
2
C
là:
A.
3
0,23 /g cm
. B.
3
0,25 /g cm
. C.
3
0,21 /g cm
. D.
3
0,27 /g cm
.
Gii
Nhận xét: Đây bài toán ứng dụng hin tượng quay mặt phẳng phân cực để xác định nồng độ dung dch. Nồng
độ dung dịch được xác định theo công thức:
C
d
trong đó
là góc quay của mặt phẳng phân cực. Ở trong
bài toán này ta thy hai trường hợp
xét từng trường hợp tính t số.
Ta có:
1
1
3
2 1 1
21
1 2 2
2
2
24
.0,28 0,21 /
32
C
d
C
C C g cm
C
C
d


Câu
38:
Chiếu một chùm tia ng đơn sắc song song có bước ng
0,5 m

theo phương vuông góc với
mt cách tnhiễu x. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội ttiêu cự
1,00fm
để hứng chùm tia
sáng lên màn
E
đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
0,202lm
. Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A.
1816n
(vch/cm). B.
1836n
(vch/cm). C.
1826n
(vch/cm). D.
1846n
(vch/cm).
Giải
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng:
k
sin
d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính
1k 
sin
d

Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng:
2.l f tan
là góc rất nhỏ
tg sin


Hay
6
6
2 2.1.0,55.10
5,45.10 5,45
2 0,202
lf
d m m
d f l

Mật độ khe (s khe/đơn vị độ i):
62
11
1836
5,45.10 .10
n
d
(vạch/cm) (
d
là chu kỳ cách tử)
Câu
39:
Khi lưng ca ht photon ng vi ánh sáng có bướcng
1
0,55 m

là:
A.
36
4,0.10 kg
. B.
36
4,2.10 kg
. C.
. D.
36
4,6.10 kg
.
Gii
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 18/81
Nãng lượng của phôtôn cho bởi :
34
2 36
86
6,625.10
4.10
3.10 .0,55.10
pp
hc h
W m c m kg
c

Câu
40:
Một đèn phát ánh sáng tn s
15
6.10 Hz
. S photon phát ra trong mt phút là
19
8.10
ht. Công sut
ca ngọn đèn nhận g tr o dưới đây
A.
4,5 W
. B.
5,6 W
. C.
5,5 W
. D.
5,3 W
Giải
Công suất bức xạ:
.PN
Số photon do ngọn đèn phát ra trong 1 phút là
19 34 15
60. 60 . 8.10 .6,625.10 .6.10
5,3
60 60
P P N hf
N P W
hf
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131)
ĐỀ SỐ 7
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu
41:
Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng
0,5 m

vào mt l tròn bán kính chưa biết. Nguồn sáng
điểm đặt cách l tròn
2 m
, sau l tròn
2 m
có đặt một màn quan sát. Hỏi bán kính của l tròn phải bằng bao
nhiêu để tâm của hình nhiễu xlà tối nhất
A.
1 mm
. B.
2 mm
. C.
4 mm
. D.
3 mm
.
Gii
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ
k
Xét hai tam giác vuông
kk
OM H
:
kk
MM H
2
2 2 2
2 2 2
2
k k k k k
r R R h d b h b k b h



2
22
22
4
k k k k
k
Rh h k b bh h
2
0 2 2
42
k k k
k
kb
b Rh k b bh h
Rb


Do
k
h
cũng rất nh nên bán kính của đới cầu thứ
k
là:
2
2
k k k
R bk Rb
r Rh r k
R b R b


Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua l tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xlà tối nhất t bán kính lỗ tròn phải giá tr sao cho qua l tròn chỉ
2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của l tròn phi bằng bán kính của đới cầu thứ 2.
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 19/81
6
3
2
2.2.0,5.10
. 2 10 1
22
l
Rb
r r k mm mm
Rb

Câu
42:
Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
0,65 m

vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai khe
1a mm
. Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn
2Dm
. Đặt trước một trong 2
khe một bản mỏng hai mặt song song chiết suất
1,5n
bề dày
10em
.Độ dịch chuyển của hthống
vân giao thoa trên màn là:
A.
1,2 cm
. B.
1,1 cm
. C.
1,3 cm
. D.
1,0 cm
.
Gii
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn
6
3
1 . 1,5 1 .10.10 .2
0,01 1
1.10
n e D
y m cm
a

Câu
43:
Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng
0,76 m

vào khi Yâng. Đặt trước mt trong 2 khe
mt bn mng hai mt song song chiết sut
1,5n
thì thy h thng vân giao thoa dch chuyn mt đon
5 mm
so với khi chưa đặt bn mng. Biết khong vân
1,00i mm
. Chiết sut ca bn mng giá tr bng:
A.
7,6em
. B.
6,6em
. C.
7,8em
. D.
7,2em
.
Gii
Khoảng vân:
3
6
1.10 25000
0,76.10 19
D D i
i
dd
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn
3
6
.
1
5.10 .19
7,6.10 7,6
. 1 2500. 1,5 1
yd
n eD
y e m m
d D n

Câu
44:
Một chùm ánh sáng được chiếu vng góc với một cách tử nhiu xạ. Trên phương
0
62
, ngời ta quan
sát thấy hai vạch bước ng
1
0,6 m

2
0,5 m

ứng với vạch quang phổ bước ng bé nhất
trùng nhau. Chu k của cách tử là:
A.
2,4 m
. B.
3,6 m
. C.
3,4 m
. D.
3,48 m
.
Gii
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tphẳng. Phân tích đề bài ta thấy đề cập đến vạch cực đại
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng:
sin k
d
Đối với bước sóng
1
ta có:
1
1
sin k
d
1
Đối với bước sóng
2
ta có:
2
2
sin k
d
2
Từ
22
1 1 2 2 1 2
1
5
1 ; 2
6
k
k k k k

vạch quang phổ có bước sóng bé nhất trùng nhau nên kết hợp với điều kiện
1
k
và
2
k
là số nguyên (xét trường
hợp nguyên dương)
1
5k
2
6k
. Thay
1
k
vào (1) ta có:
11
0
5.0,6
3,4
62
k
dm
sin sin
Câu
45:
Một chùm ánh sáng trắng được rọi vuông góc với một bản mỏng trong suốt hai mặt song song dày
0,43dm
; chiết suất
1,5.n
Trong phm vi quang phổ nhìn thấy (bước sóng từ
0,4 m
đến
0,76 m
),
chùm tia phản chiếu được tăng cường có bước sóng là:
A.
0,52 m
. B.
0,50 m
. C.
0,62 m
. D.
0,55 m
.
Giải
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TUẤN TEO TÓP Trang 20/81
Hiệu quang l giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng :
22
12
2
2
L L d n sin i
Với trong đó :
d
là bề dày của bản mỏng ;
n
là chiết suất của bản ;
i
là góc tới của ánh sáng tới mặt bản ;
là bước sóng cùa ánh sáng tới
Ánh sáng phn xạ được tăng cường khi:
2
2 1
2 0,5
dn
dn k
k

Tong phạm vi quang phổ thấy được, phải điều kiện:
0,4 0,7mm

Thay
vào
1
, suy ra điều kiện:
1,20 2,725k
k
phải nguyên, nên nó chỉ thể một giá trị
2k
. Vậy trong phạm vi quang phổ thấy được chỉ cố mt
chùm tia phản xạ bước 2 bước sóng
2 2.0,46.1,5
0,552
2 0,5 2,5
dn
m

được tăng cường
Câu
46:
Một notron chuyn động nhiệt ở nhiệt độ
0
113 C
. Bướcng De Broglie tương ứng với hạt này là (cho
27
1,674.10
n
m kg
)
A.
0
1,28 A
. B.
0
1,18 A
. C.
0
1,38 A
. D.
0
1,48 A
.
Gii
Phương trình thuyết động lc hc phân t:
Dạng phương trình:
2
0
1
.
3
p n mv
trong đó:
0
:n
là mt độ phân t trong 1 đơn vị th tích
0
n
n
V
;
:n
là tng s phân t khí có trong thch
V
m
là khi lượng phân t khí
2
v
là vn tốc toàn phương TB của 1 phân t khí
Ta có:
2
2
0 0 0
1 2 2
. . .
3 3 2 3
d
mv
p n mv n n W
Động năng trung bình của phân t khí:
0
3
2
d
p
W
n
(lưu ý:
0
.
A
n V N
s phân t khí trong 1 mol khí)
T phương trình trạng thái đối vi 1 mol khí:
0
33
22
d
RT RT
p W kT
V n V
(
A
N
s Avôgrađrô
23
6,022.10
(phân t
3
/m
) và
A
R
k
N
Vn tốc căn quần phương:
2
C
vv
Mt khác:
23
2
27
8,314
3. .
3. . 113 273
1 3 3
6,022.10
3090,375 /
2 2 1,674.10
A
dc
R
T
N
kT
W mv kT v v m s
mm
Nhận xét: Đây bài toán de Broglie, thể hiện tính chất sóng hạt của hạt vi mô. Electron và proton là hai hạt vi
mô tương ứng với sóng phẳng đơn sắc có tần số dao đng
f
có bước sóng
.
- Theo công thức de Broglie ta có:
34
10 0
27
6,625.10
1,28.10 1,28
1,674.10 .3090,375
h h h
p m A
p mv
| 1/81

Preview text:

VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131) ĐỀ SỐ 3
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu 1: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng   0, 65 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe 1  
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n  1,5 và có bề dày e  12m . Độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn là 6 mm . Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bằng:
A. i  0, 65mm .
B. i  0, 55mm .
C. i  0, 45mm .
D. i  0, 75mm . Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là n   1 . e DDn   1 e 1,5  6 1 .12.10 3 y      10 m 3    d d y  6.10 
Bề rộng của vân giao thoa có giá trị bằng: .D 1 6  3 3 i 0, 65.10 .10 0, 65.10   
m  0,65mmd
Câu 2: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song vuông góc với bản thủy tinh phẳng trong hệ thống vân tròn
Newton. Hệ thống vận được đặt trong không khí. Thấy kính phẳng – lồi có bán kính mặt lồi R  9, 4 m . Quan
sát hệ thống vân tròn Newton trong chùm tia phản xạ người ta thấy bán kính hai vân tối liên tiếp lần lượt bằng
4, 94 mm và 5,53mm . Bước sóng ánh sáng có giá trị là:
A. 0,56 m .
B. 0, 66m .
C. 0, 66m .
D. 0, 72m . Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: r Rkk
Bán kính của vân tối thứ k : r Rk   1 k
Bán kính của vân tối thứ k 1: r R k 1  2 k 1    2 2 2   Lấy r k 1 r k 1 r k 1  k 1  k        k  . Thay vào   1 , ta được: 2 2 2 1 r k r k rr k k k 1  k   r rr  
5,53.10 2 4,94.10 2 3 3 2 2 2 2 k k 1 k 7 r kR  r  . . R     
 6,6.10 m  0,66 m k k 2 2     rr R 9, 4 k 1  k
 Bước sóng của ánh sáng:   0,66m
Câu 3: Chiếu một chùm tia sáng song song, đơn sắc có bước sóng   0, 65 m lên màng xà phòng chiết suất 4 n  dưới một góc 0
30 . Bề dày nhỏ nhất của màng xà phòng để những tia phản chiều có cường độ cực tiểu 3 bằng:
A. d  0, 263m .
B. d  0, 253m .
C. d  0, 232 m .
D. d  0, 243m . Giải
Cường độ sáng cực đại: L k  
Cường độ sáng cực tiểu: 1 L   k      2 
Xác định d Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa bản mỏng  sử dụng công thức xác định hiệu quang lộ. min
- Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng: TUẤN TEO TÓP Trang 1/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  2 2 L
  L L  2d n sin i  1 2 2
- TH1: Cường độ sáng cực đại: L   k, dk  0 min   0, 65 2 2 L
  L L  2d n sin i   k  0  d    0,131 m 1 2 min   2 2 2 2 4 n sin i  4  2 0 4  sin 30    3   
TH2: Cường độ sáng cực tiểu 1 : L   k
,d k  0    2 min    1    0, 65 2 2 L
  L L  2d n sin i   k     d    0, 263 m 1 2   min   2 2 2 2  2  2 2 n sin i  4  2 0 2.  sin 30    3 
Câu 4: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng   0, 56  m được chiều vuông góc với mặt nêm thủy tinh
chiết suất n  1,5. Biết rằng khoảng cách nữa N  17 vân tối liên tiếp là l  1,5cm. Góc nghiêng của nêm có
giá trị nào dưới đây: A. 4  1,89.10  rad  . B. 4  1,99.10  rad . C. 4  1,79.10  rad. D. 4  1,69.10  rad. Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất . n
Ví trí của vân tối: d k. k t  0,1,2,.... 2 
Vị trí của vân sáng: d k k s 2  1  1,2,3..  .. 4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k 16 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần) 
Ví trí của vân tối thứ k : d k. k t  0,1,2,.... 2n
Vị trí của vân tối thứ k 16 : dk 16 k 16    2n 6    Từ hình vẽ ta thấy: d d 8 8.0,56.10 k 16  k 4 sin    1,99.10 rad 3    I I nl 1,5.1.5.10 1 2 vì  rất nhỏ nên 4  sin 1,99.10   rad
Câu 5: Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song vuông góc với một cách tử nhiễu xạ truyền qua có n  500
(vạch/mm). Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng: A. 0    2, 25 . B. 0    1,55 . C. 0    1, 25 . D. 0    1,65 . Giải
Nhận xét: Phân tích đề bài ta thấy liên quan tới khái niệm quang phổ nhiễu xạ. Khi ánh sáng trắng chiếu qua cách
tử phẳng thì mỗi sóng ánh sáng đơn sắc sẽ cho một hệ các cực đại chính. Do mọi ánh sáng đơn sắc đều cho cực TUẤN TEO TÓP Trang 2/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
đại tại tiêu điểm F của thấu kính nên ta sẽ quan sát vân trung tâm chính là vân sáng trắng. Hai mép của vân trung
tâm có viền nhiều màu: mép trong là viền tím, mép ngoài là viền đỏ
Góc lệch cuối quang phổ bậc 1 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 1 của tia đỏ (ứng với   1
0, 76 m ): và n  1   d
(với d là chu kỳ cách tử)  Ta có: 1 0 sin 
n    22,33 1 1 1 d
Góc lệch đầu quang phổ bậc 2 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 2 của tia tím (ứng với   0, 4 m : 2    Ta có: 2 0 sin  2.
 2n    23,28 2 2 2 d
Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng: 0 0 0 
     23,28  22,33  1,25 2 1
Câu 6: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng   0, 55m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn. Bán kính của lỗ tròn có giá trị bằng r  1, 5mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với
trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan
sát là một điểm tối bằng
A. 2,15m .
B. 2, 25m .
C. 2, 35m .
D. 2, 05m . Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
Xét hai tam giác vuông OM H MM H : k k k k 2   
r R R h
d b hb kb h kk 2 kk 2    k 2 2 2 2  2  k2 2 2
2Rh h kb   2bh h k k 4 k kk2 kb Vì   b
 0  2Rh kb  2bh h  4 k k k 2 R bRbk Rb
Do h cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: 2 r  2Rh   r k k k k k R b R b
Vì vậy khoảng cách lớn nhất b
để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng với trường hợp lỗ max
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của lỗ tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:  Rbb
k  2 : r r  2  r  2 2 2 R b b 1 R
Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt sóng lựa trên lỗ là một mặt phẳng R  , do đó  2 r 1,5.10 2 3 b  0, ta có 2 r  2 b  b    2,05 m 2 max 6   R 2 2.0, 55.10 TUẤN TEO TÓP Trang 3/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Câu 7:
Mặt phẳng chính (mặt phẳng dao động) của hai lăng kính ni côn N N hợp với nhau một góc 0   60 1 2
. Biết rằng khi truyền qua mỗi lăng kính ni côn ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ k  5% . Cường độ ánh sáng  
sau khi đi qua cả hai ni côn sẽ giảm đi I0   bằng: I  2  I I I I A. 0  8, 76 . B. 0  8,86 . C. 0  8, 66 . D. 0  8,56 . I I I I 2 2 2 2 Giải
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Áp dụng các công thức liên quan là có thể xác định được cường độ ánh sáng cần tìm
Cường độ sáng sau lăng kính nicon I 1 2
N là: I  0,5. 1 k I     2,1 1   0 1 0 I 0,5 1 k 1 5% 1  
Cường độ chùm sáng sau lăng kính N là: 2 I 1 2
I I .cos   0,5.1 k  2 0 .cos .I    8,42 2 1 0 I 0,5.1 5% 2 0 cos 60 2
Câu 8: Năng lượng của hạt proton trong giếng thế một chiều sâu vô hạn ở trạng thái n  5 là 7,5meV  . Cho
biết khối lượng của hạt proton 27 m 1, 672.10 
kg . Bề rộng của giếng thế năng là: p   A.  0 8,8 A  . B.  0 8, 4 A  . C.  0 8, 2 A  . D.  0 8, 6 A  . Giải h 2 2  . .n
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: 2 E   7,5 meV n   2 2m a p
Bề rộng của giếng thế năng là: 2  h  2 2  . .n    2   h n 6,6.10 2 34 2 2 .5 . 10 a     8,2.10    m 8,2 0 A 6 19 27  2E .m 8E .m 8.7, 5.10 .1, 6.10 .1, 672.10 n p n p
Câu 9: Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng người ta dùng một cách tử phẳng truyền qua, ánh sáng tới vuông
góc với mặt phẳng của cách tử. Đối với ánh sáng Natri   05892 m , góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ 1   bậc 1 bằng 0
 17,62 . Đối với ánh sáng đơn sắc bước sóng cần đo, người ta quan sát thấy vạch quang phổ bậc 1 2 dưới góc nhiễu xạ 0
  25,12 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cần đo nhận giá trị nào dưới đây: 2
A.   0, 4182 m .
B.   0, 4232 m .
C.   0, 4132 m .
D.   0, 4152 m . 2   2   2   2   Giải k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin  d
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 1 bằng 0 1
 17,62  sin  k  1 .   1 1 1  1  d
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng 2 0 2
  25,12  sin  k  2 . 2 2 2  2  d   0 1     Lấy sin sin . sin25,12 .0,5892 1 1 2 1         m 2 0, 4132 2 0   sin 2 2sin 2.s 1 in 7, 62 2 2 1
Câu 10: Một tia X có bước sóng  0
0, 300 A  tán xạ theo một góc 0
60 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt electron là: TUẤN TEO TÓP Trang 4/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
A.1, 39keV  .
B.1, 79keV  .
C.1, 69keV  .
D. 1, 59keV  . Giải 2 Động năng của electron m c hc hc hc hc e 2 E
m c hv hv ' hay E     D e D 2         v  ' 1    c  
Theo công thức tán xạ Compton: 2      2  sin C    2  hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : E   D     2
  2  sin   C  2  Hay   2 2  sin 1  2 2   C  2.2, 4.10 .  2 sin hc   0 34 8 60 6, 625.10 .3.10  E   .  2,548.10
J  1, 592 keV D  1  0 1  2 2    0, 3.10 0, 3.10  2.2,4.10 .sin     0 2 60  16 10     2 sin   C  2 
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131) ĐỀ SỐ 4
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu 11: Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục của một lỗ tròn có bán kính r thay đổi được. Khoảng cách từ
nguồn sáng S đến lỗ tròn là R  100cm. Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với trục của lỗ
tròn và cách lỗ tròn một khoảng b  120cm. Biết rằng tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính
của lỗ r  1,00 mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính của lỗ r  1,31 mm . Bước sóng ánh sáng 2   1  
dùng trong thí nghiệm là:
A. 0, 6364 m .
B. 0, 6264 m .
C. 0, 6584 m .
D. 0, 6564 m . Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r  1,00 mm  điều này có nghĩa là 1   
trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với Rb
k ). Ta có: r r k * 1 k   R b
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r  1,31 mm  điều này có nghĩa là 2  
trong lỗ tròn phải có k  2 đới cầu Fresnel vì nếu có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới  cầu ứng với Rb
k  2 ). Ta có: r rk  2 ** 2 k 2   R b   2 2 *  Lấy k k 2 r 1,31 2        k  *  2, 79 2 2 2 * k  2 k r 1 1
Thay k  4 vào * ta được: 2 3 2 Rbr R br  . 2  1mm . 1.10 . 1, 2 1 1       7    
 9,167.10 m  0,9617 m 1     R b 2Rb 2.1, 2.1 TUẤN TEO TÓP Trang 5/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Câu 12:
Trong thí nghiệm dùng giao thoa kế Mai – ken – sơn khi dịch chuyển gương di động một khoảng
L  0, 013mm người ta quan sát thấy hình vân giao thoa dịch chuyển đi 40 khoảng vân. Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm bằng:
A. 0,55m .
B. 0, 65m .
C. 0, 45m .
D. 0, 75m . Giải
Nhận xét: Đây là bài toán liên quan tới giao thoa kế Michelson. Trước hết ta cần phải hiểu được nguyên tắc làm
việc của giao thoa kế này. Tia sáng từ nguồn đơn sắc bị phân tách thành hai phần bởi một gương bán mạ M đặt nghiêng một góc 0
45 so với tia tới. Chùm tia phản xạ từ M thẳng đứng lên gương M và chùm tia thứ 2 đi thẳng 1
tới gương M . Sau khi phản xạ từ M M hai tia sáng sẽ gặp nhau tại gương M và chúng ta có thể quan sát 2 1 2
xảy ra hiện tượng giao thoa. Tấm kính P có chiều dày bằng chiều dày của gương M và được đặt ở trước gương
M để đảm bảo là cho hai tia phản xạ từ tương M M về gương M đều đi qua tấm kính có cùng chiều dày. 2 1 2
Để xác định điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa ta phải xét hiệu quang lộ tại của ánh sáng truyền tới một điểm
trên gương M . Ta có thể thay đổi hiệu quang lộ bằng cách dịch chuyển gương M lên xuống để thỏa mãn điều 1
kiện cực tiểu hoặc cực đại giao thoa. Nếu M dịch chuyển một đoạn bằng nửa bước sóng theo phương truyền 1
của tia sáng thì hiệu quang lộ sẽ thay đổi một lượng bằng bước sóng  hệ vân giao thoa sẽ dịch đi một khoảng 
vân. Ta có công thức tổng quát cho giao thoa kế Michelson là: L m 2
Trong đó L là độ dịch chuyển gương, m là số khoảng vân dịch chuyển
Áp dụng công thức trên ta có bước sóng dùng trong thí nghiệm là: 3 2L 2.0, 013.10 7  6,5.10   
m  0,65m m 40
Câu 13: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng   0, 55 m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f  1,00m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l  0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n  1816 (vạch/cm).
B. n  1826 (vạch/cm).
C. n  1856 (vạch/cm).
D. n  1836 (vạch/cm). Giải TUẤN TEO TÓP Trang 6/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin  d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k    1  sin  d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l  2 f .tan
Vì  là góc rất nhỏ  tg  sin 6  l 2 f  2.1.0,55.10 Hay 6 d 5, 45.10     
m  5,45md 2 f l 0, 202
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài) 1 1 : n  
1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử) 6  2 d 5, 45.10 .10
Câu 14: Trong thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng người ta dùng một cách tử phẳng truyền qua, ánh sáng tới
vuông góc với mặt phẳng của cách tử. Đối với ánh sáng Natri   05892 m , góc nhiễu xạ ứng với vạch 1   quang phổ bậc 1 bằng 0
 17,62 . Đối với ánh sáng đơn sắc bước sóng cần đo, người ta quan sát thấy vạch quang 1
phổ bậc 2 dưới góc nhiễu xạ 0
  25,12 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cần đo nhận giá trị nào dưới đây: 2
A.   0, 4532 m .
B.   0, 4332 m .
C.   0, 4132 m .
D.   0, 4232 m . 2   2   2   2   Giải k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin  d
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 1 bằng 0 1
 17,62  sin  k  1 .   1 1 1  1  d 2
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng 0 2
  25,12  sin  k  2 . 2 2 2  2  d   0 1     Lấy sin sin . sin25,12 .0,5892 1 1 2 1         m 2 0, 4132 2 0   sin 2 2sin 2.s 1 in 7, 62 2 2 1
Câu 15: Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng   0, 5m vào một lỗ tròn có bán kính chưa biết. Nguồn sáng
điểm đặt cách lỗ tròn 2m , sau lỗ tròn 2m có đặt một màn quan sát. Hỏi bán kính của lỗ tròn phải bằng bao
nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất A.1mm . B. 2 mm . C. 4 mm . D. 3mm . Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
Xét hai tam giác vuông OM H MM H : k k k k 2   
r R R h
d b hb kb h kk 2 kk 2    k 2 2 2 2  2  k2 2 2
2Rh h kb   2bh h k k 4 k k TUẤN TEO TÓP Trang 7/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI k2 kb Vì   b
 0  2Rh kb  2bh h  4 k k k 2 R bRbk Rb
Do h cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: 2 r  2Rh   r k k k k k R b R b
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ
có 2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 2. 6 Rb 2.2.0,5.10 3 r r k . 2 10     mm  1 mm l 2     R b 2  2
Câu 16:Một tia X có bước sóng  0
0, 300 A  tán xạ theo một góc 0
60 do hiệu ứng Compton. Động năng của hạt electron là:
A.1, 59keV  .
B.1, 69keV  .
C.1, 49keV  .
D.1, 79keV  . Giải 2 Động năng của electron m c hc hc hc hc e 2 E
m c hv hv ' hay E     D e D 2         v  ' 1    c  
Theo công thức tán xạ Compton: 2      2  sin C    2  hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : E   D     2
  2  sin   C  2  Hay   2 2  sin 1  2 2   C  2.2, 4.10 .  2 sin hc   0 34 8 60 6, 625.10 .3.10  E   .  2,548.10
J  1, 592 keV D  1  0 1  2 2    0, 3.10 0, 3.10  2.2,4.10 .sin     0 2 60  16 10     2 sin   C  2 
Câu 17: Mặt phẳng chính (mặt phẳng dao động) của hai lăng kính ni côn N N hợp với nhau một góc 1 2 0
  60 . Biết rằng khi truyền qua mỗi lăng kính ni côn ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ k  5% . Cường độ ánh  
sáng sau khi đi qua cả hai ni côn sẽ giảm đi I0   bằng: I  2  I I I I A. 0  8,56 . B. 0  8,86 . C. 0  8, 66 . D. 0  8, 42 . I I I I 2 2 2 2 Giải
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Áp dụng các công thức liên quan là có thể xác định được cường độ ánh sáng cần tìm
Cường độ sáng sau lăng kính nicon I 1 2
N là: I  0,5. 1 k I     2,1 1   0 1 0 I 0,5 1 k 1 5% 1  
Cường độ chùm sáng sau lăng kính N là: 2 I 1 2
I I .cos   0,5.1 k  2 0 .cos .I    8,42 2 1 0 I 0,5.1 5% 2 0 cos 60 2
Câu 18: Một notron chuyển động nhiệt ở nhiệt độ 0
113 C . Bước sóng De Broglie tương ứng với hạt này là (cho 27 m 1, 674.10  kg ) n   TUẤN TEO TÓP Trang 8/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI A.  0 1, 28 A . B.  0 1,18 A  . C.  0 1, 38 A  . D.  0 1, 48 A  . Giải
Phương trình thuyết động lực học phân tử: 1 Dạng phương trình: 2 p
n .mv trong đó: n : là mật độ phân tử trong 1 đơn vị thể tích 0 3 0 n n
; n : là tổng số phân tử khí có trong thể tích V 0 V
m là khối lượng phân tử khí 2
v là vận tốc toàn phương TB của 1 phân tử khí 2 1 2 mv 2 Ta có: 2 p n .mv n .  n .W 0 0 0 3 3 2 3 d Động năng trung bình củ 3 p
a phân tử khí: W
(lưu ý: n .V N số phân tử khí trong 1 mol khí) d 2 n 0 A 0 RT 3 RT 3
Từ phương trình trạng thái đối với 1 mol khí: p  W
kT ( N số Avôgrađrô 23  6,022.10 d V 2 n V 2 A 0 R (phân tử 3 /m ) và k N A
Vận tốc căn quần phương: 2 v v C R 8, 314 3. .T 3. . 113  273 23   1 2 3 3kT N A 6, 022.10 Mặt khác: W mv
kT v v   
 3090,375 m / s d c 27    2 2 m m 1, 674.10
Nhận xét: Đây là bài toán de Broglie, thể hiện tính chất sóng hạt của hạt vi mô. Electron và proton là hai hạt vi
mô tương ứng với sóng phẳng đơn sắc có tần số dao động f có bước sóng  .
- Theo công thức de Broglie ta có: 34 h h h 6, 625.10 1  0 p       1,28.10   m 1,28 0 A 27   p mv 1, 674.10 .3090,375
Câu 19: Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song vuông góc với một cách tử nhiễu xạ truyền qua có n  500
(vạch/mm). Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng: A. 0    1, 20 . B. 0    1,35 . C. 0    1, 25 . D. 0    1,31 . Giải
Nhận xét: Phân tích đề bài ta thấy liên quan tới khái niệm quang phổ nhiễu xạ. Khi ánh sáng trắng chiếu qua cách
tử phẳng thì mỗi sóng ánh sáng đơn sắc sẽ cho một hệ các cực đại chính. Do mọi ánh sáng đơn sắc đều cho cực
đại tại tiêu điểm F của thấu kính nên ta sẽ quan sát vân trung tâm chính là vân sáng trắng. Hai mép của vân trung
tâm có viền nhiều màu: mép trong là viền tím, mép ngoài là viền đỏ
Góc lệch cuối quang phổ bậc 1 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 1 của tia đỏ (ứng với   1
0, 76 m ): và n  1   d
(với d là chu kỳ cách tử)  Ta có: 1 0 sin 
n    22,33 1 1 1 d
Góc lệch đầu quang phổ bậc 2 ứng với cực đại nhiễu xạ bậc 2 của tia tím (ứng với   0, 4 m : 2    Ta có: 2 0 sin  2.
 2n    23,28 2 2 2 d
Hiệu góc lệch của cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang quang phổ bậc 2 có giá trị bằng: 0 0 0 
     23,28  22,33  1,25 2 1 TUẤN TEO TÓP Trang 9/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Câu 20:
Vạch quang phổ ứng với bước sóng   0,5461m được quan sát với góc dưới góc 0   19 8'. Số
vạch trên 1cm của cách tử có giá trị
A. n  1816 (vạch/cm).
B. n  1826 (vạch/cm).
C. n  1856 (vạch/cm).
D. n  1836 (vạch/cm). (Thiếu dữ kiện)
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131) ĐỀ SỐ 5
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu 21: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng   0, 65 m vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai khe 1  
a  2 mm . Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn D  2m .Đặt trước một trong 2
khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n  1,5 và có bề dày e  10m . Độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn quan sát là: A.1cm . B.1,1cm .
C.1, 2 cm .
D.1, 5cm . Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là n  1 . e D 1,5  6 1 .10.10 .2 y   
 0,01 m 1 cm 3      a 10
Câu 22: Một chùm tia sáng đơn sắc song song, bước sóng   0, 55 m chiếu vuông góc với mặt của một lỗ
tròn. Bán kính của lỗ tròn có giá trị bằng r  1, 5mm . Phía sau lỗ tròn có đặt một màn quan sát vuông góc với
trục của lỗ tròn và cách lỗ tròn một khoảng bằng b. Gía trị lớn nhất của b để tâm của ảnh nhiễu xạ trên màn quan
sát là một điểm tối bằng
A. 2,15m .
B. 2, 25m .
C. 2, 05m .
D.1, 95m . Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
Xét hai tam giác vuông OM H MM H : k k k k 2   
r R R h
d b hb kb h kk 2 kk 2    k 2 2 2 2  2  k2 2 2
2Rh h kb   2bh h k k 4 k kk2 kb Vì   b
 0  2Rh kb  2bh h  4 k k k 2 R bRbk Rb
Do h cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: 2 r  2Rh   r k k k k k R b R b TUẤN TEO TÓP Trang 10/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Vì vậy khoảng cách lớn nhất b
để tâm của hình nhiễu xạ trên màn quan sát là tối phải ứng với trường hợp lỗ max
tròn chứa hai đới Prênen. Nghĩa là bán kính của lỗ tròn phải bang bán kính của đới cầu thứ hai:  Rbb
k  2 : r r  2  r  2 2 2 R b b 1 R
Theo đầu bài, chùm tia sáng tới là chùm tia song song, mặt sóng lựa trên lỗ là một mặt phẳng R  , do đó  2 r 1,5.10 2 3 b  0, ta có 2 r  2 b  b    2,05 m 2 max 6   R 2 2.0, 55.10
Câu 23: Trong hiện tượng Compton bước sóng chùm photon tới là 0
0, 05A . Phần năng lượng truyền cho electron
đối với photon tán xạ dưới góc 0 180 :
A.122keV  .
B.125keV  .
C.128keV  .
D.132keV  . Giải 2 Động năng của electron m c hc hc hc hc e 2 E
m c hv hv ' hay E     D e D 2         v  ' 1    c  
Theo công thức tán xạ Compton: 2      2  sin C    2  hc hc
Ta tìm được động năng của electron bắn ra : E   D     2
  2  sin   C  2  Hay   2 2  sin 1  2 2   C  2.2, 4.10 .  2 sin hc   0 34 8 90 6, 625.10 .3.10  E   . 1,947.10 J  122 keV D  1  0 1  2 2    0, 05.10 0, 05.10  2.2,4.10 .sin     0 2 90  14 10     2 sin   C  2 
Câu 24: Chiếu một chùm ánh sáng song song, đơn sắc có bước sóng  theo phương vuông góc với một lỗ tròn.
Điểm quan sát nằm cách mặt sóng một khoảng b  1,00m . Khi bán kính lỗ tròn thay đổi và lấy hai giá trị kế
tiếp nhau r  1, 22 mm r  1,58 mm thì tâm của hình ảnh nhiễu xạ quan sát trên màn là điểm sáng. Bước 2   1  
sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị:
A.   0, 604 m .
B.   0, 704 m .
C.   0, 504 m .
D.   0, 584 m . Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn và gồm có hai trường hợp. Về phương hướng giải ta sẽ sử dụng
công thức bán kính Fresnel cho từng trường hợp sau đó kết hợp hai phương trình để rút ra giá trị bước sóng cần tìm
TH1: Tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ bằng r  1,00 mm  điều này có nghĩa là 1   
trong lỗ tròn chỉ có số lẻ k đới cầu Fresnel (chính là đới cầu ứng với Rb
k ). Ta có: r r k * 1 k   R b
TH2: Tâm của hình nhiễu có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính lỗ là r  1,31 mm  điều này có nghĩa là 2  
trong lỗ tròn phải có k  2 đới cầu Fresnel vì nếu có số chẵn đới cầu thì tại M độ sáng sẽ giảm đi (chính là đới  cầu ứng với Rb
k  2 ). Ta có: r rk  2 ** 2 k 2   R b   2 2 *  Lấy k k 2 r 1,58 2        k  *  2,95 2 2 2 * k  2 k r 1, 22 1 TUẤN TEO TÓP Trang 11/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Thay k  4 vào * ta được: 2 3 2  Rbr R br  . 2  1mm . 1, 22.10 . 1, 2 1 1       7    
 9,167.10 m  0,9617 m 1     R b 2Rb 2.1, 2.1
Câu 25: Một nguồn sáng điểm đơn sắc chiếu ánh sáng có bước sóng   0, 5m vào một lỗ tròn có bán kính
r  1, 00 mm . Khoảng cách từ nguồn sáng tới lỗ tròn R  1, 00m . Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fresnel thì khoảng
cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát có giá trị bằng:
A. b  0, 77 m .
B. b  0, 57 m .
C. b  0, 67 m .
D. b  0,87 m . Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
Xét hai tam giác vuông OM H MM H : k k k k 2   
r R R h
d b hb kb h kk 2 kk 2    k 2 2 2 2  2  k2 2 2
2Rh h kb   2bh h k k 4 k kk2 kb Vì   b
 0  2Rh kb  2bh h  4 k k k 2 R bRbk Rb
Do h cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: 2 r  2Rh   r k k k k k R b R b
Để lỗ tròn chứa 5 đới cầu Fresnel thì khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát  k  5  1.  R .5 b R r 1.10 . 2 3 2 2 5  r   b    0,67 m 5 2 2   6 R b 5R  r 5.1.0, 5.10   3  5 1.10 
Câu 26: Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng  được chiếu vuông góc với một khe hẹp chữ nhật có bề
rộng b  0,10mm. Ngay sau khe có đặt một thấu kính để hứng chùm tía sáng lên màn E đặt cách thấu kính
một khoảng D  1,00m. Bề rộng cực đại giữa quan sát được l  1, 20cm . Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị
A.   0, 65 m .
B.   0, 60  m .
C.   0, 70  m .
D.   0, 75 m . Giải TUẤN TEO TÓP Trang 12/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Theo định nghĩa, bề rộng của vân cực đại giữa là khoảng cách siữa hai cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên ở hai bên cực 
đại giữa. Độ lớn của góc nhiễu xạ  ứng với các cực tiểu nhiều xạ đó được xác định bởi: k  1: sin  b
Bề rộng l cùa cực đại giữa bằng: l  2 . D tan
Vì  là góc rất nhỏ  tg  sin 2  3  l l.b 1, 2.10 .0,1.10 Hay 7  6.10     
m  0,6mb 2D 2D 2.1
Câu 27: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng   0, 5m theo phương vuông góc với một
cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f  1,00m để hứng chùm tia sáng lên
màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l  0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n  1866 (vạch/cm).
B. n  1856 (vạch/cm).
C. n  1816 (vạch/cm).
D. n  1836 (vạch/cm). Giải k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin  d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k    1  sin  d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l  2 f .tan
Vì  là góc rất nhỏ  tg  sin 6  l 2 f  2.1.0,55.10 Hay 6 d 5, 45.10     
m  5,45md 2 f l 0, 202
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ dài) 1 1 : n  
1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử) 6  2 d 5, 45.10 .10
Câu 28: Thấu kính trong hệ vân tròn Newton có bán kính mặt cong R  15m. Chùm ánh sáng đơn sắc có bước
sóng  được chiếu vuông góc với hệ thống. Quan sát các vân giao thoa người ta đo được khoảng cách giữa vân
tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng 9mm. Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng
A. 24 mm . B. 23mm . C. 25mm .
D. 26 mm . TUẤN TEO TÓP Trang 13/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Giải
Bán kính vân tối Newton xác định bởi: r Rkk
Bán kính của vân tối thứ 4 : r  4.R  2 R   1 4
Bán kính của vân tối thứ 25 : r  25R  5 R 2 25 Lấy  r 2   1 r r r 3 R 8,5mm 2            25 4 9Rr  2
Bán kính của vân tối thứ 4 r R  R  R   r  2 4 16 : 16. 4 4. .  .9 12 mm 16   9R 3 3
Đường kính vân tối thứ 16 có giá trị bằng d  2.r  2.12  24 mm 16 16  
Câu 29: Một màng xà phòng chiết suất n  1, 33 được đặt thẳng đứng. Nước xà phòng dồn xuống phía dưới có
dạng hình nêm. Quan sát vân giao thoa của ánh sáng phản chiếu màu vàng   600nm người ta thấy khoảng
cách 9 vân tối bằng 2, 5cm . Góc nghiêng của nêm có giá trị A. 4  0,68.10  rad . B. 4  0,78.10  rad . C. 4  0,62.10  rad . D. 4  0,72.10  rad . Giải
Nhận xét: Đây là bài toán giao thoa trong nêm có chiết suất . n
Ví trí của vân tối: d k. k t  0,1,2,.... 2 
Vị trí của vân sáng: d k k s 2  1  1,2,3..  .. 4
Ta xét vị trí vân tối thứ k và vân tối thứ k  8 gây bởi nêm có chiết suất n (vì khi ánh sáng truyền qua môi
trường có chiết suất n bước sóng sẽ giảm đi n lần) 
Ví trí của vân tối thứ k : d k. k t  0,1,2,.... 2n
Vị trí của vân tối thứ k  8 : dk  8 k 8   2n 9    Từ hình vẽ ta thấy: d d 4 4.600.10 k 8 k 5 sin     7,21.10 rad 2    I I nl 1,33.2,5.10 1 2  vì  rất nhỏ nên 5
  sin  7,21.10 rad
Câu 30: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 8  10 
cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 0
30 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k  3. Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:     A. 8
d  3, 2.10 cm . B. 8
d  3, 4.10 cm . C. 8
d  3, 0.10 cm . D. 8
d  3, 6.10 cm . Giải TUẤN TEO TÓP Trang 14/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng  , , k đã biết  dễ dàng xác định đại lượng d 8  2 3 3.0,8.10 .10
2dsin  k  d    
m (với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với k  3 ) sin 2.sin  3.10 0 30  10  
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131) ĐỀ SỐ 6
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu 31: Một chùm sáng chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Biết rằng góc nhiễu xạ ứng với bước sóng
  0,65 m trong quang phổ bậc 2 bằng 0
  45 . Góc nhiễu xạ ứng với bước sóng   0,55 m trong 2   1   1
quang phổ bậc 3 có giá trị: A. 0   63,83 . B. 0   62,83 . C. 0   61,83 . D. 0   65,83 . 2 2 2 2 Giải k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin  d
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 2 bằng 2 0 1
  45  sin  k  2 .   1 1 1  1  d
Góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 3 bằng 3 2   sin  k  3 . 2 2 2  2  d   1    Lấy sin 2 3 3.0,55 1 1 2    sin  sin  .sin 45  0,897    61,83 2 1  0 0 2 2 sin 3 2 2.0, 65 2 2 1
Câu 32: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng   0, 73 m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n thì thấy hệ thống vân giao thoa dịch chuyển một đoạn 5mm
so với khi chưa đặt bản mỏng. Biết khoảng vân i  0, 70 mm . Chiết suất của bản mỏng có giá trị bằng:
A. n  1, 53 .
B. n  1, 62 .
C. n  1, 56 .
D. n  1, 52 .
(Thiếu dữ kiện bề dày)
Câu 33: Chiếu một chùm sáng trắng song song vuông góc với mặt cách tử phẳng truyền qua. Dưới một góc nhiễu xạ 0
  39 , người ta quan sát thấy hai vạch cực đại ứng với các bước sóng   0,636 m và   0,424 m 2   1  
trùng nhau. Biết rằng bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ của cách tử nhỏ hơn 5. Chu kỳ của cách tử là:
A. d  2,12 m .
B. d  2, 22  m .
C. d  2, 02  m .
D. d  2, 32 m . Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tử phẳng. Phân tích đề bài ta thấy có đề cập đến vạch cực đại  
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng: sin  k d
Đối với bước sóng  ta có: 1 sin  k   1 1 1 d
Đối với bước sóng  ta có: 2 sin  k 2 2 2 d  Từ   k 1 ;2 2 2 2
k   k   k   k 1 1 2 2 1 2  3 1 TUẤN TEO TÓP Trang 15/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Vì bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ của cách tử nhỏ hơn 5 nên kết hợp với điều kiện k k là 1 2
số nguyên (xét trường hợp nguyên dương)  k  2 và k  3. 1 2 k  2.0, 636
Thay k vào (1) ta có: 1 1 d    2,02 m 0   1 sins 39 in
Câu 34: Chiếu một chùm ánh sáng trắng dưới góc tới 0
i  30 lên một màng xà phòng có chiết suất với ánh sáng đó 4 n
. Bề dày nhỏ nhất của màng xà phòng để những tia phản chiếu có màu đỏ (bước sóng   0,76m ) 3 có giá trị bằng:
A. d  1, 64 m .
B. d  1, 54 m .
C. d  1, 44 m .
D. d  1, 74 m . Giải 
Xét hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên bề mặt của bản mỏng: 2 2 L
  L L  2d n sin i  1 2 2
Xét điều kiện vân sáng – vân tối:
Vân sáng: L k   Vân tối: 1 L   k      2 
Từ dữ kiện của đề bài để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực đại thì hiệu quang lộ phải bằng k
Bài toán yêu cầu ta xác định bề dày nhỏ nhất. Từ công thức trên ta thấy bề dày nhỏ nhất khi k  0  ta có:  0, 76 d    1,54 m min   2 2 2 4 n sin i  4  2 0 4  sin 30    3 
Câu 35: Năng lượng của hạt proton trong giếng thế một chiều sâu vô hạn ở trạng thái n  5 là 7,5meV  . Cho
biết khối lượng của hạt proton 27 m 1, 672.10 
kg . Bề rộng của giếng thế năng là: p   A.  0 8, 2 A  . B.  0 7, 2 A  . C.  0 6, 2 A  . D.  0 9, 2 A  . Giải h 2 2  . .n
Hạt chuyển động trong giếng thế năng có năng lượng: 2 E   7,5 meV n   2 2m a p
Bề rộng của giếng thế năng là: 2  h  2 2  . .n    2   h n 6,6.10 2 34 2 2 .5 . 10 a     8,2.10    m 8,2 0 A 6 19 27  2E .m 8E .m 8.7, 5.10 .1, 6.10 .1, 672.10 n p n p
Câu 36: Người ta chiếu một chùm tia Rơn – ghen có bước sóng 8  10 
cm vào tinh thể và quan sát hình ảnh
nhiễu xạ của nó. Biết rằng góc tới của chùm tia Rơn – ghen trên các lớp tinh thể bằng 0
30 và bậc cực đại nhiễu
xạ ứng với k  3. Khoảng cách giữa hai lớp ion liên tiếp có giá trị:     A. 8
d  3, 2.10 cm . B. 8
d  3, 0.10 cm . C. 8
d  3,1.10 cm . D. 8
d  3, 3.10 cm . Giải
Nhận xét: Đây là bài toán đặc trưng của nhiễu xạ Ronghen. Những bài toán dạng này thường xoay quanh công
thức Bragg. Từ dữ kiện đã cho ta thấy 3 đại lượng  , , k đã biết  dễ dàng xác định đại lượng d 8  2 3 3.0,8.10 .10
2dsin  k  d    
m (với bậc cực đại nhiễu xạ ứng với k  3 ) sin 2.sin  3.10 0 30  10   TUẤN TEO TÓP Trang 16/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Câu 37:
Dung dịch đường glucozo nồng độ C  0, 28 3 g / cm
đựng trong một bình trụ thủy tinh sẽ làm quay 1 
mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình một góc 0
  32 . Với dung dịch đường glucozo nồng độ C 1 2
cũng đưng trong bình trụ giống như trên làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh một góc 0   24 . 2 Nồng độ C là: 2 A.  3
0, 23 g / cm  . B.  3
0, 25 g / cm  . C.  3
0, 21 g / cm  . D.  3
0, 27 g / cm  . Giải
Nhận xét: Đây là bài toán ứng dụng hiện tượng quay mặt phẳng phân cực để xác định nồng độ dung dịch. Nồng 
độ dung dịch được xác định theo công thức: C   trong đó  là góc quay của mặt phẳng phân cực. Ở trong d
bài toán này ta thấy có hai trường hợp  xét từng trường hợp và tính tỷ số.   C   1   d   1  C 24 Ta có: 2 1 1     C C
.0, 28  0, 21 g / cm 2 1  3   C   32 C      1 2 2 2 d 2
Câu 38: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng   0, 5m theo phương vuông góc với
một cách tử nhiễu xạ. Ngay sau cách từ có đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f  1,00m để hứng chùm tia
sáng lên màn E đặt tại tiêu diện của thấu kính. Khoảng cách giữa hai cực đại chính trong quang phổ bậc 1 bằng
l  0, 202 m . Số vạch trên 1 cm của cách tử có giá trị bằng:
A. n  1816 (vạch/cm).
B. n  1836 (vạch/cm).
C. n  1826 (vạch/cm).
D. n  1846 (vạch/cm). Giải k
Cực đại nhiễu xạ ứng tương ứng góc lệch của tia sáng: sin  d
Quang phổ bậc 1 gồm 2 vân cực đại chính k    1  sin  d
Khoảng cách giữa 2 vạch cực đại chính bằng: l  2 f .tan
Vì  là góc rất nhỏ  tg  sin 6  l 2 f  2.1.0,55.10 Hay 6 d 5, 45.10     
m  5,45md 2 f l 0, 202
Mật độ khe (số khe/đơn vị độ 1 1 dài): n  
1836 (vạch/cm) ( d là chu kỳ cách tử) 6  2 d 5, 45.10 .10
Câu 39: Khối lượng của hạt photon ứng với ánh sáng có bước sóng   0, 55 m là: 1       A. 36 4, 0.10 kg. B. 36 4, 2.10 kg. C. 36 3,8.10 kg . D. 36 4, 6.10 kg. Giải TUẤN TEO TÓP Trang 17/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Nãng lượng của phôtôn cho bởi : 34 hc h 6, 625.10 2 3  6 W
m c m    4.10 kg p p 8 6     c 3.10 .0,55.10
Câu 40: Một đèn phát ánh sáng có tần số 15
6.10  Hz . Số photon phát ra trong một phút là 19 8.10 hạt. Công suất
của ngọn đèn nhận giá trị nào dưới đây
A. 4, 5W  .
B. 5, 6 W  .
C. 5, 5W  . D. 5, 3W  Giải
Công suất bức xạ: P N.
Số photon do ngọn đèn phát ra trong 1 phút là 19 3  4 15 60.P 60P N.hf 8.10 .6, 625.10 .6.10 N    P    5,3W   hf 60 60
ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 3 (PH1131) ĐỀ SỐ 7
Họ và tên:..............................................................Lớp:...............................Mã hiệu SV:.....................................
Câu 41: Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng   0, 5m vào một lỗ tròn có bán kính chưa biết. Nguồn sáng
điểm đặt cách lỗ tròn 2m , sau lỗ tròn 2m có đặt một màn quan sát. Hỏi bán kính của lỗ tròn phải bằng bao
nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất A.1mm . B. 2 mm . C. 4 mm . D. 3mm . Giải
Bài toán mở rộng: Xây dựng công thức tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ k
Xét hai tam giác vuông OM H MM H : k k k k 2   
r R R h
d b hb kb h kk 2 kk 2    k 2 2 2 2  2  k2 2 2
2Rh h kb   2bh h k k 4 k kk2 kb Vì   b
 0  2Rh kb  2bh h  4 k k k 2 R bRbk Rb
Do h cũng rất nhỏ nên bán kính của đới cầu thứ k là: 2 r  2Rh   r k k k k k R b R b
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua lỗ tròn. Ta cần chú ý đặc điểm sau là số đới Fresnel trong đới tròn sẽ ảnh
hưởng tới biên độ. Để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất thì bán kính lỗ tròn phải có giá trị sao cho qua lỗ tròn chỉ
có 2 đới cầu Fresnel. Do đó bán kính của lỗ tròn phải bằng bán kính của đới cầu thứ 2. TUẤN TEO TÓP Trang 18/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 6 Rb 2.2.0,5.10 3 r r k . 2 10     mm  1 mm l 2     R b 2  2
Câu 42: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng   0, 65 m vào khi Yâng. Khoảng cách giữa hai khe 1  
a  1mm . Màn ảnh được đặt song song cách mặt phẳng của khe một đoạn D  2m . Đặt trước một trong 2
khe một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n  1,5 và có bề dày e  10m .Độ dịch chuyển của hệ thống
vân giao thoa trên màn là:
A.1, 2 cm . B.1,1cm .
C.1, 3cm .
D.1, 0 cm . Giải
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là n  1 . e D 1,5  6 1 .10.10 .2 y   
 0,01 m 1 cm 3      a 1.10
Câu 43: Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng   0, 76  m vào khi Yâng. Đặt trước một trong 2 khe
một bản mỏng có hai mặt song song chiết suất n  1, 5 thì thấy hệ thống vân giao thoa dịch chuyển một đoạn
5mm so với khi chưa đặt bản mỏng. Biết khoảng vân i  1, 00mm . Chiết suất của bản mỏng có giá trị bằng:
A. e  7, 6 m .
B. e  6, 6 m .
C. e  7,8m .
D. e  7, 2 m . Giải 3   Khoảng vân: D D i 1.10 25000 i      6 d d  0,76.10 19
Độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn là n   3 1 eD y  .d 5.10 .19 6 y    e     m  m d . D n   1 2500.1,5   7, 6.10   7, 6  1
Câu 44: Một chùm ánh sáng được chiếu vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Trên phương 0   62 , ngời ta quan
sát thấy hai vạch có bước sóng   0,6 m và   0,5 m ứng với vạch quang phổ có bước sóng bé nhất 2   1  
trùng nhau. Chu kỳ của cách tử là:
A. 2, 4 m .
B. 3, 6  m .
C. 3, 4 m .
D. 3, 48m . Giải
Nhận xét: Đây là bài toán nhiễu xạ qua cách tử phẳng. Phân tích đề bài ta thấy có đề cập đến vạch cực đại  
liên hệ tới điều kiện cực đại nhiễu xạ qua cách tử phẳng: sin  k d
Đối với bước sóng  ta có: 1 sin  k   1 1 1 d
Đối với bước sóng  ta có: 2 sin  k 2 2 2 d  Từ   k 1 ;2 5 2 2
k   k   k   k 1 1 2 2 1 2  6 1
Vì vạch quang phổ có bước sóng bé nhất trùng nhau nên kết hợp với điều kiện k k là số nguyên (xét trường 1 2  hợp nguyên dương)  k 5.0, 6
k  5 và k  6 . Thay k vào (1) ta có: 1 1 d    3,4 m 0   1 2 1 sinsin62
Câu 45: Một chùm ánh sáng trắng được rọi vuông góc với một bản mỏng trong suốt hai mặt song song dày
d  0, 43 m ; chiết suất n  1,5. Trong phạm vi quang phổ nhìn thấy (bước sóng từ 0, 4m đến 0, 76m ),
chùm tia phản chiếu được tăng cường có bước sóng là:
A. 0,52 m .
B. 0,50 m .
C. 0, 62m .
D. 0,55m . Giải TUẤN TEO TÓP Trang 19/81
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Hiệu quang lộ giữa hai tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng : 2 2
L L  2d n sin i  1 2 2
Với trong đó : d là bề dày của bản mỏng ;
n là chiết suất của bản ;
i là góc tới của ánh sáng tới mặt bản ;
 là bước sóng cùa ánh sáng tới 
Ánh sáng phản xạ được tăng cường khi: 2dn 2dn   k      1 2 k  0,5
Tong phạm vi quang phổ thấy được, phải có điều kiện: 0, 4m    0,7m Thay  vào  
1 , suy ra điều kiện: 1, 20  k  2, 725
k phải nguyên, nên nó chỉ có thể có một giá trị k  2 . Vậy trong phạm vi quang phổ thấy được chỉ cố một
chùm tia phản xạ bước 2 bước sóng 2dn 2.0, 46.1,5   
 0,552m được tăng cường 2  0,5 2,5
Câu 46: Một notron chuyển động nhiệt ở nhiệt độ 0
113 C . Bước sóng De Broglie tương ứng với hạt này là (cho 27 m 1, 674.10  kg ) n   A.  0 1, 28 A . B.  0 1,18 A  . C.  0 1, 38 A  . D.  0 1, 48 A  . Giải
Phương trình thuyết động lực học phân tử: 1 Dạng phương trình: 2 p
n .mv trong đó: n : là mật độ phân tử trong 1 đơn vị thể tích 0 3 0 n n
; n : là tổng số phân tử khí có trong thể tích V 0 V
m là khối lượng phân tử khí 2
v là vận tốc toàn phương TB của 1 phân tử khí 2 1 2 mv 2 Ta có: 2 p n .mv n .  n .W 0 0 0 3 3 2 3 d Động năng trung bình củ 3 p
a phân tử khí: W
(lưu ý: n .V N số phân tử khí trong 1 mol khí) d 2 n 0 A 0 RT 3 RT 3
Từ phương trình trạng thái đối với 1 mol khí: p  W
kT ( N số Avôgrađrô 23  6,022.10 d V 2 n V 2 A 0 R (phân tử 3 /m ) và k N A
Vận tốc căn quần phương: 2 v v C R 8, 314 3. .T 3. . 113  273 23   1 2 3 3kT N A 6, 022.10 Mặt khác: W mv
kT v v   
 3090,375 m / s d c 27    2 2 m m 1, 674.10
Nhận xét: Đây là bài toán de Broglie, thể hiện tính chất sóng hạt của hạt vi mô. Electron và proton là hai hạt vi
mô tương ứng với sóng phẳng đơn sắc có tần số dao động f có bước sóng  .
- Theo công thức de Broglie ta có: 34 h h h 6, 625.10 1  0 p       1,28.10   m 1,28 0 A 27   p mv 1, 674.10 .3090,375 TUẤN TEO TÓP Trang 20/81