CHƯƠNG 7: TIỀN TỆ - CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Tiền tệ
- Khái niệm: tập hợp tài sản, sử dụng để mua
hàng hóa dịch vụ hoặc thanh toán các khoản
nợ.
- Chức năng
+ Phương tiện trao đổi (*)
+ Đơn vị hạch toán (yết giá+ghi nợ)
+ Phương tiện cất giữ giá trị (chuyển sức
mua hiện tại sang tương lai)
- Tính thanh khoản: sự dễ dàng chuyển đổi
thành phương tiện thanh toán của tài sản.
- 3 thước đo tiền tệ
+ M
0
: tiền mặt (tính thanh khoản cao nhất)
+ Tiền giao dịch (M ) = M + Tiền gửi không kỳ
1 0
hạn tại NHTM, séc
+ M
2
= M + Tiền gửi kỳ hạn = Tiền mặt + Tiền
1
gửi tại các NHTM = Tổng phương tiện thanh toán
NHTM NHTW
- vì lợi nhuận
- kinh doanh
tiền
- phát hành tiền
- phi lợi nhuận
- quản lí hđộng NHTM
- người cho vay cuối
cùng
- thanh toán séc
CUNG TIỀN (MS) CẦU TIỀN (MD)
Cung tiền (MS): lượng tiền có sẵn (~M ).
1
MS = Cu (tiền mặt) + D (tiền gửi tại các NHTM)
Cơ sở tiền (MB): tiền do NHTW phát hành.
MB = Cu (tiền mặt) + R (dự trữ thực tế của NHTM)
Dự trữ (R): tiền gửi NH nhận nhưng không cho vay.
Số nhân tiền:
công thức phụ thuộc cr:
Trong đó:
cr = Cu/D: Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống NHTM
rr = R/D: Tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM
rr = rrr (tỷ lệ dự trữ bắt buộc) + re (tỷ lệ dự trữ dôi ra)
Công cụ điều tiết Cung tiền của NHTW:
Hoạt động thị trường mở
NHTW mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
NHTƯ mua trái phiếu chính phủ:
R →MB B→MS MB : : MS = m
M
Chỉ khi NHTW tham gia trực tiếp vào mua bán trái
phiếu CP mới ảnh hưởng tới cung tiền.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
rrr↓ → rr↓→ m ↑ → MS tăng
M
Lãi suất chiết khấu
là mức lãi suất mà NHTW cho NHTM vay tiền
r
d
↓ → vay ít → B↓ → rr↓ → m ↑ → MS tăng
M
thuyết về sự ưu thích thanh khoản: lãi suất sẽ
điều chỉnh để làm cân bằng giữa cung và cầu tiền.
lượng cung tiền không phụ thuộc vào lãi suất.
Cầu tiền: lượng tiền mặt người dân mong muốn
giữ.
Động cơ của việc giữ tiền:
- Động cơ giao dịch; (*)
- Động cơ dự phòng;
- Động cơ đầu cơ.
Tác động của lãi suất danh nghĩa (i) đến cầu
tiền:
- Lãi suất danh nghĩa là thước đo chi phí cơ hội của
việc giữ tiền.
+ Khi i tăng Chi phí hội của việc giữ tiền
tăng → Lượng cầu tiền giảm
+ Khi i giảm Chi phí hội của việc giữ tiền
giảm → Lượng cầu tiền tăng
=> , sự thayĐường cầu tiền đường dốc xuống
đổi của (i) sẽ gây ra sự trên đườngvận động dọc
MD
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu tiền:
Thu nhập (Y) Mức giá (P) tăng MD dịch
chuyển sang phải
Phương trình hàm cầu tiền:
MD = L(i- , Y+ , P+ )
i
2
i
0
i
1
i
CHƯƠNG 8: TIỀN TỆ và LẠM PHÁT
1. Lý thuyết cổ điển về lạm phát )
a. Khái niệm
- Lạm phát: sự gia tăng liên tục của mức giá
chung (sự mất giá của tiền, sự suy giảm sức mua
của tiền)
- Thiểu phát: tốc độ tăng giá (tỉ lệ lạm phát) gim
dần theo thời gian ↓) (
- Giảm phát: (trường hợp ngược lại của lạm phát)
+ là sự giảm liên tục của mức giá chung (P↓ <0)
+ sức mua của đồng nội tệ liên tục tăng
b. Đo lường lạm phát
Ngoài ra, ta có thể thay P bằng chỉ số điều chỉnh
GDP (D ) hoặc chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
GDP
c. Phân loại lạm phát
- Vừa phải: có lợi cho tăng trưởng kinh tế (<10%)
- Phi mã: 10 → <1000
- Siêu mã: trung bình 50%/tháng → 13000%/năm
2. Nguyên nhân gây ra lạm phát trong dài hạn: Lý thuyết số lượng tiền tệ
- Nguyên nhân cơ bản của lạm phát: M↑ (lượng tiền tăng)
- Phương trình số lượng tiền tệ: M V = P Y %ΔM + %ΔV = %ΔP + %ΔY
M: lượng cung tiền P: mức giá chung
V: tốc độ lưu chuyển tiền Y: sản lượng thực tế
Khi tốc độ lưu chuyển tiền ổn định (%ΔV = 0): %ΔM = %ΔP + %ΔY
+ M cùng tỷ lệ P
Y (sản lượng danh nghĩa)
+ Mchỉ ảnh hưởng đến biến danh nghĩa không ảnh hưởng đến biến thực tế
biến danh nghĩa: giá cả, tiền lương danh nghĩa, lãi suất danh nghĩa…
biến thực tế: sản lượng, tỷ lệ so sánh giá, tiền lương thực tế,i suất thực…
- Thuế lạm phát
+ khi chính phủ tăng doanh thu bằng cách in tiền
+ thuế đánh vào các cá nhân giữ tiền
+ kết thúc khi chính phủ thực thi cải cách tài khóa (giảm chi tiêu)
- Hiệu ứng Fisher
Lãi suất danh nghĩa (i) = Lãi suất thực (r) + tỷ lệ lạm phát ()
phản ánh sự điều chỉnh theo tỉ lệ 1:1 giữa i: (r = const)
ví dụ nếu của một năm nào đó tăng thêm a% thì i sẽ tăng thêm a%.
2. Chi phí của lạm phát
Dự đoán trước Ko dự đoán trước
Chi phí mòn
giày
Chi phí
thực đơn
Biến động
giá cả tg đối
Sai lệch thuế
Rắc rối và
bất tiện
Tùy tiện phân phối của cải
lãng phí nguồn
lực khi LP
→ lượng tiền
nắm giữ.
góc độ người
gửi tiết kiệm
→ hưởng lãi
chi phí điều
chỉnh giá
góc độ DN:
cập nhật
đơn giá
bóp méo giá
cả tương đối
→ bóp méo
quyết định ng
tiêu dùng
→ thị trường
ít khả năng
phân bổ
nguồn lực tốt
r
ST
↓ → tiết kiệm
ít hấp dẫn
Thuế lãi:
r
ST
= i -
ST
= i.(1 – t) -
Thuế thu nhập:
W
r
ST
MS↑
→ lạm phát
→ giá trị
thực của
tiền giảm
P↑ → khó
so sánh
doanh thu,
chi phí, lợi
nhuận theo
- Không có lợi, ko cần thiết
- Ngnhân: nhiều khoản vay
tính = tiền
TH1: cho vay – đi vay
Giả sử: >
a e
i - < i -
a e
r
a
< r
e
ng cho vay bị thiệt
TH2: nhận – trả lương
P
a
> P
e
nhất thời gian. W < W
r
a
r
e
ng nhận lương thiệt
Nhận xét: Dự đoán trước nhiều tác hại hơn nhưng mức độ tác hại của không dự đoán trước lớn hơn.
CHƯƠNG 9: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
1. Chu chuyển hàng hóa
- Xuất khẩu (X)
- Nhập nhẩu (IM)
- Xuất khẩu ròng (NX) = Cán cân thương mại (TB)
Nhân tố ảnh hưởng đến NX:
+ Thị hiếu
+ Giá của hàng nội - ngoại
+ Tỷ giá trao đổi giữa đồng nội - ngoại tệ.
+ Thu nhập
+ Chi phí vận chuyển hàng hoá giữa các nước
+ Chính sách của CPhủ với thương mại quốc tế.
2. Chu chuyển nguồn lực tài chính: Dòng vốn ra ròng
Dòng vốn ra ròng (NCO) = giá trị mua tài sản ngoại bởi người nội – giá trị mua tài sản nội bởi người ngoại
= dòng vốn ra – dòng vốn vào
Tiết kiệm quốc gia: S = Y – C – G S = I + NX
S = I + NCOhay
- Thặng dư cán cân thương mại sẽ làm tăng dòng vốn ra dòng: ΔTB > 0 ΔNX > 0 ΔNCO > 0
- Thâm hụt cán cân thương mại sẽ làm giảm dòng vốn ra dòng: ΔTB < 0 ΔNX < 0 ΔNCO < 0
4. Cán cân thanh toán (BP)
- BP là bảng thống kê các giao dịch kinh tế giữa các quốc gia trong một năm.
BP = ngoại tệ vào – ngoại tệ ra
+ BP = 0: tiền vào = tiền ra
+ BP > 0: tiền vào > tiền ra → thặng dư → Dự trữ ngoại tệ của NHTW tăng
+ BP < 0: tiền vào < tiền ra → thâm hụt → Dự trữ ngoại tệ của NHTW giảm
- BP = CA + KA
- Cán cân tài khoản vãng lai (CA)
+ Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá dịch vụ (cán cân thương mại)
+ Thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài (NFA)
+ Chuyển giao quốc tế ròng (viện trợ, kiều hối,…)
+ kiều hối là ngoại tệ người thân gửi từ nước ngoài về cho người trong nước
- Cán cân tài khoản vốn (KA)
+ Đầu tư ròng trực tiếp từ nước ngoài
+ Đầu tư ròng gián tiếp từ nước ngoài.
- Tài khoản điều chỉnh chính thức = -BP
5. Tỷ giá hối đoái
- TGHĐ danh nghĩa: tỷ lệ trao đổi tiền giữa 2 quốc gia
+ E (TGHĐ của đồng ngoại tệ): 1 đồng ngoại tệ đổi được bao nhiêu nội tệ
+ e (TGHĐ của đồng nội tệ): 1 đồng nội tệ đổi được bao nhiêu ngoại tệ
Đồng VND ↑ giá
Khi BP bị thâm hụt, việc phá giá đồng tiền (giảm giá đồng tiền này so với đồng tiền khác) sẽ làm tăng
khả năng cạnh tranh hàng XK đồng thời làm giảm khả năng cạnh tranh hàng NK -> giảm thâm hụt
- TGHĐ thực tế: tỷ lệ trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa 2 quốc gia
NX = NCO
E
r
= E .
E
r
> 1: Sản phẩm trong nước có giá rẻ tương đối so với sp cùng loại trên thị trường quốc tế
E
r
< 1: Sản phẩm trong nước có giá đắt tương đối so với sp cùng loại trên thị trường quốc tế
=> TGHĐ thực tế phản ánh khả năng cạnh tranh về giá của SP một nước so với SP cùng loại sx tại nước ngoài
6. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
- ND: bất kì 1 đơn vị tiền tệ nào đều có khả năng mua được 1 lượng hàng hoá như nhau ở tất cả các nước.
- Đôi khi lý thuyết này còn gọi là Quy luật một giá: hàng hóa được bán cùng 1 giá ở bất kì đâu (E = 1)
r
a. PPP dạng tuyệt đối E =
b. PPP dạng tương đối %ΔE = %ΔP - %ΔP
d f
Tỷ lệ mất giá của đồng nội tệ = tỷ lệ lạm phát của đồng nội tệ - tỷ lệ lạm phát của đồng ngoại tệ
7. Thị trường ngoại hối
Cầu ngoại tệ (D) Cung ngoại tệ (S)
Cầu về tiền của 1 nước xuất hiện trên thị trường
ngoại hối khi dân từ các nước khác mua HH
DV hoặc đầu tư vào nước đó.
VD: VND mất giá, e↓, E↑ → E → Sức cạnh tranh
r
hàng VN tăng → XK↑, NK↓ → MD ↓, MD
USD VND
Như vậy, TGHĐ tỷ lệ nghịch với cầu ngoại tệ.
Cung về tiền của 1 nước xuất hiện trên thị trường
ngoại hối khi người dân nước đó mua HH – DV của
nước ngoài hoặc đầu tư ra nước ngoài.
VD: VND mất giá, e↓, E↑E Sức cạnh tranh
r
hàng VN tăng → XK↑, NK↓ → MS ↑, MD
USD VND
Như vậy, TGHĐ tỷ lệ thuận với cung ngoại tệ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung và cầu ngoại tệ
Giá hàng hóa
xuất nhập
khẩu
Như vậy, nếu một nước XK được càng
nhiều HH – DV thì đồng tiền nước đó càng
có xu hướng lên giá.
Như vậy, nếu một nước NK được càng
nhiều HH – DV thì đồng tiền nước đó càng
có xu hướng mất giá.
Sự chênh lệch
tỷ lệ lạm phát
tương đối
Như vậy, nếu một nước tỷ lệ lạm phát
cao hơn các nước khác thì sức mua của
đồng tiền nước đó có xu hướng giảm giá.
Sự vận động
của luồng vốn
Nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất TG
thì lượng vốn vào tăng làm tăng giá
đồng nội tệ.
Hoạt động dự
trữ và đầu cơ
Nếu dự đoán đồng tiền nào tăng giá thì cầu
về đồng tiền đó sẽ tăng, làm giá của
tăng.
8. Các hệ thống tỷ giá hối đoái
- Hệ thống tỷ giá thả nổi: tự do, NHTW không can thiệp
- Hệ thống tỷ giá cố định: NHTW ấn định, can thiệp bằng cách mua/bán ngoại tệ ra thị trường
+ Dư cầu ngoại tệ → NHTW sẽ bán ngoại tệ
+ Dư cung ngoại tệ → NHTW sẽ mua ngoại tệ
- Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý: không cố định, nhưng các cơ quan quản lý tiền tệ sẽ tìm cách quản lý nó
khi thị trường có những biến động bất lợi không mong muốn
• Mua vào đồng nội tệ để ngăn cản sự mất giá của nó
• Bán ra đồng nội tệ để ngăn cản sự lên giá của đồng nội tệ
CHƯƠNG 10: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
Biến động kinh tế trong ngắn hạn
- Suy thoái: thu nhập↓, thất nghiệp
- Khủng hoảng: cuộc suy thoái nghiêm trọng.
- Bùng nổ: thu nhập ↑ mạnh.
TNG C U (AD) T NG CUNG (AS)
Khái
ni m
lượ đượng hàng hóa dch v c
sn xu t c các tác nhân trong nướ
kinh t n sàng và kh iế s năng mua tạ
mi m c giá.
lượ ng hàng hóa dch v các
doanh nghi p s n sàng kh năng
sả n xu c tất trong nướ i m i m c giá.
Đặc
điểm
- Phương trình tổng cầu:
AD = Y = C + I + G + NX
- Đường tổng cầu: ng d cđườ
xu ng
Đườ ng t ng cung trong dài
hn(AS )
LR
ng tại mức sảnđườ thẳng đứng
lượng tiềm năng Y*: Y* = A.F(K, L,
H, N)
Nguyên nhân thẳng đứng:
Giá cả linh hoạt;
Tin l ng linh ho t; ươ
Thông tin hoàn hảo.
Đườ ng t ng cung trong ng n h n
(AS )
SR
ng đườ dốc lên:
AS
SR
: Y = Y* + α.(P – P
e
)
Nguyên nhân: 04 mô hình:
Mô hình ti ng nh cền lương cứ
hình nh n th c sai l m c a công
nhân
Mô hình thông tin không hoàn h o
Mô hình giá c ng nh cc
Hiệu ứng của cải (P và C)
P → đồng tiền trở nên giá trị hơn
chúng thể mua được nhiều
hàng hóa dịch vụ hơn → C → AD
Hiệu ứng lãi suất (P và I)
P Cn ít tiền hơn để mua lượng
hàng hóa dịch vụ như Số tiền
thừa tận dụng để mua trái phiếu
hay gửi ngân hàng i giảm đầu
tư tăng (I → AD ↑)
Hiệu ứng thay thế quốc tế (P
và NX)
P Hàng hóa dịch vụ của VN trở
nên rẻ hơn so với hàng hóa dịch vụ
nước ngoài tại một mức tỷ giá hối
đoái cho trước Người nước ngoài
xu hướng mua hàng hóa dịch vụ
tại Việt Nam → XK → AD ↑, NK↓
Các
yếu tố
làm
dịch
chuyể
n
Đường tổng cầu AD dịch chuyển do C, I, G,
NX thay đổi hoặc do các cú sốc.
+ C, I, G, NX: tỷ lệ thuận
+ Nền KT TG: (tích cực thuận - tiêu cực
nghịch)
+ Thay đổi trong thuế đánh vào hàng hóa
trong nước (nghịch)
+ Thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu (thuận)
Các nhân tố làm dịch chuyển đường
AS
LR
:
Lao động (L), Vốn nhân lực (H), bản hiện
vật (K), Tài nguyên(N), Tri thức công nghệ (A)
Các nhân tố làm dịch chuyển đường AS
SR
:
Nguồn lực kinh tế: L, H, K, N, A
Giá cả các đầu vào tăng → CPSX tăng
LNDN↓ → Thu hẹp quy mô → AS↓
Tiền lương trả cho người lao động tăng
(như trên) → AS↓
Kỳ vọng về mức giá: nếu dự báo mức giá
tăng → Mức tiền lương sẽ tăng→ AS↓
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ CÂN BẰNG
Khi AS = AD Giải phương trình => P , Y
0 0
▲Trạng thái cân bằng không nhất thiết là trạng thái tối ưu.
Y
0
> Y* : Dư thừa nguồn lực (U < U*) → Nền kinh tế tăng trưởng nóng
0
Y
0
< Y* : Thiếu hụt nguồn lực (U > U*) → Nền kinh tế rơi vào suy thoái
0
Lạm phát hoặc suy thoái Y < Y* (*: tối ưu)
0
▲ CÚ SỐC CẦU – CUNG:
CÚ SỐC
CẦU
(AD thay
đổi)
Có lợi
(AD↑)
Ngắn hạn AD dịch sang phải, Giá và lượng cân bằng mới đều tăng
Dài hạn
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
AD → P → U → W tăng → CPSX → LNDN → thu hẹp sản, Y
n
xuất → AS → P mới tăng, Y không đổi, U không đổi.
0 0
Bất lợi
(AD )
Ngắn hạn
C, I , X hoặc IM
AD → P , Y
→ U → Suy thoái
Dài hạn
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
AD P , Y U W CPSX
n
LNDN → mở rộng sản xuất → AS
Giá cân bằng mới giảm, lượng cân bằng
không đổi.
CÚ SỐC
CUNG
(AS thay
đổi
Có lợi
(AS↑)
Ngắn hạn AS dịch sang phải, Giá cân bằng mới giảm, lượng cân bằng mới tăng
Dài hạn
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
AS → P, Y → U → W tăng → CPSX
n
→ LNDN → thu hẹp sản
xuất → AS , dịch trái trở về trạng thái ban đầu → P , Y không đổi
0 0
Bất lợi
(AS )
Ngắn hạn
AS → P , Y → U
→ Nền KT vừa suy thoái vừa lạm phát (hiện tượng Đình lạm)
Dài hạn
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
AS P , Y U W CPSX LNDN mở rộng sản
n
xuất → AS , dịch phải về trạng thái ban đầu→ P , Y
0 0
không đổi
Chính
sách
Chính
sách ổn
định sản
lượng
NHTW áp dụng chính sách tiền
tệ mở rộng MS i I
→ AD
Kích cầu cho đường AD mới đi
qua giao điểm của AS AS
2 LR
=> Y tăng nhưng lạm phát ngày
càng gia tăng
Chính
sách ổn
định giá
cả
Ưu: Nền kinh tế phục hồi.
Nhược: Lạm phát dâng cao.
Chính
sách ổn
định giá
cả và sản
lượng
Giảm thuế NK + Hỗ trợ lãi suất
→ CPSX → AS → Y , P
HIỆU ỨNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VỚI TỔNG CẦU
Chính sách tài khóa: Là việc chính phủ can thiệp làm thay đổi tổng cầu AD thông qua thay đổi T hoặc G
Sự thay đổi G:
- Hiệu ứng số nhân:
+ G được cho là có hiệu ứng số nhân đối với AD (mỗi đơn vị G có thể làm AD tăng thêm >1 đơn vị)
+ MPC: xu hướng tiêu dùng cận biên (Khi Y thay đổi 1 đvị thì tiêu dùng thay đổi MPC đơn vị)
d
1 – MPC: xu hướng tiết kiệm cận biên
MPC = ΔC / ΔY
d
+ MPM: xu hướng nhập khẩu cận biên
MPM = ΔIM / ΔY
+ Số nhân chi tiêu chính phủ:
- Hiệu ứng lấn át:
+ G i
→ AD → P , Y → MD
→ ADI
+ Hiệu ứng lấn át có xu hướng làm giảm hiệu ứng số nhân của chính sách tài khóa đối với tổng cầu
Sự thay đổi T:
Khi chính phủ cắt giảm thuế thu nhập cá nhân → Y tăng → tiêu dùng và tiết kiệm tăng
d
→ AD tăng tại mọi mức giá, do vậy đường tổng cầu dịch phải.
Chính sách tài khóa mở rộng Chính sách tài khóa thắt chặt
AD tăng thông qua: G tăng hoặc T giảm AD giảm thông qua: G giảm hoặc T tăng
HIỆU ỨNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VỚI TỔNG CẦU
Cơ chế truyền dẫn tiền tệ:
Thay đổi MS → Thay đổi I → Thay đổi tổng cầu → Giá (P) và Sản lượng cân bằng (Y) thay đổi
Chính sách tiền tệ: Là việc NHTW can thiệp làm thay đổi cung tiền MS
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MỞ RỘNG
TĂNG MS
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THẮT CHẶT
GIẢM MS
Ưu điểm Kích thích tăng trưởng kinh tế Kiềm chế lạm phát
Nhược điểm Lạm phát cao Sản lượng giảm (suy thoái kinh tế)
Đặc điểm
MS tăng→i↓, M↑→I↑→AD↑→
Y tăng, P tăng
MS giảm→i↑, M↓→I↓→AD↓→
Y giảm, P giảm
Nguyên nhân gây lạm phát trong ngắn hạn:
- Lạm phát do cầu kéo: AD↑ → P↑, Y↑ → U↓, π↑
- Lạm phát do chi phí đẩy: do cú sốc cung bất lợi: CPSX↑ → AS↓ → P↑, Y↓ → U↑, π↑
Ba loại chi phí thường gây ra lạm phát là: tiền lương, thuế gián thu, giá nguyên liệu nhập khẩu
- Lạm phát ì (lạm phát dự kiến): do sự thay đổi kỳ vọng. (AD tăng và AS giảm một lượng như nhau)
CHƯƠNG 11: SỰ ĐÁNH ĐỔI TRONG NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
Đường Phillips
Đường Phillips minh hoạ mối quan hệ (ngược chiều) trong ngắn hạn giữa tỷ lệ lạm
phát và tỷ lệ thất nghiệp.
Tổng cầu, tổng cung và sự di chuyển của đường Phillips ngắn hạn
Ngắn hạn Dài hạn
Mô hình AD – AS Đường Phillips Mô hình AD – AS Đường Phillips
Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa sẽ gây ra sự di chuyển dọc trên đường Phillips ngắn hạn
Di chuyển dọc lên trên Di chuyển dọc xuống dưới
Chính sách tài khóa mở rộng (tăng G/ giảm T)
Chính sách tiền tệ mở rộng (tăng MS)
Chính sách tài khóa thắt chặt (giảm G/ tăng T)
Chính sách tiền tệ thu hẹp (giảm MS)
2. Sự dịch chuyển của đường Phillips
a. Sự dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn: Vai trò của kỳ vọng
Lạm phát kỳ vọng π phản ánh phần trăm thay đổi của mức giá chung mà mọi người dự kiến.
e
PC
SR
: U = U - α ( π – π ) + v
* e
Giả sử mở rộng AD. Trong ngắn hạn, với cho trước, nền kinh tế di chuyển từ E đến E , thất nghiệp giảm
e
0 1
(U
1
) và lạm phát tăng ( ). Theo thời gian, mọi người quen với tỷ lệ lạm phát cao hơn này và họ tăng kỳ vọng
1
về lạm phát ( ). Khi lạm phát kỳ vọng cao hơn, theo phương trình đường PC , U tăng, PC dịch sang phải.
e
SR SR
Cuối cùng nền kinh tế chuyển đến điểm E có lạm phát cao hơn nhưng thất nghiệp trở về mức tự nhiên U*.
2
Kết luận: có sự đánh đổi giữa thất nghiệp và lạm phát nhưng chỉ tạm thời, về dài hạn lạm phát sẽ được dự
kiến và thất nghiệp sẽ trở về mức tự nhiên.
b. Sự dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn: Vai trò của các cú sốc cung
Một sốc cung bất lợi làm cho các nhà hoạch định
chính sách phải đối mặt với sự đánh đổi kém mong
muốn hơn giữa lạm phát thất nghiệp. (cả lạm phát
và thất nghiệp cùng cao)
Cú sốc cung bất lợi: CPSX↑ → AS↓ → P↑, Y↓ → U↑
→ Đường phillips dịch chuyển sang phải (π↑, U↑).
c. Mối quan hệ giữa AS
LR LR
và PC
AS
LR
dịch phải thì PC dịch trái và ngược lại.
LR
Các nhân tố tác động đến U* gồm các nhân tố ảnh hưởng đến thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu.
Khi U* thay đổi thì cả đường PC và PC cùng dịch chuyển.
SR LR
Tỷ lệ hi sinh (>0): là % sản lượng giảm đi khi giảm π 1%, hoặc % π tăng thêm khi tăng sản lượng 1%.
Chương 2 – ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC DÂN
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
a. Định nghĩa
giá trị tiền tệ/thị trường
hàng hóa dịch vụ cuối dùng (đến tay người tiêu dùng)
sản xuất trong nước
trong thời kì nhất định (HH sx ra ở thời kì nào sẽ tính vào GDP thời kì đó ko phụ thuộc năm bán)
▲ Lưu ý:
+ GDP không tính đến HHDV mua đi bán lại
+ HHDV phải hợp pháp, công khai, dễ thống kê và là cuối cùng
+ Nếu là doanh nghiệp thì máy móc, trang thiết bị cũng là hàng hóa cuối cùng
b. Phương pháp tính GDP
Phương pháp chi tiêu Phương pháp thu nhập Phương pháp giá trị gia tăng (sx)
GDP = C + I + G + NX GDP = W + R + i + P + T
r e
+ Dep GDP =
+ C: tiêu dùng của hộ gđ
+ I: đầu tư tư nhân
gồm trang thiết bị nhà xưởng,
mua nhà mới của hộ gđ, hàng tồn
kho
Ni (đầu tư ròng) = I – Dep
+ G: chi tiêu chính phủ (ko tính
thanh toán chuyển giao (trợ cấp))
+ NX: xuất khẩu ròng = X – IM
+ W: tiền lương
+ R: tiền cho thuê tsản
+ i: tiền lãi cho vay
+ P : lợi nhuận DN
r
+ T : Thuế gián thu ròng (VAT…)
e
T
e
= thuế gián thu – trợ cấp
( T : thuế trực thu: thuế thu nhập
d
cá nhân, thuế thu nhập DN)
+ Dep: khấu hao
VA = giá trị sx – chi phí trung gian
VA tổng thu nhập trả cho các yếu
tố sản xuất đã được DN sử dụng để
tạo ra sản lượng
VA
i
: GTGT của doanh nghiệp i
CP trung gian chgồm CP cho sản
phẩm trung gian dùng cho SX, ko
tính máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
CP trung gian < CP sản xuất
c. Phân loại
GDP danh nghĩa
(theo giá năm hiện hành p )
t
GDP thực tế
(theo giá năm cơ sở p )
0
Nhận xét: Năm cơ sở: GDP = GDP
n r
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
g
t
Chỉ số điều chỉnh GDP
D
t
2. Các thước đo khác về thu nhập quốc dân
Tổng sản phẩm quốc dân
(GNP)
GNP = GDP + Thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài (NFA)
Sản phẩm quốc dân ròng
(NNP)
NNP = GNP – Khấu hao (Dep)
Thu nhập quốc dân (NI) NI = NNP – Thuế gián thu ròng (T )
e
Thu nhập cá nhân (PI)
PI = NI
Lợi nhuận
giữ lại
Thuế thu
nhập DN
Đóng góp
BHXH
Thanh toán
lãi từ CP
Thanh toán
chuyển giao
Thu nhập khả dụng (Y
d
) Y
d
= PI – Thuế thu nhập cá nhân – Phí ngoài thuế
GDP ≡ GNP ≡ NNP ≡ NI ≡ Y
Y: Sản lượng nền kinh tế / thu nhập quốc dân / GDP thực của nền kinh tế
Y = Y – Thuế ròng (T)
d
• T = Tổng nguồn thu t thuế (T ) – Trợ cấp hay thanh toán chuyển giao (T )
x r
Chương 3 – ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- Định nghĩa: CPI đo lường mức giá trung bình của một giỏ HH - DV mà một người tiêu dùng điển hình mua
- Phương pháp tính CPI: CPI
t
=
Nhận xét: Năm cơ sở (năm gốc): CPI = 100
- CPI phản ánh quá cao chi phí sinh hoạt so với thực tế
+ Lệch do xuất hiện hàng hóa mới
+ Lệch do chất lượng hàng hóa thay đổi
+ Lệch thay thế
2. Ứng dụng của CPI
- Tính tỉ lệ lạm phát:
π
t
=
- Điều chỉnh lãi suất theo lạm phát: i = π - r
Lưu ý:
+ Biến Danh nghĩa: đo lường bởi đơn vị tiền tệ
+ Biến Thực tế: đo lường bởi đơn vị hàng hóa
- So sánh thu nhập giữa các thời kì: Giá trị bằng tiền năm X = Giá trị bằng tiền năm Y
Chương 4 – SẢN XUẤTTĂNG TRƯỞNG
1. Sản xuất và tăng trưởng
- Mức sống 1 quốc gia phụ thuộc vào năng lực sản xuất ra HH - DV của quốc gia đó.
- Mức sống 1 quốc gia xác định bởi năng suất người lao động (số lượng sx/ giờ/ lao động)
- Tốc độ tăng trưởng hàng năm tuy nhỏ nhưng sẽ là rất lớn khi tính gộp hàng năm (tăng trưởng kép)
2. Năng suất
- Vai trò: quyết định mức sống
- Các nhân tố sản xuất:
Vốn vật chất Vốn nhân lực Tài nguyên thiên nhiên Tri thức công nghệ
nhân tố được tạo ra
bởi quá trình sản xuất
đầu vào quá trình
sx này nhưng lại đầu
ra của quá trình sx khác.
trang thiết bị
sở vật chất được sử dụng
để sản xuất ra HH-DV
Các công cụ được s
dụng để lắp ráp hoặc sửa
chữa máy móc
c tòa nhà văn
phòng, trường học,…
Chỉ kiến thức kỹ
năng người lao động
được thông qua giáo
dục, đào tạo kinh
nghiệm.
Cũng nhân tố được
tạo ra bởi quá trình sản
xuất làm tăng khả
năng sản xuất ra hàng
hóa dịch vụ mỗi
quốc gia.
các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất do
thiên nhiên mang lại.
Tài nguyên thể tái
tạo như cây xanh
rừng.
Tài nguyên không thể
tái tạo: dầu mỏ, than đá.
thể quan trọng
nhưng không phải
thiết yếu trong việc
quyết định năng suất của
một nền kinh tế.
những hiểu biết về
cách thức tốt nhất sản
xuất ra HH-DV.
• Pbiệt với vốn nhân lực:
Tri thức công nghệ
phản ánh kiến thức
hội trong việc nhận thức
thế giới vận hành ra sao.
Vốn nhân lực phản
ánh mức độ lực lượng
lao động hấp thụ tiếp
nhận nguồn tri thức như
thế nào.
- Hàm sản xuất: Y = A.F(L, K, H, N)
=> xY = AF (xL, xK, xH, xN) => tăng x lần mọi yếu tố đầu vào thì lượng đầu ra cũng tăng x lần
=> Y/L = AF (1, K/L, H/L, N/L) => năng suất (Y/L) phụ thuộc vào …
3. Tăng trưởng kinh tế và chính sách công
Chính phủ có thể làm nhiều cách để tăng năng suất và mức sống, bao gồm:
- Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư: K
- Thu hút đầu tư từ nước ngoài: K & A
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): đầu tư được sở hữu và điều hành bởi một tổ chức nước ngoài.
Đầu gián tiếp nước ngoài (FPI): Đầu bằng tiền của nước ngoài nhưng được điều hành bởi DN trong
nước.
- Khuyến khích giáo dục và đào tạo: H
- Đảm bảo quyền sở hữu và duy trì ổn định chính trị: I → K
- Kiểm soát tăng trưởng dân số: (K/L)
- Thúc đẩy tự do thương mại: A
- Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển: A
Một số mẹo khi làm trắc nghiệm:
Mẹo 1: X = Y. Z. Nếu Y↑a%, Z↑b% thì X↑ (a + b)%
Mẹo 2: X = . Nếu Y↑a%, Z↑b% thì X↑ (a – b)%
Mẹo 3 (Quy tắc 70): Nếu X tăng a%/ năm thì sẽ tăng gấp lần sau (năm).
Chương 5 – TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ và HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Hệ thống tài chính
Bao gồm các nhóm định chế tài chính giúp cho tiết kiệm của người này gặp gỡ đầu tư của người khác.
Các định chế tài chính điều phối hoạt động của những người tiết kiệm và người đi vay.
Các định chế tài chính
Thị trường tài chính
Cung cấp vốn trực tiếp
Trung gian tài chính
Cung cấp vốn gián tiếp
Thị trường cổ phiếu Thị trường trái phiếu Ngân hàng Quỹ đầu tư
- Cổ phiếu phản ánh quyền sở hữu 1
phần đối với DN (quyền hưởng lợi
nhuận)
- Việc bán cổ phiếu huy động vốn gọi
là tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
- So sánh với trái phiếu, cổ phiếu
rủi ro cao n và lợi tức tiềm năng cao
hơn
- Cổ tức (lợi nhuận trả cho cổ đông) =
tỷ suất cổ tức . P
- Tỷ suất giá/thu nhập (P/E) = Giá /
Lợi nhuận
Trái phiếu giấy xác nhận
khoản nợ của người đi vay với
người nắm giữ trái phiếu
• Đặc điểm
- Kỳ hạn: thời gian cho tới khi
trái phiếu đáo hạn
- Rủi ro tín dụng: người đi vay
mất khả năng thanh toán 1
phần tiền lãi hoặc vốn gốc
- Chính sách thuế: luật thuế áp
dụng vào tiền lãi
- Bán cổ phần ra
công chúng
tiền thiết lập
danh mục đầu tư,
gồm nhiều loại cổ
phiếu trái phiếu
khác nhau
- Cho phép người
vốn ít dễ dàng
đa dạng hóa danh
mục đầu tư
2. Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia
Tiết kiệm quốc gia (tiết kiệm quốc dân - S): là tổng thu nhập trong nền kinh
tế còn lại sau khi đã chi trả cho tiêu dùng và chi tiêu chính phủ
S = Y – C – G
Tiết kiệm tư nhân (S ) là phần thu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi đã trả
p
thuế và chi trả cho tiêu dùng.
S
p
= YT – C
Tiết kiệm chính phủ (S ) phần doanh thu thuế còn lại của chính phủ sau
g
khi đã chi trả cho các khoản chi tiêu
S
g
= T – G
Ngân sách chính phủ: BB = T – G
Nếu T > G => thặng dư (tiết kiệm dương)
Nếu T < G => thâm hụt (tiết kiệm âm)
3. Thị trường vốn
- Cung về vốn xuất phát từ người muốn tiết kiệm và cho vay
- Cầu về vốn xuất phát từ những người muốn vay để đầu tư
- Lãi suất trên thị trường vốn là lãi suất thực
Chương 6 – THẤT NGHIỆP
1. Khái niệm và đo lường
Cuộc điều tra lao động, việc làm + Trước 2007: Bộ lao động thương binh & xã hội
+ 2007- nay: Tổng cục thống kê
Lực lượng lao động:
+ 15 tuổi trở lên
+ Sẵn sàng lao động
+ Có khả năng lao động
Có việc
Trong 7 ngày trước điều tra đã làm việc ít nhất 1 giờ
để tạo thu nhập.
Thất nghiệp
từ 15 tuổi trở lên, Có khả năng lao động, Có nhu cầu
làm việc, Không có việc làm
Ngoài lực lượng lao động
+ Người già, người về hưu
+ HSSV chính quy (tập trung dài hạn)
+ Người nội trợ
+ Người không có khả năng lao động (tàn tật, thiểu năng,v.v)
+ Người không có nhu cầu làm việc
Tỷ lệ thất nghiệp = . 100% Tỷ lệ tham gia LLLĐ = . 100%
2. Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp chu
kỳ
Biểu thị dao động của TN thực tế xung quanh TN tự nhiên (thất nghiệp ngắn hạn)
Nguyên nhân: giảm tổng cầu → thu hẹp sản xuất → sa thải lao động
sâu xa: kinh tế suy thoái
Thất
nghiệp
tự nhiên
là mức
thất
Thất
nghiệp
tạm
thời
- Xảy ra trong quá trình tìm việc.
- Gồm: người bị sa thải, bỏ việc, đang tìm việc, người mới trải qua quá trình đào tạo,
- Thời gian thất nghiệp: ngắn hơn các loại khác
Nguyên nhân Biện pháp
nghiệp
bình
thường
mà nền
KT phải
trải qua
(TN dài
hạn)
+ Thiếu thông tin việc làm
+ Chính sách trợ cấp thất nghiệp
+ Nhu cầu về HHDV thay đổi
+ Do đào tạo không ăn khớp
+ Trung tâm giới thiệu việc làm
+ Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp
+ Chính phủ tài trợ chương trình đào
tạo bổ trợ
Thất
nghiệp
cơ cấu
- Là thất nghiệp do số lượng việc làm không đủ cho mọi cá nhân muốn có nó
(lượng cung lao động > lượng cầu lao động) (S
L
> D
L
)
- Thời gian: dài hơn
- Phát sinh khi mức lương thực tế > mức lương cân bằng
Nguyên nhân:
Chuyển dịch cơ
cấu KT
bị mất việc
làm trong ngành
bị thu hẹp
chuyển sang
ngành tỷ
trọng tăng lên.
Tiền lương tối thiểu
CP áp giá sàn với thị
trường mới
hưởng lương cao
DN xem xét lại năng
lực LĐ, sa thải bớt LĐ
yếu kém → U tăng
Công đoàn
Đòi hỏi DN trả
lương cao hơn
mức cân bằng
lợi,
người ngoài
bị thiệt U
tăng
Tiền lương hiệu quả
DN sẵn sàng trả lương
cao hơn mức cân bằng
mqh giữa lương
sức khỏe, sự luân
chuyển, nỗ lực và chất
lượng công nhân

Preview text:

CHƯƠNG 7: TIỀN TỆ - CHÍNH SÁCH TIỀN TỆTiền tệ
- Khái niệm: tập hợp tài sản, sử dụng để mua
hàng hóa dịch vụ hoặc thanh toán các khoản nợ. - Chức năng
+ Phương tiện trao đổi (*)
+ Đơn vị hạch toán (yết giá+ghi nợ)
+ Phương tiện cất giữ giá trị (chuyển sức
mua hiện tại sang tương lai)
- Tính thanh khoản: sự dễ dàng chuyển đổi
thành phương tiện thanh toán của tài sản.
- 3 thước đo tiền tệ
+ M0: tiền mặt (tính thanh khoản cao nhất) + Tiền giao dịch (M )
1 = M0 + Tiền gửi không kỳ hạn tại NHTM, séc
+ M2 = M 1+ Tiền gửi có kỳ hạn = Tiền mặt + Tiền
gửi tại các NHTM = Tổng phương tiện thanh toán NHTM NHTW - vì lợi nhuận - phát hành tiền
- kinh doanh - phi lợi nhuận tiền - quản lí hđộng NHTM - người cho vay cuối cùng - thanh toán séc CUNG TIỀN (MS) CẦU TIỀN (MD)
Cung tiền (MS): lượng tiền có sẵn (~M1).
MS = Cu (tiền mặt) + D (tiền gửi tại các NHTM)
Lý thuyết về sự ưu thích thanh khoản: lãi suất sẽ
Cơ sở tiền (MB): tiền do NHTW phát hành.
điều chỉnh để làm cân bằng giữa cung và cầu tiền.
lượng cung tiền không phụ thuộc vào lãi suất.
MB = Cu (tiền mặt) + R (dự trữ thực tế của NHTM)
Cầu tiền: lượng tiền mặt người dân mong muốn
Dự trữ (R): tiền gửi NH nhận nhưng không cho vay. giữ. Số nhân tiền:
Động cơ của việc giữ tiền:
-
Động cơ giao dịch; (*)
công thức phụ thuộc cr:
- Động cơ dự phòng; Trong đó:
- Động cơ đầu cơ.
cr = Cu/D: Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống NHTM
Tác động của lãi suất danh nghĩa (i) đến cầu
rr = R/D: Tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM tiền:
rr = rrr (tỷ lệ dự trữ bắt buộc) + re (tỷ lệ dự trữ dôi ra) - Lãi suất danh nghĩa là thước đo chi phí cơ hội của
Công cụ điều tiết Cung tiền của NHTW: việc giữ tiền.
+ Khi i tăng → Chi phí cơ hội của việc giữ tiền
Hoạt động thị trường mở
NHTW mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
tăng → Lượng cầu tiền giảm
NHTƯ mua trái phiếu chính phủ:
+ Khi i giảm → Chi phí cơ hội của việc giữ tiền R
giảm → Lượng cầu tiền tăng
→MB: B→MS:  MS = mM  MB
Chỉ khi NHTW tham gia trực tiếp vào mua bán trái
=> Đường cầu tiền là đường dốc xuống, sự thay
phiếu CP mới ảnh hưởng tới cung tiền.
đổi của (i) sẽ gây ra sự vận động dọc trên đường
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc MD rrr↓ → rr↓→ m
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu tiền: M↑ → MS tăng
Lãi suất chiết khấu
Thu nhập (Y) và Mức giá (P) tăng → MD dịch chuyển sang phải
là mức lãi suất mà NHTW cho NHTM vay tiền
Phương trình hàm cầu tiền:
rd↓ → vay ít → B↓ → rr↓ → mM↑ → MS tăng MD = L(i- , Y+ , P+ ) i i 2 i 0 i1
CHƯƠNG 8: TIỀN TỆ và LẠM PHÁT
1. Lý thuyết cổ điển về lạm phát ) a. Khái niệm
+ sức mua của đồng nội tệ liên tục tăng
- Lạm phát: sự gia tăng liên tục của mức giá
chung (sự mất giá của tiền, sự suy giảm sức mua
b. Đo lường lạm phát của tiền)
- Thiểu phát: tốc độ tăng giá (tỉ lệ lạm phát) giảm
Ngoài ra, ta có thể thay P bằng chỉ số điều chỉnh dần theo thời gian ↓) (
GDP (DGDP) hoặc chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- Giảm phát: (trường hợp ngược lại của lạm phát)
c. Phân loại lạm phát
- Vừa phải: có lợi cho tăng trưởng kinh tế (<10%)
+ là sự giảm liên tục của mức giá chung (P↓ <0)
- Phi mã: 10 → <1000
- Siêu mã: trung bình 50%/tháng → 13000%/năm
2. Nguyên nhân gây ra lạm phát trong dài hạn: Lý thuyết số lượng tiền tệ
- Nguyên nhân cơ bản của lạm phát: M↑ (lượng tiền tăng)
- Phương trình số lượng tiền tệ:
M V = P Y
%ΔM + %ΔV = %ΔP + %ΔY M: lượng cung tiền P: mức giá chung
V: tốc độ lưu chuyển tiền Y: sản lượng thực tế
Khi tốc độ lưu chuyển tiền ổn định (%ΔV = 0): %ΔM = %ΔP + %ΔY
+ M cùng tỷ lệ P Y (sản lượng danh nghĩa)
+ Mchỉ ảnh hưởng đến biến danh nghĩa không ảnh hưởng đến biến thực tế
biến danh nghĩa: giá cả, tiền lương danh nghĩa, lãi suất danh nghĩa…
biến thực tế: sản lượng, tỷ lệ so sánh giá, tiền lương thực tế, lãi suất thực… - Thuế lạm phát
+ khi chính phủ tăng doanh thu bằng cách in tiền
+ thuế đánh vào các cá nhân giữ tiền
+ kết thúc khi chính phủ thực thi cải cách tài khóa (giảm chi tiêu) - Hiệu ứng Fisher
Lãi suất danh nghĩa (i) = Lãi suất thực (r) + tỷ lệ lạm phát ()
phản ánh sự điều chỉnh theo tỉ lệ 1:1 giữa i: (r = const)
ví dụ nếu của một năm nào đó tăng thêm a% thì i sẽ tăng thêm a%.
2. Chi phí của lạm phát Dự đoán trước Ko dự đoán trước Chi phí mòn Chi phí Biến động Rắc rối và Sai lệch thuế
Tùy tiện phân phối của cải giày thực đơn giá cả tg đối bất tiện
lãng phí nguồn chi phí điều bóp méo giá rST↓ → tiết kiệm MS↑
- Không có lợi, ko cần thiết lực khi LP chỉnh giá cả tương đối ít hấp dẫn → lạm phát - Ngnhân: nhiều khoản vay → lượng tiền Thuế lãi: → giá trị tính = tiền nắm giữ. → bóp méo TH1: cho vay – đi vay rST = iST - thực của quyết định ng Giả sử: a > e = i.(1 – t) - tiền giảm góc độ người góc độ DN: tiêu dùng i - a < i - e gửi tiết kiệm cập nhật Thuế thu nhập: P↑ → khó ra < re → hưởng lãi đơn giá → thị trường W ST  ng cho vay bị thiệt r so sánh ít khả năng doanh thu, TH2: nhận – trả lương phân bổ chi phí, lợi Pa > Pe nguồn lực tốt nhuận theo nhất thời gian. W a e r < Wr  ng nhận lương thiệt
Nhận xét: Dự đoán trước nhiều tác hại hơn nhưng mức độ tác hại của không dự đoán trước lớn hơn.
CHƯƠNG 9: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
1. Chu chuyển hàng hóa - Xuất khẩu (X) - Nhập nhẩu (IM)
- Xuất khẩu ròng (NX) = Cán cân thương mại (TB)
Nhân tố ảnh hưởng đến NX: + Thị hiếu + Thu nhập
+ Giá của hàng nội - ngoại
+ Chi phí vận chuyển hàng hoá giữa các nước
+ Tỷ giá trao đổi giữa đồng nội - ngoại tệ.
+ Chính sách của CPhủ với thương mại quốc tế.
2. Chu chuyển nguồn lực tài chính: Dòng vốn ra ròng
Dòng vốn ra ròng (NCO) = giá trị mua tài sản ngoại bởi người nội – giá trị mua tài sản nội bởi người ngoại
= dòng vốn ra – dòng vốn vào
Tiết kiệm quốc gia: S = Y – C – G  S = I + NX NX = NCO hay S = I + NCO
- Thặng dư cán cân thương mại sẽ làm tăng dòng vốn ra dòng: ΔTB > 0 ΔNX > 0   ΔNCO > 0
- Thâm hụt cán cân thương mại sẽ làm giảm dòng vốn ra dòng: ΔTB < 0 ΔNX < 0   ΔNCO < 0
4. Cán cân thanh toán (BP)
- BP là bảng thống kê các giao dịch kinh tế giữa các quốc gia trong một năm.
BP = ngoại tệ vào – ngoại tệ ra
+ BP = 0: tiền vào = tiền ra
+ BP > 0: tiền vào > tiền ra → thặng dư → Dự trữ ngoại tệ của NHTW tăng
+ BP < 0: tiền vào < tiền ra → thâm hụt → Dự trữ ngoại tệ của NHTW giảm - BP = CA + KA
- Cán cân tài khoản vãng lai (CA)
+ Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá dịch vụ (cán cân thương mại)
+ Thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài (NFA)
+ Chuyển giao quốc tế ròng (viện trợ, kiều hối,…)
+ kiều hối là ngoại tệ người thân gửi từ nước ngoài về cho người trong nước
- Cán cân tài khoản vốn (KA)
+ Đầu tư ròng trực tiếp từ nước ngoài
+ Đầu tư ròng gián tiếp từ nước ngoài. -
Tài khoản điều chỉnh chính thức = -BP
5. Tỷ giá hối đoái
- TGHĐ danh nghĩa: tỷ lệ trao đổi tiền giữa 2 quốc gia
+ E (TGHĐ của đồng ngoại tệ): 1 đồng ngoại tệ đổi được bao nhiêu nội tệ
+ e (TGHĐ của đồng nội tệ): 1 đồng nội tệ đổi được bao nhiêu ngoại tệ Đồng VND ↑ giá
Khi BP bị thâm hụt, việc phá giá đồng tiền (giảm giá đồng tiền này so với đồng tiền khác) sẽ làm tăng

khả năng cạnh tranh hàng XK đồng thời làm giảm khả năng cạnh tranh hàng NK -> giảm thâm hụt -
TGHĐ thực tế: tỷ lệ trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa 2 quốc gia Er = E .
Er > 1: Sản phẩm trong nước có giá rẻ tương đối so với sp cùng loại trên thị trường quốc tế
Er < 1: Sản phẩm trong nước có giá đắt tương đối so với sp cùng loại trên thị trường quốc tế
=> TGHĐ thực tế phản ánh khả năng cạnh tranh về giá của SP một nước so với SP cùng loại sx tại nước ngoài
6. Lý thuyết ngang bằng sức mua (PPP)
- ND: bất kì 1 đơn vị tiền tệ nào đều có khả năng mua được 1 lượng hàng hoá như nhau ở tất cả các nước.
- Đôi khi lý thuyết này còn gọi là Quy luật một giá: hàng hóa được bán cùng 1 giá ở bất kì đâu (Er = 1)
a. PPP dạng tuyệt đối E =
b. PPP dạng tương đối %ΔE = %ΔPd - %ΔPf
Tỷ lệ mất giá của đồng nội tệ = tỷ lệ lạm phát của đồng nội tệ - tỷ lệ lạm phát của đồng ngoại tệ
7. Thị trường ngoại hối Cầu ngoại tệ (D) Cung ngoại tệ (S)
Cầu về tiền của 1 nước xuất hiện trên thị trường Cung về tiền của 1 nước xuất hiện trên thị trường
ngoại hối khi dân cư từ các nước khác mua HH – ngoại hối khi người dân nước đó mua HH – DV của
DV hoặc đầu tư vào nước đó.
nước ngoài hoặc đầu tư ra nước ngoài.
VD: VND mất giá, e↓, E↑ → Er↑ → Sức cạnh tranh VD: VND mất giá, e↓, E↑ → Er↑ → Sức cạnh tranh
hàng VN tăng → XK↑, NK↓ → MDUSD↓, MDVND↑
hàng VN tăng → XK↑, NK↓ → MSUSD↑, MDVND↓
Như vậy, TGHĐ tỷ lệ nghịch với cầu ngoại tệ.
Như vậy, TGHĐ tỷ lệ thuận với cung ngoại tệ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung và cầu ngoại tệ Giá hàng hóa xuất nhập khẩu
Như vậy, nếu một nước XK được càng
Như vậy, nếu một nước NK được càng
nhiều HH – DV thì đồng tiền nước đó càng
nhiều HH – DV thì đồng tiền nước đó càng có xu hướng lên giá. có xu hướng mất giá. Sự chênh lệch
Như vậy, nếu một nước có tỷ lệ lạm phát tỷ lệ lạm phát
cao hơn các nước khác thì sức mua của tương đối
đồng tiền nước đó có xu hướng giảm giá. Sự vận động
Nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất TG của luồng vốn
thì lượng vốn vào tăng và làm tăng giá đồng nội tệ. Hoạt động dự
Nếu dự đoán đồng tiền nào tăng giá thì cầu trữ và đầu cơ
về đồng tiền đó sẽ tăng, làm giá của nó tăng.
8. Các hệ thống tỷ giá hối đoái
- Hệ thống tỷ giá thả nổi: tự do, NHTW không can thiệp
- Hệ thống tỷ giá cố định: NHTW ấn định, can thiệp bằng cách mua/bán ngoại tệ ra thị trường
+ Dư cầu ngoại tệ → NHTW sẽ bán ngoại tệ
+ Dư cung ngoại tệ → NHTW sẽ mua ngoại tệ
- Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý: không cố định, nhưng các cơ quan quản lý tiền tệ sẽ tìm cách quản lý nó
khi thị trường có những biến động bất lợi không mong muốn
• Mua vào đồng nội tệ để ngăn cản sự mất giá của nó
• Bán ra đồng nội tệ để ngăn cản sự lên giá của đồng nội tệ

CHƯƠNG 10: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
Biến động kinh tế trong ngắn hạn -
Suy thoái: thu nhập↓, thất nghiệp -
Khủng hoảng: cuộc suy thoái nghiêm trọng. -
Bùng nổ: thu nhập ↑ mạnh.
TNG CU (AD) TNG CUNG (AS)
Là lượng hàng hóa và dịch ụ v được ng hàng hóa và d v mà các Khái s Là lượ ịch ụ
ản xuất trong nước mà các tác nhân doanh nghiệp sẵn sàng và có kh nim kinh t ả năng
ế sẵn sàng và có khả năng mua tại m
sản xuất trong nước tại mỗi mức giá. ỗi m c giá. ứ
- Phương trình tổng cầu:
Đường tng cung trong dài AD = Y = C + I + G + NX hn(ASLR)
- Đường tổng cầu: là đường d c ố xu ng ố
Là đường thẳng đứng tại mức sản
lượng tiềm năng Y*: Y* = A.F(K, L,
• Hiệu ứng của cải (P và C) H, N)
P↓ → đồng tiền trở nên có giá trị hơn Nguyên nhân thẳng đứng:
vì chúng có thể mua được nhiều Giá cả linh hoạt;
hàng hóa dịch vụ hơn → C↑ → AD↑ Tiền lương linh hoạt;
• Hiệu ứng lãi suất (P và I) Thông tin hoàn hảo.
P↓ → Cần ít tiền hơn để mua lượng Đặc
hàng hóa dịch vụ như cũ → Số tiền điểm
Đường tng cung trong ng n h n
dư thừa tận dụng để mua trái phiếu (ASSR)
hay gửi ngân hàng → i giảm → đầu Là đường dốc lên: tư tăng (I → AD ↑) ↑
ASSR: Y = Y* + α.(P – Pe)
• Hiệu ứng thay thế quốc tế (P và NX) Nguyên nhân: 04 mô hình:
P↓ → Hàng hóa dịch vụ của VN trở Mô hình tiền lương cứng nhắc
nên rẻ hơn so với hàng hóa dịch vụ Mô hình nhận thức sai lầm của công
nước ngoài tại một mức tỷ giá hối nhân
đoái cho trước → Người nước ngoài Mô hình thông tin không hoàn hảo
có xu hướng mua hàng hóa dịch vụ Mô hình giá cả cứng nhắc tại Việt Nam → XK → AD ↑, NK↓ ↑
Các nhân tố làm dịch chuyển đường ASLR:
Đường tổng cầu AD dịch chuyển do C, I, G, Lao động (L), Vốn nhân lực (H), Tư bản hiện
NX thay đổi hoặc do các cú sốc.
vật (K), Tài nguyên(N), Tri thức công nghệ (A) Các
+ C, I, G, NX: tỷ lệ thuận
Các nhân tố làm dịch chuyển đường AS yếu tố SR: làm
+ Nền KT TG: (tích cực thuận - tiêu cực 
Nguồn lực kinh tế: L, H, K, N, A dịch nghịch) 
Giá cả các đầu vào tăng → CPSX tăng → chuyể
+ Thay đổi trong thuế đánh vào hàng hóa
LNDN↓ → Thu hẹp quy mô → AS↓ n trong nước (nghịch) 
Tiền lương trả cho người lao động tăng
+ Thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu (thuận) (như trên) → AS↓ 
Kỳ vọng về mức giá: nếu dự báo mức giá
tăng → Mức tiền lương sẽ tăng→ AS↓
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ CÂN BẰNG
Khi AS = AD Giải phương trình => P , Y 0 0
▲Trạng thái cân bằng không nhất thiết là trạng thái tối ưu.
 Y0 > Y* : Dư thừa nguồn lực (U < U*) → Nền kinh tế tăng trưởng nóng 0
 Y0 < Y* : Thiếu hụt nguồn lực (U > U*) → Nền kinh tế rơi vào suy thoái 0
Lạm phát hoặc suy thoái Y0 < Y* (*: tối ưu)
▲ CÚ SỐC CẦU – CUNG:
Ngắn hạn AD dịch sang phải, Giá và lượng cân bằng mới đều tăng Có lợi
Nền kinh tế tự điều chỉnh: (AD↑) Dài hạn
AD → P, Y → U → W ntăng → CPSX → LNDN → thu hẹp sản
xuất → AS → P mới tăng, 0
Y không đổi, U không đổi. 0 C, I, X hoặc IM → AD → P, Y CÚ SỐC Ngắn hạn → U → Suy thoái CẦU (AD thay đổi) Bất lợi (AD )
Nền kinh tế tự điều chỉnh:
AD → P, Y → U → Wn → CPSX →
LNDN → mở rộng sản xuất → AS Dài hạn
Giá cân bằng mới giảm, lượng cân bằng không đổi.
Ngắn hạn AS dịch sang phải, Giá cân bằng mới giảm, lượng cân bằng mới tăng Có lợi
Nền kinh tế tự điều chỉnh: (AS↑) Dài hạn
AS → P, Y → U → W tăng n
→ CPSX → LNDN → thu hẹp sản
xuất → AS, dịch trái trở về trạng thái ban đầu → P , 0 Y không đổi 0 AS → P, Y → U Ngắn hạn
→ Nền KT vừa suy thoái vừa lạm phát (hiện tượng Đình lạm) Bất lợi (AS )
Nền kinh tế tự điều chỉnh: Dài hạn
AS → P, Y → U → Wn → CPSX → LNDN → mở rộng sản
xuất → AS, dịch phải về trạng thái ban đầu→ P0, Y0 không đổi
NHTW áp dụng chính sách tiền
tệ mở rộng → MS → i → I Chính → AD sách ổn
Kích cầu cho đường AD mới đi định sản qua giao điểm của AS và 2 ASLR CÚ SỐC lượng
=> Y tăng nhưng lạm phát ngày CUNG càng gia tăng (AS thay đổi
Ưu: Nền kinh tế phục hồi. Chính
Nhược: Lạm phát dâng cao. Chính sách ổn sách định giá cả
Giảm thuế NK + Hỗ trợ lãi suất Chính
→ CPSX → AS → Y, P sách ổn định giá cả và sản lượng HIỆU ỨNG C ỦA C HÍNH S ÁCH T ÀI K HÓA V ỚI T ỔNG C ẦU
Chính sách tài khóa: Là việc chính phủ can thiệp làm thay đổi tổng cầu AD thông qua thay đổi T hoặc G  Sự thay đổi G: - Hiệu ứng số nhân:
+ G được cho là có hiệu ứng số nhân đối với AD (mỗi đơn vị G có thể làm AD tăng thêm >1 đơn vị)
+ MPC: xu hướng tiêu dùng cận biên (Khi Y thay đổi 1 đvị thì tiêu dùng thay đổi MPC đơn vị) d
1 – MPC: xu hướng tiết kiệm cận biên MPC = ΔC / ΔYd
+ MPM: xu hướng nhập khẩu cận biên MPM = ΔIM / ΔY
+ Số nhân chi tiêu chính phủ: - Hiệu ứng lấn át:
+ G → AD → P, Y → MD i
→  → I → AD  
+ Hiệu ứng lấn át có xu hướng làm giảm hiệu ứng số nhân của chính sách tài khóa đối với tổng cầu  Sự thay đổi T:
Khi chính phủ cắt giảm thuế thu nhập cá nhân → Y tăng → tiêu dùng và tiết kiệm tăng d
→ AD tăng tại mọi mức giá, do vậy đường tổng cầu dịch phải.
Chính sách tài khóa mở rộng
Chính sách tài khóa thắt chặt
AD tăng thông qua: G tăng hoặc T giảm
AD giảm thông qua: G giảm hoặc T tăng HIỆU ỨNG CỦA C HÍNH S ÁCH T IỀN T Ệ V ỚI T ỔNG C ẦU
Cơ chế truyền dẫn tiền tệ:
Thay đổi MS → Thay đổi I → Thay đổi tổng cầu → Giá (P) và Sản lượng cân bằng (Y) thay đổi
Chính sách tiền tệ: Là việc NHTW can thiệp làm thay đổi cung tiền MS
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MỞ RỘNG
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THẮT CHẶT TĂNG MS GIẢM MS Ưu điểm
Kích thích tăng trưởng kinh tế Kiềm chế lạm phát Nhược điểm Lạm phát cao
Sản lượng giảm (suy thoái kinh tế)
MS tăng→i↓, M↑→I↑→AD↑→
MS giảm→i↑, M↓→I↓→AD↓→ Đặc điểm Y tăng, P tăng Y giảm, P giảm
Nguyên nhân gây lạm phát trong ngắn hạn:
- Lạm phát do cầu kéo: AD↑ → P↑, Y↑ → U↓, π↑
- Lạm phát do chi phí đẩy: do cú sốc cung bất lợi: CPSX↑ → AS↓ → P↑, Y↓ → U↑, π↑
Ba loại chi phí thường gây ra lạm phát là: tiền lương, thuế gián thu, giá nguyên liệu nhập khẩu
- Lạm phát ì (lạm phát dự kiến): do sự thay đổi kỳ vọng. (AD tăng và AS giảm một lượng như nhau)
CHƯƠNG 11: SỰ ĐÁNH ĐỔI TRONG NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp Đường Phillips
Đường Phillips minh hoạ mối quan hệ (ngược chiều) trong ngắn hạn giữa tỷ lệ lạm
phát và tỷ lệ thất nghiệp.
Tổng cầu, tổng cung và sự di chuyển của đường Phillips ngắn hạn Ngắn hạn Dài hạn Mô hình AD – AS Đường Phillips Mô hình AD – AS Đường Phillips
Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa sẽ gây ra sự di chuyển dọc trên đường Phillips ngắn hạn Di chuyển dọc lên trên
Di chuyển dọc xuống dưới
Chính sách tài khóa mở rộng (tăng G/ giảm T)
Chính sách tài khóa thắt chặt (giảm G/ tăng T)
Chính sách tiền tệ mở rộng (tăng MS)
Chính sách tiền tệ thu hẹp (giảm MS)
2. Sự dịch chuyển của đường Phillips
a. Sự dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn: Vai trò của kỳ vọng
Lạm phát kỳ vọng πe phản ánh phần trăm thay đổi của mức giá chung mà mọi người dự kiến. PC * e
SR: U = U - α ( π – π ) + v
Giả sử mở rộng AD. Trong ngắn hạn, với e cho trước, nền kinh tế di chuyển từ E 0đến E1, thất nghiệp giảm
(U1) và lạm phát tăng ( ). Theo thời 1
gian, mọi người quen với tỷ lệ lạm phát cao hơn này và họ tăng kỳ vọng
về lạm phát (’e). Khi lạm phát kỳ vọng cao hơn, theo phương trình đường PCSR, U tăng, PCSR dịch sang phải.
Cuối cùng nền kinh tế chuyển đến điểm E có lạm phát cao hơn nhưng thất nghiệp trở về mức tự nhiên U*. 2
Kết luận: có sự đánh đổi giữa thất nghiệp và lạm phát nhưng chỉ là tạm thời, về dài hạn lạm phát sẽ được dự
kiến và thất nghiệp sẽ trở về mức tự nhiên.
b. Sự dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn: Vai trò của các cú sốc cung
Một cú sốc cung bất lợi làm cho các nhà hoạch định
chính sách phải đối mặt với sự đánh đổi kém mong
muốn hơn giữa lạm phát và thất nghiệp. (cả lạm phát và thất nghiệp cùng cao)
Cú sốc cung bất lợi: CPSX↑ → AS↓ → P↑, Y↓ → U↑
→ Đường phillips dịch chuyển sang phải (π↑, U↑).
c. Mối quan hệ giữa ASLR LR và PC
ASLR dịch phải thì PCLR dịch trái và ngược lại.
Các nhân tố tác động đến U* gồm các nhân tố ảnh hưởng đến thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu.
Khi U* thay đổi thì cả đường PCSR và PCLR cùng dịch chuyển.
Tỷ lệ hi sinh (>0): là % sản lượng giảm đi khi giảm π 1%, hoặc % π tăng thêm khi tăng sản lượng 1%.
Chương 2 – ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC DÂN
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) a. Định nghĩa
giá trị tiền tệ/thị trường
hàng hóa dịch vụ cuối dùng (đến tay người tiêu dùng) sản xuất trong nước
trong thời kì nhất định (HH sx ra ở thời kì nào sẽ tính vào GDP thời kì đó ko phụ thuộc năm bán) ▲ Lưu ý:
+ GDP không tính đến HHDV mua đi bán lại
+ HHDV phải hợp pháp, công khai, dễ thống kê và là cuối cùng
+ Nếu là doanh nghiệp thì máy móc, trang thiết bị cũng là hàng hóa cuối cùng
b. Phương pháp tính GDP
Phương pháp chi tiêu
Phương pháp thu nhập
Phương pháp giá trị gia tăng (sx) GDP = C + I + G + NX
GDP = W + R + i + Pr + Te + Dep GDP =
+ C: tiêu dùng của hộ gđ + W: tiền lương
VA = giá trị sx – chi phí trung gian + I: đầu tư tư nhân + R: tiền cho thuê tsản
VA là tổng thu nhập trả cho các yếu
gồm trang thiết bị nhà xưởng, + i: tiền lãi cho vay
tố sản xuất đã được DN sử dụng để
mua nhà mới của hộ gđ, hàng tồn + Pr: lợi nhuận DN tạo ra sản lượng kho
+ Te: Thuế gián thu ròng (VAT…)
VAi: GTGT của doanh nghiệp i
Ni (đầu tư ròng) = I – Dep
Te = thuế gián thu – trợ cấp
CP trung gian chỉ gồm CP cho sản
+ G: chi tiêu chính phủ (ko tính ( T :
d thuế trực thu: thuế thu nhập
phẩm trung gian dùng cho SX, ko
thanh toán chuyển giao (trợ cấp))
cá nhân, thuế thu nhập DN)
tính máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
+ NX: xuất khẩu ròng = X – IM + Dep: khấu hao
CP trung gian < CP sản xuất c. Phân loại GDP danh nghĩa
(theo giá năm hiện hành pt) GDP thực tế (theo giá năm cơ sở p ) 0
Nhận xét: Năm cơ sở: GDPn = GDPr
Tốc độ tăng trưởng kinh tế gt
Chỉ số điều chỉnh GDP Dt
2. Các thước đo khác về thu nhập quốc dân
Tổng sản phẩm quốc dân
GNP = GDP + Thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài (NFA) (GNP)
Sản phẩm quốc dân ròng NNP = GNP – Khấu hao (Dep) (NNP)
Thu nhập quốc dân (NI)
NI = NNP – Thuế gián thu ròng (Te) Lợi nhuận
Thu nhập cá nhân (PI) Thuế thu Đóng góp Thanh toán Thanh toán PI = NI giữ lại nhập DN BHXH lãi từ CP chuyển giao
Thu nhập khả dụng (Yd)
Yd = PI – Thuế thu nhập cá nhân – Phí ngoài thuế
• Y: Sản lượng nền kinh tế / thu nhập quốc dân / GDP thực của nền kinh tế
GDP ≡ GNP ≡ NNP ≡ NI ≡ Y • Yd = Y – Thuế ròng (T)
• T = Tổng nguồn thu từ thuế (Tx) – Trợ cấp hay thanh toán chuyển giao (Tr)
Chương 3 – ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- Định nghĩa: CPI đo lường mức giá trung bình của một giỏ HH - DV mà một người tiêu dùng điển hình mua
- Phương pháp tính CPI: CPIt =
Nhận xét: Năm cơ sở (năm gốc): CPI = 100
- CPI phản ánh quá cao chi phí sinh hoạt so với thực tế
+ Lệch do xuất hiện hàng hóa mới
+ Lệch do chất lượng hàng hóa thay đổi + Lệch thay thế 2. Ứng dụng của CPI
- Tính tỉ lệ lạm phát: πt =
- Điều chỉnh lãi suất theo lạm phát: i = π - r Lưu ý:
+ Biến Danh nghĩa: đo lường bởi đơn vị tiền tệ
+ Biến Thực tế: đo lường bởi đơn vị hàng hóa
- So sánh thu nhập giữa các thời kì: Giá trị bằng tiền năm X = Giá trị bằng tiền năm Y
Chương 4 – SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Sản xuất và tăng trưởng
- Mức sống 1 quốc gia phụ thuộc vào năng lực sản xuất ra HH - DV của quốc gia đó.
- Mức sống 1 quốc gia xác định bởi năng suất người lao động (số lượng sx/ giờ/ lao động)
- Tốc độ tăng trưởng hàng năm tuy nhỏ nhưng sẽ là rất lớn khi tính gộp hàng năm (tăng trưởng kép) 2. Năng suất
- Vai trò: quyết định mức sống
- Các nhân tố sản xuất: Vốn vật chất Vốn nhân lực
Tài nguyên thiên nhiên Tri thức công nghệ
• Là nhân tố được tạo ra • Chỉ kiến thức và kỹ • Là các yếu tố đầu vào • Là những hiểu biết về bởi quá trình sản xuất
năng mà người lao động của quá trình sản xuất do cách thức tốt nhất sản
✓ Là đầu vào quá trình có được thông qua giáo thiên nhiên mang lại. xuất ra HH-DV.
sx này nhưng lại là đầu dục, đào tạo và kinh ✓ Tài nguyên có thể tái • Pbiệt với vốn nhân lực: ra của quá trình sx khác. nghiệm.
tạo như cây xanh và ✓ Tri thức công nghệ
• Là trang thiết bị và cơ • Cũng là nhân tố được rừng. phản ánh kiến thức xã
sở vật chất được sử dụng tạo ra bởi quá trình sản ✓ Tài nguyên không thể hội trong việc nhận thức để sản xuất ra HH-DV
xuất và làm tăng khả tái tạo: dầu mỏ, than đá.
thế giới vận hành ra sao.
✓ Các công cụ được sử năng sản xuất ra hàng • Có thể là quan trọng ✓ Vốn nhân lực phản
dụng để lắp ráp hoặc sửa hóa và dịch vụ ở mỗi nhưng không phải là ánh mức độ lực lượng chữa máy móc quốc gia.
thiết yếu trong việc lao động hấp thụ và tiếp ✓ Các tòa nhà văn
quyết định năng suất của nhận nguồn tri thức như phòng, trường học,… một nền kinh tế. thế nào.
- Hàm sản xuất: Y = A.F(L, K, H, N)
=> xY = AF (xL, xK, xH, xN) => tăng x lần mọi yếu tố đầu vào thì lượng đầu ra cũng tăng x lần
=> Y/L = AF (1, K/L, H/L, N/L) => năng suất (Y/L) phụ thuộc vào …
3. Tăng trưởng kinh tế và chính sách công
Chính phủ có thể làm nhiều cách để tăng năng suất và mức sống, bao gồm: -
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư: K -
Thu hút đầu tư từ nước ngoài: K & A 
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): đầu tư được sở hữu và điều hành bởi một tổ chức nước ngoài.
• Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI): Đầu tư bằng tiền của nước ngoài nhưng được điều hành bởi DN trong nước. -
Khuyến khích giáo dục và đào tạo: H  -
Đảm bảo quyền sở hữu và duy trì ổn định chính trị: I  → K -
Kiểm soát tăng trưởng dân số: (K/L) -
Thúc đẩy tự do thương mại: A -
Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển: A
Một số mẹo khi làm trắc nghiệm:
Mẹo 1:
X = Y. Z. Nếu Y↑a%, Z↑b% thì X↑ (a + b)%
Mẹo 2: X = . Nếu Y↑a%, Z↑b% thì X↑ (a – b)%
Mẹo 3 (Quy tắc 70): Nếu X tăng a%/ năm thì sẽ tăng gấp lần sau (năm).
Chương 5 – TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ và HỆ THỐNG TÀI CHÍNH 1. Hệ thống tài chính
Bao gồm các nhóm định chế tài chính giúp cho tiết kiệm của người này gặp gỡ đầu tư của người khác.
Các định chế tài chính điều phối hoạt động của những người tiết kiệm và người đi vay.
Các định chế tài chính
Thị trường tài chính Trung gian tài chính
Cung cấp vốn trực tiếp
Cung cấp vốn gián tiếp
Thị trường cổ phiếu
Thị trường trái phiếu Ngân hàng Quỹ đầu tư
- Cổ phiếu phản ánh quyền sở hữu 1 Trái phiếu là giấy xác nhận - Bán cổ phần ra
phần đối với DN (quyền hưởng lợi khoản nợ của người đi vay với công chúng → nhuận)
người nắm giữ trái phiếu tiền → thiết lập
- Việc bán cổ phiếu huy động vốn gọi • Đặc điểm danh mục đầu tư,
là tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
- Kỳ hạn: thời gian cho tới khi gồm nhiều loại cổ
- So sánh với trái phiếu, cổ phiếu có trái phiếu đáo hạn phiếu trái phiếu
rủi ro cao hơn và lợi tức tiềm năng cao - Rủi ro tín dụng: người đi vay khác nhau hơn
mất khả năng thanh toán 1 - Cho phép người
- Cổ tức (lợi nhuận trả cho cổ đông) = phần tiền lãi hoặc vốn gốc có vốn ít dễ dàng tỷ suất cổ tức . P
- Chính sách thuế: luật thuế áp đa dạng hóa danh
- Tỷ suất giá/thu nhập (P/E) = Giá / dụng vào tiền lãi mục đầu tư Lợi nhuận
2. Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc gia
Tiết kiệm quốc gia (tiết kiệm quốc dân - S): là tổng thu nhập trong nền kinh S = Y – C – G
tế còn lại sau khi đã chi trả cho tiêu dùng và chi tiêu chính phủ
Tiết kiệm tư nhân (S ) là phần p
thu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi đã trả S
thuế và chi trả cho tiêu dùng. p = Y – T – C
Tiết kiệm chính phủ (S )
g là phần doanh thu thuế còn lại của chính phủ sau
khi đã chi trả cho các khoản chi tiêu Sg = T – G
Ngân sách chính phủ: BB = T – G
Nếu T > G => thặng dư (tiết kiệm dương)
Nếu T < G => thâm hụt (tiết kiệm âm)
3. Thị trường vốn
- Cung về vốn xuất phát từ người muốn tiết kiệm và cho vay
- Cầu về vốn xuất phát từ những người muốn vay để đầu tư
- Lãi suất trên thị trường vốn là lãi suất thực
Chương 6 – THẤT NGHIỆP
1. Khái niệm và đo lường
Cuộc điều tra lao động, việc làm + Trước 2007: Bộ lao động thương binh & xã hội
+ 2007- nay: Tổng cục thống kê Lực lượng lao động:
Trong 7 ngày trước điều tra đã làm việc ít nhất 1 giờ Có việc + 15 tuổi trở lên để tạo thu nhập. + Sẵn sàng lao động
từ 15 tuổi trở lên, Có khả năng lao động, Có nhu cầu + Có khả năng lao động Thất nghiệp
làm việc, Không có việc làm
+ Người già, người về hưu
+ HSSV chính quy (tập trung dài hạn)
Ngoài lực lượng lao động + Người nội trợ
+ Người không có khả năng lao động (tàn tật, thiểu năng,v.v)
+ Người không có nhu cầu làm việc
Tỷ lệ thất nghiệp = . 100%
Tỷ lệ tham gia LLLĐ = . 100%
2. Phân loại thất nghiệp
Biểu thị dao động của TN thực tế xung quanh TN tự nhiên (thất nghiệp ngắn hạn) Thất nghiệp chu
Nguyên nhân: giảm tổng cầu → thu hẹp sản xuất → sa thải lao động kỳ sâu xa: kinh tế suy thoái Thất Thất
- Xảy ra trong quá trình tìm việc. nghiệp nghiệp
- Gồm: người bị sa thải, bỏ việc, đang tìm việc, người mới trải qua quá trình đào tạo, tự nhiên tạmlà mức thời
- Thời gian thất nghiệp: ngắn hơn các loại khác thất Nguyên nhân Biện pháp
+ Thiếu thông tin việc làm
+ Trung tâm giới thiệu việc làm
+ Chính sách trợ cấp thất nghiệp
+ Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp
+ Nhu cầu về HHDV thay đổi
+ Chính phủ tài trợ chương trình đào
+ Do đào tạo không ăn khớp tạo bổ trợ
- Là thất nghiệp do số lượng việc làm không đủ cho mọi cá nhân muốn có nó
(lượng cung lao động > lượng cầu lao động) (SL > DL) - Thời gian: dài hơn
- Phát sinh khi mức lương thực tế > mức lương cân bằng Nguyên nhân: nghiệp Thất Chuyển dịch cơ Tiền lương tối thiểu Công đoàn Tiền lương hiệu quả bình nghiệp cấu KT
CP áp giá sàn với thị Đòi hỏi DN trả DN sẵn sàng trả lương thường cơ cấu
LĐ bị mất việc trường lđ → LĐ mới lương cao hơn cao hơn mức cân bằng mà nền
làm trong ngành hưởng lương cao → mức cân bằng vì có mqh giữa lương KT phải
bị thu hẹp và DN xem xét lại năng → CĐ có lợi, và sức khỏe, sự luân trải qua
chuyển sang lực LĐ, sa thải bớt LĐ người ngoài CĐ chuyển, nỗ lực và chất (TN dài
ngành có tỷ yếu kém → U tăng
bị thiệt → U lượng công nhân hạn) trọng tăng lên. tăng