








Preview text:
lOMoAR cPSD| 59085392
KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
A. Những nội dung cơ bản của thuế TTĐB:
I.Khái niệm và đặc điểm:
1. Khái niệm: Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào 1 số hàng hoá dịch vụ nằm trong danh mục
NN quy định cần điều tiết sx hoặc hướng dẫn tiêu dùng
2. Đặc điểm: Là thuế gián thu
Phạm vi điều tiết không rộng Thuế suất cao
Là thuế tiêu dùng đánh 1 giai đoạn
Lưu ý: chỉ đánh vào 1 trong số các khâu (nhập khẩu, nhập khẩu – bán ra, sản xuất – bán ra)
VD: Công ty A sản xuất thuốc lá điếu và bán cho công ty B. Công ty B bán cho công ty C. Thuế TTĐB đánh ở khâu nào?
Công ty A sx thuốc lá điều bán cho công ty B II.
Nội dung luật thuế TTĐB:
1. Phạm vi áp dụng:
a. Đối tượng chịu thuế:
- Nhóm hàng hoá dịch vụ xa xỉ: máy bay, du thuyền, ô tô dưới 24 chỗ ngồi, chơi golf
- Nhóm hàng hoá dịch vụ có hại cho sức khoẻ: thuốc lá, rượu bia,…
- Nhóm hàng hoá dịch vụ ảnh hưởng tới an ninh, trật tự xã hội, mê tín dị đoan: kinh doanh vũtrường, vàng mã,…
- Hàng hoá dịch vụ thuộc nhóm NN cần kiểm soát đặc biệt - Hàng hoá dịch vụ thuộc phần tài
nguyên năng lượng quốc gia * Liệt kê 2 số HHDV chịu thuế TTĐB:
- Xe mô tô có dung tích xi lanh > 125 phân khối
- Điều hoà có công suất dưới 90.000 BTU (với điều hoà có công suất dười 90.000 BTU vẫnchịu
thuế TTĐB ngay cả khi tách riêng cục nóng và cục lạnh)
b. Đối tượng không chịu thuế:
- Hàng hoá do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán uỷ thác cho cơ sở kinhdoanh khác để xuất khẩu
- Hàng hoá viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
- Hàng hoá quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
- Hàng hoá tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu
- Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, và chỉ sử dụng trong phạm vikhu phi thuế quan
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách
- Điều hoà có công suất dưới 90.000 BTU để lắp trên phương tiện vận tải
- Xe ô tô dưới 24 chỗ sử dụng để làm xe cứu thương, truyền hình lưu động, xe ô tô chạy trongkhu vui chơi, giải trí,… lOMoAR cPSD| 59085392
2. Căn cứ tính thuế TTĐB: Giá tính thuế và thuế suất
2.1. Giá tính thuế:
VD: Mặt hàng A chịu thuế TTĐB với thuế suất 65%, giá tính thuế GTGT của A là 165tr. Hãy
xác định giá tính thuế TTĐB (A không chịu thuế BVMT)
Giá tính thuế TTĐB = 165/1+65% = 100tr
Công thức: Giá tính thuế TTĐB = giá chưa VAT – Thuế BVMT (nếu có)
1 + thuế suất thuế TTĐB
- Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả chậm, trả góp, giá tính thuế TTĐB là giá xác
địnhtheo giá trả ngay 1 lần (giá không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp)
- Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT, thuế BVMT,
thuếTTĐB và không loại trừ giá trị vỏ chai, bao bì
- Tuy nhiên với mặt hàng bia chai nếu có đặt cược tiền vỏ chai, thì định kỳ hàng quý CSSX
vàKH thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai. Số tiền đặt cược tương ứng với số vỏ chai
không thu hồi được thì phải đưa vào doanh thu để tính thuế TTĐB
VD: Bia Hà Nội sản xuất và bán cho Công ty TNHH Nhà Hàng Tiến Đạt 1000 chai bia. Nhà
hàng đặt cược cho bia Hà Nội 3000đ/vỏ chai. Cuối quý khi quyết toán, có 30% số vỏ chai không thu hồi được
Số tiền cược = 1000 * 3000đ = 3.000.000đ
Số tiền cược tương ứng với số vỏ không thu hồi được = 3.000.000 *30% = 900.000đ
- Không phải trong mọi TH, giá tính thuế TTĐB luôn bao gồm cả vỏ và bao bì
2.2. Thuế suất
2.3. Tính thuế TTĐB:
- Thuế TTĐB = số lượng HHDV chịu thuế * giá tính thuế TTĐB * thuế suất thuế TTĐB
1. Khấu trừ thuế TTĐB:
VD: Trong kỳ khai thuế, CSSX rượu bia X có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thuế TTĐB như sau:
(1) Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB là 250tr
(2) Xuất kho 8000 lít để sx ra 12.000 chai rượu
(3) Bán 9000 chai trong nước, thuế TTĐB phát sinh là 350tr
(4) Xuất khẩu 3000 chai rượu
Nhập khẩu 10.000l – Xuất kho 8000l – Sản xuất 12.000 chai – Bán 9000 chai
Thuế TTĐB: 250tr – 200tr – 200tr – 150tr
Nhận xét: Để có 9000 chai rượu đem bán, DN phải nộp 150tr tiền thuế TTĐB của NVL đầu vào.
Khi bán 9000 chai số thuế TTĐB phát sinh là 350tr. Tuy nhiên, là để có 9000 chai đem bán
thì DN đã chi ra số tiền 150tr để nộp thuế TTĐB của NVL đầu vào
Nhằm không bị đánh trùng thuế, số thuế TTĐB mà DN phải nộp là: 350-150 = 200tr
- Điều kiện khấu trừ thuế TTĐB: lOMoAR cPSD| 59085392
+ NVL nhập khẩu/ mua trực tiếp từ CSSX trong nước thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB được sử
dụng để sx thành phẩm chịu thuế TTĐB
+ Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của NVL đã sử dụng để sx hàng hoá bán ra
- Xác định thuế TTĐB phải nộp
Số thuế pn = Số thuế TTĐB pn của hh chịu thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ - số thuế
TTĐB đã nộp/đã trả mua vào NVL tương ứng với số hàng hoá xuất kho tiêu thụ
2. Hoàn thuế TTĐB: VD: Như ví dụ trên
NK 10.000 lít – xuất kho 8000l – sản xuất 12.000 chai – xuất khẩu 3000 chai Thuế
TTĐB 250tr – 200tr – 200tr – 50tr
Số thuế TTĐB của NVL đầu vào tương ứng dùng để sản xuất ra 3000 chai để đem đi xuất là 50tr
Số thuế TTĐB được hoàn lại là 50tr
- KẾT LUẬN: Hàng hoá nhập khẩu là NVL dùng để sx, gia công hàng hoá xuất khẩu thì khi
xuất khẩu được hoàn lại thuế TTĐB đã nộp tương ứng khi nhập khẩu NVL đầu vào
III. Kê khai, nộp thuế TTĐB
- Thuế TTĐB được kê khai theo tháng. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất vào ngày20 tháng sau
- Thuế TTĐB được kê khai theo từng lần phát sinh trong TH hàng hoá được mua từ CSSXhoặc
nhập khẩu để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước. Thời hạn nộp tờ khai và
nộp thuế là trong 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
B. Kế toán thuế TTĐB:
1. Bán hàng hoá dịch vụ chịu thuế TTĐB:
- TH1: Giá bán chưa tách được thuế TTĐB
+ Giá vốn: Nợ 632 /Có 15x + Doanh thu: Nợ 11x/131 Có 511: giá bán chưa VAT Có 3331
+ Tách thuế TTĐB ra khỏi doanh thu: Nợ 511/Có 3332
Khi nộp thuế: Nợ 3332/Có 11x
- TH2: Giá bán đã tách được thuế TTĐB:
+ Doanh thu: Nợ 11x/131: a + b + c
Có 511: giá bán chưa thuế TTĐB và GTGT = a
Có 3332: giá tính thuế TTĐB * thuế suất = b
Có 3331: (a + b) * thuế suất thuế GTGT = c
2. Khấu trừ và hoàn thuế TTĐB:
- Bút toán khấu trừ thuế TTĐB: Nợ 3332/Có 632/711 lOMoAR cPSD| 59085392
- Hoàn thuế TTĐB: Nợ 11x/Có 632/711
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
A. Những nội dung cơ bản của thuế XNK:
I.Khái niệm, đặc điểm của thuế XNK:
1. Khái niệm: Thuế XNK là thuế gián thu, đánh vào hoạt động XNK hàng hoá hoặc các TH
được coi như xuất khẩu
2. Đặc điểm:
+ Là công cụ bảo hộ sx trong nước và kiểm soát hoạt động ngoại thương
+ Là yếu tố cấu thành trong giá của hàng hoá xuất nhập khẩu
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế II.
Nội dung luật thuế XNK: Luật 107
1. Phạm vi áp dụng:
1.1.Đối tượng chịu thuế:
- Hàng hoá XNK qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
- Hàng hoá được đưa từ trong nước vào các khu phi thuế quan và ngược lại
- Hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ và hàng hoá XNK của DN thực hiện quyền XNK, quyềnphân phối
1.2. Đối tượng không chịu thuế:
- Hàng hoá quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu biên giới Việt Nam. Hàng hoá chuyểnkhẩu
theo quy định của chính phủ
- Hàng hoá viện trợ nhân đạo và viện trợ không hoàn lại
- Hàng hoá của khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài và ngược lại, hàng hoá từ khu phithuế
quan này đến khu phi thuế quan khác
- Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên trả cho nhà nước khi xuất khẩu
1.3. Đối tượng nộp thuế:
- Đối tượng nộp thuế trực tiếp (chủ hàng hoá XNK, cá nhân có hàng hoá XNK, tổ chức nhậnuỷ thác XNK)
- Đối tượng được uỷ quyền, bảo lãnh, nộp thay
2. Phương pháp và căn cứ tính thuế:
2.1.Phương pháp áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %
Số thuế XNK pn = số lượng hh XNK trên tờ khai hải quan * giá tính thuế đơn vị * thuế suất
- Hàng hoá được XNK qua đường biển lOMoAR cPSD| 59085392
+ Xác định giá tính thuế XK (giá FOB) = giá tại kho + cpvc nội địa + cp bốc xếp lên tàu +
Xác định giá tính thuế NK (giá CIF) = giá FOB + cpvt đường biển + bảo hiểm quốc tế
VD: (đvt: 1000đ) Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất, giá CIF Hải Phòng là 100.000$. Thuế NK
50%, thuế VAT 10% . Hàng hoá đã hoàn thành thủ tục hải quan, chưa thanh toán cho người bán.
Chi phí vận chuyển về DN là 7000, VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Tỷ giá tính thuế 23 VND/USD, tỷ giá của ngân hàng: mua vào 23,1VND/USD, bán ra 23,5VND/USD
- Tỷ giá tính thuế: theo tỷ giá của CQHQ
- Tỷ giá ghi nhận hàng NK: tỷ giá bán của ngân hàng
- Tỷ giá ghi nhận doanh thu XK: tỷ giá mua vào của ngân hàng
• Tính thuế: Giá tính thuế NK = 100.000*23 =2.300.000
Thuế NK = 2.300.000*50% = 1.150.000
Thuế GTGT = (2.300.000 + 1.150.000)*10% = 345.000
• Nhập khẩu TSCĐ: Nợ 2411: 100.000*23,5+2.300.000 = 4.650.000 Nợ 133: 345.000
Có 331: 100.000*23,5 = 2.300.000 Có 3332: 2.300.000 Có 33312: 345.000
• Nộp thuế: Nợ 333/Có 112: 2.645.000 Chi phí vận chuyển: Nợ 2411: 7000 Nợ 133: 700 Có 112: 7700
• Khi đưa TSCĐ vào sử dụng: Nợ 211/Có 2411: 4.650.000 + 7000 = 4.657.000
- Trường hợp XNK vào khu phi thuế quan
+ Nhập khẩu: giá tính thuế là giá mua chưa thuế NK (không phát sinh cpvt đường biển, bảo hiểm quốc tế)
+ Xuất khẩu: là giá bán chưa bao gồm thuế XK - Thuế suất:
+ Với hàng hoá XK: thuế suất được quy định cụ thể cho từng mặt hàng
+ Với hàng hoá NK: thuế suất ưu đãi, thuế suất đặc biệt, thuế suất thông thường = 150% thuế
suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng
2.2. Phương pháp áp dụng thuế suất tuyệt đối:
- Áp dụng với 1 số TH đặc biệt không xác định được giá tính thuế (hh đã qua sử dụng, phếliệu, đồ cũ,…)
- Thuế XNK phải nộp = số lượng hàng hoá XNK * thuế suất tuyệt đối trên 1 đơn vị sp
2.3. Phương pháp áp dụng mức thuế suất hỗn hợp:
- Thuế XNK phải nộp = thuế XNK xác định theo pp1 + thuế XNK xác định theo pp2
3. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế lOMoAR cPSD| 59085392
3.1. Miễn thuế (điều 16): Linh kiện, vật tư, nguyên liệu được nhập khẩu để sx, gia công
hàng hoá xuất khẩu thì được miễn thuế nhập khẩu
3.2. Giảm thuế:
- Do hàng hoá bị tổn thất (hàng hoá bị vỡ, hư hỏng, mất mát)
+ Các loại thuế NK, TTĐB, BVMT, GTGT được tính trên số lượng hàng hoá thực tế không bị tổn thất
- Do hàng hoá bị suy giảm giá trị, giảm thuế NK tương ứng với phần giá trị hàng
hoá bị suygiảm. Các loại thuế khác tính bình thường
3.3. Hoàn thuế (điều 19):
- Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để SXKD, nhưng đã
đưa vào sxhàng hoá xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu thì được hoàn lại thuế
nhập khẩu III. Đăng ký kê khai và nộp thuế:
- Đăng ký và kê khai thuế được thực hiện tại cơ quan hải quan. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan:
+ Hàng hoá nhập khẩu: nộp trước ngày hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong 30 ngày kể từ ngày
hàng hoá đến cửa khẩu
+ Hàng hoá xuất khẩu: nộp chậm nhất là 8 giờ trước khi ptvt xuất cảnh
+ Tờ khai hải quan: có giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký - Nộp thuế:
+ Với hàng hoá xuất khẩu là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
+ Với hàng hoá nhập khẩu phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng
B. Kế toán thuế XNK:
1. Xuất khẩu hàng hoá
- TH1: Giá bán chưa tách thuế + Doanh thu: Nợ 131/11x
Có 511: giá bán hàng hoá
+ Tách thuế XK ra khỏi doanh thu: Nợ 511 : số thuế XK phải nộp Có 3333
+ Nộp thuế: Nợ 3333/Có 11x
- TH2: Giá bán đã tách thuế XK + Doanh thu: Nợ 11x/131
Có 511: Giá bán không gồm thuế XK
Có 3333: thuế XK phải nộp
+ Nộp thuế: Nợ 3333/Có 11x
2. Hoàn thuế nhập khẩu: Nợ 11x/Có 632 lOMoAR cPSD| 59085392
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
A. Những nội dung cơ bản của thuế TNCN:
I. Khái niệm và đặc điểm:
1. Khái niệm:
- Thuế TNCN là thuế trực thu đánh trên phần thu nhập chịu thuế đánh trên phần TNCN từ nhiều
nguồn khác nhau của cá nhân trong 1 khoản thời gian nhất định
2. Đặc điểm: - Thuế trực thu
- Có diện đánh thuế rộng - Có tính trung lập cao - Mang tính luỹ tiến cao
- Có lưu ý đến hoàn cảnh của cá nhânII. Nội dung luật thuế TNCN:
1. Phạm vi áp dụng:
-Đối tượng nộp thuế TNCN
+ Cá nhân cư trú: TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam không phân biệt nơi chi trả thu nhập
+ Cá nhân không cư trú: TNCT phát sinh tại Việt Nam
2. Căn cứ tính thuế:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * thuế suất
+ TNTT = TNCT – Các khoản giảm trừ
+ TNCT = Thu nhập từ tiền lương, tiền công – TNMT
2.1.Thu nhập chịu thuế:
- TN từ tiền lương, tiền công - TN từ hoạt động sxkd
- TN từ đầu tư, chuyển nhượng vốn
- TN từ chuyển nhượng BĐS
- TN từ trúng thưởng, quà tặng
2.2. Thu nhập không chịu thuế:
* Nguyên tắc xác định thu nhập không chịu thuế:
- Phụ cấp, trợ cấp do NN quy định
- Các khoản hỗ trợ do người sử dụng lao động chi trả mang tính tập thể
- Các khoản thu nhập vượt quá mức quy định của nhà nước, của Bộ luật lao động * Cụ thể:
- Phụ cấp độc hại, phụ cấp khu vực,…
- Hỗ trợ ăn ca: không quá 730.000đ/tháng
- Điện thoại: theo quy chế tài chính của DN lOMoAR cPSD| 59085392
- Trang phục: nếu chi bằng tiền không quá 5tr/người/năm - Công tác phí - Xăng xe, cp đi lại
+ Thuộc chế độ công tác phí, miễn thuế
+ Cố định hàng tháng: TNCT
- TN từ tiền lương làm đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làmtrong
giờ, làm ban ngày 2.3. Các khoản giảm trừ: * Giảm trừ gia cảnh:
- Giảm trừ bản thân: 11tr/người/tháng
- Giảm trừ với người phụ thuộc: 4,4tr/người/tháng
- Ghi chú: Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 1 lần vào 1 đối tượng nộp thuế trongnăm tính thuế
* Giảm trừ với các khoản BH bắt buộc: BHYT, BHXH, BHTN (hiện tại 10,5%)
* Giảm trừ với đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến học III. Kê khai và nộp thuế TNCN:
Nguyên tắc khai thuế:
- Cơ quan chi trả thu nhập phải kê khai, nộp thuế TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn và
có trách nhiệm cấp “Chứng từ khấu trừ thuế TNCN” cho cá nhân đã khấu trừ thuế - Cá nhân tự
kê khai, nộp thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế Lưu ý:
- Với cá nhân trong năm có từ 2 khoản thu nhập trở nên hoặc cá nhân đã đăng ký nộp thuế
tạicơ quan thuế => Quyết toán tại cơ quan thuế
- Số thuế tạm nộp > phải nộp => Cơ quan trả thu nhập bù trừ vào thuế phải nộp của kỳ sau.
THcá nhân tự quyết toán thuế thì được hoàn lại số thuế đã nộp thừa trong năm quyết toán
Kỳ khai thuế
Đối tượng áp dụng
Thời hạn nộp thuế và
hồ sơ khai thuế 1.Theo quý
-DN có tổng thu năm trước liền kề < 50 Chậm nhất ngày 30 của
tỷ/năm, DN mới thành lập quý tiếp theo
-Cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế 2.Theo tháng
-DN không đủ điều kiện kê khai theo quý Chậm nhất ngày 20 của
hoặc DN tự lựa chọn kê khai theo tháng tháng tiếp theo 3.Từng lần
Cá nhân trực tiếp kê khai với quan thuế Chậm nhất ngày thứ 10
TN từ chuyển nhượng BĐS, vốn, đầu tư kể từ ngày phát sinh vốn, trúng thưởng nghĩa vụ thuế lOMoAR cPSD| 59085392
- Thời hạn quyết toán thuế năm: chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
B. Kế toán thuế TNCN:
1. Khấu trừ thuế TNCN trước khi trả lương: Nợ tk 334
Có tk 3335 – thuế TNCN phải nộp
2. DN chịu thuế TNCN thay NLĐ: Nợ tk 6xx Có tk 3335
3. Chi trả cổ tức cho CSH là cá nhân:
- Cổ tức : Nợ 421/Có 338: a
- Khấu trừ thuế TNCN: Nợ 338/Có 3335: b
- Trả cổ tức : Nợ 338/Có 11x: a – b
4. Quyết toán thuế TNCN:
* TH1: Phải nộp thêm
- Thu tiền từ cá nhân phải nộp thêm: Nợ 11x,138/Có 3335
- Nộp thuế: Nợ 3335/Có 11x
* TH2: Nộp thừa
- Bù trừ vào kỳ sau: Nợ 3335/Có 138
- Hoàn thuế: Nợ 3335/Có 338