lOMoARcPSD| 59085392
CHỮATHUYẾT
Đề Tháng 4/2018
Phần 1: Đúng – Sai – Giải thích
Câu 1: Sai. Hàng hóa nhập khẩu vật sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ối tượng ược miễn
thuế nhập khẩu theo quy ịnh của Luật thuế XNK.
Câu 2: Đúng. Giá tính thuế GTGT gchưa bao gồm thuế GTGT. Do ó, giá tính thuế GTGT
của lô hàng trên là 150 triệu ồng.
Câu 3: Nguyên tắc: liên quan ến việc khai nộp thuế thì xem VBHN số 18 hướng dẫn thi
hành luật quản lý thuế.
Sai. Do thuế TTĐB là loại thuế ược kê khai theo tháng. Đối với HH chịu thuế TTĐB ược mua ể
xuất khẩu nhưng em bán trong nước tkhai theo từng lần phát sinh. => Do ó cuối năm DN không
cần lập báo cáo quyết toán TTĐB nộp cho cơ quan thuế. (Điều 13, khoản 2, VBHN 18)
Câu 4: Hầu hết các TK phải trả ều là TK lưỡng tính
Sai. Số dư bên Nợ của TK 3333 – Thuế XK, NK phải nộp phản ánh số thuế XK hoặc NK ã nộp
lớn hơn số thuế XK hoặc NK mà DN phải nộp.
(Mở rộng: Số dư Nợ của TK 333 ược trình bày bằng cách ghi dương phần TS trên BCĐKT –
Khoản mục cụ thể: Thuế và các khoản phải thu Nhà nước).
Câu 5: Sai. Kế toán phải căn cứ vào Thu nhập chịu thuế và Thu nhập tính thuế ể xác ịnh số thuế
TNDN mà DN phải nộp trong kỳ.
Câu 6: Sai. Theo quy ịnh của VBHN số 05, khoản 3, iểm i, iều 3: Thu nhập từ phần tiền lương,
tiền công làm việc ban êm, làm thêm giờ ược trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc
ban ngày, làm việc trong giờ theo quy ịnh của Bộ luật Lao ng thuộc ối tượng ược miễn thuế
TNCN.
Câu 7: Sai. Không phải loại thuế nào cũng ược hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp.
VD: Khi tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, kế toán sẽ thực hiện bút toán khấu
trừ thuế: Nợ TK 3331/ Có TK 1331.
Hoặc ối với thuế TTĐB phải nộp cho NSNN trong trường hợp giá bán chưa tách thuế TTĐB, kế
toán ghi nhận: Nợ TK 511/ Có TK 3332
Câu 8: Sai. Nếu ơn vị hạch toán phụ thuộc ở khác ịa phương nơi có TSC có bán hàng và có phát
sinh doanh thu thì khai nộp thuế GTGT trực tiếp cho quan thuế quản lý trực tiếp của
lOMoARcPSD| 59085392
ơn vị hạch toán phụ thuộc. Ngược lại, nếu ơn vị hạch toán phụ thuộc ó không bán hàng, không
phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính. Câu 9: Đúng
- Khi bán hàng, kế toán ghi nhận doanh thu như sau:
Nợ TK 131: 396tr
Có TK 511: 360 tr
Có TK 3331: 36tr
- Tuy nhiên trong gbán chưa tách thuế TTĐB phải nộp, do ó kế toán cần thực hiện bút toán
tách thuế TTĐB ra khỏi doanh thu như sau:
Nợ TK 511/ TK 3332: [360/(1+25%)]×25% = 72tr Câu
10: Đúng
Giả ịnh hàng trên thỏa mãn iều kiện ược hưởng mức thuế suất 0%, khi ó kế toán ghi nhận doanh
thu như sau:
Nợ TK 131: 2020 tr
Có TK 511: 2000tr
Có TK 3333: 2000 × 1% = 20 tr
Khi nộp thuế cho hải quan KCX, kế toán ghi nhận: N3333/ C112: 20tr
Đề Tháng 6/2018
Phần 1: Đúng – Sai – Giải thích:
Câu 1: Sai. Đối tượng nộp thuế hàng hóa nhập khẩu vật tư dùng sản xuất hàng hóa xuất
khẩu thì thuộc ối tượng ược miễn thuế nhập khẩu.
Câu 2: Sai. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài thuộc ối tượng không chịu thuế tiêu thụ ặc biệt
theo quy ịnh tai VBHN số 12.
Câu 3: Đúng
Nguyên tắc: TNCT là thu nhập ể tính thuế phải nộp theo quan iểm của cơ quan thuế. TNCT ược
iều chỉnh từ LNKT trên sở cộng hoặc trừ các khoản chênh lệch giữa thuế và kế toán.
CLTT phải chịu thuế phát sinh khi số thuế pn theo quan iểm của thuế nhỏ hơn số thuế phải nộp
theo quan iểm của kế toán (tức năm nay nộp ít thì sẽ tạo cho DN c khoản phải trả dẫn ến
những năm sau phải nộp nhiều thuế hơn).
Ta nhận thấy: CLTT phải chịu thuế phát sinh khi có khoản CLTT làm cho TNCT < LNKT
=> Do ó ể iều chỉnh từ LNKT thành TNCT, ta cần iều chỉnh giảm các khoản CLTT phát sinh
lOMoARcPSD| 59085392
=> TNCT = 300.000 – (55.000 + 60.000 + 65.000) = 120.000
Câu 4: Sai
Nguyên tắc trao ổi không tương tự là: coi như em bán hàng hóa em i trao ổi mua vào hàng
hóa trao ổi
- Khi em 500 SP A i trao ổi, kế toán ghi nhận:
Giá vốn: N632/C156: Giá xuất kho Doanh
thu:
N131: 55.000.000
C511: 500 × 100.000 = 50.000.000
C3331: 5.000.000
- Khi nhận vật tư B về, kế toán ghi nhận:
N153: 50.000.000
N133: 5.000.000
C131: 55.000.000
Ta có: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT ầu ra – Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Bút toán khấu trừ thuế là: Nợ 3331/ Có 1331: 5.000.000 Câu
5: Sai.
Giá FOB là GTT xuất khẩu => Số thuế XK phải nộp = 400.000× 1000 × 2% = 8.000.000 Kế
toán hạch toán như sau (Trường hợp trong giá bán ã tách thuế XK phải nộp):
Nợ TK 131: 408.000.000
Có TK 511: 400.000 × 1.000 = 400.000.000
Có TK 3333: 8.000.000
Câu 6: Sai. Theo quy ịnh, thu nhập từ chuyển ổi ất nông nghiệp hợp hóa sản xuất nông nghiệp
nhưng không làm thay ổi mục ích sử dụng ấy thì thu nhập này thuộc ối tượng ược miễn thuế
TNCN.
Câu 7: Sai. Ghi nhận cho Q4/N (SV tự trả lời chi tiết dựa trên nguyên tắc ghii nhận doanh thu)
Câu 8: Sai
GTT GTGT là giá chưa bao gồm thuế GTGT nhưng ã bao gồm thuế NK trong ó
Do lô hàng ược miễn thuế NK => Thuế NK phải nộp = 0
=> GTT GTGT = 10 + 0 = 10 tỷ ồng
lOMoARcPSD| 59085392
Câu 9: Sai. Nếu DN bị lỗ thì sẽ ược chuyển lỗ trong vòng 5 năm liên tục kể từ năm sau năm phát
sinh lỗ.
Câu 10: Sai.
- Doanh thu từ hoa hồng ại lý mà Cty B ược hưởng sẽ hạch toán như sau:
Nợ 331: 3.850
Có 511: 70.000 × 5% = 3.500
Có 3331: 350
- Ta có: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT ầu ra – Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Do chưa có dữ kiện về Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ nên không có cơ sở ể khẳng ịnh số thuế
phải nộp cho NSNN là 350tr
Đề Tháng 4/2019
Phần 1: Đúng – Sai – Giải thích:
Câu 1: Sai. Tương tự ề tháng 6/2018
Câu 2: Sai. Tương tự ề tháng 4.2018
Câu 3: Sai
Ta có: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT ầu ra – Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ.
Thuế GTGT ầu ra ược xác ịnh trên cơ sở doanh thu của Cty Hòa Oanh ến từ hoa hồng ủy
thác ược nhận => Thuế GTGT ầu ra = (22.000 × 10%)×10% = 220
Do chưa có dữ kiện về Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ nên không có cơ sở ể xác ịnh số thuế
GTGT phải nộp là 200tr .
Câu 4: Tạm thời bỏ qua
Câu 5: Sai. Hộ Gia ình thuộc ối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Do ó hóa ơn
sử dụng là hóa ơn bán hàng thông thường, không ược sử dụng hóa ơn GTGT.
Câu 6: Sai.
Căn cứ iều 16, khoản 1, VBHN số 18 hướng dẫn thi hành 1 số iều của luật quản lý thuế: Tổ chức,
nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất 1 tờ khai thuế TNCN từ
50tr trở lên thì khai thuế TNCN theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc diện khai thuế
GTGT theo quý.
=> Tức là nếu DN khai thuế GTGT theo quý => Khai thuế TNCN theo quý.
Còn không thì:
lOMoARcPSD| 59085392
Nếu ít nhất 1 tờ khai thuế TNCN phát sinh số thuế từ 50tr trlên => Khai thuế TNCN
theo tháng;
Nếu không có thì khai thuế theo Quý.
Câu 7: Sai. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả NLĐ trong năm ã ghi nhận……. nhưng khi
quyết toán thuế năm, DN vẫn chưa thực tế chi trả thì không ược tính vào chi phí hợp khi xác
ịnh TNCT, trừ trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ dự phòng ể bổ sung vào quỹ tiền lương của
năm sau liền kề.
Câu 8: Đúng
Thuế NK pn = 600 × 20% = 120tr
Thuế TTĐB pn = (600 + 120) × 100% = 720tr
Thuế GTGT = (600 + 120 + 720) × 10% = 144tr
=> Kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 211: 600 + 120 + 720 = 1.440
Nợ 133: 144 Có
33312: 144
Có 3333: 120
Có 3332: 720
Có 331: 600
Đề tháng 6/2019
Phaanf 1: Đúng – Sai – Giải thích Câu 6:
Tổ chức, nhân nếu phát sinh khấu trừ tuế TNCN thì khai thuế theo tháng hoặc theo quý.
Trong trường hợp tháng hoặc quý, tổ chức nhân không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không
phải khai thuế. Việc khai thuế theo tháng hoặc quý ược xác ịnh 1 lần kể ttháng ầu tiên có phát
sinh khấu trừ thuế và sẽ áp dụng cho cả năm.
Do tháng 1, DN không phát sinh khấu trừ thuế TNCN nên không phải khai thuế. Tháng 3 tháng
ầu tiên DN có phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN => DN A thuộc diện khai thuế TNCN
theo tháng, bắt ầu từ tháng 3 (do số thuế TNCN khấu trừ trong tháng 3 > 50tr )
Giá gốc = Trị giá mua + Chi phí thu mua
Trị giá mua = Giá mua – CKTM, giảm giá ược hưởng + Thuế ko ược hoàn lại (NK, TTĐB,
VAT trực tiếp);
CP thu mua = CP vận chuyển, bốc dỡ,…. + Hao hụt trong ịnh mức (nếu có)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59085392 CHỮA LÝ THUYẾT Đề Tháng 4/2018
Phần 1: Đúng – Sai – Giải thích
Câu 1: Sai. Hàng hóa nhập khẩu là vật tư ể sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ối tượng ược miễn
thuế nhập khẩu theo quy ịnh của Luật thuế XNK.
Câu 2: Đúng. Giá tính thuế GTGT là giá chưa bao gồm thuế GTGT. Do ó, giá tính thuế GTGT
của lô hàng trên là 150 triệu ồng.
Câu 3: Nguyên tắc: liên quan ến việc kê khai và nộp thuế thì xem VBHN số 18 hướng dẫn thi
hành luật quản lý thuế.
Sai. Do thuế TTĐB là loại thuế ược kê khai theo tháng. Đối với HH chịu thuế TTĐB ược mua ể
xuất khẩu nhưng em bán trong nước thì khai theo từng lần phát sinh. => Do ó cuối năm DN không
cần lập báo cáo quyết toán TTĐB nộp cho cơ quan thuế. (Điều 13, khoản 2, VBHN 18)
Câu 4: Hầu hết các TK phải trả ều là TK lưỡng tính
Sai. Số dư bên Nợ của TK 3333 – Thuế XK, NK phải nộp phản ánh số thuế XK hoặc NK ã nộp
lớn hơn số thuế XK hoặc NK mà DN phải nộp.
(Mở rộng: Số dư Nợ của TK 333
ược trình bày bằng cách ghi dương phần TS trên BCĐKT –
Khoản mục cụ thể: Thuế và các khoản phải thu Nhà nước).
Câu 5: Sai. Kế toán phải căn cứ vào Thu nhập chịu thuế và Thu nhập tính thuế ể xác ịnh số thuế
TNDN mà DN phải nộp trong kỳ.
Câu 6: Sai. Theo quy ịnh của VBHN số 05, khoản 3, iểm i, iều 3: Thu nhập từ phần tiền lương,
tiền công làm việc ban êm, làm thêm giờ ược trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc
ban ngày, làm việc trong giờ theo quy ịnh của Bộ luật Lao ộng thuộc ối tượng ược miễn thuế TNCN.
Câu 7: Sai. Không phải loại thuế nào cũng ược hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp.
VD: Khi tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, kế toán sẽ thực hiện bút toán khấu
trừ thuế: Nợ TK 3331/ Có TK 1331.
Hoặc ối với thuế TTĐB phải nộp cho NSNN trong trường hợp giá bán chưa tách thuế TTĐB, kế
toán ghi nhận: Nợ TK 511/ Có TK 3332
Câu 8: Sai. Nếu ơn vị hạch toán phụ thuộc ở khác ịa phương nơi có TSC có bán hàng và có phát
sinh doanh thu thì kê khai và nộp thuế GTGT trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của lOMoAR cPSD| 59085392
ơn vị hạch toán phụ thuộc. Ngược lại, nếu ơn vị hạch toán phụ thuộc ó không bán hàng, không
phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính. Câu 9: Đúng
- Khi bán hàng, kế toán ghi nhận doanh thu như sau: Nợ TK 131: 396tr Có TK 511: 360 tr Có TK 3331: 36tr
- Tuy nhiên trong giá bán chưa tách thuế TTĐB phải nộp, do ó kế toán cần thực hiện bút toán
tách thuế TTĐB ra khỏi doanh thu như sau:
Nợ TK 511/ Có TK 3332: [360/(1+25%)]×25% = 72tr Câu 10: Đúng
Giả ịnh lô hàng trên thỏa mãn iều kiện ược hưởng mức thuế suất 0%, khi ó kế toán ghi nhận doanh thu như sau: Nợ TK 131: 2020 tr Có TK 511: 2000tr
Có TK 3333: 2000 × 1% = 20 tr
Khi nộp thuế cho hải quan KCX, kế toán ghi nhận: N3333/ C112: 20tr Đề Tháng 6/2018
Phần 1: Đúng – Sai – Giải thích:
Câu 1: Sai. Đối tượng nộp thuế có hàng hóa nhập khẩu là vật tư dùng ể sản xuất hàng hóa xuất
khẩu thì thuộc ối tượng ược miễn thuế nhập khẩu.
Câu 2: Sai. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài thuộc ối tượng không chịu thuế tiêu thụ ặc biệt
theo quy ịnh tai VBHN số 12. Câu 3: Đúng
Nguyên tắc: TNCT là thu nhập ể tính thuế phải nộp theo quan iểm của cơ quan thuế. TNCT ược
iều chỉnh từ LNKT trên sở cộng hoặc trừ các khoản chênh lệch giữa thuế và kế toán.
CLTT phải chịu thuế phát sinh khi số thuế pn theo quan iểm của thuế nhỏ hơn số thuế phải nộp
theo quan iểm của kế toán (tức là năm nay nộp ít thì sẽ tạo cho DN các khoản phải trả dẫn ến
những năm sau phải nộp nhiều thuế hơn).

Ta nhận thấy: CLTT phải chịu thuế phát sinh khi có khoản CLTT làm cho TNCT < LNKT
=> Do ó ể iều chỉnh từ LNKT thành TNCT, ta cần iều chỉnh giảm các khoản CLTT phát sinh lOMoAR cPSD| 59085392
=> TNCT = 300.000 – (55.000 + 60.000 + 65.000) = 120.000 Câu 4: Sai
Nguyên tắc trao ổi không tương tự là: coi như em bán hàng hóa em i trao ổi và mua vào hàng hóa trao ổi
- Khi em 500 SP A i trao ổi, kế toán ghi nhận:
Giá vốn: N632/C156: Giá xuất kho Doanh thu: N131: 55.000.000
C511: 500 × 100.000 = 50.000.000 C3331: 5.000.000
- Khi nhận vật tư B về, kế toán ghi nhận: N153: 50.000.000 N133: 5.000.000 C131: 55.000.000
Ta có: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT ầu ra – Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Bút toán khấu trừ thuế là: Nợ 3331/ Có 1331: 5.000.000 Câu 5: Sai.
Giá FOB là GTT xuất khẩu => Số thuế XK phải nộp = 400.000× 1000 × 2% = 8.000.000 Kế
toán hạch toán như sau (Trường hợp trong giá bán ã tách thuế XK phải nộp): Nợ TK 131: 408.000.000
Có TK 511: 400.000 × 1.000 = 400.000.000 Có TK 3333: 8.000.000
Câu 6: Sai. Theo quy ịnh, thu nhập từ chuyển ổi ất nông nghiệp ể hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp
nhưng không làm thay ổi mục ích sử dụng ấy thì thu nhập này thuộc ối tượng ược miễn thuế TNCN.
Câu 7: Sai. Ghi nhận cho Quý 4/N (SV tự trả lời chi tiết dựa trên nguyên tắc ghii nhận doanh thu) Câu 8: Sai
GTT GTGT là giá chưa bao gồm thuế GTGT nhưng ã bao gồm thuế NK trong ó
Do lô hàng ược miễn thuế NK => Thuế NK phải nộp = 0
=> GTT GTGT = 10 + 0 = 10 tỷ ồng lOMoAR cPSD| 59085392
Câu 9: Sai. Nếu DN bị lỗ thì sẽ ược chuyển lỗ trong vòng 5 năm liên tục kể từ năm sau năm phát sinh lỗ. Câu 10: Sai.
- Doanh thu từ hoa hồng ại lý mà Cty B ược hưởng sẽ hạch toán như sau: Nợ 331: 3.850 Có 511: 70.000 × 5% = 3.500 Có 3331: 350
- Ta có: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT ầu ra – Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ
Do chưa có dữ kiện về Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ nên không có cơ sở ể khẳng ịnh số thuế
phải nộp cho NSNN là 350tr Đề Tháng 4/2019
Phần 1: Đúng – Sai – Giải thích:
Câu 1: Sai. Tương tự ề tháng 6/2018
Câu 2: Sai. Tương tự ề tháng 4.2018 Câu 3: Sai
Ta có: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT ầu ra – Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ.
Thuế GTGT ầu ra ược xác ịnh trên cơ sở doanh thu của Cty Hòa Oanh ến từ hoa hồng ủy
thác ược nhận => Thuế GTGT ầu ra = (22.000 × 10%)×10% = 220
Do chưa có dữ kiện về Thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ nên không có cơ sở ể xác ịnh số thuế GTGT phải nộp là 200tr .
Câu 4: Tạm thời bỏ qua
Câu 5: Sai. Hộ Gia ình thuộc ối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Do ó hóa ơn
sử dụng là hóa ơn bán hàng thông thường, không ược sử dụng hóa ơn GTGT. Câu 6: Sai.
Căn cứ iều 16, khoản 1, VBHN số 18 hướng dẫn thi hành 1 số iều của luật quản lý thuế: Tổ chức,
cá nhân trả thu nhập có phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất 1 tờ khai thuế TNCN từ
50tr trở lên thì khai thuế TNCN theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc diện khai thuế GTGT theo quý.
=> Tức là nếu DN khai thuế GTGT theo quý => Khai thuế TNCN theo quý. Còn không thì: lOMoAR cPSD| 59085392
● Nếu có ít nhất 1 tờ khai thuế TNCN có phát sinh số thuế từ 50tr trở lên => Khai thuế TNCN theo tháng;
● Nếu không có thì khai thuế theo Quý.
Câu 7: Sai. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả NLĐ trong năm ã ghi nhận……. nhưng khi
quyết toán thuế năm, DN vẫn chưa thực tế chi trả thì không ược tính vào chi phí hợp lý khi xác
ịnh TNCT, trừ trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ dự phòng ể bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Câu 8: Đúng
Thuế NK pn = 600 × 20% = 120tr
Thuế TTĐB pn = (600 + 120) × 100% = 720tr
Thuế GTGT = (600 + 120 + 720) × 10% = 144tr
=> Kế toán ghi nhận như sau:
Nợ 211: 600 + 120 + 720 = 1.440 Nợ 133: 144 Có 33312: 144 Có 3333: 120 Có 3332: 720 Có 331: 600 Đề tháng 6/2019
Phaanf 1: Đúng – Sai – Giải thích Câu 6:
Tổ chức, cá nhân nếu có phát sinh khấu trừ tuế TNCN thì khai thuế theo tháng hoặc theo quý.
Trong trường hợp tháng hoặc quý, tổ chức nhân không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không
phải khai thuế. Việc khai thuế theo tháng hoặc quý ược xác ịnh 1 lần kể từ tháng ầu tiên có phát
sinh khấu trừ thuế và sẽ áp dụng cho cả năm.
Do tháng 1, DN không phát sinh khấu trừ thuế TNCN nên không phải khai thuế. Tháng 3 là tháng
ầu tiên DN có phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN => DN A thuộc diện khai thuế TNCN
theo tháng, bắt ầu từ tháng 3 (do số thuế TNCN khấu trừ trong tháng 3 > 50tr )
Giá gốc = Trị giá mua + Chi phí thu mua
Trị giá mua = Giá mua – CKTM, giảm giá
ược hưởng + Thuế ko ược hoàn lại (NK, TTĐB, VAT trực tiếp);
CP thu mua = CP vận chuyển, bốc dỡ,…. + Hao hụt trong ịnh mức (nếu có)