



















Preview text:
lOMoARcPSD| 58854646
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP SƠ CẤP 2 PHẦN 1 BÀI 1: 자기소개 1. N 이/가 아니다 a. Cách dùng
- Biểu hiện phủ định của N => Nghĩa tiếng Việt: ‘không phải là....’
- Mệnh đề nối: N 이/가 아니라: Không phải là...mà là.. . b. Ví dụ:
저는 중국 사람이 아니에요. (Tôi không phải là người TQ)
오늘은 월요일이 아닙니다. (Hôm nay ko phải là thứ 2 đâu)
그 사람은 의사 가 아니라 변호사예요. (Người đó không phải là bác sĩ mà là luật sư) 2. N 이/가 되다 a. Cách dùng
- Thể hiện việc đạt đến trạng thái hay thời điểm nào đó.
+ Nếu N chỉ con người thì cấu trúc có nghĩa là ai đó trở thành cái gì đó.
=>Nghĩa tiếng Việt: 'trở thành....' lOMoARcPSD| 58854646
+ Nếu N chỉ thời gian thì cấu trúc có nghĩa là đã đến, đạt đến 1 thời điểm nào đó.
=>Nghĩa tiếng Việt: 'đến....' b. Ví dụ
- 벌써 7 월이 되었어요. (Mới đó mà đã tháng 7 rồi)
- 이제 가을이 됐어요. (Bây giờ đã là mùa thu rồi.)
- 저는 가수가 되고 싶어요. (Tôi muốn trở thành ca sĩ)
- 30 살이 되면 결혼할 거예요. (Đến năm 30 tuổi tôi sẽ kết hôn)
- 결국 저는 선생님이 됐어요. (Cuối cùng thì tôi đã trở thành giáo viên) 3. A/V 네요 a. Cách dùng
- Thể hiện sự cảm thán, ngạc nhiên của người nói về một sự việc, hiện tượng
(Thường là Sư vat, hiện tượng mới) => Nghĩa TV: đấy, thật đấy, nhỉ. - Cách chia:
+ Động/tính từ: A/V + 네요
!!! A/V kết thúc là "ㄹ" => bỏ ㄹ + 네요.
+ Quá khứ: V/A + 았/었네요 lOMoARcPSD| 58854646
+ Tương lai: V/A + 겠네요 + Danh từ: N + (이)네요 b. Ví dụ
- 이 옷이 비싸네요. (Chiếc áo này đắt quá nhỉ)
- 베트남어를 잘하시네요. (Anh nói tiếng Việt giỏi thật đấy)
- 밖에 눈이 정말 많이 왔네요. (Bên ngoài tuyết đã rơi nhiều thế nhỉ)
- 마이 씨가 요즘 진짜 예쁘네요. (Dạo này 마이 xinh thật sự)
- 아잉 씨는 진짜 부자네요. (Bạn 이잉 đúng là người giàu nhỉ) 4. V 고 있다 a. Cách dùng
- Thì hiện tại tiếp diễn, sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
=>Nghĩa tiếng Việt: ‘đang....’ - LƯU Ý:
+ Có thể được dùng để chỉ 1 hành động tại 1 thời điểm trong quá khứ bạn đang
làm gì : V + 고 있었어요 lOMoARcPSD| 58854646
+ Kết hợp với các động từ liên quan đến quần áo, giày dép như 입다 (mặc),
벗다 (cởi), 신다 (đi/mang - giày, dép), 메다 (đeo),... mang ý nghĩa là hành động
đó đã được thực hiện và được duy trì. + Kính ngữ: V + 고 계시다 b. Ví dụ
- 비가 오고 있어요. (Trời đang mưa)
- 어머니는 김밥을 만들고 있어요. (Mẹ tôi đang làm kimpap)
- 저는 경영학을 전공하고 있어요. (Tôi đang học chuyên ngành kinh doanh)
- 선생님은 한국어를 가르치고 계세요. (Cô giáo đang dạy tiếng Hàn)
- 가: 아까 전화를 안 받았어요? (Sao lúc nãy cậu không nghe máy?) 나: 아, 그
때 저는 사워하고 있었어요. (À, lúc đó tôi đang tắm.)
- 그 오빠는 재킷을 입고 있어요. (Anh đó mặc áo khoác.)
- 동생은 운동화를 신고 있어요. (Em tôi đi giày thể thao.) BÀI 2: 취미 1. N(이)나 N lOMoARcPSD| 58854646 a. Cách dùng
- Dùng để chỉ sự lựa chọn một trong 2 danh từ đó.
=>nghĩa tiếng Việt là ‘hoặc’, ‘hay’ - Cách chia: + N có patchim: + 이나 + N không có patchim: + 나 b. Ví dụ
- 자몽이나 사과를 좋아해요? (Cậu thích táo hay bưởi?)
- 가: 우리 언제 만날까요? (Chúng mình gặp nhau khi nào được?) 나: 글쎄.
토요일이나 일요일이에요 (Tớ không chắc nữa. Có thể thứ 7 hoặc là chủ nhật). 2. V(으)ㄹ 때 a. Cách dùng
- Dùng để diễn đạt về thời điểm diễn ra 1 hành động/ sự kiện nào đó => Nghĩa tiếng Việt là ‘Khi’. - Cách chia: lOMoARcPSD| 58854646
+ V/A có patchim: + 을 때 +
V/A không có patchim : + ㄹ 때
+ V/A kết thúc bằng ㄹ : + 때
- Dạng quá khứ: V 았/었을 때 - Danh từ: N+ 때 b. Ví dụ
- 시간이 있을 때 영화를 보러 가요. (Tôi thường đi xem phim khi có thời
gian) - 어렸을 때 친구랑 같이 학교에 다녔어요. (Khi còn nhỏ tôi thường đi học với bạn).
- 머리가 아플 때 약을 먹어요. (Tôi uống thuốc mỗi khi đau đầu.)
- 친구를 기다릴 때 책을 읽어요. (Khi đợi bạn tôi đọc sách.) 3. V(으)ㄹ 수 있다/없다 a. Cách dùng
- Gắn sau động từ để biểu hiện khả năng hay năng lực thực hiện một hành động nào đó. lOMoARcPSD| 58854646
=> Nghĩa tiếng việt : + V(으)ㄹ 수 있다: có thể...
+ V(으)ㄹ 수 없다: không thể... - Cách chia:
+ V không có patchim + ㄹ 수 있다 /없다
보다 => 볼 수 있다/없다 + V có patchim + 을 수 있다 /없다
사진을 찍다 => 사진을찍을 수 있다/없다
+ V kết thúc bằng ‘ㄹ’ + 수 있다 /없다
색소폰을 불다 => 색소폰을 불 수 있다/없다 b. Ví dụ
- 저는 한국말을 못 해서 한국인과 이야기할 수 없어요.
(Tôi không nói được tiếng Hàn nên không nói được với người hàn Quốc.)
- 저는 피아노를 칠 수 있어요. (Tôi có thể đánh được đàn Piano)
- 저는 매운 음식을 먹을 수 없어요. (Tôi không thể ăn được đồ cay)
- 민아 씨는 전전히 말해서 이해할 수 있어요. (Bạn Min-ah nói từ từ nên tôi có thể hiểu được.) lOMoARcPSD| 58854646 4. V/A 기 때문에 a. Cách dùng
- Gắn sau V/A để thể hiện nguyên nhân, kết quả, vế trước là nguyên nhân của vế sau
=> Nghĩa Tiếng Việt : Vì....nên
- Khi kết hợp với N: N 때문에 (tại...) b. Ví dụ
- 비가 오기 때문에 학교에 안 갔어요. (Vì trời mưa nên tôi đã không đến trường)
- 토픽 시험 때문에 BTS 콘서트에 갈 수 없었어요.
(Vì kì thi Topik nên tôi không thể đến concert của nhóm BTS)
- 너 때문에 버스를 못 탔어요. (Tại cậu mà tớ không lên được lên xe buýt) c. Lưu ý
- Không đi với dạng mệnh lệnh và rủ rê.
날씨가 춥기 때문에 따뜻하게 입으세요 (x)
날씨가 좋기 때문에 등산갈까요? (x)
- Có thể đi với dạng quá khứ của V/A trước 기 때문에
열심히 공부했기 때문에 시험을 잘 볼 수 있을 겁니다.
(Vì đã chăm chỉ học bài nên sẽ thi tốt thôi) lOMoARcPSD| 58854646
- Có thể dùng 기 때문이다 để kết thúc câu => 기 때문이에요 가: 선생님이
가르쳐 주셔서 6 급에 합격했어요.
나: 아니야, 로안 씨는 노력했기 때문이지.
- Vế sau chủ yếu là kết quả tiêu cực.
d. So sánh 아어/ 여서 /và 때문에 / /
- Đều là cấu trúc chỉ nguyên nhân, kết quả và có nghĩa là "vì.....nên...."
- Vế 2 không chia ở dạng mệnh lệnh, rủ rê - Dùng trong câu nêu nguyên
- Thường dùng trong ý tiêu cực hay
nhân – kết quả thông thường.
khi muốn nhấn mạnh vào lý do. - Chia -
Không chia được ở thì quá khứ. được ở thì quá khứ VD: VD: + 늦어서 미안해요.
+ 너 때문에 난 늦었어요. (Tại cậu mà (Xin lỗi vì đến muộn) tôi đến muộn)
+ 학생이라서 돈 많이 없어요.
열심히 공부하지 않았기때문에
시험에 떨어졌어요. (Vì không học chăm chỉ nên tôi đã rớt kì thi) 아 어 여서 때문에 lOMoARcPSD| 58854646 BÀI 3: 날씨
1. Định ngữ hiện tại a. Cách dùng
- Ngữ pháp định ngữ (thì hiện tại) trong tiếng Hàn là dạng động từ và tính từ đi
kèm với danh từ để làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặc tính… của danh từ đó. - Cách chia: + Động từ: V + 는 N
V kết thúc là ㄹ : bỏ ㄹ + 는 N + Tính từ : A + (으)ㄴ A có patchim: + 은 N
A không có patchim: + ㄴ N
A kết thúc là ㄹ : bỏ ㄹ + ㄴ N b. Ví dụ 1 - V 는 N:
+ 책을 읽다 => 책을 읽는 할아버지 (Người ông đang đọc sách) lOMoARcPSD| 58854646
+ 가족을 사랑하다 => 가족을 사랑하는 그 남자 (Người đàn ông yêu gia đình)
+ 책을 찾다 => 책을 찾는 사람 (Người đang tìm sách)
+ 저하고 이야기하다 => 저하고 이야기하는 아이 (Đứa trẻ nói chuyện với tôi) - A(으)ㄴ N:
+ 음식이 짜다 => 짠 음식 (Thức ăn mặn)
+ 날씨가 맑다 => 맑은 날씨 (Thời tiết trong lành)
+ 옷이 크다 => 큰 옷 (Áo to)
+ 집이 작다 => 작은 집 (Ngôi nhà nhỏ) c. Lưu ý
Khi đã chuyển về định ngữ thì có thể là chủ ngữ hoặc các thành phần khác trong câu
- Khi là CN thì: + 은/는/이/가 => Phải xác định chủ ngữ lớn với chủ ngữ nhỏ
trong câu để lựa chọn tiểu từ
VD: + 빵을 먹는 남자가 잘 생기네요
(Cái người đàn ông đang ăn bánh đẹp trai nhỉ)
+ 빵을 먹는 남자는 제 남자 친구예요
(Người đàn ông đang ăn bánh là người yêu tôi) lOMoARcPSD| 58854646
- Khi là bổ ngữ : + 을/를
VD: 저는 짠 음식을 못 먹어요 (
- Khi là địa điểm: + 에/에서, Thời gian: +에
VD: 아름다운 곳에 여행을 가고 싶어요
- Với A/V kết thúc là 있다/없다 + 는 N
VD: 재미있는 남자랑 사귀고 싶어요 d. Ví dụ
- 저는 따뜻한 물을 마시고 싶어요. (Tôi muốn uống nước ấm.)
- 제가 공부하는 외국어는 한국이에요. (Ngôn ngữ tôi đang học là tiếng Hàn.)
- 제가 구경하고 싶은 곳은 다낭 이에요. (Nơi mà tôi muốn tham quan là Đà Nẵng.)
- 제가 만드는 음식은 비빔밥이에요. (Món ăn tôi đang làm là món cơm trộm.) -
제가 보는 영화를 친구에게 소개해 줬어요. (Tôi đã giới thiệu cho bạn tôi bộn phim tôi đang xem.)
- 비가 오는 날에 막결리를 마시고 싶어. (Tôi muốn uống rượu gạo vào những ngày mưa.) lOMoARcPSD| 58854646
병원 근처에 있는 백화점에서 옷을 샀어요. (Tôi mua quần áo ở TTTM gần bệnh viện.)
2. V/A(으)ㄹ 것 같다 a. Cách dùng
- Sử dụng để phỏng đoán, suy đoán trạng thái tương lai một cách mơ hồ, không chắc chắn.
=> Nghĩa tiếng Việt: có lẽ, hình như,... - Cách chia:
+ V/A có patchim: + 을 것 같다
+ V/A ko có patchim: + ㄹ 것 같다
+ V/A kết thúc là ㄹ: + 것 같다
+ Danh từ: N + 일 것 같다
- Chú ý: + Nếu dùng quá khứ : V/A + 았/었을 것 같다
=> thể hiện phỏng đoán trạng thái quá khứ 1 cách mơ hồ, không chắc chắn
+ Nhiều khi được sử dụng để làm cho câu nói mềm mại hơn b. Ví dụ
- 내일 비가 올 것 같아요. (Ngày mai có lẽ trời sẽ mưa) lOMoARcPSD| 58854646
- 그 예쁜 옷을 살 것 같아요. (Có lẽ tớ sẽ mua cái áo xinh xinh đó)
- 어제 제주도에는 비가 왔을 것 같아요. (Có lẽ hôm qua ở Đảo Jeju đã mưa đó)
- 그 여자의 남편이 멋있을 것 같아요. (Chồng của cô gái đó có lẽ sẽ rất ngầu đó)
- 그 남자는 부자일 것 같아요. (Người đàn ông kia có vẻ là đại gia.)
- 다음 주에 회의가 많아서 바쁠 것 같아요.
(Vì tuần sau có nhiều cuộc họp nên có lẽ sẽ bận lắm.)
- 내을 공부를 안 해요 => 내일 공부를 할 수 없을 것 같아요 (mềm mại) 3. V/A(으)ㄹ까요? a. Cách dùng
- Ngoài nghĩa rủ rê và hỏi ý kiến thì còn dùng cho chủ ngữ ở ngôi thứ 3 như bạn,
thời tiết, nhà,.... mang ý nghĩa hỏi người nghe xem họ suy đoán thế nào về sự vật,
hiện tượng, sự việc nào đó ở hiện tại và tương lai.
=> Nghĩa Tiếng Việt: liệu…?/ có lẽ nào…?
- Câu trả lời có thể là cấu trúc dự đoán như V/A(으)ㄹ 것 같다 - Cách chia: +
A/V(으)ㄹ까요? / N 일까요?
+ Có thể đi với thì quá khứ : V/A + 았/었을까요? b. Ví dụ lOMoARcPSD| 58854646
- 내일 비가 올까요? (Ngày mai trời có mưa không nhỉ?)
- 란 씨가 학교에 올까요? (Bạn Lan có đến trường không nhỉ?)
- 마이클 씨가 전에 무슨 일을 했을까요? (Trước đây Michael làm công việc gì vậy nhỉ?)
- 어젯밤에 비가 왔을까요? (Chắc là tối qua trời mưa nhỉ?)
- 그 사람은 한국 사람일까요? (Người đó là người HQ à?) 4. A 아/어/여지다 a. Cách dùng
- Gắn vào sau tính từ thể hiện sự biến đổi trạng thái của 1 sự vật, hiện tượng theo thời gian.
=> nghĩa tiếng Việt: trở nên,.... - Cách chia
+ A kết thúc là ㅏ/ㅗ : + 아지다
+ A kết thúc khác ㅏ/ㅗ : + 어지다
+ A kết thúc là 하다 : + 해지다
!!! Chủ yếu sử dụng đuôi quá khứ 아/어졌어요, đôi khi sử dụng thì tương lai 아/ 어질 것이다. lOMoARcPSD| 58854646 b. Ví dụ
- 날씨가 점점 추워졌어요. (Thời tiết trở nên lạnh dần)
- 란 씨는 예뻐졌어요. (Bạn Lan đã trở nên xinh đẹp hơn).
- 운동을 자주 해서 몸이 좀 좀 좋아질 거예요. (Vì chăm tập thể dục nên cở thể sẽ dần tốt lên.)
4. 요즘에는 한국어를 공부하는 사람이 많아졌어요. (Dạo gần đây số người học
tiếng Hàn đã tăng lên.)
BÀI 4: 물건 사기 1. A/V(으)니까 a. Cách dùng
- Dùng để biểu thị nguyên nhân kết quả, vế trước là nguyên nhân của vế sau
=> Nghĩa tiếng Việt: vì ... nên .... - Cách chia:
+ Động/Tính từ: V/A + (으)니까 V/A có patchim: +으니까 V/A k có patchim: +니까
V/A kết thúc là "ㄹ": bỏ "ㄹ" +니까 lOMoARcPSD| 58854646 + Danh từ: N + (이)니까 N có patchim: +이니까 N không patchim: +니까 b. Lưu ý
- Vế 1 có thể kết hợp được với thì quá khứ: V/A 았/었으니까
- Vế 1 có thể kết hợp với thì tương lai : V/A (으)ㄹ 테니까
- Vế 2 có thể kết hợp với đuôi câu dạng thỉnh dụ, đề nghị, mệnh lệnh- Vế 2 không
thể kết hợp với các từ biểu thị cảm xúc bản thân như : 감사하다, 죄송합니다,
기쁘다, 반갑다,... c. Ví dụ
- 이건 좀 작으니까 더 큰 것으로 보여 주세요. (Cái này hơi nhỏ nên hãy cho tôi xem cái lớn hơn ạ)
- 케이크는 너무 다니까 안 먹어요. (Vì bánh quá ngọt nên tôi không ăn.) lOMoARcPSD| 58854646
- 한국어 선생님이니까 한국말을 잘 해요. (Vì là giáo viên tiếng Hàn nên nói tiếng Hàn rất giỏi.)
- 숙제를 다 했으니까 잠을 잘 거예요. (Vì đã làm hết BTVN nên tôi sẽ đi ngủ.) -
날씨가 좋으니까 우리 같이 등산갈까요? (Vì thời tiết tốt nên chúng ta cùng đi leo núi nhé?)
- 밖에 추우니까 창문을 닫아 주세요. (Vì bên ngoài lạnh nên hãy đóng cửa giúp tôi với.)
d. So sánh 아어서 /vs 기 때문에 Vs (으)니까 ( ) / Nguyên nhân mang tính
Nguyên nhân của kết quả Nguyên nhân mang tính
chất chủ quan của người mang tính chất tiêu cực chất khách quan nói
Vế 1 kết hợp được với quá
Vế 1 kết hợp được với Vế 1 KHÔNG kết hợp khứ và tương lai quá khứ và tương lai
được quá khứ và tương lai
Vế sau kết hợp được với Vế sau KHÔNG kết hợp Vế sau KHÔNG kết hợp
đuôi câu thỉnh dụ, đề nghị,
được với đuôi câu thỉnh
được với đuôi câu thỉnh
dụ, đề nghị, mệnh lệnh
dụ, đề nghị, mệnh lệnh mệnh lệnh
Vế 2 KHÔNG sử dụng các
Vế 2 có thể sử dụng các từ
từ biểu lộ cảm xúc bản thân
biểu lộ cảm xúc bản thân lOMoARcPSD| 58854646 으 니까 기 때문에 아 어서
2. A/V (으)ㄴ/는 것 같다 a. Cách dùng
- Dùng để phỏng đoán của người nói về điều gì đó đang xảy ra ở hiện tại.
=> Nghĩa tiếng Việt: có lẽ, hình như, chắc là, có vẻ. - Cách chia:
+ Động từ: V + 는 것 같다
V kết thúc là "ㄹ": bỏ 'ㄹ' + 는 것 같다
+ Tính từ: A + (으)ㄴ 것 같다
A có patchim: + 은 것 같다 A
không patchim: +ㄴ 것 같다 A kết
thúc là "ㄹ": bỏ 'ㄹ' + ㄴ 것 같다
+ V/A kết thúc là 있다/없다 : + 는 것 같다 b. Ví dụ
- 비가 오는 것 같아요. (Hình như trời đang mưa thì phải) lOMoARcPSD| 58854646
- 출근 시간이라서 아버지는 집에 안 계시는 것 같아요. (Vì bây giờ là thời gian
làm việc nên có lẽ bố không ở nhà.)
- 이 옷은 좀 넓은 것 같아요. (Áo này có vẻ hơi rộng.)
- 이 모자는 좀 큰 것 같아요. (Mũ này có vẻ hơi to.)
- 이 케이크는 좀 단 것 같아요. (Bánh này có vẻ hơi ngọt.) BÀI 5: 길 묻기 1. V 아/어/여서 a. Cách dùng
- Diễn tả 2 hay nhiều hành động diễn ra theo trình tự thời gian (liên tiếp).
=> Nghĩa tiếng Việt: rồi, và sau đó..... - Chú ý:
+ 2 hành động có mối liên hệ mật thiết với nhau, hàn động này là tiền đề, mục
đích của hành động sau + chủ ngữ phải đồng nhất b. Ví dụ
- 점심을 먹어서 커피를 마셔요. (Tôi ăn cơm xong rồi uống cà phê).
- 이 길로 쭉 가서 왼쪽으로 가세요. (Anh hãy đi thẳng theo con đường này rồi sau đó rẽ trái).