Tổng hợp nội dung ôn tập - Quan hệ kinh tế quốc tế | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Tập quán quốc tế là hình thực biểu hiện các nguyên tắc ứng xử sự hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được các chủ thể của luật quốc tế thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc với mình. Tập quán quốc tế được coi là nguồn của luật quốc tế, tập quán quốc tế được nhìn nhận dưới hai quan điểm: quan điểm truyền thống và quan điểm hiện đại
Môn: Quan hệ kinh tế quốc tế (2023)
Trường: Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt
1. Khái niệm về tập quán quốc tế:
-Tập quán quốc tế là hình thực biểu hiện các nguyên tắc ứng xử sự hình thành trong thực
tiễn quan hệ quốc tế và được các chủ thể của luật quốc tế thừa nhận giá trị pháp lý ràng
buộc với mình. Tập quán quốc tế được coi là nguồn của luật quốc tế, tập quán quốc tế
được nhìn nhận dưới hai quan điểm: quan điểm truyền thống và quan điểm hiện đại.
-Theo quan điểm truyền thống: thì một tập quán quốc tế được coi là quy phạm là nguồn
của luật quốc tế phải đáp ứng được các điều kiện và các yếu tố cấu thành tập quán quốc tế:
+Thứ nhất, phải là quy tắc xử sự chung, hình thành trong quan hệ giữa các quốc gia tuân
thủ và áp dụng một cách tự nguyện, được áp dụng với tính chất là quy tắc xử sự chung,
nhất là trong lĩnh vực ngoại giao và hàng hải trên biển quốc tế. Tuy nhiên, thực tiễn quan
hệ quốc tế đây chỉ là quy tắc xử sự mà chưa phải là quy phạm pháp lý, nhưng lại được
các quốc gia tuân thủ và áp dụng một cách tự nguyện.
+Thứ hai, quy tắc xử sự được coi là tập quán quốc tế và phải lặp đi, lặp lại nhiều lần, trải
qua quá trình dài lâu và được các quốc gia thoả thuận thừa nhận hiệu lực pháp lý bắt buộc đối với mình.
-Theo quan điểm mới: trong luật quốc tế hiện đại tồn tại hai loại quy phạm tập quán quốc
tế. Trong luật quốc tế hiện đại tồn tại hai loại quy phạm tập quán quốc tế bao gồm about:blank 1/9 21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt
+Quy phạm thứ nhất mang tính truyền thống, bao gồm các quy tắc xử sự không thành
văn, hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế quốc tế và được các quốc gia thừa nhận
hiệu lực pháp lý ràng buộc mình.
+Quy phạm thứ hai bao gồm các quy tắc xử sự được ghi nhận, trong một số văn kiện,
được các quốc gia thừa nhận hiệu lực pháp lý bắt buộc đối với mình với tư cách là tập quán quốc tế.
2. Điều kiện hình thành tập quán quốc tế như sau:
Một là, quy tắc xử sự đó phải được áp dụng qua một thời gian dài trong thực tiễn quan hệ quốc tế.
Hai là, quy tắc xử sự đó phải được thừa nhận rộng rãi như những quy phạm có tính chất pháp lý bắt buộc.
Ba là, quy tắc xử sự đó phải có nội dung phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.
- Các loại nguồn bổ trợ:
· Các nguyên tắc pháp luật chung:
+ Định nghĩa: Là những tư tưởng chính trị, pháp lý mang tính chỉ đạo, bao trùm có giá trị
bắt buộc chung (Juscogens) đối với mọi chủ thể luật quốc tế. about:blank 2/9 21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt
+ Nguyên tắc pháp luật chung chỉ áp dụng sau điều ước quốc tế và tập quán quốc tế với
mục đích giải thích hoặc làm sáng tỏ nội dung luật quốc tế.
- Ví dụ: nguyên tắc luật không có hiệu lực hồi tố, không can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau, gây thiệt hại thì bồi thường about:blank 3/9 21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt
Phán quyết của Tòa án công lý quốc tế Liên hợp quốc:
+ Định nghĩa: Phán quyết của Tòa án công lý Liên hợp quốc là kết quả
của hoạt động xét xử thể hiện tại các bản án hoặc kết quả tư vấn thực thi
pháp luật của Tòa án công lý Liên hợp quốc.
+ Ý nghĩa: làm sáng tỏ nội dung của quy phạm pháp luật quốc tế hiện hành, tạo tiền
đề để hình thành các quy phạm mới trong luật quốc tế và có tác động đến quan
niêm, cách ứng xử của các chủ thể quan hệ pháp luật quốc tế, bổ sung những khiếm
khuyết của luật quốc tế trong chừng mực nhất định. Ví dụ: Tòa án Công lý Quốc tế
của Liên hợp quốc vừa ra phán quyết yêu cầu Nga “dừng ngay lập tức” các hoạt động quân sự ở Ukraine.
Nghị quyết của tổ chức quốc tế Liên chính phủ: bao gồm nghị quyết
có hiệu lực bắt buộc và nghị quyết không có hiệu lực bắt buộc đối với các thành viên.
+ Định nghĩa: Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chỉnh phủ là các quyết định được
tổ chức quốc tế đưa ra hoặc được các cơ quan của tổ chức đó đưa ra trong phạm vi quyền
hạn của mình theo quy định của tổ chức quốc tế. about:blank 4/9 21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt
+ Ý nghĩa: giải thích và áp dụng quy phạm luật quốc tế, tạo tiền đề cho việc tham gia ký
kết và thực hiện điều ước quốc tế. Những nghị quyết có tính chất bắt buộc sẽ là nguồn
luật được viện dẫn để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia thành viên của tổ chức.
Hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia
+ Định nghĩa : hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia là hành vi pháp luật độc lập thể
hiện ý chí của một chủ thể luật quốc tế về cả hai phương diện hình thức và nội dung do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiên, với mục đích tạo ra các kết quả nhất định
trong các quan hệ quốc tế. + Biểu hiện: about:blank 5/9 21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt
– Hành vi công nhận là hành vi thể hiện minh thị hoặc mặc thị ý định xác nhận một tình
hình hoặc 1 yêu cầu nào đó là phù hợp với pháp luật và truyền thống của quốc gia
Ví dụ: hành vi công nhận quốc gia mới.
– Hành vi cam kết là hành vi tạo ra các nghĩa vụ mới bằng cách thức đơn phương chấp
nhận ràng buộc với một nghĩa vụ pháp lý vì quyền lợi của một chủ thể khác.
Ví dụ: Tuyên bố của chính phủ Ai Cập năm 1957 về việc cho tàu thuyền qua lại tự do trên kênh đào Xuy Ê. -
Hành vi phản đối là các thức để quốc gia thể hiện ý chí không công nhận một yêu
cầu hoặc một thái độ xử sự của chủ thể khác.
Ví dụ: những tuyên bố phản đối do bộ ngoại giao một quốc gia thực hiện khi có
hành vi vi phạm luật quốc tế từ một quốc gia khác.
– Hành vi từ bỏ là hành vi thể hiện ý chí độc lập của chủ thể tự nguyện từ bỏ các quyền hạn nhất định.
Ví dụ: Khi một quốc gia từ bỏ quyền miễn trừ xét xử quốc gia đó từ bỏ quyền miễn trừ tư pháp.
Các học thuyết về luật quốc tế:
+ Định nghĩa: là quan điểm của các học giả nổi tiếng về các vấn đề pháp luật quốc tế.
+ Ý nghĩa: hỗ trợ cho việc xây dựng và thực hiện luật quốc tế thuận lợi hơn
Ví dụ: “Luật các quốc gia” của J.Bierly được viết vào năm 1928; “khái niệm về Luật” của
H.L.A.Hart được viết vào năm 1961,… about:blank 6/9 21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt Giống nhau:
+ Đều là chủ thể của luật quốc tế,các chủ thể ký kết và thực hiện điều
ước quốc tế điều là các quốc gia độc lập có chủ quyền , các tổ chức
quốc tế liên chính phủ , các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự
quyết và các vùng lãnh thổ có quy chế pháp lý đặc biệt ( Về chủ thể )
+ Chứa đựng các quy tắc xử sự có chức năng điều chỉnh các cơ quan
hệ phát sinh giữa các chủ thể của luật quốc tế ( về nội dung )
+ Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể của luật quốc tế ( về cơ sở hình thành )
+ Khi đã được các chủ thể của luật quốc tế ký kết hoặc thừa nhận áp
dụng để điều chỉnh các quan hệ quốc tế thì điều ước quốc tế và tập
quán quốc tế đều có hiệu lực pháp lý bắt buộc đối với các chủ thể của
luật quốc tế. ( về hiệu lực pháp lý ) Khác nhau: Khái niệm: - Tập quán quốc tế
: Tập quán quốc tế là những quy tắc xử sự
chung, hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế và được các
chủ thể của luật quốc tế thừa nhận rộng rãi là những quy tắc có
tính chất pháp lý bắt buộc. - Điều
ước quốc tế : Khoản 1 Điều 2 Công ước Viên về luật điều ước
quốc tế. Các điều ước được hình thành thông qua các thỏa thuận
quốc tế được ký kết bằng văn bản. Trong đó đảm bảo các quốc
gia và chủ thể luật quốc tế tham gia đồng tình với nội dung được
thỏa thuận. Được luật quốc tế điều chỉnh, không phụ thuộc vào
việc thỏa thuận đó được ghi nhận trang một văn kiện duy nhất
hay hai hoặc nhiều văn kiện có quan hệ với nhau. Cũng như
không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của những văn kiện đó. about:blank 7/9 21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt Điều ước quốc tế Tập quán quốc tế Phương
Dựa vào sự thỏa thuận ,
Hình thành từ nghị quyết thức hình bình đẳng của hai hay
của tổ chức quốc tế, từ thành
nhiều chủ thể của luật
tiền lệ, từ các hành vi quốc tế thông qua đàm
pháp lý đơn phương của
phán ,ký kết chặt chẽ ->
quốc gia, từ thực tiễn hình thành áp dụng lâu
thực hiện điều ước quốc
dài , ổn định, thống nhất. tế, có sự tham gia của
đại đa số các quốc gia
trên thế giới -> hình thành có nguồn gốc đa dạng Hình thức
Văn bản: nguồn thành văn, Những quy tắc xử sự
các công ước ,hiệp ước ,
“bất thành văn”, những
hiệp định, hòa ước ,thỏa
quy tắc xử sự được ghi tước … nhận trong một số văn
kiện, được các quốc gia không phải là thành viên
thừa nhận hiệu lực pháp
lý bắt buộc đối với mình
với tư cách là tập quán pháp lý quốc tế. Giá trị áp
Có giá trị áp dụng ưu thế
Có giá trị áp dụng thấp dụng
hơn. Khi các chủ thể đã
hơn điều ước quốc tế. tham gia ký kết thì bắt
Khi không có điều ước,
buộc phải áp dụng trong
các bên mới lựa chọn áp
hoạt động hợp tác quốc tế. dụng tập quán hay không
Vấn đề sửa Đơn giản hơn rất nhiều, vì Khó khăn và lâu dài hơn đổi, bổ
các quốc gia có thể đàm
rất nhiều so với điều ước sung
phán lại để sửa đổi.
quốc tế. Bởi tính chất trong công nhận khó khăn khi thay đổi phải được các bên liên quan
đồng ý. Khi họ thấy rằng
quyền lợi của mình vẫn được đảm bảo. Điều kiện
Ký kết trên cơ sở tự nguyện -Phải được áp dụng
có hiệu lực và bình đẳng giữa các chủ trong một thời gian dài
thể luật quốc tế. Đảm bảo trong thực tiễn quan hệ
cho tính chất thỏa thuận, quốc tế
công nhận. Thông qua thủ - Phải được thừa nhận about:blank 8/9 21:51 9/8/24 Tổng hợp ndung cpqt
tục theo quy định và thẩm rộng rãi trong áp dụng quyền của các bên tham
của các chủ thể LQT. Sử gia. Cũng như các quy dụng như những quy
phạm phải phù hợp với phạm mang tính bắt
các nguyên tắc cơ bản của buộc. Đã sử dụng tức là
luật quốc tế về mặt nội
công nhận, và bắt buộc dung. phải áp dụng trong
những sự việc tương tự trong thời gian tương lai about:blank 9/9