Tổng hợp và cân đối kế toán 2 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Hoàn thành một số việc như sau:- Khóa sổ kế toán- Kiểm tra số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan. TK nào có số dư bên Nợ sẽ được phản ánh vào phần TS TK nào có số dư bên Có sẽ được ghi vào phần NV, Đảm bảo: Tổng TS = Tổng NV. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp và cân đối kế toán 2 môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Hoàn thành một số việc như sau:- Khóa sổ kế toán- Kiểm tra số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan. TK nào có số dư bên Nợ sẽ được phản ánh vào phần TS TK nào có số dư bên Có sẽ được ghi vào phần NV, Đảm bảo: Tổng TS = Tổng NV. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

5 3 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48302938
TỔNG HỢP & CÂN ĐỐI KẾ TOÁN -2-
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Mẫu số B01-DN)
3. Nguyên tắc lập
Hoàn thành một số việc như sau:
- Khóa sổ kế toán
- Kiểm tra số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan.
TK nào có số dư bên Nợ sẽ được phản ánh vào phần TS
TK nào có số dư bên Có sẽ được ghi vào phần NV
Đảm bảo: Tổng TS = Tổng NV Có 4 trường hợp đặc biệt:
- TK 229, 214 có số dư Có - phản ánh vào phần TS, nhưng ghi âm (ghi đỏ).
- TK412, 413, 421 có thể số dư Nợ, hoặc Có nhưng luôn phản ánh vào phần
NV, nếu dư Có ghi xanh, dư Nợ ghi đỏ.
- TK131, 331 có số dư cả 2 bên, khi phản ánh vào bảng cần tách số dư Nợ đưa
vào phần TS, dư Có đưa vào phần NV.
- TK419 có số dư Nợ phản ánh vào phần NV, nhưng ghi đỏ.
4. Cơ sở lập
+ BCĐKT của ngày cuối niên độ kế toán trước
+ Sổ kế toán tng hợp
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết
+ Bảng cân đối tài khoản
5. Tính cân đối của B01-DN
- Phương trình cơ bản: Tổng TS = Tổng NV hoặc TSNH + TSDH = NPT +
VCSH
Có 4 trường hợp tổng quát khi nghiên cứu ảnh hưởng của các NVKTPS đến TS
và NV của DN, gồm:
+ Loại 1: TS này tăng, TS khác giảm cùng 1 giá trị
+ Loại 2: NV này tăng, NV khác giảm cùng 1 giá trị Loại
3: TS tăng, NV tăng cùng 1 giá trị
+ Loại 4: TS giảm, NV giảm cùng 1 giá trị
6. Ý nghĩa
lOMoARcPSD| 48302938
- Là BCTC quan trọng nhất, phản ánh tình hình TS & NV của DN
- Cung cấp thông tin để phản ánh, đánh giá tình hình tài chính của DN
- Kiểm tra, đánh giá tình hình ghi chép, phản ánh số liệu vào TK
- Làm căn cứ cho việc lập kế hoach ở kỳ sau
- Nắm được tình hình quản lý và sử dụng TS của đơn v cũng nhưnh pháp
của các TS, NV của đơn vị
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
TỔNG HỢP & CÂN ĐỐI KẾ TOÁN -2-
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Mẫu số B01-DN)
3. Nguyên tắc lập
Hoàn thành một số việc như sau: - Khóa sổ kế toán
- Kiểm tra số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan.
TK nào có số dư bên Nợ sẽ được phản ánh vào phần TS
TK nào có số dư bên Có sẽ được ghi vào phần NV
Đảm bảo: Tổng TS = Tổng NV Có 4 trường hợp đặc biệt:
- TK 229, 214 có số dư Có - phản ánh vào phần TS, nhưng ghi âm (ghi đỏ).
- TK412, 413, 421 có thể số dư Nợ, hoặc Có nhưng luôn phản ánh vào phần
NV, nếu dư Có ghi xanh, dư Nợ ghi đỏ.
- TK131, 331 có số dư cả 2 bên, khi phản ánh vào bảng cần tách số dư Nợ đưa
vào phần TS, dư Có đưa vào phần NV.
- TK419 có số dư Nợ phản ánh vào phần NV, nhưng ghi đỏ. 4. Cơ sở lập
+ BCĐKT của ngày cuối niên độ kế toán trước
+ Sổ kế toán tổng hợp
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết
+ Bảng cân đối tài khoản
5. Tính cân đối của B01-DN
- Phương trình cơ bản: Tổng TS = Tổng NV hoặc TSNH + TSDH = NPT + VCSH
Có 4 trường hợp tổng quát khi nghiên cứu ảnh hưởng của các NVKTPS đến TS và NV của DN, gồm:
+ Loại 1: TS này tăng, TS khác giảm cùng 1 giá trị
+ Loại 2: NV này tăng, NV khác giảm cùng 1 giá trị Loại
3: TS tăng, NV tăng cùng 1 giá trị
+ Loại 4: TS giảm, NV giảm cùng 1 giá trị 6. Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 48302938
- Là BCTC quan trọng nhất, phản ánh tình hình TS & NV của DN
- Cung cấp thông tin để phản ánh, đánh giá tình hình tài chính của DN
- Kiểm tra, đánh giá tình hình ghi chép, phản ánh số liệu vào TK
- Làm căn cứ cho việc lập kế hoach ở kỳ sau
- Nắm được tình hình quản lý và sử dụng TS của đơn vị cũng như tính pháp lý
của các TS, NV của đơn vị