-
Thông tin
-
Quiz
Tổng hợp và cân đối kế toán môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Trong vòng 30 ngày đối với DN tư nhân và công ty hợp danh kể từngàykết thúc kỳ kế toán năm + Trong vòng 90 ngày đối với các đơn vị kế toán khác kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Tổng hợp và cân đối kế toán môn Nguyên lý kế toán | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Trong vòng 30 ngày đối với DN tư nhân và công ty hợp danh kể từngàykết thúc kỳ kế toán năm + Trong vòng 90 ngày đối với các đơn vị kế toán khác kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý kế toán (NLKT2023) 72 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:


Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48 302938
TỔNG HỢP & CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
3. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
Chuẩn mực VAS 21 – Trình bày BCTC -
BCTC trình bày các thông tin sau:
+ Tên và địa chỉ của DN
+ Ngày kết thúc kỳ kế toán + Ngày lập BCTC
+ Đơn vị tiền tệ lập BCTC
- 6 nguyên tắc khi lập BCTC (theo VAS 21): + Hoạt động liên tục + Cơ sở dồn tích + Nhất quán + Trọng yếu + Bù trừ
+ Có thể so sánh được - Kỳ lập báo cáo: + BCTC năm: 12 tháng.
+ BCTC giữa niên độ: mỗi quý của năm TC. - Thời hạn nộp:
+ Trong vòng 30 ngày đối với DN tư nhân và công ty hợp danh kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm
+ Trong vòng 90 ngày đối với các đơn vị kế toán khác kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
- Nơi nhận BCTC: Cục thuế, CQ thống kê, DN cấp trên, CQ đăng ký kinh doanh, CQ tài chính lOMoAR cPSD| 48 302938
II. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Mẫu số B01-DN) 1. Khái niệm
BCĐKT là phương pháp kế toán phản ánh một cách tổng quát tình hình TS của
đơn vị theo hai cách phân loại là TS và nguồn hình thành TS bằng thước đo
tiền tệ vào một thời điểm nhất định
BCTC gồm 2 phần: Tài sản & Nguồn vốn
2. Nội dung và kết cấu
Kết cấu theo chiều dọc:
+ TS được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
+ NV được sắp xếp theo tính lệ thuộc giảm dần (độc lập tăng dần)
Kết cấu theo chiều ngang