II. SỞ THUYẾT NGHIÊN CU
1. Khái niệm sở thuyết NC
Về bản chất logic, sở lý thuyết luận cứ thuyết dược chứng minh từ những nghiên
cứu của các nhà nghiên cứu đi trước từ nỗ lực sáng tạo của bản thân nhà nghiên cứu
nhằm chứng minh giả thuyết khoa học đặt ra
2. Vai trò sở thuyết NC
- Xác định khái niệm công c
- Xác định các phạm trù chứa đựng các khái niệm được xây dựng
- TÌm kiếm các bộ môn khoa học chứa đựng các phạm trù được xem t
- Xác lập mqh tất yếu, hoặc quy luật về bản chất sự vật
3. Phương pháp xây dựng
a) Khái niệm: xây dựng hệ thống khái niệm (xây dựng+xử kn)
thuyết giải thích quan sát thông qua kn
Khái niệm công cụ gọi tên sự vật khoa học, nhận dạng bản chất sự vật, hình thức
duy phản ảnh thộc tính bản chát vốn của sự kiện khoa học, được biểu đạt bằng định
nghĩa
+ Nội hàm: thuộc tính bản chất vốn của sv, biểu thị về CHẤT.
Trả lời câu hỏi đối tượng kn nghiên cứu
+ Ngoại diên: Tất cả các th chứa thuộc nh được chỉ trong nội hàm-biểu thị về
LƯỢNG.
Trả lời câu hỏi lớp các đối tượng khái niệm đó phản ánh bao nhiêu
VD: thuyết truyền thông các kn nguồn, thông điệp, kênh, người nhận
Khái niệm trung tâm/Khái niệm then chốt
+ KN trung tâm khái niệm bao chưa đối tượng nghiên cứu
+ Chỉ thuộc tính bản chất của đề tài nghiên cứu
ĐTNC= KNTT + Không gian +Thời gian
Hệ thống KN: thao tác hóa KN
+ Cấu trúc logic KN:
- Mở rộng: ngoại diên (hep)-----Ngoại diên (rrongj)=Thao tác logic bớt đi thuộc nh
nội hàm
- Thu hẹp: Ngoại diên (hẹp)
---
Ngoại diên (rộng)=Thao tác logic thêm thuộc tính mới
vào nội hamg
- Phân loại: phân chia ngoại diên của KN thành những nhóm KN nội hàm hẹp n
- Phân đôi: Phân chia ngoại diên của kkn thành những kn đối lập nhau về nội m
Phân chia kn thao tác logic nhằm vào ngoại diên của kn để vạch các kn hẹp hơn
hàm chứa trong kn đó
+ Định nghĩa khái niệm:
- Theo từ điển: Định nghĩa thể hiện bản chất hay cái cốt lõi của hiện tượng
Chỉ số phản ánh diễn đạt bản chất của KN
- Theo thái độ:
b) thuyết NC (xác định thuyết sở, nền tảng)
Tri thức khoa học : Được biểu hiện bằng một tập hợp “Lý thuyết”; Được xây dựng bằng
phương pháp khoa học
c) Mối quan hệ giữa các khái niệm, biến số (luận điểm/giả thuyết)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. KN: toàn bộ cách thức biện pháp thu thập xử trình bày thông tin về đối tượng
nghiên cứu để đạt mục tiêu NC làm sáng tỏ giả thuyết NC
2. Phân loi
- Phạm vi áp dụng: PP phổ biến (tất cả các ngnha); PP chung(1 số ngnah); Phạm vi áp
dụng (từng ngành
Logic biện chứng/ Nhận thức khoa học: PP phân tích-tổng hợp; PP lịch sử-logic; PP quy nạp diễn
dịch; pp cụ thể trừu tượng
Phương thức quan sát: PP NC thực nghiệm; PPNC phi thực nghiệm; PPNC tài liệu
Chọn mẫu:
KN chọn mẫu: q trình lựa chịn một taapj hợp con (mẫu) với tihs cách đại diện của
khsvjd thể NC (quần thể) nhàm mục đích tiến hành nghiên cứu . Dựa trên kết quả thu được từ
mẫu,....
Tiến trình chọn mẫu:
- Xác định tổng thể phần tử
- Xác định khung mẫu
Phương pháp chọn mẫu:
Xác suất : Xác suất thể được lựa chọn vào mẫu giống nhau; Chọn ngẫu nhiên nhưng
theo một tiêu chỉ nhất định đảm bảo mẫu tính đại diện; giá trị ngoại suy cho kết qua quần
thể.
+ Ngẫu nhiên đơn
+ Ngẫu nhiên h thống
+ Ngẫu nhiên phân tầng
+ Ngẫu nhiên theo cụm
phi xác suất: Xác suất thể được lựa chọn vào mẫu không giống nhau; Không quan
tâm đến cấu hội của mẫu tỷ lệ % so với khách thể NC; Kết quả khảo sát không thể khái
quát cho tỏng thể (không giá trị ngoại suy) thường sử dụng cho NC trường họp, NC giai
đoạn đầu đẻ tim ý tưởng mới hoặc
+ Mẫu thuận tiện
+ Mẫu phán đoán
+ Mẫu định mức
+Mẫu bóng tuyết
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: pp thu thập thông tin KH trên cơ sở NC các tài liệu đã có để
xây dựng thuyết nền thực hiện các thao tác duy nhầm rút ra kết luận khoa học cung cấp
thông tin phục vụ NC
Đặc điểm: Chủ thể nghin cứu quan sát qua vật mang tin, ko tác động trục tirps lên đối tượng NC

Preview text:

I . CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1. Khái niệm cơ sở lý thuyết NC
Về bản chất logic, cơ sở lý thuyết là luận cứ lý thuyết dược chứng minh từ những nghiên
cứu của các nhà nghiên cứu đi trước và từ nỗ lực sáng tạo của bản thân nhà nghiên cứu
nhằm chứng minh giả thuyết khoa học đặt ra
2. Vai trò cơ sở lý thuyết NC
- Xác định khái niệm công cụ
- Xác định các phạm trù chứa đựng các khái niệm được xây dựng
- TÌm kiếm các bộ môn khoa học chứa đựng các phạm trù được xem xét
- Xác lập mqh tất yếu, hoặc quy luật về bản chất sự vật 3. Phương pháp xây dựng
a) Khái niệm: xây dựng hệ thống khái niệm (xây dựng+xử lý kn)
Lý thuyết giải thích quan sát thông qua kn
 Khái niệm là công cụ gọi tên sự vật khoa học, nhận dạng bản chất sự vật, hình thức tư
duy phản ảnh thộc tính bản chát vốn có của sự kiện khoa học, được biểu đạt bằng định
nghĩa+Nộihàm:thuộctínhbảnchấtvốncócủasv,biểuthịvềCHẤT.
Trả lời câu hỏi đối tượng mà kn nghiên cứu là gì
+ Ngoại diên: Tất cả các cá thể có chứa thuộc tính được chỉ trong nội hàm-biểu thị về LƯỢNG.
Trả lời câu hỏi lớp các đối tượng mà khái niệm đó phản ánh có bao nhiêu
VD: Lý thuyết truyền thông có các kn nguồn, thông điệp, kênh, người nhận
• Khái niệm trung tâm/Khái niệm then chốt
+ KN trung tâm là khái niệm bao chưa đối tượng nghiên cứu
+ Chỉ rõ thuộc tính bản chất của đề tài nghiên cứu
ĐTNC= KNTT + Không gian +Thời gian
 Hệ thống KN: thao tác hóa KN + Cấu trúc logic KN:
- Mở rộng: ngoại diên (hep)-----Ngoại diên (rrongj)=Thao tác logic bớt đi thuộc tính nội hàm
- Thu hẹp: Ngoại diên (hẹp)--- Ngoại diên (rộng)=Thao tác logic thêm thuộc tính mới vào nội hamg
- Phân loại: phân chia ngoại diên của KN thành những nhóm KN có nội hàm hẹp hơn
- Phân đôi: Phân chia ngoại diên của kkn thành những kn đối lập nhau về nội hàm
Phân chia kn là thao tác logic nhằm vào ngoại diên của kn để vạch rõ các kn hẹp hơn hàm chứa trong kn đó + Định nghĩa khái niệm:
- Theo từ điển: Định nghĩa thể hiện bản chất hay cái cốt lõi của hiện tượng
Chỉ số phản ánh diễn đạt bản chất của KN - Theo thái độ:
b) Lý thuyết NC (xác định lý thuyết cơ sở, nền tảng)
Tri thức khoa học : Được biểu hiện bằng một tập hợp “Lý thuyết”; Được xây dựng bằng phương pháp khoa học
c) Mối quan hệ giữa các khái niệm, biến số (luận điểm/giả thuyết)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. KN: Là toàn bộ cách thức biện pháp thu thập xử lý trình bày thông tin về đối tượng
nghiên cứu để đạt mục tiêu NC và làm sáng tỏ giả thuyết NC 2. Phân loại
- Phạm vi áp dụng: PP phổ biến (tất cả các ngnha); PP chung(1 số ngnah); Phạm vi áp dụng (từng ngành
Logic biện chứng/ Nhận thức khoa học: PP phân tích-tổng hợp; PP lịch sử-logic; PP quy nạp diễn
dịch; pp cụ thể trừu tượng
Phương thức quan sát: PP NC thực nghiệm; PPNC phi thực nghiệm; PPNC tài liệu Chọn mẫu:
KN chọn mẫu: là quá trình lựa chịn một taapj hợp con (mẫu) với tihs cách đại diện của
khsvjd thể NC (quần thể) nhàm mục đích tiến hành nghiên cứu . Dựa trên kết quả thu được từ mẫu,. . Tiến trình chọn mẫu:
- Xác định tổng thể Và phần tử - Xác định khung mẫu Phương pháp chọn mẫu:
Xác suất : Xác suất cá thể được lựa chọn vào mẫu là giống nhau; Chọn ngẫu nhiên nhưng
theo một tiêu chỉ nhất định đảm bảo mẫu có tính đại diện; Có giá trị ngoại suy cho kết qua quần thể. + Ngẫu nhiên đơn + Ngẫu nhiên hệ thống + Ngẫu nhiên phân tầng + Ngẫu nhiên theo cụm
phi xác suất: Xác suất cá thể được lựa chọn vào mẫu là không giống nhau; Không quan
tâm đến cơ cấu xã hội của mẫu và tỷ lệ % so với khách thể NC; Kết quả khảo sát không thể khái
quát cho tỏng thể (không có giá trị ngoại suy) thường sử dụng cho NC trường họp, NC ở giai
đoạn đầu đẻ tim ý tưởng mới hoặc + Mẫu thuận tiện + Mẫu phán đoán + Mẫu định mức +Mẫu bóng tuyết
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là pp thu thập thông tin KH trên cơ sở NC các tài liệu đã có để
xây dựng lý thuyết nền và thực hiện các thao tác tư duy nhầm rút ra kết luận khoa học cung cấp thông tin phục vụ NC
Đặc điểm: Chủ thể nghin cứu quan sát qua vật mang tin, ko tác động trục tirps lên đối tượng NC