



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58540065
Công ty có thật, dự án mới 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC  ĐỐI TƯỢNG 
Môn học kinh tế đầu tư chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề kinh tế của đầu tư phát triển, loại 
đầu tư quyết định trực tiếp sự phát triển của nền sản xuất xã hội, đóng vai trò quan trọng đối 
với tăng trưởng kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời và phát triển của mọi cơ sở sản 
xuất, kinh doanh và dịch vụ. 
PHÂN BIỆT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH, ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI 
- Đầu tư thương mại: không trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế - DN nhập sản phẩm 
rồi bán với giá cao để ăn chênh lệch. 
- Đầu tư phát triển: quyết định trực tiếp sự phát triển nền kinh tế - DN mua máy móc thiết 
bị rồi tạo ra sản phẩm. 
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ KINH TẾ ĐẦU TƯ 
2.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ 
- Theo Samuelson và Nordhaus đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại nhằm tăng tiêu dùng  trong tương lai 
- Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lợi nhuận và/hoặc lợi 
ích kinh tế xã hội 
● Phân loại định nghĩa 
○ Vốn: Tài sản tài chính - tiền, tài sản vô hình - không tồn tại dạng vật chất nhưng có giá 
trị: thương hiệu, bí quyết công nghệ, bí mật kinh doanh và tài sản hữu hình - thành 
phẩm, bán thành phẩm, nhìn thấy được ○ Hoạt động nhất định: đầu tư xây dựng nhà 
máy, sản xuất ○ Lợi nhuận/lợi ích kinh tế xã hội: 
■ Lợi nhuận là chênh lệch giữa thu nhập mà hoạt động đầu tư đem lại cho chủ đầu tư 
với chi phí mà chủ đầu tư phải bỏ ra để tiến hành hoạt động đầu tư đó 
■ Lợi nhuận kinh tế xã hội là chênh lệch giữa những gì mà xã hội thu được với những 
gì mà xã hội mất đi từ hoạt động đầu tư. 
VD: nhiều doanh nghiệp hiện nay hầu hết đều tập trung vào lợi nhuận (sữa giả) ⇒ khiến cho xã 
hội bị ảnh hưởng/bị mất đi. 
VD: Năm 1970, công ty ford bị kiện vì nguyên nhân bình nguyên liệu bị nổ. Và công ty      lOMoAR cPSD| 58540065
Ford đã đưa ra số liệu xem có nên đầu tư vào lắp tấm chắn hay không 
Chi phí và lợi ích  Chi phí  Lợi ích 
11$ X 12500000 cars = $137tr USD 
180 deaths X 200000 USD 
180 injuries X 67000 USD 
2000 vehicles X 700 USD   ⇒ Tổng: 49.5tr USD 
Vậy có nên quyết định đầu tư đúng đắn? 
⇒ sau khi công bố như vậy thì công ty Ford doanh thu gần như bằng 0, gần như phá sản ⇒ sau 
đó phải xin lỗi TN - Chi tiêu = Tiết kiệm + Đầu tư TN - (Tiết kiệm + Đầu tư) = Chi tiêu ⇒Đây là 2  cách khác nhau: 
C1: thu nhập thì chi tiêu trước đã rồi mới tiết kiệm ⇒ hầu hết mọi người đều dùng cách này do  thoả mãn chi tiêu 
C2: thu nhập ⇒ mình trích luôn ra tiết kiệm và đầu tư sau đó mới chi tiêu ⇒ cách này quản lý hiệu 
quả hơn ⇒ mang tính kỷ luật cao 
Các phương pháp đầu tư cá nhân 
(1) Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 
(2) Lợi nhuận từ cho thuê bất động sản - bền vững 
(3) Thu nhập từ bản quyền tác giả 
(4) Thu nhập từ đầu tư thị trường tài chính 
(5) Thu nhập từ thương hiệu cá nhân 
(6) Thu nhập từ tạo ra app điện thoại  (7) Tiếp thị liên kết  (8) Multi-level marketing 
(9) Bán hàng trên amazon: drop-shipping, FBA 
2.2. TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Lợi ích của Công  ty Samsung  Lợi ích quốc gia 
Kết quả của đầu tư phát triển 
- Sự tăng thêm về tài sản vật chất, thiết bị: nhà xưởng, máy móc thiết bị 
- Sự tăng thêm về tài sản vô hình: phát minh sáng chế, thương hiệu,.. (VD: thời trang: Zara,  Uniqlo,..      lOMoAR cPSD| 58540065
- Sự tăng thêm về tài sản trí tuệ: trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,...(Thái 
độ làm việc chuyên nghiệp,.. 
Tác động tiêu cực của đầu tư: 
- Kinh tế: kinh doanh thua lỗ, trốn thuế, cơ cấu ngành vùng, chuyển giá - xuất hiện ở các 
doanh nghiệp FDI - cocacola, adidas, metro, gửi giá - xuất hiện các công ty tư nhân - mở 
thầu - thầu 7 tỷ nhưng cần bôi trơn 6 tỷ chỉ có 1 tỷ để xây nên thay đổi chất liệu xây dựng 
⇒ tích cực khá lớn -,.. 
- Xã hội: thị trường lao động ,việc làm, phân tầng xã hội, di dân đô thị hoá, lối sống xã hội.. 
- Môi trường: chuyển giao công nghệ, ô nhiễm, ánh sáng, tiếng ồn, sóng từ trường... 
2.3. CÁC HỌC THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ 
2.3.1. Khái niệm đầu tư 
2.3.1. Đặc điểm đầu tư 
2.3.3. Phân loại đầu tư 
Căn cứ vào mục đích đầu tư 
- Đầu tư phi lợi nhuận  - Đầu tư kinh doanh 
Căn cứ vào đối tượng đầu tư 
- Đầu tư cho tài sản vật chất hay tài sản thực như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,.. 
- Đầu tư cho tài sản phi vật chất, đầu tư tài chính, trí tuệ và nguồn nhân lực như đào tạo, 
nghiên cứu khoa học, y tế,.. 
- Đầu tư cho tài sản tài chính: đầu tư tài chính (đầu tư tài sản tài chính) Căn cứ vào nguồn 
vốn đầu tư: - Đầu tư trong nước - Đầu tư nước ngoài 
- Đầu tư ra nước ngoài 
Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư 
- Đầu tư lợi nhuận: FDI, FPI, IPL 
- Đầu tư phi lợi nhuận: ODA, OA, OOF3 
Theo định hướng của Chính phủ  - Đầu tư thay thế NK  - Tăng cường XK  - Định hướng khác 
2.4. HỆ SỐ ĐẦU TƯ TĂNG TRƯỞNG - HỆ SỐ ICOR (INCREMENTAL CAPITAL  OUTPUT RATIO) 
Mô hình harrod-Domar : ICOR = I/delta GDP 
ICOR: tỷ lệ vốn đầu tư và tăng trưởng kinh tế      lOMoAR cPSD| 58540065
I: vốn đầu tư deltaGDP: lượng tổng sản phẩm quốc nội tăng thêm = GDPt -  GDPt-1 
Đối với 1 quốc gia: ICOR 
- Ý nghĩa: để GDP tăng trưởng một đơn vị cần bao nhiêu đồng vốn đầu - Triển khai chỉ số  ICOR 
- Lấy k = I/GDP, g = deltaGDP/GDP ⇒ ICOR = k/g ⇒ k = g x ICOR  - Trong đó: 
- I: vốn đầu tư của toàn bộ nền kinh tế = ID + IF 
- delta GDP: mức tăng tổng sản phẩm quốc nội 
- k : tỷ lệ vốn đầu tư và tổng sản phẩm quốc nội 
- G: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế 
- ICOR có thể phân theo khu vực: khu vực sử dụng vốn hiệu quả nhất tại tư nhân 
- ICOR tại các FDI luôn cao - không hiệu quả: do hành vi chuyển giá, dự án nhà nước - hành  vi gửi giá 
VD: từ năm 1980 đến 1990, GDP của Ấn Độ tăng 5.8% hàng năm, vốn đầu tư/GDP là 
23.1%. Tính hệ số ICOR giai đoạn 1980 đến 1990 ⇒ ICOR = 23.1% / 5.8% = 4% 
VD: Những thập niên 70 tại Ấn Độ, hệ số ICOR trung bình là 2.5 
a) Tính tỷ lệ vốn đầu tư/GDP khi Ấn Độ đạt tỷ lệ tăng trưởng kinh tế hàng năm là 8% ⇒ k =  2.5% x 8% = 0.20 = 20% 
b) Với cùng hệ số ICOR, tỷ lệ tăng trưởng bình quân hàng năm sẽ đạt bao nhiêu nếu tỷ lệ vốn 
đầu tư/GDP là 27% ⇒ g = 27% / 2.5% = 10.8% 
⇒ Muốn tăng g với chỉ số ICOR giữ nguyên ⇒ tăng hệ số k : tăng I, giảm GDP, tăng vốn đầu tư 
CHƯƠNG 3: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ 
3.1. Khái niệm và bản chất của nguồn vốn đầu tư  3.1.1. Khái niệm 
Vốn đầu tư chính là phần tích luỹ được thể hiện dưới dạng giá trị được sử dụng trong hoạt động 
đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội 
3.1.2. Bản chất của nguồn vốn đầu tư 
3.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư 
3.2.1. Dựa vào góc độ toàn bộ nền kinh tế 
3.2.1.1. Nguồn vốn trong nước -   Nguồn vốn nhà nước: 
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước      lOMoAR cPSD| 58540065
- Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của NN 
- Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp NN: Agribank, điện lực - Nguồn 
vốn của dân cư và tư nhân: 
- Tiết kiệm của dân cư 
- Tích lũy của doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân, các hợp tác xã : 
Vingroup, Hòa phát ⇒ đầu tư vào tư nhân hoăc nhà nước 3.2.1.2. Nguồn vốn nước  ngoài  a. Theo chủ đầu tư 
- Đầu tư tư nhân: FDI, FPI, IPL - đầu tư của ngân hàng nước ngoài, quỹ đầu tư ● FDI (foreign 
direct investment) ○ Khái niệm: 
■ Theo IMF: FDI nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động 
trên lãnh thổ của 1 nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ 
đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp⇒ thường trong thời gian dài 
■ Một doanh nghiệp đầu tư trực tiếp là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc 
không có tư cách pháp nhân, trong đó một nhà đầu tư trực tiếp, cư trú tại 1 nền kinh 
tế khác, sở hữu 10% hoặc hơn cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết (đối với 1 
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân) hoặc mức tương đương (đối với một doanh 
nghiệp không có tư cách pháp nhân)  ○ Đặc điểm: 
■ FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận 
■ Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu - VN >3% 
■ Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư 
■ FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ: thời gian, chi phí, tiếp thu công nghệ 
(Thường có 3 loại là NK, R&D, chuyển giao công nghệ - NK nhanh nhưng chi phí cao)  ● FDI: 
○ Khái niệm: đầu tư chứng khoán nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu 
tư của một nước mua chứng khoán của các công ty, các tổ chức phát hành ở một nước 
khác với một mức khống chế nhất định để thu lợi nhuận nhưng không nắm quyền kiểm 
soát trực tiếp đối với tổ chức phát hành chứng khoán ○ Đặc điểm: 
■ Chủ đầu tư nước ngoài chỉ nắm giữ chứng khoán, không nắm quyền kiểm soát hoạt 
động của tổ chức phát hành chứng khoán. 
■ Số lượng chứng khoán mà các công ty nước ngoài được mua có thể bị khống chế ở 
mức độ nhất định tùy theo từng nước 
■ Thu nhập của chủ đầu tư cố định hoặc không cố định tuỳ loại chứng khoán mà họ đầu  tư      lOMoAR cPSD| 58540065
■ Phạm vi đầu tư chỉ giới hạn trong số các hàng hoá đang lưu hành trên thị trường chứng 
khoán của nước nhận đầu tư ○ Phân loại: 
■ Đầu tư cổ phiếu nước ngoài: 
■ Đầu tư trái phiếu nước ngoài ● IPL 
(tín dụng tư nhân quốc tế): 
○ Khái niệm: là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước cho đối tượng 
tiếp nhận đầu tư ở 1 nước khác vay vốn trong 1 thời gian nhất định 
○ Đặc điểm: ■ Đồng tiền  cho vay  ■ Thời hạn tín dụng  ■ Lãi suất 
■ Tài sản bảo lãnh tín dụng 
■ Quan hệ giữa chủ đầu tư và đối tượng nhận đầu tư là quan hệ vay nợ 
■ Chủ đầu tư tuy không trực tiếp tham gia vào quản lý hoạt động của doanh nghiệp tiếp 
nhận vốn nhưng trước khi cho vay đều nghiên cứu tính khả thi của dự án đầu tư, có 
yêu cầu về bảo lãnh hoặc thế chấp các khoản vay để giảm rủi ro 
■ Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi qua lãi suất ngân hàng theo thỏa thuận giữa 2 bên  - 
Đầu tư phi tư nhân: OAD - hỗ trợ chính thức, OA  ● ODA: 
○ Quá trình hình thành và phát triển 
○ Khái niệm: là những luồng tàu chính chuyển tới các nước đang phát triển và tới những 
tổ chức đa phương để chuyển tới các nước đang phát triển mà: 
■ Được cung cấp bởi các tổ chức chính phủ (trung ương và địa phương hoặc bởi cơ 
quan điều hành của các tổ chức này). 
■ Có mục tiêu chính là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phúc lợi của các nước đang phát  triển 
■ Mang tính chất ưu đãi và có yếu tố không hoàn lại >=25% ○ Đặc  điểm: ■ Tính ưu đãi  ■ Có ràng buộc 
■ Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng cả tính ưu đãi cho nước tiếp nhận và lợi ích của 
nước viện trợ. - thời gian ân hạn (là thời gian chỉ phải trả lãi) 
■ Có nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần cho các quốc gia nhận viện trợ. => nợ công 
○ Hệ số không hoàn lại (GE) = ( PV(loans) - PV(payments) )/PV(loans) x 100% phải >= 25% 
3.2.2. Dưới góc độ doanh nghiệp      lOMoAR cPSD| 58540065
CHƯƠNG 4: LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
4.1. Một số lý luận cơ bản về dự án đầu tư 
Khái niệm: DADT là tổng hợp các giải pháp sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn hiện có tạo ra 
những lợi ích thiết thực cho nhà đầu ưu và cho xã hội. VD: xây nhà trước khi bắt đầu phải quan 
tâm đến mục đích và mục tiêu dự án.  4.2. Đặc điểm 
- Có tính cụ thể và mục tiêu xác định 
- Phải tạo nên 1 thực thể mới ⇒ sản phẩm đầu ra 
- Đòi hỏi sự tác động tích cực của con người 
- Dự án có tính bất định và rủi ro 
- Tiến hành trong 1 khoảng thời gian nhất định và có những giới hạn nhất định về nguồn  lực. 
Sự khác biệt giữa chương trình, dự án, và nhiệm vụ 
- Chương trình (Program) là một kế hoạch dài hạn bao gồm nhiều dự án. Đôi khi về mặt 
thuật ngữ, chương trình được dùng đồng nghĩa với dự án. 
- Dự án (Project) là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được 
thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn  lực và ngân sách. 
- Nhiệm vụ (Task) là nỗ lực ngắn hạn trong vài tuần hoặc vài tháng được thực hiện bởi một 
tổ chức nào đó, đồng thời tổ chức này có thể kết hợp với các nhiệm vụ khác để thực hiện  dự án 
- Chương trình gồm nhiều dự án 4.3. Yêu cầu của DADT 
- Tính khoa học và tính hệ thống 
- Tính pháp lý của dự án 
- Tính thực tiễn của DA  - Tính    chuẩn  mực  của    DA 
Tính phỏng định của DA: dự báo rủi ro xảy ra, giải pháp  4.4 phân loại DADT  4.5. Chu trình DA (1) Ý  tưởng DAĐT: 
- Nhu cầu của thị trường đối với s/ph của DA hiện nay? Triển vọng trong tương lai nhu cầu  có tăng không? 
- Những nhà cung cấp sản phẩm hiện hữu và xu hướng gia tăng cung như thế nào? 
- DA có phù hợp với chuyên môn và chiến lược của cty không? 
(2) Chuẩn bị và lập DADT:      lOMoAR cPSD| 58540065
- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế của toàn bộ nền kinh tế và của địa phương 
- Có thị trường tiêu thụ và mức độ cạnh tranh không gay gắt 
- Có hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội - 
Phù hợp với khả năng tài chính của  nhà đầu tư  - Có tính khả thi cao 
(3) Thẩm định DADT: Ngân hàng có khả năng trả nợ, cổ đông là lợi nhuận, chính phủ là mang  lại lợi ích gì 
- Là giai đoạn đánh giá lại, phản biện lại các ý tưởng đầu tư trước khi triển khai 
- Liên quan đến quyết định của 4 nhóm đối tượng tham gia 
- Các nội dung thẩm định 
- thẩm định s/ph và thị trường  - thẩm định kỹ thuật 
- thẩm định về nhân sự và quản lý 
- thẩm định hiệu quả tài chính 
- thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội 
⇒ Phát sinh mâu thuẫn trong việc ra quyết định từ chối hay chấp nhận dự án.  (4) Triển khai DADT: -  Chuẩn bị  thực hiện đầu tư : 
+ Khảo sát thiết kế, lập dự toán. Thẩm tra xét duyệt hồ sơ dự toán: 
+ Đặt mua thiết bị, công nghệ, vật tư, kỹ thuật, thuê chuyên gia : 
+ Tổ chức đấu thầu, giao nhận thầu ; + Giải phóng 
mặt bằng và bàn giao mặt bằng : 
+ Chuẩn bị xây lắp. - Thực hiện đầu tư : Chú ý tới tiến độ và yêu cầu của  các công việc. 
+ Thi công các công trình chính, phụ : + Lắp 
đặt các thiết bị chính, phụ ; 
+ Tiến hành chạy thử, thử tải ; 
+ Tổng nghiệm thu bàn giao để đưa vào khai thác ; + Bảo  hành. 
- Sản xuất - kinh doanh: là một nội dung quan trọng của dự án đầu tư nhằm tạo ra sản phẩm, 
dịch vụ để thu lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường thì đây chưa phải là giai đoạn cuối 
cùng của chu trình dự án đầu tư. Nhà đầu tư cần phải liên tục điều chỉnh dự án phù hợp 
với sự biến động của thị trường.  (5) Đánh giá DADT:      lOMoAR cPSD| 58540065 - Chính xác  - Thường xuyên  Phân tich 
Phân tích dự án tài chính 
Một dự án huy động 300tr từ 3 nguồn: 
- Nguồn 1: Vay 40tr với lãi suất 8%/năm 
- Nguồn 2: Vốn góp 120tr từ các cổ đông và họ yêu cầu tỷ suất sinh lờiROI=10%/năm 
- Nguồn 3: 140tr . Đây là vốn tự có, với số vốn này chủ đầu tư có thể cho vay với lãisuất  12%/năm. 
Tính tỉ lệ chiết khấu (chi phí sử dụng vốn) để tính các chỉ tiêu hiệu quả của DA. 10,6%  40 + 120 + 140 = 300  3.2+ 12 + 16,8 = 32  32/300 = 0.107 
Lãi lỗ (P) có khấu hao, dòng tiền (CF) không có khấu hao do khấu hao không phải khoản thực chi 
· Một chủ đầu tư nước ngoài dự kiến đầu tư vào hàng may mặc, tổng vốn đầu tư là 40.000 USD. 
trong đố 30.000 USD đầu tư mua sắm tài sản cố định, còn lại để trang trải nhu cầu vốn lưu động 
của dự án. Dự kiến dự án tiền hành trong 5 năm. Tài sản cố định của dự án được khấu hao đều 
và khấu hao hụt trong 5 năm. Doanh thu hàng năm của dự án lệ 50.000 USD, tổng chi phí hàng 
năm (chưa kể chi phí khấu hao) lô 20.000 USD. Thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty phải nộp 
sẽ có thuế suất là 25%. Hãy lập dòng tiền hàng năm của dự án này. 
Căn cứ vào số sách kế toán, người ta tính được dòng tiền như sau:    Năm 0  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 4  Năm 5            Chuẩn bị đầu tư      lOMoAR cPSD| 58540065 30.000            Mua tài sản USD  cố định (-) :  10.000            Tài trợ nhu USD  cầu vốn lưu  động (-)  Thu chi đặc 0            biệt            Triển khai    50  50  50  50  50  Doanh thu  Chi phí    -20-6  -20-6  -20-6  -20-6  -20-6    Khấu hao  +6  +6  +6  +6  +6    thuế  -6  -6  -6  -6  -6  NCVLĐ    0  0  0  0  0            Kết thúc  Thanh lý            0            Thu hồi  10  CF  -40  24  24  24  24  34 
Bài tập Đầu tư TSCĐ 800 triệu đồng (bỏ ra 1 lần khi chuẩn bị, khấu hao đều và hết trong 10 năm, 
sau 10 năm sẽ được thanh lý với giá 100 triệu). 
Nhu cầu vốn LĐ: 10% Dthu (sẽ phải chuẩn bị tài trợ từ năm trước): 
DT 1000; 1200;1400; 1600; 1200; 1200; 1200; 1200; 1200; 1200.      lOMoAR cPSD| 58540065
Dự kiến CPhí hàng năm (kể cả CPhí khấu hao: 80% DT)  Thuế TNDN: 30% 
1. Xác định bảng LCTT của DA 
2. CĐT cần bỏ ra b/n vốn để đầu tư cho DA này?    Năm  Năm  Năm  Năm  Năm  Năm  Nq2  Năm  Năm  Năm  Năm  0  1  2  3  4  5  m 6  7  8  9  10            Chuẩn bị đầu tư  -800                      Mua  tài  sản  cố  định  (-) :  0                      Tài  trợ  nhu  cầu  vốn  lưu  động  (-)  Thu  0                      chi  đặc  biệt    Triển khai      lOMoAR cPSD| 58540065 Doa   
1000 1200 1400 1600 1200 1200 1200 1200 1200 1200  nh  thu  Chi    -800  -960  -1120 -  -960  960  960  960  960  960  phí  1280    +80  +80  +80  +80  +80  +80  +80  +80  +80  +80  Khấu  hao    thuế  -60  -72  -84  -96  -72  -72  -72  -72  -72  -72  NCV  -100  -120  -140  -160 -120  -120  -120  -120  -120  -120    LĐ  -100  -20  -20  -20  40  0  0  0  0  0  0  Chên  h  lệch  NCV  LD -  100  Kết thúc  Than                      100  h lý                      120  Thu  hồi  NCV  LD  Thuế                    -30  tính  trên  TSC  Đ  CF  -900  200  228  256  344  248  248  248  248  248  248      lOMoAR cPSD| 58540065
Nếu thanh lý năm thứ 9 thì tài sản còn lại là 80tr mà mình bán 100 tr thì mình được chênh lệch 
20tr thì mất thuế là 60tr 
Nếu thanh lý năm thứ 8 thì tài sản còn lai là 160tr mà mình bán 100 tr thì thuế = 0 vì bán bị lỗ  \ 
CHƯƠNG 5: HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Chỉ tiêu 1:    T là năm gần hoàn vốn 
CF là giá trị dòng tiền 
Dòng tiền vd bài tập trên là CF thì t - năm gần hoàn vốn là 3 
Thời gian hoàn vốn là :PP = 3 + |(-900 + 200 + 228 + 256)/344| =    Thời gian hoàn vốn là      lOMoAR cPSD| 58540065
PP = 4 + |(-80 + 10.2 + 13.4 + 24.1 + 22.5)/47.4| = 4.2 
Chỉ tiêu 2: điểm hoà vốn = doanh thu cừa đủ bù đắp các khoản chi phí bỏ ra để thực hiện dự án  TC = TR 
FC ( chi phí cố định: thuê nhà, lương nhân viên,..) + VC = v(chi phí biến đổi trên 1 sản phẩm) x Q 
(chi phí biến đổi: nguyên vật liệu đầu vào) = P (giá) x Q (sản lượng) 
TH1: Doanh thu cà chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng    Ví dụ:  P - v = 25-10 = 15 
FC (1 tháng) = 30tr ⇒ FC (1 ngày) = 1tr      lOMoAR cPSD| 58540065
⇒ Q (1 ngày) = 67 cốc   
1, chi phí cố định - FC = 1350000 
P - v = = 300 - 1980000/12000= 135 
Điểm hoà vốn là Q = 1350000/135 = 10000 
2, chi phí cố định = 1350000 + 67500 =1417500 
P-v = 300 - 1980000/12000 = 135 -chi phí biến đổi/sản phẩm là không đổi 
Điểm hoà vốn là Q = 1417500/135= 10500 
3, M1 = 10000/12000 = 0.833 - triệt tiêu P  M2 = 10500/16000 = 0.656  Nên mở rộng      lOMoAR cPSD| 58540065    
Có nên tiếp tục hay không 
⇒ trên mặt kinh doanh thì không 
⇒ nhưng xét trên mặt sản phẩm bổ trợ thì Dn chấp nhận lỗ 1 sản phẩm nên không thể bỏ đi 
được- bán bàn chải P/S rẻ nhưng thu lợi từ kem đánh răng, máy lọc nước thu lợi nhuận từ lõi lọc 
nước, máy in thu lợi từ mực in. 
Ưu điểm hoà vốn: đơn giản, dễ tính toán      lOMoAR cPSD| 58540065
Nhược điểm: không sát thực tế: giá bán thay đổi do chiết khấu, nvl đầu vào thay đổi do thị trường, 
chỉ xét trên 1 sản + tính xác suất: luôn có biến động thị trường doanh thu không chắc chắn, nhân 
công, cạnh tranh, áp thuế 
VD nhiều hạng mục sản phẩm:    Sản phẩm  Giá bán  Biến phí  CM đơn vị    ($)  ($)  ($)  Coffee  3.0  0.5  2.5  Latte  3.5  0.6  2.9  Chocolate  4.0  0.7  3.3 
3 x 50% + 3.5 x 30% + 4 x 20% = 
Chi phí biến đổi trung bình là 0.5 x 50% + 0.6 x 30% + 0.7 x 20% = 0.75 
WACM= (2.5×50%)+(2.9×30%)+(3.3×20%) 
WACM= 1.25+0.87+0.66=2.78 USD/doanh thu 1 đơn vị hỗn hợp      lOMoAR cPSD| 58540065
BEP (unit)=WACM/Fixed Cost=55,000/2.78≈19,784 đơn vị hoˆ˜n hợp  Coffee: 50% × 19,784 ≈   9,892    đơn    vị  Latte: 30% × 19,784 ≈   5,935    đơn    vị 
Chocolate: 20% × 19,784 ≈ 3,957 đơn vị 
Hiệu quả tài chính: ❖Có  tính đến hiện giá 
• Chỉ tiêu 1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value - NPV) 
• Chỉ tiêu 2. Chỉ số doanh lợi (Profitability Index - PI) 
• Chỉ tiêu 3. Tỷ suất chiết khấu nội bộ (Internal Rate of Return-IRR) 
• Chỉ tiêu 4. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period) 
Giá trị của cùng 1 khoản tiền ở những thời điểm khác nhau sẽ không giống nhau 
So sánh những khoản thu ở thời điểm khác nhau là thiếu chính xác 
Để khắc phục ⇒ đưa ra khái niệm giá trị hiện tại (PV) + giá trị tương lai    FVn = PV(1+r)^n 
Trong đó: (1+r)n được gọi là được gọi là thừa số lãi kép, hay hệ số giá trị tương lai của một đồng.    BT2 (tính n) 
• Phải mất bao nhiêu thời gian để có số tiền 134.78tr triệu VND nếu số tiền mang gửitiết kiệm 
ngân hàng là 100 triệu VND với lãi suất 1%/tháng và kỳ tính lãi kép là 1 tháng.  100 . (1+0.01)^n = 134.78  BT3: Tính r 
Đầu tư một khoản tiền 100,000,000 đồng,sau 8 năm thu được cả vốn và lãi là 
214,358,881 đồng. Hỏi lãi suất r là bao nhiêu? (kỳ ghép lãi hàng năm)  Lãi suất trung bình 
Một người đầu tư 150 triệu với lãi suất lũy tiến:      lOMoAR cPSD| 58540065
- 8%/năm trong vòng 2 năm đầu 
- 9%/năm trong vòng 3 năm tiếp theo 
- 11%/năm trong vòng 4 năm cuối 
Hỏi vào cuối năm thứ 9, tổng gốc lãi là bao nhiêu? 
Lãi suất trung bình hàng năm là bao nhiêu 
FV= PV (1+8%)2 (1+9%)3 (1+11%)4 =  PV (1+r%)9 ⇒ r = 9,65%  Lãi suất ngang giá: 
Cô A vay của anh B 30,000,000 đồng, lãi suất 12%/năm. Tính số tiền anh B thu được sau 3 năm 4  tháng cho vay? 
Gửi 1%/1 tháng ⇒ 1 năm, lãi suất là = (1+1%)^12 = 12,6%/năm (1+r(4 tháng))^3  = 12  Bài tập 4.2.3. 
• Một gia đình muốn có số tiền 30.000USD để cho con đi du học sau khi người con học xong 
chương trình đại học (4 năm) thì gia đình này phải gửi vào ngân hàng ngay từ đầu năm học thứ 
nhất của người con là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất ngân hàng là  8%/năm. 
Công thức tính giá trị tương lai của một loạt tiền bằng nhau (future value of annuity)   
Ví dụ: Dự án cần 200.000 USD, chia làm 10 lần đầu tư bằng nhau trong 10 năm, bắt đầu từ năm 
thứ nhất. Sau 10 năm dự kiến vốn và lãi thu được là 250.000 USD. Doanh nghiệp có nên đầu tư 
không? Biết lãi suất ngân hàng 8%/năm, kỳ ghép lãi là 1 năm. 
20000.((1+0.08)^10 - 1)/0.08) = 289731.2493 
Anh A gửi liên tục vào ngân hàng mỗi tháng 2 triệu đồng, ls 1%/tháng (kỳ ghép lãi hàng tháng).Sau 
lần gửi thứ 14 anh A không gửi thêm nữa và cũng không rút ra. 5 năm sau lần gửi cuối cùng anh 
A đến ngân hàng rút tiền. Tính số tiền anh A nhận được? 
FV (14 tháng) = 2.((1+0.01)^14 - 1)/0.01) = 29.89484265 
29.89484265 . (1+1%)^60 = 54.30986195c      lOMoAR cPSD| 58540065
Công thức tính giá trị hiện tại của một loạt tiền bằng nhau (present value of annuity)   
• Ví dụ: Một khách hàng có thể mua một xe ô tô ở một cửa hàng với các phương thức như sau: 
- Trả ngay sau 1 năm với giá 60.000 USD 
- Trả góp trong 5 năm với mức 15.000USD/năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau khimua xe. 
- Biết lãi suất sinh lời thông thường là r=10%/năm- Hãy tư vấn cho anh ta nên chọn phương án  mua nào? 
PV1 = 60000.1/(1+0,1) = 54545.45455 
PV2 = 15000. ((1+0.1)^5 -1)/(0.1.(1+0.1)) = 83251.36364 
Chỉ tiêu 1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value - NPV) (hay còn gọi là Giá trị hiện tại 
thuần/Hiện giá ròng/Hiện giá thuần)   
Là chênh lệch giữa tổng các dòng thực thu của dự án đã được quy về mặt bằng thời gian hiện tại 
với tổng các dòng chi phí đầu tư của dự án cũng đã được quy về mặt bằng thời gian hiện tại theo 
một tỉ suất hoàn vốn nhất định  Trong đó: 
TRi: Thu nhập hàng năm của dự án 
Ci: Chi phí hàng năm của dự án r: 
suất chiết khấu của dự án (%) 
i=1,2,...,n -các năm của dự án.  Ý nghĩa 
• Cho biết chênh lệch giữa LN thực tế của DA với LN tối thiểu mà nhà đầu tư yêu cầu  ➔Sử dụng NPV: 
- Dự án độc lập: NPV và 0 
- Dự án loại trừ nhau: NPV max 
- Trong trường hợp ngân sách bị hạn chế, lựa chọn tổ hợp các dự án có NPV caonhất