lOMoARcPSD| 59416725
Chương 1: Tổng quan về kinh tế học
Học sinh: Đào Gia Thi
MSSV:203013254
Câu 3: Hãy phân biệt giữa kinh tế học vi mô và vĩ mô, giữa kinh tế
học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc. Cho ví dụ minh họa ?
Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
Đối tượng Hành vi và cách thức ra quyết định Vấn đề kinh tế tổng thể của nền nghiên
cứu của các thành viên kinh tế. kinh tế
VD: hộ gia đình, doanh nghiệp và VD: việc làm & thất nghiệp,
chính phủ tăng trưởng, lạm phát
Mục tiêu Phân tích chế thị trường Nhằm giải thích mối quan hệ nghiên cứu => giá
cả tương đối giữa các mặt giữa các yếu tố như thu nhập
hàng và dịch vụ. quốc gia, sản lượng, tiêu dùng,
Sự phân phối các nguồn tài nguyên lạm phát giới hạ giữa nhiều cách
sử dụng khác => được cả chính phcác tập nhau. đoàn sử dụng để
phát triển đánh đánh giá các chính sách kinh tế & các chiến lược quản
trị.
Phạm vi Các luận bản cho kinh tế học Tổng sản phẩm, việc làm, lạm nghiên cứu
VD: Cung, cầu, giá cả, thị trường… phát, tăng trưởng, chu kinh thuyết về hành
vi của người tiêu tế, vai trò ổn định của kinh tế ng, người sản xuất. chính
phủ.
Cấu trúc thị trường.
Thị trường các yếu tố sản xuất: Lao
động – vốn – tài nguyên.
Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế
thị trường.
Các lý luận về trao đổi, phúc lợi kinh tế
Các lý luận thất bại về thị trường
lOMoARcPSD| 59416725
Phương Phương pháp hình hóa Sử dụng tích cực phương pháp pháp nghiên Phương
pháp so sánh tĩnh mô hình hóa. Gần như mỗi một cứu Phương pháp phân tích cận biên
hiện tượng kinh tế vĩ mô lại
được tả bằng một hình
riêng với những giả thiết riêng.
VD Kinh tế vi mô nghiên cứu sự lựa chọn Nghiên cứu sự ảnh hưởng của
của người tiêu dung: với ngân sách các khoản chi tiêu đến tổng cầu. hạn
chế người tiêu dùng lựa chọn hàng hóa dịch vụ như thế nào để tối đa
hóa , cung cấp bao nhiêu giờ lao động.
Kết luận: Tuy khác nhau nhưng kinh tế vi mô và vĩ mô có quan hệ hữu
cơ tác động qua lại lẫn nhau. Nếu hình dung nền kinh tế như một bức
tranh lớn thì kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề chung của bức
tranh đó. Trong bức tranh lớn đó, các thành viên kinh tế như hộ gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ là những tế bào, những chi tiết của bức tranh và
đó là đối tượng nghiên cứ của kinh tế học vi mô. Để hiểu được về các
hoạt động của nền kinh tế, chúng ta phải vừa nghiên cứu tổng thể vừa
nghiên cứu từng chi tiết của nền kinh tế.
Kinh tế học thực chứng Kinh tế học chuẩn tắc
Giải thích hoạt động của nền kinh tế
một cách khách quan khoa học,
dự báo vhành vi của chủ thể phản
ứng như thế nào trước những biến
động
VD: tăng thuế thuốc =>giảm bệnh
tật và tử vong
=> Những nhận định như vậy chỉ đơn giản
miêu tả tác động của chương trình
khống đánh giá xem mục tiêu dự định đạt
được hay không, không sự đánh giá về
viêc những hậu quả đó mong muốn hay
không mong muốn
Đưa ra luận giải đề xuất khuyến nghị
dựa trên đánh giá cao theo tiêu chuẩn
cá nhân
lOMoARcPSD| 59416725
Mang tính chủ quan cao
VD: phát biểu chuẩn tắc: “thất
nghiệm phải được giảm xuống”
=> So sánh được mức độ đáp ứng mục
tiêu mong muốn của các chương trình
khác nhau và xác đinh được chương trình
nào đáp ứng mục tiêu tốt nhât.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725
Chương 1: Tổng quan về kinh tế học
Học sinh: Đào Gia Thi MSSV:203013254
Câu 3: Hãy phân biệt giữa kinh tế học vi mô và vĩ mô, giữa kinh tế
học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc. Cho ví dụ minh họa
? Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
Đối tượng Hành vi và cách thức ra quyết định Vấn đề kinh tế tổng thể của nền nghiên
cứu của các thành viên kinh tế. kinh tế
VD: hộ gia đình, doanh nghiệp và VD: việc làm & thất nghiệp, chính phủ tăng trưởng, lạm phát
Mục tiêu Phân tích cơ chế thị trường Nhằm giải thích mối quan hệ nghiên cứu => giá
cả tương đối giữa các mặt giữa các yếu tố như thu nhập hàng và dịch vụ.
quốc gia, sản lượng, tiêu dùng,
Sự phân phối các nguồn tài nguyên lạm phát … giới hạ giữa nhiều cách
sử dụng khác => được cả chính phủ và các tập nhau. đoàn sử dụng để
phát triển và đánh đánh giá các chính sách kinh tế & các chiến lược quản trị.
Phạm vi Các lý luận cơ bản cho kinh tế học Tổng sản phẩm, việc làm, lạm nghiên cứu
VD: Cung, cầu, giá cả, thị trường… phát, tăng trưởng, chu kì kinh Lý thuyết về hành
vi của người tiêu tế, vai trò ổn định của kinh tế vĩ dùng, người sản xuất. mô và chính phủ. Cấu trúc thị trường.
Thị trường và các yếu tố sản xuất: Lao
động – vốn – tài nguyên.
Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường.
Các lý luận về trao đổi, phúc lợi kinh tế
Các lý luận thất bại về thị trường lOMoAR cPSD| 59416725
Phương Phương pháp mô hình hóa Sử dụng tích cực phương pháp pháp nghiên Phương
pháp so sánh tĩnh mô hình hóa. Gần như mỗi một cứu Phương pháp phân tích cận biên
hiện tượng kinh tế vĩ mô lại
được mô tả bằng một mô hình
riêng với những giả thiết riêng. VD
Kinh tế vi mô nghiên cứu sự lựa chọn Nghiên cứu sự ảnh hưởng của
của người tiêu dung: với ngân sách các khoản chi tiêu đến tổng cầu. hạn
chế người tiêu dùng lựa chọn hàng hóa và dịch vụ như thế nào để tối đa
hóa , cung cấp bao nhiêu giờ lao động.
Kết luận: Tuy khác nhau nhưng kinh tế vi mô và vĩ mô có quan hệ hữu
cơ tác động qua lại lẫn nhau. Nếu hình dung nền kinh tế như một bức
tranh lớn thì kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề chung của bức
tranh đó. Trong bức tranh lớn đó, các thành viên kinh tế như hộ gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ là những tế bào, những chi tiết của bức tranh và
đó là đối tượng nghiên cứ của kinh tế học vi mô. Để hiểu được về các
hoạt động của nền kinh tế, chúng ta phải vừa nghiên cứu tổng thể vừa
nghiên cứu từng chi tiết của nền kinh tế.
Kinh tế học thực chứng
Kinh tế học chuẩn tắc
• Giải thích hoạt động của nền kinh tế => Những nhận định như vậy chỉ đơn giản
một cách khách quan và khoa học, là miêu tả tác động của chương trình mà
dự báo về hành vi của chủ thể phản khống đánh giá xem mục tiêu dự định có đạt
ứng như thế nào trước những biến được hay không, không có sự đánh giá về động
viêc những hậu quả đó là mong muốn hay không mong muốn
VD: tăng thuế thuốc lá =>giảm bệnh
• Đưa ra luận giải đề xuất khuyến nghị tật và tử vong
dựa trên đánh giá cao theo tiêu chuẩn cá nhân lOMoAR cPSD| 59416725 • Mang tính chủ quan cao
VD: phát biểu chuẩn tắc: “thất
nghiệm phải được giảm xuống”
=> So sánh được mức độ đáp ứng mục
tiêu mong muốn của các chương trình
khác nhau và xác đinh được chương trình
nào đáp ứng mục tiêu tốt nhât.