lOMoARcPSD| 61429799
ThS. Trần Thu Yến
yentt@hlu.edu.vl 085.9255.007
điểm cc: đi học 7đ + phát biểu 3đ
bt cá nhân: btn: thi: viết 90p
VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. Khái niệm
1. Giao dịch TMQT
KN thương mại: các hđ liên quan đến thương mại: mua bán hàng hóa hữu hình,
vô hình, dịch vụ, … => được định nghĩa theo nghĩa rộng nhất
(luật TM VN 2005)
giao dịch TMQT: hđ ™ vượt ra khỏi biên giới quốc gia hoặc biên giới hải quan,
bao gồm:
- Giao dịch tmqt công ( international trade) đc thực hiện bởi các qg các
thực thể công khác
- Giao dịch TMQT ( international business Transactions) đc thực hiện
bởi các thực thể tư ( nhân, pháp nhân) Phân loại dựa trên nd các
điều chỉnh:
- Chính sách đối ngoại của nhà nước
- Hành vi của các chủ thể ( bao gồm cả nhà nước và tư nhân)
2. Luật TMQT
là tổng thể nguyên tắc, các quy phạm điều chỉnh các mqh giữa chủ thể trong qh tmqt
- Luật TMQT công: điều chỉnh các mqh lquan đến chính sách tmqt giữa các qg
các thực thể công ( International trade law)
- Luật TMQT tư: điều chỉnh các mqh lquan đến tmqt với sự tgia chủ yếu của
các thương nhân ( International Business Law)
3. Lịch sử hình thành và pt
TK XIX TCN - TK IV - Cổ đại
TK V - TK XIII - Trung Cổ
TK XIV - năm 1945 - Cận đại
Sau năm 1945 - nay - Hiện đại
Thế giới
Việt Nam
TK XIX TCN - TK
IV
Cổ đại
nhỏ, giao thương
cận biên
lOMoARcPSD| 61429799
TK V - TK XIII
Trung Cổ
thương nhân luật
TK XIV - năm
1945
Cận đại
(cttg 1+2) các nước
đi xâm chiếm đều
tan hoàng trừ Mỹ (
buôn bán khí
cho cả 2 bên)
Sau năm 1945 -
nay
Hiện đại
ngồi lại vs nhau để
tái thiết nền kt tg
- ITO ->
GATT
1947
- WTO 1995
=> nền móng cho tự
do hóa TM
-1986 chuyển đổi
nền kt
-1995 dỡ bỏ cấm
vận
II. Chủ thể
T chc
quốc tế
1. Quốc gia
(1) Ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về thương mại ( trong khuôn khổ đa
phương hoặc song phương)
(2) Tgia vào các giao dịch tmqt nhưng vs tư cách chủ thể đặc biệt
(i) Chọn luật áp dụng
(ii) Quyền miễn trừ tư pháp : “tuyệt đối” & “tương đối”
2. Tổ chức quốc tế
WTO, IMF ( 188 tvien), WB ( 188 tvien)... và tổ chức quốc tế khu vực như EU,
ASEAN ( 10 tvien), …
Quốc gia
thể nhân
Pháp nhân
Các chủ th khác
lOMoARcPSD| 61429799
- Tgia vào qh tmqt ở cấp độ chính sách
- thể hiện vai trò trong các giao dịch kinh doanh quốc tế: Ủy ban Liên hợp
quốc về Luật ™ quốc tế UNCITRAL, phòng thương mại qt ICC…
3. Thể nhân
- Đầy đủ năng lực và hành vi dân sự
- K nằm trong nhóm bị truất quyền - k nằm trong
nhóm bất khả kiêm nhiệm => Thể nhân:
+ hđ tmqt độc lập
+ hđ tmqt trong 1 pháp nhân
4. Pháp nhân
Được tgia hd tmqt khi:
- có đủ đk tgia hđ tm trong nước ( tư)
- Điều kiện bổ sung- có thể có hoặc kh, tùy theo pháp luật của từng nước
5. Chủ thể khác
III. Nguồn luật thương mại quốc tế
=>
<=
Pháp luật quốc tế/ xuyên
quốc gia
điều ước quốc tế
tập quán quốc tế
Án lệ quốc tế
Nguồn khác
1. Pháp luật quốc gia
a. Các trường hợp PL QG đc áp dụng trong TMQT
(1) Các bên chủ thể trong tmqt thỏa thuận áp dụng
- Các bên chủ thể trong tmqt thỏa thuận áp dụng luật quốc gia của 1
trong các bên
lOMoARcPSD| 61429799
- Các bên lựa chọn PL của 1 nước thứ 3: luật nơi kết hợp đồng,
luật nơi thực hiện hợp đồng, luật nơi có tsan liên quan đến hợp
đồng…
- pháp luật của 1 qg đc lựa chọn nhưng có thể bị cơ quan tài phán từ
chối áp dụng:
+ thỏa thuận chọn luật áp dụng trái pháp luật
+ vì lí do bảo lưu trật tự công cộng
(2) Quy phạm xung đột dẫn chiếu đến luật của 1 qg
Do đặc thù của quan hpháp luật trong tmqt các hệ thuộc luật thường đc quy
phạm xung đột dẫn chiếu đến:
- Luật quốc tịch của các bên chủ thể
- Luật nơi cư trú của các bên chủ thể
- Luật nơi có vật
- Luật nơi ký kết hợp đồng
- Luật nơi thực hiện hợp đồng
(3) Nguồn luật quốc gia trong tmqt
VBPL => đạo luật về ™, luật thuế, luật hđ, luật hải quan, dân sự, ttds, … các quy
định qg điều chỉnh các biện pháp khắc phục thương mại
Án lệ của tòa án trong nước
- Án lệ Banco National De Cuba v. Mahattan Bank (1964)
- Án lệ năm 1878 của tòa án Bỉ về quyền miễn trừ tư pháp hạn chế
Nguồn luật khác
- tập quán ™ của qg
- nguyên tắc chung trong xét xử của tòa án qg
2. Pháp luật quốc tế
Điều ước qt: đc coi nguồn của luật TMQT khi các điều ước qt này chứa đựng các
nguyên tắc, các quy phạm điều chỉnh các quan hệ trong lĩnh vực thương mại quốc tế
bao gồm: điều chỉnh hàng hóa, thương mại dvu, sở hữu trí tuệ và đầu yếu tố
nước ngoài. Điều ước qt là nguồn chủ yếu của PL TMQT ● Phân loại:
- Điều ước song phương hoặc đa phương
- Ở cấp độ khu vực và toàn cầu
Note: Điều ước qt trong khuôn khổ WTO gồm: Hiệp định đa phương hiệp định nhiều
bên/ đa biên
các qg là tvien của wto phải tuân thủ tất cả các điều ước => sai
a. Điều ước qte
- Các bên chủ thể này có quốc tịch hoặc nơi trú các qg là thành viên của
điều ước qt đó
- các bên thỏa thuận áp dụng các điều khoản của điều ước qt đó
=> nguồn luật TMQT
lOMoARcPSD| 61429799
=> Nguyên tắc áp dụng
(1) Nguyên tắc tự nguyện thực hiện các cam kết quốc tế
(2) Áp dụng trực tiếp hoặc nội luật hóa
(3) Chỉ có giá trị pháp lý bắt buộc đối vs các quốc gia là tvien
Vì sao nhiều nước tham gia vào những hiệp định trong khi đó họ bị thêm nhiều
ràng buộc nghĩa vụ mà họ phải tuân thủ? => - Qg có đủ đk tham gia ( có thể
đáp ứng ) - lợi ích ( mở rộng , …) b. Tập quán thương mại qt
thói quen ™ đc hình thành lâu đời, có nd cụ thể, rõ ràng, đc áp dụng liên tục
và đc các chủ thể trong giao dịch tmqt chấp nhận 1 cách phổ biến
+ Tập quán giao nhận trong mbhhqt
+
(1) thói quen ™, hành vi ứng xử đc hình thành lâu đời phải đc áp dụng liên
tục, lặp đi lặp lại trong không gian và thời gian.
(2) Có nd cụ thể, rõ ràng
(3) Là thói quen duy nhất trong giao dịch TMQT
(4) Đc đa số các chủ thể trong giao dịch tmqt hiểu biết và chấp nhận, coi nó là luật
=> Nguồn luật ™
Tập quán tmqt điều chỉnh quan hệ tmqt khi nào?
- đc các bên thỏa thuận áp dụng ghi trong hợp đồng
- đc các điều ước quốc tế liên quan quy định áp dụng
- đc luật trong nước quy định áp dụng
- cơ quan xét xử cho rằng các bên chủ thể đã mặc nhiên áp dụng trong giao
dịch tm
c. Án lệ quốc tế: bao gồm các báo cáo của Wto
d. các nguồn khác:
- Luật mềm -> giá trị pháp lý của các nguồn luật khác
- Không mang tính bắt buộc
- Tính khuyến nghị và định hướng
- Các học thuyết của các học giả nổi tiếng
- Các hđ mẫu
- Nguyên tắc chung của PLQT về thương mại
thứ tự áp dụng: điều ước qt, pháp luật vn, tập quán tmqt
điều ước qt => pháp luật vn => tập quán tmqt
Thứ nhất, luật thành văn
Thứ hai, thỏa thuận giữa các bên
Thứ ba, thói quen thương mại
Thứ tư, tập quán thương mại.
1.
Quy định của PL VN hiện hành về việc áp dụng tập quán để giải quyết tranh
lOMoARcPSD| 61429799
chấp
1.1 Bộ luật dân sự điều 66
1.2 Luật thương mại 2005
"Trừ trường hợp thỏa thuận khác, các bên được coi là mặc nhiên áp dụng thói quen
trong hoạt động thương mại đã được thiết lập giữa các bên đó mà các bên đã biết hoặc
phải biết nhưng không được trái với quy định của pháp luật". Điều 13, Luật Thương
mại 2005 quy định: "Trường hợp pháp luật không quy định, các n không thỏa
thuận và không có thói quen đã được thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương
mại nhưng không được trái với những nguyên tắc quy định trong Luật này và trong B
luật Dân sự".
1.3 Luật hàng hải
Điều 4, Bộ luật Hàng hải năm 2005 lấy quyền tự do hợp đồng nguyên tắc cho các
quy định của luật tư trong đó.
1.4 Luật kinh doanh bảo hiểm
Điều 2. Áp dụng Luật kinh doanh bảo hiểm, pháp luật liên quan, điều ước quốc tế,
tập quán quốc tế
1. Tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm trên lãnh thổ Cộng hòa hội chủ
nghĩaViệt Nam phải tuân thủ qui định của Luật này và các qui định khác của pháp luật
có liên quan.
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
kếthoặc tham gia qui định khác với các qui định của Luật này thì áp dụng qui định
của điều ước quốc tế đó.
3. Các bên tham gia bảo hiểm thể thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế, nếu
tậpquán đó không trái với pháp luật Việt Nam
1.5 Luật đầu tư
Điều 5, khoản 4 cũng có các quy định về việc áp dụng tập quán với nội dung như sau:
Đối với hoạt động đầu nước ngoài, trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa
quy định, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài
tập quán đầu quốc tế nếu việc áp dụng pháp luật nước ngoài tập quán đầu
quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
2. Án lệ số 13/2017/AL về hiệu lực thanh toán của thư tín dụng (L/C) trong trường
hợp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là cơ sở của L/C bị hủy bỏ. Yêu cầu:
(1) Tóm tắt vụ việc
(2) Tòa án áp dụng tập quán thương mại quốc tế để giải quyết vụ việc vìsao
(3) Khái quát đc khi nào tập quán trở thành nguồn của hđ thương mại qt
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO
* Các nguyên tắc cơ bản của WTO
1. Đối xử tối huệ quốc ( Most Favored Nation - MFN)
lOMoARcPSD| 61429799
Khách = khách
2. Đối xử quốc gia ( National Treatment - NT)
Khách = Chủ
3. Mở cửa thị trường ( Market Access - MA) ( nguyên tắc “Mở rộng tự do hóa
thương mại”) Mở tung cửa
4. Thương mại công bằng ( Fairtrade - FT) ( nguyên tắc “ Cạnh tranh lành mạnh”)
nếu cứ mở cửa thì hảng thải cũng thể nhập về => luật, quy tắc để đảm bảo
đây là thị trường có thể kiểm soát đc => mỗi nước 1 quy tắc => Wtohệ thống
hiệp điệp => mục tiêu kiểm soát nguồn cung chứ k phải cản trợ thương mại
5. Minh bạch (Transparancy) ( nguyên tắc Nâng cao tính thể dự đoán trong
thương mại quốc tế”)
6. Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế ( Nguyên tắc Ưu đãi hơn cho các
nước đang phát triển)
6 nguyên tắc trên là 6 nguyên tắc cơ bản nhất, lập luận dựa trên wto đảm
bảo yếu tố môi trường, phát triển xanh của doanh nghiệp\ quyền con người,
bài toán về dịch chuyển thương mại, quyền động vật ex: lô túi xách vào eu
bị từ chối vì sử dụng da từ động vật bị giết hại dã man. => kh có số lượng
nguyên tắc
I. Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc MFN
Cơ sở pháp lý: Điều I GATT 1994
Nội dung: hoàn cảnh thông thường, các thành viên của Wto không được phép
đối xử phân biệt giữa các sản phẩm tương tự” của các đối tác thương mại.
Nếu 1 thành viên của Wto dành cho 1 thành viên khác ưu đãi đặc biệt, thì cũng
phải dành ưu đãi đó cho các thành viên khác của wto 1 cách ngay lập tức
điều kiện.
● Xác định 1 biện pháp cụ thể có áp dụng đúng MFN hay k, cần làm rõ 3 câu
hỏi
(1) “Biện pháp ưu đãi là những biện pháp nào?
- Các biện pháp ưu đãi tại cửa khẩu: + Thuế quan
+ Phí nhập khẩu, xuất khẩu và phí lq đến xuất nhập khẩu
+ Phí chuyển tiền thanh toán xuất/ nhập khẩu
+ Phương pháp thu thuế quan và phí
+ Quy định pháp luật và thủ tục liên quan đến xuất/ nhập khẩu
- Các biện pháp ưu đãi nội địa
+ Thuế nội địa và phí nội địa
+ Các pl lq đến quy chế mua bán ng nhập khẩu trong nội địa, vận tải, phân
phối hàng hóa nhập khẩu
Các sản phẩm liên quan đc áp dụng có phải là “sản phẩm tương tự không?”
(2) Sản phẩm tương tự là gì?
lOMoARcPSD| 61429799
Trong khuôn khổ GATT 1947
- Spain - Tariff treatment of unroasted coffee ( BISD 28S/102) (Tranh chấp giữa
TBN và Braxin về thuế quan áp dụng vs cf chưa rang)
Trong khuôn khổ WTO
- EU- bananas (DS27) tranh chấp giữa EU Ecuardo, Guatemala, Honduras,
Mexico Hoa Kỳ liên quan tới quy định về chế đnhập khẩu, phân phối
bán sp chuối
- Indonesia-Autos ( DS 54, DS55, DS59, DS64) tranh chấp về vđ nhập khẩu ô
và phụ kiện
=> Sản phẩm tương tự:
- Đặc tính vật lý của sp
- Mục đích sd của các SP
- Các SPđc phân loại tương tự như nhau
- Thị hiếu và thói quen của ng tiêu dùng
(3)Thế nào là ngay lập tức và vô điều kiện?
=> Vụ belgium - Family Allowances: Ban hội thẩm cho rằng luật của Bỉ về việc
miễn thuế cho các sp đc mua từ những nước có hệ thống trợ cấp gđ giống Bỉ đã dẫn đến
1 sự k phân biệt đối xử giữa các nước hệ thống trợ cấp này các nước hệ
thống trợ cấp gđ khác, hay thậm chí k có hệ thống trợ cấp tương tự và đặt ra đk cho việc
miễn thuế
=> cho nước này như nào thì nước kia cx phải đc quyền lợi tương tự ngay lập tức
Trường hợp ngoại l
- Các ngoại lệ chung: an ninh, mất cân bằng thanh toán qt, liên quan đến khiếu
kiện tình huống trong WTO - Các ngoại lệ riêng:
(1) Chế độ ưu đãi thuế quan đặc biệt: 2007 trở thành tvien WTO, thể
dành chế độ ưu đãi thuế quan đb cho TL (cũng tvien WTO) kh? => Không đc, vì đc
liệt kê trong phụ lục của GATT (1947, mang tính lịch sử), VN vào sau
Đặc điểm:
+ Áp dụng giữa các quốc gia có qh đặc biệt
+ Ưu đãi về thuế quan, ưu đãi cao hơn so vs mức thuế tối huệ quốc
+ Chế độ ưu đãi đặc biệt giữa các nước thành viên WTO đc liệt kê trong các phụ lục
của GATT Điều kiện áp dụng:
+ Chỉ áp dụng vs thuế nhập khẩu
+ Chỉ giới hạn giữa 1 số nước thành viên
+ Kh đc tăng chênh lệch giữa thuế suất ưu đãi đặc biệt
- Các ngoại lệ chung của nhóm nguyên tắc tự do hóa thương mại : bảo vệ, bảo tồn
thiên nhiên, an ninh, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế, liên quan đến
khiếu kiện tình huống trong WTO
(2)Hội nhập kinh tế khu vực:
- Cơ sở pháp lý: Điều XXIV GATT
lOMoARcPSD| 61429799
- Khái niệm: là việc các nước trong khu vực dành cho nhau những ưu đãi cao hơn
so với những nước ngoài khu vực thông qua đồng minh thuế quan (CU custom
union): thuế vs nước X trong khối giống nhau & khu vực mậu dịch tự do
(TFA): mỗi nc trong khối có chính sách thuế quan riêng vs X
- Điều kiện áp dụng ngoại lệ về hội nhập kinh tế khu vực
(3)Các ưu đãi đặc biệt vs các nước đang phát triển
- Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP: việc các nước phát triển sdành cho
các nước phát triển những ưu đãi về thương mại có lợi hơn so vs các ưu đãi dành
cho nước thứ 3 khác.
- Đặc điểm:
+ Chỉ áp dụng trong lĩnh vực thuế quan
+ Do nước phát triển đơn phương, tự nguyện
+ Phụ thuộc vào quan hệ ngoại giao của các nước đang pt
II. Nguyên tắc đối xử quốc gia NT
1. NT trong thương mại hàng hóa
Cơ sở pháp lý: Điều III GATT
Phạm vi áp dụng
- Thuế và lệ phí trong nước
- Quy chế mua bán - Quy chế số lượng ● NT đc áp dụng
đối với:
- sản phẩm tương tự ( điều III:2 câu 1 GATT)
+ Ng sd cuối cùng của sp đó tại thị trường
+ Thị hiếu và thói quen của ng tiêu dùng
+ Đặc tính, bản chất và chất lượng của sp -
Sản phẩm cạnh tranh hoặc có khả năng thay thế trực tiếp
Ngoại lệ riêng:
- Mua sắm chính phủ
- Trợ cấp sản xuất
lOMoARcPSD| 61429799
- Phân bổ thời gian chiếu phim EX: Giả thiết quốc gia sau
đây đều là thành viên WTO.
Nước B ớc C những nước xuất khẩu 1 số lượng lớn sản phẩm ợu vào nước
A. Năm 2008, nước A ban hành quyết định 01 về thuế nhập khẩu áp dụng đối với sản
phẩm rượu nhập khẩu, theo đó, rượu nhập khẩu từ nước B vào ớc A chịu thuế 20%
còn C vào A chịu thuế 50%. Khẳng định sau: Nước A k vi phạm nguyên tắc đối xử
quốc gia theo quy định WTO” đúng hay sai
chủ nhà A, khách B&C vi
phạm MFN điều I GATT
K có đủ thông tin để khẳng định nước A vi phạm NT =>
Khẳng định Đúng
III. Nguyên tắc mở cửa thị trường
Nội dung:
Các nước thành viên đưa ra cam kết giảm các rào cản để tiếp cận thị trường thực
hiện lộ trình phá bỏ hay hạ thấp những rào cản cam kết giảm
Rào cản => Thuế quan: thuế xuất, nhập khẩu => tăng thuế thì hàng vẫn vào trong thị
trường => rào cản mềm
Phi thuế quan ( NTBs): hạn ngạch, hàng rào thuật => kh đạt tiêu chuẩn
sẽ bị loại luôn => rào cản cứng
logic liên quan vấn đề mở cửa thị trường hàng rào thuế quan
hàng rào phi thuế quan
- Cấm áp dụng các biện pháp hạn chế số lượng
Theo quy định của WTO, cấm các thành viên áp dụng các biện pháp hạn chế
số lượng đối vs cả hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu ( điều XI:1
GATT)
● Ngoại lệ:
- Ngăn chặn tình hình thiếu hụt nghiêm trọng lương thực các sp thiết
yếu khác ( điều XI:2a GATT)
- Do phải giải quyết tình hình dư thừa tạm thời sản phẩm tương tự nội địa,
nên cần hạn chế số lượng hàng nhập khẩu có khả năng thay thế trực tiếp
( điều XI:2(c)(ii))
- Trong trường hợp tự vệ
IV. Thương mại công bằng
Khác gì vs thương mại tự do?
- WTO yêu cầu tất cả các biện pháp có xu hướng bảo hộ thì đều phải tuân thủ quy
tắc, luật lệ mà WTO thiết lập nhằm tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng.
-
Giảm và tiến tới xóa bỏ
-
Xóa bỏ
lOMoARcPSD| 61429799
- Tuân thủ theo các hiệp định: Hiệp định TBT, hiệp định SPS, hiệp định SCM,
ADA, CVA, hiệp định PSI, Hiệp định RoO, …
V. Nguyên tắc minh bạch
1. Nguyên tắc minh bạch trong thương mại hàng hóa
Cơ sở pháp lý: điều X GATT
Nội dung: Các luật, quy tắc, hiệu lực chung, ngay lập tức
Yêu cầu:
- K phải tiết lộ thông tin mật
- có thể thi hành pháp luật sau khi đã đăng chính thức
- áp dụng và quản lý thống nhất, vô tư, hợp lý
VI. Nguyên tắc ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển
Dành cho các thành viên đang phát triển (DCs), bao gồm cả thành viên chậm phát
triển(LDCs) và thành viên có nền kt chuyển đổi của WTO
Cơ sở pháp lý: GATT ( điều XVIII và phần IV), AoA ( điều 15), hiệp định SPS
( điều 9,10,14), ADA(điều 15), GATS ( điều IV) ●
Nội dung:
VII. Các ngoại lệ chung của các nguyên tắc tự do hóa
Ngoại lệ chung
Ngoại lệ về an ninh
Ngoại lệ về mất căn bằng cán cân thanh toán
Ngoại lệ liên quan đến khiếu nại tình huống
VẤN ĐỀ 3: LUẬT WTO
Hiệp định Marrakesh - Hiệp định thành lập WTO bao gồm 4 phụ lục: Phụ lục 1 ( 1A,
1B, 1C) phụ lục 2,3,4 cùng vs 27 tuyên bố, quyết định cấp bộ trưởng đã cho ra đời
văn kiện cuối cùng ( Final Act) của vòng đàm phán Uruguay thành lập WTO. thuyết
1: Giới thiệu về các quy định của WTO điều chỉnh lĩnh vực ™ hàng hóa QT
1. Thuế quan
Khái niệm: Thuế quan khoản thu của nhà nước áp dụng đối với hàng hóa khi
hàng hóa đó dịch chuyển từ lãnh thổ hải quan này sang lãnh thổ hải quan khác.
Đặc điểm:
- Là khoản thu của nhà nước
- Các loại thuế quan: thuế xuất khẩu, nhập và thuế quá cảnh
-
Thuế quan chỉ áp dụng đối vs hàng hóa
lOMoARcPSD| 61429799
Phân loại hàng hóa: Hệ thống Hải hòa Mã số và Mô tả hàng hóa ( Hệ thống HS)
của tổ chức hải quan thế giới ( WCO) ● Công ước HS:
-> Thông qua ngày 14/6/1983
-> bao gồm 21 mục và 99 chương
-> Phân loại và tra theo nhóm và mã hàng ( 8 số )
dụ:
Phân nhóm 2208.30: Rượu Whisky
+ 2208.30.10: Rượu whisky
Đàm phán thuế quan trong khuôn khổ WTO
(1) Khi 1 qg muốn gia nhập wto thì qg này phải đàm phán vs những tv có nhu cầu
(2) Việc đàm phán thuế quan trong khuôn khổ wto khi 1 qg xin gia nhập sẽ đc
tiếnhành theo hình thức song phương nhưng kq đàm phán vẫn đc áp dụng đa
phương theo nguyên tắc MFN.
(3) Kết quả đàm phán cam kết về cắt giảm thuế quan của từng thành viên sẽ
đcghi nhân trong biểu thuế suất nhượng bộ của từng thành viên
(4) Các thành viên WTO k đc đánh thuế vượt quá mức thuế trần ( thuế suất camkết)
(5) Các thành viên WTO k đc tự ý thay đổi hoặc hủy bỏ thuế suất nhượng bộ.
Biểu thuế suất nhượng bộ ( Good Schedules)
(nông sản, phi nông sản, hạn ngạch thuế quan, trợ cấp nông nghiệp các cam kết
khác)
Thuế suất cam kết
Thời hạn thực hiện
2. Thương mại hàng nông nghiệp
Cơ sở pháp lý:
- Hiệp định nông nghiệp ( AoA)
- Hiệp định gồm 13 phần, 21 điều và 5 phụ lục đính kèm.
Nd cơ bản của AoA:
- Khái niệm Sản phẩm nông nghiệp”: Điều 2 AoA áp dụng đối vs c sp nông
nghiệp được áp dụng đối vs các sản phẩm ng nghiệp được liệt trong phụ
lục 1 của Hiệp định
- tiếp cận thị trường trong lĩnh vực nông nghiệp nông sản: thuế quan hóa
tariff only
- Phân loại trợ cấp hàng nông nghiệp:
(i) Trợ cấp xuất khẩu ( Export Subsidy): + Hộp xanh cây (
Green box)
+ Hộp xanh da trời ( Blue box)
+ Hộp màu hổ phách (Amber box)
lOMoARcPSD| 61429799
Trợ cấp xuất khẩu các khoản chi trả của chính phủ hoặc các khoản lợi tài chính
thể định lượng khác đc cung cấp cho các nsx trong nước hoặc các cty xuất khẩu để hỗ
trợ việc xuất khẩu hàng hóa của họ. ( điều 9:1 Hiệp định AoA)
+ có bị cấm hay k ? kh cấm tuyệt đối
+ Có phải cam kết cắt giảm hay k? nếu k/ chưa cam kết -> giảm
+ Có thể bị áp dụng các bp đối kháng hay k? có
Green box
Blue Box
Amber box
có bị cấm hay k ?
kh
kh
kh
Có phải cam kết cắt
giảm hay k?
kh
kh
thể bị áp dụng
các bp đối kháng
kh
hay k?
lOMoARcPSD| 61429799
(ii) Hỗ trợ trong nước ( Domestic Support)
3. Tiêu chuẩn sp và các biện pháp kiểm dịch động thực vật
Cơ sở pháp lý:
- hiệp định TBT quy định các quy tắc về xây dựng, chấp nhận và áp dụng các quy
chuẩn kĩ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp
lOMoARcPSD| 61429799
- Hiệp định SPS đưa ra các quy tắc bản về tiêu chuẩn ATTP sk động, thực
vật. Hiệp định cho phép các qg tự thiết lập tiêu chuẩn riêng của mình. Nhưng
hiệp định cx yêu cầu rằng các qđ phải có căn cứ khoa học.
=> cả 2 hiệp định TBT SPS đều nhằm mục đích ngăn chặn các rào cản thương mại
k công bằng
Hiệp định TBT
Hiệp định SPS
Áp dụng cho tất cả các loại biện pháp với
bất mục đích gì, bao gồm mục đích bảo
vệ tổ quốc
chỉ áp dụng cho các bp ảnh hưởng trực
tiếp tới sk của con người, động vật thực
vật
Nd: quy định về các thiết bị điện; quy
định về đt k dây, thiết bị tuyến…; ghi
nhãn trong dệt may qao; thử nghiệm xe
cộ phụ kiện; quy định an toàn cho đồ
chơi; ghi nhãn thực phẩm, đồ uống
dược phẩm; các yêu cầu về chất ợng đối
vs thực phẩm tươi sống; các y/c về đóng
gói đối vs thực phẩm tươi sống; đóng gói
ghi nhãn đối vs chất độc hóa chất
nguy hiểm
Nd: Chất phụ gia trong thực phẩm hoặc
đồ uống; chất gây ô nhiễm trong thực
phẩm hoặc đồ uống; chất độc trong thực
phẩm hoặc đồ uống; dư lượng thuốc thú y
hoặc thuốc trừ sâu trong tp hoặc đồ uống
dược phẩm; chứng nhận attp, sk đv hoặc
tv; pp chế biến vs hàm ý attp; y/c về ghi
nhãn lq trực tiếp đến attp; kiểm dịch động/
tv; tuyên bố khu vực k nhiễm bệnh hoặc
loài gây hại; ngăn ngừa bệnh hoặc các loài
gây hại lan rộng toàn quốc gia; các y/c vs
khác đối vs hàng hóa nhập khẩu
VD:
DS381
(Hoa Kỳ - các bp liên quan tới vc nhập khẩu, tiếp thị và tiêu thụ cá ngừ và các sp từ cá
ngừ)
Nguyên đơn Mexico
Bị đơn Hoa Kỳ
lOMoARcPSD| 61429799
LÝ THUYẾT 3: NỘI DUNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO VỀ TRỢ CẤP VÀ TỰ
VỆ THƯƠNG MẠI
1. Các quy định bản về trợ cấp
sở pháp lý:
- Hiệp định SCM
- 11 phần, 31 điều, 7 phụ lục ● Khái niệm trợ cấp:
Điều 1 SCM, trợ cấp: 1 khoản đóng góp tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp của chính phủ
hoặc tổ chức công của 1 nước thành viên khoản đóng góp đó đem lại lợi ích cho
ngành ( hoặc doanh nghiệp) được nhận trợ cấp.
Các loại trợ cấp
- trợ cấp bị cấm ( điều 3)
- Trợ cấp có thể bị đối kháng ( điều 2,5)
??? trước thời điểm 1/1/2000 -> trợ cấp đèn xanh
Biện pháp xử lý hàng nhập khẩu có trợ cấp
- Biện pháp khắc phục
- Biện pháp đối kháng
2. Các quy định cơ bản về tự vệ thương mại
Cơ sở pháp lý
- Điều XIX của GATT
- Hiệp định về các biện pháp tự vệ SA
- 14 điều, 1 phụ lục
Biện pháp tự vệ là việc tạm thời hạn chế nhập khẩu đối vs 1 hoặc 1 số loại hàng
hóa khi việc nhập khẩu chúng tăng nhanh gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm
trọng cho ngành sản xuất trong nước
-> Biện pháp tự vệ chỉ đc áp dụng đối vs hàng hóa, kh áp dụng đối vs dịch vụ, đầu
hay sở hữu trí tuệ.
các căn cứ áp dụng:
- Có sự gia tăng đáng kể số lượng hàng nhập khẩu
- gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước
sx các sp tương tự hoặc sp cạnh tranh trực tiếp vs sp nhập khẩu
- Có mqh nhân quả giữa sự gia tăng đáng kể số ợng hàng nhập khẩu và thiệt hại
gây ra cho ngành sx cho nước
Nguyên tắc áp dụng: kh phân biệt đối xử
Áp dụng biện pháp tự vệ
lOMoARcPSD| 61429799
GATS - HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.1. Khái niệm dịch vụ
mã CPC
điều 120 - liên hợp quốc ( tài liệu số 120, chia thành 12 ngành, 155 phân ngành)
1.2. Các phương thức cung ứng dịch vụ
khoản 2, điều 1 GATS
Thương mại dịch vụ
Mode 1- cung cấp dịch vụ qua biên giới từ lãnh thổ của 1 ớc thành viên
-> lãnh thổ 1 nước khác ● Mode 2 - tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
Trên lãnh thổ 1 nước cho ng sd dịch vụ của bất kì nước khác
Mode 3- hiện diện thương mại
Bởi ng - tổ chức - cung ứng DV của 1 nước trên lãnh thổ của 1 nước khác
Mode 4 - Hiện diện thể nhân
Bởi ng - thể nhân - cung ứng dịch vụ của 1 nước trên lãnh thổ 1 nước khác
VD:
lOMoARcPSD| 61429799
1-1
2-3
3-2
4-4
Tình huống 1: Công ty ASI của Canada muốn đầu xây dựng làng giáo dục quốc tế
100% vốn nước ngoài để cung cấp dịch vụ mẫu giáo, tiểu học, trung học sở
trung học phổ thông cho con em người nước ngoài Việt Kiều đang sinh sống tại
Việt Nam học sinh Việt Nam. Tư vấn cho công ty ASI, ASI có được quyền xây dựng
làng giáo dục như đã nêu trên hay không?
Theo biểu cam kết của Việt Nam về dịch vụ giáo dục:
Phạm vi dịch vụ giáo dục được phép cung cấp
Theo nội dung cam kết, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch
vụ giáo dục trong các lĩnh vực sau: Kỹ thuật, khoa học tự nhiên và công nghệ, quản trị
kinh doanh khoa học kinh doanh, kinh tế học, kế toán, luật quốc tế, đào tạo ngôn ng
lOMoARcPSD| 61429799
Vấn đề giáo dục cho học sinh Việt Nam
Theo nội dung cam kết, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ
giáo dục đối với các bậc giáo dục từ đại học trở lên, bao gồm giáo dục nâng cao, giáo
dục cho người lớn giáo dục khác. Đối với các bậc giáo dục từ trung học sở trở
xuống, Việt Nam chưa cam kết mở cửa thtrường cho các ncung cấp dịch vụ giáo
dục nước ngoài.
Vấn đề thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
- Đối với dịch vụ giáo dục phổ thông, Việt Nam chưa cam kết mở cửa thị
trườngcho các nhà cung cấp dịch vụ giáo dục nước ngoài.
- Các sở đào tạo vốn đầu nước ngoài được thuê giáo viên nước ngoài
giảng dạy nhưng các giáo viên này phải tối thiểu 5 năm kinh nghiệm giảng
dạy phải được Bộ Giáo dục Đào tạo của Việt Nam công nhận về mặt chuyên
môn.
Như vậy, với các bậc giáo dục từ trung học cơ sở trở xuống, Việt Nam chưa cam kết mở
cửa thị trường cho các nhà cung cấp dịch vụ giáo dục nước ngoài. vậy, ASI không
được quyền xây dựng làng giáo dục như đã nêu trên.
CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO VỀ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
1. Bán phá giá
Bán phá giá trong tmqt là hiện tượng xảy ra khi 1 loại hàng hóa đc xuất khẩu ( bán sang
thị trường nước khác) vs giá thấp hơn giá bán của mặt hàng đó tại thị trường nội địa
nước xuất khẩu
=> hành vi cạnh tranh k lành mạnh
2. Nguyên nhân
- Loại bỏ đối thủ cạnh tranh => chiếm thế độc quyền
- Bán giá thấp tại thị trường nước nhập khẩu => chiếm lĩnh thị phần
- Thu ngoại tệ
- Do nsx k bán đc hàng, cung vượt cầu, sản xuất bị đình trệ, sp lưu kho lâu ngày
có thể bị hư hại…
3. VĐ chống bán pgiá quy định
trong khuôn khổ WTO:
- Điều VI, Hiệp định chung về thuế quan và thương mại GATT
- Hiệp định về chống bán phá giá ADA chi tiết hóa điều VI GATT
Việt Nam
các qg có qđ chi tiết hơn k => có
có đc quy định trái vs nguyên tắc trong ADA hay k => kh
lOMoARcPSD| 61429799
4. bán phá giá đc xác định như thế nào?
- Bán phá giá đc thông qua việc so sánh về giá giữa giá trị thông thường (NV
normal value) và giá xuất khẩu (EP export price) của sp theo công thức:
X= NV - EP
X > 0 => bán phá giá
- Giá xuất khẩu ( EP) là giá bán sp từ nước sx sang nước nhập khẩu. ADA quy định
các cách thức tính giá XK khác nhau (2.3 ADA):
C1: Giá Xk giá trong giao dịch giữa nsx or nxk của nước xk vs nhà nk của
nước nk => ưu tiên áp dụng
C2: Là trị giá tính toán trên cs giá bán sp nhập khẩu đó cho ng mua độc lập đầu
tiên tại nước nhập khẩu; hoặc 1 trị giá tính toán theo những tiêu chí hợp do
quan có thẩm quyền qđ - XĐ gtr thông thường NV:
C1: NV đc xđ theo giá bán của SPTT tại thị trường nước xk -> ưu tiên áp dụng
C2: NV đc xđ theo giá bán của SPTT từ nước xk lq sang thị trường nước thứ 3
C3: NV đc xđ theo trị giá tính toán 5. Điều kiện áp dụng các bp chống bán phá giá 3
điều kiện:
- Hàng hóa nk bị bán phá giá (vs biên độ phá giá k thấp hơn 2%)
- Ngành sx SP tương tự của ớc nk bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa thiệt hại
đáng kể
- mqh nhân quả giữa vc hàng nk bán phá giá thiệt hại nói trên BĐPG = (
NV - EP )/ EP x 100% 6. Thủ tục điều tra
- Là chủ thể có quyền khởi kiện bpg
(1) Ngành sx trong nước
(2) Cơ quan có thẩm quyền của nước nk - Đk khởi kiện:
(1) - Phải có đơn bằng vb

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61429799 ThS. Trần Thu Yến yentt@hlu.edu.vl 085.9255.007
điểm cc: đi học 7đ + phát biểu 3đ
bt cá nhân: btn: thi: viết 90p
VẤN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ I. Khái niệm 1. Giao dịch TMQT
● KN thương mại: các hđ liên quan đến thương mại: mua bán hàng hóa hữu hình,
vô hình, dịch vụ, … => được định nghĩa theo nghĩa rộng nhất (luật TM VN 2005)
● giao dịch TMQT: hđ ™ vượt ra khỏi biên giới quốc gia hoặc biên giới hải quan, bao gồm:
- Giao dịch tmqt công ( international trade) đc thực hiện bởi các qg và các thực thể công khác
- Giao dịch TMQT tư ( international business Transactions) đc thực hiện
bởi các thực thể tư ( cá nhân, pháp nhân) ● Phân loại dựa trên nd các vđ điều chỉnh:
- Chính sách đối ngoại của nhà nước
- Hành vi của các chủ thể ( bao gồm cả nhà nước và tư nhân) 2. Luật TMQT
là tổng thể nguyên tắc, các quy phạm điều chỉnh các mqh giữa chủ thể trong qh tmqt
- Luật TMQT công: điều chỉnh các mqh lquan đến chính sách tmqt giữa các qg và
các thực thể công ( International trade law)
- Luật TMQT tư: điều chỉnh các mqh lquan đến hđ tmqt với sự tgia chủ yếu của
các thương nhân ( International Business Law)
3. Lịch sử hình thành và pt
TK XIX TCN - TK IV - Cổ đại TK V - TK XIII - Trung Cổ
TK XIV - năm 1945 - Cận đại
Sau năm 1945 - nay - Hiện đại Thế giới Việt Nam TK XIX TCN - TK Cổ đại nhỏ, giao thương IV cận biên lOMoAR cPSD| 61429799 TK V - TK XIII Trung Cổ thương nhân luật TK XIV - năm Cận đại (cttg 1+2) các nước 1945 đi xâm chiếm đều tan hoàng trừ Mỹ ( buôn bán vũ khí cho cả 2 bên) Sau năm 1945 - Hiện đại
ngồi lại vs nhau để -1986 chuyển đổi nay tái thiết nền kt tg nền kt - ITO -> -1995 dỡ bỏ cấm GATT vận 1947 - WTO 1995 => nền móng cho tự do hóa TM II. Chủ thể Quốc gia Các chủ thể khác Pháp nhân thể n T hân ổ chức quốc tế 1. Quốc gia
(1) Ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về thương mại ( trong khuôn khổ đa
phương hoặc song phương)
(2) Tgia vào các giao dịch tmqt nhưng vs tư cách chủ thể đặc biệt (i) Chọn luật áp dụng
(ii) Quyền miễn trừ tư pháp : “tuyệt đối” & “tương đối” 2. Tổ chức quốc tế
WTO, IMF ( 188 tvien), WB ( 188 tvien)... và tổ chức quốc tế khu vực như EU, ASEAN ( 10 tvien), … lOMoAR cPSD| 61429799
- Tgia vào qh tmqt ở cấp độ chính sách ™
- thể hiện vai trò trong các giao dịch kinh doanh quốc tế: Ủy ban Liên hợp
quốc về Luật ™ quốc tế UNCITRAL, phòng thương mại qt ICC… 3. Thể nhân
- Đầy đủ năng lực và hành vi dân sự
- K nằm trong nhóm bị truất quyền - k nằm trong
nhóm bất khả kiêm nhiệm => Thể nhân: + hđ tmqt độc lập
+ hđ tmqt trong 1 pháp nhân 4. Pháp nhân Được tgia hd tmqt khi:
- có đủ đk tgia hđ tm trong nước ( tư)
- Điều kiện bổ sung- có thể có hoặc kh, tùy theo pháp luật của từng nước 5. Chủ thể khác
III. Nguồn luật thương mại quốc tế
Pháp luật quốc gia => <=
Pháp luật quốc tế/ xuyên quốc gia
văn bản pháp luật: hiến điều ước quốc tế
pháp, luật, nghị định, thông tư chỉ định => pháp luật thành văn Án lệ: tập quán quốc tế
Nguồn khác: tập quán Án lệ quốc tế thương mại quốc gia Nguồn khác 1. Pháp luật quốc gia
a. Các trường hợp PL QG đc áp dụng trong TMQT
(1) Các bên chủ thể trong tmqt thỏa thuận áp dụng
- Các bên chủ thể trong tmqt thỏa thuận áp dụng luật quốc gia của 1 trong các bên lOMoAR cPSD| 61429799
- Các bên lựa chọn PL của 1 nước thứ 3: luật nơi ký kết hợp đồng,
luật nơi thực hiện hợp đồng, luật nơi có tsan liên quan đến hợp đồng…
- pháp luật của 1 qg đc lựa chọn nhưng có thể bị cơ quan tài phán từ chối áp dụng:
+ thỏa thuận chọn luật áp dụng trái pháp luật
+ vì lí do bảo lưu trật tự công cộng
(2) Quy phạm xung đột dẫn chiếu đến luật của 1 qg
Do đặc thù của quan hệ pháp luật trong hđ tmqt mà các hệ thuộc luật thường đc quy
phạm xung đột dẫn chiếu đến:
- Luật quốc tịch của các bên chủ thể
- Luật nơi cư trú của các bên chủ thể - Luật nơi có vật
- Luật nơi ký kết hợp đồng
- Luật nơi thực hiện hợp đồng
(3) Nguồn luật quốc gia trong tmqt
VBPL => đạo luật về ™, luật thuế, luật hđ, luật hải quan, dân sự, ttds, … các quy
định qg điều chỉnh các biện pháp khắc phục thương mại
Án lệ của tòa án trong nước
- Án lệ Banco National De Cuba v. Mahattan Bank (1964)
- Án lệ năm 1878 của tòa án Bỉ về quyền miễn trừ tư pháp hạn chế Nguồn luật khác - tập quán ™ của qg
- nguyên tắc chung trong xét xử của tòa án qg 2. Pháp luật quốc tế
Điều ước qt: đc coi là nguồn của luật TMQT khi các điều ước qt này chứa đựng các
nguyên tắc, các quy phạm điều chỉnh các quan hệ trong lĩnh vực thương mại quốc tế
bao gồm: điều chỉnh ™ hàng hóa, thương mại dvu, sở hữu trí tuệ và đầu tư có yếu tố
nước ngoài. Điều ước qt là nguồn chủ yếu của PL TMQT ● Phân loại:
- Điều ước song phương hoặc đa phương
- Ở cấp độ khu vực và toàn cầu
Note: Điều ước qt trong khuôn khổ WTO gồm: Hiệp định đa phương và hiệp định nhiều bên/ đa biên
các qg là tvien của wto phải tuân thủ tất cả các điều ước => sai a. Điều ước qte
- Các bên chủ thể này có quốc tịch hoặc có nơi cư trú ở các qg là thành viên của điều ước qt đó
- các bên thỏa thuận áp dụng các điều khoản của điều ước qt đó => nguồn luật TMQT lOMoAR cPSD| 61429799
=> Nguyên tắc áp dụng
(1) Nguyên tắc tự nguyện thực hiện các cam kết quốc tế
(2) Áp dụng trực tiếp hoặc nội luật hóa
(3) Chỉ có giá trị pháp lý bắt buộc đối vs các quốc gia là tvien
● Vì sao nhiều nước tham gia vào những hiệp định trong khi đó họ bị thêm nhiều
ràng buộc nghĩa vụ mà họ phải tuân thủ? => - Qg có đủ đk tham gia ( có thể
đáp ứng ) - lợi ích ( mở rộng , …) b. Tập quán thương mại qt
Là thói quen ™ đc hình thành lâu đời, có nd cụ thể, rõ ràng, đc áp dụng liên tục
và đc các chủ thể trong giao dịch tmqt chấp nhận 1 cách phổ biến
+ Tập quán giao nhận trong mbhhqt +
(1) là thói quen ™, hành vi ứng xử đc hình thành lâu đời và phải đc áp dụng liên
tục, lặp đi lặp lại trong không gian và thời gian.
(2) Có nd cụ thể, rõ ràng
(3) Là thói quen duy nhất trong giao dịch TMQT
(4) Đc đa số các chủ thể trong giao dịch tmqt hiểu biết và chấp nhận, coi nó là luật => Nguồn luật ™
● Tập quán tmqt điều chỉnh quan hệ tmqt khi nào?
- đc các bên thỏa thuận áp dụng ghi trong hợp đồng
- đc các điều ước quốc tế liên quan quy định áp dụng
- đc luật trong nước quy định áp dụng
- cơ quan xét xử cho rằng các bên chủ thể đã mặc nhiên áp dụng trong giao dịch tm
c. Án lệ quốc tế: bao gồm các báo cáo của Wto d. các nguồn khác:
- Luật mềm -> giá trị pháp lý của các nguồn luật khác
- Không mang tính bắt buộc
- Tính khuyến nghị và định hướng
- Các học thuyết của các học giả nổi tiếng - Các hđ mẫu
- Nguyên tắc chung của PLQT về thương mại
thứ tự áp dụng: điều ước qt, pháp luật vn, tập quán tmqt
điều ước qt => pháp luật vn => tập quán tmqt
Thứ nhất, luật thành văn
Thứ hai, thỏa thuận giữa các bên
Thứ ba, thói quen thương mại
Thứ tư, tập quán thương mại.
1. Quy định của PL VN hiện hành về việc áp dụng tập quán để giải quyết tranh lOMoAR cPSD| 61429799 chấp ™
1.1 Bộ luật dân sự điều 66
1.2 Luật thương mại 2005
"Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, các bên được coi là mặc nhiên áp dụng thói quen
trong hoạt động thương mại đã được thiết lập giữa các bên đó mà các bên đã biết hoặc
phải biết nhưng không được trái với quy định của pháp luật". Điều 13, Luật Thương
mại 2005 quy định: "Trường hợp pháp luật không quy định, các bên không có thỏa
thuận và không có thói quen đã được thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương
mại nhưng không được trái với những nguyên tắc quy định trong Luật này và trong Bộ luật Dân sự". 1.3 Luật hàng hải
Điều 4, Bộ luật Hàng hải năm 2005 lấy quyền tự do hợp đồng là nguyên tắc cho các
quy định của luật tư trong đó.
1.4 Luật kinh doanh bảo hiểm
Điều 2. Áp dụng Luật kinh doanh bảo hiểm, pháp luật có liên quan, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế 1.
Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ
nghĩaViệt Nam phải tuân thủ qui định của Luật này và các qui định khác của pháp luật có liên quan. 2.
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký
kếthoặc tham gia có qui định khác với các qui định của Luật này thì áp dụng qui định
của điều ước quốc tế đó. 3.
Các bên tham gia bảo hiểm có thể thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế, nếu
tậpquán đó không trái với pháp luật Việt Nam 1.5 Luật đầu tư
Điều 5, khoản 4 cũng có các quy định về việc áp dụng tập quán với nội dung như sau:
Đối với hoạt động đầu tư nước ngoài, trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có
quy định, các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài
và tập quán đầu tư quốc tế nếu việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư
quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
2. Án lệ số 13/2017/AL về hiệu lực thanh toán của thư tín dụng (L/C) trong trường
hợp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là cơ sở của L/C bị hủy bỏ. Yêu cầu: (1) Tóm tắt vụ việc
(2) Tòa án áp dụng tập quán thương mại quốc tế để giải quyết vụ việc vìsao
(3) Khái quát đc khi nào tập quán trở thành nguồn của hđ thương mại qt
VẤN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA WTO
* Các nguyên tắc cơ bản của WTO
1. Đối xử tối huệ quốc ( Most Favored Nation - MFN) lOMoAR cPSD| 61429799 Khách = khách
2. Đối xử quốc gia ( National Treatment - NT) Khách = Chủ
3. Mở cửa thị trường ( Market Access - MA) ( nguyên tắc “Mở rộng tự do hóa
thương mại”) Mở tung cửa
4. Thương mại công bằng ( Fairtrade - FT) ( nguyên tắc “ Cạnh tranh lành mạnh”)
nếu cứ mở cửa thì hảng thải cũng có thể nhập về => luật, quy tắc để đảm bảo
đây là thị trường có thể kiểm soát đc => mỗi nước 1 quy tắc => Wto có hệ thống
hiệp điệp => mục tiêu kiểm soát nguồn cung chứ k phải cản trợ thương mại
5. Minh bạch (Transparancy) ( nguyên tắc “ Nâng cao tính có thể dự đoán trong
thương mại quốc tế”)
6. Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế ( Nguyên tắc “ Ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển)
6 nguyên tắc trên là 6 nguyên tắc cơ bản nhất, lập luận dựa trên wto đảm
bảo yếu tố môi trường, phát triển xanh của doanh nghiệp\ quyền con người,
bài toán về dịch chuyển thương mại, quyền động vật ex: lô túi xách vào eu
bị từ chối vì sử dụng da từ động vật bị giết hại dã man. => kh có số lượng nguyên tắc
I. Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc MFN
● Cơ sở pháp lý: Điều I GATT 1994
● Nội dung: hoàn cảnh thông thường, các thành viên của Wto không được phép
đối xử phân biệt giữa các “ sản phẩm tương tự” của các đối tác thương mại.
Nếu 1 thành viên của Wto dành cho 1 thành viên khác ưu đãi đặc biệt, thì cũng
phải dành ưu đãi đó cho các thành viên khác của wto 1 cách ngay lập tức và vô điều kiện.
● Xác định 1 biện pháp cụ thể có áp dụng đúng MFN hay k, cần làm rõ 3 câu hỏi
(1) “Biện pháp ưu đãi là những biện pháp nào?
- Các biện pháp ưu đãi tại cửa khẩu: + Thuế quan
+ Phí nhập khẩu, xuất khẩu và phí lq đến xuất nhập khẩu
+ Phí chuyển tiền thanh toán xuất/ nhập khẩu
+ Phương pháp thu thuế quan và phí
+ Quy định pháp luật và thủ tục liên quan đến xuất/ nhập khẩu
- Các biện pháp ưu đãi nội địa
+ Thuế nội địa và phí nội địa
+ Các qđ pl lq đến quy chế mua bán hàng nhập khẩu trong nội địa, vận tải, phân
phối hàng hóa nhập khẩu
Các sản phẩm liên quan đc áp dụng có phải là “sản phẩm tương tự không?”
(2) Sản phẩm tương tự là gì? lOMoAR cPSD| 61429799 Trong khuôn khổ GATT 1947
- Spain - Tariff treatment of unroasted coffee ( BISD 28S/102) (Tranh chấp giữa
TBN và Braxin về thuế quan áp dụng vs cf chưa rang) Trong khuôn khổ WTO
- EU- bananas (DS27) tranh chấp giữa EU và Ecuardo, Guatemala, Honduras,
Mexico và Hoa Kỳ liên quan tới quy định về chế độ nhập khẩu, phân phối và bán sp chuối
- Indonesia-Autos ( DS 54, DS55, DS59, DS64) tranh chấp về vđ nhập khẩu ô tô và phụ kiện
=> Sản phẩm tương tự:
- Đặc tính vật lý của sp
- Mục đích sd của các SP
- Các SP có đc phân loại tương tự như nhau
- Thị hiếu và thói quen của ng tiêu dùng
(3)Thế nào là ngay lập tức và vô điều kiện?
=> Vụ belgium - Family Allowances: Ban hội thẩm cho rằng luật của Bỉ qđ về việc
miễn thuế cho các sp đc mua từ những nước có hệ thống trợ cấp gđ giống Bỉ đã dẫn đến
1 sự k phân biệt đối xử giữa các nước có hệ thống trợ cấp gđ này và các nước có hệ
thống trợ cấp gđ khác, hay thậm chí k có hệ thống trợ cấp tương tự và đặt ra đk cho việc miễn thuế
=> cho nước này như nào thì nước kia cx phải đc quyền lợi tương tự ngay lập tức
● Trường hợp ngoại lệ
- Các ngoại lệ chung: an ninh, mất cân bằng thanh toán qt, liên quan đến khiếu
kiện tình huống trong WTO - Các ngoại lệ riêng:
(1) Chế độ ưu đãi thuế quan đặc biệt: 2007 trở thành tvien WTO, có thể
dành chế độ ưu đãi thuế quan đb cho TL (cũng là tvien WTO) kh? => Không đc, vì đc
liệt kê trong phụ lục của GATT (1947, mang tính lịch sử), VN vào sau Đặc điểm:
+ Áp dụng giữa các quốc gia có qh đặc biệt
+ Ưu đãi về thuế quan, ưu đãi cao hơn so vs mức thuế tối huệ quốc
+ Chế độ ưu đãi đặc biệt giữa các nước thành viên WTO đc liệt kê trong các phụ lục
của GATT Điều kiện áp dụng:
+ Chỉ áp dụng vs thuế nhập khẩu
+ Chỉ giới hạn giữa 1 số nước thành viên
+ Kh đc tăng chênh lệch giữa thuế suất ưu đãi đặc biệt
- Các ngoại lệ chung của nhóm nguyên tắc tự do hóa thương mại : bảo vệ, bảo tồn
thiên nhiên, an ninh, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế, liên quan đến
khiếu kiện tình huống trong WTO
(2)Hội nhập kinh tế khu vực:
- Cơ sở pháp lý: Điều XXIV GATT lOMoAR cPSD| 61429799
- Khái niệm: là việc các nước trong khu vực dành cho nhau những ưu đãi cao hơn
so với những nước ngoài khu vực thông qua đồng minh thuế quan (CU custom
union): thuế vs nước X trong khối là giống nhau & khu vực mậu dịch tự do
(TFA): mỗi nc trong khối có chính sách thuế quan riêng vs X
- Điều kiện áp dụng ngoại lệ về hội nhập kinh tế khu vực
(3)Các ưu đãi đặc biệt vs các nước đang phát triển
- Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP: là việc các nước phát triển sẽ dành cho
các nước phát triển những ưu đãi về thương mại có lợi hơn so vs các ưu đãi dành cho nước thứ 3 khác. - Đặc điểm:
+ Chỉ áp dụng trong lĩnh vực thuế quan
+ Do nước phát triển đơn phương, tự nguyện
+ Phụ thuộc vào quan hệ ngoại giao của các nước đang pt
II. Nguyên tắc đối xử quốc gia NT
1. NT trong thương mại hàng hóa
● Cơ sở pháp lý: Điều III GATT ● Phạm vi áp dụng -
Thuế và lệ phí trong nước -
Quy chế mua bán - Quy chế số lượng ● NT đc áp dụng đối với: -
sản phẩm tương tự ( điều III:2 câu 1 GATT)
+ Ng sd cuối cùng của sp đó tại thị trường
+ Thị hiếu và thói quen của ng tiêu dùng
+ Đặc tính, bản chất và chất lượng của sp -
Sản phẩm cạnh tranh hoặc có khả năng thay thế trực tiếp ● Ngoại lệ riêng: - Mua sắm chính phủ - Trợ cấp sản xuất lOMoAR cPSD| 61429799 -
Phân bổ thời gian chiếu phim EX: Giả thiết quốc gia sau
đây đều là thành viên WTO.
Nước B và nước C là những nước xuất khẩu 1 số lượng lớn sản phẩm rượu vào nước
A. Năm 2008, nước A ban hành quyết định 01 về thuế nhập khẩu áp dụng đối với sản
phẩm rượu nhập khẩu, theo đó, rượu nhập khẩu từ nước B vào nước A chịu thuế 20%
còn C vào A chịu thuế 50%. Khẳng định sau: “ Nước A k vi phạm nguyên tắc đối xử
quốc gia theo quy định WTO” đúng hay sai
chủ nhà A, khách B&C vi phạm MFN điều I GATT
K có đủ thông tin để khẳng định nước A vi phạm NT => Khẳng định Đúng
III. Nguyên tắc mở cửa thị trường ● Nội dung:
Các nước thành viên đưa ra cam kết giảm các rào cản để tiếp cận thị trường và thực
hiện lộ trình phá bỏ hay hạ thấp những rào cản cam kết giảm
Rào cản => Thuế quan: thuế xuất, nhập khẩu => tăng thuế thì hàng vẫn vào trong thị
trường => rào cản mềm
Phi thuế quan ( NTBs): hạn ngạch, hàng rào kĩ thuật => kh đạt tiêu chuẩn
sẽ bị loại luôn => rào cản cứng
● logic liên quan vấn đề mở cửa thị trường hàng rào thuế quan
- Giảm và tiến tới xóa bỏ - Xóa bỏ hàng rào phi thuế quan
- Cấm áp dụng các biện pháp hạn chế số lượng
Theo quy định của WTO, cấm các thành viên áp dụng các biện pháp hạn chế
số lượng đối vs cả hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu ( điều XI:1 GATT) ● Ngoại lệ:
- Ngăn chặn tình hình thiếu hụt nghiêm trọng lương thực và các sp thiết
yếu khác ( điều XI:2a GATT)
- Do phải giải quyết tình hình dư thừa tạm thời sản phẩm tương tự nội địa,
nên cần hạn chế số lượng hàng nhập khẩu có khả năng thay thế trực tiếp ( điều XI:2(c)(ii))
- Trong trường hợp tự vệ
IV. Thương mại công bằng
Khác gì vs thương mại tự do?
- WTO yêu cầu tất cả các biện pháp có xu hướng bảo hộ thì đều phải tuân thủ quy
tắc, luật lệ mà WTO thiết lập nhằm tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng. lOMoAR cPSD| 61429799
- Tuân thủ theo các hiệp định: Hiệp định TBT, hiệp định SPS, hiệp định SCM,
ADA, CVA, hiệp định PSI, Hiệp định RoO, …
V. Nguyên tắc minh bạch
1. Nguyên tắc minh bạch trong thương mại hàng hóa
● Cơ sở pháp lý: điều X GATT
● Nội dung: Các luật, quy tắc, qđ hiệu lực chung, ngay lập tức ● Yêu cầu:
- K phải tiết lộ thông tin mật
- có thể thi hành pháp luật sau khi đã đăng chính thức
- áp dụng và quản lý thống nhất, vô tư, hợp lý
VI. Nguyên tắc ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển
Dành cho các thành viên đang phát triển (DCs), bao gồm cả thành viên chậm phát
triển(LDCs) và thành viên có nền kt chuyển đổi của WTO
● Cơ sở pháp lý: GATT ( điều XVIII và phần IV), AoA ( điều 15), hiệp định SPS
( điều 9,10,14), ADA(điều 15), GATS ( điều IV) ● Nội dung:
VII. Các ngoại lệ chung của các nguyên tắc tự do hóa ™ Ngoại lệ chung Ngoại lệ về an ninh
Ngoại lệ về mất căn bằng cán cân thanh toán
Ngoại lệ liên quan đến khiếu nại tình huống
VẤN ĐỀ 3: LUẬT WTO
Hiệp định Marrakesh - Hiệp định thành lập WTO bao gồm 4 phụ lục: Phụ lục 1 ( 1A,
1B, 1C) và phụ lục 2,3,4 cùng vs 27 tuyên bố, quyết định cấp bộ trưởng đã cho ra đời
văn kiện cuối cùng ( Final Act) của vòng đàm phán Uruguay thành lập WTO. Lý thuyết
1: Giới thiệu về các quy định của WTO điều chỉnh lĩnh vực ™ hàng hóa QT
1. Thuế quan
● Khái niệm: Thuế quan là khoản thu của nhà nước áp dụng đối với hàng hóa khi
hàng hóa đó dịch chuyển từ lãnh thổ hải quan này sang lãnh thổ hải quan khác. ● Đặc điểm:
- Là khoản thu của nhà nước
- Các loại thuế quan: thuế xuất khẩu, nhập và thuế quá cảnh
- Thuế quan chỉ áp dụng đối vs hàng hóa lOMoAR cPSD| 61429799
● Phân loại hàng hóa: Hệ thống Hải hòa Mã số và Mô tả hàng hóa ( Hệ thống HS)
của tổ chức hải quan thế giới ( WCO) ● Công ước HS:
-> Thông qua ngày 14/6/1983
-> bao gồm 21 mục và 99 chương
-> Phân loại và tra theo nhóm và mã hàng ( 8 số ) Ví dụ:
Phân nhóm 2208.30: Rượu Whisky + 2208.30.10: Rượu whisky …
● Đàm phán thuế quan trong khuôn khổ WTO
(1) Khi 1 qg muốn gia nhập wto thì qg này phải đàm phán vs những tv có nhu cầu
(2) Việc đàm phán thuế quan trong khuôn khổ wto khi 1 qg xin gia nhập sẽ đc
tiếnhành theo hình thức song phương nhưng kq đàm phán vẫn đc áp dụng đa
phương theo nguyên tắc MFN.
(3) Kết quả đàm phán và cam kết về cắt giảm thuế quan của từng thành viên sẽ
đcghi nhân trong biểu thuế suất nhượng bộ của từng thành viên
(4) Các thành viên WTO k đc đánh thuế vượt quá mức thuế trần ( thuế suất camkết)
(5) Các thành viên WTO k đc tự ý thay đổi hoặc hủy bỏ thuế suất nhượng bộ.
Biểu thuế suất nhượng bộ ( Good Schedules)
(nông sản, phi nông sản, hạn ngạch thuế quan, trợ cấp nông nghiệp và các cam kết khác) Mã hàng và mô tả hàng Thuế suất cam kết Thời hạn thực hiện hóa
2. Thương mại hàng nông nghiệp ● Cơ sở pháp lý:
- Hiệp định nông nghiệp ( AoA)
- Hiệp định gồm 13 phần, 21 điều và 5 phụ lục đính kèm. ● Nd cơ bản của AoA:
- Khái niệm “ Sản phẩm nông nghiệp”: Điều 2 AoA áp dụng đối vs các sp nông
nghiệp được áp dụng đối vs các sản phẩm nông nghiệp được liệt kê trong phụ lục 1 của Hiệp định
- Vđ tiếp cận thị trường trong lĩnh vực nông nghiệp và nông sản: thuế quan hóa tariff only
- Phân loại trợ cấp hàng nông nghiệp:
(i) Trợ cấp xuất khẩu ( Export Subsidy): + Hộp xanh lá cây ( Green box)
+ Hộp xanh da trời ( Blue box)
+ Hộp màu hổ phách (Amber box) lOMoAR cPSD| 61429799
Trợ cấp xuất khẩu là các khoản chi trả của chính phủ hoặc các khoản lợi tài chính có
thể định lượng khác đc cung cấp cho các nsx trong nước hoặc các cty xuất khẩu để hỗ
trợ việc xuất khẩu hàng hóa của họ. ( điều 9:1 Hiệp định AoA)
+ có bị cấm hay k ? kh cấm tuyệt đối
+ Có phải cam kết cắt giảm hay k? nếu k/ chưa cam kết -> giảm
+ Có thể bị áp dụng các bp đối kháng hay k? có Green box Blue Box Amber box có bị cấm hay k ? kh kh kh Có phải cam kết cắt kh kh có giảm hay k? Có thể bị áp dụng kh có có các bp đối kháng hay k? lOMoAR cPSD| 61429799
(ii) Hỗ trợ trong nước ( Domestic Support)
3. Tiêu chuẩn sp và các biện pháp kiểm dịch động thực vật ● Cơ sở pháp lý:
- hiệp định TBT quy định các quy tắc về xây dựng, chấp nhận và áp dụng các quy
chuẩn kĩ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp lOMoAR cPSD| 61429799
- Hiệp định SPS đưa ra các quy tắc cơ bản về tiêu chuẩn ATTP và sk động, thực
vật. Hiệp định cho phép các qg tự thiết lập tiêu chuẩn riêng của mình. Nhưng
hiệp định cx yêu cầu rằng các qđ phải có căn cứ khoa học.
=> cả 2 hiệp định TBT và SPS đều nhằm mục đích ngăn chặn các rào cản thương mại k công bằng Hiệp định TBT Hiệp định SPS
Áp dụng cho tất cả các loại biện pháp với chỉ áp dụng cho các bp ảnh hưởng trực
bất kì mục đích gì, bao gồm mục đích bảo tiếp tới sk của con người, động vật và thực vệ tổ quốc vật
Nd: quy định về các thiết bị điện; quy Nd: Chất phụ gia trong thực phẩm hoặc
định về đt k dây, thiết bị vô tuyến…; ghi đồ uống; chất gây ô nhiễm trong thực
nhãn trong dệt may và qao; thử nghiệm xe phẩm hoặc đồ uống; chất độc trong thực
cộ và phụ kiện; quy định an toàn cho đồ phẩm hoặc đồ uống; dư lượng thuốc thú y
chơi; ghi nhãn thực phẩm, đồ uống và hoặc thuốc trừ sâu trong tp hoặc đồ uống
dược phẩm; các yêu cầu về chất lượng đối dược phẩm; chứng nhận attp, sk đv hoặc
vs thực phẩm tươi sống; các y/c về đóng tv; pp chế biến vs hàm ý attp; y/c về ghi
gói đối vs thực phẩm tươi sống; đóng gói nhãn lq trực tiếp đến attp; kiểm dịch động/
và ghi nhãn đối vs chất độc và hóa chất tv; tuyên bố khu vực k nhiễm bệnh hoặc nguy hiểm
loài gây hại; ngăn ngừa bệnh hoặc các loài
gây hại lan rộng toàn quốc gia; các y/c vs
khác đối vs hàng hóa nhập khẩu VD: DS381
(Hoa Kỳ - các bp liên quan tới vc nhập khẩu, tiếp thị và tiêu thụ cá ngừ và các sp từ cá ngừ) Nguyên đơn Mexico Bị đơn Hoa Kỳ lOMoAR cPSD| 61429799
LÝ THUYẾT 3: NỘI DUNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO VỀ TRỢ CẤP VÀ TỰ VỆ THƯƠNG MẠI
1. Các quy định cơ bản về trợ cấp cơ sở pháp lý: - Hiệp định SCM
- 11 phần, 31 điều, 7 phụ lục ● Khái niệm trợ cấp:
Điều 1 SCM, trợ cấp: 1 khoản đóng góp tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp của chính phủ
hoặc tổ chức công của 1 nước thành viên mà khoản đóng góp đó đem lại lợi ích cho
ngành ( hoặc doanh nghiệp) được nhận trợ cấp. ● Các loại trợ cấp
- trợ cấp bị cấm ( điều 3)
- Trợ cấp có thể bị đối kháng ( điều 2,5)
??? trước thời điểm 1/1/2000 -> trợ cấp đèn xanh
● Biện pháp xử lý hàng nhập khẩu có trợ cấp - Biện pháp khắc phục - Biện pháp đối kháng
2. Các quy định cơ bản về tự vệ thương mại ● Cơ sở pháp lý - Điều XIX của GATT
- Hiệp định về các biện pháp tự vệ SA - 14 điều, 1 phụ lục
● Biện pháp tự vệ là việc tạm thời hạn chế nhập khẩu đối vs 1 hoặc 1 số loại hàng
hóa khi việc nhập khẩu chúng tăng nhanh gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm
trọng cho ngành sản xuất trong nước
-> Biện pháp tự vệ chỉ đc áp dụng đối vs hàng hóa, kh áp dụng đối vs dịch vụ, đầu tư hay sở hữu trí tuệ.
● các căn cứ áp dụng:
- Có sự gia tăng đáng kể số lượng hàng nhập khẩu
- gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước
sx các sp tương tự hoặc sp cạnh tranh trực tiếp vs sp nhập khẩu
- Có mqh nhân quả giữa sự gia tăng đáng kể số lượng hàng nhập khẩu và thiệt hại
gây ra cho ngành sx cho nước
● Nguyên tắc áp dụng: kh phân biệt đối xử
● Áp dụng biện pháp tự vệ lOMoAR cPSD| 61429799
GATS - HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 1.1. Khái niệm dịch vụ mã CPC
điều 120 - liên hợp quốc ( tài liệu số 120, chia thành 12 ngành, 155 phân ngành)
1.2. Các phương thức cung ứng dịch vụ khoản 2, điều 1 GATS Thương mại dịch vụ ●
Mode 1- cung cấp dịch vụ qua biên giới từ lãnh thổ của 1 nước thành viên
-> lãnh thổ 1 nước khác ●
Mode 2 - tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
Trên lãnh thổ 1 nước cho ng sd dịch vụ của bất kì nước khác ●
Mode 3- hiện diện thương mại
Bởi ng - tổ chức - cung ứng DV của 1 nước trên lãnh thổ của 1 nước khác ●
Mode 4 - Hiện diện thể nhân
Bởi ng - thể nhân - cung ứng dịch vụ của 1 nước trên lãnh thổ 1 nước khác VD: lOMoAR cPSD| 61429799 1-1 2-3 3-2 4-4
Tình huống 1: Công ty ASI của Canada muốn đầu tư xây dựng làng giáo dục quốc tế
100% vốn nước ngoài để cung cấp dịch vụ mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở và
trung học phổ thông
cho con em người nước ngoài và Việt Kiều đang sinh sống tại
Việt Nam và học sinh Việt Nam. Tư vấn cho công ty ASI, ASI có được quyền xây dựng
làng giáo dục như đã nêu trên hay không?
Theo biểu cam kết của Việt Nam về dịch vụ giáo dục:
● Phạm vi dịch vụ giáo dục được phép cung cấp
Theo nội dung cam kết, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch
vụ giáo dục trong các lĩnh vực sau: Kỹ thuật, khoa học tự nhiên và công nghệ, quản trị
kinh doanh và khoa học kinh doanh, kinh tế học, kế toán, luật quốc tế, đào tạo ngôn ngữ lOMoAR cPSD| 61429799
● Vấn đề giáo dục cho học sinh Việt Nam
Theo nội dung cam kết, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ
giáo dục đối với các bậc giáo dục từ đại học trở lên, bao gồm giáo dục nâng cao, giáo
dục cho người lớn và giáo dục khác. Đối với các bậc giáo dục từ trung học cơ sở trở
xuống, Việt Nam chưa cam kết mở cửa thị trường cho các nhà cung cấp dịch vụ giáo dục nước ngoài.
● Vấn đề thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
- Đối với dịch vụ giáo dục phổ thông, Việt Nam chưa cam kết mở cửa thị
trườngcho các nhà cung cấp dịch vụ giáo dục nước ngoài.
- Các cơ sở đào tạo có vốn đầu tư nước ngoài được thuê giáo viên nước ngoài
giảng dạy nhưng các giáo viên này phải có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm giảng
dạy và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam công nhận về mặt chuyên môn.
Như vậy, với các bậc giáo dục từ trung học cơ sở trở xuống, Việt Nam chưa cam kết mở
cửa thị trường cho các nhà cung cấp dịch vụ giáo dục nước ngoài. Vì vậy, ASI không
được quyền xây dựng làng giáo dục như đã nêu trên.
CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO VỀ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ 1. Bán phá giá
Bán phá giá trong tmqt là hiện tượng xảy ra khi 1 loại hàng hóa đc xuất khẩu ( bán sang
thị trường nước khác) vs giá thấp hơn giá bán của mặt hàng đó tại thị trường nội địa nước xuất khẩu
=> hành vi cạnh tranh k lành mạnh 2. Nguyên nhân
- Loại bỏ đối thủ cạnh tranh => chiếm thế độc quyền
- Bán giá thấp tại thị trường nước nhập khẩu => chiếm lĩnh thị phần - Thu ngoại tệ
- Do nsx k bán đc hàng, cung vượt cầu, sản xuất bị đình trệ, sp lưu kho lâu ngày có thể bị hư hại…
3. VĐ chống bán phá giá quy định ● trong khuôn khổ WTO:
- Điều VI, Hiệp định chung về thuế quan và thương mại GATT
- Hiệp định về chống bán phá giá ADA chi tiết hóa điều VI GATT ● Việt Nam
các qg có qđ chi tiết hơn k => có
có đc quy định trái vs nguyên tắc trong ADA hay k => kh lOMoAR cPSD| 61429799
4. bán phá giá đc xác định như thế nào?
- Bán phá giá đc xđ thông qua việc so sánh về giá giữa giá trị thông thường (NV
normal value) và giá xuất khẩu (EP export price) của sp theo công thức: X= NV - EP X > 0 => bán phá giá
- Giá xuất khẩu ( EP) là giá bán sp từ nước sx sang nước nhập khẩu. ADA quy định
các cách thức tính giá XK khác nhau (2.3 ADA):
C1: Giá Xk là giá trong giao dịch giữa nsx or nxk của nước xk vs nhà nk của
nước nk => ưu tiên áp dụng
C2: Là trị giá tính toán trên cs giá bán sp nhập khẩu đó cho ng mua độc lập đầu
tiên tại nước nhập khẩu; hoặc 1 trị giá tính toán theo những tiêu chí hợp lý do cơ
quan có thẩm quyền qđ - XĐ gtr thông thường NV:
C1: NV đc xđ theo giá bán của SPTT tại thị trường nước xk -> ưu tiên áp dụng
C2: NV đc xđ theo giá bán của SPTT từ nước xk lq sang thị trường nước thứ 3
C3: NV đc xđ theo trị giá tính toán 5. Điều kiện áp dụng các bp chống bán phá giá 3 điều kiện:
- Hàng hóa nk bị bán phá giá (vs biên độ phá giá k thấp hơn 2%)
- Ngành sx SP tương tự của nước nk bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa thiệt hại đáng kể
- Có mqh nhân quả giữa vc hàng nk bán phá giá và thiệt hại nói trên BĐPG = (
NV - EP )/ EP x 100% 6. Thủ tục điều tra
- Là chủ thể có quyền khởi kiện bpg (1) Ngành sx trong nước
(2) Cơ quan có thẩm quyền của nước nk - Đk khởi kiện:
(1) - Phải có đơn bằng vb