lOMoARcPSD| 57855709
NGHỀ LUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC LUẬT
Vấn đề 1
TỔNG QUAN VỀ NGHỀ LUẬT
PHƯƠNG PHÁP HỌC BẬC ĐẠI HỌC
Nội dung vấn đề 1
Tổng quan về nghề luật
Trả lời cho các câu hỏi: nghnhư thế nào? Có gì đặc biệt và khác biệt?
Sứ mệnh ra sao? những hoạt động chủ yếu gì? Phải tuân thủ các
quy tắc đạo đức nào?
Khái quát chung về phương pháp học bậc ĐH
Trả lời cho các câu hỏi: học tập bậc đại học khác với học phổ
thông? Học đại học ngành luật đặc biệt? Tại sao cần nắm vững
phương pháp học bậc đại học? Các phương pháp học phổ biến trong
đào tạo luật bậc đại học?
I. Tổng quan về nghề luật
1. Khái niệm
Nghĩa rộng: Các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến pháp luật.
Nhiều chức danh/công việc khác nhau.
Tổng quan: Nghề của người kiến thức PL nhất định
Dùng kiến thức PL để thực hiện công việc
Thực hiện các công việc/ dịch vụ pháp lý
Thu nhập từ việc sử dụng kiến thức PL
VD: xây dựng PL, Thực hiện PL, Kiếm tra giám sát các hoạt động
PL, nghề tư pháp
Nghĩa hẹp: Chỉ các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực
pháp.
Chỉ chức danh tư pháp.
VD: Nghề pháp: Hoạt dộng điều tra, truy tố, xét xử.
Hoạt động bổ trợ tư pháp
Hoạt động tư pháp khác
lOMoARcPSD| 57855709
Hoạt động hành chính tư pháp
2. Đặc trưng
- Công cụ chính: quy định PL
- Gắn với công lý, công bằng, lẽ phải
- Nghề tư pháp là bất khả kiêm nhiệm
- Thượng tôn PL
3. Sứ mệnh
- Bảo vệ công lý, duy trì công bằng
- Bảo vệ trật tự PL
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người
- Giáo dục và tuyên truyền PL và ý thức tuân thủ PL
4. Hoạt động nghề nghiệp của các chức danh tư pháp
- Thẩm phán: xét xử
- Kiểm sát viên: Thực hiện quyền công tố kiểm sát việc tuân
theo PL.
- Luật sư: tư vấn PL và đại diện pháp lý
5. Đạp đức nghề luật
a. Khái niệm
- là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức nhằm điều
chỉnh, kiểm soát, đánh giá và định hướng hành vi của những
người làm nghluật và quan hgiữa người hành nghluật vi
xã hội trong khi hành nghề.
- được hình thành và phát triển gắn liền với hoạt động nghề
nghiệp của người hành nghề lut.
b.Vai trò
- Quy tắc đạo đức nghề luật tổng thnhững quy tắc xử sự nhm
chuẩn mực hóa hành vi ứng xử của những người hành nghề lut
trong khi hành ngh.
- Quy tắc đạo đức nghề luật chính công cụ để trau dồi thực
hiện đạo đức nghề lut.
- Điều chỉnh về mặt đạo đức hành vi của người làm nghề lut.
- Kết hợp cùng với quy định của pháp lut về hành nghề tạo nên
chuẩn mực nghề luật
lOMoARcPSD| 57855709
c. Quy tắc đạo đức hành nghề trong một số lĩnh vực nghề luật
- Quy tắc đạo đức hành nghề luật sư Văn kiện quốc tế:
Các nguyên tắc cơ bản về vai trò của luật sư, năm 1990.
Văn bản của Việt Nam:
Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư
Việt Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-HĐLSTQ
ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội
đồng luật sư toàn quốc)
Nội dung quy tắc
Bảo vệ công lý
Bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng
Giữ gìn uy n, danh dự, phẩm chất nghề nghip
ng x đúng mực
Không phân biệt đối xử với khách hàng
Gi mật thông n của khách hàng, trung thành với khách hàng
Cạnh tranh lành mạnh…
VD: điều 19 BLHS 2015: không tố giác tội phạm.
- Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán Văn kiện quốc
tế
Nguyên tắc Bangalore vđạo đức tư pháp
Các nguyên tắc cơ bản về nh độc lập của Tòa án,
1985
Các văn kiện này đều hướng đến giải quyết 3 vấn đề cốt lõi
trong nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp của thẩm phán: phòng
ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm của thẩm phán trong hoạt
động nghề nghiệp
Văn bản của Việt Nam
Quyết định số 1253/2008/QĐ-TANDTC ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về Quy tc ứng xử
của cán bộ, công chức ngành toà án nhân dân.
Nội dung quy tắc
Độc lập
Khách quan
lOMoARcPSD| 57855709
Liêm chính
Công tâm
Chuẩn mực
Giữ bí mật nghề nghiệp
- Quy tắc đạo đức hành nghề của kiếm sát viên Văn kiện quốc
tế:
Các hướng dẫn về vai trò của công tố viên, năm
1990
Văn bản của Việt Nam:
Quy tc ứng xử của kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt động tư pháp tại phiên tòa, phiên họp của tòa án
(ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 20 tháng
02 năm 2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
Nội dung quy tắc
Liêm khiết
Không phân biệt đối xử
Duy trì danh dự, phẩm giá nghề nghip
Công bằng, vô
Giữ bí mật nghề nghiệp
II. Khái quát về phương pháp học bậc ĐH
1.Đặc trưng của học ĐH
- Chủ động trong lĩnh hội
- Học để có kiến thức, kĩ năng và ý thức cho việc thực hiện những
công việc ở bậc cao
- Học gắn với sáng tạo và thực hành nghề
- Học gắn với bước đầu nghiên cứu
2.Đặc trưng của học ĐH ngành luật
- Học về các khoa học chính trị- pháp lý
- Học để hành nghề luật, để ý thức vcông , lẽ phải, sự tôn
trọng các quy tắc, chuẩn mực
- Học gắn với m hiểu thực ễn xây dựng, thực hiện chính sách,
PL
- Học gắn với sáng tạo và thực hành nghề luật
lOMoARcPSD| 57855709
3.Các nhóm phương pháp học ĐH
- Các PP lý thuyết, thảo luận
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Các PP hợp tác và thực hành
- Các PP gắn với làm bài tập, thi, nghiên cứu KH 4.Cách sử dụng
đề cương môn học
- Đề cương môn học là gì? Ý nghĩa của việc sử dụng?
- Cấu trúc của đề cương môn học
- Một số chú ý khi sử dụng
Vấn đề 2
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LÝ THUYẾT VÀ THẢO
LUN Ở BẬC ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT
I. Một số phương pháp học lý thuyết
1.Nghe giảng
- Tâm thế chđộng
- Kết hợp với nhìn và tư duy
- Liên hệ kiến thức đã có
2.Ghi chép
- Tóm lược: ý chính, điều luật, ví dụ, câu hỏi + Cách tóm lược:
. Ghi các êu đề/ý chính
. Ghi những điểm GV nhấn mạnh/ví dụ minh họa
. Viết tắt (VD: tên các bộ luật, luật...)
. Dùng những kí hiệu quen thuộc với bản thân
. Dùng cách đánh dấu đề mục theo thtự dễ hiểu, đúng trật
tự bài giảng (số, chữ cái, kí hiệu) - Khái quát hoá bằng biểu đồ:
+ Các yêu cầu của khái quát hoá: . Thhin
được nh kết nối
. Thể hiện được nh hthng
. Theo những êu chí nhất định
. Theo cách phù hợp với khả năng thói quen ghi nhớ của
bản thân
+ Một số kiểu biểu đồ:
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
. Thể hiện nh hệ thống
. Thhiện nh kết nối giữa các vn đề
. Thể hiện sự so sánh/phân bit
. Thể hiện sự phân loại
3.Đặt câu hỏi
- Chưa hiểu rõ khái niệm/nội dung phân ch/ví dụ...
- Phát hiện ra vấn đề trong mối liên hệ với kiến thức đã có trước
- Thhiện ý kiến phản biện
II. Một số phương pháp thảo luận
1.Thảo luận nhóm
- Có người điều hành nhóm
- Có người ghi chép ý kiến các thành viên
- Mọi thành viên đều suy nghĩ, đưa ý kiến và lắng nghe/phản
biện ý kiến 2.Công não/ kích não
a.Vai trò
- Phương pháp tạo ra ý tưởng để giải quyết vấn đề/nh huống
- Cần có công cụ để thhiện các ý tưởng khác nhau
(bảng, giấy khổ to, giấy note, bút...) - Quan tâm
đến số ợng ý kiến/ý tưởng b.Yêu cầu
- Thu nhận mọi ý kiến, ý tưởng (không đánh giá)
- Khích lệ sự tham gia của tất c SV (không ép buộc)
- Yêu cầu làm rõ ý kiến nếu cần (không đặt câu hỏi)
- Kết hợp với kích thích viết và đi lại 3.Hỏi đáp (Socrac method)
a.Vai trò
- Đặt câu hỏi liên ếp theo chuỗi để gợi nhớ dần cho người trả lời
thhiện kiến thức về chủ đề
Giúp SV tự khai thác xâu chuỗi kiến thức của mình để đi đến
kết luận/giải pháp
- SV luật được thực hành cách đặt câu hỏi trật tự, logic để kiếm
tra nh hợp lý, nh đúng của các ý tưởng đưa ra
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
- Thích hợp để phát triển các ng xét hỏi, tranh tụng trong nghề
lut
- Rèn luyện cho SV luật nh cẩn trọng, tư duy có kỉ lut
- Thúc đẩy tư duy phản biện, kĩ năng giải quyết vấn đề
b.Yêu cầu
- SV không nên sợ trả lời sai dẫn đến quá căng thẳng hoặc xấu hổ
- SV nên học cách đánh giá mối liên quan giữa câu hỏi sau với câu
hỏi trước
- Các SV còn lại cần tập trung quan sát và ghi chép khi cần
- SV thực hành đặt câu hỏi
III. Một số phương pháp sử dụng nh huống 1.Phương pháp
nghiên cứu nh huống
a.Khái niệm, ý nghĩa
- PP đưa ra nh huống/vụ án để sinh viên xác định những
nguyên tắc quy định của pháp lut được áp dụng để giải quyết
- Kích thích SV phân ch, đánh giá để vận dụng kiến thức luận
và quy định của luật trong giải quyết nh huống/vụ án
- Phù hợp trong thảo luận các vấn đề, chế định pháp lut cụ th
và trong các loại bài tập nh huống
b.Yêu cầu
- Các nh huống/vụ án thể đơn giản hoặc phức tạp, tùy yêu cầu
học tập
- Tình huống/vụ án phải gn với thực ễn pháp lý
lOMoARcPSD| 57855709
-
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Tình huống phải đủ yếu tố, nh ết cần thiết để SV
sở nhận định về cách giải quyết/áp dụng luật 2.Phương
pháp nh huống
a.Khái niệm, ý nghĩa
- PP dạy học được tổ chức theo những chủ đề phức hợp gần với
các nh huống thật của cuộc sống
- PP kích thích khả năng tự lực, sáng tạo m ra kiến thức mới của
SV
- Gồm nh huống và việc thảo luận nh huống b.Yêu cầu
- PP thích hợp đối với các môn liên ngành hoặc kết hợp kiến thức
tổng hợp của một chuyên ngành lut
- PP đòi hỏi schuẩn bị công phu việc giải quyết mt nhiều thời
gian
- SV cần kiến thức rộng, bao gồm cả kiến thức pháp luật xã
hội..
Vấn đề 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, XỬ LÝ TÀI LIỆU VÀ
VIẾT LUẬN PHÁP LUẬT
I. Thu nhập, xử lý tài liệu ngành luật
1.Đặc thù của tài liệu ngành luật
- Tính chính thống, có trên các website chính thức
- Phong phú, có thể m thấy ở mọi lĩnh vực
- Gắn với các chủ đề pháp lý
2. PP thu nhập tài liệu ngành luật a.B1: Xác định các loại nguồn
tài liệu - Nguồn cấp: chứa đựng nội dung trực ếp về PL VD:
văn bản PL, án lệ, bản án, tập quán PL
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
Nguồn thứ cấp: chứa đựng nội dung nghiên cứu về
PL
VD: Giáo trình, sách tham khảo, chuyên khảo, tạp chí chuyên
ngành, luận án, luận văn, khoá luận…
b.B2: Tìm nguồn sơ cấp
c.B3: Tìm nguồn thứ cấp
d.Cách m nguồn
- Bắt đầu tgiáo trình và các tài liệu chứa đựng thông n tổng
hợp về các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề.
- Tìm đọc các nghiên cứu đó và ếp tục phát hiện các tài liệu
liên quan khác được sử dụng làm tài liệu tham khảo
- Tiếp tục m đọc các tài liệu được tham khảo các nghiên cứu
đó để mở rộng nguồn tham kho 3.PP đọc sử dụng tài liệu
ngành luật
a.Nôi dung các PP
- PP1: Đọc tài liệu và thu thập dữ liệu cần thiết cho việc viết bài
lun
Đánh dấu và ghi chú những nội dung sau để trích dẫn chính xác
khi viết:
(i) các nh ết, sự kiện pháp lý có liên quan;
(ii) các quy định PL liên quan;
(iii) những lập luận pháp lý quan trọng;
(iv) những lý thuyết/nguyên tắc pháp luật có liênquan
- PP 2: Tạo một phần tóm lược cho mỗi tài liệu nguồn, tđó y
dựng một nguồn dliệu tổng hợp cho chủ đề viết.
+ Những nội dung cơ bản có liên quan đến chủ đề viết.
+ Những điểm chính được đưa ra đó
- PP3: Tạo một cơ sở dữ liệu cho chủ đề viết của mình
b.Quy tc trích dẫn tài liệu tham khảo trên TG
- Australian Guide of Legal Citaon (AGLC):
hps://law.unimelb.edu.au/__data/assets/pdf_le/
0005/3181325/AGLC4-with
Bookmarks-1.pdf
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
- Oxford University Standard for Citaon of Legal Authories
(OSCOLA):
hps://www.law.ox.ac.uk/research-subject-groups/
publicaons/oscola
- The Blue Book – Havard University:
hps://www.legalbluebook.com
c.Cách chú thích nguồn tài liệu tham khảo
- Sách: Trường Đại học Luật Hà Nội (2024), Giáo trình luật so sánh
(Tái bản lần thứ 2), NXB. Tư pháp, tr. 28.
- Bài tạp chí: Hồ Nhân Ái (2023), “Đào tạo pháp luật thực hành
Một phương thức giảng dạy luật ên ến triển vọng tại Việt
Nam”, Tạp chí Luật học, số 5.
- Văn bản pháp luật: Điều (khoản, điểm), Bộ lut
(Luật)…số…năm…
- Án l: Án lệ số 03/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016 và đưc
công bố theo Quyết định 220/QĐ-CA ngày 06 tháng 4 năm 2016
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Websites, links: Abhishek Mohanty, “Retribuve Theory of
Punishment: A Crical Analysis”,
hps://www.lawctopus.com/academike/retribuve theory-of
punishment-a-crical-analysis/ , truy cập ngày 15/8/2018
d. Danh mục tài liệu tham khảo
- Văn bản pháp luật: xếp theo thứ bậc của văn bản năm ban hành
- Tài liệu nghiên cứu tiếng Việt: xếp theo alphabet
Tài liệu nghiên cứu tiếng nước ngoài: xếp theo alphabe
Chú ý: Danh mục tài liệu tham khảo phải chỉ bao gồm các
tài liệu được trích dẫn trong bài viết
II. Việt luận PL
1. Đặc điểm
- Chủ đề viết: lý luận về pháp luật hoặc/và pháp luật thực định
- Có cấu trúc rõ ràng
- Trình bày mạch lạc, dễ hiểu, ngắn gọn
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
- Tính đơn nghĩa
- Tính chính xác
- Tính logic (không mâu thuẫn, không ngụy biện)
- Tính lập luận cao
- Tính phản biện
- Tính có minh chứng/dựa trên bằng chứng
2. Hình thức điển hình
- Viết giải quyết vấn đề pháp lý
+ Viết giải quyết các bài tập về nh huống pháp lý, về vụ án.
+ Tập trung vào phân ch skiện, nh ết và phân ch pháp luật
- Viết thảo luận vấn đề PL
+ Viết để tranh luận, trao đổi quan điểm, bình luận, giải thích
các nội dung của pháp luật (hoặc lý luận pháp luật) hoặc/và việc
thi hành, giải thích, áp dụng pháp luật
+ Tập trung vào phân ch những ưu điểm và hạn chế của pháp
luật, giải thích nội dung của pháp luật, đưa ra quan điểm về cải
cách pháp luật.
3.Các PP viết luận PL điển hình
a.Phương pháp viết luận giải quyết vn đề pháp lý ( PP CLEO)
- một phương pháp ếp cận giúp sinh viên viết bài luận pháp
luật;
- đặt trọng tâm vào loại câu hỏi (bài tập) mang nh chất giải quyết
vấn đề; tuy nhiên cũng thsử dụng để làm loại câu hỏi (bài
tập) mang nh chất thảo luận vn đề
- Các bước thực hiện:
B1: Chọn chủ đề cho bài luận
1.Đọc các yêu cầu và hướng dẫn về bài luận: đối với nội dung
và nh thức, các yêu cầu về chọn chủ đề cho bài luận, các câu
hỏi nghiên cứu cth.
2.Kích hoạt các ý ởng: bằng việc đưa ra một danh mục ý tưởng
hoặc bằng đồ ý tưởng (vvòng tròn trung tâm và viết ra
các câu hỏi, lập luận và sự kiện (nh ết) để phát triển chủ đề
trung tâm.
3.Chọn một chủ đề khiến bạn quan tâm và thích thực hiện:
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com)
- vấn đề càng được yêu thích và tò mò thì càng muốn khám phá.
- kiểu câu hỏi (yêu cầu) gây hứng thú (Phân ch? Giải thích? Bình
luận? Phản bác? So sánh? Giải
quyết nh huống?...)
B2: Tìm hiểu chủ đề
Tìm kiếm các lập luận cho cả hai khía cạnh của vấn đề (ủng hộ -
phản đối)
Vì luật pháp chủ đề mang nh chính trị - xã hội rất cao và bất
một đạo luật nào được xây dựng bởi một nền dân chđều
sản phẩm của những tranh luận
B3: Viết bản thảo bài luận
1.Xây dựng cấu trúc cho toàn bài luận
2.Xây dựng dàn ý chi ết
- Giới thiệu: đưa ra nhận định chung của toàn bài luận.
- Thân i: lập ra một danh mục các quan điểm đồng thuận và
phản đối sẽ đưc giải quyết trong
lOMoARcPSD| 57855709
Downloaded by My L?
(mymylu9x@gmail.com)
bài; đưa ra một danh mục các lminh chứng nh chất
luận giải và hỗ trợ cho từng luận điểm.
- Kết luận: sự khẳng định lại chắc chắn về luận điểm đưa ra ban
đầu và khái quát kết quả toàn bài.
3.Viết nhận định mở đầu cho bài luận Nhận định này là
quan điểm mà người học đang muốn chứng minh.
Nhận định này nên được viết dưới dạng một luân điểm
4.Phát triển các lập luận
Viết thành bài luận với các luận điểm dưới hình thức các câu
đầy đủ thay vì các ý ngắn gọn trong phần dàn ý.
Viết mỗi luận điểm thành một nhận định để phát triển và hỗ tr
cho nhận định toàn bài đưa ra ban đầu.
Cung cấp các thông n từ những nguồn sơ cấp và thứ cấp trở
thành các lý lẽ để tăng cường cho luận điểm của mình
Cần phân ch riêng của bản thân và giải thích dựa trên các
nguồn viện dẫn
5.Tóm lược những luận điểm trái chiều Bài luận có nh
thuyết phục cần giải quyết được những quan điểm trái
ngược.
Cần viết có nh lược dẫn các luận điểm trái với luận đim
của bản thân, sau đó sử dụng minh chứng và phân ch để lập
luận rằng tại sao quan điểm của mình có nh thuyết phục hơn
quan điểm trái chiều kia
6.Soạn kết luận
Kết luận cần tóm lược luận điểm của người viết Kết luận cần
cho người đọc một cách nghĩ mới về chủ đ.
Kết thúc bằng việc khẳng định lại mạnh mẽ nhận định chung của
bài luận.
B4: Định dạng/ tạo hình thức bài luận
1.Xem các yêu cầu về hình thức đối với bài lun
2.sử dụng chính xác êu chuẩn trích dẫn được yêu cầu
3.Kiểm tra dàn trang, lề, phông chữ, đánh số trang…
4.Kiểm tra độ dài của bài luận theo êu chuẩn của môn học
lOMoARcPSD| 57855709
Vấn đề 4
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP HỢP TÁC &
THC HÀNH Ở BẬC ĐẠI HỌC NGÀNH LUT
I. Phương pháp làm việc nhóm
1.Vai trò của các thành viên
a.Nhóm trưởng
- Giúp nhóm ra quyết định làm việc như thế nào
- Điều hành quá trình làm việc nhóm theo kế hoạch
- Giữ động lực làm việc cho nhóm…
b.Thành viên khác
Thực hiện một phần công việc của nhóm
- Tham gia trong mọi quá trình làm việc của nhóm
- Góp phần tạo nên thành công chung… 2.Lợi ích và khó
khăn
a.Lợi ích
- Mục êu chung, thành công chung
- Học hỏi, rút kinh nghiệm lẫn nhau
- Phát triển năng lực cá nhân khi hot động nhóm
- Tạo mối liên kết, nh thân hợp tác - Sức mạnh trí tuệ tổng hợp
b.Khó khăn
- Không đưa ra ý kiến, thụ động.
- Không để ý đến công việc của nhóm, làm việc riêng.
- Đùn đẩy trách nhiệm cho người khác.
- Một người làm, cả nhóm hưởng kết quả.
- Xung đột ý kiến.
- Không công bằng.
- Mất thời gian.
3.Tiến trình làm việc nhóm - B1: Gặp
mặt
+ Giới thiệu, làm quen
+ Mục êu chung
+ Bộ quy tắc làm việc nhóm
- B2: Lần họp đầu ên
lOMoARcPSD| 57855709
+ Lập kế hoạch làm việc
+ Hình thành ý tưởng
+ Phân chia công việc
+ Xác định yêu cầu công việc
- B3: Lần họp sau
+ Thống nhất đề cương
+ Thảo luận nd
- B4: Lần họp cuối
+ Tổng hợp k/q làm việc
+ Chuẩn bị thuyết trình
+ Các nh huống pt sinh
4.Lưu ý
- Luôn theo dõi và bám sát ến độ công việc chung
- Phân chia công việc theo thế mạnh của từng thành viên
- Lắng nghe và thấu hiểu
- Tranh luận theo nh thần xây dựng, ch cực
- Mọi người đều tham gia
II. PP học qua dự án
1.Khái niệm
a.Thế nào là học qua dự án
một phương pháp học tập hướng người học đến việc lĩnh hội
kiến thức và năng thông qua việc bắt tay vào giải quyết một
vấn đề cụ th(gọi là dự án) có thật trong cuộc sống.
b.Đặc điểm học qua dự án
- Một PP học tập hợp tác gắn với học qua trải nghiệm phản ánh
tri nghiệm.
- Học thông qua giải quyết một vấn đề có thật trong cuộc sống.
- Người học là trung tâm, được chủ động, ch cực tham gia, làm,
đóng vai để lĩnh hội kiến thức kỹ ng qua quá trình giải quyết
một vấn đề thực n.
2.Các loại dự án trong đào tạo luật
- Dự án nghiên cứu vấn đề pháp lý
- Dự án phổ biến, giáo dục pháp luật
lOMoARcPSD| 57855709
- Dự án hỗ trợ ếp cận pháp lý
3.Ý nghĩa
- Kết nối SV với thực ễn pháp lý
- Phát triển các kĩ năng cần thiết cho hành nghlut
- Khẳng định được năng lực và sự lựa chọn của bản thân SV
Đánh giá đúng việc đạt được các chuẩn đầu ra của SV
III. PP đọc và nghiên cứu bản án
1.Khái quát về bản án
2.Cách thức đọc và nghiên cứu bản án
- B1: Sự kiện mấu chốt
- B2: Câu hỏi pháp lý
- B3: QPPL liên quan
- B4: Giải thích, áp dụng, kết luận
Lưu ý:
- Người đọc phải hiểu những skiện nào là quan trọng nhất
hoặc then chốt nht.
- Người đọc phải hiểu lut nào được tòa án dựa vào hoặc tuân
theo.
- Người đọc phải hiểu lý lẽ của tòa án
3.Ý nghĩa
- Nhận diện được các vấn đề pháp lý xảy ra trong thực ễn pháp
luật điều chỉnh.
- Làm quen với các thuật ngữ pháp lý.
- Hình thành kỹ năng phát hiện vấn đề, duy pháp để giải quyết
vấn đề.
- Có giá trị tham khảo trong giải thích và áp dụng pháp luật.
- Nhận thức được tư duy của cơ quan xét xử, góp phần nhận diện
được chính sách, pháp luật của nhà nước.
IV. PP đóng vai trong học lut
1.Khái niệm
- Phương pháp học tập trong đó người học thông qua việc đóng
vai những nhân vật thật hoặc giả định để giải quyết các nh
lOMoARcPSD| 57855709
huống “có vấn đề” do người dạy đt ra, nhằm áp dụng kiến thức
và rèn luyện kĩ năng, cách thc ứng phó, x lý các nh huống có
thể gặp trong tương lai.
- Thường đi cùng PP mô phng
- Trong học ngành luật, SV đóng vai những người hành nghề lut
(hoặc người tham gia tố tụng...) gn với những nh huống pháp
để giải quyết các nh huống đó, nhằm áp dụng kiến thức pháp
luật và rèn luyện năng, cách thức ứng phó, xử các nh huống
pháp lý có thể gặp trong tương lai.
2.Hình thức
- Đóng vai trong tranh biện các vấn đề pháp lý, VD: đại biểu QH
- Đóng vai trong các nh huống ngoài tố tụng, VD: tư vấn pháp ,
hòa giải,…
- Đóng vai trong quy trình tố tụng, VD: thẩm phán, KSV, luật sư,…
3.Ý nghĩa
- SV nhớ và hiểu hơn các kiến thức PL đã được học, biết áp dụng
PL vào thực ễn.
- SV sự tự n, đĩnh đạc, điềm nh, khnăng ứng phó trước các
nh huống pháp lý trong thực tế.
- SV được trau dồi cả kĩ năng cứng và năng mềm để hành nghề
luật trong tương lai
V. PP học qua thực hành nghề lut
1.Khái niệm
Là một phương pháp học tập dựa trên trải nghiệm trong đó
người học sẽ được thực hành các kiến thức pháp luật và đưa
những kiến thức đó vào thực ễn thông qua các hoạt động
thực hành pháp lut.
2.Hình thức và cách thức thực hành nghề luật
- Thực hiện các hoạt động vấn, trợ giúp pháp tại các trung
tâm/văn phòng thực hành luật
- Thực hiện hoạt động giảng dạy, phổ biến pháp lut trong cộng
đồng
Thực hiện các hoạt động hỗ trhoạt động hành nghcủa các
chức danh tư pháp…
lOMoARcPSD| 57855709
3.Ý nghĩa
- SV nhớ và hiểu hơn các kiến thức PL đã được học, biết áp dụng
PL vào thực ễn.
- SV sự tự n, đĩnh đạc, điềm nh, khnăng ứng phó trước các
nh huống pháp lý trong thực tế.
- SV được trau dồi cả kĩ năng cứng và năng mềm để hành nghề
luật trong tương lai
lOMoARcPSD| 57855709
Vấn đề 5
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH BÀI TẬP NHÓM, THI VÀ
KIỂM TRA
I. Phương pháp thuyết trình bài tập nhóm
1.Các hình thức thuyết trình
- Đóng vai thể hiện bài thuyết trình
+ Có kịch bản
+ Có phân vai
+ Có tập trước
- Kể truyện làm bối cảnh thuyết trình
+ Kể bằng video clip
+ Kể bằng lời
+ Kể bằng hoạt hình…
- Trình chiếu trước
+ Dùng các sơ đồ, mô hình
+ Chỉ nêu luận điểm, luận cứ
- Dùng các bước vẽ và viết
+ Mô hình hoá, sơ đồ
+ Sinh động, dễ hiểu
2.Yêu cầu
- Thhiện rõ ràng các nội dung chính của bài tập
- Ngôn ngữ mạch lạc, có ngữ điệu
- Tương tác bằng mắt (có thể kết hợp bằng lời) với lớp học
- Nhấn mạnh các kết luận của bài tập
3.Thách thức
- Hồi hộp
- Quên
- Rụt rè, ngại nói trước đám đông… II. PP thi, kiểm tra

Preview text:

lOMoAR cPSD| 57855709
NGHỀ LUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC LUẬT Vấn đề 1
TỔNG QUAN VỀ NGHỀ LUẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP HỌC BẬC ĐẠI HỌC
Nội dung vấn đề 1
Tổng quan về nghề luật
Trả lời cho các câu hỏi: nghề như thế nào? Có gì đặc biệt và khác biệt?
Sứ mệnh ra sao? Có những hoạt động chủ yếu gì? Phải tuân thủ các quy tắc đạo đức nào?
Khái quát chung về phương pháp học bậc ĐH
Trả lời cho các câu hỏi: học tập ở bậc đại học khác gì với học phổ
thông? Học đại học ngành luật có gì đặc biệt? Tại sao cần nắm vững
phương pháp học bậc đại học? Các phương pháp học phổ biến trong
đào tạo luật bậc đại học? I.
Tổng quan về nghề luật 1. Khái niệm
Nghĩa rộng: Các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến pháp luật.
Nhiều chức danh/công việc khác nhau.
Tổng quan: Nghề của người có kiến thức PL nhất định
Dùng kiến thức PL để thực hiện công việc
Thực hiện các công việc/ dịch vụ pháp lý
Thu nhập từ việc sử dụng kiến thức PL
VD: xây dựng PL, Thực hiện PL, Kiếm tra giám sát các hoạt động PL, nghề tư pháp
Nghĩa hẹp: Chỉ các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực tư pháp. Chỉ chức danh tư pháp.
VD: Nghề tư pháp: Hoạt dộng điều tra, truy tố, xét xử.
Hoạt động bổ trợ tư pháp
Hoạt động tư pháp khác lOMoAR cPSD| 57855709
Hoạt động hành chính tư pháp 2. Đặc trưng
- Công cụ chính: quy định PL
- Gắn với công lý, công bằng, lẽ phải
- Nghề tư pháp là bất khả kiêm nhiệm - Thượng tôn PL 3. Sứ mệnh
- Bảo vệ công lý, duy trì công bằng - Bảo vệ trật tự PL
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người
- Giáo dục và tuyên truyền PL và ý thức tuân thủ PL
4. Hoạt động nghề nghiệp của các chức danh tư pháp - Thẩm phán: xét xử
- Kiểm sát viên: Thực hiện quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo PL.
- Luật sư: tư vấn PL và đại diện pháp lý
5. Đạp đức nghề luật a. Khái niệm
- là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức nhằm điều
chỉnh, kiểm soát, đánh giá và định hướng hành vi của những
người làm nghề luật và quan hệ giữa người hành nghề luật với
xã hội trong khi hành nghề.
- được hình thành và phát triển gắn liền với hoạt động nghề
nghiệp của người hành nghề luật. b.Vai trò
- Quy tắc đạo đức nghề luật là tổng thể những quy tắc xử sự nhằm
chuẩn mực hóa hành vi ứng xử của những người hành nghề luật trong khi hành nghề.
- Quy tắc đạo đức nghề luật chính là công cụ để trau dồi và thực
hiện đạo đức nghề luật.
- Điều chỉnh về mặt đạo đức hành vi của người làm nghề luật.
- Kết hợp cùng với quy định của pháp luật về hành nghề tạo nên chuẩn mực nghề luật lOMoAR cPSD| 57855709
c. Quy tắc đạo đức hành nghề trong một số lĩnh vực nghề luật
- Quy tắc đạo đức hành nghề luật sư Văn kiện quốc tế:
Các nguyên tắc cơ bản về vai trò của luật sư, năm 1990.
Văn bản của Việt Nam:
Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư
Việt Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-HĐLSTQ
ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội
đồng luật sư toàn quốc)
Nội dung quy tắc Bảo vệ công lý
Bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng
Giữ gìn uy tín, danh dự, phẩm chất nghề nghiệp Ứng xử đúng mực
Không phân biệt đối xử với khách hàng
Giữ bí mật thông tin của khách hàng, trung thành với khách hàng Cạnh tranh lành mạnh…
VD: điều 19 BLHS 2015: không tố giác tội phạm.
- Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán Văn kiện quốc tế
Nguyên tắc Bangalore về đạo đức tư pháp
Các nguyên tắc cơ bản về tính độc lập của Tòa án, 1985
Các văn kiện này đều hướng đến giải quyết 3 vấn đề cốt lõi
trong nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp của thẩm phán: phòng
ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm
của thẩm phán trong hoạt động nghề nghiệp
Văn bản của Việt Nam
Quyết định số 1253/2008/QĐ-TANDTC ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về Quy tắc ứng xử
của cán bộ, công chức ngành toà án nhân dân.
Nội dung quy tắc Độc lập Khách quan lOMoAR cPSD| 57855709 Liêm chính Công tâm Chuẩn mực
Giữ bí mật nghề nghiệp
- Quy tắc đạo đức hành nghề của kiếm sát viên Văn kiện quốc tế:
Các hướng dẫn về vai trò của công tố viên, năm 1990
Văn bản của Việt Nam:
Quy tắc ứng xử của kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt động tư pháp tại phiên tòa, phiên họp của tòa án
(ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 20 tháng
02 năm 2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao) Nội dung quy tắc Liêm khiết
Không phân biệt đối xử
Duy trì danh dự, phẩm giá nghề nghiệp Công bằng, vô tư
Giữ bí mật nghề nghiệp II.
Khái quát về phương pháp học bậc ĐH
1.Đặc trưng của học ĐH
- Chủ động trong lĩnh hội
- Học để có kiến thức, kĩ năng và ý thức cho việc thực hiện những công việc ở bậc cao
- Học gắn với sáng tạo và thực hành nghề
- Học gắn với bước đầu nghiên cứu
2.Đặc trưng của học ĐH ngành luật
- Học về các khoa học chính trị- pháp lý
- Học để hành nghề luật, để có ý thức về công lý, lẽ phải, sự tôn
trọng các quy tắc, chuẩn mực
- Học gắn với tìm hiểu thực tiễn xây dựng, thực hiện chính sách, PL
- Học gắn với sáng tạo và thực hành nghề luật lOMoAR cPSD| 57855709
3.Các nhóm phương pháp học ĐH
- Các PP lý thuyết, thảo luận lOMoAR cPSD| 57855709
Các PP hợp tác và thực hành
- Các PP gắn với làm bài tập, thi, nghiên cứu KH 4.Cách sử dụng
đề cương môn học
- Đề cương môn học là gì? Ý nghĩa của việc sử dụng?
- Cấu trúc của đề cương môn học
- Một số chú ý khi sử dụng Vấn đề 2
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LÝ THUYẾT VÀ THẢO
LUẬN Ở BẬC ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT I.
Một số phương pháp học lý thuyết 1.Nghe giảng - Tâm thế chủ động
- Kết hợp với nhìn và tư duy
- Liên hệ kiến thức đã có 2.Ghi chép
- Tóm lược: ý chính, điều luật, ví dụ, câu hỏi + Cách tóm lược:
. Ghi các tiêu đề/ý chính
. Ghi những điểm GV nhấn mạnh/ví dụ minh họa
. Viết tắt (VD: tên các bộ luật, luật...)
. Dùng những kí hiệu quen thuộc với bản thân
. Dùng cách đánh dấu đề mục theo thứ tự dễ hiểu, đúng trật
tự bài giảng (số, chữ cái, kí hiệu) - Khái quát hoá bằng biểu đồ:
+ Các yêu cầu của khái quát hoá: . Thể hiện được tính kết nối
. Thể hiện được tính hệ thống
. Theo những tiêu chí nhất định
. Theo cách phù hợp với khả năng và thói quen ghi nhớ của bản thân
+ Một số kiểu biểu đồ:
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
. Thể hiện tính hệ thống
. Thể hiện tính kết nối giữa các vấn đề
. Thể hiện sự so sánh/phân biệt
. Thể hiện sự phân loại 3.Đặt câu hỏi
- Chưa hiểu rõ khái niệm/nội dung phân tích/ví dụ...
- Phát hiện ra vấn đề trong mối liên hệ với kiến thức đã có trước
- Thể hiện ý kiến phản biện II.
Một số phương pháp thảo luận 1.Thảo luận nhóm -
Có người điều hành nhóm -
Có người ghi chép ý kiến các thành viên -
Mọi thành viên đều suy nghĩ, đưa ý kiến và lắng nghe/phản
biện ý kiến 2.Công não/ kích não a.Vai trò
- Phương pháp tạo ra ý tưởng để giải quyết vấn đề/tình huống
- Cần có công cụ để thể hiện các ý tưởng khác nhau
(bảng, giấy khổ to, giấy note, bút...) - Quan tâm
đến số lượng ý kiến/ý tưởng b.Yêu cầu
- Thu nhận mọi ý kiến, ý tưởng (không đánh giá)
- Khích lệ sự tham gia của tất cả SV (không ép buộc)
- Yêu cầu làm rõ ý kiến nếu cần (không đặt câu hỏi)
- Kết hợp với kích thích viết và đi lại 3.Hỏi đáp (Socratic method) a.Vai trò
- Đặt câu hỏi liên tiếp theo chuỗi để gợi nhớ dần cho người trả lời
thể hiện kiến thức về chủ đề
Giúp SV tự khai thác và xâu chuỗi kiến thức của mình để đi đến kết luận/giải pháp
- SV luật được thực hành cách đặt câu hỏi có trật tự, logic để kiếm
tra tính hợp lý, tính đúng của các ý tưởng đưa ra
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
- Thích hợp để phát triển các kĩ năng xét hỏi, tranh tụng trong nghề luật
- Rèn luyện cho SV luật tính cẩn trọng, tư duy có kỉ luật
- Thúc đẩy tư duy phản biện, kĩ năng giải quyết vấn đề b.Yêu cầu
- SV không nên sợ trả lời sai dẫn đến quá căng thẳng hoặc xấu hổ
- SV nên học cách đánh giá mối liên quan giữa câu hỏi sau với câu hỏi trước
- Các SV còn lại cần tập trung quan sát và ghi chép khi cần
- SV thực hành đặt câu hỏi
III. Một số phương pháp sử dụng tình huống 1.Phương pháp
nghiên cứu tình huống
a.Khái niệm, ý nghĩa
- Là PP đưa ra tình huống/vụ án để sinh viên xác định những
nguyên tắc và quy định của pháp luật được áp dụng để giải quyết
- Kích thích SV phân tích, đánh giá để vận dụng kiến thức lý luận
và quy định của luật trong giải quyết tình huống/vụ án
- Phù hợp trong thảo luận các vấn đề, chế định pháp luật cụ thể
và trong các loại bài tập tình huống b.Yêu cầu
- Các tình huống/vụ án có thể đơn giản hoặc phức tạp, tùy yêu cầu học tập
- Tình huống/vụ án phải gắn với thực tiễn pháp lý
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 -
Tình huống phải đủ yếu tố, tình tiết cần thiết để SV
có cơ sở nhận định về cách giải quyết/áp dụng luật 2.Phương pháp tình huống
a.Khái niệm, ý nghĩa
- Là PP dạy học được tổ chức theo những chủ đề phức hợp gần với
các tình huống thật của cuộc sống
- PP kích thích khả năng tự lực, sáng tạo tìm ra kiến thức mới của SV
- Gồm tình huống và việc thảo luận tình huống b.Yêu cầu
- PP thích hợp đối với các môn liên ngành hoặc kết hợp kiến thức
tổng hợp của một chuyên ngành luật
- PP đòi hỏi sự chuẩn bị công phu và việc giải quyết mất nhiều thời gian
- SV cần có kiến thức rộng, bao gồm cả kiến thức pháp luật và xã hội.. Vấn đề 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, XỬ LÝ TÀI LIỆU VÀ
VIẾT LUẬN PHÁP LUẬT I.
Thu nhập, xử lý tài liệu ngành luật
1.Đặc thù của tài liệu ngành luật
- Tính chính thống, có trên các website chính thức
- Phong phú, có thể tìm thấy ở mọi lĩnh vực
- Gắn với các chủ đề pháp lý
2. PP thu nhập tài liệu ngành luật a.B1: Xác định các loại nguồn
tài liệu - Nguồn sơ cấp: chứa đựng nội dung trực tiếp về PL VD:
văn bản PL, án lệ, bản án, tập quán PL
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
Nguồn thứ cấp: chứa đựng nội dung nghiên cứu về PL
VD: Giáo trình, sách tham khảo, chuyên khảo, tạp chí chuyên
ngành, luận án, luận văn, khoá luận…
b.B2: Tìm nguồn sơ cấp
c.B3: Tìm nguồn thứ cấp d.Cách tìm nguồn
- Bắt đầu từ giáo trình và các tài liệu chứa đựng thông tin tổng
hợp về các nghiên cứu có liên quan đến chủ đề.
- Tìm đọc các nghiên cứu đó và tiếp tục phát hiện các tài liệu có
liên quan khác được sử dụng làm tài liệu tham khảo
- Tiếp tục tìm đọc các tài liệu được tham khảo ở các nghiên cứu
đó để mở rộng nguồn tham khảo 3.PP đọc và sử dụng tài liệu ngành luật a.Nôi dung các PP
- PP1: Đọc tài liệu và thu thập dữ liệu cần thiết cho việc viết bài luận
Đánh dấu và ghi chú những nội dung sau để trích dẫn chính xác khi viết: (i)
các tình tiết, sự kiện pháp lý có liên quan;
(ii) các quy định PL liên quan;
(iii) những lập luận pháp lý quan trọng;
(iv) những lý thuyết/nguyên tắc pháp luật có liênquan
- PP 2: Tạo một phần tóm lược cho mỗi tài liệu nguồn, từ đó xây
dựng một nguồn dữ liệu tổng hợp cho chủ đề viết.
+ Những nội dung cơ bản có liên quan đến chủ đề viết.
+ Những điểm chính được đưa ra ở đó
- PP3: Tạo một cơ sở dữ liệu cho chủ đề viết của mình
b.Quy tắc trích dẫn tài liệu tham khảo trên TG
- Australian Guide of Legal Citation (AGLC):
https://law.unimelb.edu.au/__data/assets/pdf_file/ 0005/3181325/AGLC4-with Bookmarks-1.pdf
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
- Oxford University Standard for Citation of Legal Authorities (OSCOLA):
https://www.law.ox.ac.uk/research-subject-groups/ publications/oscola
- The Blue Book – Havard University: https://www.legalbluebook.com
c.Cách chú thích nguồn tài liệu tham khảo
- Sách: Trường Đại học Luật Hà Nội (2024), Giáo trình luật so sánh
(Tái bản lần thứ 2), NXB. Tư pháp, tr. 28.
- Bài tạp chí: Hồ Nhân Ái (2023), “Đào tạo pháp luật thực hành –
Một phương thức giảng dạy luật tiên tiến và triển vọng tại Việt
Nam”, Tạp chí Luật học, số 5.
- Văn bản pháp luật: Điều (khoản, điểm), Bộ luật (Luật)…số…năm…
- Án lệ: Án lệ số 03/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016 và được
công bố theo Quyết định 220/QĐ-CA ngày 06 tháng 4 năm 2016
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Websites, links: Abhishek Mohanty, “Retributive Theory of Punishment: A Critical Analysis”,
https://www.lawctopus.com/academike/retributive theory-of
punishment-a-critical-analysis/ , truy cập ngày 15/8/2018
d. Danh mục tài liệu tham khảo
- Văn bản pháp luật: xếp theo thứ bậc của văn bản và năm ban hành
- Tài liệu nghiên cứu tiếng Việt: xếp theo alphabet
Tài liệu nghiên cứu tiếng nước ngoài: xếp theo alphabe
Chú ý: Danh mục tài liệu tham khảo phải chỉ bao gồm các
tài liệu được trích dẫn trong bài viết II. Việt luận PL 1. Đặc điểm
- Chủ đề viết: lý luận về pháp luật hoặc/và pháp luật thực định - Có cấu trúc rõ ràng
- Trình bày mạch lạc, dễ hiểu, ngắn gọn
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 - Tính đơn nghĩa - Tính chính xác
- Tính logic (không mâu thuẫn, không ngụy biện) - Tính lập luận cao - Tính phản biện
- Tính có minh chứng/dựa trên bằng chứng
2. Hình thức điển hình
- Viết giải quyết vấn đề pháp lý
+ Viết giải quyết các bài tập về tình huống pháp lý, về vụ án.
+ Tập trung vào phân tích sự kiện, tình tiết và phân tích pháp luật
- Viết thảo luận vấn đề PL
+ Viết để tranh luận, trao đổi quan điểm, bình luận, giải thích
các nội dung của pháp luật (hoặc lý luận pháp luật) hoặc/và việc
thi hành, giải thích, áp dụng pháp luật
+ Tập trung vào phân tích những ưu điểm và hạn chế của pháp
luật, giải thích nội dung của pháp luật, đưa ra quan điểm về cải cách pháp luật.
3.Các PP viết luận PL điển hình
a.Phương pháp viết luận giải quyết vấn đề pháp lý ( PP CLEO)
- là một phương pháp tiếp cận giúp sinh viên viết bài luận pháp luật;
- đặt trọng tâm vào loại câu hỏi (bài tập) mang tính chất giải quyết
vấn đề; tuy nhiên cũng có thể sử dụng để làm loại câu hỏi (bài
tập) mang tính chất thảo luận vấn đề - Các bước thực hiện:
B1: Chọn chủ đề cho bài luận
1.Đọc kĩ các yêu cầu và hướng dẫn về bài luận: đối với nội dung
và hình thức, các yêu cầu về chọn chủ đề cho bài luận, các câu
hỏi nghiên cứu cụ thể.
2.Kích hoạt các ý tưởng: bằng việc đưa ra một danh mục ý tưởng
hoặc bằng sơ đồ ý tưởng (vẽ vòng tròn trung tâm và viết ra
các câu hỏi, lập luận và sự kiện (tình tiết) để phát triển chủ đề trung tâm.
3.Chọn một chủ đề khiến bạn quan tâm và thích thực hiện:
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
- vấn đề càng được yêu thích và tò mò thì càng muốn khám phá.
- kiểu câu hỏi (yêu cầu) gây hứng thú (Phân tích? Giải thích? Bình
luận? Phản bác? So sánh? Giải quyết tình huống?...)
B2: Tìm hiểu chủ đề
Tìm kiếm các lập luận cho cả hai khía cạnh của vấn đề (ủng hộ - phản đối)
Vì luật pháp là chủ đề mang tính chính trị - xã hội rất cao và bất
kì một đạo luật nào được xây dựng bởi một nền dân chủ đều là
sản phẩm của những tranh luận
B3: Viết bản thảo bài luận
1.Xây dựng cấu trúc cho toàn bài luận
2.Xây dựng dàn ý chi tiết
- Giới thiệu: đưa ra nhận định chung của toàn bài luận.
- Thân bài: lập ra một danh mục các quan điểm đồng thuận và
phản đối sẽ được giải quyết trong
Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709
bài; đưa ra một danh mục các lý lẽ và minh chứng có tính chất
luận giải và hỗ trợ cho từng luận điểm.
- Kết luận: sự khẳng định lại chắc chắn về luận điểm đưa ra ban
đầu và khái quát kết quả toàn bài.
3.Viết nhận định mở đầu cho bài luận Nhận định này là
quan điểm mà người học đang muốn chứng minh.
Nhận định này nên được viết dưới dạng một luân điểm
4.Phát triển các lập luận
Viết thành bài luận với các luận điểm dưới hình thức các câu
đầy đủ thay vì các ý ngắn gọn trong phần dàn ý.
Viết mỗi luận điểm thành một nhận định để phát triển và hỗ trợ
cho nhận định toàn bài đưa ra ban đầu.
Cung cấp các thông tin từ những nguồn sơ cấp và thứ cấp trở
thành các lý lẽ để tăng cường cho luận điểm của mình
Cần có phân tích riêng của bản thân và giải thích dựa trên các nguồn viện dẫn
5.Tóm lược những luận điểm trái chiều Bài luận có tính
thuyết phục cần giải quyết được những quan điểm trái ngược.
Cần viết có tính lược dẫn các luận điểm trái với luận điểm
của bản thân, sau đó sử dụng minh chứng và phân tích để lập
luận rằng tại sao quan điểm của mình có tính thuyết phục hơn
quan điểm trái chiều kia 6.Soạn kết luận
Kết luận cần tóm lược luận điểm của người viết Kết luận cần
cho người đọc một cách nghĩ mới về chủ đề.
Kết thúc bằng việc khẳng định lại mạnh mẽ nhận định chung của bài luận.
B4: Định dạng/ tạo hình thức bài luận
1.Xem các yêu cầu về hình thức đối với bài luận
2.sử dụng chính xác tiêu chuẩn trích dẫn được yêu cầu
3.Kiểm tra dàn trang, lề, phông chữ, đánh số trang…
4.Kiểm tra độ dài của bài luận theo tiêu chuẩn của môn học Downloaded by My L? (mymylu9x@gmail.com) lOMoAR cPSD| 57855709 Vấn đề 4
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP HỢP TÁC &
THỰC HÀNH Ở BẬC ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT I.
Phương pháp làm việc nhóm
1.Vai trò của các thành viên a.Nhóm trưởng
- Giúp nhóm ra quyết định làm việc như thế nào
- Điều hành quá trình làm việc nhóm theo kế hoạch
- Giữ động lực làm việc cho nhóm… b.Thành viên khác
Thực hiện một phần công việc của nhóm -
Tham gia trong mọi quá trình làm việc của nhóm -
Góp phần tạo nên thành công chung… 2.Lợi ích và khó khăn a.Lợi ích
- Mục tiêu chung, thành công chung
- Học hỏi, rút kinh nghiệm lẫn nhau
- Phát triển năng lực cá nhân khi hoạt động nhóm
- Tạo mối liên kết, tình thân hợp tác - Sức mạnh và trí tuệ tổng hợp b.Khó khăn
- Không đưa ra ý kiến, thụ động.
- Không để ý đến công việc của nhóm, làm việc riêng.
- Đùn đẩy trách nhiệm cho người khác.
- Một người làm, cả nhóm hưởng kết quả. - Xung đột ý kiến. - Không công bằng. - Mất thời gian.
3.Tiến trình làm việc nhóm - B1: Gặp mặt + Giới thiệu, làm quen + Mục tiêu chung
+ Bộ quy tắc làm việc nhóm
- B2: Lần họp đầu tiên lOMoAR cPSD| 57855709
+ Lập kế hoạch làm việc + Hình thành ý tưởng + Phân chia công việc
+ Xác định yêu cầu công việc - B3: Lần họp sau
+ Thống nhất đề cương + Thảo luận nd
- B4: Lần họp cuối
+ Tổng hợp k/q làm việc
+ Chuẩn bị thuyết trình
+ Các tình huống phát sinh 4.Lưu ý
- Luôn theo dõi và bám sát tiến độ công việc chung
- Phân chia công việc theo thế mạnh của từng thành viên
- Lắng nghe và thấu hiểu
- Tranh luận theo tinh thần xây dựng, tích cực
- Mọi người đều tham gia II. PP học qua dự án 1.Khái niệm
a.Thế nào là học qua dự án
là một phương pháp học tập hướng người học đến việc lĩnh hội
kiến thức và kĩ năng thông qua việc bắt tay vào giải quyết một
vấn đề cụ thể (gọi là dự án) có thật trong cuộc sống.
b.Đặc điểm học qua dự án
- Một PP học tập hợp tác gắn với học qua trải nghiệm và phản ánh trải nghiệm.
- Học thông qua giải quyết một vấn đề có thật trong cuộc sống.
- Người học là trung tâm, được chủ động, tích cực tham gia, làm,
đóng vai để lĩnh hội kiến thức và kỹ năng qua quá trình giải quyết
một vấn đề thực tiễn.
2.Các loại dự án trong đào tạo luật
- Dự án nghiên cứu vấn đề pháp lý
- Dự án phổ biến, giáo dục pháp luật lOMoAR cPSD| 57855709
- Dự án hỗ trợ tiếp cận pháp lý 3.Ý nghĩa
- Kết nối SV với thực tiễn pháp lý
- Phát triển các kĩ năng cần thiết cho hành nghề luật
- Khẳng định được năng lực và sự lựa chọn của bản thân SV
Đánh giá đúng việc đạt được các chuẩn đầu ra của SV
III. PP đọc và nghiên cứu bản án
1.Khái quát về bản án
2.Cách thức đọc và nghiên cứu bản án
- B1: Sự kiện mấu chốt - B2: Câu hỏi pháp lý - B3: QPPL liên quan
- B4: Giải thích, áp dụng, kết luận Lưu ý:
- Người đọc phải hiểu những sự kiện nào là quan trọng nhất hoặc then chốt nhất.
- Người đọc phải hiểu luật nào được tòa án dựa vào hoặc tuân theo.
- Người đọc phải hiểu lý lẽ của tòa án 3.Ý nghĩa
- Nhận diện được các vấn đề pháp lý xảy ra trong thực tiễn và pháp luật điều chỉnh.
- Làm quen với các thuật ngữ pháp lý.
- Hình thành kỹ năng phát hiện vấn đề, tư duy pháp lý để giải quyết vấn đề.
- Có giá trị tham khảo trong giải thích và áp dụng pháp luật.
- Nhận thức được tư duy của cơ quan xét xử, góp phần nhận diện
được chính sách, pháp luật của nhà nước.
IV. PP đóng vai trong học luật 1.Khái niệm
- Phương pháp học tập trong đó người học thông qua việc đóng
vai những nhân vật có thật hoặc giả định để giải quyết các tình lOMoAR cPSD| 57855709
huống “có vấn đề” do người dạy đặt ra, nhằm áp dụng kiến thức
và rèn luyện kĩ năng, cách thức ứng phó, xử lý các tình huống có
thể gặp trong tương lai.
- Thường đi cùng PP mô phỏng
- Trong học ngành luật, SV đóng vai những người hành nghề luật
(hoặc người tham gia tố tụng...) gắn với những tình huống pháp
lý để giải quyết các tình huống đó, nhằm áp dụng kiến thức pháp
luật và rèn luyện kĩ năng, cách thức ứng phó, xử lý các tình huống
pháp lý có thể gặp trong tương lai. 2.Hình thức
- Đóng vai trong tranh biện các vấn đề pháp lý, VD: đại biểu QH
- Đóng vai trong các tình huống ngoài tố tụng, VD: tư vấn pháp lý, hòa giải,…
- Đóng vai trong quy trình tố tụng, VD: thẩm phán, KSV, luật sư,… 3.Ý nghĩa
- SV nhớ và hiểu hơn các kiến thức PL đã được học, biết áp dụng PL vào thực tiễn.
- SV có sự tự tin, đĩnh đạc, điềm tĩnh, khả năng ứng phó trước các
tình huống pháp lý trong thực tế.
- SV được trau dồi cả kĩ năng cứng và kĩ năng mềm để hành nghề luật trong tương lai V.
PP học qua thực hành nghề luật 1.Khái niệm
Là một phương pháp học tập dựa trên trải nghiệm trong đó
người học sẽ được thực hành các kiến thức pháp luật và đưa
những kiến thức đó vào thực tiễn thông qua các hoạt động thực hành pháp luật.
2.Hình thức và cách thức thực hành nghề luật
- Thực hiện các hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý tại các trung
tâm/văn phòng thực hành luật
- Thực hiện hoạt động giảng dạy, phổ biến pháp luật trong cộng đồng
Thực hiện các hoạt động hỗ trợ hoạt động hành nghề của các chức danh tư pháp… lOMoAR cPSD| 57855709 3.Ý nghĩa
- SV nhớ và hiểu hơn các kiến thức PL đã được học, biết áp dụng PL vào thực tiễn.
- SV có sự tự tin, đĩnh đạc, điềm tĩnh, khả năng ứng phó trước các
tình huống pháp lý trong thực tế.
- SV được trau dồi cả kĩ năng cứng và kĩ năng mềm để hành nghề luật trong tương lai lOMoAR cPSD| 57855709 Vấn đề 5
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH BÀI TẬP NHÓM, THI VÀ KIỂM TRA I.
Phương pháp thuyết trình bài tập nhóm
1.Các hình thức thuyết trình
- Đóng vai thể hiện bài thuyết trình + Có kịch bản + Có phân vai + Có tập trước
- Kể truyện làm bối cảnh thuyết trình + Kể bằng video clip + Kể bằng lời + Kể bằng hoạt hình…
- Trình chiếu trước
+ Dùng các sơ đồ, mô hình
+ Chỉ nêu luận điểm, luận cứ
- Dùng các bước vẽ và viết + Mô hình hoá, sơ đồ + Sinh động, dễ hiểu 2.Yêu cầu
- Thể hiện rõ ràng các nội dung chính của bài tập
- Ngôn ngữ mạch lạc, có ngữ điệu
- Tương tác bằng mắt (có thể kết hợp bằng lời) với lớp học
- Nhấn mạnh các kết luận của bài tập 3.Thách thức - Hồi hộp - Quên
- Rụt rè, ngại nói trước đám đông… II. PP thi, kiểm tra