



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58675420
PHẦN1: TỔNG QUAN ÔTÔ HYBRID    
1.1. Khái niệm chung  
Ô tô hybrid là dòng xe sử dụng ộng cơ tổ hợp, ược kết hợp giữa ộng cơ chạy 
bằng năng lượng thông thường (xăng, Diesel…) với ộng cơ iện lấy năng lượng iện 
từ một ắc-quy cao áp. Điểm ặc biệt là ắc-quy ược nạp iện với cơ chế nạp “thông 
minh” như khi xe phanh, xuống dốc…, gọi là quá trình phanh tái tạo năng lượng. 
Nhờ vậy mà ôtô có thể tiết kiệm ược nhiên liệu khi vận hành bằng ộng cơ iện ồng 
thời tái sinh ược năng lượng iện ể dùng khi cần thiết. 
1.2. Xu hướng phát triển của ôtô hybrid  
 Sự phát triển các phương tiện giao thông ở các khu vực trên thế giới nói chung 
không giống nhau, mỗi nước có một quy ịnh riêng về khí thải của xe , nhưng ều có 
xu hướng là từng bước cải tiến cũng như chế tạo ra loại ôtô mà mức ô nhiễm là thấp 
nhất và giảm tối thiểu sự tiêu hao nhiên liệu. Điều ó càng cấp thiết khi mà nguồn tài 
nguyên dầu mỏ ngày càng cạn kiệt dẫn ến giá dầu tăng cao mà nguồn thu nhập của 
người dân lại tăng không áng kể. 
 Các xe chạy bằng Diesel, xăng hoặc các nhiên liệu khác ều ang tràn ngập trên thị 
trường gây ô nhiễm môi trường, làm cho bầu khí quyển ngày một xấu i, hệ sinh thái 
thay ổi. Vì thế việc tìm ra phương án ể giảm tối thiểu lượng khí gây ô nhiễm môi 
trường là một vấn ề cần ược quan tâm nhất hiện nay của ngành ô tô nói riêng và mọi  người nói chung. 
 Ôtô sạch không gây ô nhiễm (zero emission) là mục tiêu hướng tới của các nhà 
nghiên cứu và chế tạo ôtô ngày nay. Có nhiều giải pháp ã ược công bố trong những 
năm gần ây, như: hoàn thiện quá trình cháy của ộng cơ, sử dụng các loại nhiên liệu 
không truyền thống cho ôtô như LPG, khí thiên nhiên, methanol, biodiesel, iện, pile 
nhiên liệu, năng lượng mặt trời, ôtô lai (hybrid)... Phạm vi bài viết này chỉ bàn về  ôtô hybrid.  Ôtô hybrid  
 Xuất hiện từ ầu những năm 1990 và cho ến nay, ôtô hybrid ã luôn ược nghiên cứu 
và phát triển như là một giải pháp hiệu quả về tính kinh tế và môi trường. Có thể      lOMoAR cPSD| 58675420
nói, công nghệ hybrid là chìa khoá mở cánh cửa tiến vào kỷ nguyên mới của những 
chiếc ô tô, ó là ô tô không gây ô nhiễm môi trường hay còn gọi là  ô tô sinh thái. 
Với các ưu iểm nổi bật như ã nêu, ôtô hybrid ang ược sự quan tâm nghiên cứu 
và chế tạo của rất nhiều nhà khoa học và hãng sản xuất ôtô trên thế giới. Ngày càng 
có nhiều mẫu ôtô hybrid xuất hiện trên thị trường và càng có nhiều người tiêu dùng 
sử dụng loại ô tô này. 
Ôtô sử dụng Hydrogen, ôtô iện, ôtô pin mặt trời... cho ến nay ều tồn tại một số 
nhược iểm nhất ịnh, không dễ thực hiện với thực trạng như ất nước ta. Trong bối 
cảnh ó thì ôtô hybrid nhiệt iện (kết hợp giữa ộng cơ ốt trong và ộng cơ iện) ược coi 
là phù hợp nhất trong giai oạn ón ầu về xu thế phát triển ôtô sạch, nhằm áp ứng tính 
khắt khe môi trường ô thị, tính nguy cơ cạn kiệt nhiên liệu. 
Tuy nhiên chúng ta chỉ có thể sử dụng những loại xe hybrid nhiệt iện hoạt ộng 
trong phạm vi các thành phố, các khu du lịch và có thể vận hành trên các loại ường 
dài hàng trăm kilômet tương ối bằng phẳng... Chứ không thể sử dụng ô tô hybrid 
nhiệt iện thay hẳn các loại ôtô khác vì tính công nghệ lai còn nhiều hạn chế, mà cái 
khó nhất của vấn ề này là nguồn dự trữ năng lượng iện ể cấp cho ộng cơ iện, vì nếu 
dùng bình ăcquy thông thường thì số lượng bình rất nhiều. 
Trong phạm vi bài viết này chỉ bàn về dòng ôtô hybrid nhiệt iện (kết hợp giữa 
ộng cơ ốt trong và ộng cơ iện) là loại ôtô hybrid thông dụng nhất hiện nay. 
1.3. Phân loại ôtô hybrid  
1.3.1. Theo thời iểm phối hợp công suất  
1.3.1.1. Chỉ sử dụng motor iện ở tốc ộ chậm  
Khi ôtô bắt ầu khởi hành, motor iện sẽ hoạt ộng cung cấp công suất giúp xe 
chuyển ộng và tiếp tục tăng dần lên với tốc ộ khoảng 25 mph (1,5 km/h) trước khi 
ộng cơ xăng tự khởi ộng. Để tăng tốc nhanh từ iểm dừng, ộng cơ xăng phải khởi 
ộng ngay lập tức mới có thể cung cấp công suất tối a. Ngoài ra, motor iện và ộng cơ 
xăng cũng hỗ trợ cho nhau khi iều kiện lái yêu cầu nhiều công suất, như khi leo dốc, 
leo núi hoặc vượt qua xe khác. Do motor iện ược sử dụng nhiều ở tốc ộ thấp, nên      lOMoAR cPSD| 58675420
loại này có khả năng tiết kiệm nhiên liệu khi lái ở ường phố hơn là khi i trên ường 
cao tốc. Toyota Prius và Ford Escape Hybrid là hai dòng iển hình thuộc loại này.   
1.3.1.2. Phối hợp khi cần công suất cao  
Motor iện hỗ trợ ộng cơ xăng chỉ khi iều kiện lái yêu cầu nhiều công suất, 
như trong quá trình tăng tốc nhanh từ iểm dừng, khi leo dốc hoặc vượt qua xe khác, 
còn trong iều kiện bình thường xe vẫn chạy bằng ộng cơ xăng. Do ó, những chiếc 
hybrid loại này tiết kiệm nhiên liệu hơn khi i trên ường cao tốc vì ó là khi ộng cơ 
xăng ít bị gánh nặng nhất. Điển hình là Honda Civic Hybrid và Honda Insight thuộc  loại thứ hai. 
Cả hai loại này ều lấy công suất từ ắc-quy khi motor iện ược sử dụng và ương 
nhiên nó sẽ làm yếu công suất của ắc-quy. Tuy nhiên, một chiếc xe hybrid không 
cần phải cắm vào một nguồn iện ể sạc bởi vì nó có khả năng tự sạc.   
1.3.2. Theo cách phối hợp công suất giữa ộng cơ nhiệt và ộng cơ iện  
1.3.2.1. Kiểu nối tiếp  
 Động cơ iện truyền lực ến các bánh xe chủ ộng, công việc duy nhất của ộng cơ nhiệt 
là sẽ kéo máy phát iện ể phát sinh ra iện năng nạp cho ắc-quy hoặc cung cấp cho  ộng cơ iện .     
Hình 1a. Hệ thống hybrid nối tiếp  
Dòng iện sinh ra chia làm hai phần, một ể nạp ắc-quy và một sẽ dùng chạy 
ộng cơ iện. Động cơ iện ở ây còn có vai trò như một máy phát iện (tái sinh năng 
lượng) khi xe xuống dốc và thực hiện quá trình phanh.      lOMoAR cPSD| 58675420     
Hình 1b. Sơ ồ truyền ộng hệ thống hybrid nối tiếp     
 Ưu iểm: Động cơ ốt trong sẽ không khi nào hoạt ộng ở chế ộ không tải nên giảm 
ược ô nhiễm môi trường, Động cơ ốt trong có thể chọn ở chế ộ hoạt ộng tối ưu, phù 
hợp với các loại ôtô. Mặt khác ộng cơ nhiệt chỉ hoạt ộng nếu xe chạy ường dài quá 
quãng ường ã quy ịnh dùng cho ăcquy. Sơ ồ này có thể không cần hộp số. 
 Nhược iểm: Tuy nhiên, tổ hợp ghép nối tiếp còn tồn tại những nhược iểm như: 
Kích thước và dung tích ắc-quy lớn hơn so với tổ hợp ghép song song, ộng cơ ốt 
trong luôn làm việc ở chế ộ nặng nhọc ể cung cấp nguồn iện cho ắc-quy nên dễ bị  quá tải.   
1.3.2.2. Kiểu song song  
 Dòng năng lượng truyền tới bánh xe chủ ộng i song song. Cả ộng cơ nhiệt và motor 
iện cùng truyền lực tới trục bánh xe chủ ộng với mức ộ tùy theo các iều kiện hoạt 
ộng khác nhau. Ở hệ thống này ộng cơ nhiệt óng vai trò là nguồn năng lượng truyền 
moment chính còn motor iện chỉ óng vai trò trợ giúp khi tăng tốc hoặc vượt dốc. 
 Kiểu này không cần dùng máy phát iện riêng do ộng cơ iện có tính năng giao hoán 
lưỡng dụng sẽ làm nhiệm vụ nạp iện cho ắc-quy trong các chế ộ hoạt ộng bình 
thường, ít tổn thất cho các cơ cấu truyền ộng trung gian, nó có thể khởi 
ộng ộng cơ ốt trong và dùng như một máy phát iện ể nạp iện cho ắc-quy. 
Ưu iểm: Công suất của ôtô sẽ mạnh hơn do sử dụng cả hai nguồn năng lượng, 
mức ộ hoạt ộng của ộng cơ iện ít hơn ộng cơ nhiệt nên dung lượng bình ắc-quy nhỏ 
và gọn nhẹ, trọng lượng bản thân của xe nhẹ hơn so với kiểu ghép nối tiếp và hỗn  hợp.      lOMoAR cPSD| 58675420
 Nhược iểm: Động cơ iện cũng như bộ phận iều khiển motor iện có kết cấu phức 
tạp, giá thành ắt và ộng cơ nhiệt phải thiết kế công suất lớn hơn kiểu lai nối tiếp. 
Tính ô nhiễm môi trường cũng như tính kinh tế nhiên liệu không cao.    
Hình 2a. Hệ thống hybrid song song    
Hình 2b. Sơ ồ truyền ộng hệ thống hybrid song song   
1.3.2.3. Kiểu hỗn hợp 
Hệ thống này kết hợp cả hai hệ thống nối tiếp và song song nhằm tận dụng 
tối a các lợi ích ược sinh ra. Hệ thống lai nối tiếp này có một bộ phận gọi là "thiết 
bị phân chia công suất" chuyển giao một tỷ lệ biến ổi liên tục công suất của ộng cơ 
nhiệt và ộng cơ iện ến các bánh xe chủ ộng. Tuy nhiên xe có thể chạy theo "kiểu êm 
dịu" chỉ với một mình ộng cơ iện. Hệ thống này chiếm ưu thế trong việc chế tạo xe  hybrid.      lOMoAR cPSD| 58675420  
Hình 3a. Hệ thống hybrid hỗn hợp   
Hình 3b. Sơ ồ truyền ộng hệ thống hybrid hỗn hợp. 
1.3.2.4. So sánh giữa ba kiểu phối hợp công suất  
Bảng 1. So sánh ưu nhược iểm giữa 3 kiểu hệ thống phối hợp công suất  Kiểu lai 
Sự tiết kiệm nhiên liệu  Sự thực hiện truyền  ộng  Sự dừng  Lấy lại  Hoạt 
Tổng hiệu Gia tốc Công suất  không tái  năng  ộng hiệu  suất  phát ra  sinh  lượng  suất cao  cao liên  tục  Nối tiếp                        Song                          song  Hỗn hợp                                lOMoAR cPSD| 58675420                          
 PHẦN 2:TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG  
 HYBRID TRÊN XE TOYOTA PRIUS    
 CHƯƠNG 1:Tổng quan Hệ thống Hybrid TOYOTA PRIUS     
 Prius là một từ tiếng Latin có nghĩa là phải i trước. "Toyota ã chọn tên này 
vì chiếc xe Prius là tiền thân của chiếc xe ể ến.Dân số tăng nhanh và phát triển 
kinh tế trong những thập kỷ gần ây dẫn ến một sự gia tăng mạnh trong tiêu thụ 
nhiên liệu trên quy mô toàn cầu . Đối mặt với những thách thức ể tạo ra một chiếc 
xe thân thiện với trái ất,Toyota ã sản xuất hàng loạt ô tô hybrid ầu tiên trên thế giới   
Hệ thống hybrid là làn sóng của tương lai, và bây giờ có nhiều ưu ãi ể mua 
xe hybrid. Chủ sở hữu của Prius, hoặc hybrid khác khí-và-xe iện, có thể ược 
hưởng mức thuế thu nhập khấu trừ. Theo Internal Revenue Service, xe hybrid ủ 
iều kiện ể khấu trừ thuế từ lâu áp dụng cho xe ược hỗ trợ bởi nhiên liệu ốt sạch. 
Chính sách này cho phép một lần khấu trừ, có thể ược tuyên bố bởi người tiêu 
dùng cho năm xe lần ầu tiên ược ưa vào sử dụng.      lOMoAR cPSD| 58675420  
 Trong hình thức ơn giản nhất, một hệ thống hybrid kết hợp các hoạt ộng tốt 
nhất ặc iểm của ộng cơ ốt trong và ộng cơ iện.Tinh vi hơn các hệ thống hybrid, 
giống như Toyota Hybrid System,phục hồi năng lượng nếu không bị mất nhiệt 
trong các hệ thống phanh và sử dụng nó ể bổ sung năng lượng của ộng cơ ốt trong. 
Những kỹ thuật tinh vi cho phép các hệ thống Hybrid của Toyota ạt ược hiệu quả 
nhiên liệu vượt trội và giảm lượng lớn CO2.   
Khi Prius ược ra mắt, nó ã ược chọn mẫu thiết kế xe khách tốt nhất của thế 
giới cho năm 2001. Chiếc xe ã ược lựa chọn bởi vì nó là chiếc xe hybrid ầu tiên 
mà chỗ ngồi từ 4-5 người cộng hành lý của họ, và nó là một trong những xe có 
tính kinh tế nhất và xe thân thiện với môi trường. Sau ó, trong năm 2004, Prius thế 
hệ thứ hai giành ược Motor Trend Car uy tín của năm và giải nhất thiết kế xe của  năm 2004.   
Hệ thống Hybrid của Toyota (THS) cơ cấu truyền ộng trong Prius gốc và Hệ 
thống Hybrid của Toyota II (THS-II) cơ cấu truyền ộng trong lần thứ hai cả hai 
thế hệ Prius cung cấp ấn tượng EPA tính kinh tế nhiên liệu và khí thải cực sạch:                   
1.1.Các bộ phận của hệ thống hybrid         lOMoAR cPSD| 58675420    
Các thành phần chính của hệ thống lai là:   
• IC Engine : ộng cơ tích hợp   
• Motor generator 1 (MG1): máy phát iện 1   
• Motor generator 2(Mg2): máy phát iện 2   
• planetary gear set:bánh răng hành tinh iều chỉnh   
• Inverter:bộ chuyển ổi   
• HV Battery: High Volt Battery- Ắc-quy iện áp cao   
• HV ECU: Hybrid Vehicle ECU- ECU iều khiển kết hợp trên ôtô hybrid.   
1.2.Động cơ tích hợp:ộng cơ NZ-FXE của toyota là ộng cơ xăng 1,5-lít sử dụng 
VVT-i ( Variable Valve Timing with Intelligence) hệ thống iều khiển xupáp với      lOMoAR cPSD| 58675420
góc mở biến thiên thông minh và ETCS-I (electronic throttle control system-
intelligence) hệ thống iều khiển bướm ga iện tử thông minh        
1.3.Máy phát iện 1 (MG1): hoạt ộng như việc iều khiển bộ phận cho năng lượng 
ể tách bộ bánh răng hành tinh. Nó nạp lại ắc quy iện áp cao và ồng thời cung cấp 
iện năng ể iều khiển máy phát 2 (MG2). MG1 iều khiển hiệu quả chức năng biến 
ổi liên tục của cụm hộp số trong vỏ hộp số và khởi ộng ộng cơ        lOMoAR cPSD| 58675420  
Máy phát 1 tạo ra năng lượng iện cung cấp cho ộng cơ hoạt ộng      
1.4.Động cơ iện 2 :ể iều khiển xe. 
 MG2 ược sử dụng (cho) lực chuyển ộng tại những tốc ộ thấp và lực bổ sung tại 
tốc ộ cao . Nó cung cấp năng lượng trợ giúp cho trục ầu ra ộng cơ khi cần thiết và 
giúp chiếc xe ạt ược hiệu suất cao          lOMoAR cPSD| 58675420
1.5.Bộ bánh răng hành tinh:  
 Bộ hộp số hành tinh là một thiết bị chia công suất. MG1 ược nối với bánh răng 
mặt trời, MG2 ược nối với vòng răng và trục ầu ra ộng cơ ược nối với giá hành 
tinh. Những bộ phần này ược dùng ể kết hợp năng lượng từ ộng cơ và 
MG2 và ể thu hồi năng lượng tới ắc quy iện áp cao.     
 Một bộ bánh răng hành tinh duy nhất ể chia momen xoắn giữa máy phát 1,máy  phát 2 và ộng cơ   
1.5.Bộ biến ổi iện: Hiện nay giữa máy phát 1,máy phát 2 và ắc quy iện áp cao ược 
kiểm soát bởi biến tần.Nó dùng ể chuyển ổi dòng iện áp cao 1 chiều thành dòng 
iện áp cao xoay chiều và nó chỉnh dòng iện áp cao xoay chiều từ máy phát 1 và 
máy phát 2 ể nạp pin iện áp cao      lOMoAR cPSD| 58675420    
Một thiết bị biến ổi iện áp cao 1 chiều vào dòng iện xoay chiều (máy phát iện 1 và 
máy phát iện 2) và ngược lại   
1.6.Ắc quy iện áp cao: Nguồn cất giữ năng lượng ược thu bởi máy phát 2 trong 
thời gian tái tạo,năng lượng ược tạo bởi máy phát 1. ắc quy cung cấp năng lượng 
cho ộng cơ iện khi khởi ộng hoặc khi cần bổ sung thêm iện  THS (2001-2003 Prius)  THS-II (2004 and later Prius) 
38 Những mô un hợp kim Hy- rua 
28 mô un hợp kim Hy-rua Kim loại  Kim loại Niken  Ni ken  Điện áp tổng: 273.6 V  iện áp tổng: 201.6 V      lOMoAR cPSD| 58675420    
ắc quy iện áp cao:cung cấp năng lượng iện tới máy phát 2 trong suốt quá trình khởi 
ộng ,tăng tốc và lái xe lên dốc                                                     lOMoAR cPSD| 58675420
CHƯƠNG 2: CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 
Chế ộ iều khiển hệ thống hybrid  
 Khi khởi ộng và di chuyển với tốc ộ thấp, máy phát 2 cung cấp ộng lực chính. 
Động cơ có thể hoạt ộng ngay lập tức nếu các pin cao áp tích nạp nguồn pin thấp. 
Khi tăng tốc ộ trên 15-20 mph ộng cơ sẽ bắt ầu hoạt ộng 
 Khi lái xe trong iều kiện bình thường, năng lượng của ộng cơ ược chia thành hai 
ường, một phần ổ bánh xe và một phần iều khiển máy phát 1 tạo ra iện. Các ECU 
iện áp cao iều khiển tỷ lệ phân phối năng lượng cho hiệu quả tối a Trong thời gian 
tăng tốc hoàn toàn, năng lượng ược tạo ra bởi ộng cơ và máy phát 1 bổ sung bằng 
nguồn iện từ pin cao áp. mô-men xoắn của ộng cơ kết hợp với mô-men xoắn máy 
phát 2 cung cấp năng lượng cần thiết ể tăng tốc ộ xe Trong quá trình giảm tốc hoặc 
phanh máy phát 2 hoạt ộng như một máy phát iện ể thu hồi năng lượng tái sinh. Việc 
thu hồi năng lượng từ phanh ược lưu trữ trong acws quy iện áp cao 2.0.Chế ộ iều  khiển hybrid  
Hệ thống hybrid sử dụng các chế ộ khác nhau ể ạt ược hiệu quả hoạt ộng cao nhất 
ể áp ứng các iều kiện lái xe. Dưới ây miêu tả một trong các chế ộ hoạt ộng   
Nếu xe ã ược sạc ầy và không di chuyển, ộng cơ có thể dừng lại.Động cơ sẽ khởi 
ộng tự ộng nếu pin cao áp cần sạc. Ngoài ra, nếu hệ thống iều hòa nhiệt ộ lớn nhất 
ược chọn trên Prius 2001,2003, các ộng cơ sẽ chạy liên tục do ộng cơ ược iều khiển 
bởi các máy nén. Năm 2004 và sau ó sử dụng một máy nén Prius iện.      lOMoAR cPSD| 58675420   
2.1. Khởi ộng ộng cơ khi xe ang chạy             
Nếu mômen dẫn ộng yêu cầu tăng lên khi xe chạy chỉ với MG2, MG1 sẽ ược 
kích hoạt ể khởi ộng ộng cơ. Tương tự, nếu có một trong những hạng mục do ECU 
kiểm soát như tình trạng SOC, nhiệt ộ ắc quy, nhiệt ộ nước và iều kiện tải iện lệch 
so với mức tiêu chuẩn, thì MG1 sẽ ược kích hoạt ể khởi ộng ộng cơ (MG1 hoạt ộng  ở chế ộ ộng cơ). 
2.2. Tăng tốc nhẹ với ộng cơ       lOMoAR cPSD| 58675420
Ở tốc ộ trung bình (15-40 mph), ộng cơ ốt trong sẽ hoạt ộng và cung cấp năng 
lượng, MG2 sẽ hoạt ộng ồng thời như một ộng cơ iện sử dụng một lượng iện năng 
hỗ trợ. MG1 cũng quay ồng thời với ộng cơ ( ược kéo bởi ộng cơ) và óng vai trò 
như một máy phát iện, cung cấp năng lượng cho MG2.     
2.3. Tốc ộ thấp ổn ịnh  
Khi xe ang chạy ở chế ộ tải thấp, bộ truyền hành tinh sẽ chia công suất ộng 
cơ ra hai phần. Một phần truyền ến các bánh xe chủ ộng, phần còn lại kéo MG1 ể 
phát iện ến bộ biến ổi cấp cho MG2 hoạt ộng bổ sung công suất ến các bánh xe chủ  ộng.          
2.4. Tăng tốc tối a       lOMoAR cPSD| 58675420
Khi xe ược chuyển từ chế ộ tải thấp sang chế ộ tăng tốc mạnh, hệ thống 
này sẽ bổ sung iện của ắc quy iện áp cao vào lực truyền ộng của MG2.         
2.5. Tốc ộ cao ổn ịnh  
Khi xe chạy ở tốc ộ cao ổn ịnh ộng cơ và MG2 hoạt ộng, MG1 hoạt ộng ở 
chế ộ phanh (MG1 không quay).         
2.6. Tốc ộ tối a  
Khi tốc ộ ôtô cao (>100mph) thì MG2 sẽ hoạt ộng ể bổ sung công suất cho 
ộng cơ ốt trong, lúc này ắc quy iện áp cao sẽ cung cấp iện cho hoạt ộng của MG2,      lOMoAR cPSD| 58675420
MG1 cũng nhận một phần năng lượng iện từ ắc quy iện áp cao và quay ngược chiều 
với MG2 tạo một tỷ số truyền tăng cho phép ôtô chạy với tốc ộ cao.             
2.7.Giảm tốc ộ và phanh:  
 Ngay khi lái xe người iều khiển ạp ga, máy phát 2 trở thành một máy phát 
iện.máy phát 2 ược quay bởi sự chuyển ộng của bánh xe và tạo ra iện ể sạc pin cao 
áp. Quá trình này ược gọi là tái tạo phanh. Khi chiếc xe chậm lại, ộng cơ ngừng 
hoạt ộng và máy phát 1 quay ngược trở lại ể duy trì tỷ lệ truyền Khi bàn ạp 
phanh ược nén xuống, lực phanh ban ầu ến ể hãm iện cho ộng cơ iện và lực phanh 
cần thiết ể biến máy phát 2 như là một máy phát iện. Các hệ thống phanh thủy lực 
cung cấp iện năng nhiều hơn ể dừng xe và cho xe chạy chậm lại.        lOMoAR cPSD| 58675420   
Khi xe chậm lại, ộng năng từ các bánh xe bị thu hồi và chuyển thành năng lượng 
iện và sử dụng ể sạc pin cao áp bởi máy phát 2    2.8.Chế ộ lùi xe: 
Khi di chuyển xe ngược lại, máy phát 2 quay ngược lại như là một ộng cơ 
iện. Động cơ ngừng hoạt ộng.máy phát 1 quay theo hướng về phía trước và chỉ 
chạy cầm chừng, nó không tạo ra iện