lOMoARcPSD| 58794847
VẤN ĐỀ 1. TỔNG QUÁT VỀ PHÁP QUỐC TẾ
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế
1.1. Đối tượng điều chỉnh
* Định nghĩa:
ĐTĐC của TPQT là các QHDS theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài
- QHDS theo nghĩa rộng: bao gồm
+ QH nội dung có tính chất DS: là QHDS, KD-TM, LĐ, HNGĐ,… => các QH
giữa các chủ thể bình đẳng, tự nguyện
+ QH phát sinh trong lĩnh vực TTDS: là QH giữa các chủ thể trong quá trình GQ
VVDS và THADS
- yếu nước ngoài (quốc tế): K2 Đ663 BLDS+ Dấu hiệu chủ
thể tham gia QH:
! Ít nhất 1 bên là CN, PN nước ngoài
! Các bên cùng quốc tế nhưng trụ sở TM/nơi cư trú ở các nước khác nhau
P/S: Ngoại lệ
1) HĐMBHHQT dựa trên dấu hiệu di chuyển HH BG (hải quan)
2) QH MBHHQT dựa trên dấu hiệu có quốc tịch của QGTV của CISG
3) Người VN định cư ở NNg trong QH HNGĐ có YTNN
+ Dấu hiệu về đối tượng của QH: tồn tại ở nước ngoài
VD: A XKLĐ sang Nhật, mua nhà tại Nhật và bán lại cho B chuẩn bị XKLĐ sang
Nhật => BĐS nằm trên lãnh thổ của NB
! A – B có cùng quốc tịch VN => không thể thỏa mãn dấu hiệu chủ th
! Đối tượng của QHMBTS là BĐS (nằm ngoài lãnh thổ VN) => thỏa mãn dấu hiệu
về đối tượng
+ Dấu hiệu về căn cứ làm phát sinh, thay đổi, thực hiện, chấm dứt QH: xảy ra nước
ngoài (ký kết, vận chuyển, sự kiện bất khả kháng,…)
1.2. Phương pháp điều chỉnh
cách thức NN sử dụng để tác động vào các QHXH để điều chỉnh, thực hiện
các QH đó theo định hướng, ý chí của NN mong muốn * Phương pháp thực chất:
- Định nghĩa: PP GQ ngay QHPL phát sinh bằng cách xác định trực tiếp
quyền,nghĩa vụ của các bên tham gia QH
lOMoARcPSD| 58794847
- Công cụ: QP thực chất là QP xác định trực tiếp quyền, nghĩa vụ của các
bêntrong QHPL
- VD: K2 Đ112 BLLĐ 2019 "LĐ người NNg làm việc tại VN ngoài các
ngàynghỉ theo quy định tại K1 Đ112 còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền
DT và 01 ngày Quốc khánh của nước họ" - Đặc trưng:
+ VĐ pháp lý sẽ được GQ ngay bằng cách:
! Quy định cụ thể quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ của các bên
! Quy định cụ thể cho
+ Được thực hiện trên CS AD QP thực chất (quy định trong PLQG, ĐỨQT, TQQT)
* PP xung đột:
- Định nghĩa: là PPĐC QH bằng cách lựa chọn 1 hệ thống PL cụ thể trong sốnhững
hệ thống PL có liên qun rồi dùng hệ thống PL đựa chọn ra ấy để GQ QH
- Công cụ: QP xung đột
- VD: K1 – Đ678 BLDS 2015 " Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt QSHvà
quyền khác đối với TS được xác định theo PL của nước nơi TS, trừ TH quy định
tại K2 – Đ678" - Đặc trưng:
+ GQ VĐ 1 cách gián tiếp thông qua việc
! Dẫn tới hệ thống PLQG nhất định
! SD quy định cụ thể trong hệ thống PLQG được dẫn chiếu tới để GQ
+ Được thực hiện trên CS AD QP xung đột (quy định trong PLQG, ĐỨQT, TQQT)
2. Các nguyên tắc cơ bản của TPQT VN
- Nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp giữa các chế độ sở hữu của các QG khácnhau
- Nguyên tắc quyền miễn trừ của QG
- Nguyên tắc không phân biệt đối x trong QH giữa CDVN với người NNg
giữangười NNg với nhau tại VN
- Nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của các bên
- Nguyên tắc có đi có lại
3. Nguồn của tư pháp quốc tế
3.1. Pháp luật quốc gia
* Đặc điểm:
- PLQG là nguồn phổ biến và chủ yếu của TPQT, bởi:
lOMoARcPSD| 58794847
+ QG ưu tiên XD quy định điều chỉnh các QHTPQT
+ Việc XD ĐỨQT điều chỉnh mọi/tất cả QHTPQT là không khả thi
VD: hình thức HĐ, phạt VPHĐ (Civil law: chấp nhận >< Common law: không chấp
nhận vì cho rằng phi TM) * Hình thức thể hiện:
- Quy định rải rác trong HP, luật, VB dưới luật (Pháp, Đức, Nga)
=> Do ngành TPQT ra đời muộn hơn so với ngành luật nội địa
- Quy định trong đạo luật riêng (Thụy Sĩ, Ba Lan,…)
P/S: sử dụng trong học phần TPQT (BLDS, BLTTDS)
3.2. Điều ước quốc tế
* Đặc điểm:
- nguồn quan trọng của TPQT (luôn giá trị ưu tiên AD hơn so với PLQG
trừHP)
- Số lượng ĐỨQT điều chỉnh QH TPQT khá ít, khiêm tốn (đa số đều các HĐTTTP
song phương và đa phương là Công ước New York)
- Chỉ ĐỨQT chứa đựng QP TPQT mà VN là thành viên mới là nguồn của TPQT
P/S: ĐỨQT chứa đựng QP LQT (điều chỉnh các QH "công" giữa các chủ thể LQT)
không phải là nguồn của TPQT
3.3. Tp quán quốc tế
* Đặc điểm:
- Chỉ những TQQT chứa đựng QP TPQT mới là nguồn của TPQT
- Chủ yếu trong lĩnh vực TM và hàng hải
P/S: TQ thương mại QT (incoterms) là nguồn của TPQT
3.4. Án lệ và các nguồn khác
* Án lệ
- Tìm hiểu thế giới:
Các nước theo truyền thống
Common Law
Các nước theo truyền thống
Civil Law
Án lệ là nguồn chủ yếu của PL
+ Án lệ dần được SD thường xuyên
hơn
+ Mức độ ảnh hưởng của án lệ mỗi
nước là khác nhau
- Ở Việt Nam:
lOMoARcPSD| 58794847
+ NQ 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị
+ Án lệ số 13/2017/AL v hiệu lực thanh toán của thư TD (L/C) trong TH
HĐMBHHQT là cơ sở của L/C bị hủy bỏ * Nguồn bổ trợ:
- PL điều chỉnh QHDS tương tự
- Nguyên tắc cơ bản của PLDS
- Lẽ công bằng
- Học thuyết về TPQT
- Sách về TPQT
- Tư tưởng, quan điểm các các học giả
VẤN ĐỀ 2. XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
1. Khái quát về xung đột pháp luật
1.1. Khái niệm (định nghĩa, đặc trưng, phân loại) *
Khái niệm:
Xung đột PL hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống PL của các nước khác nhau cùng
có thể được AD để điều chỉnh 1 QHDS theo nghĩa rộng có yếu tố NNg (QH TPQT)
* Đặc trưng:
- Việc xuất hiện 2 hay nhiều hệ thống PL của các nước khác nhau cùng thể
đượcAD để điều chỉnh QH TPQT
+ P/S1: không đi sâu vào ND PL (quyền, nghĩa vụ) kể cả giống nhau hay khác nhau
về mặt ND PL
+ P/S2: Xung đột PL không hiểu theo mặt nghĩa PL nước A (cho phép) >< PL nước
B (không cho phép) => không phải xung đột
- Khả năng thđược AD để điều chỉnh QH TPQT1.2. Nguyên nhân dẫn đến
hiện tượng xung đột pháp luật * Nguyên nhân khách quan:
- Do PL của các nước có sự khác nhau:
+ Do nguyên nhân CT-KT-XH
+ Cách giải thích/ADPL, trình độ PT
+ Tập quán, truyền thống, tín ngưỡng, tôn giáo
- Do đối tượng điều chỉnh có sự hiện diện của yếu tố NNg:
+ PL các nước là bình đẳng
lOMoARcPSD| 58794847
+ QH liên quan tới 2/nhiều hệ thống PL
* Nguyên nhân chủ quan: sự thừa nhận khả năng AD PL NNg của NN
Thừa nhận đối với:
Không thừa nhận đi với:
QHDS theo nghĩa rộng có yếu tố nước
ngoài
QH trong lĩnh vực luật công (QH HS,
HC có yếu tố NNg)
<=> Để phù hợp với đặc trưng của XH
VN + đảm bảo duy trì AN-TT
1.3. Phạm vi có xung đột pháp luật
- QH về SH
- QH về HĐ
- QH về TK
- QH về BTTH
- QH về SHTT: do có tính chất lãnh thổ rất mạnh mẽ, được xác lập, đăng ký tạinước
nào thì chỉ được bảo hộ tại nước đó 1.4. Phương pháp giải quyết xung đột pháp
luật
1.4.1. Phương pháp thực chất (XD và AD QP thực chất)
- PP thực chất là PP dùng QP thực chất trực tiếp điều chỉnh QH TPQT khôngcần
qua bất kỳ 1 khâu trung gian nào
- Công cụ: QP thực chất
Ưu điểm
Nhược điểm
Là phương pháp hiệu quả, nhanh chóng
và dễ dàng nhất để GQ QH TPQT
- Số lượng QP thực chất không nhiều -
Không phải lĩnh vực nào cũng QP
thực chất điều chỉnh
1.4.2. Phương pháp xung đột (XD và AD QP xung đột)
- PP xung đột là PP SD QP xung đột để GQ xung đột PL
- Công cụ: QP xung đột
Ưu điểm
Nhược điểm
Bao quát hết các lĩnh vực của TPQT
Là PP phức tạp, rắc rối
1.4.3. AD TQQT hoặc PL điều chỉnh các QHXH tương t
Không có QPTC và QPXĐ (1) => AD TQQT (2)
Không có (1), (2) => AD PL điều chỉnh các QHXH tương tự (3)
Không có (1), (2), (3) => Các nguyên tắc cơ bản của
PLDS, án lệ, lẽ công bằng
lOMoARcPSD| 58794847
2. Quy phạm xung đột
2.1. Khái niệm
* Khái niệm: QPXĐ là QP ấn định luật pháp nước nào cần phải AD để điều chỉnh
QH PLDS theo nghĩa rộng có yếu tố NNg trong 1 tình huống cụ thể
=> Tạo ra 1 nguyên tắc lựa chọn PL *
Đặc trưng:
- Tính dẫn chiếu: chỉ dẫn tới hệ thống PL của 1 nước cụ thể
VD: K2-Đ34 HĐTTTP VN-Ucraina: "QH pháp về TK BĐS được xác định theo
PL của bên ký kết nơi có BĐS"
2.2. Cơ cấu của quy phạm xung đột
QPXĐ = phần PHẠM VI (lĩnh vực, đối tượng) + phần HỆ THUỘC
- Phần phạm vi: cho thấy QPXĐ này AD cho loại QH nào
- Phần hệ thuộc: cho thấy hệ thống PL nước nào được AD để điều chỉnh QH
2.3. Phân loại quy phạm xung đột
- Căn cứ vào kỹ thuật XD quy phạm
- Căn cứ vào nguồn ghi nhận:
+ QPXĐ trong ĐỨQT: QP thống nhất
+ QPXĐ trong TQQT: QP thống nhất
+ QPXĐ trong LQG: QP thông thường
- Căn cứ vào hệ thuộc luật
- Căn cứ vào phạm vi AD QP
- Căn cứ vào tính chất của QPXĐ
2.4. Một số loại hệ thuộc luật cơ bản
- Hệ thuộc luật nhân thân
- Hệ thuộc luật quốc tịch của PN
- Hệ thuộc luật nơi có TS
- Hệ thuộc luật do các bên ký kết HĐ lựa chọn
- Hệ thuộc luật nơi thực hiện hành vi
- Hệ thuộc luật nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại
lOMoARcPSD| 58794847
- Hệ thuộc luật tòa án
3. Áp dụng pháp luật nước ngoài
3.1. Sự cần thiết của việc AD PL NNg
Xung đột PL = lựa chọn PL AD: hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống PL thể
cùng điều chỉnh 1 QHXH
=> PP thực chất // QP thực chất: điều chỉnh các QH TPQT trong lĩnh vực KT-TM
=> PP xung đột // QP xung đột: điều chỉnh các QH TPQT trong lĩnh vực DS,
HNGĐ
- Do xuất hiện yếu tố NNg trong QHDS theo nghĩa rộng + xung đột PL:
P/S: + Ngoại trừ QH SHTT không dẫn chiếu đến XĐPL
+ QH HC, HS không phải đối tượng của XĐPL
- Vì không có QP thực chất/QP thực chất thống nhất điều chỉnh
- Do sự dẫn chiếu của QP xung đột/QP xung đột thống nhất
VD: K1 Đ678 BLDS 2015: "Quốc tịch của PN được xác định theo PL của nước
nơi PN thành lập".
- AD PL nước ngoài là khách quan, cần thiết nhằm bảo vệ quyền, lợi ích của chủthể
3.2. Các trường hợp AD PL NNg
3.2.1. QP xung đột/QP xung đột thống nhất dẫn chiếu đến PL NNg
- Dựa vào PL trong nước, ĐỨQTVN là thành viên/tham gia
- Chủ yếu AD trong lĩnh vực DS thuần túy do chứa đựng các QH về nhân thân,
thểhiện các giá trị tinh thần
3.2.2. Các bên thỏa thuận AD PL NNg
- Chủ yếu AD trong lĩnh vực/HĐ KT-TM phản ánh đơn thuần về QH lợi ích,lợi
nhuận
VD: Thỏa thuận đưa vụ TC ra TTTM GQ (K1 Đ683 BLDS)
- Các bên được thỏa thuận, dàn xếp 1 phần/toàn bộ
P/S: "QUỐC TỊCH HỮU HIỆU" = nước đối tượng của HĐ có MQH gắn bó nhất
3.3. Các yêu cầu khi ADPL NNg
- ADPL NNg với tinh thần như QG ban hành ra nó
- Tính chất: khó hiểu, phức tạp
lOMoARcPSD| 58794847
3.4. Xác định luật nước ngoài tại Tòa án (Đ481 BLTTDS 2015)
- Do các bên lựa chọn cung cấp
- Do BTP, BNG, CQ ĐD VN ở nước ngoài cung cấp
- TÁ yêu cầu TC, CN có chuyên môn cung cấp
- ADPL VN nếu hết 6 tháng nếu TÁ không được cung cấp
3.5. Thứ tự ADPL trong vụ việc TPQT
3.5.1. Đối với vụ việc TPQT thông thường
- ADPL theo ĐỨQT
- ADPL theo PLQG
- ADPL của nước có MQH gắn bó nhất
3.5.2. Đối với vụ việc TPQT đặc biệt
- QH SHTT (không có XĐPL): AD ĐỨQT => AD PLQG
- Chủ thể là NN (từ bỏ quyền trừ miễn trừ TP): ADPL như bình thường >< khôngtừ
bỏ: không AD PL NNg
4. Những vấn đề về hiệu lực của quy phạm xung đột
4.1. Bảo lưu trật tự công cộng
- Trật tự công cộng: trật tự pháp lý hình thành trên CS những nguyên tắc bảncủa
chế độ XH và PL của 1 QG
- Bảo lưu trật tự công: là bảo vệ các nguyên tắc cơ bản của chế độ XH và PL của 1
QG
- Nguyên tắc bản của PL: những tư tưởng, quan điểm mang tính định hướng,chỉ
đạo, xuyên suốt trong quá trình xây dựng và thực hiện PL:
+ Nguyên tắc pháp chế XHCN: "Đảng lãnh đạo hệ thống CT"
=> Nếu bất kỳ QHTPQT nào AD PL NNg trái với nguyên tắc, PL VN thì không
được áp dụng
4.2. Dẫn chiếu ngược, dẫn chiếu đến PL nước thứ 3
4.2.1. Dẫn chiếu ngược
QPXĐ trong PL nước A <=====> QPXĐ trong PL nước B
VD: A (VN) để lại TK 1 BĐS ở Mỹ cho B (VN)
- Theo PL VN: chia TK là BĐS => AD PL nước nơi có BĐS (Mỹ)
lOMoARcPSD| 58794847
- Theo PL VN: chia TK BĐS => AD PL nước người để lại TK quốc
tịch(VN)
Hệ quả: QPTC trong PL nước A được AD trên CS dẫn chiếu ngược trở lại của QPXĐ
trong PL nước B
4.2.2. Dẫn chiếu đến PL nước thứ 3
QPXĐ trong PL nước A ==(remvol 1)==> QPXĐ trong PL nước B ==(remvol 2)==>
QPTC trong nước C được AD
VD: Quốc tịch của pháp nhân
- Theo PL VN: nơi mà pháp nhân đăng ký thành lập
- Theo PL Anh: nơi mà pháp nhân có phần lớn HĐKD
- Theo PL Singapore: chấp nhận/không nhận PN có quốc tịch
Hệ quả: QPTC trong PL nước C được AD trên CS dẫn chiếu của QPXĐ trong PL
nước B
4.3. Lẩn tránh pháp luật
* Cá nhân:
- Thay đổi quốc tịch
- Thay đổi nơi cư trú,…
=> Mục đích: lẩn tránh việc AD 1 hệ thống PL bất lợi đối với mình
* Pháp nhân: thay đổi nơi đóng trụ sở
=> Mục đích: lẩn tránh việc AD 1 hệ thống PL bất lợi đối với mình
* Quan điểm chung: không được các QG thừa nhận
VẤN ĐỀ 3. CHỦ THỂ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
1 số chủ thể tham gia QHDS có YTNN:
- Cá nhân (chủ thể đầu tiên và phổ biến nhất của TPQT): CDVN, người VN địnhcư
ở NNg và người NNg
- Pháp nhân (chủ thể phổ biến và chủ yếu của TPQT): PN VN và PN NNg
- Quốc gia (chủ thể đặc biệt của TPQT – do có chủ quyền QG): NN VN và QG
NNg
- 1 số chủ thể đặc biệt của TPQT: TCQT liên CP, TC phi CP nước ngoài
lOMoARcPSD| 58794847
I. Cá nhân – người nước ngoài
1. Khái niệm người nước ngoài
* Định nghĩa chung:
- Người NNg là người không quốc tịch nước sở tại
- 2 dấu hiệu:
+ Quốc tịch
+ Nước sở tại
* Theo PLVN:
- Căn cứ pháp lý:
+ NĐ 138/2006/NĐ-CP
+ Luật quốc tịch VN năm 2008
+ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người NNg tại VN năm 2014
- Dấu hiệu cơ bản: có quốc tịch VN hay không?
Đ3.2 NĐ138/2006
Đ3.5 Luật Quốc tịch
2008
Đ3.1 Luật NC, XC, QC,
CT của người NNg tại
VN 2014
Người
NNg
- người không
cóquốc tịch VN
- Bao gồm: người
cóquốc tịch NNg
người không quốc tịch
- Là CD NNg/người
không quốc tịch
- Thường trú/tạm trú ở
VN
- người mang
giấy tờxác định quốc tịch
NNg người không
quốc
tịch
- NC, XC, QC, CT
tại
VN
2. Phân loại
* Dấu hiệu quốc tịch:
- Người có quốc tịch NNg
- Người không quốc tịch* Dấu hiệu nơi cư trú:
- Người NNg ở VN: thường trú và tạm trú
- Người NNg không ở VN
* Dấu hiệu quy chế pháp lý:
- Người NNg được hưởng các quy chế ưu đãi và miễn trừ ngoại giao
lOMoARcPSD| 58794847
- Người NNg hưởng các quy chế theo các Hiệp định QT khác
- Người NNg làm ăn, sinh sống tại nước sở tại nằm ngoài 2 nhóm trên
3. Giải quyết xung đột pháp luật về năng lực pháp luật và năng lực hành vi của
người nước ngoài * Năng lực PLDS:
- Theo thông lệ: xác định theo PL nơi có quốc tịch/PL nơi cư trú
- Theo PLVN (PL nơi quốc tịch): trước đây Đ761 BLDS 2005, nay Đ673
BLDS 2015
* Năng lực HVDS:
- Theo thông lệ: các ớc thường AD hệ thuộc luật quốc tịch, riêng PL Anh-Mỹ
thìAD hệ thuộc luật nơi cư trú
- Theo PLVN: trước là Đ762 BLDS 2005, nay là Đ674 BLDS 2015
Lưu ý: K2-Đ673 và K2-Đ674 => AD chế độ đối xử QG (NT) + kết hợp nguyên tắc
quốc tịch và nguyên tắc lãnh thổ
4. Luật áp dụng đối với người có nhiều quốc tịch, người không quốc tịch
4.1. Cách thức GQ XĐPL với người có nhiều quốc tịch
* Lý luận chung:
- AD PL của nước mà người đó có quốc tịch thường xuyên cư trú
- AD PL của nước mà người có quốc tịch và MQH gắn bó nhất:
+ Nơi cư trú, nơi làm việc (kể cả QS và DS)
+ Nơi mà CN đó thực tế đã SD các quyền DS và CT
+ Đôi khi là nơi mà các CN có BĐS nhiều hơn cả
* Theo PLVN: K2 -Đ672 BLDS 2015
- Luật hữu hiệu = Luật quốc tịch + Luật nơi cư trú và thời điểm phát sinh QHDS
= Luật quốc tịch + Luật nơi có MQH chặt chẽ nhất
4.2. Cách thức GQ XĐPL với người không quốc tịch
- Bất lợi của việc không quốc tịch: không được sự bảo hộ, không được bảo đảmvề
quyền lợi
- Cách thức giải quyết XĐPL với người không quốc tịch:
+ Pháp: AD luật nước nơi người cư trú, nếu không xác định được nơi cư trú thì AD
PL Pháp
lOMoARcPSD| 58794847
+ VN: K1 Đ672 BLDS 2015: "Luật nơi trú vào thời điểm phát sinh QHDS/Luật
nơi có MQH chặt chẽ nhất"
5. Địa vị pháp lý của người nước ngoài
5.1. Căn cứ pháp lý XD chế định PLDS cho người NNg
* Chế độ đãi ngộ như CD (đối xử QG – NT)
- CS ghi nhận: PLQG và các ĐỨQT (song phương, đa phương)
- ND: quyền nghĩa vụ của người NNg tương tnhư quyền nghĩa vcủa CDQG
sở tại
- Lĩnh vực AD: AD rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực của QHDS có YTNN
- Ngoại lệ: hạn chế sự tham gia của người NNg vào các lĩnh vực ảnh hưởng nhiềuđến
VĐ lợi ích, ANQG * Chế độ tối huệ quốc (MFN):
- CS ghi nhận: ĐỨQT (chủ yếu trong lĩnh vực TM, hàng hải) và PLQG
- ND: Người NNg và PN NNg được hưởng 1 chế độ mà nước sở tại dành chongười
NNg PN NNg của bất kỳ nước T3 o đang được hưởng sẽ được hưởng
trong tương lai
- Lĩnh vực AD: AD chủ yếu trong lĩnh vực TM hàng hải* Chế độ đãi ngộ đặc
biệt:
- CS ghi nhận: ĐỨQT (Công ước Viên về QH ngoại giao, về QH lãnh sự) và
PLQG
- ND: người NNg được hưởng những ưu tiên, ưu đãi đặc biệt QG sở tại dànhcho
họ, thậm chí chính CD nước sở tại cũng không được hưởng * Chế độ có đi có lại:
- CS ghi nhận: thường được ghi nhận trong ĐỨQT (song phương + đa phương)
- ND: QG dành 1 chế đpháp lý nhất định cho CN và PN NNgơng tự nước đóđã
và sẽ dành cho CD và PN của nước mình - Hình thức thể hiện:
+ Có đi có lại thực chất
+ Có đi có lại hình thức
* Chế độ báo phục quốc:
- 1 QG nào đó đơn phương có những BP/HV gây thiệt hại cho QG khác/CD, PNcủa
QG khác
=> Chính QG bị tổn hại đó/PN, CD của nước đó được phép SD các BP trả đũa tương
ứng đối phó/đáp lại
- Chủ yếu được AD trong lĩnh vực TMQT
lOMoARcPSD| 58794847
- Được AD trên CS của nguyên tắc có đi có lại, không bị xem là VP nguyên tắc của
LQT
5.2. Địa vị pháp lý của người NNg ở VN
* CSPL: PL trong nước và trong các ĐỨQTVN ký kết/tham gia *
Các quyền cơ bản:
- Quyền xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú
- Quyền hành nghề
- Quyền được học tập
- Quyền SH và TK
- Các quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực HN-
- Quyền TTDS
- Các quyền DS cơ bản khác* Các nghĩa vụ cơ bản:
- Tôn trọng và tuân thủ HP, PLVN
- Tôn trọng phong tục TQ, truyền thống và tín ngưỡng của VN
- VPPL VN => AD các chế tài tương ứng (bị trục xuất ra khỏi lãnh thổ VN)
5.3. Địa vị pháp lý của người VN ở NNg
- CSPL: PLVN, PL nước sở tại và trong các ĐỨQT mà VN ký kết/tham gia
- CDVN được các CQ ngoại giao lãnh sự bảo hộ các quyền lợi ích hợp phápcủa
họ
II. Pháp nhân nước ngoài
1. Khái niệm pháp nước ngoài, quốc tịch của pháp nhân nước ngoài
* Khái niệm:
- PN là 1 TC được thành lập theo quy định của PL 1 QG nhất nhằm thực hiệnnhững
chức năng/mục đích nhất định
- PN nước ngoài là những PN không mang quốc tịch của QG sở tại
P/S: quốc tịch của PN so với CN có tinh không ổn định VD:
+ Khi PN chấm dứt HĐ ~ chấm dứt quốc tịch => NN có quyền bảo hộ
+ Khi CN xin thôi quốc tịch => NN đồng ý cho thôi quốc tịch => NN có nghĩa vụ
bảo hộ
- MQH pháp lý vững chắc giữa PN với 1 NN nhất định:
lOMoARcPSD| 58794847
+ TC hưởng TCPN theo PL của QG mà nó mang quốc tịch
+ Mọi quy chế pháp lý chịu sự điều chỉnh của PLQG mà nó mang quốc tịch
+ Được NN mà mang quốc tịch bảo hộ khi ở nước ngoài *
Nguyên tắc xác định quốc tịch của PN:
- Quan điểm của từng QG:
+ Nơi đặt trung tâm quản lý (Pháp, Đức,…)
+ Nơi đăng điều lkhi thành lập (Anh, Mỹ) => hiện tượng lẩn tránh PL (trốn
thuế)
+ Nơi tiến hành HĐKD chính (Ai Cập, Syria,…)
+ Nơi người nắm quyền KS mang quốc tịch (1 số nước trong CTTG)
VD: công ty Toyota vừa là công ty Đa QG vừa là PN nước ngoài
- Theo PLVN: "Quốc tịch của PN được xác định theo PL của nước nơi PN thànhlập"
(K1 – Đ678 BLDS)
+ PN VN: được thành lập theo PL VN, có trụ sở, hoạt động tại VN
+ PN NNg: được thành lập theo PL NNg
P/S: Chi nhánh, VPĐD của PN NNg tại VN là sự hiện diện TM của PN NNg
2. Quy chế pháp lý dân sự của pháp nhân nước ngoài
2.1. Đặc điểm quy chế pháp lý dân sự của PN NNg
* Cơ sở XD:
- Chế độ đối xử QG
- Chế độ đối xử tối huệ quốc
- Chế độ đãi ngộ đặc biệt
* Quy chế của QG mà PN quốc tịch:
- NLPLDS
- ĐK, thủ tục thành lập
- VĐ giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
- Thanh lý TS khi giải thể, phá sản* Quy chế của QG sở tại:
- Lĩnh vực, phạm vi, giới hạn HĐ
- Các quyền và nghĩa vụ cụ thể
lOMoARcPSD| 58794847
- Các VĐ liên quan đến CQQG sở tại
2.2. Giải quyết XĐPL về quốc tịch của PN
Căn cứ pháp lý: Đ678 BLDS 2015
2.3. Địa vị pháp lý của PN NNg ở Việt Nam- PN đầu
tại VN
- PN không thuộc diện đầu tư (TC CT-XH-NN…)
III. Quốc gia
1. Các QHDS có yếu tố nước ngoài mà QG có thể tham gia
- QH TK đối với DS không có người TK
- HĐ BCC, BTO, BOT, BT, PPP
- HĐ mua sắm CP với các DN NNg (mua sắm vũ khí)
- HĐLĐ (ĐSQ, LSQ thuê nhân viên là người nước ngoài)
- Các QHDS quốc tế khác
2. Nội dung quy chế pháp lý đặc biệt của QG trong TPQT – quyền miễn trừ
QG
2.1. Quyền miễn trừ tư pháp của QG
- Miễn trừ XX: TÁ của QG không được thụ lý đơn khởi kiện đối với QG khác
- Miễn trừ đối với các BP cưỡng chế
- Miễn trừ cưỡng chế thi hành án
2.2. Quyền miễn trừ đối với TS của QG
Những TS được xác định thuộc QSH của QG thì không thể là đối tượng AD các
BP tư pháp (phong tỏa, tịch thu, kê biên TS,…) khi QG đưa vào tham gia các
QHDS QT
P/S: 2 quyền độc lập với nhau => việc từ bỏ 1 trong 2 quyền không làm mất hiệu lực
của quyền còn lại
3. Cơ sở xác định quy chế pháp lý đặc biệt của QG trong TPQT
* Cơ sở lý luận: Chủ quyền của QG bao gồm:
- Quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ của mình
- Quyền độc lập trong các QH QT
=> Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các QG
lOMoARcPSD| 58794847
=> Kẻ ngang quyền này không có quyền lực nào đối với kẻ ngang quyền kia *
Cơ sỏ pháp lý:
- VBPLQG: đạo luật riêng, trong các VB liên quan về QHDS YTNN (Điều100
BLDS 2015)
- ĐỨQT: công ước của LHQ về miễn trừ TP miễn trừ đối với TS của QG, ngước
Brussels,…
4. Các quan điểm về quyền miễn trừ tư pháp của QG
* Thuyết miễn trừ tuyệt đối (quyền miễn trừ không thể bị bác bỏ):
- Được hưởng quyền này trong tất cả các lĩnh vực QHDS
- Được hưởng vô ĐK trong mi TH
- Được thừa nhận cho đến giữa TK XX nhưng nay đã dần trở nên lỗi thời* Thuyết
miễn trừ tương đối:
- Hạn chế 1 số TH QG không được hưởng quyền miễn trừ (GDTM, HĐLĐ, BTTHvề
người và TS,…)
- Nhanh chóng được các QG ủng hộ và nội luật hóa
P/S: việc từ bỏ quyền này không ảnh hưởng các quyền miễn trừ còn lại VD:
+ Tiền của NN đầu tư vào DNNN để HĐ SX-KD => tự động từ bỏ quyền miễn trừ
vì DNNN bình đẳng với DN khác
+ Trong điều khoản "từ bỏ quyền quyền miễn trừ" – đọc vụ kiện "Trịnh Vinh
Bình"
- 3 cách thức từ bỏ:
+ XD trong quy định PL: VN xây dựng Đ100 BLDS 2015
+ Thỏa thuận trong HĐ
+ Đạt được trong ĐỨQT
VẤN ĐỀ 4. TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ
1. Khái quát về tố tụng dân sự quc tế
1.1. Khái niệm
- TTDS QT là trình tự thủ tục GQ các VVDS có YTNN tại hệ thống CQ TP củaQG
theo PL tố tụng của chính nước đó XD/công nhận:
+ Căn cứ pháp lý: Đ464 BLTTDS 2015
lOMoARcPSD| 58794847
+ CQTP của QG: là TÁ các cấp
+ Các VVDS có YTNN: thỏa mãn 1 trong các dấu hiệu pháp lý quy định tại Đ464
+ Trình tự thủ tục tố tụng của QG: xây dựng (ban hành PLQG)/công nhận (tham gia
ĐỨQT)
- Là thủ tục TTDS đặc biệt, bao gồm:
+ Xác định thẩm quyền XX quốc tế
+ Ủy thác TP, tương trợ TP
+ Xác định địa vị tố tụng của các chủ thể nước ngoài
+ Trình tự thủ tục GQ các VVDS có YTNN tại TÁ
+ Công nhận, cho thi hành bản án, QĐ DS của TÁ NNg, PQ của TT NNg
1.2. Các VĐ phát sinh liên quan đến VVDS có YTNN
- Đánh giá địa vị pháp lý của chủ thể tố tụng => giai đoạn yêu cầu
- Thẩm quyền XX quốc tế của (Đ470/469) => Theo loại việc (Đ26–32) => Theo
cấp (Đ35, 37) => Theo lãnh thổ (Đ39, 40) => giai đoạn thụ lý
- TÁ thực hiện trên lãnh thổ nước ngoài (gặp khó khăn) => tương trợ tư pháp=>
giai đoạn chuẩn bị XX
- Thi hành bản án trên lãnh thổ nước ngoài => công nhận, cho thi hành
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của TTDS quốc tế
* Nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp
vàocông việc nội bộ của nhau
* Nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các bên trong QH TTDS QT
* Nguyên tắc có đi có lại
* Nguyên tắc tôn trọng quyền miễn trừ TP của QG trong TTDS quốc tế* Nguyên tắc
luật tòa án (Lex fori):
- ND: TÁ của 1 QG khi thụ lý 1 VV sẽ AD luật của chính nước có TÁ đó để GQ
VV
- Cách thức AD:
+ Hiểu theo nghĩa hẹp: luật hình thức (hay còn gọi là luật tố tụng)
+ Hiểu theo nghĩa rộng: bao gồm luật hình thức luật ND (gồm luật thực định và
luật xung đột)
lOMoARcPSD| 58794847
1.4. Nguồn của TTDS quốc tế
* ĐỨQT:
- ND chủ yếu: thống nhất hóa các quy định về tố tụng như:
+ GQ XĐ về thẩm quyền XX
+ GQ PL +
Ủy thác TP
+ Tương trợ TP,…
- Xu hướng trên thế giới:
+ XD các ĐỨQT đa phương, ĐỨQT khu vực về TTDS QT
+ Tiêu biểu: HN La Haye về TPQT (khoảng 2/3 trong số 41 ĐỨQT trong khuôn khổ
HN về TTDS QT)
* PLQG:
- BLTTDS 2015 quy định trong mục riêng:
+ Phần T7 vthủ tục công nhận cho hành tại VN/không công nhận BÁ, QĐDS
của TÁ NNg; công nhận và cho thi hành PQ của TT NNG
+ Phần T8 về thủ tục GQ VVDS có YTNN
- Quy định trong các VBPL chuyên ngành: Luật HN-GĐ 2014, Bộ luật hàng hải,…
2. Xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế
2.1. Xung đột thẩm quyền xét xử
* Định nghĩa: về thẩm quyền (hay còn gọi là quyền tài phán) TH
trong 1
VVDS có YTNN, CQ tài phán của 2 hay nhiều nước đều có thẩm quyền GQ
* Đặc điểm: CQ tái phán của 2 hay nhiều nước đều thẩm quyền GQ*
Nguyên nhân của XĐ thẩm quyền:
- Chủ quyền QG đối với quyền tài phán: khả năng 1 QG được GQ 1 VV nào +
bình đẳng giữa các QG
- Nguyên tắc mở rộng thẩm quyền tài phán của các QG theo các dấu hiệu chunggiống
nhau thường là: + Dấu hiệu chủ thể
+ Dấu hiệu đối tượng
+ Dấu hiệu căn cứ làm phát sinh, thực hiện, thay đổi, chấm dứt VVDS
- Tính chất "quốc tế" của VV
lOMoARcPSD| 58794847
* MQH giữa XĐ thẩm quyền và XĐ pháp luật:
XĐ thẩm quyền
Phạm
trù
Phạm trù hình thức của QHDS có
YTNN
Mục
đích
Lựa chọn TÁ có thẩm quyền XX
Phạm
vi
Các VVDS thuộc thẩm quyền GQ
của TÁ
Thứ tự
Thực hiện trước khi GQ XĐ PL
Kết
quả
Không chắc chắn thẩm quyền thuộc
về 1 QG duy nhất
2.2. Xác định thẩm quyền xét xử quốc tế
* Khái niệm: xác định thẩm quyền XX QT là xác định thẩm quyền của TÁ nướckhi
GQ 1 VVDS có YTNN
* Xác định thẩm quyền của TÁ VN theo quy định của ĐỨQT:
- Nguyên tắc xác định thẩm quyền giữa của 2 nước:
+ TÁ nước nào thụ lý đơn KK trước có quyền GQ VV
+ TÁ nhận đơn sau: phải trả lại đơn KK/ra QĐ đình chỉ GQ VV
- Nguyên tắc xác định thẩm quyền của cụ thể 1 nước: quy định các dấu hiệu
đểxác định thẩm quyền của TÁ, căn cứ MLH giữa TC với TÁ
* Xác định thẩm quyền của TÁ VN theo quy định của PLVN:
- Thẩm quyền chung của TÁ VN đối với VVDS có YTNN (Đ469 BLTTDS 2015):
+ Dấu hiệu quốc tịch: Đ469.1.d, e
+ Dấu hiệu lãnh thổ: Đ469.1.a, b, c, d
+ Dấu hiệu xác định thẩm quyền theo sự lựa chọn của các bên:
! Quy định trực tiếp: không quy định trực tiếp
! Quy định gián tiếp:
TH VN trả lại đơn kiện nếu các bên
đã lựa chọn TT/TÁ NNg GQ vụ việc đó
(Đ472.1.a BLTTDS 2015)
Cho phép các bên thay đổi thỏa thuận
lựa chọn TT/TÁ NNg GQ VV thành
VN
- Thẩm quyền riêng biệt của TÁ VN đối với các VVDS YTNN (Đ470
BLTTDS2015)
=> Sau khi xác định thẩm quyền XX QT của TÁ sẽ AD chương III của BLTTDS
lOMoARcPSD| 58794847
3. Tương trợ tư pháp
3.1. Khái niệm
- TTTP việc các CQNN thẩm quyền của các nước khác nhau trợ giúp, hợp
táclẫn nhau thực hiện các hành vi tố tụng TP riêng biệt theo những trình tự, thủ tục,
thể thức nhất định để thi hành PL, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NN, của
CQ, CN mỗi nước trên lãnh thổ của nhau, thúc đẩy PT QH hợp tác QT
Căn cứ pháp lý: Đ10 Luật TTTP
- TTTP trong lĩnh vực DS theo quy định của PLVN, gồm:
+ Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu liên quan đến TTTP về DS
+ Triệu tập người làm chứng, người giám định
+ Thu thập, cung cấp chứng cứ
+ Các yêu cầu TTTP khác về DS
- Ủy thác TPyêu cầu bằng VB của CQ thẩm quyền ca VN/CQ có thẩmquyền
của NNg về việc thực hiện 1/1 số TTTP theo quy định của PL nước liên
quan/ĐỨQT mà VN là TV
=> Là PP để các bên TÁ hỗ trợ lẫn nhau thông qua quy trình, trình tự cụ thể
3.2. Nguyên tắc thực hiện (Đ4 Lut TTTP 2007)
- TTTP được thực hiện trên nguyên tắc:
+ Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ BĐ và các bên cùng có lợi
+ Phù hợp với HP, PL của VN và ĐỨQT mà VN là TV
- TH giữa VN và nước ngoài chưa có ĐỨQT về TTTP thì HĐ TTTP được thựchiện
trên nguyên tắc có đi có lại nhưng không trái PLVN, phù hợp với PLQT
TQQT
3.3. Hệ thống PL về TTTP và ỦTTTP
* ĐỨQT mà VN là TV:
- Các ĐỨQT song phương (HĐ TTTP) - Các ĐỨQT đa phương:
+ Công ước La Haye 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ TP ngoài TP trong
lĩnh vực DS/TM
+ Công ước La Haye 1970 về thu thập chứng cứ ở NNg trong lĩnh vực DS/TM

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58794847
VẤN ĐỀ 1. TỔNG QUÁT VỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế
1.1. Đối tượng điều chỉnh
* Định nghĩa:
ĐTĐC của TPQT là các QHDS theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài
- QHDS theo nghĩa rộng: bao gồm
+ QH nội dung có tính chất DS: là QHDS, KD-TM, LĐ, HNGĐ,… => là các QH
giữa các chủ thể bình đẳng, tự nguyện
+ QH phát sinh trong lĩnh vực TTDS: là QH giữa các chủ thể trong quá trình GQ VVDS và THADS
- Có yếu nước ngoài (quốc tế): K2 – Đ663 BLDS+ Dấu hiệu chủ thể tham gia QH:
! Ít nhất 1 bên là CN, PN nước ngoài
! Các bên cùng quốc tế nhưng trụ sở TM/nơi cư trú ở các nước khác nhau P/S: Ngoại lệ
1) HĐMBHHQT dựa trên dấu hiệu di chuyển HH BG (hải quan)
2) QH MBHHQT dựa trên dấu hiệu có quốc tịch của QG là TV của CISG
3) Người VN định cư ở NNg trong QH HNGĐ có YTNN
+ Dấu hiệu về đối tượng của QH: tồn tại ở nước ngoài
VD: A XKLĐ sang Nhật, mua nhà tại Nhật và bán lại cho B chuẩn bị XKLĐ sang
Nhật => BĐS nằm trên lãnh thổ của NB
! A – B có cùng quốc tịch VN => không thể thỏa mãn dấu hiệu chủ thể
! Đối tượng của QHMBTS là BĐS (nằm ở ngoài lãnh thổ VN) => thỏa mãn dấu hiệu về đối tượng
+ Dấu hiệu về căn cứ làm phát sinh, thay đổi, thực hiện, chấm dứt QH: xảy ra ở nước
ngoài (ký kết, vận chuyển, sự kiện bất khả kháng,…)
1.2. Phương pháp điều chỉnh
Là cách thức mà NN sử dụng để tác động vào các QHXH để điều chỉnh, thực hiện
các QH đó theo định hướng, ý chí của NN mong muốn * Phương pháp thực chất: -
Định nghĩa: là PP GQ ngay QHPL phát sinh bằng cách xác định trực tiếp
quyền,nghĩa vụ của các bên tham gia QH lOMoAR cPSD| 58794847 -
Công cụ: QP thực chất – là QP xác định trực tiếp quyền, nghĩa vụ của các bêntrong QHPL -
VD: K2 – Đ112 BLLĐ 2019 "LĐ là người NNg làm việc tại VN ngoài các
ngàynghỉ theo quy định tại K1 – Đ112 còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền
DT và 01 ngày Quốc khánh của nước họ" - Đặc trưng:
+ VĐ pháp lý sẽ được GQ ngay bằng cách:
! Quy định cụ thể quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ của các bên
! Quy định cụ thể cho VĐ
+ Được thực hiện trên CS AD QP thực chất (quy định trong PLQG, ĐỨQT, TQQT)
* PP xung đột:
- Định nghĩa: là PPĐC QH bằng cách lựa chọn 1 hệ thống PL cụ thể trong sốnhững
hệ thống PL có liên qun rồi dùng hệ thống PL đựa chọn ra ấy để GQ QH - Công cụ: QP xung đột
- VD: K1 – Đ678 BLDS 2015 " Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt QSHvà
quyền khác đối với TS được xác định theo PL của nước nơi có TS, trừ TH quy định
tại K2 – Đ678" - Đặc trưng:
+ GQ VĐ 1 cách gián tiếp thông qua việc
! Dẫn tới hệ thống PLQG nhất định
! SD quy định cụ thể trong hệ thống PLQG được dẫn chiếu tới để GQ
+ Được thực hiện trên CS AD QP xung đột (quy định trong PLQG, ĐỨQT, TQQT)
2. Các nguyên tắc cơ bản của TPQT VN
- Nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý giữa các chế độ sở hữu của các QG khácnhau
- Nguyên tắc quyền miễn trừ của QG
- Nguyên tắc không phân biệt đối xử trong QH giữa CDVN với người NNg và
giữangười NNg với nhau tại VN
- Nguyên tắc tôn trọng sự thỏa thuận của các bên
- Nguyên tắc có đi có lại
3. Nguồn của tư pháp quốc tế
3.1. Pháp luật quốc gia
* Đặc điểm:
- PLQG là nguồn phổ biến và chủ yếu của TPQT, bởi: lOMoAR cPSD| 58794847
+ QG ưu tiên XD quy định điều chỉnh các QHTPQT
+ Việc XD ĐỨQT điều chỉnh mọi/tất cả QHTPQT là không khả thi
VD: hình thức HĐ, phạt VPHĐ (Civil law: chấp nhận >< Common law: không chấp
nhận vì cho rằng phi TM) * Hình thức thể hiện:
- Quy định rải rác trong HP, luật, VB dưới luật (Pháp, Đức, Nga)
=> Do ngành TPQT ra đời muộn hơn so với ngành luật nội địa
- Quy định trong đạo luật riêng (Thụy Sĩ, Ba Lan,…)
P/S: sử dụng trong học phần TPQT (BLDS, BLTTDS)
3.2. Điều ước quốc tế
* Đặc điểm:
- Là nguồn quan trọng của TPQT (luôn có giá trị ưu tiên AD hơn so với PLQG trừHP)
- Số lượng ĐỨQT điều chỉnh QH TPQT khá ít, khiêm tốn (đa số đều là các HĐTTTP
song phương và đa phương là Công ước New York)
- Chỉ ĐỨQT chứa đựng QP TPQT mà VN là thành viên mới là nguồn của TPQT
P/S: ĐỨQT chứa đựng QP LQT (điều chỉnh các QH "công" – giữa các chủ thể LQT)
không phải là nguồn của TPQT
3.3. Tập quán quốc tế
* Đặc điểm:
- Chỉ những TQQT chứa đựng QP TPQT mới là nguồn của TPQT
- Chủ yếu trong lĩnh vực TM và hàng hải
P/S: TQ thương mại QT (incoterms) là nguồn của TPQT
3.4. Án lệ và các nguồn khác * Án lệ - Tìm hiểu thế giới:
Các nước theo truyền thống
Các nước theo truyền thống Common Law Civil Law
Án lệ là nguồn chủ yếu của PL
+ Án lệ dần được SD thường xuyên hơn
+ Mức độ ảnh hưởng của án lệ ở mỗi nước là khác nhau - Ở Việt Nam: lOMoAR cPSD| 58794847
+ NQ 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị
+ Án lệ số 13/2017/AL về hiệu lực thanh toán của thư TD (L/C) trong TH
HĐMBHHQT là cơ sở của L/C bị hủy bỏ * Nguồn bổ trợ:
- PL điều chỉnh QHDS tương tự
- Nguyên tắc cơ bản của PLDS - Lẽ công bằng - Học thuyết về TPQT - Sách về TPQT
- Tư tưởng, quan điểm các các học giả
VẤN ĐỀ 2. XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
1. Khái quát về xung đột pháp luật
1.1. Khái niệm (định nghĩa, đặc trưng, phân loại) * Khái niệm:
Xung đột PL là hiện tượng 2 hay nhiều hệ thống PL của các nước khác nhau cùng
có thể được AD để điều chỉnh 1 QHDS theo nghĩa rộng có yếu tố NNg (QH TPQT)
* Đặc trưng:
- Việc xuất hiện 2 hay nhiều hệ thống PL của các nước khác nhau cùng có thể
đượcAD để điều chỉnh QH TPQT
+ P/S1: không đi sâu vào ND PL (quyền, nghĩa vụ) kể cả giống nhau hay khác nhau về mặt ND PL
+ P/S2: Xung đột PL không hiểu theo mặt nghĩa PL nước A (cho phép) >< PL nước
B (không cho phép) => không phải xung đột
- Khả năng có thể được AD để điều chỉnh QH TPQT1.2. Nguyên nhân dẫn đến
hiện tượng xung đột pháp luật * Nguyên nhân khách quan:
- Do PL của các nước có sự khác nhau: + Do nguyên nhân CT-KT-XH
+ Cách giải thích/ADPL, trình độ PT
+ Tập quán, truyền thống, tín ngưỡng, tôn giáo
- Do đối tượng điều chỉnh có sự hiện diện của yếu tố NNg:
+ PL các nước là bình đẳng lOMoAR cPSD| 58794847
+ QH liên quan tới 2/nhiều hệ thống PL
* Nguyên nhân chủ quan: sự thừa nhận khả năng AD PL NNg của NN
Thừa nhận đối với:
Không thừa nhận đối với:
QHDS theo nghĩa rộng có yếu tố nước QH trong lĩnh vực luật công (QH HS, ngoài HC có yếu tố NNg)
<=> Để phù hợp với đặc trưng của XH
VN + đảm bảo duy trì AN-TT
1.3. Phạm vi có xung đột pháp luật - QH về SH - QH về HĐ - QH về TK - QH về BTTH
- QH về SHTT: do có tính chất lãnh thổ rất mạnh mẽ, được xác lập, đăng ký tạinước
nào thì chỉ được bảo hộ tại nước đó 1.4. Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật
1.4.1. Phương pháp thực chất (XD và AD QP thực chất)
- PP thực chất là PP dùng QP thực chất trực tiếp điều chỉnh QH TPQT mà khôngcần
qua bất kỳ 1 khâu trung gian nào
- Công cụ: QP thực chất Ưu điểm Nhược điểm
Là phương pháp hiệu quả, nhanh chóng - Số lượng QP thực chất không nhiều -
và dễ dàng nhất để GQ QH TPQT
Không phải lĩnh vực nào cũng có QP thực chất điều chỉnh
1.4.2. Phương pháp xung đột (XD và AD QP xung đột)
- PP xung đột là PP SD QP xung đột để GQ xung đột PL - Công cụ: QP xung đột Ưu điểm Nhược điểm
Bao quát hết các lĩnh vực của TPQT
Là PP phức tạp, rắc rối
1.4.3. AD TQQT hoặc PL điều chỉnh các QHXH tương tự Không có QPTC và QPXĐ (1) => AD TQQT (2)
Không có (1), (2) => AD PL điều chỉnh các QHXH tương tự (3) Không có (1), (2), (3)
=> Các nguyên tắc cơ bản của
PLDS, án lệ, lẽ công bằng lOMoAR cPSD| 58794847
2. Quy phạm xung đột 2.1. Khái niệm
* Khái niệm: QPXĐ là QP ấn định luật pháp nước nào cần phải AD để điều chỉnh
QH PLDS theo nghĩa rộng có yếu tố NNg trong 1 tình huống cụ thể
=> Tạo ra 1 nguyên tắc lựa chọn PL * Đặc trưng:
- Tính dẫn chiếu: chỉ dẫn tới hệ thống PL của 1 nước cụ thể
VD: K2-Đ34 HĐTTTP VN-Ucraina: "QH pháp lý về TK BĐS được xác định theo
PL của bên ký kết nơi có BĐS"
2.2. Cơ cấu của quy phạm xung đột
QPXĐ = phần PHẠM VI (lĩnh vực, đối tượng) + phần HỆ THUỘC
- Phần phạm vi: cho thấy QPXĐ này AD cho loại QH nào
- Phần hệ thuộc: cho thấy hệ thống PL nước nào được AD để điều chỉnh QH
2.3. Phân loại quy phạm xung đột
- Căn cứ vào kỹ thuật XD quy phạm
- Căn cứ vào nguồn ghi nhận:
+ QPXĐ trong ĐỨQT: QP thống nhất
+ QPXĐ trong TQQT: QP thống nhất
+ QPXĐ trong LQG: QP thông thường
- Căn cứ vào hệ thuộc luật
- Căn cứ vào phạm vi AD QP
- Căn cứ vào tính chất của QPXĐ
2.4. Một số loại hệ thuộc luật cơ bản
- Hệ thuộc luật nhân thân
- Hệ thuộc luật quốc tịch của PN
- Hệ thuộc luật nơi có TS
- Hệ thuộc luật do các bên ký kết HĐ lựa chọn
- Hệ thuộc luật nơi thực hiện hành vi
- Hệ thuộc luật nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại lOMoAR cPSD| 58794847
- Hệ thuộc luật tòa án
3. Áp dụng pháp luật nước ngoài
3.1. Sự cần thiết của việc AD PL NNg
Xung đột PL = lựa chọn PL AD: là hiện tượng có 2 hay nhiều hệ thống PL có thể cùng điều chỉnh 1 QHXH
=> PP thực chất // QP thực chất: điều chỉnh các QH TPQT trong lĩnh vực KT-TM
=> PP xung đột // QP xung đột: điều chỉnh các QH TPQT trong lĩnh vực DS, HNGĐ
- Do xuất hiện yếu tố NNg trong QHDS theo nghĩa rộng + xung đột PL:
P/S: + Ngoại trừ QH SHTT không dẫn chiếu đến XĐPL
+ QH HC, HS không phải đối tượng của XĐPL
- Vì không có QP thực chất/QP thực chất thống nhất điều chỉnh
- Do sự dẫn chiếu của QP xung đột/QP xung đột thống nhất
VD: K1 – Đ678 BLDS 2015: "Quốc tịch của PN được xác định theo PL của nước nơi PN thành lập".
- AD PL nước ngoài là khách quan, cần thiết nhằm bảo vệ quyền, lợi ích của chủthể
3.2. Các trường hợp AD PL NNg
3.2.1. QP xung đột/QP xung đột thống nhất dẫn chiếu đến PL NNg
- Dựa vào PL trong nước, ĐỨQT mà VN là thành viên/tham gia
- Chủ yếu AD trong lĩnh vực DS thuần túy do chứa đựng các QH về nhân thân,
thểhiện các giá trị tinh thần
3.2.2. Các bên thỏa thuận AD PL NNg
- Chủ yếu AD trong lĩnh vực/HĐ KT-TM vì nó phản ánh đơn thuần về QH lợi ích,lợi nhuận
VD: Thỏa thuận đưa vụ TC ra TTTM GQ (K1 Đ683 BLDS)
- Các bên được thỏa thuận, dàn xếp 1 phần/toàn bộ
P/S: "QUỐC TỊCH HỮU HIỆU" = nước đối tượng của HĐ có MQH gắn bó nhất
3.3. Các yêu cầu khi ADPL NNg
- ADPL NNg với tinh thần như QG ban hành ra nó
- Tính chất: khó hiểu, phức tạp lOMoAR cPSD| 58794847
3.4. Xác định luật nước ngoài tại Tòa án (Đ481 BLTTDS 2015)
- Do các bên lựa chọn cung cấp
- Do BTP, BNG, CQ ĐD VN ở nước ngoài cung cấp
- TÁ yêu cầu TC, CN có chuyên môn cung cấp
- ADPL VN nếu hết 6 tháng nếu TÁ không được cung cấp
3.5. Thứ tự ADPL trong vụ việc TPQT
3.5.1. Đối với vụ việc TPQT thông thường - ADPL theo ĐỨQT - ADPL theo PLQG
- ADPL của nước có MQH gắn bó nhất
3.5.2. Đối với vụ việc TPQT đặc biệt
- QH SHTT (không có XĐPL): AD ĐỨQT => AD PLQG
- Chủ thể là NN (từ bỏ quyền trừ miễn trừ TP): ADPL như bình thường >< khôngtừ bỏ: không AD PL NNg
4. Những vấn đề về hiệu lực của quy phạm xung đột
4.1. Bảo lưu trật tự công cộng
- Trật tự công cộng: là trật tự pháp lý hình thành trên CS những nguyên tắc cơ bảncủa
chế độ XH và PL của 1 QG
- Bảo lưu trật tự công: là bảo vệ các nguyên tắc cơ bản của chế độ XH và PL của 1 QG
- Nguyên tắc cơ bản của PL: là những tư tưởng, quan điểm mang tính định hướng,chỉ
đạo, xuyên suốt trong quá trình xây dựng và thực hiện PL:
+ Nguyên tắc pháp chế XHCN: "Đảng lãnh đạo hệ thống CT"
=> Nếu bất kỳ QHTPQT nào có AD PL NNg trái với nguyên tắc, PL VN thì không được áp dụng
4.2. Dẫn chiếu ngược, dẫn chiếu đến PL nước thứ 3
4.2.1. Dẫn chiếu ngược
QPXĐ trong PL nước A <=====> QPXĐ trong PL nước B
VD: A (VN) để lại TK 1 BĐS ở Mỹ cho B (VN)
- Theo PL VN: chia TK là BĐS => AD PL nước nơi có BĐS (Mỹ) lOMoAR cPSD| 58794847
- Theo PL VN: chia TK là BĐS => AD PL nước mà người để lại TK có quốc tịch(VN)
Hệ quả: QPTC trong PL nước A được AD trên CS dẫn chiếu ngược trở lại của QPXĐ trong PL nước B
4.2.2. Dẫn chiếu đến PL nước thứ 3
QPXĐ trong PL nước A ==(remvol 1)==> QPXĐ trong PL nước B ==(remvol 2)==>
QPTC trong nước C được AD
VD: Quốc tịch của pháp nhân
- Theo PL VN: nơi mà pháp nhân đăng ký thành lập
- Theo PL Anh: nơi mà pháp nhân có phần lớn HĐKD
- Theo PL Singapore: chấp nhận/không nhận PN có quốc tịch
Hệ quả: QPTC trong PL nước C được AD trên CS dẫn chiếu của QPXĐ trong PL nước B
4.3. Lẩn tránh pháp luật * Cá nhân: - Thay đổi quốc tịch
- Thay đổi nơi cư trú,…
=> Mục đích: lẩn tránh việc AD 1 hệ thống PL bất lợi đối với mình
* Pháp nhân: thay đổi nơi đóng trụ sở
=> Mục đích: lẩn tránh việc AD 1 hệ thống PL bất lợi đối với mình
* Quan điểm chung: không được các QG thừa nhận
VẤN ĐỀ 3. CHỦ THỂ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
1 số chủ thể tham gia QHDS có YTNN:
- Cá nhân (chủ thể đầu tiên và phổ biến nhất của TPQT): CDVN, người VN địnhcư ở NNg và người NNg
- Pháp nhân (chủ thể phổ biến và chủ yếu của TPQT): PN VN và PN NNg
- Quốc gia (chủ thể đặc biệt của TPQT – do có chủ quyền QG): NN VN và QG NNg
- 1 số chủ thể đặc biệt của TPQT: TCQT liên CP, TC phi CP nước ngoài lOMoAR cPSD| 58794847
I. Cá nhân – người nước ngoài
1. Khái niệm người nước ngoài
* Định nghĩa chung:
- Người NNg là người không có quốc tịch nước sở tại - 2 dấu hiệu: + Quốc tịch + Nước sở tại * Theo PLVN: - Căn cứ pháp lý: + NĐ 138/2006/NĐ-CP
+ Luật quốc tịch VN năm 2008
+ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người NNg tại VN năm 2014
- Dấu hiệu cơ bản: có quốc tịch VN hay không? Đ3.1 Luật NC, XC, QC, Đ3.5 Luật Quốc tịch Đ3.2 NĐ138/2006 CT của người NNg tại 2008 VN 2014 Người -
Là người không - Là CD NNg/người - Là người mang NNg cóquốc tịch VN không quốc tịch
giấy tờxác định quốc tịch -
Bao gồm: người - Thường trú/tạm trú ở NNg và người không cóquốc tịch NNg và VN quốc người không quốc tịch tịch - NC, XC, QC, CT tại VN 2. Phân loại
* Dấu hiệu quốc tịch:
- Người có quốc tịch NNg
- Người không quốc tịch* Dấu hiệu nơi cư trú:
- Người NNg ở VN: thường trú và tạm trú - Người NNg không ở VN
* Dấu hiệu quy chế pháp lý:
- Người NNg được hưởng các quy chế ưu đãi và miễn trừ ngoại giao lOMoAR cPSD| 58794847
- Người NNg hưởng các quy chế theo các Hiệp định QT khác
- Người NNg làm ăn, sinh sống tại nước sở tại nằm ngoài 2 nhóm trên
3. Giải quyết xung đột pháp luật về năng lực pháp luật và năng lực hành vi của
người nước ngoài * Năng lực PLDS:

- Theo thông lệ: xác định theo PL nơi có quốc tịch/PL nơi cư trú
- Theo PLVN (PL nơi có quốc tịch): trước đây là Đ761 BLDS 2005, nay là Đ673 BLDS 2015
* Năng lực HVDS:
- Theo thông lệ: các nước thường AD hệ thuộc luật quốc tịch, riêng PL Anh-Mỹ
thìAD hệ thuộc luật nơi cư trú
- Theo PLVN: trước là Đ762 BLDS 2005, nay là Đ674 BLDS 2015
Lưu ý: K2-Đ673 và K2-Đ674 => AD chế độ đối xử QG (NT) + kết hợp nguyên tắc
quốc tịch và nguyên tắc lãnh thổ
4. Luật áp dụng đối với người có nhiều quốc tịch, người không quốc tịch
4.1. Cách thức GQ XĐPL với người có nhiều quốc tịch * Lý luận chung:
- AD PL của nước mà người đó có quốc tịch và thường xuyên cư trú
- AD PL của nước mà người có quốc tịch và MQH gắn bó nhất:
+ Nơi cư trú, nơi làm việc (kể cả QS và DS)
+ Nơi mà CN đó thực tế đã SD các quyền DS và CT
+ Đôi khi là nơi mà các CN có BĐS nhiều hơn cả
* Theo PLVN: K2 -Đ672 BLDS 2015
- Luật hữu hiệu = Luật quốc tịch + Luật nơi cư trú và thời điểm phát sinh QHDS
= Luật quốc tịch + Luật nơi có MQH chặt chẽ nhất
4.2. Cách thức GQ XĐPL với người không quốc tịch
- Bất lợi của việc không có quốc tịch: không được sự bảo hộ, không được bảo đảmvề quyền lợi
- Cách thức giải quyết XĐPL với người không quốc tịch:
+ Pháp: AD luật nước nơi người cư trú, nếu không xác định được nơi cư trú thì AD PL Pháp lOMoAR cPSD| 58794847
+ VN: K1 – Đ672 BLDS 2015: "Luật nơi cư trú vào thời điểm phát sinh QHDS/Luật
nơi có MQH chặt chẽ nhất"
5. Địa vị pháp lý của người nước ngoài
5.1. Căn cứ pháp lý XD chế định PLDS cho người NNg
* Chế độ đãi ngộ như CD (đối xử QG – NT)
- CS ghi nhận: PLQG và các ĐỨQT (song phương, đa phương)
- ND: quyền và nghĩa vụ của người NNg tương tự như quyền và nghĩa vụ của CDQG sở tại
- Lĩnh vực AD: AD rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực của QHDS có YTNN
- Ngoại lệ: hạn chế sự tham gia của người NNg vào các lĩnh vực ảnh hưởng nhiềuđến
VĐ lợi ích, ANQG * Chế độ tối huệ quốc (MFN):
- CS ghi nhận: ĐỨQT (chủ yếu trong lĩnh vực TM, hàng hải) và PLQG
- ND: Người NNg và PN NNg được hưởng 1 chế độ mà nước sở tại dành chongười
NNg và PN NNg của bất kỳ nước T3 nào đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai
- Lĩnh vực AD: AD chủ yếu trong lĩnh vực TM và hàng hải* Chế độ đãi ngộ đặc biệt:
- CS ghi nhận: ĐỨQT (Công ước Viên về QH ngoại giao, về QH lãnh sự) và PLQG
- ND: người NNg được hưởng những ưu tiên, ưu đãi đặc biệt mà QG sở tại dànhcho
họ, thậm chí chính CD nước sở tại cũng không được hưởng * Chế độ có đi có lại:
- CS ghi nhận: thường được ghi nhận trong ĐỨQT (song phương + đa phương)
- ND: QG dành 1 chế độ pháp lý nhất định cho CN và PN NNg tương tự nước đóđã
và sẽ dành cho CD và PN của nước mình - Hình thức thể hiện:
+ Có đi có lại thực chất
+ Có đi có lại hình thức
* Chế độ báo phục quốc:
- 1 QG nào đó đơn phương có những BP/HV gây thiệt hại cho QG khác/CD, PNcủa QG khác
=> Chính QG bị tổn hại đó/PN, CD của nước đó được phép SD các BP trả đũa tương ứng đối phó/đáp lại
- Chủ yếu được AD trong lĩnh vực TMQT lOMoAR cPSD| 58794847
- Được AD trên CS của nguyên tắc có đi có lại, không bị xem là VP nguyên tắc của LQT
5.2. Địa vị pháp lý của người NNg ở VN
* CSPL: PL trong nước và trong các ĐỨQT mà VN ký kết/tham gia *
Các quyền cơ bản:
- Quyền xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú - Quyền hành nghề
- Quyền được học tập - Quyền SH và TK
- Các quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực HN-GĐ - Quyền TTDS
- Các quyền DS cơ bản khác* Các nghĩa vụ cơ bản:
- Tôn trọng và tuân thủ HP, PLVN
- Tôn trọng phong tục TQ, truyền thống và tín ngưỡng của VN
- VPPL VN => AD các chế tài tương ứng (bị trục xuất ra khỏi lãnh thổ VN)
5.3. Địa vị pháp lý của người VN ở NNg
- CSPL: PLVN, PL nước sở tại và trong các ĐỨQT mà VN ký kết/tham gia
- CDVN được các CQ ngoại giao và lãnh sự bảo hộ các quyền và lợi ích hợp phápcủa họ
II. Pháp nhân nước ngoài
1. Khái niệm pháp nước ngoài, quốc tịch của pháp nhân nước ngoài * Khái niệm:
- PN là 1 TC được thành lập theo quy định của PL 1 QG nhất nhằm thực hiệnnhững
chức năng/mục đích nhất định
- PN nước ngoài là những PN không mang quốc tịch của QG sở tại
P/S: quốc tịch của PN so với CN có tinh không ổn định VD:
+ Khi PN chấm dứt HĐ ~ chấm dứt quốc tịch => NN có quyền bảo hộ
+ Khi CN xin thôi quốc tịch => NN đồng ý cho thôi quốc tịch => NN có nghĩa vụ bảo hộ
- MQH pháp lý vững chắc giữa PN với 1 NN nhất định: lOMoAR cPSD| 58794847
+ TC hưởng TCPN theo PL của QG mà nó mang quốc tịch
+ Mọi quy chế pháp lý chịu sự điều chỉnh của PLQG mà nó mang quốc tịch
+ Được NN mà nó mang quốc tịch bảo hộ khi HĐ ở nước ngoài *
Nguyên tắc xác định quốc tịch của PN:
- Quan điểm của từng QG:
+ Nơi đặt trung tâm quản lý (Pháp, Đức,…)
+ Nơi đăng ký điều lệ khi thành lập (Anh, Mỹ) => hiện tượng lẩn tránh PL (trốn thuế)
+ Nơi tiến hành HĐKD chính (Ai Cập, Syria,…)
+ Nơi người nắm quyền KS mang quốc tịch (1 số nước trong CTTG)
VD: công ty Toyota vừa là công ty Đa QG vừa là PN nước ngoài
- Theo PLVN: "Quốc tịch của PN được xác định theo PL của nước nơi PN thànhlập" (K1 – Đ678 BLDS)
+ PN VN: được thành lập theo PL VN, có trụ sở, hoạt động tại VN
+ PN NNg: được thành lập theo PL NNg
P/S: Chi nhánh, VPĐD của PN NNg tại VN là sự hiện diện TM của PN NNg
2. Quy chế pháp lý dân sự của pháp nhân nước ngoài
2.1. Đặc điểm quy chế pháp lý dân sự của PN NNg * Cơ sở XD: - Chế độ đối xử QG
- Chế độ đối xử tối huệ quốc
- Chế độ đãi ngộ đặc biệt
* Quy chế của QG mà PN quốc tịch: - NLPLDS
- ĐK, thủ tục thành lập
- VĐ giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
- Thanh lý TS khi giải thể, phá sản* Quy chế của QG sở tại:
- Lĩnh vực, phạm vi, giới hạn HĐ
- Các quyền và nghĩa vụ cụ thể lOMoAR cPSD| 58794847
- Các VĐ liên quan đến CQQG sở tại
2.2. Giải quyết XĐPL về quốc tịch của PN
Căn cứ pháp lý: Đ678 BLDS 2015
2.3. Địa vị pháp lý của PN NNg ở Việt Nam- PN đầu tư tại VN
- PN không thuộc diện đầu tư (TC CT-XH-NN…) III. Quốc gia
1. Các QHDS có yếu tố nước ngoài mà QG có thể tham gia
- QH TK đối với DS không có người TK - HĐ BCC, BTO, BOT, BT, PPP
- HĐ mua sắm CP với các DN NNg (mua sắm vũ khí)
- HĐLĐ (ĐSQ, LSQ thuê nhân viên là người nước ngoài) - Các QHDS quốc tế khác
2. Nội dung quy chế pháp lý đặc biệt của QG trong TPQT – quyền miễn trừ QG
2.1. Quyền miễn trừ tư pháp của QG
- Miễn trừ XX: TÁ của QG không được thụ lý đơn khởi kiện đối với QG khác
- Miễn trừ đối với các BP cưỡng chế
- Miễn trừ cưỡng chế thi hành án
2.2. Quyền miễn trừ đối với TS của QG
Những TS được xác định thuộc QSH của QG thì không thể là đối tượng AD các
BP tư pháp (phong tỏa, tịch thu, kê biên TS,…) khi QG đưa vào tham gia các QHDS QT
P/S: 2 quyền độc lập với nhau => việc từ bỏ 1 trong 2 quyền không làm mất hiệu lực của quyền còn lại
3. Cơ sở xác định quy chế pháp lý đặc biệt của QG trong TPQT
* Cơ sở lý luận: Chủ quyền của QG bao gồm:
- Quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ của mình
- Quyền độc lập trong các QH QT
=> Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các QG lOMoAR cPSD| 58794847
=> Kẻ ngang quyền này không có quyền lực nào đối với kẻ ngang quyền kia *
Cơ sỏ pháp lý:
- VBPLQG: đạo luật riêng, trong các VB có liên quan về QHDS có YTNN (Điều100 BLDS 2015)
- ĐỨQT: công ước của LHQ về miễn trừ TP và miễn trừ đối với TS của QG, côngước Brussels,…
4. Các quan điểm về quyền miễn trừ tư pháp của QG
* Thuyết miễn trừ tuyệt đối (quyền miễn trừ không thể bị bác bỏ):
- Được hưởng quyền này trong tất cả các lĩnh vực QHDS
- Được hưởng vô ĐK trong mọi TH
- Được thừa nhận cho đến giữa TK XX nhưng nay đã dần trở nên lỗi thời* Thuyết
miễn trừ tương đối:
- Hạn chế 1 số TH QG không được hưởng quyền miễn trừ (GDTM, HĐLĐ, BTTHvề người và TS,…)
- Nhanh chóng được các QG ủng hộ và nội luật hóa
P/S: việc từ bỏ quyền này không ảnh hưởng các quyền miễn trừ còn lại VD:
+ Tiền của NN đầu tư vào DNNN để HĐ SX-KD => tự động từ bỏ quyền miễn trừ
vì DNNN bình đẳng với DN khác
+ Trong HĐ có điều khoản "từ bỏ quyền quyền miễn trừ" – đọc vụ kiện "Trịnh Vinh Bình" - 3 cách thức từ bỏ:
+ XD trong quy định PL: VN xây dựng Đ100 BLDS 2015 + Thỏa thuận trong HĐ
+ Đạt được trong ĐỨQT
VẤN ĐỀ 4. TỐ TỤNG DÂN SỰ QUỐC TẾ
1. Khái quát về tố tụng dân sự quốc tế
1.1. Khái niệm
- TTDS QT là trình tự thủ tục GQ các VVDS có YTNN tại hệ thống CQ TP củaQG
theo PL tố tụng của chính nước đó XD/công nhận:
+ Căn cứ pháp lý: Đ464 BLTTDS 2015 lOMoAR cPSD| 58794847
+ CQTP của QG: là TÁ các cấp
+ Các VVDS có YTNN: thỏa mãn 1 trong các dấu hiệu pháp lý quy định tại Đ464
+ Trình tự thủ tục tố tụng của QG: xây dựng (ban hành PLQG)/công nhận (tham gia ĐỨQT)
- Là thủ tục TTDS đặc biệt, bao gồm:
+ Xác định thẩm quyền XX quốc tế
+ Ủy thác TP, tương trợ TP
+ Xác định địa vị tố tụng của các chủ thể nước ngoài
+ Trình tự thủ tục GQ các VVDS có YTNN tại TÁ
+ Công nhận, cho thi hành bản án, QĐ DS của TÁ NNg, PQ của TT NNg
1.2. Các VĐ phát sinh liên quan đến VVDS có YTNN
- Đánh giá địa vị pháp lý của chủ thể tố tụng => giai đoạn yêu cầu
- Thẩm quyền XX quốc tế của TÁ (Đ470/469) => Theo loại việc (Đ26–32) => Theo
cấp (Đ35, 37) => Theo lãnh thổ (Đ39, 40) => giai đoạn thụ lý
- TÁ thực hiện HĐ trên lãnh thổ nước ngoài (gặp khó khăn) => tương trợ tư pháp=> giai đoạn chuẩn bị XX
- Thi hành bản án trên lãnh thổ nước ngoài => công nhận, cho thi hành
1.3. Các nguyên tắc cơ bản của TTDS quốc tế
* Nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp
vàocông việc nội bộ của nhau
* Nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các bên trong QH TTDS QT
* Nguyên tắc có đi có lại
* Nguyên tắc tôn trọng quyền miễn trừ TP của QG trong TTDS quốc tế* Nguyên tắc luật tòa án (Lex fori):
- ND: TÁ của 1 QG khi thụ lý 1 VV sẽ AD luật của chính nước có TÁ đó để GQ VV - Cách thức AD:
+ Hiểu theo nghĩa hẹp: luật hình thức (hay còn gọi là luật tố tụng)
+ Hiểu theo nghĩa rộng: bao gồm luật hình thức và luật ND (gồm luật thực định và luật xung đột) lOMoAR cPSD| 58794847
1.4. Nguồn của TTDS quốc tế * ĐỨQT:
- ND chủ yếu: thống nhất hóa các quy định về tố tụng như:
+ GQ XĐ về thẩm quyền XX + GQ XĐ PL + Ủy thác TP + Tương trợ TP,…
- Xu hướng trên thế giới:
+ XD các ĐỨQT đa phương, ĐỨQT khu vực về TTDS QT
+ Tiêu biểu: HN La Haye về TPQT (khoảng 2/3 trong số 41 ĐỨQT trong khuôn khổ HN về TTDS QT) * PLQG:
- BLTTDS 2015 quy định trong mục riêng:
+ Phần T7 về thủ tục công nhận và cho hành tại VN/không công nhận BÁ, QĐDS
của TÁ NNg; công nhận và cho thi hành PQ của TT NNG
+ Phần T8 về thủ tục GQ VVDS có YTNN
- Quy định trong các VBPL chuyên ngành: Luật HN-GĐ 2014, Bộ luật hàng hải,…
2. Xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế
2.1. Xung đột thẩm quyền xét xử
* Định nghĩa: XĐ về thẩm quyền (hay còn gọi là XĐ quyền tài phán) là TH trong 1
VVDS có YTNN, CQ tài phán của 2 hay nhiều nước đều có thẩm quyền GQ
* Đặc điểm: CQ tái phán của 2 hay nhiều nước đều có thẩm quyền GQ*
Nguyên nhân của XĐ thẩm quyền:
- Chủ quyền QG đối với quyền tài phán: là khả năng 1 QG được GQ 1 VV nào + bình đẳng giữa các QG
- Nguyên tắc mở rộng thẩm quyền tài phán của các QG theo các dấu hiệu chunggiống
nhau thường là: + Dấu hiệu chủ thể
+ Dấu hiệu đối tượng
+ Dấu hiệu căn cứ làm phát sinh, thực hiện, thay đổi, chấm dứt VVDS
- Tính chất "quốc tế" của VV lOMoAR cPSD| 58794847
* MQH giữa XĐ thẩm quyền và XĐ pháp luật: XĐ pháp luật XĐ thẩm quyền Phạm
Phạm trù hình thức của QHDS có
Phạm trù ND của QHDS có YTNN trù YTNN Mục
Lựa chọn luật điều chỉnh QH
Lựa chọn TÁ có thẩm quyền XX đích
Phạm Các QHTPQT (trừ 1 số QH đặc
Các VVDS thuộc thẩm quyền GQ vi biệt) của TÁ
Thực hiện sau khi GQ XĐ thẩm Thứ tự
Thực hiện trước khi GQ XĐ PL quyền Kết
Chọn được 1 hệ thống PL điều
Không chắc chắn thẩm quyền thuộc quả chỉnh về 1 QG duy nhất
2.2. Xác định thẩm quyền xét xử quốc tế
* Khái niệm: xác định thẩm quyền XX QT là xác định thẩm quyền của TÁ nướckhi GQ 1 VVDS có YTNN
* Xác định thẩm quyền của TÁ VN theo quy định của ĐỨQT:
- Nguyên tắc xác định thẩm quyền giữa TÁ của 2 nước:
+ TÁ nước nào thụ lý đơn KK trước có quyền GQ VV
+ TÁ nhận đơn sau: phải trả lại đơn KK/ra QĐ đình chỉ GQ VV
- Nguyên tắc xác định thẩm quyền của TÁ cụ thể 1 nước: quy định các dấu hiệu
đểxác định thẩm quyền của TÁ, căn cứ MLH giữa TC với TÁ
* Xác định thẩm quyền của TÁ VN theo quy định của PLVN:
- Thẩm quyền chung của TÁ VN đối với VVDS có YTNN (Đ469 BLTTDS 2015):
+ Dấu hiệu quốc tịch: Đ469.1.d, e
+ Dấu hiệu lãnh thổ: Đ469.1.a, b, c, d
+ Dấu hiệu xác định thẩm quyền theo sự lựa chọn của các bên:
! Quy định trực tiếp: không có quy định trực tiếp ! Quy định gián tiếp:
TH TÁ VN trả lại đơn kiện nếu các bên Cho phép các bên thay đổi thỏa thuận
đã lựa chọn TT/TÁ NNg GQ vụ việc đó lựa chọn TT/TÁ NNg GQ VV thành TÁ (Đ472.1.a BLTTDS 2015) VN
- Thẩm quyền riêng biệt của TÁ VN đối với các VVDS có YTNN (Đ470 BLTTDS2015)
=> Sau khi xác định thẩm quyền XX QT của TÁ sẽ AD chương III của BLTTDS lOMoAR cPSD| 58794847
3. Tương trợ tư pháp
3.1. Khái niệm
- TTTP là việc các CQNN có thẩm quyền của các nước khác nhau trợ giúp, hợp
táclẫn nhau thực hiện các hành vi tố tụng TP riêng biệt theo những trình tự, thủ tục,
thể thức nhất định để thi hành PL, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NN, của
CQ, CN mỗi nước trên lãnh thổ của nhau, thúc đẩy PT QH hợp tác QT
Căn cứ pháp lý: Đ10 Luật TTTP
- TTTP trong lĩnh vực DS theo quy định của PLVN, gồm:
+ Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu liên quan đến TTTP về DS
+ Triệu tập người làm chứng, người giám định
+ Thu thập, cung cấp chứng cứ
+ Các yêu cầu TTTP khác về DS
- Ủy thác TP là yêu cầu bằng VB của CQ có thẩm quyền của VN/CQ có thẩmquyền
của NNg về việc thực hiện 1/1 số HĐ TTTP theo quy định của PL nước có liên quan/ĐỨQT mà VN là TV
=> Là PP để các bên TÁ hỗ trợ lẫn nhau thông qua quy trình, trình tự cụ thể
3.2. Nguyên tắc thực hiện (Đ4 Luật TTTP 2007)
- TTTP được thực hiện trên nguyên tắc:
+ Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ BĐ và các bên cùng có lợi
+ Phù hợp với HP, PL của VN và ĐỨQT mà VN là TV
- TH giữa VN và nước ngoài chưa có ĐỨQT về TTTP thì HĐ TTTP được thựchiện
trên nguyên tắc có đi có lại nhưng không trái PLVN, phù hợp với PLQT và TQQT
3.3. Hệ thống PL về TTTP và ỦTTTP * ĐỨQT mà VN là TV:
- Các ĐỨQT song phương (HĐ TTTP) - Các ĐỨQT đa phương:
+ Công ước La Haye 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ TP và ngoài TP trong lĩnh vực DS/TM
+ Công ước La Haye 1970 về thu thập chứng cứ ở NNg trong lĩnh vực DS/TM