Top 10 bài tập xác suất thống kê hay nhất | Đại học kiến trúc Hà Nội

 Bài 1Lấy 3 viên cùng màu :Gọi A là biến cố: “Lấy được 3 viên cùng màu.” Để lấy được 3 viên cùng màu, chúng ta có 2 trường hợp: Lấy 3 viên xanh. , Lấy 3 viên đỏ., Xác suất lấy 3 viên xanh. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|45467961
lOMoARcPSD| 45467961
Bài 1
1: Lấy 3 viên cùng màu
Gọi A là biến cố: “Lấy được 3 viên cùng màu.” Để lấy được 3 viên cùng màu, chúng
ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 3 viên xanh.
2. Lấy 3 viên đỏ.
Xác suất lấy 3 viên xanh:
o Số cách lấy 3 viên xanh từ 5 viên xanh là 5C3 (số tổ hợp chập 3 của 5).
o Số cách lấy 3 viên đỏ từ 9 viên đỏ là 9C3. o Tổng số cách lấy 3 viên từ tất cả
bi là 14C3 (tổng số tổ hợp chập 3 của 14). o Xác suất lấy 3 viên xanh:
P(A - 3 vieˆn xanh)= 5C3/14C3
Xác suất lấy 3 viên đỏ cũng tương tự.
Suy ra xác suất lấy 3 viên cùng màu là 2*5C3/14C3
2 Lấy cả 2 loại bi
Gọi B là biến cố: “Lấy được cả 2 loại bi.” Để lấy cả 2 loại bi,
chúng ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 2 viên xanh và 1 viên đỏ.
2. Lấy 2 viên đỏ và 1 viên xanh.
Xác suất lấy 2 viên xanh và 1 viên đỏ:
o Số cách lấy 2 viên xanh từ 5 viên xanh là 5C2.
o Số cách lấy 1 viên đỏ từ 9 viên đỏ là 9C1. o Tổng số cách lấy 3
viên từ tất cả bi là 14C3. o Xác suất lấy 2 viên xanh và 1 viên đỏ:
(5C2*9C1)/14C3 o Xác suất 2 viên đỏ và 1 viên xanh cũng tương
tự.
Suy ra xác suất lấy cả hai loại bi là 2(5C2*9C1)/14C3
Bài 2
1: Lấy 4 viên cùng màu
lOMoARcPSD|45467961
Gọi A là biến cố: “Lấy được 4 viên cùng màu.” Để lấy được 4 viên
cùng màu, chúng ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 4 viên xanh từ hộp 1.
2. Lấy 4 viên đỏ từ hộp 2.
Xác suất lấy 4 viên xanh từ hộp 1:
o Số cách lấy 4 viên xanh từ 6 viên xanh là 6C4 (số tổ hợp chập 4 của 6). o Số
cách lấy 0 viên đỏ từ 4 viên đỏ là 4C0. o Tổng số cách lấy 4 viên từ hộp 1 là
10C4 (tổng số tổ hợp chập 4 của 10).
o Xác suất lấy 4 viên xanh từ hộp 1:
o 6C4/10C4
o Xác suất lấy 4 viên đỏ từ hộp 2 là 6C4/10C4 o Vậy xác suất lấy 4 viên bi
cùng màu là 2(6C4)/10C4
2 Lấy được 3 viên xanh và 1 viên đỏ (hoặc 3 viên đỏ và 1 viên xanh) từ cả hai hộp:
Gọi B là biến cố: “Lấy được 3 viên xanh và 1 viên đỏ.” Để lấy 3 viên xanh và 1 viên
đỏ, chúng ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 3 viên xanh từ hộp 1 và 1 viên đỏ từ hộp 2.
2. Lấy 2 viên xanh từ hộp 1 và 2 viên đỏ từ hộp 2.
Xác suất lấy 3 viên xanh và 1 viên đỏ:(6C3*4C1)/10C4
Xác suất lấy 2 viên xanh và 2 viên đỏ (6C2*4C2)/10C4
Tổng xác suất lầy 3x 1đ là ((6C3*4C1)+ (6C2*4C2)/10C4
Lấy 2 xanh và 2 đỏ
Gọi C là biến cố: “Lấy được 2 viên xanh và 2 viên đỏ.” Để lấy 2 viên xanh và 2 viên
đỏ, chúng ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 2 viên xanh từ hộp 1 và 2 viên đỏ từ hộp 2. 2. Lấy 2 viên đỏ từ hộp
1 và 2 viên xanh từ hộp 2. Xác suất lấy 2 viên xanh và 2 viên đỏ:
o Số cách lấy 2 viên xanh từ 6 viên xanh là C26. o Số cách
lấy 2 viên đỏ từ 4 viên đỏ là C24. o Tổng số cách lấy 4 viên
từ hộp 1 là C410. o Xác suất lấy 2x 2đ hôp 1 là
(6C2*4C2)/10C4 o Xác suất 2x 2đ hộp 2 là
(5C2*7C2)/12C4 o Xác suất lấy 2x 2đ là
(6C2*4C2)/10C4+(5C2*7C2)/12C4
Bài 3
Xác suất lấy dc chính phẩm lần 1 là 8/12
Xác suất để lấy dc chính phẩm laanf 2 là 7/11
lOMoARcPSD|45467961
Xác suất lấy dc chính phẩm 2 lần là (8/12)*(7/11)
Bài 4: Xác suất để mục tiêu bị trunhs bom là 0,6.0,7
Bài 5
1. Có hai trường hợp: 1x 1đ, 1đ và 1v, 1x 1v
1x 1đ: 5C1*7C1/21C2
1đ 1v 7*9/21C2
1x 1v 5*9/21C2
Xs lấy 2 bi khác màu là 5C1*7C1/21C2+7*9/21C2+5*9/21C2
2. Xác suất lấy 3 bi cùng màu
Xác suất lấy dc 3x+3đ+3v
(5C3+7C3+9C3)/21C3
Bài 6
1Xác suất lấy dc ít nhất 1 mặt 6 là 2/12
2Tổng số chấm lớn hơn 9: các cặp giá trị có thể xảy ra là 4,6 (5,5) 5,6 (6,4) 6,5 và 6,6 Do đó xác
suất là 6/36
3 Có 36 cặp giá trị có thể xảy ra. Có 8 cặp thỏa mãn hiệu bằng 2 (3,1), (4,2), (5,3), (6,4), (1,3),
(2,4), (3,5), và (4,6). Do đó, xác suất là 8/36
4Mỗi xx có 6 mặt, Tỉ lệ xx2 ra mặt lẻ là ½.Mà xx1 mặt 4. Suy ra xác suất này là 1/6*1/2
5Xúc xắc 2lẻ, 1chawxn có xác suất là 3/6*3/6
Bài 7 Không gian mẫu 12C2
Xs để cả hai lần lấy dc chính phẩm là 8C2/12C2
Xác suất lần 2 lấy được phế phẩm, lần 1 được chính phẩm: Khi lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm mà
không hoàn lại, xác suất lần 1 lấy được chính phẩm và lần 2 lấy được phế phẩm là 8/12*4/11
Bài 8
Đây là bài toán phân phối nhị thức. Xác suất có 5 sp cần bảo hành là P(5)=C(25,5)×(0.2
5
)׿.
Tương tự với 6 và 7: P(6)=C(25,6)×(0.2
6
)׿
P(7)=C(25,7)×(0.2
7
)׿
P(A)=P(5)+P(6)+P(7).
lOMoARcPSD|45467961
Tương tự với không quá 4 sản phẩm phải mang đi bảo hành: P(A)=P(0)+P(1)+P(2)+P(3)+P(4)=
C(25,0)×(0.2
0
)׿
Bài 9 1. là Xác sut ly hp 1 là 1/3, và xác sut ly đưc chính phm t hp 1 là 6/10. Vy,
xác sut ly hp 1 và ly đưc chính phm là 1/3×6/10=1/5.
Xác suất lấy hộp 2 là 1/3, và xác suất lấy được chính phẩm từ hộp 2 là 10/15=2/3. Vậy,
xác suất lấy hộp 2 và lấy được chính phẩm là 1/3×2/3=2/9.
Xác suất lấy hộp 3 là 1/3, và xác suất lấy được chính phẩm từ hộp 3 là 15/20=3/4. Vậy,
xác suất lấy hộp 3 và lấy được chính phẩm là 1/3×3/4=1/4.
Vậy, xác suất lấy được chính phẩm khi lấy ngẫu nhiên 1 hộp và lấy từ hộp đó 1 sản phẩm là tổng
của ba xác suất trên
2.Áp dụng công thức BayesP(A
B
)=
P
(B
A)×P(A)
P(B)
Trong đó:
A là sự kiện chính phẩm được lấy ra từ hộp thứ nhất.
B là sự kiện lấy được chính phẩm.
P(A B) là xác suất chính phẩm được lấy ra từ hộp thứ nhất khi biết đã lấy được chính
phẩm.
P(B A) là xác suất lấy được chính phẩm khi biết chính phẩm được lấy ra từ hộp thứ nhất.
P(A) là xác suất chính phẩm được lấy ra từ hộp thứ nhất.
P(B) là xác suất lấy được chính phẩm.
P(B A)=6/10 (xác sut ly đưc chính phm t hp th nht).
P(A)=1/3 (xác suất chọn hộp thứ nhất).
P(B)=41/45 (xác suất lấy được chính phẩm từ bất kỳ hộp nào, như đã tính ở trên).
×
Thay các giá trị này vào công thức Bayes, ta được: P
Bài 10
1. Ly 1 xanh hp 1 và b vào hp 2: 10/13*6/15=4/13
Lấy 1 đỏ hp 1 và b vào hp 2: 3/13*7/16
Vy xác sut ly ngu nhiên 1 bi t hộp 2 dc bi đỏ là 4/13+21/208
lOMoARcPSD|45467961
2. Trường hp bi b vào t hp 1sang hp 2 là bi xanh Xác sut ly mt bi xanh t
hp 1 và b vào hp 2 là 10/13
Sau khi b bi xanh vào hp 2, hp 2 s có 9 bi xanh và 6 bi đỏ. Vy xác sut ly 2
bi đỏ t hp 2 là: 6/15*5/14=1/7
Do đó, xác suất của trường hp này là × =
Trường hợp bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi đỏ:
Xác suất lấy một bi đỏ từ hộp 1 và bỏ vào hộp 2 là 3/13
Sau khi bỏ bi đỏ vào hộp 2, hộp 2 sẽ có 8 bi xanh và 7 bi đỏ. Vậy xác suất lấy 2 bi đỏ từ hộp 2 là
7/16*6/15=7/40 Do đó, xác suất của trường hợp này là × =
Cuối cùng, xác suất để bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi xanh sau khi đã lấy được 2 bi đỏ từ
hộp 2 là tỷ lệ của trường hợp 1 trên tổng cả hai trường hợp, tức là =
91 520
3. Trường hợp bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi xanh:
Xác suất lấy một bi xanh từ hộp 1 và bỏ vào hộp 2 là
Sau khi bỏ bi xanh vào hộp 2, hộp 2 sẽ có 9 bi xanh và 6 bi đỏ. Vậy xác suất lấy
một bi xanh từ hộp 2 là 9/15
Do đó xác suất th này là 10/13*9/15
Trường hợp bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi đỏ:
Xác suất lấy một bi đỏ từ hộp 1 và bỏ vào hộp 2 là3/13
Sau khi bỏ bi đỏ vào hộp 2, hộp 2 sẽ có 8 bi xanh và 7 bi đỏ. Vậy xác suất lấy một
bi xanh từ hộp 2 là 8/16
Do đó, xác suất của trường hợp này là 3/13*8/16
Cuối cùng, xác suất để bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi đỏ sau khi đã lấy được
một bi xanh từ hộp 2 là tỷ lệ của trường hợp 2 trên tổng cả hai trường hợp, tức là
= =
lOMoARcPSD|45467961
+
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD| 45467961 lOMoAR cPSD| 45467961 Bài 1 1: Lấy 3 viên cùng màu •
Gọi A là biến cố: “Lấy được 3 viên cùng màu.”
Để lấy được 3 viên cùng màu, chúng ta có 2 trường hợp: 1. Lấy 3 viên xanh. 2. Lấy 3 viên đỏ. •
Xác suất lấy 3 viên xanh:
o Số cách lấy 3 viên xanh từ 5 viên xanh là 5C3 (số tổ hợp chập 3 của 5).
o Số cách lấy 3 viên đỏ từ 9 viên đỏ là 9C3. o Tổng số cách lấy 3 viên từ tất cả
bi là 14C3 (tổng số tổ hợp chập 3 của 14). o Xác suất lấy 3 viên xanh:
P(A - 3 vieˆn xanh)= 5C3/14C3 •
Xác suất lấy 3 viên đỏ cũng tương tự. •
Suy ra xác suất lấy 3 viên cùng màu là 2*5C3/14C3 2 Lấy cả 2 loại bi •
Gọi B là biến cố: “Lấy được cả 2 loại bi.” Để lấy cả 2 loại bi,
chúng ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 2 viên xanh và 1 viên đỏ.
2. Lấy 2 viên đỏ và 1 viên xanh. •
Xác suất lấy 2 viên xanh và 1 viên đỏ:
o Số cách lấy 2 viên xanh từ 5 viên xanh là 5C2.
o Số cách lấy 1 viên đỏ từ 9 viên đỏ là 9C1. o Tổng số cách lấy 3
viên từ tất cả bi là 14C3. o Xác suất lấy 2 viên xanh và 1 viên đỏ:
(5C2*9C1)/14C3 o Xác suất 2 viên đỏ và 1 viên xanh cũng tương tự.
Suy ra xác suất lấy cả hai loại bi là 2(5C2*9C1)/14C3 Bài 2 1: Lấy 4 viên cùng màu lOMoARcPSD| 45467961 •
Gọi A là biến cố: “Lấy được 4 viên cùng màu.” Để lấy được 4 viên
cùng màu, chúng ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 4 viên xanh từ hộp 1.
2. Lấy 4 viên đỏ từ hộp 2. •
Xác suất lấy 4 viên xanh từ hộp 1:
o Số cách lấy 4 viên xanh từ 6 viên xanh là 6C4 (số tổ hợp chập 4 của 6). o Số
cách lấy 0 viên đỏ từ 4 viên đỏ là 4C0. o Tổng số cách lấy 4 viên từ hộp 1 là
10C4 (tổng số tổ hợp chập 4 của 10).
o Xác suất lấy 4 viên xanh từ hộp 1: o 6C4/10C4
o Xác suất lấy 4 viên đỏ từ hộp 2 là 6C4/10C4 o Vậy xác suất lấy 4 viên bi cùng màu là 2(6C4)/10C4 2
Lấy được 3 viên xanh và 1 viên đỏ (hoặc 3 viên đỏ và 1 viên xanh) từ cả hai hộp: •
Gọi B là biến cố: “Lấy được 3 viên xanh và 1 viên đỏ.” Để lấy 3 viên xanh và 1 viên
đỏ, chúng ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 3 viên xanh từ hộp 1 và 1 viên đỏ từ hộp 2.
2. Lấy 2 viên xanh từ hộp 1 và 2 viên đỏ từ hộp 2. •
Xác suất lấy 3 viên xanh và 1 viên đỏ:(6C3*4C1)/10C4 •
Xác suất lấy 2 viên xanh và 2 viên đỏ (6C2*4C2)/10C4 •
Tổng xác suất lầy 3x 1đ là ((6C3*4C1)+ (6C2*4C2)/10C4 Lấy 2 xanh và 2 đỏ •
Gọi C là biến cố: “Lấy được 2 viên xanh và 2 viên đỏ.” Để lấy 2 viên xanh và 2 viên
đỏ, chúng ta có 2 trường hợp:
1. Lấy 2 viên xanh từ hộp 1 và 2 viên đỏ từ hộp 2. 2. Lấy 2 viên đỏ từ hộp
1 và 2 viên xanh từ hộp 2.
Xác suất lấy 2 viên xanh và 2 viên đỏ:
o Số cách lấy 2 viên xanh từ 6 viên xanh là C26. o Số cách
lấy 2 viên đỏ từ 4 viên đỏ là C24. o Tổng số cách lấy 4 viên
từ hộp 1 là C410. o Xác suất lấy 2x 2đ hôp 1 là
(6C2*4C2)/10C4 o Xác suất 2x 2đ hộp 2 là
(5C2*7C2)/12C4 o Xác suất lấy 2x 2đ là (6C2*4C2)/10C4+(5C2*7C2)/12C4 Bài 3
Xác suất lấy dc chính phẩm lần 1 là 8/12
Xác suất để lấy dc chính phẩm laanf 2 là 7/11 lOMoARcPSD| 45467961
Xác suất lấy dc chính phẩm 2 lần là (8/12)*(7/11)
Bài 4: Xác suất để mục tiêu bị trunhs bom là 0,6.0,7 Bài 5
1. Có hai trường hợp: 1x 1đ, 1đ và 1v, 1x 1v 1x 1đ: 5C1*7C1/21C2 1đ 1v 7*9/21C2 1x 1v 5*9/21C2
Xs lấy 2 bi khác màu là 5C1*7C1/21C2+7*9/21C2+5*9/21C2
2. Xác suất lấy 3 bi cùng màu
Xác suất lấy dc 3x+3đ+3v (5C3+7C3+9C3)/21C3 Bài 6
1Xác suất lấy dc ít nhất 1 mặt 6 là 2/12
2Tổng số chấm lớn hơn 9: các cặp giá trị có thể xảy ra là 4,6 (5,5) 5,6 (6,4) 6,5 và 6,6 Do đó xác suất là 6/36
3 Có 36 cặp giá trị có thể xảy ra. Có 8 cặp thỏa mãn hiệu bằng 2 (3,1), (4,2), (5,3), (6,4), (1,3),
(2,4), (3,5), và (4,6). Do đó, xác suất là 8/36
4Mỗi xx có 6 mặt, Tỉ lệ xx2 ra mặt lẻ là ½.Mà xx1 mặt 4. Suy ra xác suất này là 1/6*1/2
5Xúc xắc 2lẻ, 1chawxn có xác suất là 3/6*3/6
Bài 7 Không gian mẫu 12C2
Xs để cả hai lần lấy dc chính phẩm là 8C2/12C2
Xác suất lần 2 lấy được phế phẩm, lần 1 được chính phẩm: Khi lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm mà
không hoàn lại, xác suất lần 1 lấy được chính phẩm và lần 2 lấy được phế phẩm là 8/12*4/11 Bài 8
Đây là bài toán phân phối nhị thức. Xác suất có 5 sp cần bảo hành là P(5)=C(25,5)×(0.25)׿.
Tương tự với 6 và 7: P(6)=C(25,6)×(0.26)׿
P(7)=C(25,7)×(0.27)׿ P(A)=P(5)+P(6)+P(7). lOMoARcPSD| 45467961
Tương tự với không quá 4 sản phẩm phải mang đi bảo hành: P(A)=P(0)+P(1)+P(2)+P(3)+P(4)=
C(25,0)×(0.20)׿
Bài 9 1. là Xác suất lấy hộp 1 là 1/3, và xác suất lấy được chính phẩm từ hộp 1 là 6/10. Vậy,
xác suất lấy hộp 1 và lấy được chính phẩm là 1/3×6/10=1/5.
Xác suất lấy hộp 2 là 1/3, và xác suất lấy được chính phẩm từ hộp 2 là 10/15=2/3. Vậy,
xác suất lấy hộp 2 và lấy được chính phẩm là 1/3×2/3=2/9.
Xác suất lấy hộp 3 là 1/3, và xác suất lấy được chính phẩm từ hộp 3 là 15/20=3/4. Vậy,
xác suất lấy hộp 3 và lấy được chính phẩm là 1/3×3/4=1/4.
Vậy, xác suất lấy được chính phẩm khi lấy ngẫu nhiên 1 hộp và lấy từ hộp đó 1 sản phẩm là tổng của ba xác suất trên
2.Áp dụng công thức BayesP(AB)= P(B A)×P(A) P(B) Trong đó: •
A là sự kiện chính phẩm được lấy ra từ hộp thứ nhất. •
B là sự kiện lấy được chính phẩm. •
P(A∣ B) là xác suất chính phẩm được lấy ra từ hộp thứ nhất khi biết đã lấy được chính phẩm. •
P(B∣ A) là xác suất lấy được chính phẩm khi biết chính phẩm được lấy ra từ hộp thứ nhất. •
P(A) là xác suất chính phẩm được lấy ra từ hộp thứ nhất. •
P(B) là xác suất lấy được chính phẩm. •
P(B∣ A)=6/10 (xác suất lấy được chính phẩm từ hộp thứ nhất). •
P(A)=1/3 (xác suất chọn hộp thứ nhất). •
P(B)=41/45 (xác suất lấy được chính phẩm từ bất kỳ hộp nào, như đã tính ở trên). ×
Thay các giá trị này vào công thức Bayes, ta được: P Bài 10
1. Lấy 1 xanh hộp 1 và bỏ vào hộp 2: 10/13*6/15=4/13
Lấy 1 đỏ hộp 1 và bỏ vào hộp 2: 3/13*7/16
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 bi từ hộp 2 dc bi đỏ là 4/13+21/208 lOMoARcPSD| 45467961
2. Trường hợp bi bỏ vào từ hộp 1sang hộp 2 là bi xanh Xác suất lấy một bi xanh từ
hộp 1 và bỏ vào hộp 2 là 10/13
Sau khi bỏ bi xanh vào hộp 2, hộp 2 sẽ có 9 bi xanh và 6 bi đỏ. Vậy xác suất lấy 2
bi đỏ từ hộp 2 là: 6/15*5/14=1/7
Do đó, xác suất của trường hợp này là × =
Trường hợp bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi đỏ:
Xác suất lấy một bi đỏ từ hộp 1 và bỏ vào hộp 2 là 3/13
Sau khi bỏ bi đỏ vào hộp 2, hộp 2 sẽ có 8 bi xanh và 7 bi đỏ. Vậy xác suất lấy 2 bi đỏ từ hộp 2 là
7/16*6/15=7/40 Do đó, xác suất của trường hợp này là × =
Cuối cùng, xác suất để bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi xanh sau khi đã lấy được 2 bi đỏ từ
hộp 2 là tỷ lệ của trường hợp 1 trên tổng cả hai trường hợp, tức là = 91 520
3. Trường hợp bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi xanh:
Xác suất lấy một bi xanh từ hộp 1 và bỏ vào hộp 2 là
Sau khi bỏ bi xanh vào hộp 2, hộp 2 sẽ có 9 bi xanh và 6 bi đỏ. Vậy xác suất lấy
một bi xanh từ hộp 2 là 9/15
Do đó xác suất th này là 10/13*9/15
Trường hợp bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi đỏ:
Xác suất lấy một bi đỏ từ hộp 1 và bỏ vào hộp 2 là3/13
Sau khi bỏ bi đỏ vào hộp 2, hộp 2 sẽ có 8 bi xanh và 7 bi đỏ. Vậy xác suất lấy một bi xanh từ hộp 2 là 8/16
Do đó, xác suất của trường hợp này là 3/13*8/16
Cuối cùng, xác suất để bi bỏ vào từ hộp 1 sang hộp 2 là bi đỏ sau khi đã lấy được
một bi xanh từ hộp 2 là tỷ lệ của trường hợp 2 trên tổng cả hai trường hợp, tức là = = lOMoARcPSD| 45467961 +