-
Thông tin
-
Quiz
Top 110 câu trắc nghiệm - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Thuật ngữ được sử dụng cho mức độ mà mọi người thích hoặc không thích chính họ là gì? Đặc điểm tính cách nào tập trung vào việc một người không có cảm xúc và thực dụng và tin rằng kết thúc có thể biện minh cho phương tiện. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Top 110 câu trắc nghiệm - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Thuật ngữ được sử dụng cho mức độ mà mọi người thích hoặc không thích chính họ là gì? Đặc điểm tính cách nào tập trung vào việc một người không có cảm xúc và thực dụng và tin rằng kết thúc có thể biện minh cho phương tiện. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 50205883 ĐỀ SỐ 8
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại
sao? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập khẩu dầu lạm phát
tăngvà thất nghiệp cũng tăng.
2. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
3. Sự thay công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng
khônglàm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
4. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoá7 được coi là một khoản đầu tư
trong hệ thống tài khoản quốc dân.
5. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2, nhưng không thuộc khốitiền M1.
6. Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì sự thay đổi của lãi
suấtchưa thể khẳng định được.
7. Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang tìm kiếm một công
việctốt hơn trong ngành ngân hàng thì được coi là thất nghiệp chu kỳ.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nướcđó tăng lên.
9. Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm.
10.Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Câu III: (3 điểm)
Trong nền kinh tế có các hàm số sau : C= 50 + 0.8 (Y-T) T= 0,25 Y MS= 20 (tỷ) I = 100 – 25r Y* = 250 MD= 40 – 10r G= 30 EX= 20 IM= 0,1 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản lượng
tiềmnăng? Chi tiêu chính phủ phải thay đổi một lượng bao nhiêu ?
3. Nếu chính phủ mua trái phiếu trị giá 5 tỷ (số nhân tiền là 2) thì lãi suất
cânbằng mới là bao nhiêu, sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu lOMoARcPSD| 50205883 BÀI LÀM
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải
thích tại sao? (Các điều kiện khác xem như không đổi)
1. Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập khẩu dầu
lạmphát tăng và thất nghiệp cũng tăng.
TL:Đúng vì: Giá dầu tăng->AS giảm->P tăng gây lạm phát ->Y
giảm -> thất nghiệp tăng .
2. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinhtế.
TL:Đúng vì: Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng mức cung tiền, do
đó lãi suất giảm, đầu tư tăng từ đó làm tăng sản lượng của nền kinh tế.
3. Sự thay đổi công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn
hạnnhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
TL:Sai vì: Sự dịch chuyển phát sinh từ công nghệ: tiến bộ trong
tri thức công nghệ làm cho năng suất lao động tăng nên đường
tổng cung ngắn hạn và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải.
4. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được coi là mộtkhoản
đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc dân.
TL: Sai vì: Thu nhập quốc dân bao gồm: chi tiêu dùng cá nhân,
tổng đầu tư của dân cư, chi tiêu dùng của chính phủ, thu nhập
thuần từ tài sản ở nước ngoài (sau khi trừ các thuế). Mua 100 cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán không được coi là một khoản
đầu tư trong hệ thống tài khoản quốc dân.
5. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2, nhưng
khôngthuộc khối tiền M1.
TL:Sai vì: Khối tiền M2 bao gồm:M1+T trong đó:M1=C+D.Với
C:tiền mặt,D:tiền gửi không kỳ hạn,T:tiền gửi có kỳ hạn.
6. Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì sự thay đổicủa
lãi suất chưa thể khẳng định được. lOMoARcPSD| 50205883
TL:Đúng vì: Khi cung vốn vay tăng thì lãi suất giảm và cầu vốn vay
tăng lên thì lãi suất tăng nên sự thay đổi của lãi suất chưa thể khẳng định được.
7. Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang tìm kiếm
mộtcông việc tốt hơn trong ngành ngân hàng thì được coi là thất nghiệp chu kỳ.
TL:Sai vì:Đây là thất nghiệp cơ cấu. Thất nghiệp chu kỳ hay còn
gọi là thất nghiệp do thiếu cầu: Đây là loại thất nghiệp phát sinh
khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái do tổng cầu quá thấp.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩucủa nước đó tăng lên.
TL: Đúng vì khi xuất khẩu hàng hóa tăng thì thu nhiều ngoại tệ
nên cung ngoại tệ tăng. Đường cung ngoại tệ dịch chuyển sang
phải nên E (VNĐ/USD) giảm tức là đồng nội tệ sẽ được định giá
cao hơn đồng ngoại tệ.
9. Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm.
TL;Đúng vì: Trong ngắn hạn,mối quan hệ giữa thất nghiệp và
lạm phát là tỉ lệ nghịch. Khi lạm phát cao thì thất nghiệp thấp và ngược lại. 10.
Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.
TL:Sai vì: Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng
kinh tế trong ngắn hạn.Tăng trưởng kinh tế dài hạn gắn với sự
gia tăng về sản lượng tiềm năng và những nhân tố tác động đến
sản lượng tiềm năng như: khối lượng vốn, lao động, tiến bộ công
nghệ và tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy có thể nói, các yếu tố tác
động đến tăng trưởng kinh tế dài hạn là vốn, lao động, tiến bộ
khoa học công nghệ và tài nguyên thiên nhiên. Câu III: (3 điểm)
Trong nền kinh tế có các hàm số sau : C= 50 + 0.8 (Y-T) T= 0,25 Y MS= 20 (tỷ) lOMoARcPSD| 50205883 I = 100 – 25r Y* = 250 MD= 40 – 10r G= 30 EX= 20 IM= 0,1 Y
1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.
Xác định mức lãi suất cân bằng: MS = MD 20 = 40 – 10r
Mức lãi suất cân bằng r = 2.
Xác định mức sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó: C = 50 + 0.8(Y-T)= 50 + 0.6Y
AE = C + I + G + EX - IM 50 + 0.6Y + 50 +30 + 20 - 0.1Y
Ở cân bằng AE =Y => Y =150 + 0.5Y Y=300.
2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản
lượng tiềm năng? Chi tiêu chính phủ phải thay đổi một lượng bao nhiêu ? Y = C + I + G’ + EX – IM
250 = 50 + 0,8 ( 250 – 0,25*250 ) + 100 – 25*2 + G’ + 20 – 0,1*250 G’ = 5
Ta có: G> G’ nên để đạt sản lượng tiềm năng chính phủ cần sử dụng
chính sách tài khóa thắt chặt.
Vậy chi tiêu chính phủ phải giảm 25 tỷ.
3. Nếu chính phủ mua trái phiếu trị giá 5 tỷ (số nhân tiền là 2) thì lãi
suất cân bằng mới là bao nhiêu, sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu
Theo đề: MS’ = 20 + 5*2 = 30
MS’ = MD’ 30 = 40 – 10r’ r’ = 1 lOMoARcPSD| 50205883
Y’ = C + I’ + G + EX – IM
Y’= 50 + 0,8 ( Y’ – 0,25Y’ ) + 100 – 25*1 + 30 + 20 – 0,1Y’ Y’ = 350.