TOP 19 câu hỏi tự luận ôn tập môn Quản trị Logistics | Trường Đại học Phenikaa
Câu 1. Khái niệm về Logistics? Nêu các bộ phận cơ bản của Logistics.Câu 2. Nêu và phân tích các nội dung của Logistics. Câu 3. Dịch vụ khách hàng trong Logistics là gì? Nêu các nhân tố cấu thành dịch vụ khách hàng. Câu 5. Phân tích tầm quan trọng của Dịch vụ khách hàng tại doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa dịch vụ khách hàng với quá trình thực hiện đơn hàng? Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Dịch vụ khách hàng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Preview text:
Câu 1. Khái niệm về Logistics? Nêu các bộ phận cơ bản của Logistics.
- Khái niệm về Logistics:
+ Logistics là quá trình phân phối và lưu thông hàng hóa ược tổ chức và quản lý khoa học
trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát quá trình lưu chuyển hàng hóa, dịch
vụ từ iểm khởi nguồn sản xuất ến tay người tiêu dùng cuối cùng với chi phí thấp nhất. +
Logistics có phạm vi rộng, có tác ộng từ giai oạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay
của người tiêu dùng cuối cùng.
+ Nói ến logistics là nói ến hiệu quả, tối ưu hóa trong các doanh nghiệp và nền kinh tế. +
Về phía người quản lý, logistics luôn gắn với việc phải lựa chọn phương án tối ưu nhằm
kiểm soát hiệu quả về mặt thời gian và chi phí trong suốt quá trình hàng hóa lưu thông.
- Các bộ phận cơ bản của Logistics:
+ Quản trị mua hàng trong logistics: là một phần chiến lược logistics chuỗi cung ứng bao
gồm những hoạt ộng liên quan ến xác ịnh nhu cầu, ịnh vị và lựa chọn nhà cung cấp, àm
phán, các iều khoản theo dõi và ánh giá ể ảm bảo hiệu suất cung cấp và phát triển các nhà cung cấp.
+ Quản trị các hoạt ộng hỗ trợ trong logistics: Bao gồm Quản lý kho hàng, Quản trị bao
bì óng gói hàng hóa, Hệ thống thông tin và Logistics ngược.
+ Quản trị kho bãi trong Logistics (Logistics kho bãi): là quản lý sự dịch chuyển vật tư
trong ranh giới tổ hợp kho bãi của tổ chức/doanh nghiệp
+ Quản trị bao bì óng gói hàng hóa: bao bì ược hiểu là một phương tiện ặc biệt i kèm với
hàng hóa ể bảo vệ, bảo quản, vận chuyển và giới thiệu, tạo iều kiện thuận lợi cho quá trình
sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hóa.
+ Hệ thống thông tin logistics: Hệ thống thông tin logistics - LIS (Logistics Information
System) là một bộ phận của hệ thống thông tin toàn doanh nghiệp, nó hướng tới quá trình
ra các quyết ịnh logistics về số lượng và qui mô của mạng lưới cơ sở logistics, về hoạt ộng
mua và dự trữ hàng hoá, về việc lựa chọn phương thức vận chuyển và ơn vị vận tải phù hợp...
+ Quản trị vận chuyển trong logistics: Quản trị vận chuyển là một bộ phận quan trọng
của logistics và là 1 trong 3 nội dung trọng tâm của hệ thống logistics gồm: (1) Thiết kế
mạng lưới cơ sở; (2) Quản trị dự trữ; (3) Quản trị vận chuyển => Quản trị vận chuyển hàng
hóa phải ạt ược mục tiêu: Nâng cao chất lượng dịch vụ logistics Giảm tổng chi phí của
toàn bộ hệ thống
+ Quản trị dự trữ trong logistics: Quản trị dự trữ là một bộ phận quan trọng của Logistics,
ó là việc tổ chức quản lý tất cả các công việc, các dữ liệu liên quan ến công tác dự trữ ể ảm
bảo dự trữ một cách hiệu quả và giảm chi phí
Quản trị dự trữ tập trung vào: Tính toán lượng hàng hóa dự trữ và Xác ịnh vị trí và
thời gian dự trữ.=> Đảm bảo tính liên tục của hoạt ộng SXKD mà không làm tăng
các chi phí liên quan ến dự trữ
+ Quản trị dịch vụ khách hàng trong logistics: ề cập ến một chuỗi các hoạt ộng, ặc biệt
nhằm áp ứng nhu cầu mua sắm của KH bắt ầu bằng hoạt ộng ặt hàng và kết thúc bằng việc giao hàng cho khách.
Câu 2. Nêu và phân tích các nội dung của Logistics.
- Các nội dung của Logistics:
1. Xác ịnh nguồn cung cấp
+ Nguồn cung ứng NVL là một quá trình theo dõi, giám sát vận hành các hoạt ộng liên quan
ến việc bảo ảm vật tư ưa vào sản xuất, lưu giữ và ưa ra khỏi chuỗi cung ứng nhằm tối ưu
hóa, bảo toàn, hạn chế thất thoát và tránh những tình huống ình trệ không cần thiết.
+ Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất.
+ Tiêu chí ể ánh giá nhà cung cấp: giá cả, chất lượng, chế ộ bảo hành, dịch vụ hậu mãi, các
hình thức chiết khấu, giảm giá.
2. Lập kế hoạch sản xuất tối ưu
+ Trước khi tiến hành sản xuất doanh nghiệp thường phải dự báo nhu cầu của thị trường ối
với sản phẩm do mình sản xuất ra.
+ Các kế hoạch sản xuất khác nhau yêu cầu những chi phí khác nhau.
+ Người làm công tác Logistics phải xác ịnh ược kế hoạch sản xuất nào? => ể chi phí ít/thấp nhất.
+ Cần có một thuật toán, giải bài toán tối ưu kế hoạch sản xuất mang tính khách quan?
Nghiên cứu trong môn học “Quản trị sản xuất và tác nghiệp.
3. Dự trữ và bảo quản NVL, hàng hóa
+ Trong sản xuất, dự trữ óng vai trò vô cùng quan trọng.
+ Dự trữ nhằm hạn chế việc gián oạn sản xuất và cung ứng sản phẩm, áp ứng nhu cầu về
sản phẩm, dịch vụ một cách nhanh nhất.
+ Người làm công tác Logistics phải xác ịnh ược chi phí cho việc dự trữ, bảo quản bao nhiêu là tối ưu?
+ Dự trữ có liên quan tới việc xác ịnh loại kho hàng và tổ chức các ợt nhập hàng.
+ Dự trữ và bảo quản giải quyết vấn ề chi phí lưu kho và chi phí vận tải.
+ Việc nhập hàng ược chia làm nhiều lần thì sẽ giảm ược chi phí dự trữ, chi phí vốn nhưng
sẽ làm phát sinh thêm chi phí vận tải.
+ Ngược lại nếu giảm ược chi phí vận tải nhưng sẽ làm tăng chi phí lưu kho và vốn cũng phải tăng thêm.
4. Tổ chức hệ thống phân phối
+ Tổ chức di chuyển phương tiện, phân bổ nguồn hàng tới các thị trường, xác ịnh số lượng kho hàng tối ưu,….
+ Việc di chuyển phương tiện và hàng hóa từ kho ến các khách hàng có thể thực hiện trên
nhiều tuyến ường khác nhau với chi phí có thể khác nhau (phụ thuộc vào quãng ường, phí
cầu ường, các khoản “tiêu cực phí”…)
+ Nhiệm vụ của Logistics cần phải chỉ ra việc phân bổ hàng hóa tối ưu cho các thị trường
và con ường vận chuyển có chi phí thấp nhất.
+ Chi phí vận chuyển, chi phí lưu kho có ảnh hưởng lớn ến hoạt ộng của doanh nghiệp nên
người làm Logistics cần phải xác ịnh ược số lượng kho hàng tối ưu trong iều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
5. Bố trí kho hàng
+ Logistics trong quản lý kho bãi bao gồm các hoạt ộng chủ yếu sau: (1) Xác ịnh quy mô,
diện tích kho; (2) Bố trí mặt bằng, sắp xếp trong kho; (3) Thiết lập cơ cấu kho bãi; (4) Lựa chọn ịa iểm
+ Bố trí kho hàng gồm: Thiết kế một nhà kho; Sắp xếp hàng hóa trong kho; Di chuyển hàng trong nhà kho ó,... 6. Bao gói
+ Nội dung này bao gồm việc thiết kế các bao bì sao cho hợp lý ể dễ dàng trong việc vận
chuyển cũng như sắp xếp tối ưu trên các xe nâng hàng.
+ Ngoài ra, bao gói cũng giúp cho quá trình nhận dạng, quản lý hàng hóa trong kho sao cho
thuận tiện và nhanh chóng.
7. Quản lý mạng cung cấp và phân phối hàng hóa
+ Tiêu thụ sản phẩm là một bộ phận chiếm vị trí quan trọng trong hoạt ộng KD của doanh nghiệp.
+ Bao gồm việc quản lý toàn bộ hệ thống phân phối ã ược thiết lập sao cho chúng hoạt ộng
thực sự có hiệu quả và khoa học.
Câu 3. Dịch vụ khách hàng trong Logistics là gì? Nêu các nhân tố cấu thành dịch vụ khách hàng.
- Dịch vụ khách hàng trong Logistics là: •
Dịch vụ khách hàng là tất cả những gì mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng
– người trực tiếp mua hàng hóa và dịch vụ của Công ty. •
Theo nghĩa rộng, dịch vụ khách hàng là thước o về mức ộ hoạt ộng hiệu quả của hệ
thống Logistics trong việc tạo ra sự hữu dụng về mặt thời gian và ịa iểm ối với sản
phẩm hay dịch vụ. Nó bao gồm các hoạt ộng liên quan ến việc giải quyết ơn hàng,
vận tải, và các dịch vụ hậu mãi khác… •
Theo quan iểm của ngành logistics, DVKH là quá trình diễn ra giữa người Mua –
người Bán và bên thứ ba (người cung ứng dịch vụ Logistics); kết quả của quá trình
này là tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm hay dịch vụ ược trao ổi.
=> Dịch vụ khách hàng là quá trình sáng tạo và cung cấp những lợi ích gia tăng trong
chuỗi cung ứng nhằm tối a hóa tổng gia trị tới khách hàng, áp ứng nhu cầu mua sắm của
KH thường bắt ầu bằng hoạt ộng ặt hàng và kết thúc bằng việc giao hàng cho khách.
- Các nhân tố cấu thành dịch vụ khách hàng: •
Thời gian: là yếu tố quan trọng cung cấp lợi ích mong ợi khi khách hàng i mua hàng,
thường ược o bằng tổng lượng thời gian từ thời iểm khách hàng ký ơn ặt hàng tới
lúc hàng ược giao hay khoảng thời gian bổ sung hàng hóa trong dự trữ. •
Độ tin cậy: Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và úng thời hạn ngay lần
ầu tiên. Với một số khách hàng, hoăc trong nhiều trường hợp ộ tin cậy có thể quan
trọng hơn khoảng thời gian thực hiện ơn hàng ặt. (Độ tin cậy liên quan sửa chữa ơn
hàng, phân phối an toàn, dao ộng thời gian). •
Thông tin: liên quan ến các hoạt ộng giao tiếp, truyền tin cho khách hàng về hàng
hóa, dịch vụ, quá trình cung cấp dịch vụ một cách chính xác, nhanh chóng, dễ hiểu.
Mặt khác, liên quan ến thu thập các khiếu nại, ề xuất, yêu cầu từ phía khách hàng ể
giải áp, iều chỉnh và cung cấp các chào hàng phù hợp. •
Sự thích nghi: liên quan ến tính linh hoạt của dịch vụ logistics trước những yêu cầu
a dạng và bất thường của khách hàng. Do ó doanh nghiệp sẽ làm khách hàng hài
lòng hơn khi có mức ộ linh hoạt cao.
Câu 4. Các hoạt ộng của dịch vụ khách hàng: Trước, trong và sau giao dịch.
a. Các hoạt ộng trước khi giao dịch 1. Xây dựng chính sách dịch vụ khách hàng
Xác ịnh rõ các dịch vụ KH và tiêu chuẩn của chúng: Nhu cầu của KH, khả năng của công ty…
2. Giới thiệu và cung cấp các văn bản về DVKH
- Cung cấp cho KH những thông tin cần thiết về các loại dịch vụ - Cho
KH biết cần phải làm gì khi DVKH không ược công ty áp ứng
3. Tổ chức bộ máy thực hiện.
Yêu cầu chung khi tổ chức bộ máy thực hiện
- Phải có một người nắm giữ vị trí cao nhất, có tầm nhìn rộng trong toàn công ty
- Có sự hỗ trợ, phối hợp các chính sách ối nội, ối ngoại và cả những hoạt ộng iều chỉnh khi cần thiết
- Khách hàng phải tiếp cận dễ dàng ến mọi cá nhân trong tổ chức, những người có thể áp
ứng nhu cầu và trả lời các câu hỏi của họ 4. Chuẩn bị các biện pháp phòng ngừa rủi ro
Các rủi ro như chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, ình công, cháy…
=> Phản ứng thành công trước những sự kiện không thể lường trước.
5. Quản trị dịch vụ
- Quản trị các hoạt ộng DV một cách khoa học, chặt chẽ: Phát hành tài liệu hướng dẫn, tổ
chức hội thảo, tư vấn trực tiếp
- Giúp KH mua hàng tốt nhất
- Cải tiến quản lý kho và dự trữ
- Tổ chức ặt hàng tự ộng
b. Các hoạt ộng trong giao dịch
1. Tình hình dự trữ hàng hoá
- Lượng dự trữ cho thấy khả năng áp ứng yêu cầu của công ty
- Theo dõi quản lý chặt chẽ hàng dự trữ theo từng loại sản phẩm, cho từng khách hàng -
Khi hàng dự trữ không còn, Công ty cần ưa ra sản phẩm thay thế phù hợp hoặc iều chuyển hàng từ nơi khác ến
2. Thông tin về hàng hoá
Hệ thống thông tin cần chính xác. Đặc biệt lưu ý thông tin về những lô hàng bị trả về - Lượng hàng tồn kho
- Tình hình thực hiện ơn hàng
- Ngày chuyển hàng (dự kiến, thực tế)
- Vị trí thực tế và thực trạng lô hàng
3. Tổ chức chu trình ặt hàng theo úng thời gian ã cam kết
Chu trình ặt hàng: toàn bộ khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt ầu ặt hàng cho ến khi họ
nhận ược sản phẩm hoặc dịch vụ * Các bước của chu trình ặt hàng: - KH lên ơn ặt hàng - Cty nhận ơn ặt hàng - Xử lý ơn hàng - Tập hợp ơn hàng
- Chuẩn bị hàng và gửi i
- Vận chuyển hàng hóa tới nơi quy ịnh
- Làm các thủ tục cần thiết
- Giao nhận hàng thực tế
=> Công ty logistics cần xác ịnh toàn bộ chu trình ặt hàng cho hợp lý theo úng cam kết
* Mối quan tâm của KH:
- Tính chính xác, nhanh chóng khi thực hiện ơn hàng
- Độ ổn ịnh của chu trình ặt hàng
- Thời gian của chu trình ặt hàng 4. Thực hiện giao hàng ặc biệt.
* Giao hàng theo iều kiện ặc biệt: - Giao khẩn cấp
Đóng gói, bảo quản ặc biệt
- Có lực lượng bảo vệ ặc biệt lOMoARcPSD|47206417 -
- Giao ở các vị trí khó khăn,…
Chi phí thực hiện giao hàng ặc biệt lớn hơn giao hàng thông thường.
Điều kiện thực hiện khó khăn, phức tạp hơn
Công ty cần nghiên cứu kỹ khách hàng, các loại hàng phải giao ặc biệt, ịa iểm giao
hàng, chuẩn bị các iều kiện áp ứng thực hiện.
5. Điều chuyển hàng hóa -
Cần có kế hoạch iều chuyển hàng hóa giữa các iểm phân phối trong hệ thống ể tránh tình trạng hết hàng -
Luôn luôn sẵn sàng áp ứng yêu cầu của khách hàng, iều này sẽ làm khách hàng gắn bó với công ty
6. Quy trình thủ tục thuận tiện
Giúp khách hàng dễ dàng, thuận tiện trong việc ặt lệnh mua hàng
- Thủ tục ặt hàng ơn giản
- Mẫu ơn thuận tiện, ơn giản
- Theo dõi các vấn ề ặt hàng - Lưu ý sửa chữa các vấn ề phát sinh
7. Cung cấp sản phẩm thay thế
- Để giữ chân KH khi sản phẩm KH yêu cầu không có sẵn
- Phối hợp với KH ể xây dựng những chính sách thay thế sản phẩm - Hỏi ý
kiến khách hàng trước khi sử dụng sản phẩm thay thế c. Các hoạt ộng sau khi giao dịch
1. Lắp ặt, bảo hành, sửa chữa và các dịch vụ khác
- Đây là bộ phận quan trọng của DVKH
- Đặc biệt lưu ý khi hàng hóa là máy móc, thiết bị thì dịch vụ này cần ưa lên hàng ầu và chi
phí lắp ặt, bảo hành, sửa chữa… thường rất lớn
2. Theo dõi sản phẩm
- Phát hiện tình huống xảy ra
Thông báo kịp thời cho khách hàng
- Nếu nguy hiểm cho KH thì phải thu hồi kịp thời -
3. Giải quyết các than phiền, khiếu nại và khách hàng trả lại hàng
- Xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến chính xác nhằm thu nhận kịp thời các thông tin
từ phía khách hàng, xử lý và phản hồi lại.
- Cần trù liệu, tính toán kỹ lưỡng các chi phí giải quyết khiếu nại của khách hàng, ể thu hồi
sản phẩm, ặc biệt trong trường hợp lô hàng có giá trị nhỏ.
- Xây dựng quy trình Logistics ngược (Reverse Logistics) ể ạt ược hiệu quả cao nhất
4. Cho khách hàng mượn sản phẩm ể dùng tạm
- Tùy thuộc vào loại sản phẩm, có thể cho khách hàng mượn sản phẩm ể dùng tạm.
Câu 5. Phân tích tầm quan trọng của Dịch vụ khách hàng tại doanh nghiệp. Mối quan
hệ giữa dịch vụ khách hàng với quá trình thực hiện ơn hàng? Từ ó ề xuất giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng Dịch vụ khách hàng.
- Tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng tại doanh nghiệp:
1. Tại các công ty logistics, DVKH có vai trò như sau: •
Là những hoạt ộng cụ thể của công ty nhằm giải quyết tốt các ơn ặt hàng của khách
hàng (lập bộ chứng từ, thủ tục XNK,…). •
Là việc thực hiện những công việc cụ thể, ược ánh giá bằng những thông số cụ thể,
những quy chuẩn có sẵn: khả năng hoàn thành ơn hàng trong 24h. •
Dựa vào triết lý của tổ chức, DVKH là một phần trong triết lý chung của công ty,
phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
2. Vị trí dịch vụ khách hàng trong tư duy chiến lược quản trị của nhà doanh nghiệp: • DVKH như một hoạt ộng •
DVKH là thước o kết quả thực hiện •
DVKH là triết lý kinh doanh
- Mối quan hệ giữa dịch vụ khách hàng với quá trình thực hiện ơn hàng:
Dịch vụ khách hàng óng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện ơn hàng trong
Logistics vì chúng tạo ra một liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Một quá
trình dịch vụ khách hàng hiệu quả giúp tăng cường sự hài lòng của khách hàng, tạo ra mối
quan hệ lâu dài và giúp cải thiện hiệu suất tổ chức.
Mối quan hệ giữa dịch vụ khách hàng và quá trình thực hiện ơn hàng trong Logistics
có thể ược mô tả như sau: •
Dịch vụ khách hàng chịu trách nhiệm tương tác với khách hàng, xử lý yêu cầu và
phản hồi, ảm bảo chất lượng và thời gian giao hàng úng hẹn. •
Quá trình thực hiện ơn hàng trong Logistics bao gồm việc lập kế hoạch vận
chuyển, quản lý kho, xử lý ơn ặt hàng và theo dõi ơn hàng từ khi ược ặt ến khi giao hàng.
Dịch vụ khách hàng và quá trình thực hiện ơn hàng trong Logistics có mối quan hệ
chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình hoạt ộng của doanh nghiệp. Dịch vụ khách
hàng óng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng, giữ chân
khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới và tạo sự tin tưởng từ phía khách hàng.
Quá trình thực hiện ơn hàng trong logistics cần phải ược thực hiện một cách chính
xác và hiệu quả ể áp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc tính toán và lập kế hoạch vận
chuyển, quản lý kho, xử lý ơn hàng úng thời gian và úng chất lượng là những yếu tố quan
trọng ể ảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
Dịch vụ khách hàng cung cấp thông tin và yêu cầu từ phía khách hàng cho quá
trình thực hiện ơn hàng trong Logistics. Đồng thời, thông tin về tình trạng và tiến ộ của ơn
hàng cũng ược cung cấp lại cho khách hàng ể họ có thể theo dõi và kiểm soát tình hình một cách chặt chẽ.
Mối quan hệ giữa dịch vụ khách hàng và quá trình thực hiện ơn hàng trong
Logistics cần ược quản lý và iều chỉnh một cách tổng thể và hợp lý ể ảm bảo sự iều hành
suôn sẻ và hiệu quả của toàn bộ chuỗi cung ứng. Sự hợp tác chặt chẽ giữa các bộ phận
trong doanh nghiệp cũng như với các ối tác bên ngoài là chìa khóa ể thành công trong
hoạt ộng Logistics và dịch vụ khách hàng.
- Từ ó ề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng: •
Tăng cường ào tạo: Cung cấp ào tạo chuyên sâu cho nhân viên về quy trình ặt hàng,
vận chuyển và xử lý vấn ề trong quá trình giao hàng. Đào tạo nhân viên ể họ hiểu rõ
về các dịch vụ cung cấp, làm thế nào ể giải quyết vấn ề nhanh chóng và hiệu quả. •
Sử dụng công nghệ: Đầu tư vào công nghệ ể giúp quy trình ặt hàng và vận chuyển
trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Sử dụng hệ thống quản lý vận chuyển và
theo dõi ơn hàng ể cải thiện khả năng theo dõi ơn hàng và tránh lỗi. •
Tạo iều kiện thuận lợi cho khách hàng: Cung cấp các tùy chọn giao hàng linh hoạt,
bao gồm cả giao hàng trong ngày, giao hàng nhanh và giao hàng tận nơi. Đồng thời
cải thiện dịch vụ hỗ trợ khách hàng ể giải quyết mọi vấn ề phát sinh của họ một cách
nhanh chóng và hiệu quả. •
Đo lường và cải thiện hiệu suất: Thực hiện ánh giá ịnh kỳ về chất lượng dịch vụ
và tiến hành cải thiện dựa trên phản hồi từ khách hàng và nhân viên. Xác ịnh các
iểm yếu trong quy trình và thực hiện biện pháp khắc phục ể nâng cao chất lượng dịch vụ. •
Xây dựng quan hệ với ối tác: Hợp tác chặt chẽ với ối tác trong chuỗi cung ứng ể
ảm bảo thông tin và hàng hóa ược chuyển giao một cách nhanh chóng và an toàn.
Xây dựng mối quan hệ ối tác lâu dài ể tạo sự tin tưởng và minh bạch trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
=> Những giải pháp trên sẽ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, tạo ra một môi
trường hoạt ộng hiệu quả và giúp doanh nghiệp logistics có cạnh tranh cao trong ngành.
Câu 6. Nêu chức năng của hệ thống thông tin trong hoạt ộng Logistics.
- Chức năng tác nghiệp:
Chức năng tác nghiệp (Transaction Function): Chức năng này còn ược gọi là chức
năng hệ thống thương vụ. Triển khai LIS ảm bảo cải tiến hiệu suất hệ thống tác nghiệp, là
cơ sở của lợi thế cạnh tranh: giảm chi phí tác nghiệp ể giảm giá; tuy có tăng chi phí ầu tư
cho hệ thống thông tin, nhưng hiệu suất tác nghiệp tăng nhanh, do ó giảm chi phí tương ối
cho quá trình tác nghiệp. •
Tác nghiệp bán hàng: Thực hiện các thao tác nhập hàng và quá trình phát hàng: lưu
trữ dữ liệu từ kế toán với kho và bộ phận mua hàng. •
Tác nghiệp vận chuyển: Giao nhận hàng hóa, vận ơn,... •
Nghiệp vụ mua hàng: Gửi ơn ặt hàng, xác ịnh thời iểm nhận hàng,... •
Nghiệp vụ kho: Kiểm kê số lượng và cơ cầu hàng hóa trong kho,...
- Chức năng phân tích và ra quyết ịnh:
Chức năng phân tích và ra quyết ịnh (Decision Analysis): Chức năng này thể hiện
mức ộ xử lý cao và phức tạp của LIS. Với những thông tin có tính tổng hợp và dài hạn,
những dự báo về thị trường và các nguồn cung ứng; LIS hỗ trợ nhà quản trị với các quyết
ịnh quan trọng như việc quy hoạch mạng lưới cơ sở logistics, trong việc lựa chọn hệ thống
quản trị dự trữ hàng hoá, lựa chọn các nguồn hàng ổn ịnh và chất lượng...
+ Quy hoạch mạng lưới logistics: Mạng lưới kho ( iểm bán lẻ) và cơ sở sản xuất.
+ Quyết ịnh trình ộ và hệ thống quản trị dự trữ; Quyết ịnh nguồn nhập hàng.
+ Lập kế hoạch vận chuyển: Phương tiện, con ường, phương thức vận chuyển, phối
hợp các lô hàng, các nhà cung ứng và ịa bàn phục vụ.
+ Đo lường và kiểm soát các nghiệp vụ logistics.
- Chức năng hoạch ịnh chiến lược:
Chức năng hoạch ịnh chiến lược (Strategic Planning): Đây là thông tin dùng ể
xây dựng và triển khai chiến lược logistics. Chức năng hoạch ịnh chiến lược của LIS ược
kết hợp với các hệ thống thông tin khác (Marketing, kế toán, tài chính...) ể rà soát các cơ
hội và thách thức của môi trường kinh doanh. Từ ó, doanh nghiệp sẽ chuẩn bị nguồn lực ể
khai thác các tiềm năng thị trường và vượt qua những khó khăn, dựa vào những thế mạnh
sẵn có của mình. Bên cạnh ó, không chỉ là các quyết ịnh trong từng bộ phận của hệ thống
logistics mà LIS còn phải áp ứng ở mức ộ cao hơn, ó là khả năng tích hợp ược tất cả các bộ
phận thành một thể thống nhất và có ược lựa chọn tối ưu cho toàn hệ thống.
+ Phát hiện và khai thác các cơ hội kinh doanh; phát huy iểm mạnh và hạn chế iểm yếu của doanh nghiệp.
+ Mở rộng hay thu hẹp mạng lưới logistics; phân bố lại vị trí và mật ộ cho phù hợp
với biến ộng thị trường.
+ Xây dựng lợi thế cạnh tranh về hoạt ộng logistics trong doanh nghiệp.
+ Xây dựng các mối quan hệ với ối tác chiến lược.
+ Phân tích tương quan giữa doanh thu với chi phí và chất lượng dịch vụ khách hàng.
Câu 7. Dự trữ trong logistics là gì? Nêu các lợi ích của quản lý dự trữ.
- Khái niệm của dự trữ: •
Dự trữ là việc tích trữ những hàng hóa hay nguyên liệu trong kho của chính doanh
nghiệp nhằm áp ứng nhu cầu hoạt ộng sản xuất của doanh nghiệp cũng như nhu
cầu sản phẩm của khách hàng. •
Dự trữ bao gồm các sản phẩm hay nguyên liệu, nhiên liệu ang lưu trong kho, ang
trên ường vận chuyển, ang chờ sản xuất dở dang…và cả những thành phẩm ang chờ bán.
=> Dự trữ tất cả các sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp có ể bán; tất cả nguyên vật liệu,
phụ tùng mà doanh nghiệp lưu giữ và sử dụng ể sản xuất ra các sản phẩm hay cung cấp dịch vụ.
- Các lợi ích của quản lý dự trữ:
1. Quản trị dự trữ nhằm áp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng: •
Cung cấp úng những gì khách hàng cần. •
Đáp ứng ược sự thay ổi của nhu cầu về số lượng. •
Tạo sự ổn ịnh của dòng hàng hóa cho khách hàng. •
Tạo sự phát triển lâu dài giữa DN với khách hàng.
2. Quản trị dự trữ hiệu quả góp phần giảm chi phí trong kinh doanh: •
Cân ối nhu cầu nguyên vật liệu tốt hơn. •
Hàng hoá ược bảo vệ tốt. •
Tránh lãng phí ở nhiều khâu. •
Tạo sự ổn ịnh của dòng hàng hóa cho khách hàng.
3. Quản trị dự trữ nhằm iều hòa những biến ộng: •
Dự trữ ể ề phòng những biến ộng ngắn hạn do sự biến ộng của nhu cầu và chu kỳ nhập hàng. •
Thực hiện chức năng này cần phải có dự trữ bảo hiểm.
Câu 8. Trình bày mô hình dự dữ theo kỹ thuật phân tích ABC. -
Khái niệm: phân loại ABC trong quản trị hàng dự trữ (tiếng Anh: ABC analysis) là
nguyên tắc phân tích hàng hóa dự trữ thành 3 nhóm căn cứ và mối quan hệ giữa số lượng và giá trị của chúng. -
Quy tắc phân loại hàng hóa ABC giúp phân chia hàng hóa dự trữ theo tầm quan trọng
của chúng, từ ó có chính sách quản lý phù hợp. -
Ví dụ: trong một cửa hàng bách hóa/ DN với nhiều chủng loại sản phẩm thì phần
lớn doanh thu hoặc lợi nhuận phụ thuộc vào một vài mặt hàng.
• Nguyên tắc này là sự cải biến của qui luật 80/20 của Pareto. Khi áp dụng nguyên tắc
Pareto cho việc quản lí hàng dự trữ kho, người ta thường chia hàng dự trữ thành 3 nhóm như sau: 1.
Nhóm A: Bao gồm những loại hàng dự trữ có giá tri hàng năm cao nhất, với giá trị
từ 70 – 80% so với tổng giá tri hàng dự trữ, nhưng về mặt số lượng chúng chỉ chiếm 15% tổng số hàng dự trữ. 2.
Nhóm B: Bao gồm những loại hàng dự trữ có giá tri hàng năm ở mức trung bình,
với giá trị từ 15% - 25% so với tổng giá tri hàng dự trữ, nhưng về sản lượng chúng chiếm
khoảng 30% tổng số hàng dự trữ. 3.
Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, khoảng 5% tổng giá tri các
loại hàng dự trữ, tuy nhiên số lượng chúng chiếm khoảng 55~ so với tổng số loại hàng dự trữ.
- Tác dụng xác ịnh dự trữ theo phân loại ABC •
Xác ịnh thứ tự ưu tiên trong việc bố trí nguồn vốn, tập trung làm công tác quản trị, cụ thể: •
Nguồn vốn dùng mua nhóm hàng A cần nhiều hơn nhóm hàng C. Do ó cần ưu tiên quản trị nhóm A. •
Nhóm hàng A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra, kiểm soát Trong dự báo cần
dự báo nhóm hàng A cẩn thận hơn. •
Cho ta kết quả tốt hơn trong dự báo, kiểm tra, kiểm soát, ảm bảo tính khả thi của
nguồn cung ứng, tối ưu hóa lượng dự trữ.
Câu 9. Các mô hình dự trữ: khái niệm, các giả ịnh của mô hình.
1. EOQ - Economics Order Quantity - MÔ HÌNH MỨC ĐẶT HÀNG TỐI ƯU
a. Tổng quan về mô hình
- Mô hình EOQ ược ề xuất và ứng dụng năm 1915.
- Mô hình EOQ là một mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính chất ịnh lượng ược sử dụng
ể xác ịnh mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, trên cơ sở 2 loại chi phí: chi phí ặt mua
hàng (chi phí mua hàng) và chi phí tồn trữ hàng tồn kho (chi phí dự trữ).
- Kỹ thuật kiểm soát dự trữ theo mô hình này tương ối dễ áp dụng.
- Mục tiêu của mô hình quản trị hàng tồn kho EOQ sẽ lựa chọn mức tồn kho sao cho ở mức
ó tổng hai loại chi phí này là thấp nhất. b. Các giả ịnh về mô hình
- Giả thiết 1: Nhu cầu là xác ịnh và không ổi
- Giả thiết 2: Giá ơn vị hàng hóa không thay ổi theo quy mô ặt hàng, không ược hưởng mức
giá chiết khấu theo quy mô ặt hàng.
- Giả thiết 3: Toàn bộ khối lượng hàng hóa của ơn hàng ược thực hiện trong 1 chuyến hàng
và ược giao cùng thời iểm => Điều này cho phép tích lũy toàn bộ khối lượng hàng hóa
của ơn hàng vào tồn kho.
- Giả thiết 4: Thời gian ặt hàng tính vừa ủ (không có sự thiếu hụt)
- Giả thiết 5: Chi phí ặt và nhận một ơn hàng không phụ thuộc vào quy mô ặt hàng (thời
gian từ ặt hàng ến nhận hàng ược biết trước và là không ổi)
- Giả thiết 6: Chi phí tồn kho là tuyến tính theo số lượng mặt hàng tồn kho, chỉ có 2 loại chi
phí biến ổi: chi phí ặt hàng và chi phí tồn trữ.
2. POQ - Production Order Quantity Model - MÔ HÌNH MỨC ĐẶT HÀNG THEO SẢN XUẤT
a. Tổng quan về mô hình
- Là mô hình dự trữ ược ứng dụng khi lượng hàng ược ưa ến liên tục hoặc khi sản phẩm
vừa ược tiến hành sản xuất vừa tiến hành sử dụng hoặc bán ra.
- Mô hình này ặc biệt phục vụ thích hợp cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh của người ặt
hàng nên nó ược gọi là mô hình ặt hàng theo sản xuất. b. Các giả thiết của mô hình
- Giả thiết 1, nhu cầu là xác ịnh và không ổi.
- Giả thiết 2, giá ơn vị hàng hóa không thay ổi theo quy mô ặt hàng: không ược hưởng mức
giá chiết khấu theo quy mô ặt hàng.
- Giả thiết 3, toàn bộ khối lượng hàng hóa của ơn hàng ược ưa ến một cách liên tục.
- Giả thiết 4, thời gian ặt hàng tính vừa ủ (không có sự thiếu hụt).
- Giả thiết 5, chi phí ặt và nhận một ơn hàng không phụ thuộc vào quy mô ặt hàng (thời
gian từ ặt hàng ến nhận hàng ược biết trước và là không ổi).
- Giả thiết 6, chi phí tồn kho là tuyến tính theo số lượng mặt hàng tồn kho, chỉ có 2 loại chi
phí biến ổi: chi phí ặt hàng và chi phí tồn trữ.
=> Điểm khác biệt trong giả thiết của POQ với EOQ là hàng ược ưa ến làm nhiều chuyến.
3. QDM – Quantity Discount Model - MÔ HÌNH MỨC CHIẾT KHẤU THEO SỐ LƯỢNG
a. Tổng quan về mô hình -
Là mô hình dự trữ có tính ến sự thay ổi của giá cả phụ thuộc vào khối lượng hàng
trong mỗi lần ặt hàng. Việc chiết khấu theo số lượng thực chất là giảm giá hàng hóa khi
khách hàng mua loại hàng nào ó với một số lượng lớn -
Mục tiêu: Chọn mức ặt hàng (sản lượng) sao cho tổng chi phí về hàng dự trữ hàng năm bé nhất -
Ví dụ: Nếu mua dưới 10 sản phẩm giá sẽ là 5$/sản phẩm, nếu mua từ mua từ 11-49
sản phẩm sẽ là 4,5$/sản phẩm và mua từ 50 sản phẩm trở lên sẽ ược giảm giá chỉ còn 4$/sản phẩm.
b. Trường hợp áp dụng
- Để tăng doanh số bán hàng, nhiều công ty thường ưa ra chính sách giảm giá khi số lượng
mua cao lên. Chính sách bán hàng như vậy ược gọi là bán hàng khấu trừ theo lượng mua.
Nếu chúng ta mua với số lượng lớn sẽ ược hưởng giá thấp. Nhưng lượng dự trữ sẽ tăng
lên và do ó, chi phí lưu kho sẽ tăng.
- Xét về mức chi phí ặt hàng thì lượng ặt hàng tăng lên, sẽ dẫn ến chi phí ặt hàng giảm i.
Mục tiêu ặt ra là chọn mức ặt hàng sao cho tổng chi phí về hàng dự trữ hàng năm là bé nhất.
Câu 10. Vận tải là gì? Trình bày các khâu của quá trình giao nhận – vận tải trong
logistics toàn cầu. - Khái niệm về vấn tải: •
Theo nghĩa rộng, Vận chuyển là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của
con người và vật phẩm trong không gian bằng phương tiện vận tải. •
Theo nghĩa hẹp (dưới giác ộ kinh tế), Vận chuyển là một hoạt ộng kinh tế ộc lập có
mục ích của con người nhằm thay ổi/ di chuyển vị trí của hành khách và hàng hóa
từ nơi này ến nơi khác bằng phương tiện vận tải. •
Vận chuyển hàng hóa, xét theo quan iểm của logistics, là sự di chuyển hàng hóa
trong không gian bằng sức người hay phương tiện vận tải nhằm thực hiện các yêu
cầu của mua bán, dự trữ trong quá trình sản xuất kinh doanh. •
Dưới góc ộ chức năng quản trị logistics trong doanh nghiệp, hoạt ộng vận chuyển
hàng hóa liên kết các tác nghiệp sản xuất kinh doanh tại các ịa bàn khác nhau của DN. •
Vận chuyển cung cấp NVL, Bán thành phẩm và hàng hóa ầu vào cho các cơ sở trong mạng lưới logistics. •
Vận chuyển cung cấp hàng hóa ảm bảo an toàn tới khách hàng úng thời gian, ịa iểm
yêu cầu với chi phí hợp lý.
- Các khâu của quá trình giao nhận – vận tải trong logistics toàn cầu:
Câu 11. Chi phí vận chuyển hàng hóa phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu và phân tích. -
Chi phí vận chuyển hàng hóa phụ thuộc vào yếu tố: 1.
Khoảng cách vận chuyển: Khoảng cách từ nơi xuất phát ến nơi ích là yếu tố quan
trọng quyết ịnh chi phí vận chuyển. Khoảng cách càng xa thì chi phí vận chuyển càng cao
do cần nhiều nhiên liệu, thời gian và lao ộng hơn ể vận chuyển hàng hóa. 2.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển: vận chuyển có thể tính chi phí dựa trên cả cân
nặng và kích thước của hàng hóa, và lấy giá trị lớn nhất ể tính phí. Do ó, khi khối lượng
hàng hóa tăng, chi phí vận chuyển có thể tăng áng kể. 3.
Trọng khối (mật ộ hay ộ chặt): chỉ mối tương quan giữa khối lượng và dung tích
chiếm chỗ của một loại hàng, ví dụ như sắt thép, ồ hộp, giấy, ô tô,… 4.
Hình dạng hàng hóa: Thể hiện khả năng sản phẩm có thể lấp ầy không gian thùng
tải hoặc bất kỳ bao bì logistics nào => ảnh hưởng trực tiếp ến việc sử dụng dung tích phương
tiện vận tải và việc bốc dỡ, chất xếp hàng hóa.
6. Trách nhiệm pháp lý: Liên quan ến rủi ro, thiệt hại trong quá trình vận chuyển 7.
Nhân tố thị trường vận tải và cạnh tranh: Mức ộ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp vận
chuyển hàng hóa cũng ảnh hưởng ến chi phí vận chuyển. Trên các tuyến ường cạnh tranh
cao, có thể giúp giảm chi phí vận chuyển hàng hóa cho người mua. 8.
Loại hàng hóa: Loại hàng hóa cũng ảnh hưởng ến chi phí vận chuyển. Hàng hóa
cồng kềnh, dễ vỡ, hay dễ ăn mòn sẽ yêu cầu phương tiện vận chuyển ặc biệt và có chi phí
cao hơn so với hàng hóa thông thường. 9.
Phương tiện vận chuyển: Sử dụng phương tiện vận chuyển ường bộ, ường biển,
hàng không hay ường sắt sẽ ảnh hưởng ến chi phí vận chuyển. Mỗi phương tiện có mức giá
khác nhau và phù hợp với loại hàng hóa và khoảng cách vận chuyển khác nhau. 10.
Thời gian giao hàng: Nếu hàng hóa cần ược giao hàng nhanh, dịch vụ vận chuyển
ngày hôm sau hoặc giao hàng trong cùng ngày sẽ có chi phí cao hơn so với dịch vụ giao hàng tiêu chuẩn. 11.
Chi phí phát sinh: Các chi phí phát sinh như phí bảo hiểm hàng hóa, phí óng gói,
phí xử lý hàng hóa cũng ảnh hưởng ến chi phí vận chuyển hàng hóa. 12.
Phí bảo hiểm: Hàng hóa cần ược bảo hiểm ể ảm bảo an toàn trong quá trình vận
chuyển. Phí bảo hiểm cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng ến chi phí vận chuyển.
Câu 12. Khái niệm và chức năng kho bãi? Nêu vai trò của kho bãi trong hoạt ộng logistics •
Khái niệm: Kho bãi là các công trình xây dựng ược trang bị các máy móc thiết bị
công nghệ chuyên môn hóa ể thực hiện các tác nghiệp tiếp nhận, lưu trữ, chọn lựa
và phân phối dòng hàng hóa ra vào. •
Quản trị kho bãi trong Logistics (Logistics kho bãi) – là quản lý sự dịch chuyển vật
tư trong ranh giới tổ hợp kho bãi của tổ chức/doanh nghiệp • Chức năng: •
Chức năng chính của kho bãi – là nơi tập trung hàng hóa, lưu trữ bảo quản hàng hóa
ể ảm bảo áp ứng các nhu cầu về hàng hóa của khách hàng một cách nhịp nhàng và liên tục. •
Gom hàng: Khi một lô hàng/nguyên vật liệu không ủ số lượng hoặc nhận từ nhiều
nguồn hàng nhỏ thì kho óng vai trò là iểm tập kết thành những lô hàng lớn, ủ số
lượng ể sử dụng cách vận chuyển trọn gói container sao cho chi phí vận chuyển thấp
nhất và thời gian giao hàng nhanh hơn. •
Phân loại hàng: Mục ích của phân loại tại iểm gom hàng ể kết hợp các nguồn hàng
từ nhiều iểm khác nhau trên một ơn hàng ược xác ịnh trước cho một khách hàng cụ
thể. Có 3 cách phân loại hàng: +Phân loại tại iểm gom hàng nhanh
+ Phân loại loại hỗn hợp hay trộn lẫn
+ Phân loại theo mục ích cụ thể •
Phối hợp hàng hóa: Để áp ứng tốt hơn ơn hàng gồm nhiều mặt hàng a dạng của
khách hàng. kho bãi có nhiệm vụ tách lô hàng lớn ra, phối hợp và ghép loại hàng
hóa khác nhau thành một ơn hàng hoàn chỉnh ảm bảo hàng hóa sẵn sàng cho quá trình bán hàng. • Vai trò: •
Góp phần giảm chi phí sản xuất, vận chuyển, phân phối •
Đảm bảo tính liên tục cho quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa •
Tạo ra sự khác biệt và tăng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp •
Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thông qua việc duy
trì nguồn cung ứng ổn ịnh; ảm bảo hàng hóa sẵn sàng về số lượng, chất lượng, trạng
thái lô hàng giao, góp phần giao hàng úng thời gian và ịa iểm •
Giúp tổ chức có thể ương ầu với những thay ổi của thị •
trường (do khắc phục tính thời vụ, nhu cầu thay ổi, cạnh •
tranh…), xóa nhòa những khác biệt về thời gian và không gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng •
Hưởng lợi từ các khoản giảm giá do mua hàng số lượng lớn và mua theo kỳ hạn •
Là nơi tập hợp, lưu trữ các phế liệu, phế phẩm, các bộ , sản phẩm thừa … trên cơ
sở ó tiến hành phân loại, xử lý, tái chế. •
Hỗ trợ cho các chương trình JIT (just-in-time) của các nhà cung cấp và khách hàng •
Giúp thỏa mãn ược nhu cầu của khách hàng với chi phí logistics thấp nhất