TOP 20 Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Ngữ Văn (có đáp án)

20 Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Ngữ Văn có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 101 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
S GD&ĐT NGH AN K THI TH THPT QUC GIA LN I NĂM 2019
LIÊN TRƯNG THPT Bi thi:
NG VĂN
Thi gian lm bi: 120 pht,
không k thi gian pht đ
I. ĐC HIU (3.0 đim)
Đc đon trch dưi đây:
Jonathan, mt ngưi c bc thông minh, nhanh nhy trong nhng phân tch v tnh hnh
kinh t, ông sng v lm vic ht sc chăm ch. Hin Jonathan đang l mt t ph. V Authur cng
l mt ngưi c tr thông minh không km, ch cn ba mươi pht đ gii ô ch ca t NewYork
Times, pn tch tnh hnh kinh t MLatinh trong vng na gi v tnh nhm nhanh hơn hu ht
mi ngưi dh c dng my tnh. Nhưng hin gi, Authur đang l ti x ca Jonathan. Điu g
gip Jonathan đưng hong ngi ng gh sau ca xe limousine cn Authur th pha trưc
cm li? Điu g phân chia mc đ thnh đt ca h? Điu g gii thch s khc bit gia thnh
công v tht bi?
Câu tr li nm trong khuôn kh mt cuc nghiên cu ca trưng đi hc Standford.
Nhng nh nghiên cu tp hp tht đông nhng tr em t 4 đn 6 tui, sau đ đưa chng vo mt
căn phng v mi em đưc pht mt viên ko. Chng đưc giao ưc: c th ăn viên ko ngay lp
tc hoc ch thêm mưi lăm pht na s đưc thưng thêm mt viên ko cho s ch đi. Mt vi
em ăn ko ngay lc đ. Nhng em khc th c ch đi đc phn ko nhiu hơn. Nhưng ngha
thc s ca cuc nghiên cu ch đn mưi năm sau đ, qua điu tra v theo di s trưng thnh
ca cc em. Cc nh nghiên cu nhn thy rng nhng đa tr kiên tr ch đi phn thưng đ
trưng thnh v thnh đt hơn so vi nhng tr vi ăn ngay viên ko.
Điu đ đưc gii thch ra sao? Đim khc bit mu cht gia thnh công v tht bi
không ch đơn thun l lm vic chăm ch hay s hu b c ca thn ti m đ chnh l kh năng
tr hon nhng mong mun tc thi. Nhng ngưi kim ch đưc s cm d canhng viên ko
ngt” trên đưng đi thưng vươn ti đnh cao thnh ng. Ngưc li, nhng ai vi ăn ht phn
ko mnh đang cth sm hay mun cng s rơi vo cnh thiu thn, cng kit. (…) C th ni,
cuc đi như mt viên ko thơm ngt, nhưng khi no thưng thc v thưng thc n như th no
th đ l điu chng ta phi tm hiu.
(Joachim de Posada & Ellen Singer – Không theo li mn, NXB Tng hp TP.H Ch Minh,
2016, tr.03)
Thc hin cc yêu cu:
Câu 1. Ông Jonathan v ông Authur ging v khc nhau đim no?
Câu 2. Tu chuyn vông Jonathan v Authur, tc gi ch ra đim khc bit mu cht gia
thnh công v tht bi l g?
Câu 3. Ngoi s l gii ca tc gi, anh/ch hy ch ra mt đim khc bit to n thnh ng v
tht bi theo quan đim ca mnh.
Trang 2
Câu 4. Anh/ch c đng tnh khi tc gi cho rng cuc đi như mt viên ko thơm ngt không? V
sao?
II. LM VĂN (7.0 đim)
Câu 1 (2.0 đim)
T ni dung đon trch phn Đc hiu, anh/ch hy vit mt đon văn (khong 200 ch)
v kh năng tr hon nhng mong mun tc thi ca bn thân đ vươn ti thnhng.
Câu 2 (5.0 đim)
Nhvăn Nguyn Tn đ vit vSông Đ: Cnhiu lc trông nthnh ra din mo v
tâm đa mt th k th s mt” (Nguyn Tn - Ngưi li đ sông Đ, Ng văn 12, Tp mt, NXB
Gio dc Vit Nam, 2008, tr.187)
Anh/ch hy phân tch hnh nh conng Đ hung bo đ lm ni bt điu đ v nhn xt v
ci Tôi đc đo ca nh văn.
------------------------- Ht -------------------------
Th sinh không đưc s dng ti liu. Cn b coi thi không gii thch g thêm.
Trang 3
S GD&ĐT NGH AN K THI TH THPT QUC GIA LN I NĂM 2019
LIÊN TRƯNG THPT ĐP N MÔN: NG
VĂN
A. Hưng dn chung
I. Hưng dn chm đưc xây dng theo hưng đnh gi năng lc. Gio viên nm bt đưc ni
dung trnh by trong bi lm ca HS đđnh gi mt cch tng qut. Cn linh hot khi vn dng
Hưng dn chm. Pht hin v trân trng nhng bi lm th hin tnh sng to, tư duy đc lp. Nu
HS lm bi theo cch riêng, không c trong đp n nhưng đp ngu cu cơ bn v c sc thuyt
phc vn đưc chp nhn.
II. Tng đim ton bi: 10,0 đim v chit đn 0,25 đim.
B. Hưng dn c th
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐC HIU
3.0
1
Ông Jonathan v ông Authur ging v khc nhau ch:
- Ging: đu c b c thông minh, nhanh nhy
- Khc: Ông Jonathan thnh đt, l t ph. Ông Authur không
thnh đt, l ngưi lm thuê.
0.5
2
T câu chuyn v ông Jonathan vAuthur, tc gi ch ra đim
khc bit mu cht gia thnh công vtht bi l: khnăng tr
hon nhng mong mun tc thi, kim ch đưc s cm d trên
đưng đi
0.75
3
Ngoi s l gii ca tc gi, ch ra mt đim khc bit to n
thnh công v tht bi theo quan đim ca mnh: Th sinh chn 1
l gii khc, min l hp l như:
- S may mn
- Nhng mc tiêu v quyt đnh đng đn
- S đam mê v kiên tr
- S dng thi gian khôn ngoan,…
0.75
4
Thsinh u kin ca mnh vl gii đưc quan đim đ. Th
sinh c th tr li:
- Đng tnh, v: tc gi cho rng cuc đi như mt viên ko thơm
ngt l mt v von đ ch cuc đi rt nhiu cm d ngt ngo
đi hi con ngưi phi tnh to kim ch đ vươn ti thnh công.
- Đng tnh nhưng b sung thêm  kin riêng: v cuc đi c th
như viên ko thơm ngt nhưng cng c th như viên thuc đng,
quan trng l thi đ ng ph vi cm d cng như trngi đ
vươn ti thnh công.
- Nu th sinh tr li không đng tnh, nhưng gii thch hp l
vn cho đim.
1.0
Trang 4
II
LM VĂN
1
T ni dung đon trch  phn Đc hiu, anh/ch hy
vit mt đon n (khong 200 ch) v kh năng trhon
nhng mong mun tc thi ca bn thân đ vươn ti thnh
công.
2.0
a. Đm bo yêu cu v hnh thc đon văn
Th sinh c th trnh by đon văn theo cch din dch, quy np,
tng – pnhp, song hnh hoc mc xch.
0.25
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun: kh năng tr hon
nhng mong mun tc thi ca bn thân đ vươn ti thnh công
0.25
c. Trin khai vn đ cn ngh lun
Th sinh chn la cc thao tc lp lun ph hp đ trin khai vn
đ ngh lun theo nhiu cch nhưng phi lm r cc  sau:
- Gii thch vn đ:
+ Kh năng tr hon nhng mong mun tc thi:
Ci c th lm đưc trong điu kin nht đnh l lm chm li,
ko di nhng ham mun, thm mun đang din ra ngay lc đ.
+ Vn đ ngh lun l kh năng kim ch cm d, ham
mun tc th ca bn thân đ đt đưc kt qu, mc tiêu xa hơn.
- Bn lun:
+ Cuc đi n cha rt nhiu cm d ngt ngo m
con ngưi kh vưt qua, ddn đn ham mun tc th, hưng
th tm b v tht bi.
+ Nu bit vưt qua nhng cm dtc th đ c th
đưa con ngưi ti nhng mc tiêu xa hơn, nhng kt qu to ln
hơn.
- Bi hc: Đ lm đưc điu đ đi hi con ngưi phi hiu r
đim yu, đim mnh ca bn thân, phi c mc tiêu, k hoch
v quyt tâm hnh đng, phi bit kiên nhn, tnh to trưc cm
d,
1.0
d. Chnh t, ng php
Đm bo chun chnh t, ng php ting Vit
0.25
e. Sng to
Th hin suy nghu sc v vn đ ngh lun; c cch din đt
mi m
0.25
2
Nh văn Nguyn Tn đ vit v Sông Đ: “C nhiu lc
trông n thnh ra din mo v tâm đa mt thk th s mt
(Nguyn Tn - Ngưi li đ sông Đ, Ng văn 12, Tp mt,
NXB Gio dc Vit Nam, 2008, tr.187)
Anh/ch hy phân tch hnh nh con sông Đ hung bo đ
lm ni bt điu đ v nhn xt v ci Tôi đc đo ca nh văn.
5.0
a. Đm bo cu trc bi văn ngh lun
M bi nêu đưc vn đ; Thân bi trin khai đưc vn đ; Kt
bi khi qut đưc vn đ.
0.25
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun
0.5
Trang 5
- Phân tch hnh nh con sông Đ hung bo đ lm ni bt câu
văn
- Nhn xt v ci i ca nhvăn Nguyn Tuân
c. Trin khai vn đ ngh lun thnh cc lun đim
Thsinh c th trin khai theo nhiu cch nhưng cn vn dng
tt cc thao tc lp lun, kt hp cht ch gia l l v dn chng
đ đm bo cc yêu cu.
* Gii thiu tc gi, tc phm, vn đ cn ngh lun
Trch dn câun
0.25
* Gii thch: Sông Đ c nhiu lc trông n thnh ra din mo
v tâm đa mt th k th s mt
=> Sông Đ trong cm nhn ca Nguyn Tuân kng thun ty
l mt hnh nh ca thiên nhn Tây Bc mncn đưc miêu
t nmt sinh thc hn, c m trng vi hai nt tnh cch
ni bt. S d di, hung bo ca sông Đ đtr thnh cng
nguy him đi vi cuc sng ca ngưi li đ sông Đ.
0.5
- Phân tch hnh nh con sông Đ hung bo:
+ Hưng chy đc đo: Chng thy giai đông tu
Đ giang
đc bc lưu
+ Vch đ: Đ b sông dng vch thnh, khin cho lng
sông qung ny hp, ti v lnh -> nguy him: thuyn qua đây
d va vo vch đ m tan xc
+ Mt ghnh Ht Long: Dng ng đ huy đng sc
mnh tng lc đ truy kch chic thuyn nưc, đ, sng, gi.
T ng: đip t xô, cun cun, gn gh, đi n xut.
-> nguy him: Thuyn qua đây d b lt nga bung ra.
+ Ci ht nưc: như ci ging bê ng, nưc th v kêu
như ca cng ci b sc…
-> nguy him: C nhng thuyn đ b ht xung, thuyn trng
y chui ngưc ri vt bin đi, dm v đi ngm dưi lng sông
đn mươi pht sau mi thy tan xc…
+ Âm thanh ting thc: miêu t t xa đn gn
-> gip ta cm nhn đưc ting gm tht ddi ca dng sông.
+ Thch trn (trn đa đ): B tr thnh 3 trng vi. Mi
trng vi ch c 1 ca sinh v nhiu ca t. Ca sinh li btr rt
bt ng
-> nguy him: như 1 chin trưng cam go v c lit đi vi
ngưi li đ.
=> Sông Đ hung bo, d di như k th s 1 ca con ngưi
- Ngh thut:
+ Tc gi đs dng hng lot cc t ng quân s to
nên kng kh chin trn căng thng.
+ Sdng li văn ty bt phng tng vi nhiu so snh
đc đo, to bo
2.0
Trang 6
- Ci i ca nh văn Nguyn Tuân đưc th hin qua đon
trch:
+ Thch tô đm ci phi thưng, ci d di đ gây cm gic
mnh lit
+ Un bc, ti hoa, kng qun nhc nhn đkhai thc
v đp ca Đ giang, ca quê hương đt nưc
1.0
d. Chnh t, ng php
Đm bo chun chnh t, ng php ting Vit
0.25
e. Sng to
Th hin suy nghu sc v vn đ ngh lun; c cch din đt
mi m
0.25
TNG ĐIM
10.0
----------- Ht-----------
S GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯNG THPT LIỄN SƠN
ĐỀ THI KIM TRA CHUYÊN ĐỀ LN 3
M HC 2018 2019
Môn: NG VĂN 12
Thi gian lm bi: 120 pht, không k thi gian giao đ
I. ĐC- HIU (3,0 đim)
Đc đon thơ sau v thc hin cc yêu cu:
… Vng bc uy quyn không lm ra chân l
Óc ngh suy không th n vay
Bch Đng xưa, Cu Long nay
Tm gi lng ta chẳng bao gi cn.
Ta tin  sc mnh, vô hn
Như ta tin  tui 25
Ca chng ta l tun trăng rm
Dm khm ph, bay cao, t tay mnh b li.
Ta tin  loi ngưi thc nhanh thi đi
Nhng sông Thương bên đục, bên trong
Chy v xuôi, cng đp xanh dng
Lch s vn mt sông Hng v đi...
(Trch Tuổi 25 ca T Hu, sch T Hu T y v Vit Bc, NXB văn hc, tr332)
Câu 1 (0,5 đim). Xc đnh th thơ ca đon thơ trên?
Câu 2 (0,5 đim). Anh/ch hiu như th no v hai câu tCa chng ta l tun trăng rm; Dm khm
ph, bay cao, t tay mnh b li”?
Câu 3 (1,0 đim). Ch ra cc bin php tu t đưc s dng  kh thơ th 2. Hiu qu ngh thut ca cc
bin php tu t y?
Câu 4 (1,0 đim). Nh thơ đ tâm s g qua đon thơ trên?
II. LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Hy vit 01 đon văn (khong 200 t) trnh by suy ngh ca anh/ch v nim tin ca tui tr vo chnh
mnh đưc gi ra t đon trch trong phn Đc hiu
Câu 2 (5,0 đim)
Cm nhn ca anh/ch v hnh tưng ngưi li đ trong cnh vưt thc (Ngưi li đ Sông Đ - Nguyn
Trang 7
Tuân, Ngvăn 12, Tp mt, NXB Gio dc Vit Nam, 2016). T đ liên hvi nhân vt Hun Cao trong
cnh cho ch (Chngưi t t - Nguyn Tuân, Ngvăn 11, Tp mt, NXB Gio dc Vit Nam, 2016) đ
nhn xt quan nim ca nh văn v v đp con ngưi.
--------------------------------------HẾT-----------------------------
S GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯNG THPT LIỄN SƠN
ĐP N ĐTHI CHUYÊN ĐỀ LN 3
M HC 2018 2019
Môn: NG VĂN 12
Thi gian lm bi: 120 pht, không k thi gian giao đ
Câu
Ni dung
Đim
Đc hiu
3,0
Câu 1
- Đon thơ trên đưc vit theo th thơ t do
0,5
Câu 2
- Hai câu thơ ni lên sc mnh ca tui tr: dm ưc v hnh
đng đ thc hin nhng l tưng cao đp ca mnh- s lm ch
ơng lai ca đt nưc….
0,5
Câu 3
- Bin php tu t:
+ So snh: “ Như ta tin  tui 25; tui 25 Ca chng ta l tun trăng
rm”.
+ Đip ng: Ta tin
+ Lit kê: Dm khm ph, bay cao, t tay mnh b li
- Hiu qu: Nhn mnh v biu đt sâu sc, sinh đng, gi cm sc
mnh, nim tin ca tui tr vo hnh đng, l tưng v ưc mơ.
1,0
Câu 4
- Nh thơ đang tâm s v tui tr ca mnh v th h mnh: mang tt
c sc mnh tâm huyt, nim tin ca tui tr đ dâng hin đu tranh,
bo v t quc …
- T tâm s c nhân, nh thơ nhn gi ti th h tr sng phi c l
ng cao đp, c nim tin vo chnh mnh v mi ngưi đ to nên
nhng trang s ho hng ca dân tc…
1,0
Lm văn
7,0
Câu 1
Vit đon văn v nim tin của tuổi trẻ vo chnh mnh
2,0
1.Yêu cu chung: Bi vit phi c b cc đy đ, r rng; văn vit
c cm xc; din đt trôi chy, bo đm tnh liên kt,
2.Yêu cu cth
a. Đm bo cu trc đon văn ngh lun: m đon, thân đon, kt
đon, không mc li chnh t
0,25
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun: Nim tin l yu t quan
trng gip con ngưi vưt qua tr ngi trong cuc sng đđi đn
thnh công.
0,25
c. Cc lun đim đưc trin khai theo trnh t hp l, c s liên kt
cht ch…
Trang 8
Đm bo cc yêu cu trên; c th trnh by theo đnh hưng sau:
* Gii thch:
- Niêm tin: l s tin tưng, tn nhim vo nhng điu c th lm
trong cuc sng d trên cơ s hin thc nht đnh.
- Nim tin vo chnh mnh: l tin vo kh năng ca mnh, tin vo
nhng g mnh c th lm đưc, không gc ng trưc kh khăn, tr
ngi ca cuc sng, ta c th lm thay đi đưc thi cuc….
- Nim tin t đon trch l tin tui 25, dm khm ph, bay cao,
t tay mnh b li,  loi ngưi thc nhanh thi đi
* Bn lun
- Biu hin ca nim tin vo chnh mnh:
+ Lc quan, yêu đi, không gc ng trưc kh khăn th thch
+ C ch, ngh lc đ đi mt vi mi kh khăn th thch trên
đưng đi…
+ Tnh to đ chn đưng đi đng đn cho mnh trưc nhiu ng r
ca cuc sng.
+ Đem nim tin ca mnh vi mi ngưi…
+ Ly dn chng: th h T Hu tin vo tui tr ca mnh c th
chin đu chng li k th dnh thng li
- V sao phi tin vo chnh mnh:
+ C nim tin vo mnh ta mi c th dm xông pha trong mi lnh
vc ca cuc sng, mi khng đnh đưc kh năng ca mnh, to
nên sc mnh đ vưt qua mi kh khăn tr ngi ca cuc sng…
+ Cuc sng ca chng ta không bng phng m luôn cnhng kh
khăn, tr ngi v mt mt, nên cn cnim tin đ vưt qua n.
-> Tin vo mnh l yu t quan trng đ chng ta c th lm đưc
nhng điu phi thưng…
- M rng: Tin vo chnh mnh đvưt qua kh khăn, th thnh
nhưng cn phi da vo kh năng thc t ca chnh mnh đ không
rơi vo t kiêu, t đi…
* Bi học nhn thc:
- Mi chng ta cn phi t tin vo chnh mnh, tin vo nhng g
mnh c th lm đưc..
- C th ha nim tin vo nhng hnh đng ca bn thân: hc tp,
rn luyn, cng hin cho t quc…
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 2
Cm nhận ca anh/ch v hnh tượng ngưi li đò trong cnh
vượt thc (Ngưi li đ Sông Đ - Nguyễn Tuân, Ng văn 12,
Tập mt, NXB Gio dc Vit Nam, 2016). T đó liên h vi nhân
vật Huấn Cao trong cnh cho ch (Ch ngưi tử - Nguyễn
Tuân, Ng văn 11, Tập mt, NXB Gio dc Vit Nam, 2016) đ
nhận xét quan nim ca nh văn v vẻ đẹp con ngưi.
1. Yêu cu chung
- Th sinh bit kt hp kin thc v k năng đ vit bi văn ngh lun
văn hc
- Bi vit c b cc, kt cu r rng; lp lun thuyt phc; din đt
mch lc; không mc li chnh t…
- Th sinh c th vit theo nhiu cch khc nhau nhưng phi bm st
Trang 9
tc phm, kt hp nhun nhuyn cc thao tc lp lun.
2. Yêu cu c th
a. Đm bo cu trc bi ngh lun (c đ cc phn m bi, thân bi,
kt lun)
0,25
b. Xc đnh vn đ cn ngh lun: Cm nhn v hai hnh tưng nhân
vt Ông đ v Hun Cao.
0,5
c. Trin khai vn đ ngh lun thnh cc lun đim; th hin s
cm nhn sâu sc v vn dng tt cc thao tc lp lun; c s kt
hp cht ch gia l l v dn chng, c th:
Gii thiệu vi nét v tc gi, tc phm:
_Nguyn Tuân l cây bt xut sc ca văn hc Vit Nam hin đi, c
thcoi ông l mt đnh ngha v ngưi ngh s.
_Nt ni bt trong phong cch ca ông l ch luôn nhn s vt
phương din văn ha v thm m, nhn con ngưi phm cht ngh
s v ti hoa. Ông thưng c cm hng mnh lit vi ci c bit,
phi thưng, d di v tuyt m.
_ Ngưi li đ sông Đ l bi ty bt đưc in trong tp Sông Đ
(1960) ca Nguyn Tuân. Sông Đ l thnh qu ngh thut đp đ
m Nguyn Tuân đ thu hoch đưc trong chuyn đi gian kh v
ho hng ti min Tây Bc rng ln, xa xôi. Ngưi li đ sông Đ
cho ta din mo ca mt Nguyn Tuân khao kht đưc ha nhp vi
đt nưc v cuc đi ny.
_Hnh tưng ngưi li đ sông Đ trong qu trnh vưt thc l hnh
ng trung tâm ca tc phm…
0,5
Phân tch nhân vt ngưi li đ sông Đ trong qu trnh vượt
thc
2,5
- Gii thiu chân dung, lai lch
+ Tên gi, lai lch: đưc gi l ngưi li đ Lai Châu.
+ Chân dung: “tay ông lêu nghêu như ci so, chân ông lc no cng
khuỳnh khuỳnh g li như kp ly mt ci cung li tưng ng,
ging ông o o như ting nưc trưc mt ghnh sông, nhỡn gii
ông vi vi như lc no cng mong mt ci bn xa no đ trong
sương m”, “ci đu bc quc thưc… đt lên thân hnh gn qunh
cht sng cht mun”.
0,25
- V đp ca ngưi li đ sông Đ trong qu trnh vưt thc
+ V đp tr dng:
++ Khc ha trong tương quan vi hnh nh sông Đ hung bo,
hng v: Ngh thut tương phn đ lm ni bt mt cuc chin
không cân sc:
./ mt bên l thiên nhiên bo lit, hung tn, sc mnh song vi
sng nưc, vi thch tinh nham him.
./ mt bên l con ngưi b nh trên chic thuyn con n đơn đc v
v kh trong tay ch l nhng chic cn cho.
++ Cuc giao tranh vi ba trng vi thch trn
+++ Cuc vưt thc ln mt
./ Sông Đ hin lên như mt k th nham him, xo quyt
./ Trưc s hung hn ca by thch tinh v sng nưc, ông li đ
1,0
Trang 10
kiên cưng bm tr hai tay gimi cho khi b ht lên khi sng
trn đa phng thng vo mnh”.
./ Trưc đon quân liu mng sng c xông vo (…), ông đ “c
nn vt thương vn kp cht ly ci cung li, mt mo bch đi”
nhưng vn kiên cưng vưt qua cuc hn chin, vn cm li ch huy
“ngn gn m tnh to” đ ph tan trng vi thch trn th nht.
+++ Cuc vưt thc ln hai:
./ Dưi cây bt ti hoa, phng tng, con sông Đ tip tc đưc
dng dy như “k th s mtca con ngưi vi tâm đa cn đc c
v xo quyt hơn.
./ Ông li đ “không mt pht ngh tay ngh mt, phi ph luôn vng
vây th hai v đi luôn chin thut”.
> Trưc dng thc hm beo hng hc t mnh trên sông đ, ông li
đ cng chic thuyn cưỡi trên dng thc như cưỡi trên lưng h.
> Khi bn năm bn thy quân ca i nưc ra, ông đ không h
nao nng m tnh to, linh hot thay đi chin thut, ng ph kp
thi “đa th ông trnh m ro bơi cho lên, đa th ông đ sn lên
m cht đôi ra đ mđưng tin” đ ri “nhng lung t đ b ht
li sau thuyn”.
+++ Cuc vưt thc ln ba:
./ Bthua ông đ hai ln giao tranh trưc, trong trng vi th ba,
dng thc cng tr nên điên cung, d di.
./ Chnh gia ranh gii ca s sng v ci cht, ngưi đc cng thy
ti ngh cho đ vưt thc ca ông li tht tuyt vi. Ông c “phng
thng thuyn, chc thng ca gia… vt qua cng đ”, “vt, vt,
ca ngoi, ca trong, li ca trong cng, thuyn như mt mi tên tre
xuyên nhanh qua hơi nưc, va xuyên va t đng li đưc n
đưc”… đ ri chin thng vinh quang. Câu văn “th l ht thc”
như mt ting th pho nh nhm khi ông li đ bli ht nhng
thc ghnh  pha sau lưng.
++ Nguyên nhân chin thng:
_ Th nht, đ l chin thng ca s ngoan cưng, lng dng cm,
ch quyt tâm vưt qua nhng th thch khc lit ca cuc sng.
_ Th hai, đây l chin thng ca ti tr con ngưi, ca s am hiu
đn tưng tn tnh nt ca sông Đ.
+ V đp ti hoa ngh s:
++ Ti hoa: Vi nh văn, ti hoa l khi con ngưi đt ti trnh đ
điêu luyn, thun thc trong công vic ca mnh, đn đ c th sng
to đưc, c th vươn ti t do v hơn th na bt k lnh vc no
chcn đt ti trnh đtrc tuyt trong nghnghip ca mnh y l
con ngưi ti hoa. Chnh v vy, Nguyn Tuân đ tp trung bt lc
ca ngi hnh nh ông li băng băng trên dng thc sông Đ mt cch
ung dung, bnh tnh, t ti trong cuc chin đy cam go nhưng cng
tht ho hng.
++ Ngh s:
./ Tay li ra hoa th hin tp trung trong cnh vưt qua trng vi thch
trn th ba “Vt, vt, ca ngoi, ca trong, li ca trong cng, chic
thuyn như mt mi tên tre xuyên nhanh qua hơi nưc, va xuyên
va t đng li đưc, lưn đưc”. Đ đt đn đ nhun nhuyn, điêu
0,75
Trang 11
luyn, mi đng tc ca ngưi li đ ging như mt đưng ctrên
bc tranh sông nưc mênh mông…
./ Phong thi ngh s ca ông li đ th hin trong cch ông nhn
nhn v công vic ca mnh, bnh thn đn đ l lng. Khi dng
sông vn mnh ht thc cng l khonh khc “sng thc xo xo tan
trong tr nh”. Nhng nh đ dng cho, đt la nưng ng cơm
lam, bn v c anh v, c dm xanh, “v nhng ci hm c hang c
ma khô n nhng ting to như mn bc ph
ri c ta ra trn đy rung”.
./ Qua thc ghnh, ông li lnh lng gan gc l th, nhưng lc bnh
thưng th li nh ting g gy nên buc mt ci bu g vo đuôi
thuyn, bi “c ting g gy đem theo, n đỡ nhrung nương bn
ng mnh”. Chi tit y đ lm r hơn cht ngh s ngưi li đ
sông Đ.
- Ngh thut xây dng hnh tưng nhân vt:
+ Nguyn Tuân ch  tô đm nt ti hoa, ngh s  ông li đ.
+ Nguyn Tuân c thc to nên tnh hung đy ththch đnhân
vt bc l r phm cht ca mnh.
_ Nguyn Tuân đ s dng mt ngôn ng miêu t đy c tnh, giu
cht to hnh, hon ton ph hp vi đi tưng.
0,5
Liên hệ với nhân vt Hun Cao trong truyện ngắn “Ch ngưi
tử từđ thy sự thng nht v khc biệt trong quan niệm v vẻ
đẹp con ngưi của Nguyễn Tuân trước v sau Cch mng thng
Tm 1945
0,5
- Gii thiu v Hun Cao
- V đp ca Hun Cao:
+ Hun Cao l mt ngưi ti hoa, ngh s.
+ Hun Cao l con ngưi c v đp thiên lương trong sng.
+ Hun Cao l con ngưi kh phch.
+ Trong cnh cho ch chưa tng c nhân vt Hun Cao bc l ht
nhng v đp ca mnh: v đp v thiên ơng trong sng, v đp
ca con ngưi kh phch, v đp ca mt ngưi ti hoa, ngh s.
Nhn xét quan niệm nh văn v v đẹp con ngưi:
0,5
_Thng nht:
+ Nguyn Tuân luôn luôn tip cn v khm ph con ngưi  phương
din ti hoa – ngh s. Ở c hai giai đon sng tc, nh văn luôn trân
trng nhng “đng ti hoa”, v say miêu t, chiêm ngưỡng h.
Mi nhân vt thưng snh hơn ngưi mt th chơi hoc mt mn
ngh no đ, đy tnh ngh thut.
_Khc bit:
+ Trưc Cch mng thng Tm, con ngưi Nguyn Tuân hưng ti
v ca ngi l nhng “con ngưi đc tuyn, nhng tnh cch phi
thưng”. Sau Cch mng thng Tm, nhng nhân vt ti hoa ngh s
đưc Nguyn Tuân miêu t c th tm thy ngay trong chin đu, lao
đng hng ngy ca nhân dân.
S d c nhng chuyn bin ny do trưc Cch mng thng Tm,
Nguyn Tuân l mt ngưi ti t, thch chơi ngông, thch chiêm
ngưỡng, cht chiu ci đp th sau Cch mng, nh văn nhy cm vi
Trang 12
con ngưi mi, cuc sng mi t gc đ thm m ca n. Nhưng
không cn l Nguyn Tuân “ngh thut v ngh thutna. Ông đ
nhn ci đp ca con ngưi l ci đp gn vi nhân dân lao đng, vi
cuc sng đang ny n, sinh sôi đng thi lên n, t co ch đ c,
khng đnh bn cht nhân văn ca ch đ mi.
e . Chnh t, đt câu, sng to
- Đm bo chun chnh t, ng ngha, ng php, ting Vit
- C cch din đt mi m, ph hp
0,25
* Lưu ý:
- Hc sinh c th trnh by theo b cục khc nhưng vn đm bo tnh logic th gim kho căn c
vo bi lm cụ th đ cho đim mt cch hp l.
- Đc bit khuyn khch nhng bi lm sng to.
Trang 13
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI T
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN I
Môn: Ngvăn
Thi gian lm bi:120 pht (không k thi gian pht
đ)
I. ĐC HIU (3,0 đim)
Đọc văn bn sau và thc hin các yêu cu:
Điu g phi th c lm cho k đưc, d l mt vic phi nhỏ. Điu g tri, th ht sc trnh,
d l mt điu tri nhỏ.
Trưc ht phi yêu T quc, yêu nhân dân. Phi c tinh thn dân tc vng chc v tinh thn
quc t đng đn. Phi yêu v trng lao đng. Phi gi gn kỷ lut. Phi bo v ca công. Phi
quan tâm đn đi sng ca nhân dân. Phi ch  đn tnh hnh thgii, v ta l mt b phn quan
trng ca thgii, mi vic trong thgii đu cquan hvi nưc ta, vic gtrong nưc ta cng
quan h vi th gii.
Thanh nn cn phi c tinh thn gan d v sng to, cn phi c chkh ng hi v tinh
thn tin lên, vưt mi kh khăn, gian khđtin mi không ngng. Cn phi trung thnh, tht
th, chnh trc.
(Trch Một s li dy v mẩu chuyện v tm gương đo đc của Chủ tch Hồ Ch Minh NXB
Chnh tr Quc gia)
Câu 1. Đi tưng hưng đn ca Ch tch H Ch Minh trong đon trch l ai? (0,5 đim)
Câu 2. Ch ra v nêu tc dng ca cc php liên kt m tc gi s dng. (1,0 đim)
Câu 3. Ngưi gi gm li dy no thông qua đon trch? (0,75 đim)
Câu 4. Np sng đo đc no trong đon trch c  ngha nht đi vi anh/ch? (0,75 đim)
II. LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Hy vit mt đon văn (khong 200 ch) trnh by suy ngh ca anh/ch v  kin đưc nêu
trong đon trch phn Đc hiu: Điu g phi th c lm cho k đưc, d l mt vic phi nhỏ.
Điu g tri, th ht sc trnh, d l mt điu tri nhỏ.”
Câu 2 (5,0 đim)
Đ thi c 01 trang
Trang 14
V hnh tưng sông Hương trong bt k Ai đã đặt tên cho dng sông? ca Hong Ph Ngc
ng, c kin cho rng: Sông Hương mang v đp đy ntnh v rt mc đa tnh. Bng hiu
bit v tc phm, anh (ch) hy lm sng t nhn xt trên.
-------Ht--------
Th sinh không sử dng ti liu. Gim th coi thi không gii thch g thêm.
H v tên th sinh: ………………….. ; S bo danh:…………………………
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THÁI T
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN I
Thi gian lm bi:120 pht (không k thi gian pht đ)
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
Đc hiu
1
- Đi ng hưng đn ca Ch tch H Ch Minh trong đon trch l
0,5
Đp n c 03 trang
Trang 15
thanh niên.
2
- Php ln kt:
+ Php lp lp cu trc Điu gth phid lmt điu nhỏ,
lp t ng“phi…cn”.
+ Php liên tưng: trưng t vng v đo đc: yêu T quc, yêu nhân
n, trung thnh, tht th, chnh trc.
- Tc dng ca php ln kt: nhn mnh v nhng bi hc đo đc
đng đn, cn thit v gây tc đng mnh m ti nhn thc, hnh đng
ca ngưi lm cch mng đc bit vi th h thanh niên.
0,5
0,5
3
- Qua đon trch, Ch tch H Ch Minh gi gm nhng li dy sâu
sc: Trnh điu xu, thc hin điu tt, yêu T quc, yêu nhân dân,
c tinh thn dân tc v tinh thn quc t, yêu v trng lao đng, gi
gn k lut, bo vca ng, quan tâm đn đi sng ca nhân dân,
ch đn tnh hnh thgii, c tinh thn gan d v sng to, c ch
khhăng hi, trung thnh, tht th, chnh trc.
0,75
4
- C th la chn mt trong nhng np sng đo đc như: yêu T
quc, yêu nhân dân, yêu v trng lao đng…
- HS trnh by suy ngh c nhân, nêu r v sao np sng đo đc đ
c  ngha vi em nht?
0,75
II
Lm văn
1
“Điu gphi thc lm cho kđược, dù l một việc phi nhỏ.
Điu g tri, th hết sc trnh, dù l một điu tri nh
Yêu cu v hnh thc:
- Vit đng 01 đonn, khong 200 t.
- Trnh by mch lc, r rng, không mc li chnh t, dng t, đt
u
0,25
Yêu cu v ni dung:
1. Gii thch:
- Điu phi: điu đng, điu tt, đng vi l phi, đng vi quy
lut, tt vi x hi, vi mi ngưi, vi T quc, vi dân tc.
0,25
Trang 16
- Điu tri: vic lm sai tri, không ph hp vi chun mc đo đc
x hi v b đnh gi tiêu cc.
- Nh: mang tm vc nh, din ra hng ngy, xung quanh, c tht
ai đ . Li dy ca Bc c ngha: đi vi điu phi, d nh,
chng ta phi c ht sc lm cho k đưc, tuyt đi không đưc c
thi đ coi thưng nhng điu nh. Bc cng khuyên đi vi điu
tri nh phi ht sc trnh, tuyt đi không lm.
2. Phân tch:
- V sao điu phi chng ta phi c lm cho k đưc, d l nh?
V vic lm phn nh đo đc ca con ngưi. Nhiu vic nh hp
li s thnh vic ln.
- V sao vic tri li phi trnh, d l nh?
V tt c đu c hi cho mnh v cho ngưi khc. Lm điu tri,
điu xu s tr thnh thi quen.
3. Bn luận, m rng:
- Tc dng ca li dy: nhn thc, soi đưng đc bit cho th h tr.
- Phê phn nhng vic lm vô  thc, thiu trch nhim.
4. Bi hc v liên h bn thân:
- Li dy đnh hưng cho chng ta thi đ đng đn trong hnh
đng đ lm ch cuc sng, đ thnh công vđt ưc vng.
- Liên h bn thân.
1,0
0,25
0,25
2
Qua tc phẩm Ai đã đặt tên cho dng sông ca Hong Ph Ngc
ng lm sng tỏ ý kin: ng Hương mang vẻ đẹp đy n tnh
v rt mực đa tnh.
5.0
a. Đm bo cấu trúc bi ngh luận
0,5
C đ m bi, thân bi, kt bi. M bi u đưc vn đ. Thân
bi trin khai đưc vn đ. Kt bikt lun đưc vn đ.
b. Xc đnh đúng vấn đ ngh luận
0,5
V đp đy n tnh v rt mc đa tnh ca sông Hương.
Trang 17
c. Trin khai vấn đnghlun thnh cc luận đim; vận dng
tt cc thao tc lập luận; kt hợp cht chẽ gia l lẽ v dn
chng.
0,25
* Gii thiu vi nét v tc gi, tc phẩm:
0,25
- Hong Ph Ngc Tưng l gương mt tiêu biu ca văn hc Vit
Nam hin đi. Ông c s trưng v th bt k, tuỳ bt. Sng tc ca
ông l s kt hp nhun nhuyn cht tr tu v cht tr tnh, gia
ngh lun sc bn vi suy đa chiu đưc tng hp t vn kin
thc phong ph v trit hc, văn ha, lch s, đa l...
- Ai đ đt tên cho dng sông? l tc phm tiêu biu cho phong
cch bt k ca Hong Ph Ngc ng. Đn vi tc phm ngưi
đc s gp đ dng sông Hương vi v đp đy n tnh v rt
mc đa tnh
* Gii thch ý kin:
0,25
- Vđp ntnh: C nhng v đp, phm cht ca gii n(như:
xinh đp, du dng, mm mi, kn đo...)
- rt mc đa tnh: Rt giu tnh cm.
Ý kin đ cp đn nhng v đp khc nhau ca hnh tưng sông
Hương trong s miêu t ca Hong Ph Ngc Tưng.
* Phân tch vẻ đẹp sông Hương
- Vẻ đẹp n tnh
+ Khi l mt gi Digan phng khong v man di vi bn lnh
gan d, m hn t do v trong sng. Khi l ngưi m ph sa ca
mt vng văn ho x s vi mt sc đp du dng v tr tu.
+ Khi l mt ngưi con gi đp ng mng. Khi l ngưi ti n
đnh đn lc đêm khuya. Khi đưc v nl Kiu, rt Kiu. Khi l
ngưi con gi Hu vi sc mu o cưi vn mc sau tit sương
ging.
=> D bt kỳ trng thi tn ti no, sông Hương trong cm nhn
ca Hong Ph Ngc Tưng vn đy n tnh, xinh đp, hin ha,
0,25
0,25
0,25
Trang 18
du dng, kn đo nhưng không km phn mnh lit...
- Rất mc đa tnh
+ Cuc hnh trnh ca sông Hương l cuc hnh trnh tm kim
ngưi tnh mong đi. Trong cuc hnh trnh y, sông Hương c
lc trm mc, c lc du dng, cng c lc mnh lit mnh
m…Song n chthc vui tươi khi đn ngoi ô thnh ph, ch yên
tâm khi nhn thy chic cu trng ca thnh ph in ngn trên nn
tri.
+ Gp đưc thnh ph, ngưi tnh mong đi, con sông tr nên
duyên dng nh un mt cnh cung rt nh sang cn Hn, ci
đưng congy như mt ting vâng không ni ra ca tnh yêu.
+ Sông Hương qua Hu bng ngp ngng như mun đi, mun
như nhng vn vương ca mt ni lng.
+ Sôngơng đ ri khi kinh thnh li đt ngt đi dng, r ngot
sang hưng Đông - Tây đ gp li thnh ph mt ln cui. N l ni
vương vn, cht lẳng kn đo ca tnh yêu. Nnng Kiu trong
đêm tnh t, sông Hương ch tnh tr li tm Kim Trng ca n...
0,25
0,25
0,25
0,25
- Vi nét v ngh thuật
0,25
Phi hp k v t; bin php n d, nhân ha, so snh; ngôn ng
giu cht tr tnh, cht trit lun.
* Đnh gi
0,25
- Miêu t sông Hương, Hong Ph Ngc Tưng bc l mt vn
hiu bit phong ph, mt tr tưngng bay bng.
- Đng sau nhng dng văn ti hoa, đm cht tr tnh l mt tm
lng tha thit vi quê hương, đt nưc.
d. Sng to
0,5
C cch din đt sng to, thhin suy nghsâu sc, mi m v
vn đ ngh lun.
e. Chnh t, dùng t, đặt câu
0,5
Trang 19
Đm bo đng nguyên tc v chnh t, dng t, đt câu.
ĐIM TON BI THI: I + II = 10,00
S GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHO THÍ VÀ KIM
ĐỊNH
ĐỀ TP HUN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Ng văn
Thi gianm bài: 120 phút (không k thi gian giao
đ)
I. ĐC HIU (3,0 đim)
Đc văn bn sau tr li câu hi t câu 1 đn câu 4:
[1] ...Tht kh đ rao ging s t o dân tc. Hu như chng ta c cm xc đ trong mt hoàn
cnh c th khi chng ta đng trưc mt bin ngưi ng hòa vang quc ca hoc khi chúng ta
nghe mt câu chuyn thành công ca nhng nhân tài ca đt nưc hay chúng ta bt bnh trưc
mt vn đ nh hưng đn con ngưi v quê hương mnh. Nhưng hãy nói v mt câu chuyn đơn
gin hơn, la tui hc sinh, cng ta s th hin s t hào đ như th nào?
[2] T hào dân tc không phi là vic chúng ta thuc ca dao, tc ng, thơ văn lưu loát mà là có s
cm nhn v v đp ca văn ha dân tc mang trong mình tâm th chia s, qung nhng v
đp truyn thng ca đt nưc ra th gii. T hào n tc không phi là vic chúng ta thuc lòng
nhng tình tit lch s c n n trngc nn văn ha, cc quc gia khác nhau bit
hnh đng v th ca đt nưc. T o dân tc không phi là vic v ngc ng n, xem nh
các nn văn ha khc m l th hin bn sc ngưi Vit trong bi cnh quc t.
(Trích Thư gi hc sinh nhân ngày tu trưng năm hc 2016-2017, Marcel van Miert, ch tch
điu hành h thng Trưng Quc t Vit - Úc)
Câu 1: Xc đnh phương thc biu đt chnh đưc s dng trong văn bn trên.
Câu 2: Theo tác gi, nim t hào dân tc xut hin trong hoàn cnh c tho?
Câu 3: Ch rõ bin pháp tu t c php trong đon [2] ca văn bn và nêu hiu qu ca bin pháp tu
t đ.
Câu 4: Quan đim ca anh ch v ý kin: "T hào n tc không phi vic chúng ta thuc ca
dao, tc ng, thơ văn lưu lot m l c s cm nhn v v đp ca văn ha dân tc và mang trong
mình tâm th chia s, qung bá nhng v đp truyn thng ca đt nưc ra th gii".
II. LM VĂN (7,0 đim)
Trang 20
Câu 1. (2,0 đim)
Hãy vit mt đon văn ngn (khong 200 ch) trnh by suy nghca anh/ch v ý kin đưc nêu
trong đon trích phn Đc hiu: T hào n tc kng phi vic v ngc xưng n, xem nh
các nn văn ha khc m l th hin bn sc ngưi Vit trong bi cnh quc t.
Câu 2. (5,0 đim)
Cm nhn ca anh/ch v hnh tưng Đt nưc trong đon trích Đt Nưc - Trưng ca Mt đưng
khát vng ca Nguyn Khoa Đim (Ng n 12, Tp mt).
Đp n đ thi thTHPT Quc gia năm 2017 môn Ng văn
I. ĐC HIU (3,0 đim)
Câu 1: - Phương thc biu đt chính: Ngh lun (0,5đ)
Câu 2: Theo tác gi, nim t hào dân tc xut hin trong nhng hn cnh: (0,5đ)
khi chng ta đng trưc mt bin ngưi cng ha vang quc ca
khi chng ta nghe mt câu chuyn thnh công ca nhng nhân ti ca đt nưc
chng ta bt bnh trưc mt vn đ nh hưng đn con ngưi v quê hương mnh.
Câu 3: (1,0đ)
Bin php tu t: Lp cu trc c php: "T ho dân tc kng phi... m l..."
Hiu qu: Nhn mnh v khng đnh quan đim ca ngưi vit v nim t ho dân tc.
Câu 4: Khng đnh đây l mt ý kin đng đn, xc đng bi l: (1,0đ)
Bn sc dân tc l nhng nt riêng ưu vit nht ca n tc đ cn đưc th hin v gi gn trong
thi k hi nhp.
Cn nhn thc đy đ v sâu sc v văn ho dân tc, tch cc qung b nhng nt đc đo ca văn
ho qhương, nhng hnh nh đp trên khp mi min đt nưc, luôn gn gi, pht huy nhng v
đp truyn thng....
II. LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)y vit mt đon văn ngn (khong 200 ch) trình bày suy ngh ca anh/ch v
ý kin đưc nêu trong đon trích phn Đc hiu: T hào dân tc không phi vic v ngc
xưng tên, xem nh các nn văn ha khc m l th hin bn sc ngưi Vit trong bi cnh quc t.
A. Yêu cu v hình thc: Vit đng u cu mt đon văn ngh lun ngn khong 200 ch. u
cu trìnhy rõ ràng mch lc, không mc li chính t ng t đt câu...
Trang 21
B. Yêu cu v ni dung: Hc sinh có th trình bày theo nhiu cách khc nhau nhưng cn đm bo
c ni dung sau:
Gii thch ngn gn khi nim t ho dân tc: Đ l thi đ ngưỡng m, trân trng, s t tôn trưc
nhng v đp trong bn sc văn ho dân tc. Tho dân tc l biu hin ca tnh u đt nưc,
thc trch nhim công dân đi vi đt nưc... (0,25đ)
Bn lun: (1,5đ)
Khng đnh  kin trên l hon ton đng đn bi l:
T ho dân tc kng phi l s t tôn m qung đ cao văn ho dân tc mnh m hthp văn ho
cc dân tc khc.
Trong bi cnh hi nhp quc t, cn honhp đthhin bn sc văn ho nhưng kng ho tan
v luôn c  thc trong vic gi gn bn sc văn ho Vit Nam.
Cn nhn thc u sc vđy đ v văn ho dân tc, nhng nt đp v c nhng đim hn ch,
pht huy nt đp vloi tr nhng h tc lc hu, thi quen xu...
Phê phn nhng ngưi quay lưng li vi n ho dân tc, bi xch, xem thưng n ho cha ông,
chy theo li sng laing, hc đi, sng ngoi...
Bi hc nhn thc hnh đng: Mi c nhân cn c nhng hnh đng thit thc, trc tip đth
hin nim t ho dân tc. (0,25đ)
Câu 2. (5,0 đim) Cm nhn ca anh/ch v hnh tưng Đt nưc trong đon trích Đt c -
Trưng ca Mt đưng kt vng ca Nguyn Khoa Đim (Ng văn 12, Tp mt).
A. Yêu cu v nh thc: Vit đng yêu cu mt bi văn ngh lun văn hc. Trình bày ng
mch lc, không mc li chính t dùng t đtu...
B. Yêu cu v ni dung: Hc sinh có th trình bày theo nhiu cách khc nhau nhưng cn đm bo
c ni dung sau:
1. Gii thiu khái quát v tác gi, tác phm (0,5đ)
Nguyn Khoa Đim lđi din tiêu biu cho th h cc nh thơ trưng thnh trong khng chin
chng Mỹ. Thơ Nguyn Khoa Đim ti hoa, uyên bc, truyn thng, hin đi, đnh đc nghiêm cn
m cng rt tinh t, tr tnh.
Đt nưc l hnh tưng xuyên sut cc sng tc văn hc Vit Nam nhng năm khng chin chng
Php v chng M. Đon trch Đt c thuc chương V trưng ca Mt đưng kht vng th hin
Trang 22
ci nhn ton vn v u sc v hnh tưng Đt Nưc ca tc gi Nguyn Khoa Đim. Tc phm ra
đi năm 1971 khi cuc khng chin chng M đang c vo giai đon c lit...
2. Cm nhn v đẹp ca hnh tượng Đất Nưc
a. V đẹp ca Đất Nưc đưc cm nhn trên nhiu bình din (1,5đ)
Chiu di thi gian:
Khi ta ln lên Đt Nưc đ c ri
Đt Nưc có trong nhng cái "ngày xa ngy xưa"... m thưng hay k
Thi gian ngh thut mangnh cht phim ch, không xc đnh, huyn o, thi gian mang sc màu
huyn thoi. Đt Nưc có t rt lâu, rt xa trongu thm ca thi gian lch s.
Chiu rng ca kng gian: đ l không gian ca ni, sông, rng, b: "nơi con chim png hong
bay v hn ni bc", "nơi con c ngư ông mng nưc bin khơi",... không gian văn ha: nơi anh
đn trưng, không gian sinh hot đi thưng, la đôi riêng tư: nơi em tm, i em đnh rơi chic
khăn trong ni nh thm... không gian sinh tn ca cng đng: nơi n mnh đon t...
Gn lin vi thi gian đng đẵng, không gian nh mông y l hnh nh Đt c cng vi b
dy truyn thng văn ha tt đp: nhng phong tc tp qun quen thuc, gin d t bao đi, truyn
thng yêu thương tnh ngha, thy chung son st, truyn thng đnh gic v bo v quê hương...
Chiu sâu ca s gn b thiêng liêng, mu tht: Đt c l knim bao đi ca m cha, l nhng
k nim ngt ngo ca anh v em, l qu kh- hin ti - tương lai ca mi ngưi.
Đt Nưc đưc cm nhn t xa đn gn, t nhng g ln lao k v đn nhng điu nh b, gn gi
(câu chuyn c, ming tru, cây tre, gng cay mui mn, ci ko, ci ct, ht go...). Hnh nh Đt
c không chl đi ng đ con ngưi quan st chiêm nghim m đ đưc ha thân thnh mt
phn trong th, trong mi con ngưi Vit Nam: "Trong anh v em m nay/ Đu c mt phn
Đt Nưc"
b. Nét đặc sc bao trùm toàn b hnh tượng Đất Nưc trong thơ Nguyn Khoa Đim chính
tưng: "Đất Nưc ca nhân dân": (2,0đ)
Nhân n - ngưi lm nên không gian đa l dân tc: Nh thơ đ c mt ci nhn khm ph đm
cht nn văn. Nhng danh lam thng cnh ca Đt nưc không ch l sn phm ca to ha m
cn hnh thnh t cuc đi, s phn ca nhân dân. Không gian đa l không cn l nhng hnh th
vt cht thun tu, nhng s vt vô tri gic m đ l dng hnh, ao ưc, li sng ông cha: Ni
Vng Phu, Hn Trng Mi: biu trưng ca đt nưc tnh ngha, Chuyn Thnh Ging: sc mnh
Trang 23
bt khut, l sng anh hng, Ni Bt Non Nghiên: truyn thng hiu hc, t kh, Ni Vng Phu,
hn Trng Mi: Đt nưc tươi đp...
Trên không gian đa l Đt nưc, mi đa danh đu mt đa ch văn ha đưc m ra bi s
ha thân bao đi ca tâm hn bao con ngưi Vit Nam. Tm bn đ Đt nưc đưc phác ho t
Bc vào Nam tr thành tm bn đ văn ho ca dân tc, l nơi k thc tâm hn ưc mơ, kht vng
ca nhân dân.
Nhân dân cng chnh l ngưi lm nên lch s, b dy văn ho, ct cch tâm hn dân tc: 4000
năm lch s - nhân dân danh đ lm nên Đt Nưc, nhng con ngưi bnh thưng m phi
thưng, gin d mc mc m cao c k v. Nhng con ngưi vô danh, gi gn v truyn li cho đi
sau mi gi tr vt cht vtinh thn (ht la, ngn la, ngôn ng, phong tc tp qun). V cng
chnh Nhân dân đ to nn mng cho truyn thng yêu nưc, luôn pht huy sẵn sng vng lên
chng ngoi xâm, đnh quân th đgign Đt nưc: "C bit bao ngưi con gi con trai...lm
nên Đt nưc".
Nguyn Khoa Đim không phi l ngưi đu tiên cm nhn v Đt Nưc bng tưng Đt
c ca nhân dân nhưng nh thơ chnh l ngưi khng đnh tưng này mt ch mnh m,
nâng lên thành tuyên ngôn, chân lí.
c. Ngh thut (0,5đ)
Nguyn Khoa Đim s dng cc cht liu văn ha n gian như ca dao, n ca, truyn thuyt, c
tch, thn thoi cng nhng phong tc tp qun... to nên mt hnh nh Đt nưc va gin d, thân
thit gn gi va ln lao, thiêng liêng v mang sc mu huyn thoi.
Ging điu tâm tnh th th, ngt ngo, nhân vt tr tnh xưng anh: đây l li ca ngưi con trai vi
ngưi con gi, mt ngưi yêu vi mt ngưi yêu, mt ngưi chng vi mt ngưi v...
S thay đi kiu câu, bin đi ging điu linh hot lm tăng sc mnh biu hin, va tr tnh va
giu cht chnh lun, khi qut, tr tuđng như tâm nim ca Nguyn Khoa Đim: "Tôi c gng
thhin mt hnh nh đt nưc gin d, gn gi nht. Đ l cch dđi vo lng ngưi, đng thi
cng l cch đ tôi đi con đưng ca riêng tôi, không lp li ngưi khc..."
3. Nhn xét, đnh gi (0,5đ)
Nt mi ca Nguyn Khoa Đim trong suy cm vĐt nưc: không đi t quan nim ca nhng
nh tư tưng trong qu kh m đi t lch s ca nhân dân, nhân dân l ch th sng to v gn gi
Đt nưc. Kt hp sng to nhng bnh din: thi gian lch s, kng gian đa l, b dy văn ho
Trang 24
ct cch m hn dân tc, Nguyn Khoa Đim đ lm sng lên tư tưng ch đ: t Nưc ny l
Đt Nưc ca nhân dân, Đt c ca ca dao, thn thoi"
Đon trch Đt Nưc trong trưng ca Mt đưng kht vng đ tc đng mnh m vo nhn thc v
tnh cm ca hh tr đương thi, hnh thnh nim v Đt c, c trch nhim vi Đt c
v xung đưng đu tranh ho chung vo cuc đu tranh ca dân tc.
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯNG THPT QUẾS 3
ĐỀ THI THTHPT QUC GIA
Môn: Văn Lp 12
Thi gian lm bi: 120 pht
(Không k thi gian pht đ)
Phn I. Đc hiu (3,0 đim)
Đc văn bn sau và thc hin các yêu cu t u 1 đnu 4:
Trang 25
(1) Theo thng kê gn đây, bnh quân mi ngưi Vit Nam đc 2,8 cun sch v đc 7,07 t
báo trong mt năm. V Thư vin, B Văn ha - Th thao Du lch đưa ra con s: T l ngưi
hon ton không đc ch chim ti 26% t l ngưi thnh thong mi cm sch đ đc 44%, đc
thưng xun chim t l 30%. Bn đc ca thư vin chim khong 8% đn 10% dân s.
So vi cc nưc trong Asean, t l này là quá thp, rt đng bo đng. Mt ngưi Thái Lan
đc khong 5 cun sch 1 năm, mt ngưi Malaysia đc 20 cun sch/năm.
(2) Bàn v văn ha đc hin nay ca ngưi Vit, PGS.TS. Phan Th Hng Xuân, nhà nghiên
cu Dân Tc, bày t quan đim: “Không n my mc cho rng đc sách in mi l văn ha đc.
Khoa hc k thut phát trin gip con ngưi nhiu phương thc tip thu tinh hoa, trí tu, kin
thc ca nhân loi.
Tư duy h thng l phương php tư duy hưng đn m rng tm nhn, xem xt, đnh gi đi
ng trong mi tương quan tng th vi môi trưng. Đc cái gì, bng phương php no l do mi
ngưi t quyt đnh nhưng kng nên ch đc 1 loi sch v tư duy hin nay l tư duy h thng
con ngưi l “công dân ton cu”.
Ngoài ra, theo PGS, bên cnh nhng quyn sch gip ngưi đc k năng lm giu, nâng cao
k ng ngh nghip… vn rt cn nhng quyn ch bàn v đo đc, trí tu cm xúc cho mi con
ngưi Vit Nam, c nvy thì chúng ta mi hoàn thành mc tiêu phát trin bn vng.
(3) Mi đây, trong bi pht biu trưc sinh viên Vit Nam ti Hà Ni, Tng thng Obama
đ trch dn nhng u thơ “thnca L Thưng Kit: “Sông ni c Nam vua Nam / nh
rnh đnh phn tich tri” nhm khng đnh ch quyn ca quc gia, dân tc Vit Nam.
Hay nhng ca t rt đp, rt ngha trong ca khc Ma xuân đu tiên ca c nhc s Văn
Cao: “T nay ngưi bit yêu ngưi/t nay ngưi bit thương ngưi…” đ khng đnh mi quan h
bng hu khng khít gia hai nưc trong thi k mi.
nhng câu thơ Kiu (Nguyn Du) cng đưc ngài Tng thng Hoa K trích dn khá
nhun nhuyn trưc khi kt thúc bài phát biu vi nhng n ý sâu sc: “Rng trăm năm cng t
đây/ Ca tin gi mt cht ny lm ghi”.
Nu không đc, tìm hiu v văn ha, không hiu bit v lch s liu có làm nên 1 hiu ng
đy năng lưng ca Tng thng đương nhim Hoa K đn vi Vit Nam hay không?
Bi vy, đ nâng tm tri thc ca nhân, mi ngưi chúng ta nên b sung kin thc ca mình
Trang 26
thông qua vic đc, đc đ hiu bit, đc đ nh không b lc hu, li thi, đc đ “snh vai”
cùng bè bn.
-Dn theo Thanh Vy-
Câu 1. Xc đnh phong cách ngôn ng ca văn bn. (0,5 đim)
Câu 2. Trong đon (2), ti sao PGS.TS. Phan Th Hng Xuân đưa ra quan đim: kngn
ch đc 1 loi sch? (0,5 đim)
Câu 3. Trong đon (3), nhng câu trích dn ca Tng thng Obama khi phát biu trưc sinh
viên Vit Nam ti Hà Ni c hm  g? (1,0 đim)
Câu 4. Theo anh/ch, ngưi vit gi gm thông đip gì qua toàn b văn bn trên? (1,0 đim)
Phn II. Lm văn (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
Ta hay chê rng cuc đi méo
Sao ta không tròn ngay t trong tâm.
(Trích T s - Nguyn Quangng)
Vit mt bi văn (khong 200 ch) trình bày nhng suy ngh ca anh/ch đưc gi ra t hai
u thơ trên.
Câu 2. (5,0 đim):
ý kin cho rng: truyn ngn V nht, Kim Lân chú tâm miêu t k lưỡng hin thc
tàn khc trong nn đi thê thm mùa xuân 1945. Ý kin khác thì nhn mnh: tác phm này, n
văn ch yu ng vào th hin v đp tim n ca nhng ngưi n nghèo sau cái b ngoài đi
kht, xc xơ ca h.
T cm nhn ca mình v tác phm, anh/chynh lun nhng ý kin trên.
--------------- Ht ---------------
thi gm có 02 trang)
Th sinh không đưc s dng tài liu. Giám th coi thi kng gii thích gì thêm.
H v tên th sinh:..........................................................S bo danh:................................
Trang 27
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯNG THPT QUẾS 3
ĐP N ĐỀ THI TH THPT QUC GIA
Môn:Văn Lp 12
Thi gian lm bi: 120 pht
(Không k thi gian pht đ)
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
1
Phong cch ngôn ng bo ch, phong cch ngôn ng chnh lun
0,5đ
2
Trong đon (2), PGS.TS. Phan Th Hng Xuân đưa ra quan đim:
không n ch đc 1 loi sách: bi v duy hin nay l duy h
thng v con ngưi l “công dân ton cu”
0,5đ
Trang 28
3
Trong đon (3), nhng câu trích dn ca Tng thng Obama khi phát
biu trưc sinh viên Vit Nam ti Hà Ni có hàm ý:
- Nhng u thơ “thnca L Thưng Kit: “Sông ni nưc Nam
vua Nam / Rnh rnh đnh phn ti sách tri” c hm  khng đnh
ch quyn ca quc gia,n tc Vit Nam.
- Nhng ca t rt đp, rt ngha trong ca khc Ma xuân đu tiên
ca c nhc s Văn Cao: “T nay ngưi bit yêu ngưi/t nay ngưi
bit thương ngưi…” c hm khng đnh mi quan h bng hu
khng khít gia hai nưc Vit Nam- M trong thi k mi.
- Nhng u thơ Kiu (Nguyn Du) đưc trích dn khá nhun
nhuyn trưc khi kt thúc bài phát biu: “Rng trăm năm cng t
đây/ Ca tin gi mt cht ny lm ghi” c hm gi gm nim tin
vào mi quan h hu ngh, hp tác gia hai nưc trong tương lai.
1,0đ
4
Cn th hinc ý:
- Thông đip v n ho đc ca ngưi Vit hin nay trong thi
bùng n thông tin.
- Th hin s ngưỡng m, thán phc v tm hiu bit văn hoá Vit
Nam trên các mt văn thơ, âm nhc…ca Tng thng Obama nhân
chuyn thăm Vit Nam trong thi gian ngn.
1,0đ
II
1
* u cu v kỹ năng:
- B cc v hnh thc sng r.
- Bit vn dng v phi hp nhng thao tc nghlun.
- Hnh văn trôi chy, lp lun cht ch.
- Dn chng chn lc, thuyt phc.
- Không mc li v din đt, dng t, đt câu.
* Yêu cẩu vkin thc: Bi vit phi đm bo nhng ni dung
bn sau:
1. M bi: Gii thiu vn đ cn nghlun.
2. Gii thch ý kin:
Gii thích ý kin đ thy đưc: Cuc đi “mo m: không bng
0,25
Trang 29
phng, gp ghnh, n cha nhiu i xu i ác, n cha gian nhiu
truân, th thch, …không như con ngưi mong mun. Bi vy con
ngưi cn “trn t trong tâm”: cn có cái nhìn lc quan, tích cc, cn
ý chí ngh lc đ t qua kh khăn, nghch cnh ch không phi
ch chê bai, oán trách
3. Phân tch l gii:
- Bn cht cuc đi l không đơn gin, không bao gi hoàn toàn
nhng điu tt đp, thm chí có vàn nhng điu “mo m”, th
thách bn lnh, ch ca con ngưi. Thi đ “trn t trong m” l
thi đch cc, ch đng trưc hoàn cnh.
- Thi đ “trn t trong tâm” s giúp ích nhiu cho nhân xã
hi. Thi đ, suy ngh ca bn thân s chi phi hnh đng, t đ
quyt đnh ng vic ta làm ng mt hoàn cnh cngưi ch ngi
than khc cn ngưi “trn t trong m” s n lc đ đi qua th
thch đ v hưng đn thành công. Đây l thi đ sng đng, lm
đng, không gc ng trưc kh khăn, trưc phi lý bt công.
4. Bình luận, đnh gi:
Nêu và phê phán mt s hin tưng tiêu cc: “ta hay chê”, ch bit
than th, không tích cc suy ngh v hnh đng
5. Rút ra bài hc và lên h bn thân:
Bình lun đ rút ra bài hc cho bn thân và nhng ngưi xung quanh
v vn đ la chn thi đ sng đng đn: đng trưc ci “mo m”
ca nhân sinh, cn cái nhìn lc quan, hnh đng quyt đon, tôi
n ngh lc đ chng chi vi hoàn cnh, đ ci to hoàn cnh…đ
cuc sng c  ngha hơn.
0,25
1,0
0,25
0,25
Trang 30
2
* u cu v kỹ năng: Bit cch lm bi nghlun văn hc
- B cc v hnh thc sng r.
- Bit vn dng v phi hp nhng thao tc nghlun.
- Hnh văn trôi chy, lp lun cht ch.
- Không mc li v din đt, dng t, đt câu.
* Yêu cẩu vkin thc: Bi vit phi đm bo nhng ni dung
bn sau:
1. MB.
- Gii thiu v tc gi, tc phm; gii thiu 2  kin.
- Vài nét v tác gi Kim Lân
- Vài nét v tác phm “V nht”
- Gii thiu hai kin
2. TB.
a. Gii thích ý kin
- “Hin thc n khc” toàn b hin thc đi sng cùng khc
nghit, gây hu qu nghiêm trng, đau xt. Ý kin th nht coi vic
i hin không khí bi thm trong nn đi ma xuân 1945 l cm
hng ch đo ca nh văn Kim Lân khi vit “V nht”.
- “V đp tim n” là v đp ca đi sng ni tâm, v đp tâm hn,
v đp ca đo l, tnh ngha, cn n giu bên trong cái v ngoài
tm thưng, xu xí. Ý kin th hai coi vic phát hin, ngi ca, trân
trng, nâng niu nhng v đp m hn con ngưi mi cm hng
ch đo ca “V nht”.
b. Cm nhn v tác phm “V nht”
- Trong “V nht”, Kim Lân chtâm mu t hin thc tàn khc khi
nn đi thê thm mùa
+ Hin thc đi kht tn khc khin ranh gii ca s sng i
cht tr nên ht sc mong manh.
+ Hin thc đi kht tn khc hin din qua c hình nh, âm thanh,
mùi v.
0,5
0,5
3,0
Trang 31
+ Hin thc tàn khc khin giá tr con ngưi tr nên r rúng.
+ Hin thc tàn khc khin con ngưi sng cuc sng không ra
ngưi.
- “V nht”, Kim Lân cng ch tâm th hin v đp tim n
nhng ngưi dân nghèo ca nhng ngưi dân nghèo sau cái b
ngoi đi kht, xc xơ ca h
+ V đp ca đo lí, ca tnh ngưi.
+ V đp ý thc, trách nhim đi vi gia đnh.
+ V đp nim tin mãnh lit vo tương lai, tin vo s sng.
c. Bình lun v ý kin
- Trong “V nht”, qu thc Kim Lân mu t hin thc tàn khc
trong nn đi 1945, nhưng nh văn vn ch yu hưng vào th hin
nhng v đp tim n ca ngưi lao đng. Chính nhit tình ngi ca,
trân trng, nâng niu nhng v đp tâm hn, v đp nhân phm
đo ca ngưi n xóm ng mi cm hng ch đo ca nhà
văn v t đ to nên gtr nhân đo sâu sc cho tác phm.
- Hai nhn đnh trên v truyn ngn “V nht” tuy c đim khác
nhau nhưng không h đi lp. Trái li, hai ý kin cùng làm ni bt
giá tr ca tác phm cng như tưng ca Kim n qua truyn
ngny.
3. KB.
Khi qut vn đ nghlun
0,5
0,5
---------------Ht ---------------
TRƯỜNG ĐẠI HC VINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
thi gm 01 trang)
ĐỀ THI TH THPT QUC GIA
Bài thi: NG N
Thi gianm bài: 120 phút, không k thi gian pht đ
I. PHN ĐC HIU (3,0 đim)
Đc văn bn sau thc hin các yêu cu t Câu 1 đn Câu 4:
Trang 32
Đ theo đui ưc mơ ca mình, bn phi hnh đng. Nu không, bn s mt cơ hi. Hãy ch đng
hnh đng thay v đ cuc đi đưa đy bn. Nu không c đưc nhng bn mun, thì hãy
ch đng to ra nhng gì bn mun. Đng Sáng To s thp sng con đưng bn đi. Vn may ca
c đi bn, cánh ca ca nhng ưc đang m ra. Con đưng dn ti mục đch sng có th
xut hin trưc bn bt c lúc nào.
Ngay c khi đ xc lp đưc mc đch sng mnh m v đ pht trin đưc ngun hy vng ln lao,
nim tin sâu sc, lòng t tôn, thi đ sng tích cc, lng dng cm, tnh kn cưng, kh
năng thích nghi nhng mi quan h tt, bn không th ch ngi đ v ch đi vn may đn vi
mình. Trên con đưng ơn ti thành công, bn phi nm bt tng hi. Đôi khi bn nhn thy
rng tr ngi xut hin trên con đưng ca bn không vì mc đch no khc ngoi mục đch m ra
hi đ đưa bn ti v tr cao hơn. Nhưng bn phi c lng dng cm s quyt tâm đ vươn
n.
Mt trong nhng khu hiu ca tôi ti T chc Life Without Limbs "mt ngày mi, mt hi
mi". Không có nhng khu hiu đưc đng khung trên tưng - cng tôi c gng to ra
nhng khu hiu t chnh cc hnh đng ca mình.
(Trích Sng cho điu ngha hơn - Nick Vujicic, Nxb. Tng hp Tp. H Chí Minh, 2015, tr. 89 -
90)
Câu 1. Nêu ni dung v đt nhan đ cho văn bn trên. (0,5 đim)
Câu 2. Xc đnh phương thc biu đt, thao tác lp lun chnh đưc s dng trong văn bn. (0,5
đim)
Câu 3. Anh/ch hiu th nào v câu i: "Đôi khi bn nhn thy rng tr ngi xut hin trên
con đưng ca bn không vì mục đch no khc ngoi mục đch m ra cơ hi đ đưa bn ti v trí
cao n"? (1,0 đim)
Câu 4. Thông đip nào ca văn bn trên c  ngha nht đi vi anh/ch? (1,0 đim)
II. PHN LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Anh/ch hãy vit mt đon văn (khong 200 ch) trình bày suy ngh ca mình v ý kin đưc nêu
trong văn bn phn Đc hiu: "Không nhng khu hiu đưc đng khung trên ng -
chúng tôi c gng to ra nhng khu hiu t chnh cc hnh đng ca mình".
Câu 2 (5,0 đim)
Trang 33
- Mình v mình có nh ta
i lăm năm y thit tha mn nng.
Mình v mình có nh không
Nhìn cây nh núi, nhìnng nh ngun?
- Ting ai tha thit bên cn
Bâng khuâng trong d, bn chn bưc đi
Áo chm đưa bui phân li
Cm tay nhau bit nói gì hôm nay...
(Trích Vit Bc - T Hu, Ng n 12, Tp mt, Nxb. Go dc Vit Nam, 2015, tr. 109)
Cm nhn ca anh/ch v đon thơ trên. T đ, hy bnh lun ngn gn v nét ni bt trong phong
ch ngh thut thơ T Hu đưc th hin qua đon trích.
---------------Ht---------------
Đp n đ thi thTHPT Quc gian Ng văn
I. PHN ĐC HIU (3,0 đim)
1. * Ni dung chính ca văn bn:
- Đ theo đui v đt đưc ưc mơ, chng ta phi hnh đng.
- Trên con đưng vươn ti thnh công, phi nm bt tnghi.
- Hy to ra khu hiu bng cc hnh đng thc tin.
Trang 34
* Đt nhan đ cho văn bn:
- Mt ngy mi, mt cơ hi mi.
- Sc mnh ca hnh đng.
(Thí sinh th la chn cc phương n trên hoc đt mt s nhan đ khác phù hp vi ni dung
ca văn bn).
2. - Phương thc biu đt chính: Ngh lun
- Thao tác lp lun chính: Bình lun
3. Gii thích u i: "Đôi khi bn nhn thy rng tr ngi xut hin trên con đưng ca bn
không vì mục đch no khc ngoi mục đch m ra cơ hi đ đưa bn ti v tr cao hơn":
- Câu ni khng đnh vai tr,  ngha ca tr ngi, th thch trên con đưng đi đn thnh ng ca
mi ngưi. Thông thưng, theo thi quen suy ngh ca nhiu ngưi th kh khăn, ththch l ro
cn khin con ngưi kh đt đưc mc đch. Tuy nhiên, câu ni đ cho thy: tr ngi, kh khăn
cng l hi gip con ngưi pht huy năng lc bn thân, đt đưc thnh công vkhng đnh v
tr ca mnh trong x hi.
- Câu ni đ thhin cch suy ngh, v thi đsng tch cc: lc quan, c nim tin, bn lnh, ch
v lng quyt tâm... đbin tr ngi thnh cơ hi.
4. Hc sinh th rt ra thông đip ngha nht khc nhau nhưng phi kin gii la chn ca
mình mt cách hp lý và thuyt phc.
II. PHN LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim) Vit đon văn ngn (khong 200 ch) trnh by suy nghv ý kin đưc nêu
trong văn bn phn Đc hiu: "Không có nhng khu hiu đưc đng khung trên tưng chúng
tôi c gng to ra nhng khu hiu t chnh cc hnh đng ca mình."
a. Đm bo cu trc đon văn ngh lun 200 ch
C đ c phn m đon, phát trin đon, kt đon. M đon nêu đưc vn đ, phát trin đon
trin khai đưc vn đ, kt đon kt lun đưc vn đ. (0,25đ)
b. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim; vn dng tt các thao tác lp lun; kt hp cht
ch gia lí ldn chng; rút ra bài hc nhn thc và hnh đng. (1.5đ)
* Gii thch (0,25đ)
Trang 35
- Khu hiu: nhng câu văn ngn gn, sc tch, thưng tm tt mt nhim v, mt thi đ sng,
mt trit l, phương châm hnh đng... nhm mc đch đnh hưng, tun truyn, c v, pht đng
mi ngưi thc hin vic lm no đ.
- Ý kin khng đnh: cch thc đ tuyên truyn, c v mi ngưi cng thc hin mt nhim v,
hnh đng, phương châm sng đng đn không phi ch bng nhng trit l, li ni suông m quan
trng l phi bng vic lm, hnh đng c th, thit thc.
* Bn lun
- "Không c nhng khu hiu đưc đng khung trên tưng" v: (0,25đ)
- Khi y khu hiu mi chl l thuyt, chưa đưc hin thc ha thnh hnh đng vchưa đưc
kim chng trong thc tin. Nhiu lc, n chưa đ sc mnh tc đng lm thay đi nhn thc,
hnh đng đ mi ngưi t nguyn lm theo.
- Khu hiu đưc đng khung bt bin, trong khi thc tin li phong ph, sinh đng, ny sinh
nhiu tnh hung phc tp. V vy, trong mt s hon cnh c th, nu ch lm theo khu hiu mt
cch cng nhc, my mc th hiu qu công vic s không cao.
- Phi "to ra nhng khu hiu t chnh cc hnh đng ca mnh" v: (0,5đ)
- Bng hnh đng thc tin th nhng nhim v, yêu cu đt ra trong khu hiu mi tr thnh hin
thc. V qua thc t đi sng th khu hiu mi đưc kim chng, t đ s khi qut đưc nhng
trit l, phương châm hnh đng đng đn.
- Hnh đng đng đn c ngha thit thc v hiu qu trên thc t. Vvy, n c tc dng nêu
gương, khch l, thuyt phc, c v mi ngưi to thnh phong tro hnh đng đưc nhân rng
trong x hi.
- So vi khu hiu đưc đng khung, th hnh đng trong thc tin c tnh linh hot, t đ c kh
năng thay đi, điu chnh đ ph hp vi cc hon cnh c thkhc nhau ca đi sng. Do đ,
hiu sut công vic s cao hơn.
* M rng: (0,25đ)
- Nhn đnh không đng ngha vi vic ph đnh vai tr ca cc khu hiu trong đi sng.
- Kng phi bt c hnh đng no cng to nên "khu hiu". Ch cnhng hnh đng đng đn,
tc đng tch cc đn bn thân vcng đng mi c sc tuyên truyn, đnh hưng, c v mi
ngưi lm theo.
- Rt ra bi hc nhn thc v hnh đng đng đn, ph hp. (0,25đ)
Trang 36
c. Sáng to: ch din đt sáng to, th hin suy ngh sâu sc, mi m v vn đ ngh
lun. (0,25đ)
Câu 2 (5,0 đim) Cm nhn đon thơ, t đ bnh lun ngn gn v nét ni bt trong phong cách
thơ T Hu đưc th hin qua đon trích thuc bi thơ Vit Bc
a. Đm bo cu trúc bài ngh lun: c đ các phn m bài, thân bài, kt bài. M bi nêu đưc vn
đ, thân bài trin khai đưc vn đ, kt bài kt lun đưc vn đ. (0,2)
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun: Cm nhn đon trích, t đ thy đưc nét ni bt trong
phong cch thơ T Hu: t tr tình chính tr, nh dân tc, ging thơ ngt ngo thương
mn. (0,)
c. Trin khai vn đ ngh lun thành c lun đim; th hin s cm nhn sâu sc vn dng tt
c thao c lp lun (đc bit thao tác phân tích, so sánh); kt hp cht ch gia l dn
chng. Thí sinh th trin khai bài làm theo nhiu cch nhưng phi đm bo nhng ni dung
chnh sau: (3.5đ)
* Gii thiu khi qut v tc gi, tc phm: (0,5đ)
- T Hu l l c đu ca thơ ca cch mng Vit Nam vi phong cch thơ tr tnh - chnh tr, mang
khuynh hưng s thi v tnh dân tc đm đ.
- Vit Bc l đnh cao ca thơ ca khng chin chng Php, cng l tc phm tiêu biu cho phong
cch thơ T Hu, ra đi nhân s kin lch s thng 10/1954, Trung ương Đng vChnh ph ri
chin khu Vit Bc v li thđô H Ni. Tc phm l khc hng ca v tnh ca v cch mng.
- Đon trch m đu tc phm, thhin r nt phong cch ngh thut ca nh thơ.
* Cm nhn đon thơ:
- Đon thơ l cnh đưa tin lưu luyn, bn rn, đy nh thương ca ngưi đi v k . Bng cch s
dng kt cu đi đp gia "mnh" vi "ta" quen thuc trong ca dao giao duyên truyn thng, cnh
đưa tin ca đng bo Vit Bc vi cn b cch mng vxuôi đưc din t như cnh chia tay lưu
luyn ca đôi bn tnh, đôi la yêu nhau.
- 4 câu đu: Li ca ngưi  li vi ngưi ra đi (0,75đ)
+ Hai câu hi đưc ly đi ly li: "Mnh vmnh c nh ta/Mnh v mnh c nhkng", kt hp
vi bin php đip ng "c nh" đcho thy nim day dt khôn nguôi, s băn khoăn, lo lng ca
k vs đi thay trong tnh cm ca ngưi ra đi cng như thhin ni nh thương tro dâng
mnh lit. Đây l trng thi tnh cm tt yu trong lng ngưi  li.
Trang 37
+ Kt hp vi hai câu hi l hai câu thơ gi nhc k nim. Ngưi  li đ gi nhc, nhn nh ngưi
ra đi nhv: kỷ nim mưi lăm năm khng chin đy ngha tnh; v đo l sng ngha tnh, thy
chung đp đmang tnh truyn thng ca dân tc; vkhông gian quen thuc ca thiên nhn Vit
Bc; gi nhc Vit Bc l cii, quê hương cch mng.
- 4 câu sau: Li đp ca ngưi ra đi vi ngưi  li (0,75đ)
-Trưc ni nim ca k , ngưi đi im lng trong trng thi tr tnh sâu lng đ tri âm, thu hiu,
đng cm vi "Ting ai tha thit bên cn" to thnh s ng, đng vng tnh cm nh nhung,
quyn luyn trong gi pht chia li.
- Nhng t ly "bâng khuâng", "bn chn" đt trong v tr m đu hai v câu thơ, vi nhp chẵn 4/4
n xng, t "d" đt gia dng to nên câu thơ tru nng m trng, cm xc. Đ l ni nh
thương, day dt, khc khoi, bn rn...
- Hnh nh hon d "o chm" đ khc sâu trong tâm khm hnh nh ngưi n Vit Bc mc mc
cng tm lng son st.
- Bui chia tay, đưa tin xc đng tro dâng đn đnh đim khin c ngưi đi k đu nghn li.
Hnh đng "cm tay nhau", kt hp vi nhp t 3/3/2 trong u "Cm tay nhau bit ni g hôm
nay..." đ th hin sc nng ca tnh cm, ca nhng li trao gi, v s bn rn, lưu luyn.
* Ngh thut: (0,5đ)
- Ththơ lc bt kt hp nhun nhuyn gia cht c đin vi cht dân gian, âm hưng tha thit
ngt ngo.
- Đon thơ s dng kt cu đi đp gm hai cp lc bt cân đi, ch yu ngt nhp chẵn to s
ng, đng cm.
- Ngôn ngquen thuc, hnh nh thơ gn gi, giu gi tr biu cm.
- Vn dng sng to cp đi t nhân xưng "mnh" – "ta".
* Bnh lun v nt ni bt trong phong cch ngh thut ca T Hu đưc th hin qua đon
trch. (0,5đ)
-u nt ni bt v phong cch ngh thut thơ T Hu th hin trong đon trch:
- Cht tr tnh chnh tr: S kin lch s ln, tnh cm ln đưc th hin trn đy cm xc.
- Tnh dân tc đm đ:
+ V ni dung: thhin tnh cm gn b thy chung, sâu nng, ngha tnh ca ngưi cch mng vi
nhânn Vit Bc v ngưc li; khc ha bc tranh thiên nhiên quen thuc...
Trang 38
+ V ngh thut: th thơ lc bt truyn thng; s dng kt cu đi đp mnh - ta ca ca dao, dân ca;
ngôn ng mc mc, gin d; vn dng nhng php tu t quen thuc ca ca thơ ca dân gian; giai
điu thơ ngt ngo, sâu lng; s dng cc t ly, dng vn v phi hp cc thanh điu... kt hp
vi nhp tto thnh nhc điu phong ph, din t nhc điu bên trong ca tâm hn m b sâu
ca n l điu cm xc v tâm hn dân tc.
* Đnh gi: (0,5đ)
- Đon t đ gii thiu cm hng ch đo ca thi phm, vthhin tp trung nhng nt đc sc
ca phong cch ngh thut ca tc gi.
- Nhng nt ni bt trong phong cch nghthut T Hu đ to n din mo riêng v s thnh
công cho thơ ông. N cn gp phn lm nên sc hp dn đc bit cho t ca cch mng, đc bit l
thơ tr tnh chnh tr. Đng thi bc l tnh cm sâu sc ca tc gi đi vi cch mng v khng
chin.
d. ng to: ch din đt ng to, th hin suy ngh u sc, mi m v vn đ ngh
lun. (0,5đ)
e. Chính t, dùng t, đt câu: Đm bo quy tc chính t, dùng t, đt câu. (0,25đ)
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
 thi th ln 1)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
Môn thi: NGVĂN
Thi gian: 120 pht, không k thi gian pht đ
I. PHN ĐC HIU (3,0 đim)
Đc đon trch dưi đây v thc hin cc yêu cu:
Nhng du chân li li pha sau
Du chân in trên đi chng tôi nhng thng năm tr nht
i tm hai mươi sc như cỏ
Dy như cỏ
Yu mm v mnh lit như c
Cơn gi l mt chiu không r rt
Hoa chun b âm thm trong đt
Nơi đ nht đnh ma xuân s bng lên
Hơn mt điu bt cht
Trang 39
Chng tôi đ đi không tic đi mnh
(Nhng tui hai mươi lm sao không tic)
Nhưng ai cng tic tui hai mươi th cn chi T quc?
(Trch: Trưng ca Nhng ngưi đi tới bin Thanh Tho)
Câu 1. Tui tr Vit Nam trong nhng năm thng khng chin chng M đưc tc gi miêu t qua
nhng t ng, hnh nh no? (0,5 đim)
Câu 2.u tc dng ca bin php so snh đưc s dng trong ccu thơ “i tm hai mươi
sc như c/Dy như c/Yu mm vmnh lit như c”. (0,75 đim)
Câu 3. Anh/ch hiu như th no v ni dung câu thơ: “Hoa chun b âm thm trong đt/Nơi đ
nht đnh ma xuân s bng lên”? (0,75 đim)
Câu 4. Điu anh/ch tâm đc nht trong đon trch trên l g? (1,0 đim)
II. PHN LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
Hãy vit 01 đonn (khong 200 ch) trnh by suy ngh ca anh/ch v u thơ
đưc nêu trong đon trch phn Đc hiu:
Nhng tui hai mươi lm sao không tic
Nhưng ai cng tic tui hai mươi th cn chi T quc?”
Câu 2. (5,0 đim)
Tu bt ng Đ l thnh qu ngh thut đp đ Nguyễn Tuân đ thu hoch
đưc trong chuyn đi gian kh hào hng ti min Tây Bc rng ln, xa xôi ca T quc, nơi
ông đ khm ph ra cht vàng ca thiên nhiên cng “th vng mưi đ qua th la tâm hn
ca nhng ngưi lao đng.
Anh (ch) hy lm r th vng mưi đ qua th la nhân vt ngưi li đ trong tu bút
Ngưi li đ sông Đ” ca Nguyn Tuân.
--------------Ht-----------------
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
 thi th ln 1)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Môn thi: NGVĂN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
Trang 40
ĐC HIU
3.0
I
1
Nhng t ng, hnh nh ni v tui tr Vit Nam trong nhng năm
thng khng chin chng M: tr nht, sc, dy, yu mm, mnh lit,
không tic đi mnh. (Th sinh cn ch ra t nht 02 t ng trong cc t
ng trên)
0,5
2
Tc dng ca bin php tu t so snh:
- Gip ngưi đc d hnh dung nhng đc đim ni bt ca tui 20:
kiên cưng, mnh m, đon kt, lng mn, nhit huyt,
- Thi đ ngi ca, trân trng vtnh yêu ca tc gi vi nhng năm
thng đp đ nht ca cuc đi.
0,5
0,25
3
Ni dung câu thơ: Hoa chun b âm thm trong đt / Nơi đ nht đnh
ma xuân s bng lênc th hiu:
Hoa: v đp ca sc mnh  ch tinh thn, tâm hn ca tui tr
Ma xuân: thng li, thnh qu
=> ngha: Tui tr vi v đp tâm hn, vi sc mnh chv tinh
thn quyt tâm tiêu dit k th nht đnh s ginh thng li đ l li
đng viên, đng thi cng th hin nim tin tưng ca tc gi vi tui
tr.
0,25
0,5
4
HS trnh by suy nghc nhân, nêu r vsao thông đip đ c  ngha
vi em nht
C th la chn thông đip v l tưng sng hoc mt đc đim no đ
ca tui tr: kiên cưng, mnh m, đon kt, lng mn, nhit huyt,
1,0
II
LM VĂN
7,0
1
Vit 01 đon văn (khong 200 ch) trnh by suy nghĩ v câu thơ
đưc nêu trong đon trch phn Đc hiu:
Nhng tui hai mươi lm sao không tiếc
Nhưng ai cũng tiếc tui hai mươi th cn chi T quc?
2,0
a.Đm bo đng yêu cu ca mt đon văn, khong 200 t. M đon
nêu đưc vn đ, thân đon trin khai đưc vn đ, kt đon kt lun
đưc vn đ.
0,25
Trang 41
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun: Tui tr l nhng năm thng
đp đnht ca cuc đi. Nhưng ai cng ch k, thiu trch nhim th
đt nưc s rơi vo tay k th.
c. Bit trin khai vn đ ngh lun, vn dng cc thao tc lp lun, kt
hp cht ch gia l l vdn chng, rt ra bi hc nhn thc vhnh
đng.
* Gii thch:
- Nhng tui hai mươi: cch ni vtui tr ni chung, l khong thi
gian thanh xuân qu gi ch không phi ni v năm 20 tui mt cch
c th); ai cng tic tui hai mươi th cn chi T quc?: Nu ai cng
ch k, hp hi, chăm lo cuc sng ca riêng mnh, không c trch
nhim vi T quc thT quc sao c th tn ti?
- Ni dung u thơ: Nêu cao tinh thn, trch nhim ca mi ng dân
(đc bit l th htr) trong cuc khng chin chng M: T nguyn,
sẵn sng hi sinh tui tr ca mnh đ bo v non sông đt nưc.
0,25
* Bn luận:
Thsinh c th trnh by quan đim c nhân nhng cn hp l, thuyt
phc, dưi đây l mt hưng gii quyt:
-Nhng tui hai mươi lm sao không tic”:
+ Quang thi gian đp đnhưng ngn ngi, ch c mt ln trong cuc
đi con ngưi.
+ La tui c sc khe, nhit huyt, ưc mơ, kht vng…c đy đ
điu kin đ bin ưc mơ thnh hin thc.
-> V th, đ l qung thi gian ai cng cn phi trân trng.
- Nhưng ai cng tic tui hai mươi th cn chi T quc?
+ Mi quan h gia c nhân vi t quc/ đt nưc: gn b không th
tch ri (khi t quc lâm nguy, cuc sng ca c nhân cng b nh
hưng). Như vy, mi c nn (tư cch công dân ca đt nưc) đu
phi c trch nhim vi t quc/ đt nưc (đc bit l th h tr).
+ Đ bo v v dng xây t quc/ đt nưc, mi c nhân sng vưt lên
0,25
0,5
Trang 42
thi ch k thông thưng phi c s chung tay cng hin, hi sinh.
+ Tui 20 (tui tr) ca mi ngưi l thi đim c kh năng cng hin
ln nht.
-> Do đ, mi c nhân phi bit cng hin “nhng tui hai mươi” đp
đ ca mnh cho Tquc, quê hương.
* M rng:
- Ty vo tng điu kin v hon cnh c th đ c s cng hin tt
nht cho T quc.
- Không chtrong thi đim T quc c chin tranh, ngay c khi thi
bnh, th h tr cng cn  thc đưc vai tr v trch nhim ca mnh.
- Phê phn nhng hnh đng vk ca mt b phn gii tr hin nay
(c th nêu hu qu ca s không  thc đng đn vtui hai mươi)
0.25
* Bài hc nhn thc v hnh đng
- Nhn thc đưc vai trò, s mnh ca tui tr đi vi T quc
thi chin hay thi bình.
- Có nhng hnh đng c th, thit thc th hin tnh yêu đi vi T
quc.
0,25
d. Sng to, chnh t, dng t, đt u: C cch din đt mi m, th
hin suy ngh sâu sc v vn đ. Đm bo quy tc chnh t, dng t, đt
u.
0,25
2
Phân tch hnh tượng ông li đò đ lm r“th vng mưi đã qua
th latrong ý kin: Tu bt Sông Đ lthnh qu ngh thut đẹp
đẽ Nguyễn Tuân đã thu hoch được trong chuyến đi gian kh
hào hng ti min Tây Bc rng ln, xa xôi ca T quc, nơi ông đã
khám phá ra cht vàng của thiên nhiên ng “th vng mưi đã qua
th la” tâm hn ca nhng ngưi lao động.
5,0
a. Đm bo cu trc bi ngh lun: C đ cc phn m bi, thân bi, kt
bi. M bi nêu đưc vn đ, thân bi trin khai đưc vn đ gm
nhiu , đon văn, kt bi kt lun đưc vn đ.
0,25
Trang 43
b. Xc đnh đng vn đ ngh lun: V đp ca hnh ng ông li đ
sông Đ trong cuc sng lao đng mi.
0,5
c. Trin khai vn đ ngh lun thnh cc lun đim; vn dng tt cc
thao tc lp lun; kt hp cht ch gia l l v dn chng.
* Gii thiu khi qut v tc gi, tc phẩm:
- Nguyn Tuân l mt trong nhng nh văn ti hoa, uyên bc bc nht
ca văn hc Vit Nam hin đi. Ông c phong cch nghthut rt đc
đo. Nguyn Tuân c s trưng vthloi ty bt.
- Ty bt “Ngưi li đ sông Đ” l mt trong nhng tc phm đc sc
kt tinh đưc phong cch nghthut ca Nguyn Tn, đưc in trong
tp Sông Đ(1960). Tc phm ny l kt quca mt cuc hnh
trnh ln m Nguyn Tuân tm đn y Bc đ tm kim th vng
i ca thiên nhiên vth vng mưi ca con ngưi lao đng đ qua
thla”. ty bt ny, ngoi hnh tưng dng ng Đ, hnh tưng
ông li đ cng l mt hnh tưng đc sc mang du n phong cch
Nguyn Tuân.
0,5
* Nêu ni dung ý kin
- Th vngi đ qua th la t dùng ca Nguyn Tuân đ ch
v đp tâm hn ca nhng con ngưi lao đng và chin đu trên vùng
sông ni hng v v thơ mng.
- Ý kin khng đnh thnh ng ca Nguyn Tuân trong vic khm ph
v xây dng v đp hnh tưng ông li đ trong cuc sng lao đng
bnh d.
0,25
* Phân tch hnh tượng nhân vt:
- Nhng nt khi qut: (không tên, tui, quê quán)
-> Ông li đ đưc xây như mt đi din, mt biu tưng ca nhân
dân. Đ l mt ngưi lao đng rt đi bnh thưng hot đng trong mt
môi trưng lao đng khc nghit, d di.
- th vng 10 đ qua th la” ca hnh tưng:
Lưu: hc sinh c th trin khai theo nhiu cch khc nhau: c th kt
3,0
0,25
Trang 44
hp phân tch cc v đp ca hnh tưng, c th kt hp phân tch ni
dung v ngh thut. Song cn đm bo nhng sau:
+ S tng tri ng làm ngh đ đi năm lin, trên ng Đ, ông
xuôi, ông ngưc hơn mt trăm ln ri, chính tay ông gi li đ sáu
chc ln…)
+ Mưu tr v dng cm đ t qua nhng th thách khc nghit trong
cuc sng lao đng hàng ngày (pn tch cuc chin ca ông li đ vi
sông Đ qua 3 trng vi thch trn)
+ Ngh s ti hoa: Nh văn trân trng gi tay lái ra hoa (s điêu
luyn trong ngh khi li đ t qua 3 thch trn); tr nh siêu phm,
nm chc các quy lut tt yu ca sông Đ v vlm ch đưc n
có t do; phong thi ngh s sau cuc chin đu vi sông Đ).
- Nhn xt chung: Ông li đ mang nhng phm cht cao đp ca
ngưi lao đng thi hin đi mi: gin d mà không kém phn hùng
tráng, khe khon, cng đy mưu tr. Đ l nhng con ngưi t do, làm
ch thiên nhiên, làm ch cuc đi.
- Đc sc trong nghthut xây dng nhân vt ca Nguyn Tn: đt
nhân vt vo tnh hung đy cam go, ththch đnhân vt bc l tnh
cch phm cht; phi hp nhng th php tiêu biu ca cc nghnh
ngh thut khc đ miêu t v k chuyn, nn ng miêu t ti hoa…
0,5
1,0
0,5
0,25
0.5
* Bnh luận:
- Đnh gi mc đhp l ca kin, c th theo hưng: kin xc
đng v đ ch ra đưc nt đc sc v đng gp ca Nguyn Tuân trong
vic xây dng hnh tưng con ngưi tiêu biu cho cuc sng lao đng
mi.
- T đ thy đưc s thay đi trong tưng ngh thut ca Nguyn
Tuân khi ông hưng ngi bt khai thc v đp con ngưi trong cuc
sng hin ti ch không phi ca thi qu kh (như giai đon sng tc
trưc Cch mng thng 8.1945)
- Khi nim ti hoa, nghs trong sng tc ca Nguyn Tuân c ngha
0,5
Trang 45
rng, không c l nhng ngưi lm thơ, vit văn m c nhng ngưi
lm ngh chng my liên quan ti ngh thut cng đưc coi l ngh s,
nu vic lm ca h đt đn trnh đ tinh vi v siêu phm.
d. Sng to: C cch din đt mi m, th hin suy ngh sâu sc v vn
đ ngh lun
0,25
e. Chnh t, dng t, đt câu: Đm bo quy tc chnh t, dng t, đt
u.
0,25
ĐIM TON BI THI: I + II = 10, 00 đim
Lưu ý chung:
1. Do đc trưng ca môn Ng văn, bi lm ca th sinh cn đưc đnh gi tng qut, trnh đm 
cho đim.
2. Ch cho đim ti đa theo thang đim vi nhng bi vit đp ng đy đ nhng yêu cu đ nêu
mi câu, đng thi phi cht ch, din đt lưu lot, c cm xc.
3. Khuyn khch nhng bi vit c sng to. Bi vit c th không ging đp n, c nhng ngoi
đp n, nhưng phi c căn c xc đng v l l thuyt phc.
4. Kng cho đim cao vi nhng bi ch nêu chung chung, so rng hoc phn thân bi  câu hai
phn lm căn ch vit mt đonn.
5. Cn tr đim đi vi nhng li v hnh văn, ng php v chnh t.
SỞ GD&ĐT THANH HOÁ
TRƯNG THPT H TRUNG
 thi c 02 trang)
KỲ THI TH THPT QUC GIA
LN 1
Môn: NG N
Trang 46
Thi gian lm bi: 120 pht, không k thi gian pht đ
I. ĐC HIU (3,0 đim)
Đc văn bn sau thc hin các yêu cu:
T S
D đc, dù trong con sông vn chy
cao, dù thp cây lá vn xanh
D ngưi phàm tc hay k tu hành
Đu phi sng t nhng điu rt nh.
Ta hay chê rng cuc đi méo
Sao ta không tròn ngay t trong tâm?
Đt p ôm cho muôn ht ny mm
Nhng chi non t ơn lên tm nh sng
Nu tt c đưng đi đu trơn lng
Chc g ta đ nhn ra ta
Ai trong đi cng c th tin xa
Nu có kh năng t mnh đng dy.
Hnh phc cng như bu tri này vy
Đâu ch dành cho mt riêng ai.
(Lưu Quang V)
Câu 1. Xc đnh 2 phương thc biu đt chnh đưc s dng trong văn bn trên.
Câu 2. Anh/ch hiu th nào v ngha 2u thơ sau:
"Đt p ôm cho muôn ht ny mm
Nhng chi non t ơn lên tm nh sng”.
Câu 3. Theo anh/ch, vì sao tác gi nói rng:
"Nu tt c đưng đi đu trơn lng
Chc g ta đ nhn ra ta
Câu 4. Thông đip nào ca văn bn trên c  ngha nht đi vi anh/ch?
Trang 47
II. LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
Hãy vit 01 đon văn (khong 200 ch) trnh by suy ngh ca anh/ch v 2 câu thơ trong văn
bn phn Đc hiu:
"Ta hay chê rng cuc đi méo
Sao ta không tròn ngay t trong tâm
Câu 2 (5,0 đim):
ý kin cho rng: vi ging thơ tâm tnh ngt ngào, tha thit ngh thut biu hin giàu
tính dân tc thì vit v vn đ g, thơ T Hu vn luôn d đi vo lng ngưi.
Anh, chy làm sáng t ý kin trên qua 8 câu thơ đu bi tVit Bc (T Hu).
- nh v mình có nh ta
i lăm năm y thit tha mn nng.
Mình v mình có nh không
Nhìn cây nh núi, nhìnng nh ngun?
- Ting ai tha thit bên cn
Bâng khuâng trong d, bn chn bưc đi
Áo chm đưa bui phân li
Cm tay nhau bit ni g hôm nay…
(Trích Vit Bc T Hu, Ng n 12 Tp 1, NXB GD, 2010, Tr 109)
SỞ GD&ĐT THANH HOÁ
TRƯNG THPT H TRUNG
ỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI TH THPT QUC GIA
Môn: NG N
A. YÊU CU CHUNG
Trang 48
- Gim kho phi nm đưc ni dung trnh by trong bi lm ca thsinh, trnh đm cho đim.
Vn dng linh hot ng dn chm, s dng nhiu mc đđim mt cch hp l, khuyn khch
nhng bi vit c cm xc, sng to.
- Hc sinh c thlm bi theo nhiu cch nhưng nu đp ng nhng u cu bn ca đ, din
đt tt vn cho đim ti đa
- Đim bi thi c th cho l đn 0,25 đim v không lm trn.
B. YÊU CU CỤ TH:
Phn
Câu
Ý
Ni dung
Đim
I
ĐC HIU
3,0
1
2 phương thc biu đt chính đưc s dng trong văn bn
: ngh lun và biu cm
0,5
2
Ý ngha 2 câu t:
"Đt p ôm cho muôn ht ny mm
Nhng chi non t ơn lên tm nh sng”
“Đt- ngun sng, ngun dinh dưỡng cho ht ny mm.
Nhưng đt không phi ca riêng cho mt ht mm o.
Cng như cuc sng trong ci đi này không dành riêng cho
mt ai mà cho tt c chúng ta. Hnh phúc quanh ta nhưng
không t nhiên đn. Nu mun cuc sng tt đp, mun
hnh phúc, t mi ngưi phi c suy ngh vhnh đng
tích cc; phi n lc vươn lên, như “Nhng chi non t
vươn lên tm nh sng”.
0,75
3
Tác gi cho rng:
"Nu tt c đưng đi đu trơn lng
Chc g ta đ nhn ra ta
Bi v: Đưng đi trơn lngtc cuc sng quá bng
phng, yên n, kng tr ngi, kh khăn. Con ngưi
không đưc đt o hoàn cnh vn đ, thách thc;
không phi n lc ht mnh đ t qua tr ngi, đ chinh
phc th thách mi đn đưc đch. Khi đ con ngưi không
0,75
Trang 49
c hi đ th hin mnh nên cng không khm ph v
khng đnh đưc ht nhng gmnh c; không đnh gi
ht ưu đim cng nnhưc đim ca bn thân. Con ngưi
tri qua th thách mi hiu r chnh mnh v tng
thnh hơn.
4
Hc sinh có th chn mt trong nhng thông đip sau
trnh by suy ngh thm thía ca bn thân v thông đip
y:
- D l ai, lm g, c đa v xã hi th no cng phi sng t
nhng điu rt nh; bit nâng niu, trân trng nhng i nh
bé trong cuc sng mi c đưc hnh phúc ln lao.
- Con ngưi có tri qua th thách mi hiu rõ chính mình và
trưng thnh hơn.
- Mun c đưc hnh phúc phi t mình n lc vươnn.
- Cuc sng không phi lc no cng như ta mong mun,
bit đi hi nhưng cng phi bit chp nhn, bit nhn đi
bng con mt lc quan, bit cho đi th mi đưc nhn li.
……
1,0
II
LM VĂN
7,0
1
Hãy vit 01 đon văn (khong 200 ch) trình bày suy
nghĩ ca anh/ch v 2 câu t trong văn bn phn Đc
- hiu:
"Ta hay chê rng cuc đi méo
Sao ta kng tròn ngay t trong tâm”
2,0
1
- Cuc đi méo mó: cuc đi không bng phng, cha đng
nhiu ngang trái, tr trêu, oi oăm, thm chí là xu xa, ti t.
Vì bn cht cuc đi l không đơn gin, không bao gi hoàn
toàn ch nhng điu tt đp. Không nên đi hi s hoàn
ho.
0,5
2
Tâm: tm lòng, tình cm chân thnh. “Trn t trong
0,5
Trang 50
m”: l ci nhn, thi đ, suy ngh đng đn ca con ngưi,
tích cc, lc quan trưc cuc đi cho dù hoàn cnh nth
nào.
3
- Thi đi, con ngưi thưng hay chê bai, oán thán, cay cú,
hm hc khi cuc sng không đưc như mong mun. Chính
ci “chê” y nhiu khi khin cuc đi tr nên “mo m” hơn
trưc mt chng ta. Thi đ “trn t trong m” l thi đ
tích cc, ch đng trưc hoàn cnh. Đây l thi đ sng
đng, lm đng, không gc ng trưc kh khăn, trưc phi lý
bt công. Thi đ y s giúp ích nhiu cho nhân và xã
hi.
0,5
4
- Con ngưi hoàn toàn th thay đi cuc sng ch cn
mi cá nhân ch đng, tích cc t trong tâm. “Thiên đưng
hay “đa ngc” đu do nh quyt đnh. Câu thơ như mt
li nhc nh, nêu lên mt phương châm sng cho mi ngưi
trưc cuc đi.
0,5
2
ý kin cho rng: vi ging thơ tâm tnh ngt ngào,
tha thit và ngh thut biu hin giàu nh dân tc thì dù
vit v vấn đ g, thơ T Hu vn luôn d đi vo lòng
ngưi.
Anh, ch hãy làm sáng t ý kin trên qua 8 câu thơ đu
bi thơ Vit Bc (T Hu).
5,0
1
Gii thiu khái quát v tác gi, tác phm vấn đ cn
ngh lun:
+) T Hu, mt trong nhng lá c đu ca nn thơ ca
cách mng Vit Nam. Thơ T Hu gn bó cht ch vi
các chng đưng Cách mng: gian kh mà hào hùng,
v vang ca dân tc.
+) Vit Bc là mt trong nhng thành tu xut sc,
kt tinh v đp hn thơ v phong cch ngh thut ca
0,5
Trang 51
T Hu. vit v cuc chía tay lch s gia nhng ngưi
cán b kháng chin vi quê hương cch mng sau khi
cuc kháng chin chng Pháp kt thúc thng li. Bài
thơ không ch cha đng ni dung sâu sc mà còn có
ging thơ tâm tnh ngt ngào, tha thit cùng ngh thut
biu hin giàu tính dân tc, to nên mt sc hp dn rt
riêng. Điu ny đươc th hin rõ nét 8 câu thơ đu
tiên ca thi phm.
2
Gii thích ý kin: Ging thơ m tnh ngt ngào, tha thit
ngh thut biu hin gu tính dân tc l hai đc đim ni
bt trong phong ch ngh thut thơ T Hu. N đưc th
hin rt r trong 8 câu đu bi thơ Vit Bc.
+) Ging t tâm tnh ngt ngào, tha thit ging th th
m tình; ging ca tnh thương mn; đm thm, o rt,
ngân nga, sâu lng. Bi thơ ni chung, đon thơ ni riêng,
ni đn ngha tnh cch mng nhưng thi s li dùng ging,
li ca ngưi yêu đ trò chuyn, giãi bày m s, cm xúc.
to nên âm hưng tr tnh sâu đm cùa khúc hát ân tình.
+). Ngh thut biu hin giu tnh dân tc
* Th thơ: Th thơ lc bt đưc s dng nhun nhuyn, sng
to.
* Kt cu: theo li đđp giao duyên ca nam n trong ca
dao dân ca
* Ngôn ng; dung d, s dng cp đi t nn xưng “mnh -
ta” linh hot.
* Hnh nh: gn gi, quen thuc, t nhiên: Nhn cây nh ni,
nhn sông nh ngun; o chm đưa bui phân li, cm tay
nhau…
* Nhc điu: ngt ngào, lng sâu, da dit, đưc to bi th
thơ lc bát vi ch gieo vn, ngt nhp, hài thanh rt nhp
0,5
0,5
Trang 52
nhàng, hài hoà.
3
Chng minh:
- Bnu đu là li ưm hi ca Vit Bc:
+) Hai câu hi đưc ly đi, ly li “Mnh v mình nh
ta?”, Mnh v mình có nh không?” cho thy mt nim
day dt khôn nguôi ca k . Hi nhc đn “mưi m
năm y” là quãng thi gian kháng chin gian kh, chin khu
Vit Bc đ cưu mang, đm bc, ch che cho cán b, l căn
c đa vng chc ca ch mng. Hình nh “Nhn cây nh
i, nhìn sông nh ngun” ngm gi đo thu chung,
truyn thng ân ngha. Đây không phi nhng u hi
thông thưng mà là li ca tnhu ngha nng.
+) Nhp thơ lc bt đu đn, hài hto nên âm ng da
dit, lng sâu, xoy vo lng ngưi đi.
- Bnu sau là ni nim, tâm trng ca ngưi cán b kháng
chin v xuôi:
+) Trưc ni nim ca k , ngưi đi im lng trong trng
thái tr tình u lng đ tri âm “ting ai” ngân nga, đng
vng trong lòng mình. S ng ngôn t (“thit tha”- “tha
thit) đto n mch ngm đng vng ca ting nói tri
âm. Hình nh “cm tay nhau”m cha nhiu cm xúc.
+) Nhng t y bâng khuâng”, bn chn” đt trong nhp
chn 4/4 s đi xng ca hình nh thơ bâng khuâng
trong d, bn chn bưc đi”, din t cm xúc day dt trong
lng ngưi đi.
+) Nhp chn lc bt đang đu đn 2/2/2, 4/4 bng đi thành
3/3/2 câu cui đon thơ Cm tay nhau bit nói gì m
nay…” rt phù hp vi vic din t s bi ri trong lòng
ngưi.
- Kt cu đi đp, cch xưng hô mnh - ta khin cho cuc
1,0
1,0
0,25
0,25
Trang 53
chia tay gia Vit Bc và nhng ngưi cán b kháng chin
ging như cuc chia tay ca mt đôi bn nh có nhiu gn
u sc, lưu luyn bn rn kng n ri xa.
- Ngôn ng quen thuc, hình nh t gn gi, li din đt
dung d khin cho li thơ như nhng li th th, tâm tình.
Cách gieo vn, ngt nhp, hài thanh hài hto n nhc
điu ngân nga, réo rt, da dit, lngu.
4
Bình lun: Bi thơ ni chung, đon thơ ni riêng vit v
mt s kin chính tr c  ngha trng đi, vit v ngha tnh
ch mng nhưng vi ging thơ tâm tnh ngt ngào ngh
thut biu hin giàu tính n tc đlm cho n không h
khô khan m ngưc li rt d đi vo lng ngưi, khơi dy
nhiu rung đng sâu sc cho đc gi. Cng chnh nh đc
đim này Vit Bc không ch mt bn hùng ca tráng
l, nó còn là mt bn tình ca tha thit,u lng, ngt no.
0,5
5
Đnh gi chung: Ging thơ tâm tnh ngt ngào, tha thit và
ngh thut biu hin giàu tính dân tc l đc đim ni bt
trong phong ch ngh thut thơ T Hu. không ch
ging điu riêng ca thơ ông m cn gp phn làm nên sc
hp dn đc bit cho loi thơ tr tình chính tr.
0,5
S GD&ĐT HI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI TH THI THPT QUC GIA LN
1
MÔN THI: NG VĂN
Trang 54
thi 01 trang)
(Thi gian làm bài: 120 phút)
I. ĐC - HIU (3,0 đim)
Đc đon trích sau và thc hin các yêu cu t câu 1 đn câu 4:
Mong ưc đu tiên và ln nht ca tôi là các con s tr thnh ngưi t t, sau đ l chu s có mt
cuc sng hnh phúc.
Sau này con có tr thành bt c ai trên cuc đi này, làm bt c công vic g th cng lm vic mt
ch t t, ng x vi bn thân, vi gia đnh, bn bè, nhng ngưi xung quanh, vi cng đng và
thm chí là vi c tri đt này mt cách t t! Vic cháu tip tc hc đâu, lm vic gì tùy vào
s thích, nim đam mê v năng lc ca chu. i v gia đnh hon ton tôn trng vào s la chn
và quyt đnh ca con mình.
(Thc s Đinh Th Thu Hoài Gim đc Trung m Đo to K năng sng Insight, m ca "cu
vng" Đ Hi Nht Minh tr li phng vn báo Giáo dc và Thi đi s 24 ngày 28-1-2017, trang
7)
Câu 1. Xc đnh phương thc biu đt chnh đưc s dng đon trích trên.
Câu 2. Theo em, trình t lp lun trong đon trch trên đưc trnh by theo phương php no?
(din dch, quy np hay tng-phân-hp)
Câu 3. Xc đnh ni dung cơ bn ca đon trích?
Câu 4.mt ngưi tr tui, anh/ch ctn đng vi mong ưc v tương lai tui tr ca v ph
huynh th hin trong đon trích trên không? Vì sao?
II. LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
Hãy vit đon văn (khong 200 ch) trnh by suy ngh ca anh/ch v ý kin đưc nêu trong đon
trích phn Đc-hiu: Sau này con tr thành bt c ai trên cuc đi này, làm bt c công vic
g th cng lm vic mt ch t t, ng x vi bn thân, vi gia đnh, bn bè, nhng ngưi xung
quanh, vi cng đng và thm chí là vi c tri đt này mt cách t t!
Câu 2. (5,0 đim)
Tùy t Sông Đ thành qu ngh thut đp đ mnh văn Nguyn Tuân đ thu hoch đưc
trong chuyn đi thc t gian kh và hào hng ti min y Bc rng ln, xa xôi ca T quc. Nơi
đây, ông đ khm ph ra cht vàng ca thiên nhiên cùng "th vng mưi đ qua th la" tâm hn
ca nhng ngưi lao đng.
Trang 55
Theo anh/ch, "th vng mưi đqua th la" nn vt ngưi li đ trong ty bt Ngưi li đ
sông Đ ca Nguyn Tuân l g? Hy lm r điu đ qua nhng gì mà anh/ch đ bit.
-------- Ht -------
Th sinh không đưc s dng tài liu. Cán b coi thi kng gii thích gì thêm.
Đp n đ thi th THPT Quc gia n Ng văn
I. ĐC - HIU (3,0 đim)
1. Phương thc biu đt chnh đưc s dng: ngh lun/phương thc ngh lun.
2. Trình t lp lun trong đon trch đưc trnh by theo phương php tng-pn-hp.
3. Ni dung cơ bn ca đon trích:
Nhng li tâm s (chia s) ca mt ph huynh: mong con tr thnh ngưi t t.
4. HS nêu quan đim cá nhân và có nhng lí gii thuyt phc, nhưng kng th không tn đng. Vì
đ l  kin đng đn, sâu sc và có trách nhim.
II. LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
Vit đon n (khong 200 ch) trnh by suy ngh v ý kin: Sau này con tr thành bt c ai
trên cuc đi này, m bt c công vic gth cng lm vic mt ch t t, ng x vi bn thân,
vi gia đnh, bn bè, nhng ngưi xung quanh, vi cng đng và thm chí vi c tri đt này
mt cách t t!
a. Yêu cu v hình thc: Đm bo cu trc đon n ngh lun: câu m đon, các câu phát
trin ý u kt đon. Đm bo s ng ch phù hp vi yêu cu (khong 200 ch), kng q
dài hoc quá ngn. Vn dng tt các thao tác lp lun; kt hp cht ch gia lí l và dn chng.
b. Yêu cu v ni dung:
* Gii thích
- Tt: Đp ng đưc yêu cu, đi hi m l thưng phi c đđưc coi trng, c lng tt trong
đi x.
- Lm vic t t:
+ Vic t t: Không nht thit phi l nhng vic to tt, sang trng m c khi ch l nhng vic nh
b, bnh thưng nhưng l nhng vic tt, c  ngha.
+ Cch lm t t: C trch nhim đi vi vic mnh lm.
Trang 56
- Ứng x t t:
+ Ứng x c trch nhim, c văn ha.
+ Trong mi mi quan h, k c vi bn thân, vi tri đt.
- Ni dung  kin: Sau ny con c thtr thnh bt c ai (thnh v nhân hay ch l thưng dân), c
th lm vic g (vic ln lao hay vic nh b) không quan trng. Quan trng l phi t t, lm vic
t t, ng x t t.
* Phân tích, bình lun
-u v phân tch nhng biu hin ca vic t t v nhng ngưi t t.
- Tương lai l nhng g s din ra pha trưc m con ngưi kh ng ht đưc. V vy ngưi ta
thưng lo lng v chun b chu đo hnh trang choơng lai.
- Bng kinh nghim ca nhng ngưi đi trưc, trch nhim đi vi thh sau, mong ưc trên ca
bc ph huynh l rt đng trân trng. Đ l  kin đng đn, sâu sc v c trch nhim.
+ Trưc ht, đp ng đưc thc t: "ng vn bin" (c thtr thnh bt c ai, lm bt c vic g).
+ Sau na n đm bo đưc chân l "d bt bin", c thgip con ngưi trưng thnh, vng vng
trong mi tnh hung th thch (lm vic t t, ng xt t). D xt gc đ no đi na thlm
vic t t, ng xt t vn phi l thưc đo gi tr con ngưi trong mi thi đi. N phi đưc tôn
vinh.
(Thí sinh th c suy ngh khc nhưng không tri vi tinh thn ca câu i, không trái vi chun
mc đo đc và pháp lut)
* Bài hc nhn thc v hnh đng
Câu 2. (5,0 đim) Vit bài ngh lun bàn v "th vng mưi đ qua th la" nhân vt ngưi lái
đ trong ty bt Ngưi li đ Sông Đ ca Nguyn Tuân
a. Đm bo cu trúc bài ngh lun: c đ các phn m bài, thân bài, kt bài. M bi nêu đưc vn
đ ngh lun, thân bài trin khai đưc vn đ gm nhiu /đon n, phn kt bài kt lun đưc
vn đ.
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun: V "th vng mưi đ qua th la" nhân vt ngưi li đ
trong ty bt Ni li đ Sông Đ ca Nguyn Tuân.
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim; vn dng tt các thao tác lp lun; kt hp cht
ch gia lí ldn chng.
Trang 57
- Gii thiu hon cnh ra đi, mc đch sng tc tp ty bt Sông Đ ca Nguyn Tuân; hnh tưng
ngưi li đ trong Ngưi li đ Sông Đ.
- Gii thch ngn gn ngha ca cm t "th vng mưi đqua th la": ch dng ca Nguyn
Tuân đ chv đp tâm hn ca nhng con ngưi mi, đlao đng v chin đu trên vng sông
ni hng v v t mng (Sông Đ)
- Phân tch, chng minh v v đp tâm hn ca ông li đ sông Đ:
+ Ông li đđưc xây dng như l mt đi din, mt biu tưng ca nhân dân (không chi tit tên
tui, quê qun). Đ l mt ngưi lao đng rt đi bnh thưng, hot đng trong mt môi trưng lao
đng khc nghit, d di.
+ Ông am hiu đi ng m mnh đang chinh phc: Ông hiu tnh nt con sông Đ "Lm bnh
lm chng, chc du dng đy, ri chc li bn tnh vgt gng thc l ngay đy", ông thuc tên
tng ci thc, nm chc binh php ca thn sông, thn đ, tng lung sinh ca t nơi i nưc him
tr...
+ Ông u trv dng cm đ t qua nhng ththch khc nghit trong cuc sng lao đng
hng ngy: Vưt qua nhng trng vi thch trn trên sông Đ mt cch ngon mc, ông đ c phm
cht ca mt ngưi anh hng trdng song ton, ca mt nghscm cho vưt thc "tay li ra
hoa".
+ Ông c tâm hn bnh d: Khi nhng kc v cuc chin "xo xo tan trong tr nh", nh đ tr
v vi cuc sng bnh n "đt la trong hang đ, nưng ng cơm lam v ton bn tn vc anh
v, c dm xanh, vnhng ci hm c, hang cma khô...", "cng chthy ai bn thêm mt li
no vcuc chin thng va qua".
Ông li đ mang nhng phm cht cao đp ca ngưi lao đng trong thi đi mi: gin d
không kém phn hùng tráng, khe khon vcng đy u tr. Đ l nhng con ngưi t do, làm
ch thiên nhiên, làm ch cuc đi.
- Mt vi nt đc sc trong nghthut xây dng nhân vt ca Nguyn Tuân: đt nhân vt vo
nhng tnh hung đy cam go, ththch đ nhân vt bc l tnh cch, phm cht; phi hp nhng
th php tiêu biu ca cc loi hnh ngh thut khc đ miêu t v kchuyn...
d. Sáng to: Cóch din đt mi m, th hin suy ngh sâu sc v vn đ ngh lun.
e. Đm bo quy tc chính t, dùng t, đt câu.
Trang 58
S GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA T
thi gm 1 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUC GIA LN 3
MÔN: NG VĂN 12
Thi gianm bài: 120 phút, không k thi gian phát đ.
PHN I: ĐC HIU (3,0 ĐIM)
Đc đon trích sau và thc hin các yêu cu:
- Mình v thành th xa xôi
Nhà cao, còn thy ni đi na chăng?
Trang 59
Ph đông, cn nh bn làng
Sng đn, cn nh mnh trăng gia rng?
Mnh đi, ta hi thăm chng
Bao gi Vit Bc tưng bng thêm vui?
- Ðưng v, đây đ gn thôi!
Hôm nay ri bn v nơi th thành
Nhà cao chng khut non xanh
Ph đông, cng gic chân nhanh bưc đưng.
Ngày mai v li thôn hương
Rng xưa ni c yêu thương li v
Ngày mai rn r sơn k
Ngưc xuôi tàu chy, bn b i giăng.
(Trích Vit Bc - T T Hu NXB Giáo dc 2003)
Câu 1: Phương thc biu đt chính ca đon trích là gì?
Câu 2: Ch ra và nêu hiu qu ngh thut ca mt bin pháp tu t đưc s dng trong đon trích?
Câu 3:u kt cu và tóm tt ni dung ca đon trích?
Câu 4: Điu anh / ch tâm đc nht trong đon trích trên là gì? (Trình bày t 5 đn 7 dòng)
PHN II: LM VĂN (7,0 ĐIM)
Câu 1. (2,0 đim)
Hãy vit mt đon văn (khong 200 t) trnh by suy ngh ca anh ch v li sng tnh ngha ca
con ngưi đưc gi ra t đon trích phn Đc hiu?
Câu 2. (5,0 đim)
Nhn xét v giá tr hin thc ca truyn ngn V chng A Ph - Hoài, ý kin cho
rng: Truyn bc tranh chân thc v s phn đau kh ca đng bào dân tc min ni dưi ch
đ phong kin cha đt.
Bng vic phân tích tác phm, hãy làm sáng t ý kin trên.
--------------------Ht-----------------
Thí sinh không s dngi liu. Cán b coi thi kng gii thích gì thêm.
Hn thí sinh: ............................................; S báo danh: ................................................
Trang 60
Đp n đ thi th THPT Quc gia n Ng văn
I. LƯU Ý CHUNG:
- Gim kho cn nm vng yêu cu ca Hưng dn chm đđnh gi tng qut bi lm ca th
sinh, trnh cch chm đm  cho đim.
- Do đc trưng ca b n Ngvăn nên gim kho cn ch đng, linh hot trong vic vn dng
đp n vthang đim; khuyn khch nhng bi vit c duy khoa hc, lp lun sc so, c kh
năng cm th văn hc v tnh sng to cao.
- Sau khi chm xong, đim ton bi lm trn đn 0,25 đim.
II. ĐPN
PHN I: ĐC HIU (3,0 ĐIM)
1. Phương thc biu đt chính ca đon thơ: Biu cm
Trang 61
2. Đon trích s dng nhiu bin pháp tu t, hc sinh th chn 1 bin pháp nêu hiu qu
ngh thut ca chúng (Ch ra cho 0,25đ, nêu hiu qu ngh thut cho 0,5đ):
- Câu hi tu t (Mnh v.....Chăng?/ Sng đn cn...rng/ Bao gi....vui?). Tc dng: to n tưng
đc bit cho đon thơ, nhc nh, khcu trong lng ngưi ra đi nhng knim vi quê hương Vit
Bc.
- Đip ng
+ Lp đi lp li cm t cn thy, cn nh, tc dng: nhn mnh, lay đng tnh cm ca ngưi ra đi.
+ Lp đi lp li t ngy mai. Tc dng: nhn mnh nim tin, nim hi vng vmt tương lai tươi
sng.
3. - Kt cu đi đp
- n li đi đp gia k , ngưi đi, đon thơ gi nhc nhng k nim kháng chin, bày t tình
cm lưu luyn nh nhung tha thit mn nng ca ngưi đi, k , đng thi khng đnh li sng
ngha tnh, nim tino mt ngy mai tươi sng.
4. Hc sinh t do bày t điu mnh m đc nht sau khi đc đon thơ. Cn lí gii vì sao mình tâm
đc nht điu đ, trnh by t 5 đn 7 dòng, thuyt phc th cho đim ti đa, chưa thuyt phc giám
khoy mc đ đ cho đim. (ví d)
PHN II: LM VĂN (7, 0 ĐIM)
Câu 1. (2,0 đim)
Vit mt đon văn (khong 200 t) trnh by suy ngh ca anh ch v li sng tnh ngha ca con
ngưi đưc gi ra t đon trích phn Đc hiu?
a. Đm bo hình thc đon văn ngh lun
C đ m đon, thân đon, kt đon. M đon: u đưc vn đ. Thân đon: trin khai đưc vn
đ. Kt đon: kt lun đưc vn đ. Đng chnh t, dùng t, đt câu, vit có sáng to.
b. Xc đnh đng vn đ ngh lun. Trin khai vn đ ngh lun thành c lun đim; vn dng tt
c thao c lp lun; kt hp cht ch gia l dn chng; rút ra bài hc nhn thc hành
đng.
- Ngha tnh: L tnh cm thuỷ chung hp vi l phi, vi đo l lm ngưi
- Li sng ngha tnh l li sng thy chung, gn b keo sơn gia con ngưi vi con ngưi.
- Sng c ngha c tnh l mt đo l truyn thng tt đp ca dân tc Vit Nam, mt tiêu chun đ
đnh gi phm cht đo đc ca con ngưi.
Trang 62
- Li sng ngha tnh thhin thi đ sng trưc sau như mt, yêu thương, cm thông, sẵn sng
chia ngt s bi, sẵn sng gip đỡ nhau khi kh khăn hon nn, luôn bit ơn, trân trng s gip đỡ
ca ngưi khc...
- Ngưi sng không tnh ngha, phn bi b bn, ngưi thân, t quc ...không bit yêu thương, trân
trng nhng ngưi gip đỡ mnh, cho mnh cuc sng tt đp... s b i chê,n n.
- Bi hc nhn thc v hnh đng
Câu 2. (5,0 đim) Nhn xét v giá tr hin thc ca truyn ngn V chng A Ph - Tô Hoài, ý
kin cho rng: Truyn bc tranh chân thc v s phn đau kh ca đng o dân tc min núi
i ch đ phong kin cha đt.
Bng vic phân tích tác phm, hãy làm sáng t ý kin trên.
a. Đm bo cu trúc bài ngh lun
C đ m bài, thân bài, kt bài. M bi nêu đưc vn đ. Thân bài trin khai đưc vn đ. Kt bài
kt lun đưc vn đ.
b. Xc đnh đng vn đ ngh lun
Bc tranh chân thc v s phn đau kh ca đng o dân tc min ni dưi ch đ phong kin
cha đt.
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim; vn dng tt các thao tác lp lun; kt hp cht
ch gia lí ldn chng.
- Gii thiu vi nt v tc gi, tc phm:
+ Hoi l nhvăn ni ting trên văn đn t trưc năm 1945. Trong khng chin chng Php,
ông đ c mt s thnh tu xut sc, nht l v đ ti min ni.V chng A Ph l truyn ngn lm
nên tên tui ca ông in trong tp Truyn Tây Bc.
+ Gi tr hin thc ca truyn th hin tp chung  vic ti hin bc tranh chân thc v s phn đau
kh ca đng bo dân tc min ni dưi ch đ phong kin cha đt.
- Gii thch  kin:
+ Gi tr hin thc l kh năng ti hin hin thc ca tc phm văn chương. Mt tc phm c gi tr
hin thc khi miêu t chân thc, đy đ, sinh đng hin thc cuc sng, gip ngưi đc c nhng
hiu bitu sc v đi tưng m nh văn miêu t.
Trang 63
+ Ý kin l li đnh gi vmt biu hin ca gi tr hin thc trong tc phm V Chng A Ph,
Tc phm miêu t đy đ, chân thc s phn đau kh, bt hnh ca đng bo dân tc min ni
i ch thng tr ca bn phong kin cha đt.
- Phân tch – chng minh:
+ S phn đau kh ca cha m M: V ngho nên ly nhau không c tin phi vay n nh thng l,
m Mcht vn chưa ht n. Cha Mỵ sng trong đau kh vcon gi phi lm ngưi (danh ngha
l con dâu) đtrn thay mnh.
+ S phn đau kh ca Mỵ:
B bt lm con dâu gt n.
B bc lt sc lao đng tn t.
B đy đa v tinh thn.
B ch đp lên nhân phm.
=> S đy đa khin M tê lit khát vng sng, tê lit ý thc đu tranh, sng như con ra trong x
ca, như ci xc không hn...
+ S phn đau kh ca A Ph:
Sinh ra đ bt hnh (B m, anh em không cn ai, c lng cht ht v bnh dch, 10 tui b đem bn
xung bn ngưi Thi...)
Ln lên sng kip lm thuê, lm mưn, ngho kh đn ni không c tin cưi v.
B đnh đp, tra tn d man, b pht v, tr thnh ngưi lm công tr n cho nh thng l.
V đ h ăn tht mt mt con b m b đnh, tri nhiu ngy, c th s b cht.
+ S phn đau kh ca nhng ngưi dân khc:
Nhiu ngưi b tri ri b quên đn cht.
C nhng ngưi chưa gi nhưng lưng đ cng rp xung.
- Ngh thut th hin
+ Nghthut xây dng nhân vt đc đo, mi nhân vt đưc khai thc t nhng đim nhn khc
nhau.
+ Miêu t tâm l sinh đng.
+ Ngôn ng đm cht min ni, li k chuyn linh hot.
- Đnh gi
Trang 64
+ Miêu t cuc đi s phn ca ngưi lao đng min ni trưc cch mng thng tm, Hoi by
t nim yêu mn, cm thông vi nhng bt hnh ca h.
+ Nh văn cn ct lên ting ni lên n, t co ch đ phong kin cha đt min ni đ đy đa con
ngưi, đy h vo cnh lm than, bt hnh.
+ Vit tc phm, nh văn đưa ngưi đc đn vi cuc sng ca đng bo dân tc, gip ngưi đc
cm thông yêu mn nhng con ngưi nơi đây, t đtrân trng nhng ưc mơ, kht vng, trân
trng sc sng tim tng, kh năng t gii phng v tm đn cch mng ca h.
d. Có cách din đt sáng to, th hin suy ngh sâu sc, mi m v vn đ ngh lun.
e. Chính t, dùng t, đt câu
Đm bo đng nguyên tc v chính t, dùng t, đt câu.
S GIO DỤC V ĐO TẠO ĐỀ THI KHẢO CHẤT LƯỢNG
THANH HÓA KỲ THI THPT QUC GIA
MÔN THI: NG VĂN
Thi gian lm bi: 120
pht, không k thi gian pht đ
 thi gm 01 trang)
I. ĐC HIU (3,0 đim)
Đc đon trch sau v thc hin cc yêu cu:
Khi ni đn ưc ca mi ngưi th điu đu tiên cn phi xc đnh đ không phi
l nhng mong ưc vin vông m chnh lmục đch con ngưi đt ra v c gng phn đu
đ đt đn trong cuc đi mnh.
Đng thi mt yu t cng ht sc quan trng l cn phi xc đnh cch thc đđt
đưc mục đch đ, bi không ai trong cuc đi ny li không mun đt đn mt điu g đ. S
khc bit chnh l  phương thc thc hin, cch thc đt đn ưc mơ ca mi ngưi v điu
ny s quyt đnh“đng cpv nhân cch ca mi ngưi.
C ngưi đi đn ưc ca mnh bng cch trung thc v trong sng thông qua
nhng n lc t thân tt cng. Đây l nhng ngưi c lng t trng cao v bit da vo sc
ca chnh mnh, tin vo kh năng ca chnh mnh v s ng bng ca x hi. Đi vi h, mục
tiêu chưa chc l điu h quan tâm, ci h quan tâm hơn chnh l phương th đ đt đn mục
tiêu trong cuc sng.
Chnh v vy h lnhng ngưi không bao gi chp nhn sng trong thân phn“tm
gi”, tr thnh công cụ trong tay ngưi khc hay giao ph tương lai ca mnh cho ngưi
khc. S d như th l bi h ch t ho vi nhng g do chnh bn thân h lm ra v đt đn,
đng thi cng l nhng ngưi xem phương tin quan trng như mục tiêu ca cuc đi mnh.
Trang 65
(Ngun: Lê Minh Tin, Đẳng cp v nhân cch, http://tuoitre.vn)
Câu 1.
Xc đnh phương thc biu đt chnh đưc s dng trong đon trch trên.
Câu 2
. Theo tc gi, điu g s quyt đnh “đng cp” v nhân cch ca mi ngưi?
Câu 3
. Vsao tc gi cho rng:
nhng ngưi không bao gi chp nhn sng trong thân phn
“tm gi
ch t ho
vi nhng gdo chnh bn tn h lm ra v đt đn.
Câu 4
. T đon trch trên, hy rt ra bi hc cngha nht đi vi anh/ch?
II. LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Hy vit 01 đon văn (khong 200 ch) trnh by suy ngh ca anh/ch v  kin đưc
nêu trong đon trch phn Đc hiu: S khc bit chnh l phương thc thc hin, cch
thc đt đn ưc mơ ca mi ngưi v điu ny s quyt đnh “đẳng cp” v nhân cch ca
mi ngưi.
Câu 2 (5,0 đim)
Nh nghiên cu Trn Đnh S cho rng: “M l nhân vt thnh công bc nht trong văn
xuôi đương đi Vit Nam. Nhvăn đkhc ha đưc qu trnh tâm l bin ha, ngu nhiên,
bt ngm vn nm trong vng tnh l ca s sng.” (Phân tch v bnh ging tc phm văn
hc lp 12, NXB Gio dc 1997).
Anh/Chhy phân tch din bin tâm l ca Mtrong đêm tnh ma xuân tc phm
V chng A Ph (Tô Hoi) đ lm sng t kin trên.
Trang 66
S GIO DỤC V ĐO TẠO ĐỀ THI KHẢO CHẤT LƯỢNG
THANH HÓA KỲ THI THPT QUC GIA
MÔN THI: NG VĂN
Thi gian lm bi: 120
pht, không k thi gian pht đ
ĐPN- THANG ĐIM
(Đp n gm 04 trang)
Câu
Ni dung
Đim
Đc hiu
3,00
1
Phương thc biu đt chnh: ngh lun
0,50
2
Điu s quyt đnh đng cp” v nhân cch ca mi ngưi
l: phương thc thc hin, cch thc đt đn ưc mơ ca
mi ni
0,50
3
Nhng ngưi không bao gi chp nhn sng trong thân
phn “tm gicht ho vi nhng gdo chnh bn thân
h lm ra vđt đn. Tc gini như vy v:
- Tm gi” l li sng da dm vo ni khc, l
nhng ngưi km bn lnh, bt ti.
- Nhng ngưi không bao gichp nhn sng trong thân
phn “tm gi” l nhng ngưi clng t trng, cthc
v gi tr bn thân, luôn n lc ơn n đ đt đưc mc
đch.
1,00
4
Th sinh c th rt ra bi hc:
- N lc thc hin ưc bng chnh kht vng v kh
năng ca bn thân.
- T tin, ttrng lm nên gi tr con ngưi
1,00
Lm văn
7,00
1
Hy vit 01 đon n (khong 200 ch) trnh by
suy ngca anh/ch v ý kin được nêu trong đon
trch  phn Đc hiu: Sự khc biệt chnh l ở phương
thc thực hiện, cch thc đt đến ước mơ của mỗi
ngưi v điu ny sẽ quyết đnh đẳng cp v nhân
cch của mỗi ngưi.
1. Yêu cu chung
- Thsinh bit kt hp kin thc v knăng đvit đon
văn nghlun x hi khong 200 ch
- Đon văn c h×nh thøc r rng; lp lun thuyt phc;
din đt mch lc; không mc li chnh t…
2,00
0,25
Trang 67
- Thsinh c thvit theo nhiu cch khc nhau nhưng
phi c thi đ chân thnh, nghiêm tc, ph hp vi
chun mc đo đc v php lut.
2. Yêu cu c th
a. Gii thch
- Ưc l mong mun đn nhng điu tt đp tương
lai. Đng cp” nhân cch ch mc đ cao vbn lnh,
đo đc, nhân cch ca mt con ngưi.
- Ý kin khng đnh con đưng, cch thc thc hin ưc
mơ ca mi ngưi s cho thy bn lnh, đo đc, li sng
v gi tr đch thc ca ngưi đ.
b. Pn tch, bn lun
- Ưc mơ c vai tr quan trng trong cuc sng con
ngưi. Nhc ưc con ngưi c thchinh phc t
nhiên, to nên nhng thnh tu v khoa hc v công
ngh.
- Ưc hin din trong tt c cc lnh vc ca cuc
sng, t hc tp, nghiên cu khoa hc, lao đng sn xut,
qun l x hi…
- Thc t cho thy c nhiu cch thc đ chinh phc,
thc hin nhng mong ưc nt thân, tương tc tr tu
tp th…
- Phê phn thi da dm, li, thđng, không c ưc
mơ, hoi bo…
c. Bi hc
- Sng c ưc mơ v dm ưc
- T trng, t tin khi thc hin ưc mơ ca mnh.
0,50
1,00
0,25
2
Phân tch diễn bin tâm l ca M trong đêm tnh
mùa xn tc phm Vợ chng A Phủ (Tô Hoi) đ
lm sng tỏ ý kin ca nhnghiên cu Trn Đnh Sử
1. Yêu cu chung
- Thsinh bit kt hp kin thc v knăng đvit bi
văn nghlun văn hc
- Bi vit c b cc, kt cu r rng; lp lun thuyt
phc; din đt mch lc; không mc li chnh t…
- Thsinh c thvit theo nhiu cch khc nhau nhưng
phi bm st tc phm, kt hp nhun nhuyn cc thao
tc lp lun.
2. Yêu cu c th
2.1. Đm bo cấu trúc bi nghlun (c đ cc phn
5,00
Trang 68
m bi, thân bi, kt lun)
2.2. Xc đnh vn đ cn ngh lun: Din bin tâm l
ca M trong đêm tnh ma xuân
2.3. Trin khai vn đ nghluận thnh cc lun đim;
th hin s cm nhận sâu sắc v vn dng tt cc
thao tc lập luận; s kt hợp chặt chgia l lẽ v
dn chng, cth:
a. Gii thiu tc gi, tc phm
- Nhvăn Hoi c vtr ht sc quan trng trong nn
văn hc Vit Nam hin đi, c nhiu trang vit hp dn
v thiên nhiên, phong tc tp qun mi min đt nưc.
Ông đc bit thnh ng vi mng văn xuôi đti min
ni Tây Bc.
- Truyn ngn V chng A Ph in trong Truyn y Bc
l kt qu ca chuyn đi cng b đi gii phng Tây Bc.
Truyn phn nh tinh thn đu tranh chng p bc ca
ngưi dân Tây Bc vthhin ngi bt miêu ttâm l
nhân vt tinh t, sc so ca nh văn.
- Nhân vt M b p bc, bc lt nng nnhưng trong
tâm hn vn tim tng sc sng mnh lit, khi c hi
li bng lên mnh m. Trong đ, ông đkhc ha r nt
din bin tâm l bt ngm cng rt hp l ca M trong
đêm tnh ma xuân.
b. Gii thch ý kin
- Khc ha: miêu t cho ni bt lên đi tưng
- Qu trnh m l bin ha, ngu nhiên, bt ng: din
bin tâm l c s thay đi nhanh chng, bt ng
- Nm trong vng tnh l ca s sng: Ph hp vi quy
lut pht trin tnh cch con ngưi trong cuc sng.
=> Ý kin đnh gi cao ti năng miêu ttâm l nhân vt
ca Hoi. Đ lcch miêu tchân thc, sinh đng v
lm ni bt din bin tâm l phc tp nhưng hp l.
c. Phân tch, chng minh, bnh luận ý kin
* Hon cnh lm hi sinh sc sng của M
- V đp ca ni rõngy Bc vo xuân
- Ting so gi bn yêu- âm thanh biu tưng cho kht
vng tnh yêu
- Men rưu ngy xuân m M đ ln ung
* Diến biến tâm trng của M
- Thot đu, nghe thy ngoi đu ni lp lting ai thi
so r bn đi chơi, trong Mc s thay đi tâm l đy bt
ng. Cô không cn câm lng li li như trưc na. Cô đ
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
Trang 69
m lng ra đn nhn v đp ca mu xuân, nhm thm
theo li bi ht ca ngưi đang thi so
- Mđ ln ly h rưu, ung ng c tng bt như mun
nut đi nhng ti hn cay đng, như nn li nhng ut c
gin hn.
- Trong thong chc, M đ quên đi hin ti, M phơi
phi sng li qukh tươi đp vi bao thn thc, say
m cng đy tic nui. Ngay sau đ, Mtrli thc r
hin ti chua xt.
- M tuyt vng vnghđn nm l ngn, nu c sẵn s
ăn cho cht ngay. M tr li ngh ca nhng ngy đu
mi bbt vlm vA S. Mun cht, tc l lng ham
sng, tnh yêu đi đ tr li.
- Mbt đu c s thay đi: lng phơi phi trli, đt
nhiên vui sưng. M thy mnh cn tr, cn tui xuân,
cn khao kht tnh yêu, hnh phc.
- Đnh đim ca sc sng mnh lit th hin s thay đi
tht bt ng, quyt lit: mun đi chơi v chun b đi chơi.
M xn thêm mỡ b vo đa đn cho sng. Mchđng
thp sng cho n bung tăm ti ca mnh, khơi lên kht
vng t do, hnh phc. Mvi chic vy hoa…
- B A S tri vo ct m Mng như kng bit. Tâm
hn M vn bay bng theo ting so vnhng li ca tnh
t. Mvng bưc theo ting so, li tr vhin ti v dây
tri đau nhc. Mkhông cn nghe thy ting so na m
ch nghe ting chân nga đp vo vch. M thn thc
ngh mnh không bng con nga.
- M tnh dy v nh li câu chuyn ngưi đn b b
chng tri đn cht trong căn nh ny lin ca quy xem
mnh cn sng hay đ cht. Ms cht l biu hin ca
lng ham sng. Sc sng trong M đ không li tn.
- Nhng thay đi trong tâm trng M bt ngnhưng hp
l. M vn hn nhiên, yêu đi nhưng rơi vo hon
cnh bt hnh nên gn như b chai sn, lit. Nhưng
trong sâu thm tâm hn Mvn luôn âm ngn la ca
kht vng sng, kht khao tnh yêu, hnh phc.
d. Đnh gi
- Nh văn th hin s am hiu sâu sc tâm l con ngưi,
pht hin v miêu tchân thc
- Thhin gitr nhân đo ca ngi bt Hoi: đng
cm vi thân phn kh đau, nim tin mnh lit vo sc
sng tim tng ca con ngưi.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 70
- Gp phn to cht thơ ca V chng A Ph
0,50
* Lưu ý:
- Hc sinh c thtrnh by theo b cục khc nhưng vn đm bo tnh logic th gim
khon c vo bi lm cụ th đ cho đim mt cch hp l.
- Đc bit khuyn khch nhng bi lm sng to.
ĐỀ THI TH TT NGHIP THPT QUC GIA MÔN NG N
Thi gian: 120 pht (không kthi gian giao đ)
I . ĐC HIU (3 đim)
Đc văn bn sau đây v tr li cc câu hi:
V vua v nhng bông hoa
Mt ông vua nc ti chăm sc nhng cây hoa v ông đang mun tm mt ngưi k
v mnh. Ông quyt đnh đnhng bông hoa quyt đnh, v thông đưa cho tt c mi
ngưi mi ngưi mt ht ging. Ngưi no trng đưc nhng bông hoa đp nht t ht
ging ny s đưc lên ngôi.
Mt gi tên lSerena cng mun tham gia vo cuc cnh tranh đtrng đưc bông
hoa đp nht. gieo ht ging trong mt ci chu rt đp, cm sc n rt kỹ cng,
nhưng đi mi m chng thy ht ging ny mm.
Năm sau, cô thy mi ngưi ttp ti cung đin vi nhng chu hoa rt đp. Serena rt
tht vng, nhưng vn ti cuc tụ hp vi chu hoa trng rng. Nhvua kim tra tt c
chu hoa, ri dng li chu hoa ca Serena. Ngi hi “Ti sao chu hoa cakhông
c g?. “Thưa đin h, tôi đ lm mi thđ n ln lên nhưng i đ tht bi”- gi
tr li.
“Không, không tht bi. Nhng ht ging m ta đưa cho mi ngưi đu đđưc
ng chn, v th chng không thny mm. Ta không bit nhng ng hoa đp ny
đâu ra. rt trung thc, v thxng đng c đưc vương min. s l n hong
ca vương quc ny”. (Theo Qu tng cuc sng)
Câu 1. Xc đnh phương thc biu đt chnh ca văn bn?
Trang 71
Câu 2. Nêu ni dung chnh ca văn bn.
Câu 3. Hy gii thch v sao cô Serena li đưc nh vua phong lm n hong?
Câu 4. Anh/ch hy rt ra bi hc cho bn thân khi đc xong câu chuyn trên.
II. LM VĂN (7 đim)
Câu 1. ( 2 đim)
Hy vit mt văn bn ngn (khong 200 t) trnh by suy ngh ca anh/ ch vTnh
trung thc ca con ngưi
Câu 2. (5 đim)
Phân tch nhân vt M trong tc phm V chng A ph ca nh văn Tô Hoi đ lm sng
t nhn đnh:
“T đêm tnh ma xuân Hng Ngi đn đêm cu A Phl mt hnh trnh tm
li chnh mnh v s gii thot mnh khỏi gông xing ca ng quyn bo lc v thn
quyn lc hu”. (Trch Dy hc theo chun kin thc, k năng môn Ngvăn 12trang
189)
----Ht----
NG DẪN CHẤM THI THỬ TT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN NGVĂN
ĐC HIU (3 đim)
Câu 1. Phương thc biu đt chnh l phương thc t s. (0,5 đ)
Câu 2. Ni dung: kvvic mt v vua mun la chn ngưi kvbng cch thlng
trung thc ca mi ngưi tnhng ht ging hoa đ đưc nưng chn v chc duy nht cô
gi c tên l Serena l ngưi chin thng nh lng trung thc ca mnh. Thông qua câu
chuyn V vua v nhng bông hoa đ khng đnh tnh trung thc sđem li cho chng ta
nhng mn qu bt ng. (1,0 đ)
Câu 3. Serena đưc phong l nhong v đ rt trung thc khi trng đng ht ging
m nh vua cho. (0,5 đ)
Câu 4. Con ngưi cn phi sng trung thc, c lng tin vo s trung thc ca bn thân. C
lng trung thc , con ngưi s gt đưc nhiu thnh công trong cuc sng. (1,0 đ)
LM VĂN (7 đim)
Câu 1. (2 đim)
* Yêu cu chung:
Trang 72
HS bit xây dng bi ngh lun mt vn đ x hi c kt cu cht ch; din đt mch lc;
không mc li chnh t, dng t, ng php, dng đon
* Yêu cu cụ th:
a/ Đm bo cu trc bi văn ngh lun. (0,25 đ)
b/ Xc đnh đng vn đ nghlun: Tnh trung thc l phm cht tt đp cn c mi con
ngưi.(0,25 đ)
c/ Trin khai vn đ ngh thnh nhng lun đim ph hp, c s liên kt cht ch, s dng
tt cc thc tc lp lun đ trnh by cc lun đim, kt hp cht ch gia l l v dn
chng.
- Gii thch (0,5 đ)
+ Trung thc l li sng tht th, ngay thng; không gian di, la gt lm hi ngưi khc đ
mưu li cho mnh.
+ Không nhn nhng mn li (vt cht, tinh thn) không phi do mnh lm nên.
+ Can đm nhn li hoc nhng hn ch yu km ca mnh; dm phn nh nhng vn nn
ca x hi…
+ V sao phi sng trung thc? Sng trung thc th lng s đưc thanh thn, lương tâm
trong sch, hưng đưc hnh phc cuc sng; đưc nhiu ngưi tin tưng, knh trng.
- Bnh lun (0,5 đ)
+ Trung thc l đc tnh đng qu con ngưi cn đưc trân trng, biu dương
+ Phê phn nhng ai sng la gt, kim tin bng cch ni di la đo.
+ C nhng trưng hp đc bit, lng trung thc nhưng ch đthc hin mt điu cao c
n: đ l tnh thương yêu. V d: bnh nhân mc bnh him ngho m bc s vn ni tnh
hnh sc khe tin trin tt đđem li sthanh thn cho bnh nhân trong nhng gi cui
cuc đi…
+ Sng trung thc gip ta tin yêu con ngưi, lm cho x hi văn minh tin b.
- Bi hc: Mi ni cn rn luyn cho mnh đc tnh trung thc.(0,25 đ)
d/ Sng to: C nhng pht hin mi m, din đt đc đo. 0,25 đ)
Câu 2. ( 5 đim)
* Yêu cu chung:
HS bit xây dng bi nghlun văn hc phân tch tc phm văn xuôi c kt cu cht ch;
din đt mch lc; không mc li chnh t, dng t, ng php, dng đon …
* Yêu cu cụ th:
a/ Đm bo cu trc bi văn ngh lun. (0,5 đ)
b/ Xc đnh đng vn đ nghlun: Sc sng tim tng ca M đ tri dy trong đêm tnh
ma xuân v tip đn l hnh đng ct dây tri cu A Phl hnh trnh tm li chnh mnh
v s gii thot mnh khi ng xing ca cưng quyn bo lc v thn quyn lc hu.(0,5
đ)
c/ Trin khai vn đ ngh thnh nhng lun đim ph hp, c s liên kt cht ch, s dng
tt cc thc tc lp lun đ trnh by cc lun đim, kt hp cht ch gia l l v dn
chng.
- Gii thiu khi qut v tc gi, tc phm v vn đ ngh lun. (0,5 đ)
Trang 73
- Mđbbn thng tr ng bo (cha con thng lPTra) ch đp lm cho bin đi t
mt cô gi tr đp, hn nhiên yêu đi tr thnh mt ngưi câm lng, vô hn. (0,5 đ)
- Sc sng tim tng mnh lit ca M tri dy trong đêm tnh ma xuân. S hi sinh tâm
hn ca M l s tm li chnh mnh. D chưa đsc gip Mgii thot khi gông xing, p
bc nhưng l điu kin quan trng đ dn đn hnh đng, mnh m, to bo.(1,0 đ)
- Tip đn lhnh đng ct dây tri cu A phv chy theo A Ph trn khi Hng Ngi l
hnh đng t gii thot mnh khi gông xing ca cưng quyn v thn quyn.(1,0 đ)
- Đnh gi chung (0,5 đ)
+Hnh đng ca M đưc miêu t t nhiên, ph hp vi tnh cch nhân vt.
+ Tư tưng nhân đo cao đp ca nh văn.
d/ Sng to: C nhng pht hin mi m, din đt đc đo. (0,5 đ)
---Ht---
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
 thi c 02 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
MÔN THI: NGỮ VĂN
(Thi gian lm bi: 120 pht)
I. ĐC HIU (3,0 đim)
Đc đon trch sau v thc hin cc yêu cu t câu 1 đnu 4:
Mt ngưi bn Phi-lp-pin gi cho tôi cun sch mỏng. Tôi m ra v nhn thy ta đ “12
điu nhỏ b mi ngưi Phi-lp-pin c th thc hin đ gip ch T quc”. Tc gi - lut
A-lch-xan-đrơ L. Lc-n chl mt thưng dân, nhưng cun sch đ đưc kh nhiu nhân vt
ni ting ca th k XX quan tâm v gii thiu.
Đc cun sch ny, tôi tht s b thu ht v nhng điu đơn gin m tc gi đ trnh by v
bin gii.
Hy tuân th Lut Giao thông. Hy tuân thlut php.
Bn c th thc mc v sao trong 12 điu nhỏ bny, vic tuân th Lut Giao thông li
đưc đt lên hng đu?
Câu tr li tht đơn gin. Lut Giao thông l nhng nguyên tc gin đơn nht trong nn
php lut ca mt đt nưc. Lut Giao thông hin din trong mi mt sinh hot ca cuc sng
thưng nht, khi ngưi dân phi ra đưng. Chng ta đi mt vi khon lut ny hng ngy t sng
Trang 74
đn ti. Do đ, quyt đnh tuân th hay không tuân th Lut Giao thông chnh l điu kin đ to
ra mt i trưng liên tục cho mi ngưi c gng v n lc trong tng ngy.
Mt ngy no đ, vic tuân th Lut Giao thông ca chng ta s tr thnh mt thi quen, v
d nhiên, đ l thi quen tuân th chun mc ca quc gia. Mt ngy no đ, vic tuân th Lut
Giao thông lm cho chng ta dtuân theo nhng điu lut phc tp, kh khăn v quan trng hơn
trong lut php nhnưc; t đ, c th xây dng mt thi quen văn ha bit tôn trng lut php
ca bt cng dân no trong mt đt nưc văn minh.
Đ l v trt t cng ging như nhng bc thang. Trưc khi leo lên đưc bc cao nht, hy
bt đu bng nc thang thp nht, bi l “cuc hnh trnh ngn dm no cng phi bt đu bng
mt bưc đi nhỏ b đu tiên” (trch châm ngôn ca Lo T).
(Theo bo đin t Tuoitreonline, ngy 22-10-2007, Bi tp Ngvăn 12, Tp mt, NXB Gio dc
Vit Nam, 2016, tr.92, 93)
Câu 1. Xc đnh phương thc biu đt chnh đưc s dng trong đon trch trên.
Câu 2. Ti sao tc gi cho rng vic tuân thLut Giao thông lm cho chng ta dtuân theo
nhng điu lut phc tp, kh khăn v quan trng hơn trong lut php nh nưc”?
Câu 3. Xc đnh vnêu tc dng ca php tu t c php đưc s dng trong nhng u văn sau:
Mt ngy no đ, vic tuân th Lut Giao thông ca chng ta s trthnh mt thi quen, v d
nhn, đ l thi quen tuân th chun mc ca quc gia. Mt ngy no đ, vic tuân th Lut Giao
thông lm cho chng ta dễ tuân theo nhng điu lut phc tp, kh khăn v quan trng hơn trong
lut php nh nưc”.
Câu 4. Theo anh/ch, lm th no đ vic tuân th Lut Giao thông tr thnh mt thi quen n
ha bit tôn trng lut php? (Trnh by khong 5 đn 7 dng)
II. LM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Hy vit mt đon văn (khong 200 ch) trnh by suy ngh ca anh/ch v kin đưc nêu
trong đon trch phn Đc hiu: “Cuc hnh trnh ngn dm no cng phi bt đu bng mt
c đi nhỏ b đu tiên”.
Câu 2 (5,0 đim)
Cm nhn ca anh/ch v hnh tưng ngưi li đ trong đon trch sau:
Trang 75
Mt sông trong tch tc la sng lên như mt ca b đom đm rng a xung m châm la
vo đu sng. Nhưng ông đ c nn vt thương, hai chân vn kp cht ly cung li, mt mo bch
đi như ci lung sng đnh hi lng, đnh đn ta, đnh đn âm vo chhim. Tăng thêm mi lên
ting hn chin ca nưc ca đ thc. Nhưng trên ci thuyn su bơi chèo, vn nghe r ting ch
huy ngn gn tnh to ca ngưi cm li. Vy l ph xong ci trng vi thch trn vng th nht.
Không mt pht ngh tay ngh mt, phi ph luôn vng vây th hai v đi luôn chin thut. Ông li
đ nm chc binh php ca thn ng thn đ. Ông đthuc quy lut phục kch ca l đ nơi i
c him tr ny. Vng đu va ri, nmra năm ca trn, c bn ca t mt ca sinh, ca
sinh nm lp l pha tngn ng. Vng thhai ny tăng thêm nhiu ca t đ đnh la con
thuyn vo, vca sinh li b tr lch qua pha b hu ngn. ỡi n thc Sông Đ, phi cưỡi
đn cng như l cưỡi h. Dng thc hm beo đang hng hc t mnh trên sông đ. Nm cht ly
đưc ci bm sng đng lung ri, ông đ gh cương li, bm chc ly lung nưc đng m phng
nhanh vo ca sinh, m li mit mt đưng cho v pha ca đy. Bn năm bn thy quân ca i
c bên b tri lin ra đnh nu thuyn lôi vo tp đon ca t. Ông đ vn nh mt bn ny,
đa th ông trnh m ro bơi chèo n, đa th ông đè sn n m cht đôi ra đ m đưng tin.
Nhng lung t đ b ht li sau thuyn. Chcn vẳng ting reo h ca sng thc lung sinh.
Chng vn không ngt khiêu khch, mc du ci thng đ tưng đng chin  ca vo đ tiu nghu
ci mt xanh tht vng thua ci thuyn đ đnh trng ci ca sinh n trn ly. Cn mt trng
vây th ba na. Ít ca hơn, bên phi bên tri đu l lung cht c. Ci lung sng  chng ba ny
li ngay gia bn đ hu v ca con thc. Cphng thẳng thuyn, chc thng ca gia đ.
Thuyn vt qua cng đ cnh m cnh khp. Vt, vt, ca ngoi, ca trong, li ca trong cng,
thuyn như mt mi tên tre xuyên nhanh qua hơi nưc, va xuyên va t đng li đưc lưn đưc.
Thl ht thc. Dng ng vn mnh vo mt ci bn ct c hang lnh. Sng thc o o tan
trong tr nh. Sông nưc li thanh bnh. Đêm y nh đ đt la trong hang đ, nưng ng m
lam v ton bn tn v c anh v cdm xanh, v nhng ci hm c hang c ma khô n nhng
ting to như mn bc ph ri c ta ra đy trn rung. Cng ch thy ai bn thêm mt li no v
cuc chin thng va qua nơi ca i nưc đ ng d quân tn va ri. Cuc sng ca h l
ngy no cng chin đu vi Sông Đ d di, ngy no cng ginh ly ci sng t tay nhng ci
thc, nên n cng không c g l hi hp đng nh... H ngh th, lc ngng chèo.
Trang 76
(Trch Ngưi li đ Sông Đ Nguyn Tuân, Ngvăn 12, Tp mt, NXB Gio dc Vit
Nam, 2016, tr.189, 190)
-------------- Ht-----------
Th sinh không được sử dng ti liu. Cn b coi thi không gii thch g thêm.
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
MÔN THI: NGỮ VĂN
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐC HIU
3,0
1
Phương thc biu đt chnh: nghlun.
0,50
2
Vic tuân th Lut Giao thông lm cho chng ta d tuân theo
nhng điu lut phc tp, khkhăn v quan trng n trong lut
php nh nưc v:
- Lut Giao thông l nhng ngun tc gin đơn nht trong nn
php lut ca mt đt nưc.
- Tuân th Lut Giao thông s hnh thnh mi ngưi thi quen
tuân th chun mc ca quc gia. T đ, d dng tuân theo nhng
điu lut phc tp, kh khăn v quan trng hơn trong lut php
nhnưc.
0,25
0,25
3
- Php tu t: Php lp c php (lp kt cu ng php).
- Tc dng: Nhn mnh  ngha, tm quan trng ca vic tuân th
Lut Giao thông v by t nim mong mi tha thit vo thc
chp hnh Lut Giao thông ca ngưi dân.
0,50
0,50
4
HS nêu nhng gii php theo quan đim c nhân nhưng cn phi
hp l v c sc thuyt phc.
1,0
Trang 77
(C thtp trung vo cc gii php như: Tuyên truyn, gio dc,
nâng cao nhn thc v  thc ca ngưi dân. Tăng cưng công tc
điu hnh, gim st cc hot đng giao thông. Xl nghiêm minh
cc hnh vi vi phm lut giao thông.)
II
LM VĂN
7,0
1
Vit đon văn trnh by suy nghĩ vvấn đ: Cuc hnh trnh
ngn dm no cng phi bt đu bng mt bưc đi nhỏ b đu
tiên”.
2,0
a. Đm bo cu trc đon văn ngh lun: C câu m đon, cc câu
pht trin v u kt đon. Đm bo s ng chphhp vi
yêu cu (khong 200 ch), không qu di hoc qu ngn.
0,25
b. Xc đnh đng vn đ cn ngh lun: Cuc hnh trnh ngn dm
no cng phi bt đu bng mt bưc đi nh b đu tiên.
0,25
c. Trin khai vn đnghlun thnh mt đon n hon chnh,
lôgic; vn dng tt cc thao tc lp lun; kt hp cht ch gia l
l v dn chng; rt ra đưc bi hc cho bn thân.
* Gii thch:
- Hnh trnh ngn dm: đưng đi di (ngha đen), thnh công ln
(ngha bng).
- c đi nhỏ b: vic lm, hnh đng nh b, c th.
- Ni dung u châm nn: đc kt mt chân l đơn gin, c tnh
quy lut: mun c đưc thnh công th phi c bt đu; lm tt
vic nh mi c đưc thnh công ln.
0,25
* Phân tch - Bn lun:
0,75
HS c thtrnh by quan đim c nhân nhưng cn hp l, thuyt
phc. Dưi đây l mt hưng gii quyt:
- Phân tch biu hin:
Trong đi sng t nhiên, cng như x hi ca con ngưi, nhng
điu ln lao đu đưc to ra bi nhng g nh b: bin c mênh
mông đưc to ra t s git nưc; cây đi th trưng thnh t
Trang 78
ht mm; ktch ca nhân loi c đưc nh nhng n lc tng
c ca con ngưi...
- Bn lun:
+ Khng đnh tnh đng đn ca u châm ngôn: Tt c mi điu
v đi trên thgii ny đu bt đu t nhng thnh b  đâu đ,
mt khonh khc no đ trong qu kh. Thc t cho thy chng
my ai hon thnh vic ln trong đi khi c ngi mt ch, chng
lm gc. Nhng ngưi thnh đt l ngưi luôn lm vic, luôn
hnh đng.
+ Không phi c c đi” l s t đưc hnh trnh ngn
dm” (tc l c đưc thnh công) nhưng mun thnh công th
nht thit phi c nhng “bưc đi nhỏ b đu tiên”.
+ Vic lm, hnh đng c thdn đn thnh công hay tht bi
song điu quan trng l phi bit rt ra nhng bi hc kinh
nghim t nhng thnh công hay tht bi đ.
+ Trong cuc sng c nhng ngưi bit ưc mơ, dm ngh, dm
lm v đi đn đch ca cuc hnh trnh rt đng ngi ca; bên cnh
đ, cng cn phê phn nhng ngưi không lm g c, không đi
mt bưc no ht, v th, không c đưc thnhng thc s.
* Bi hc nhn thc v hnh đng:
Cn lm tt vic nh đc đưc thnh công ln; bt đu nhng
điu ln lao bng nhng bưc đi vng chc đu tiên.
0,25
d. C cch din đt mi m, thhin suy ngh sâu sc vvn đ
ngh lun; đm bo quy tc chnh t, dng t, đt câu.
0,25
2
Cm nhận v hnh tượng ngưi li đò trong đon trch “Ngưi
li đ sông Đ
5,0
a. Đm bo cu trc bi văn nghlun: c đ cc phn m bi,
thân bi, kt bi. M bi nêu đưc vn đ, thân bi trin khai
đưc vn đ gm nhiu /đon văn, kt bi kt lun đưc vn đ.
0,25
b. Xc đnh đng vn đcn nghlun: Nhng phm cht đp đ
0,50
Trang 79
ca ngưi li đ trong cuc vưt thc nưc sông Đ.
c. Trin khai vn đngh lun thnh cc lun đim; vn dng tt
cc thao tc lp lun; kt hp cht ch gia llvdn chng;
bm st đon trch.
* Gii thiu khi qut v tc gi, tc phm, đon trch:
- Nguyn Tuân l nh n ln, c phong cch đc đo. Nhân vt
ca ông, d lnh vc no, cng luôn hin lên trong v đp ti
hoa ngh s.
- “Ngưi li đ sông Đ” l tc phm kt tinh nhng thnh tu
ngh thut ca Nguyn Tuân sau Cch mng, l đnh cao ca th
ty bt. Thông qua vic khc ha thnh công hnh tưng ngưi li
đ ng Đ, nh văn đ khng đnh, ngi ca “th vng mưi đ
qua th la” trong tâm hn nhng ngưi lao đng y Bc.
- V đp ca hnh ng ngưi li đ đưc thhin tp trung qua
cuc vưt thcon trch).
0,25
* Cm nhn v hnh tưng ngưi li đ trong đon trch :
- Bi cnh, tnh hung xut hin nhân vt:
Nhvăn đ đt nhân vt vo mt cuc vưt thc. Con sông Đ
hung bo, c him by trng vi thch trnba vng, d thuyn
đi phương...
0,25
- V đp tr dng, ti hoa ca nn vt:
+ vng vây thnht: ngưi li đhin lên vi bn lnh dng
cm phi thưng. Mc d bsng thc đnh ming đn him đc
nht nhưng ông đ vn c nn vt thương..., vn tnh to ch huy
con thuyn su bơi cho đ ginh chin thng.
+ vng vây th hai: : ngưi li đ hin n vi tr nh siêu
phm, kinh nghim dy dn v ht sc ti hoa. Ông nh mt tng
hn đ lng ng v nm chc binh php ca thn ng thn
đ”. Tng đng tc li đca ông vô cng chun xc, dt khot,
kho lo v ti hoa: li mit mt đưng cho, trnh, ro, đè sn,
1,50
Trang 80
cht đôi...
+ Ở vng vây th ba: nhân vt hin lên vi s ti hoa, kho lo v
sc mnh th lc đng ngưỡng m. Ông đ điu khin con thuyn
vi tc đ nmt mi n tre xuyên nhanh qua hơi c; mi
đng tc ca ông đu đt ti s chnh xc tuyt đi.
- V đp bnh d, khiêm tn ca nhân vt:
+ Sau cuc chin đu c lit vi sng nưc, ghnh thc sông Đ,
ngưi li đ li tr vvi nhng sinh hot bnh d: đt la trong
hang đ, nưng ng cơm lam, bn tn v c anh v...
+ D l ngưi chin thng gin gi, nhưng ngưi li đ không c
mt li bn v chin thng va qua.
0,50
- Ngh thut khc ha nhân vt:
+ Nhp điu câu văn mnh m như cao tro ca mt bn hng ca
+ Cch k chuyn hp dn, đy kch tnh
+ Ngôn ng điêu luyn, thhin s uyên bc (huy đng ngôn ng
v kin thc thuc nhiu lnh vc khc nhau trong đi sng).
0,50
* Đnh gi chung:
- Hnh tưng ngưi li đ sông Đ đ thhin r phong cch ngh
thut ca Nguyn Tuân: luôn quan st v miêu t con ngưi
phương din ti hoa, ngh s.
- Qua hnh tưng ngưi li đ, nh n mun khng đnh: ngưi
anh hng không ch c trong chin đu m cn c trong cuc sng
lao đng thưng ngy.
0,50
d. Sng to: C cch din đt mi m, th hin suy ngh u sc
v vn đ nghlun.
0,50
e. Chnh t, dng t, đt câu: Đm bo quy tc chnh t, dng t,
đt câu.
0,25
Trang 81
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT N LẠC
 thi c 02 trang)
ĐỀ KSCL ÔN THI TNPT QUỐC GIA LẦN 3 - LỚP 12
ĐỀ THI MÔN: NGVĂN
Thi gian lm bi 120 pht; Kng k thi gian pht đ
PHN I: ĐC HIU (2,0 đim)
Đc đon trch sau v thc hin cc yêu cu t câu 1 đn câu 4:
(1) “Ly ch đ v cuc khng hong di cư nghiêm trng nht ti cu Âu k t sau Th
chin II, b phim ti liu Hnh trnh của sự sng v ci chết thhin mt cch chân thc nht,
cn cnh nht, khch quan nht v cuc sng ca nhng ngưi dân t nn Trung Đông. Song
song vi đ, theo chân nhng dng ngưi di cư, b phim cn gip khn gi chng kin s khc lit,
ti c tt cng ca chin tranh.
(2) Câu chuyn ca Hnh trnh của sự sng v ci chết bt đu bng ging ht ca nhng
đa tr ti mt tri t nn gn bn gii Libăng v Syria - “Thiên đưng, thiên đưng, thn đưng.
Quê hương em l thn đưng”. Hnh nh nhng đa tr vô ti b đi, lnh v bnh tt dưi thi
tit 0 đ song vn hn nhiên n n i đưc nhc li nhiu ln trong hơn 40 pht ca b phim. Ở
đ, mi đa tr c mt s phn, mt hnh trnh gian nan khc nhau đ đn vi min đt ha nhưng
đim chung gia chng l kht vng đưc sng trong bnh yên, c đ ăn v o m. Nhng hnh
nh y c l s khin nhiu ngưi không th quên, thm ch b m nh.
(3) Không chkhc ha chân thc cuc sng ca nhng ngưi di cư, b phim cn tr li
mt phnu hi - Ti sao nhng ngưi t nn phi ri b quê hương, đ tm đn cuc sng kh
cc cng tn v cnhng ci cht oan ung trên no đưng tm v min đt ha?. Câu tr li cho
u hi ny ch đơn gin l bi ni s hi, m nh vi chin tranh v IS, l mơ ưc v mt cuc
sng thot khi nhng cơn c mng đn hng đêm.
(Li bnh ca phim ti liu “Hnh trnh của sự sng v ci chết” - VTV đc bit, thng 12/2015).
Câu 1. Nhng thông tin ngưi xem c th thu thp đưc khi xem b phim ti liu “Hnh trnh ca
s sng v ci cht” (VTV đc bit, thng 12/2015).
Câu 2. Phương thc biu đt chnh ca đon trch?
Câu 3. Trong đon (2), ngưi vit đ s dng cc php liên kt no? Tc dng ca cc php liên
kt y?
Trang 82
Câu 4. Câu ht ca nhng đa tr trong tri t nn “Thiên đưng, thiên đưng. Quê hương em l
thiên đưng” gi cho anh (ch) suy ngh g? Trnh by trong khong 7-10 dng?
PHN II: LM VĂN (7,0 ĐIM)
Câu 1 (2,0 đim).
Vit đon văn(khong 200 t) trnh by suy ngh ca anh ch v Ha bnh.
Câu 2 (5,0 đim).
Cm nhn ca anh/ch v v đp ca hai đon thơ sau:
“Ri rc biên cương m vin x
Chin trưng đi chng tic đi xanh
Áo bo thay chiu anh v đt
Sông M gm lên khc đc hnh.”
(Tây Tin- Quang Dng, Ng văn 12, Tp mt, NXB Gio dục Vit Nam, 2012)
“Tây Ban Nha
ht nghêu ngao
bng kinh hong
o chong bê bt đ
Lorca b điu v bi bn
chng đi như ngưi mng du.”
(Đn ghi ta ca Lorca– Thanh Tho, Ng văn 12, Tp mt, NXB Gio dục Vit Nam, 2012)
_______HẾT_______
Hc sinh không đưc s dụng ti liu; Gim th coi thi kng gii thch g thêm.
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT N LẠC
ỚNG DẪN CHM ĐỀ THI KSCL LẦN 3 - LỚP 12
MÔN: NGỮ VĂN
ỚNG DẪN CHẤM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
1
Câu 1: Nhng thông tin ngưi xem c th thu thp khi xem b
1,0
Trang 83
phim ti liu “Hnh trnh của sự sng vci chết l: Cuc
sng ca nhng ngưi dân t nn Trung Đông; s khc lit,
tic tt cng ca chin tranh v nguyên nhân v sao nhng
ngưi t nn phi ri bqhương ca mnh .
- Đim 1,0: Nêu đy đ thông tin như trên
- Đim 0,5: Tr li ½ trên (cuc sng ca ngưi dân t nn
hoc ti c ca chin tranh)
Câu 2: Phương thc biu đt chnh ca đon trch: Thuyt
minh
Câu 3: Trong đon (2), ngưi vit đ s dng php lp nhng
đa tr”; php thđ”,nhng hnh nh y. Tc dng:
đm hnh nh đng thương ca tr em trong tri tnn, câu văn
m nh, sinh đng.
- Đim 1,0: Tr li đng 02 php liên kt trên vnêu tc dng
ca chng.
- Đim 0,5: Tr li đng 01 php liên kt v nêu tc dng hoc
trli 2 php liên kt m không nêu tc dng.
- Đim 0: Tr li sai hoc không tr li
Câu 4: Câu ht ca nhng đa tr trong tri t nn cho thy:
Vi chng, quê hương l nơi đp đ,nơi c nhng điu tt lnh,
hnh phc v ưc. Vy m chng phi ri b quê hương đ
cng ngưi ln di tm đn cuc sng kh cc. Câu ht cng
chnh l li t co chin tranh, IS đ đy con ngưi, nht l tr
em, nhng nn nhân đng thương đn tnh cnh kh s.
- Đim 0,5: Nêu đng  trên
- Đim 0: Tr li sai, chung chung, sơ si hoc không tr li
0,5
1,0
0,5
1
Viết đon văn (khong 200 từ) trnh by suy nghĩ của anh ch
v Ha bnh.
Đm bo cc ý:
- Khái nim: Hòa bình trng thái an toàn ca mt vùng lãnh
0,5
Trang 84
th. đ không c s can thip tiêu cc ca v lc, v kh đ
tranh chp quyn li v mi mt, con ngưi có th sng vui v,
bình yên.
- a bình vn đ toàn cu, không ch vn đ ca 1 quc
gia, càng không phi vn đ nhân. vy yêu cu mi ngưi
phi chung tay xây dng a bình.
- a bình mt gtr sng ch cc nhân loi luôn hưng ti.
Ch nhân ca gii Nobel Ha bnh năm 2014 l mt gái 17
tui ngưi Ấn Đ đ ni: Mc tiêu ca tôi không phi gii
Nobel hòa bình. Mc tiêu ca tôi hòa nh và mi tr em
đưc đi hc”.
- Là nhng thanh niên đưc mnh danh là ch nhân tương lai ca
đt nưc, ngoài nhim v hc tp, còn phi xây dng l tưng
sng nh mnh, tt đp, bit yêu chung hòa bình. Tránh xa,
phn kháng li sng bo lc đ ng ti mt hi tt đp,
văn minh.
0,5
0,5
0,5
II
2
Cm nhn ca anh/ch v v đp riêng ca hai đon thơ sau:
Ri rc bn cương …..khc đc hnh
(Tây Tin - Quang Dng, Ngvăn 12,Tp mt, NXB Gio dục
Vit Nam, 2012)
y Ban Nha… chng đi như ngưi mng du
(Đn ghi ta ca Lorca Thanh Tho, Ng văn 12,Tp mt,
NXB Gio dục Vit Nam, 2012)
5,0
a. Đm bo cấu trúc bi nghluận: C đ cc phn m bi,
thân bi, kt bi. M bi nêu đưc vn đ, thân bi trin khai
đưc vn đ gm nhiu / đon văn, kt bi kt lun đưc vn
đ. Đm bo quy tc chnh t,u, t.
0,25
b. Xc đnh đúng vấn đ cn ngh lun: So snh lm ni bt
v đp phong cch riêng (ni dung v nghthut) ca hai đon
trch.
0,5
Trang 85
c. Trin khai vấn đ ngh lun thnh cc luận đim; vn
dng tt cc thao tc lập luận; kt hợp cht chẽ gia l lẽ v
dn chng
4,0
Giới thiệu v tc gi, tc phẩm;
* Phân tch vẻ đẹp ni dung v nghệ thut của hai đon trch:
- Đon trch trong bi Tây tiến Quang Dũng:
Th sinh c th trnh by theo nhng cch khc nhau, nhưng cn
lm ni bt đưc:
+ Quang Dng kng hche du s khc lit ca chin tranh,
nhng mt mt hi sinh ca ngưi lnh ci cht gi lên s bi
thương (Ri rc biên cương m vin x).
+ Câu thơ Chin trưng đi chng tic đi xanh khng đnh
mnh m kh phch ca tui tr, không ch t nguyn chp
nhn m cn vưt lên ci cht, sẵn sng hin dâng c tui thanh
xuân cho ngha ln ca dân tc. Đ l dng khtinh thn v
hnh đng cao đp ca ngưi lnh Tây Tin. thra trn, l
ng lên đưng ho hng m bi trng.
+ Tc gi đ dng t Hn Vit, ngôn ng trang trng (Biên
cương, vin x, o bo, vđt, khc đc hnh) đdin đt s
đau đn tic thương, tin bit xen ln t ho ngi ca qua hnh
nh thiên nhiên Tây Bc ni thay cho c dân tc. S hi sinh ca
ngưi lnh đưc cm nhn v miêu t mt cch thm tha bng
cm hng bi trng. Ci cht hp tri đt v lng ngưi nên
thiêng liêng v bt t.
+ Ngh thut: bt php miêu t lng mn kt hp vi bi trng,
ngh thut s dng ngôn t hnh nh đc sc đc đo, phi hp
thanh điu, ... biu đt thnh công ni dung.
- Đon trch trong bi Đn ghi ta của Lorca - Thanh Tho:
Th sinh c th trnh by theo nhng cch khc nhau, nhưng cn
lm ni bt đưc:
0,5
1,0
1,0
Trang 86
+ Hnh nh Lorca b hnh hnh đưc miêu t khc lit đy đ
qua ngh thut hon d o chong bê bt đ, trc tip điu v
bi bn ti hin giây pht bi phn nht ci cht ca Lorca. Đ l
khi ông bbn pht xt Phrănggit, nm xc Lorca xung
ging đ phi tang. Ti c ca cc th lc tn bo l k thđi
nghch ca ci đp gây nên ni kinh hong trong lng ngưi.
+ Hnh nh o chong bê bt đ gi liên tưng ti Tây Ban Nha
như mt đu trưng khng l. Đ l cuc đu quyt tgia mt
bên l kht vng n ch ca ngưi chin s Lor-ca v nn
chnh tr đc ti thân Pht xt; gia ngưi nghs mang kht
vng cch tân nghthut vi s bo thca nn ngh thut gi
nua.
+ Tây Ban Nha - ht nghêu ngao, như ngưi mng du gi tư th
ci cht bi trng Lorca, mt cch siêu thot, chp chn bưc
vo ci t coi thưng mi đau đn ca ngưi ngh s yêu t do,
va gi đưc tnh cht quyt lit trong cuc đu tranh gia nh
sng - bng ti, chnh - t, c - mi trong nn chnh tr v ngh
thut Tây Ban Nha thi đ.
+ T “bng kinh hong” l mt s đ v ghê gm. Bo ch Tây
Ban Nha ni v git Lor-ca vn l mt trong nhng vt thương
chưa lnh  Tây Ban Nha. Tây Ban Nha tr nên kinh hong khi
nghe tin Lorca b git hi. V gi đau xt căm phn lng
ngưi.
+ Ngh thut: th thơ t do mang phong cch tưng trưng, siêu
thc, kt hp gia t s v tr tnh, gia thơ v nhc, gia mu
sc thơ ving phương Đông v cht bi trng trong nhc giao
ng phương Tây, hnh nh thơ l ho, o ho...
* Ch ra đim ơng đng v khc bit ca hai đon trch đ
thy đưc v đp phong cch riêng ca mi đon: Th sinh c
thdin đt theo nhng cch khc nhau, nhưng cn lm ni bt
Trang 87
đưc:
- Stương đồng: Đu vit vnhng ci cht ca nhng con
ngưi ti năng, yêu t do, yêu đt nưc, tiên phong m đưng
cho l ng mang v đp bi trng, ho hng t n trên hin
thc khc lit, bi thm, nhưng mi tc ga li c ci nhn, cm
xc v biu đt riêng.
- Sự khc biệt:
+ S hi sinh, ci cht trong Tây Tin ca Quang Dng đưc
miêu t gin tip qua hnh nh (nm m vin x) v ngôn ng
(vđt). Ci cht không đơn l m l s hi sinh bi trng chung
ca ngưi lnh y Tin qua bc tưng đi tp thto nên khc
trng ca, mang du n s thi ca mt dân tc anh hng. Cm
hng lng mn khin cch nhn ci cht ca nhng ngưi lnh
va c cht khc lit trong cuc chin sinh t nhưng li chi
ngi v đp l tưng, kh phch, l ng mang dng dp ca
nhng trng s tha xưa. Nghthut ch đo l bt php lng
mn kt hp vi bi trng, s dng ngôn t hnh nh đc sc đc
đo, giu tnh nhc v hi ha.
+ S hi sinh, ci cht trong Đn ghi ta ca Lorca ca Thanh
Tho miêu t trc tip qua hnh nh o chong bê bt đ, điu
v bi bn. Ci cht, s hi sinh ca Lorca đơn đc l loi mt
mnh to nên v đp ca con ngưi m đưng tiên phong trong
cuc đu tranh gia nh sng - bng ti, chnh - t, c - mi
trong nn chnh tr v ngh thut Tây Ban Nha thi đ ni
riêng, cho s tin b nhân loi, cho ngh thut ni chung. Vi
ththơ t do mang phong cch tưng trưng, siêu thc, kt hp
gia t s v tr tnh, gia thơ v nhc, gia mu sc thơ ving
phương Đông v cht bi trng trong nhc giao hưng phương
Tây, hnh nh thơ l ho, o ho... to nên du n riêng ca
đon thơ.
0,5
0,75
0,25
Trang 88
- Lgii: Th sinh đưa ra s l gii vđim tương đng, khc
bit v đnh gi v tr ca tc gi v tc phm vi nn văn hc.
Th sinh c th c nhng cm nhn v din đt khc nhưng phi
hp l, thuyt phc.
d. Sng to: C cch din đt mi m, thhin suy ngh u
sc v vn đ ngh lun.
0,25
S GIO DỤC ĐO TẠO BNH ĐỊNH KỲ THI THPT QUC GIA
TRƯNG THPT S 3 AN NHƠN Bi thi môn: NGVĂN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thi gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau thực hiện các yêu cầu bên dƯới:
THI GIAN LÀ VÀNG
Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế
mới biết
vàng có giá mà thời gian là vô giá.
Thật vậy, thời gian sự sống. Bạn vào bệnh viện xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa
thì sống,
để chậm là chết.
Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch
đúng lúc là
thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.
Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ.
Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái,
thiếu kiên
trì, thì học mấy cũng không giỏi được.
Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân cho hội. Bỏ
phí thời
gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.
(Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục, 2005, tr. 36 - 37)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong n bn. (0,5 điểm)
Trang 89
Câu 2. Theo tác giả, thời gian có những giá trị nào? (0,5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra tác dụng ca phép điệp được sử dụng trong n bản. (1,0 điểm)
Câu 4. Từ ý nghĩa được gợi ra tn bản, anh/chị tâm đắc nhất vi giá trị thi gian nào? (1,0
điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu phn
Đọc hiểu: “Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá”.
Câu 2. (5,0 điểm)
Trình bày cảm nhận của anh/chị về khát vọng nh yêu ca nhân vật trtình qua hai đoạn thơ
sau:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với nh yêu
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhều
Và non nước, và cây,c rạng
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh
sáng Cho no nê thanh sắc của thời tươi.
(Trích Vội vàng - Xuân Diệu, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, tr.23)
Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Giữa biển lớn
nh yêu Để ngàn
năm còn v.
(Trích Sóng - Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục,
tr.156)
------ Hết ------
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
NỘI DUNG
ĐIỂM
I. ĐỌC HIỂU
3,0
Câu 1
Phương thức biểu đạt chính của văn bản: nghị luận
0,5
Câu 2
Theo tác giả Phương Liên, thời gian những giá trị: thời gian là sự sống, thời
gian là thắng lợi, thời gian là tiền, thời gian là tri thức.
0,5
Trang 90
Câu 3
Tác dụng của phép điệp trong văn bản (Thi gian <.): nhấn mạnh gtrị quý
báu của thời gian đối với con người.
1,0
Câu 4
Học sinh có thể chọn và lí giải mt giá trị của thời gian mà bản thân tâm đc
nhất (có thể chọn một giá trđã nêu trong văn bản hoặc ngoài văn bản
bản thân m đắc).
1,0
II. LÀM VĂN
Câu 1: Viết đoạn văn (khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca anh/chị về ý kiến nêu trong
văn bn phần Đọc hiểu trên: “Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá”.
2,0
a. Yêu cầu về hình thức: Đảm bảo đúng cấu trúc đoạn n nghị luận, dung ợng khong
200 chữ.
0,25
b. Yêu cầu về nội dung: Xác định đúng vấn đề, vận dng tốt các thao tác lập luận để viết
đoạn văn cơ bản đạt các nội dung sau:
- Giải thích: Thi gian quý giá như vàng, nhưng ng thì có th mua được, n thời gian
thì không mua được nên thời gian vô giá.
- Bàn luận:
+ Khẳng định ý kiến trên hoàn toàn đúng. Thời gian trôi qua rất nhanh không bao gi
trở lại. Do đó thời gian không thể mua được. Thời gian không th đánh đổi bằng bất cứ mt
vật có giá trị nào, cho đó là vàng<
+ Phê phán những kẻ không biết quý trng thời gian, sử dụng thời gian vào những việc làm
vô bổ.
- Bài học nhận thức và hành động: Nhận thức được giá trị của thi gian, từ đó ý thc
tận dụng thời gian, sắp xếp thời gian hợp lý để thực hiện những việc có ích<
0,25
1,25
0,25
Câu 2: Trình bày cảm nhận về khát vọng nh yêu ca nhân vật trữ tình qua hai đoạn thơ trích
trong bài thơ Vội vàng - Xuân Diệu Sóng - Xuân Quỳnh.
5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài
0,5
nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: khát vọng tình yêu của nhân vật trữ tình trong hai
đoạn thơ.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
3,0
Trang 91
- Gii thiệu khái quát về hai tác giả và hai đoạn thơ.
- Cảm nhận về hai đon thơ:
+ Đoạn thơ trong bài Vội vàng của Xuân Diệu:
Đoạn thơ thể hiện “cái tôi” ham sống, mun tận hưởng cuộc đời mãnh liệt.
Như một tuyên ngôn của lòng mình, nhà thơ t xác định một thái đ sống gấp,
tận hưởng cảm nhận cái hữu hạn của cuc đời (Mau đi thôi ! Mùa chưa ng
chiều hôm); ý thức chiếm lĩnh, tận hưởng cuộc sống mức độ cao nhất (chếnh
choáng, đã đầy, no nê) những tươi đẹp nhất (mùi thơm, ánh sáng, thời tươi).
Các yếu tố ngh thuật như điệp từ, điệp cấu trúc câu, động từ mạnh.. góp phần
thhiện cái hối hả, gấp gáp, cuống quýt của tâm trạng, khiến nhịp điệu đoạn
thơ i nổi, cuồng nhiệt.
+ Đoạn thơ trong bài Sóng của Xuân Quỳnh:
Đoạn thơ thhiện khát vọng lớn lao, cao cả trong nh yêu: ước mong đưc tan
hòa cái tôi nhỏ bé - con sóng th, thành cái ta chung rộng ln -trăm con sóng
giữa biển cả mênh mông để tình yêu trở thành bất t.
Thể thơ năm chữ, hình tượng “sóng” vừa mang tính ẩn dụ, vừa giàu tính thẩm
mĩ.
- So sánh:
+ Điểm tƯơng đồng: Cả hai đoạn thơ đều thể hiện đưc tình yêu mãnh liệt, trào dâng của
nhân vật trữ tình; khao khát vượt qua gii hạn nh hẹp để thỏa mãn tình yêu rng ln; sự
kết hợp giữa cảm xúc triết lí; sử dụng thể thơ tự do.
+ Điểm khác biệt: Tình yêu trong Sóng là tình yêu lứa đôi cònnh yêu trong Vội vàng là tình
yêu cuộc sống. Khát vọng trong Sóng khát vọng bất thóa, vĩnh viễn a tình yêu còn
khát vng trong Vội vàng khát vng được tận hưởng hết vẻ đẹp của cuộc sống ca trần
gian. Cảm xúc ca nhân vật trữ tình trong ng cảm xúc lắng sâu, tha thiết, đằm thắm còn
trong Vội vàng là đắm say, cuồng nhiệt, vồ vập.
Điểm khác biệt không chỉ nằm phong cách thơ còn trong cách ứng xử” của mi n
thơ trước sự “chảy trôi” của thi gian. Xuân Diệu chọn cách sống gấp gáp, tn hưởng. Xuân
Quỳnh lại thể hiện khát vọng muốn được tan hòa cái riêng vào i chung đ tình yêu tr
thành bất t<
Về nghệ thuật: Sóng, Xuân Quỳnh sử dụng ththơ ngũ ngôn với những câu thơ nhịp
nhàng, đều đặn gợi âm điệu ca tiếng sóng biển, hình ảnh giản dị giàu sức gợi; còn ở Vội
vàng, Xuân Diệu sử dng thể thơ tự do với những câu thơ dài ngắn không đu nhau, hình
ảnh tươi mới, tràn đầy sức sống, cách ngắt nhịp nhanh mnh, giọng thơ sôi nổi.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
0,5
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: Phần I + Phần II = 10,0 điểm
Trang 92
Lưu ý chung:
- Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm đối với những bài viết đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã nêu ở mỗi câu,
đồng thời phải diễn đạt chặt chẽ, lưu loát, có cảm xúc.
- Khuyến khích những bài viết sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án
nhưng phảin cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ, thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức ý nghĩach
cực.
- Không cho điểm cao đối với những bài viết chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KỲ THI THPT QUỐC GIA
TRƯNG THPT SỐ 3 AN NHƠN Bài thi môn: NGN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thi gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
TRƯC ĐÁ MỊ CHÂU
(Trần Đăng Khoa)
*<+ Tôi đứng lặng
trước em Không phải
trước lỗi lầm biến em
thành đá cuội
Nh vận nước có một thi chìm ni
Bắt đu tmột tình yêu
Em hoá đá trong truyền thuyết
Cho bao cô gái sau em
Không còn phải hoá đá trong đời
Có những lỗi lầm phải trả bằng
cả một kiếp ni
Nhưng lỗi lầm em lại phải trả
bằng máu toàn dân tộc
Trang 93
u vẫn thấm qua từng trang tập đọc
Vó ngựa Triệu Đà còn đau đến m nay<
(C
Loa 12 3- 1974)
Câu 1: Đoạn trích trên gợi anh/ch liên ng đến truyền thuyết o ca Việt Nam? Hãy kể thêm
tên một truyền thuyết khác mà anh/chbiết. (0,5 điểm)
Câu 2: Vì sao tác giả viết: “Em hoá đá trong truyền thuyết/Cho bao cô gái sau em/Không còn phải
hoá đá trong đời”? (0,5 điểm)
Câu 3: Anh/Chhãy giải cách hiểu của mình về câu thơ “Máu vẫn thấm qua từng trang tp
đọc/Vó ngựa Triệu Đà còn đau đến m nay<”. (1,0 điểm)
Câu 4: Điều anh/chị tâm đắc nhất trong đoạn trích trên? (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Tđoạn trích trong phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn
(khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về lỗi lầm của con người trong cuộc sống.
Câu 2 (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về hai đoạn văn sau:
*<+ Thường khi đến y sáng Mị ngồi dậy ra bếp ởi một lúc thật lâu thì các chem
trong nhà mới bắt đu dậy ra dóm lò bung ngô, nấu cháo lợn. Chỉ chp mắt được từng lúc, Mị lại
thức sưởi lửa sut đêm. Mỗi đêm, khi nghe tiếng phù phù thổi bếp, A Phủ lại mở mắt. Ngọn lửa
i bùng lên, cùng lúc ấy thì Mị cũng nhìn sang, thấy mắt A Phtrừng trừng, mới biết A Ph
còn sống. Mấy đêm nay như thế. Nhưng Mị vẫn thản nhiên ngồi thổi lửa, tay. Nếu A Phủ
cái xác chết đng đấy, cũng thế thôi. Mị vẫn trở dậy, vẫn sưởi, chỉ biết chỉ còn ở với ngọn lửa. Có
đêm A Sử chợt về, thấy Mị ngồi đấy, A Sử đánh Mị ngã ngay xuống cửa bếp. Nhưng đêm sau Mị
vẫn ra sưởi như đêm trưc.
(Vchồng A Phủ – Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, tr13, NXB GD 2008)
*<+ Lão đàn ông lập tức trở nên hùng hổ, mặt đỏ gay, lão rút trong nời ra mt chiếc tht
lưng của lính ngụy ngày xưa, có vẻ nhng điều phải nói vi nhau họ đã nói hết, chẳng nói chẳng
rằng lão trút n giận như lửa cháy bằng cách dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào ng người
đàn bà, lão vừa đánh vừa thở hồng hc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mi nhát quất xuống lão
lại nguyền rủa bằng cái giọng rên rỉ đau đớn: “Mày chết đi cho ông nhờ. Chúng mày chết hết đi
cho ông nhờ!.
Người đàn với một vẻ cam chịu đầy nhẫn nhục, không hề kêu một tiếng, không chng trả,
cũng không tìm cách trốn chạy.
(Chiếc thuyền ngoài xa Nguyễn Minh Châu, Ngữ văn 12, Tập hai, tr71-71, NXB GD 2008)
Trang 94
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
I/ Phần đọc hiểu
2. 1.Văn bản gợi liên tưởng đến truyền thuyết “Truyện An ơng Vương Mị Châu,
Trọng Thuỷ”. Kể thêm tên của một truyền thuyết khác: dụ: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”, “Bánh
chưng, bánh giầy”,< Tác giả viết: “Em hoá đá trong truyền thuyết/Cho bao gái sau em/Không
còn phải hoá đá trong đời” vì sự hoá đá ca Mị Châu là bài học về tinh thần cảnh giác, bài học về
việc giải quyết mối quan h giữa nh cảm gia đình và tình yêu nưc, nhân với cộng đồng, tình
yêu đôi lứa tình yêu đất nước; để các cô gái sau Mị Châu không bao giờ phạm phải sai lầm
bị trừng phạt đau đớn như nàng.
3. Câu thơ diễn tả nỗi đau mất nước của toàn dân tộc, ni đau thấmu ấy không chỉ là
nỗi đau của hai nghìn năm trước còn được nhân dân ta truyền lại cho con cháu qua từng
trang tập đọcnỗi đau ấy còn đau đớn đến ngày m nay. Mỗi lần nhớ ti vó ngựa Triệu Đà, kẻ
xâm lược, trái tim mỗi người dân Việt dường như lại thấm máu.
4. Thí sinh tự bày tỏ điều mình tâm đắc nhất qua văn bản, nhưng cần có sự lí giải thuyết
phục, thiện chí tmới cho điểm ti đa. Nếu tsinh chép lại văn bản tcho 0,0 điểm II/ Phần
làm văn Câu 1:
* Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách viết đon văn nghluận xã hi, bố cục chặt chẽ, lí lẽ xác đáng,
diễn đạt trong sáng, giàu cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dừng t, đặt u,..
* Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cn làm
rõ các ý cơ bn sau:
a. Giải thích: Lỗi lầm là những sai lầm, tội li con người mắc phải và để lại những
hậu qu đáng tiếc cho mình và mọi người.
b. Bình lun, mở rộng
- Trong cuộc sống, không ai thể tránh khỏi những lỗi lầm. cuộc sng có nhiu khó
khăn, thử thách; khả năng ca con nời là có giới hạn; đôi khi chỉ vì quá chủ quan, nhẹ dạ cả tin
vào người khác mà con người dễ ng mắc phải lỗi lầm.
- Lỗi lầm đ lại hậu quả đáng tiếc cho bản thân người phạm phải, nhưng có khi lỗi lầm của
một nn dẫn đến sự an nguy, tồn vong của cả một quốc gia, n tộc. Vì thế, có những lỗi lầm
thể tha thứ, những lỗi lầm không thể tha thứ. Người phạm phải lỗi lầm thường sống trong
dằn vặt, đau khvà nhiều khi phải trả giá bằng cả “một kiếp người”, thậm chí “máu của mt
dân tộc”. - Phê phán những người không có ý thức rèn luyện bn thân, gây ra lỗi lầm đáng tiếc. c.
Bài học
Trang 95
- Nhận thức: Cần nhận thức, lỗi lầmmột điều tất yếu ca cuc sống, nhưng không thế
liên tiếp phạm lỗi lầm, vì hậu qucủa những lầm lỗi nhiều khi rất khó cứu vãn. Khi mắc lỗi
cần trung thực, nghiêm khắc nhận lỗi và thay đổi để hoàn thiện bản thân.
- Hành động: Để hạn chế ti đa nhng lỗi lầm, con người cần tỉnh táo, rèn cho mình một
bản lĩnh, trí tuệ, suy ngthấu đáo trưc khi quyết định mt vấn đề.
* Câu 2: Yêu cầu v kĩ năng: Thí sinh biết cách làm bài so sánh văn hc. Bố cụcràng, biết
kết hợp các thao tác lập luận so sánh, phân tích để tìm ra điểm tương đồng và khác biệt; diễn đạt
trong sáng, không mắc các lỗi chính tả, dùng t, đặt câu, dựng đoạn. Văn viết giàu hình ảnh, cảm
c.
* Yêu cầu v kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đáp
ứng các yêu cầu cơ bản sau:
a. Vài nét về tác gi, tác phẩm, đoạn trích: Thí sinh có th mở bài theo cách trực tiếp
hoặc gián tiếp nhưng cần giới thiệu được hai nn, hai tác phẩm và hai đoạn trích.
b. Cảm nhn hai đoạn văn
b.1. Về đoạn văn trong “Vợ chồng A Phủ
* Nội dung
- Đoạn n miêu tả nỗi buồn, sự cô đơn héo hắt, sự chai sạn vô cm lnh lùng ca Mị trưc
nỗi đau khổ, tuyệt vọng của A Ph cũng như hành động độc ác, thô bạo ca A Sử.
- Qua đon văn, người đọc thấy được tội ác của bọn thống trị miền núi đã chà đạp lên nhân
phẩm, quyền sống ca con người, làm con nời bị liệt ý thức phản kháng cạn knguồn
nhựa sống<
* Nghệ thuật
- Miêu tả nội tâm sâu sắc, tinh tế, ngôn ngữ trong sáng, gợi cảm, lắng đọng sâu xa<.
- Hình ảnh ngọn lửa được miêu tả đầy sức ám ảnh để làm nổi bật sự lạnh lẽo, tê dại
trong tâm hồn nhân vật và chuẩn bị cho tình huống có ý nghĩa nhân đạo sâu sắc phn tiếp
theo.
b.2. Về đoạn văn trong “Chiếc thuyền ngoài xa”
* Nội dung
- Đoạn văn miêu tả hành động phu, thô bạo của lão đàn ông đối với người vợ thái độ
cam chịu nhẫn nhục của người đàn bà hàng chài.
- Qua đoạn văn, người đọc thấy đưc ni đau khổ ca con ngưi trong cuộc sng mưu sinh
thường nhật. Vì cuộc sống nghèo khổ, chật vật mà con người trở n độc ác, đày đọa lẫn nhau.
* Nghệ thuật
Trang 96
- Miêu tả u sắc ni tâm nhân vật, ngôn ngữ giản dị nhưng trĩu nặng trăn trở, suy về
cuc đời, thân phận con người.
- Sử dụng thủ pháp đi lập giữa hành động thô bạo của lão đàn ông thái độ cam chịu
của người đàn bà, giữa hành động bên ngoài suy nghĩ sâu sắc ở bên trong<
b.3. Về sự tương đồng, khác biệt giữa hai đoạn văn
Tương đồng: Cùng miêu tả ni đau khổ đến thành chai sạn, vô cảm của con người
bằng ngòi bút miêu tả nội tâm sâu sắc, tinh tế và một trái tim đồng cảm, yêu thương.
Khác biệt:
+ Đoạn văn của Tô Hoài miêu tả nỗi đau khổ của người lao đng dưới sự thống trị tàn bạo
của bọn phong kiến chúa đất miền núi; qua đó, tố o tội ác của bọn thống trị, ngợi ca khát vọng
sống, khát vọng tdo mãnh liệt ca con người.
+ Đon văn ca Nguyễn Minh Châu miêu t nỗi đau khổ của con người do hoàn cảnh
sống nghèo khổ đấy qua tình huống nhận thức, phát hiện những nghịch của cuộc sống, từ
đó nhà văn gửi gắm những suy tư mang tính triết lý sâu sắc về cuộc sống và nghệ thuật.
c. Đánh giá: Khẳng định lại giá trị hin thựcnhân đạo ca hai tác phẩm cùng những sáng tạo
của hai nhà n cho nền văn học dân tộc.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KỲ THI THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT SỐ 3 AN NHƠN Bài thi môn: NGN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn bản trích sau và trả lời từ câu 1 đến câu 4.
“Nhà” đối với những nời xa quê hương chínhcái dải đất hình chữ S nhnhắn bên b
biển Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thchính là viên
ngọc xanh tuyệt đẹp ngoài vũ tr kia đang quay rất chậm.
“Nhà” ng thtình yêu của một ai đó dành cho ta, trái tim ấm áp của một ai đó,
nơi mà ta ln ao ước đưc chy đến u mình. Để tìm lại sự nh yên.
“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn
luôn khao khát rằng gắn với sự nh yên. khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó
khởi đầu ca sự bất hạnh.
Tôi tin rằng, mái nhà nào ng từng lúc đồng nghĩa với niềm vui cả sự nh yên.
Nhưng bạn ca tôi ơi, sự nh yên ca nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phn cứng, còn s
bình yên, hạnh phúc, niềm vui phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiu
Trang 97
là phần mềm.
Vậy cho nên, sự bình yên là thphải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta
một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta
được sự bình yên, hay lại có một lần nữa, thì ta phải tham gia o quá trình thiết lập đó, bằng
một nụ ời xoa dịu, bằng một câu i vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn
sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mát. Dù thế nào,
cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà”
thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.
(Trích:“Nếu biết trăm m là hữu hạn” – Truyện ngắn ca Phạm Lữ Ân)
Câu 1. Cho biết văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ o? Gọi tên phương
thức biểu đạt chính của đoạn trích? (1,0 điểm)
u 2.y đặt nhan đề cho đon n? (0,5 điểm)
Câu 3. Theo tác giả, khi "nhà" trái nghĩa với bình yên, điu gì sẽ xảy ra? (0,5)
Câu 4: Quan điểm của anh/ chị về thông điệp sống được truyền tải trong đon
văn?(1,0) II. PHẦN LÀM VĂN
Câu 1 (2,0 điểm):
Duy chỉ gia đình, người ta mới tìm được chốn nương thân để chống lại tai ương của số
phận”.(Euripides)
Anh (chị) hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chy tỏ suy nghĩ của bản thân về ý kiến trên?
Câu 2 (5,0 điểm):
Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm tình mùa xuân trong truyện ngắn
Vợ chồng A Phủ của nn Tô Hoài (Sách Ngữ Văn 12 Tập 2, NXB Giáo Dục, 2007).
Liên hệ với tâm trạng của nhân vật Liên khi đợi tàu trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của nhà
văn Thạch Lam (Sách Ngữ Văn 11 Tập 1, NXB Giáo Dục, 2007). Từ đó nhận xét sự gặp gỡ về tư
ng nhân đạo của hai tác gi.
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
PHN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Phn
đọc
1.
Đọc đoạn văn bản trích và trả lời từ câu 1 đến 4:
3,0
Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
0,5
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: nghị lun
0,5
2.
Học sinh đặt nhan đề bao quát, làm nổi bật nội dung đoạn văn:
“Nhà”/ Nhà là nơi để về/ Nhà chốn bình yên,
0,5
Trang 98
hiểu
3
Theo tác giả, khi "nhà" trái nghĩa vi bình yên, sự
bất hạnh.
thì đó là khởi đầu của
0,5
4
Đoạn văn truyền tải một thông điệp sống có ý nghĩa sâu sắc:
- “Nhà” là nơi gn bó thân thiết của chúng ta.
- Mỗi người cần có trách nhiệm xây đắp ngôi nhà thân yêu của mình
bằng "tình yêu", sự "thu hiểu", "sẻ chia", "tấm lòng vị tha", để gắn kết
yêu thương. Để biến “nhà” thành chốn bình yên ta luôn mong mỏi
quay về<
1,0
Phn
làm
văn
Duy chỉ có gia đình, người ta mới tìm được chốn nương thân để chống
lại tai ương của sphận”.
2.0
Xác định đúng vấn đề cần nghị lun:
0,25
Bài làm phải đảm bảo cấu trúc đoạn văn và bố cục 3 phần: Mở đoạn,
phát triển đoạn kết đon; dung lượng khoảng 2/3 trang giấy thi.
Nội dung trình bày ràng, mạch lạc, thể hiện sâu sắc suy nghĩ ca
bản thân về ý kiến ca Euripides về gia đình.
0,25
Cần đảm bảo nội dung sau:
1
- Gii thiệu giải thích ý nghĩa câu nói: đã nêu lên vai trò, giá trị
0,25
của gia đình đối với con ngưi.
-
-
-
-
Khẳng định câu nói đúng: bởi đã nhìn nhận thấy được vai trò, giá
0,25
0,5
0,25
0,5
trị to lớn của gia đình đối với sựnh thành và phát triển nhân
Gia đình cái nôi hạnh phúc ca con người , nơi ta được nuôi
dưỡng, chăm sóc, yêu thương, đưc đùm bọc, chche, chia sẻ giúp
con người vượt qua được những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống.
Tuy nhiên, trong thực tế cuc sng, rất nhiu người ngay từ khi
sinh ra đã không đưc sự chche, đùm bọc, giáp dục, nâng đcủa
gia đình vẫn có thể ợt lên tai ương số phn. khi gia đình
không có sự bình yên thì đó có thể đó sẽ là khởi đầu của sự bất hạnh.
Câu nói trên đã đặt ra vấn đề cho mi con người, xã hội: cần biết
trân quý có ý thức xây dựng gia đình bình yên, hạnh phúc.
Mun làm đưc điu đó, trong gia đình mọi người phải biết thương
yêu, đùm bọc chở che nhau; <
Trang 99
Sáng tạo: Có các diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về
vấn đnghlun
0,25
2
Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm tình a
xuân trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài. Liên
hệ với tâm trạng của nhân vật Liên khi đợi tàu trong truyện ngắn
Hai đứa trẻ của nhà văn Thạch Lam
5,0
- Đảm bảo cấu trúc về bài văn ngh luận: Có đủ các phần thân bài,
mở bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề; thân bài triển khai được
vấn đgồm nhiều ý/đoạn văn; kết bài kết luận đưc vấn đề.
0,5
Xác định đúng vấn đề ngh lun
0,25
1.
ma
đng
Gii thiu chung
Gii thiu v tc gi Tô Hoi; Nhân vt M trong cnh đêm tnh
Gii thiu v tc gi Thch Lam; Cnh ch đi chuyn tu đêm
Hai nh n đu đi sâu khm ph v đp tâm hn con ngưi lao
0,25
xuân. ca
Liên v An.
.
Cảm nhận :
2.1. Cảm nhận hình ợng nhân vật Mị trong cảnh a xuân
1,25
Hồng Ngài
Mị phẩm chất tốt đẹp nhưng bị đày đọa cả về thxác tinh
thần
+ Là con dâu gạt nợ, M bị đi xử như một nô lệ. Mị sng kh nhục
Trang 100
hơn cả súc vật, thường xuyên bA Sử đánh đập n nhẫn. Mị sống
như một tù nhân trong n buồng chật hẹp, tối tăm.
+ Sống trong đau khổ, Mgần như vô cảm ngày ng không nói, lùi
lũi như con rùa nuôi trong xó cửa”.
Tâm trạng hành đng của nhân vật Mị trong đêm tình mùa
xuân: tiếng sao đã đánh thức cả mt thời ức o sức sng m
bật trong Mị bao cảm xúc, khát khao.
+ Mị uống rượu đ quên hiện tại đau khổ. Mị nhớ về thời con gái, Mị
sống lại với niềm say mê yêu đời ca tuổi trẻ.
+ Tiếng sáo (biểu tượng của tình yêu khát vọng tdo) t ch là
hiện tượng ngoại cảnh đã đi sâu vào tâm tư Mị.
+ Mị thắp đèn nthắp lên ánh sáng chiếu rọi o cuộc đời tăm tối.
Mị chuẩn bị đi chơi nhưng bA Strói lại; tuy bị trói nhưng M vẫn
ng ng hành động như một người tự do, Mị vùng ớc đi.
Bên trong hình ảnh “con rùa nuôi trong cửa” vẫn đangn một
con người khát khao t do, hạnh phúc, vẫn nồng nàn những ước
vọng ca tuổi thanh xuân. Gió rét dữ dội cũng không ngăn được sức
xuân ơi trẻ trong thiên nhiên con người, tất cả đánh thức m
hồn Mị. Khái quát ngh thuật
+ Bút pháp hiện thực sắc sảo, nghệ thuật phân tích tâm tinh tế, Tô
Hoài đã xây dựng thành công nhân vật Mị.
+ Mị chính là điển hình sinh động cho sức sống tiềm tàng, sức vươn
lên mạnh mẽ của con người từ trong hoàn cảnh tăm tối ớng tới
ánh sáng của nhân phẩm và tự do.
2.
Tâm trạng của Liên khi đợi tàu
1.0
Trang 101
-
hai ch
trạng
-
-
-
Dù đã đến đêm khuya, "An Liên đã bun ng ríu c mt nhưng
em vẫn gượng đthức khuya đ
háo hức, đầy kiên nhẫn..
Nguyên nhân khiến 2 chị em Liên đợi tàu: xut phát t cuc sng
ng nghèo nàn và tâm hồn phong phú đa cm ca 2 đa tr.
Chuyến u, gợi Liên nhớ về Nội xa xăm, rc r và huyên náo
là hình ảnh của quá vãng tuổi thơ y
Đoàn u như mang một thế giới khác đi qua, "Mt thế gi khác
hn, đối với Liên, khác hẳn cái vầng ng ngn đèn ca ch Tí và ánh
la ca bác Siêu", thế giới đó chứa chan nhng giàu sang, hnh phúc.
Đoàn tàu mang theo một niềm hi vọng, là th á
đợi chuyến tàu vi tâm
ên bình.
nh sáng của
"chừng ấy con người trong bóng ti mong đi một cái gì tươi sáng
cho sự sống nghèo khổ hằng ngày của h" – là hình ảnh ca ước
vọng, khát khao
=> Thạch Lam đã th hiện niềm trân trọng, thương xót đối với những
kiếp người nhỏ bé nghèo nàn tăm tối, quẩn quanh, bế tắc nơi phố
huyn.
c.
+
+
Điểm gặp gỡ về tưởng nhân đạo của hai tác giả:
1,0
Cả hai nhà văn đều thể hin tấm lòng xót thương, đồng cảm với
những con người nhỏ bé, bất hnh, phải chịu nhiều thiệt thòi, đau
khổ.
Cả hai đều phát hiện nâng niu, trân trọng vẻ đẹp những con
người bất hạnh, đáng thương: sức sống tiềm tàng mãnh liệt, ước mơ,
khao khát thay đổi cuộc sống<
Sáng tạo: Có các diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới
mẻ về vấn đề nghị lun
0,5
Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đt
câu.
0,25
| 1/101

Preview text:


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2019
LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút,
không kể thời gian phát đề

I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây
:
Jonathan, một người có bộ óc thông minh, nhanh nhạy trong những phân tích về tình hình
kinh tế, ông sống và làm việc hết sức chăm chỉ. Hiện Jonathan đang là một tỉ phú. Và Authur cũng
là một người có trí thông minh không kém, chỉ cần ba mươi phút để giải ô chữ của tờ NewYork
Times, phân tích tình hình kinh tế Mĩ Latinh trong vòng nửa giờ và tính nhẩm nhanh hơn hầu hết
mọi người dù họ có dùng máy tính. Nhưng hiện giờ, Authur đang là tài xế của Jonathan. Điều gì
giúp Jonathan đường hoàng ngồi ở băng ghế sau của xe limousine còn Authur thì ở phía trước
cầm lái? Điều gì phân chia mức độ thành đạt của họ? Điều gì giải thích sự khác biệt giữa thành công và thất bại?

Câu trả lời nằm trong khuôn khổ một cuộc nghiên cứu của trường đại học Standford.
Những nhà nghiên cứu tập hợp thật đông những trẻ em từ 4 đến 6 tuổi, sau đó đưa chúng vào một
căn phòng và mỗi em được phát một viên kẹo. Chúng được giao ước: có thể ăn viên kẹo ngay lập
tức hoặc chờ thêm mười lăm phút nữa sẽ được thưởng thêm một viên kẹo cho sự chờ đợi. Một vài
em ăn kẹo ngay lúc đó. Những em khác thì cố chờ đợi để có phần kẹo nhiều hơn. Nhưng ý nghĩa
thực sự của cuộc nghiên cứu chỉ đến mười năm sau đó, qua điều tra và theo dõi sự trưởng thành
của các em. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng những đứa trẻ kiên trì chờ đợi phần thưởng đã
trưởng thành và thành đạt hơn so với những trẻ vội ăn ngay viên kẹo.

Điều đó được giải thích ra sao? Điểm khác biệt mấu chốt giữa thành công và thất bại
không chỉ đơn thuần là làm việc chăm chỉ hay sở hữu bộ óc của thiên tài mà đó chính là khả năng
trì hoãn những mong muốn tức thời. Những người kiềm chế được sự cám dỗ của “những viên kẹo
ngọt” trên đường đời thường vươn tới đỉnh cao thành công. Ngược lại, những ai vội ăn hết phần
kẹo mình đang có thì sớm hay muộn cũng sẽ rơi vào cảnh thiếu thốn, cùng kiệt. (…) Có thể nói,
cuộc đời như một viên kẹo thơm ngọt, nhưng khi nào thưởng thức và thưởng thức nó như thế nào
thì đó là điều chúng ta phải tìm hiểu.

(Joachim de Posada & Ellen Singer – Không theo lối mòn, NXB Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh, 2016, tr.03)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1.
Ông Jonathan và ông Authur giống và khác nhau ở điểm nào?
Câu 2. Từ câu chuyện về ông Jonathan và Authur, tác giả chỉ ra điểm khác biệt mấu chốt giữa
thành công và thất bại là gì?
Câu 3. Ngoài sự lí giải của tác giả, anh/chị hãy chỉ ra một điểm khác biệt tạo nên thành công và
thất bại theo quan điểm của mình. Trang 1
Câu 4. Anh/chị có đồng tình khi tác giả cho rằng cuộc đời như một viên kẹo thơm ngọt không? Vì sao? II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1
(2.0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
về khả năng trì hoãn những mong muốn tức thời của bản thân để vươn tới thành công.
Câu 2 (5.0 điểm)
Nhà văn Nguyễn Tuân đã viết về Sông Đà: “Có nhiều lúc trông nó thành ra diện mạo và
tâm địa một thứ kẻ thù số một” (Nguyễn Tuân - Người lái đò sông Đà, Ngữ văn 12, Tập một, NXB
Giáo dục Việt Nam, 2008, tr.187)
Anh/chị hãy phân tích hình ảnh con sông Đà hung bạo để làm nổi bật điều đó và nhận xét về
cái Tôi độc đáo của nhà văn.
------------------------- Hết -------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 2
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2019
LIÊN TRƯỜNG THPT ĐÁP ÁN MÔN: NGỮ VĂN A. Hướng dẫn chung
I.
Hướng dẫn chấm được xây dựng theo hướng đánh giá năng lực. Giáo viên nắm bắt được nội
dung trình bày trong bài làm của HS để đánh giá một cách tổng quát. Cần linh hoạt khi vận dụng
Hướng dẫn chấm. Phát hiện và trân trọng những bài làm thể hiện tính sáng tạo, tư duy độc lập. Nếu
HS làm bài theo cách riêng, không có trong đáp án nhưng đáp ứng yêu cầu cơ bản và có sức thuyết
phục vẫn được chấp nhận.
II. Tổng điểm toàn bài: 10,0 điểm và chiết đến 0,25 điểm.
B. Hướng dẫn cụ thể Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0
Ông Jonathan và ông Authur giống và khác nhau ở chỗ: 1
- Giống: đều có bộ óc thông minh, nhanh nhạy 0.5
- Khác: Ông Jonathan thành đạt, là tỉ phú. Ông Authur không
thành đạt, là người làm thuê.
Từ câu chuyện về ông Jonathan và Authur, tác giả chỉ ra điểm 2
khác biệt mấu chốt giữa thành công và thất bại là: khả năng trì 0.75
hoãn những mong muốn tức thời, kiềm chế được sự cám dỗ trên đường đời
Ngoài sự lí giải của tác giả, chỉ ra một điểm khác biệt tạo nên
thành công và thất bại theo quan điểm của mình: Thí sinh chọn 1
lí giải khác, miễn là hợp lí như: 3 - Sự may mắn 0.75
- Những mục tiêu và quyết định đúng đắn
- Sự đam mê và kiên trì
- Sử dụng thời gian khôn ngoan,…
Thí sinh nêu ý kiến của mình và lí giải được quan điểm đó. Thí
sinh có thể trả lời:
- Đồng tình, vì: tác giả cho rằng cuộc đời như một viên kẹo thơm
ngọt
là một ví von để chỉ cuộc đời rất nhiều cám dỗ ngọt ngào
đòi hỏi con người phải tỉnh táo kiềm chế để vươn tới thành công. 4
- Đồng tình nhưng bổ sung thêm ý kiến riêng: vì cuộc đời có thể 1.0
như viên kẹo thơm ngọt nhưng cũng có thể như viên thuốc đắng,
quan trọng là thái độ ứng phó với cám dỗ cũng như trở ngại để vươn tới thành công.
- Nếu thí sinh trả lời không đồng tình, nhưng giải thích hợp lí vẫn cho điểm. Trang 3 II LÀM VĂN 1
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy
viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về khả năng trì hoãn
2.0
những mong muốn tức thời của bản thân để vươn tới thành công.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, 0.25
tổng – phân – hợp, song hành hoặc móc xích.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
: khả năng trì hoãn 0.25
những mong muốn tức thời của bản thân để vươn tới thành công
c. Triển khai vấn đề cần nghị luận
Thí sinh chọn lựa các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn
đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ các ý sau:
- Giải thích vấn đề:
+ Khả năng trì hoãn những mong muốn tức thời:
Cái có thể làm được trong điều kiện nhất định là làm chậm lại,
kéo dài những ham muốn, thèm muốn đang diễn ra ngay lúc đó.
+ Vấn đề nghị luận là khả năng kiềm chế cám dỗ, ham
muốn tức thì của bản thân để đạt được kết quả, mục tiêu xa hơn. - Bàn luận: 1.0
+ Cuộc đời ẩn chứa rất nhiều cám dỗ ngọt ngào mà
con người khó vượt qua, dễ dẫn đến ham muốn tức thì, hưởng
thụ tạm bợ và thất bại.
+ Nếu biết vượt qua những cám dỗ tức thì đó có thể
đưa con người tới những mục tiêu xa hơn, những kết quả to lớn hơn.
- Bài học: Để làm được điều đó đòi hỏi con người phải hiểu rõ
điểm yếu, điểm mạnh của bản thân, phải có mục tiêu, kế hoạch
và quyết tâm hành động, phải biết kiên nhẫn, tỉnh táo trước cám dỗ,…
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0.25 mới mẻ 2
Nhà văn Nguyễn Tuân đã viết về Sông Đà: “Có nhiều lúc
trông nó thành ra diện mạo và tâm địa một thứ kẻ thù số một
(Nguyễn Tuân - Người lái đò sông Đà, Ngữ văn 12, Tập một, 5.0
NXB Giáo dục Việt Nam, 2008, tr.187)
Anh/chị hãy phân tích hình ảnh con sông Đà hung bạo để
làm nổi bật điều đó và nhận xét về cái Tôi độc đáo của nhà văn.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề; Kết 0.25
bài khái quát được vấn đề.
b.
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.5 Trang 4
- Phân tích hình ảnh con sông Đà hung bạo để làm nổi bật câu văn
- Nhận xét về cái Tôi của nhà văn Nguyễn Tuân
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng
để đảm bảo các yêu cầu.
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề cần nghị luận 0.25 Trích dẫn câu văn
* Giải thích: Sông Đà có nhiều lúc trông nó thành ra diện mạo
và tâm địa một thứ kẻ thù số một
=> Sông Đà trong cảm nhận của Nguyễn Tuân không thuần túy
là một hình ảnh của thiên nhiên Tây Bắc mà nó còn được miêu 0.5
tả như một sinh thể có hồn, có tâm trạng với hai nét tính cách
nổi bật. Sự dữ dội, hung bạo của sông Đà đã trở thành vô cùng
nguy hiểm đối với cuộc sống của người lái đò sông Đà.
- Phân tích hình ảnh con sông Đà hung bạo:
+ Hướng chảy độc đáo: Chúng thủy giai đông tẩu Đà giang độc bắc lưu
+ Vách đá: Đá bờ sông dựng vách thành, khiến cho lòng
sông quãng này hẹp, tối và lạnh -> nguy hiểm: thuyền qua đây
dễ va vào vách đá mà tan xác
+ Mặt ghềnh Hát Loóng: Dòng sông đã huy động sức
mạnh tổng lực để truy kích chiếc thuyền nước, đá, sóng, gió.
Từ ngữ: điệp từ xô, cuồn cuộn, gùn ghè, đòi nợ xuýt.
-> nguy hiểm: Thuyền qua đây dễ bị lật ngửa bung ra.
+ Cái hút nước: như cái giếng bê tông, nước thở và kêu
như cửa cổng cái bị sặc…
-> nguy hiểm: Có những thuyền đã bị hút xuống, thuyền trồng
cây chuối ngược rồi vụt biến đi, dìm và đi ngầm dưới lòng sông 2.0
đến mươi phút sau mới thấy tan xác…
+ Âm thanh tiếng thác: miêu tả từ xa đến gần
-> giúp ta cảm nhận được tiếng gầm thét dữ dội của dòng sông.
+ Thạch trận (trận địa đá): Bố trí thành 3 trùng vi. Mỗi
trùng vi chỉ có 1 cửa sinh và nhiều cửa tử. Cửa sinh lại bố trí rất bất ngờ
-> nguy hiểm: như 1 chiến trường cam go và ác liệt đối với người lái đò.
=> Sông Đà hung bạo, dữ dội như kẻ thù số 1 của con người - Nghệ thuật:
+ Tác giả đã sử dụng hàng loạt các từ ngữ quân sự tạo
nên không khí chiến trận căng thẳng.
+ Sử dụng lối văn tùy bút phóng túng với nhiều so sánh
độc đáo, táo bạo… Trang 5
- Cái Tôi của nhà văn Nguyễn Tuân được thể hiện qua đoạn trích:
+ Thích tô đậm cái phi thường, cái dữ dội để gây cảm giác 1.0 mãnh liệt
+ Uyên bác, tài hoa, không quản nhọc nhằn để khai thác
vẻ đẹp của Đà giang, của quê hương đất nước
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0.25 mới mẻ TỔNG ĐIỂM 10.0 ----------- Hết-----------
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: NGỮ VĂN 12
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC- HIỂU (3,0
điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
… Vàng bạc uy quyền không làm ra chân lí
Óc nghĩ suy không thể mượn vay
Bạch Đằng xưa, Cửu Long nay
Tắm gội lòng ta chẳng bao giờ cạn.
Ta tin ở sức mình, vô hạn Như ta tin ở tuổi 25
Của chúng ta là tuần trăng rằm
Dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái.
Ta tin ở loài người thúc nhanh thời đại
Những sông Thương bên đục, bên trong
Chảy về xuôi, càng đẹp xanh dòng
Lịch sử vẫn một sông Hồng vĩ đại...

(Trích Tuổi 25 của Tố Hữu, sách Tố Hữu Từ ấy và Việt Bắc, NXB văn học, tr332)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể thơ của đoạn thơ trên?
Câu 2 (0,5 điểm). Anh/chị hiểu như thế nào về hai câu thơ “Của chúng ta là tuần trăng rằm; Dám khám
phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái”
?
Câu 3 (1,0 điểm). Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ thứ 2. Hiệu quả nghệ thuật của các
biện pháp tu từ ấy?
Câu 4 (1,0 điểm). Nhà thơ đã tâm sự gì qua đoạn thơ trên?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về niềm tin của tuổi trẻ vào chính
mình
được gợi ra từ đoạn trích trong phần Đọc hiểu Câu 2 (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về hình tượng người lái đò trong cảnh vượt thác (Người lái đò Sông Đà - Nguyễn Trang 6
Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Từ đó liên hệ với nhân vật Huấn Cao trong
cảnh cho chữ (Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) để
nhận xét quan niệm của nhà văn về vẻ đẹp con người.
--------------------------------------HẾT-----------------------------
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: NGỮ VĂN 12
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Phần Câu Nội dung Điểm Phần 1 Đọc hiểu 3,0 Câu 1
- Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ tự do 0,5 Câu 2
- Hai câu thơ nói lên sức mạnh của tuổi trẻ: dám ước mơ và hành 0,5
động để thực hiện những lí tưởng cao đẹp của mình- sẽ làm chủ
tương lai của đất nước…. Câu 3 - Biện pháp tu từ: 1,0
+ So sánh: “ Như ta tin ở tuổi 25; tuổi 25 Của chúng ta là tuần trăng rằm”.
+ Điệp ngữ: Ta tin
+ Liệt kê: Dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái
-
Hiệu quả: Nhấn mạnh và biểu đạt sâu sắc, sinh động, gợi cảm sức
mạnh, niềm tin của tuổi trẻ vào hành động, lý tưởng và ước mơ. Câu 4
- Nhà thơ đang tâm sự về tuổi trẻ của mình và thế hệ mình: mang tất 1,0
cả sức mạnh tâm huyết, niềm tin của tuổi trẻ để dâng hiến đấu tranh, bảo vệ tổ quốc …
- Từ tâm sự cá nhân, nhà thơ nhắn gửi tới thế hệ trẻ sống phải có lí
tưởng cao đẹp, có niềm tin vào chính mình và mọi người để tạo nên
những trang sử hào hùng của dân tộc… Phần II Làm văn 7,0 Câu 1
Viết đoạn văn về niềm tin của tuổi trẻ vào chính mình 2,0
1.Yêu cầu chung: Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết
có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết,
2.Yêu cầu cụ thể

a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: mở đoạn, thân đoạn, kết 0,25
đoạn, không mắc lỗi chính tả
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Niềm tin là yếu tố quan 0,25
trọng giúp con người vượt qua trở ngại trong cuộc sống để đi đến thành công.
c. Các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ… Trang 7
Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
* Giải thích:
- Niêm tin: là sự tin tưởng, tín nhiệm vào những điều có thể làm 0,25
trong cuộc sống dựạ trên cơ sở hiện thực nhất định.
- Niềm tin vào chính mình: là tin vào khả năng của mình, tin vào
những gì mình có thể làm được, không gục ngã trước khó khăn, trở
ngại của cuộc sống, ta có thể làm thay đổi được thời cuộc….
- Niềm tin từ đoạn trích là tin ở tuổi 25, dám khám phá, bay cao,
tự tay mình bẻ lái, ở loài người thúc nhanh thời đại * Bàn luận
- Biểu hiện của niềm tin vào chính mình:
+ Lạc quan, yêu đời, không gục ngã trước khó khăn thử thách 0,25
+ Có ý chí, nghị lực để đối mặt với mọi khó khăn thử thách trên đường đời…
+ Tỉnh táo để chọn đường đi đúng đắn cho mình trước nhiều ngã rẽ của cuộc sống.
+ Đem niềm tin của mình với mọi người…
+ Lấy dẫn chứng: thế hệ Tố Hữu tin vào tuổi trẻ của mình có thể
chiến đấu chống lại kẻ thù dành thắng lợi
- Vì sao phải tin vào chính mình:
+ Có niềm tin vào mình ta mới có thể dám xông pha trong mọi lĩnh 0,5
vực của cuộc sống, mới khẳng định được khả năng của mình, tạo
nên sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn trở ngại của cuộc sống…
+ Cuộc sống của chúng ta không bẳng phẳng mà luôn có những khó
khăn, trở ngại và mất mát, nên cần có niềm tin để vượt qua nó.
-> Tin vào mình là yếu tố quan trọng để chúng ta có thể làm được
những điều phi thường… 0,25
- Mở rộng: Tin vào chính mình để vượt qua khó khăn, thử thánh
nhưng cần phải dựa vào khả năng thực tế của chính mình để không
rơi vào tự kiêu, tự đại…
* Bài học nhận thức: 0,25
- Mỗi chúng ta cần phải tự tin vào chính mình, tin vào những gì
mình có thể làm được..
- Cụ thể hóa niềm tin vào những hành động của bản thân: học tập,
rèn luyện, cống hiến cho tổ quốc… Câu 2
Cảm nhận của anh/chị về hình tượng người lái đò trong cảnh
vượt thác (Người lái đò Sông Đà
- Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12,
Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Từ đó liên hệ với nhân
vật Huấn Cao trong cảnh cho chữ (Chữ người tử tù
- Nguyễn
Tuân, Ngữ văn 11
, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) để
nhận xét quan niệm của nhà văn về vẻ đẹp con người.
1. Yêu cầu chung
- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận văn học
- Bài viết có bố cục, kết cấu rõ ràng; lập luận thuyết phục; diễn đạt
mạch lạc; không mắc lỗi chính tả…
- Thí sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng phải bám sát Trang 8
tác phẩm, kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác lập luận.
2. Yêu cầu cụ thể
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (có đủ các phần mở bài, thân bài, 0,25 kết luận)
b. Xác định vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận về hai hình tượng nhân 0,5
vật Ông đò và Huấn Cao.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; có sự kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, cụ thể:
Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm: 0,5
_Nguyễn Tuân là cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại, có
thể coi ông là một định nghĩa về người nghệ sĩ.
_Nét nổi bật trong phong cách của ông là ở chỗ luôn nhìn sự vật ở
phương diện văn hóa và thẩm mĩ, nhìn con người ở phẩm chất nghệ
sĩ và tài hoa. Ông thường có cảm hứng mãnh liệt với cái cá biệt,
phi thường, dữ dội và tuyệt mĩ.
_ Người lái đò sông Đà là bài tùy bút được in trong tập Sông Đà
(1960) của Nguyễn Tuân. Sông Đà là thành quả nghệ thuật đẹp đẽ
mà Nguyễn Tuân đã thu hoạch được trong chuyến đi gian khổ và
hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi. Người lái đò sông Đà
cho ta diện mạo của một Nguyễn Tuân khao khát được hòa nhịp với
đất nước và cuộc đời này.
_Hình tượng người lái đò sông Đà trong quá trình vượt thác là hình
tượng trung tâm của tác phẩm…
Phân tích nhân vật người lái đò sông Đà trong quá trình vượt 2,5 thác
-
Giới thiệu chân dung, lai lịch
0,25
+ Tên gọi, lai lịch: được gọi là người lái đò Lai Châu.
+ Chân dung: “tay ông lêu nghêu như cái sào, chân ông lúc nào cũng
khuỳnh khuỳnh gò lại như kẹp lấy một cái cuống lái tưởng tượng,
giọng ông ào ào như tiếng nước trước mặt ghềnh sông, nhỡn giới
ông vòi vọi như lúc nào cũng mong một cái bến xa nào đó trong
sương mù”, “cái đầu bạc quắc thước… đặt lên thân hình gọn quánh
chất sừng chất mun”.
- Vẻ đẹp của người lái đò sông Đà trong quá trình vượt thác
+ Vẻ đẹp trí dũng: 1,0
++ Khắc họa trong tương quan với hình ảnh sông Đà hung bạo,
hùng vĩ: Nghệ thuật tương phản đã làm nổi bật một cuộc chiến không cân sức:
./ một bên là thiên nhiên bạo liệt, hung tàn, sức mạnh vô song với
sóng nước, với thạch tinh nham hiểm.
./ một bên là con người bé nhỏ trên chiếc thuyền con én đơn độc và
vũ khí trong tay chỉ là những chiếc cán chèo.
++ Cuộc giao tranh với ba trùng vi thạch trận
+++ Cuộc vượt thác lần một
./ Sông Đà hiện lên như một kẻ thù nham hiểm, xảo quyệt
./ Trước sự hung hãn của bầy thạch tinh và sóng nước, ông lái đò Trang 9
kiên cường bám trụ “hai tay giữ mái chèo khỏi bị hất lên khỏi sóng
trận địa phóng thẳng vào mình”.
./ Trước đoàn quân liều mạng sóng nước xông vào (…), ông đò “cố
nén vết thương vẫn kẹp chặt lấy cái cuống lái, mặt méo bệch đi”
nhưng vẫn kiên cường vượt qua cuộc hỗn chiến, vẫn cầm lái chỉ huy
“ngắn gọn mà tỉnh táo” để phá tan trùng vi thạch trận thứ nhất.
+++ Cuộc vượt thác lần hai:
./ Dưới cây bút tài hoa, phóng túng, con sông Đà tiếp tục được
dựng dậy như “kẻ thù số một” của con người với tâm địa còn độc ác và xảo quyệt hơn.
./ Ông lái đò “không một phút nghỉ tay nghỉ mắt, phải phá luôn vòng
vây thứ hai và đổi luôn chiến thuật”.
> Trước dòng thác hùm beo hồng hộc tế mạnh trên sông đá, ông lái
đò cùng chiếc thuyền cưỡi trên dòng thác như cưỡi trên lưng hổ.
> Khi bốn năm bọn thủy quân cửa ải nước xô ra, ông đò không hề
nao núng mà tỉnh táo, linh hoạt thay đổi chiến thuật, ứng phó kịp
thời “đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên
mà chặt đôi ra để mở đường tiến” để rồi “những luồng tử đã bỏ hết lại sau thuyền”.
+++ Cuộc vượt thác lần ba:
./ Bị thua ông đò ở hai lần giao tranh trước, trong trùng vi thứ ba,
dòng thác càng trở nên điên cuồng, dữ dội.
./ Chính giữa ranh giới của sự sống và cái chết, người đọc càng thấy
tài nghệ chèo đò vượt thác của ông lái thật tuyệt vời. Ông cứ “phóng
thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa… vút qua cổng đá”, “vút, vút,
cửa ngoài, cửa trong, lại cửa trong cùng, thuyền như một mũi tên tre
xuyên nhanh qua hơi nước, vừa xuyên vừa tự động lái được lượn
được”… để rồi chiến thắng vinh quang. Câu văn “thế là hết thác”
như một tiếng thở phào nhẹ nhõm khi ông lái đã bỏ lại hết những
thác ghềnh ở phía sau lưng.
++ Nguyên nhân chiến thắng:
_ Thứ nhất, đó là chiến thắng của sự ngoan cường, lòng dũng cảm, ý
chí quyết tâm vượt qua những thử thách khốc liệt của cuộc sống.
_ Thứ hai, đây là chiến thắng của tài trí con người, của sự am hiểu
đến tường tận tính nết của sông Đà.
+ Vẻ đẹp tài hoa nghệ sĩ: 0,75
++ Tài hoa: Với nhà văn, tài hoa là khi con người đạt tới trình độ
điêu luyện, thuần thục trong công việc của mình, đến độ có thể sáng
tạo được, có thể vươn tới tự do và hơn thế nữa ở bất kì lĩnh vực nào
chỉ cần đạt tới trình độ trác tuyệt trong nghề nghiệp của mình ấy là
con người tài hoa. Chính vì vậy, Nguyễn Tuân đã tập trung bút lực
ca ngợi hình ảnh ông lái băng băng trên dòng thác sông Đà một cách
ung dung, bình tĩnh, tự tại trong cuộc chiến đầy cam go nhưng cũng thật hào hùng. ++ Nghệ sĩ:
./ Tay lái ra hoa thể hiện tập trung trong cảnh vượt qua trùng vi thạch
trận thứ ba “Vút, vút, cửa ngoài, cửa trong, lại cửa trong cùng, chiếc
thuyền như một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nước, vừa xuyên
vừa tự động lái được, lượn được”. Đã đạt đến độ nhuần nhuyễn, điêu Trang 10
luyện, mỗi động tác của người lái đò giống như một đường cọ trên
bức tranh sông nước mênh mông…
./ Phong thái nghệ sĩ của ông lái đò thể hiện trong cách ông nhìn
nhận về công việc của mình, bình thản đến độ lạ lùng. Khi dòng
sông vặn mình hết thác cũng là khoảnh khắc “sóng thác xèo xèo tan
trong trí nhớ”. Những nhà đò dừng chèo, đốt lửa nướng ống cơm
lam, bàn về cá anh vũ, cá dầm xanh, “về những cái hầm cá hang cá
mùa khô nổ những tiếng to như mìn bộc phá
rồi cá túa ra tràn đầy ruộng”.
./ Qua thác ghềnh, ông lái lạnh lùng gan góc là thế, nhưng lúc bình
thường thì lại nhớ tiếng gà gáy nên buộc một cái bu gà vào đuôi
thuyền, bởi “có tiếng gà gáy đem theo, nó đỡ nhớ ruộng nương bản
mường mình”. Chi tiết ấy đã làm rõ hơn chất nghệ sĩ ở người lái đò sông Đà.
- Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật: 0,5
+ Nguyễn Tuân chú ý tô đậm nét tài hoa, nghệ sĩ ở ông lái đò.
+ Nguyễn Tuân có ý thức tạo nên tình huống đầy thử thách để nhân
vật bộc lộ rõ phẩm chất của mình.
_ Nguyễn Tuân đã sử dụng một ngôn ngữ miêu tả đầy cá tính, giàu
chất tạo hình, hoàn toàn phù hợp với đối tượng.
• Liên hệ với nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người 0,5
tử từ” để thấy sự thống nhất và khác biệt trong quan niệm về vẻ
đẹp con người của Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám 1945
- Giới thiệu về Huấn Cao
- Vẻ đẹp của Huấn Cao:
+ Huấn Cao là một người tài hoa, nghệ sĩ.
+ Huấn Cao là con người có vẻ đẹp thiên lương trong sáng.
+ Huấn Cao là con người khí phách.
+ Trong cảnh cho chữ chưa từng có nhân vật Huấn Cao bộc lộ hết
những vẻ đẹp của mình: vẻ đẹp về thiên lương trong sáng, vẻ đẹp
của con người khí phách, vẻ đẹp của một người tài hoa, nghệ sĩ.
Nhận xét quan niệm nhà văn về vẻ đẹp con người: 0,5 _Thống nhất:
+ Nguyễn Tuân luôn luôn tiếp cận và khám phá con người ở phương
diện tài hoa – nghệ sĩ. Ở cả hai giai đoạn sáng tác, nhà văn luôn trân
trọng những “đấng tài hoa”, và say mê miêu tả, chiêm ngưỡng họ.
Mỗi nhân vật thường sành hơn người ở một thú chơi hoặc một món
nghề nào đó, đầy tính nghệ thuật. _Khác biệt:
+ Trước Cách mạng tháng Tám, con người Nguyễn Tuân hướng tới
và ca ngợi là những “con người đặc tuyển, những tính cách phi
thường”. Sau Cách mạng tháng Tám, những nhân vật tài hoa nghệ sĩ
được Nguyễn Tuân miêu tả có thể tìm thấy ngay trong chiến đấu, lao
động hằng ngày của nhân dân.
Sở dĩ có những chuyển biến này do trước Cách mạng tháng Tám,
Nguyễn Tuân là một người tài tử, thích chơi ngông, thích chiêm
ngưỡng, chắt chiu cái đẹp thì sau Cách mạng, nhà văn nhạy cảm với Trang 11
con người mới, cuộc sống mới từ góc độ thẩm mĩ của nó. Nhưng
không còn là Nguyễn Tuân “nghệ thuật vị nghệ thuật” nữa. Ông đã
nhìn cái đẹp của con người là cái đẹp gắn với nhân dân lao động, với
cuộc sống đang nảy nở, sinh sôi đồng thời lên án, tố cáo chế độ cũ,
khẳng định bản chất nhân văn của chế độ mới.
e . Chính tả, đặt câu, sáng tạo 0,25
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp, tiếng Việt
- Có cách diễn đạt mới mẻ, phù hợp * Lưu ý:
- Học sinh có thể trình bày theo bố cục khác nhưng vẫn đảm bảo tính logic thì giám khảo căn cứ
vào bài làm cụ thể để cho điểm một cách hợp lí.
- Đặc biệt khuyến khích những bài làm sáng tạo.
Trang 12 SỞ GD & ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN I TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát
Đề thi có 01 trang đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Điều gì phải thì cố làm cho kì được, dù là một việc phải nhỏ. Điều gì trái, thì hết sức tránh,
dù là một điều trái nhỏ.
Trước hết phải yêu Tổ quốc, yêu nhân dân. Phải có tinh thần dân tộc vững chắc và tinh thần
quốc tế đúng đắn. Phải yêu và trọng lao động. Phải giữ gìn kỷ luật. Phải bảo vệ của công. Phải
quan tâm đến đời sống của nhân dân. Phải chú ý đến tình hình thế giới, vì ta là một bộ phận quan
trọng của thế giới, mọi việc trong thế giới đều có quan hệ với nước ta, việc gì trong nước ta cũng
quan hệ với thế giới.
Thanh niên cần phải có tinh thần gan dạ và sáng tạo, cần phải có chí khí hăng hái và tinh
thần tiến lên, vượt mọi khó khăn, gian khổ để tiến mãi không ngừng. Cần phải trung thành, thật
thà, chính trực.
(Trích Một số lời dạy và mẩu chuyện về tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh – NXB Chính trị Quốc gia)
Câu 1. Đối tượng hướng đến của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong đoạn trích là ai? (0,5 điểm)
Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của các phép liên kết mà tác giả sử dụng. (1,0 điểm)
Câu 3. Người gửi gắm lời dạy nào thông qua đoạn trích? (0,75 điểm)
Câu 4. Nếp sống đạo đức nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? (0,75 điểm)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu
trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: “Điều gì phải thì cố làm cho kì được, dù là một việc phải nhỏ.
Điều gì trái, thì hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ.” Câu 2 (5,0 điểm) Trang 13
Về hình tượng sông Hương trong bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc
Tường, có ý kiến cho rằng: Sông Hương mang vẻ đẹp đầy nữ tính và rất mực đa tình. Bằng hiểu
biết về tác phẩm, anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận xét trên. -------Hết--------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………….. ; Số báo danh:………………………… SỞ GD & ĐT BẮC NINH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN I
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đề)
Đáp án có 03 trang Phần Câu Nội dung Điểm Đọc hiểu I 1
- Đối tượng hướng đến của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong đoạn trích là 0,5 Trang 14 thanh niên. 2 - Phép liên kết: 0,5
+ Phép lặp – lặp cấu trúc “Điều gì… thì phải… dù là một điều nhỏ”,
lặp từ ngữ “phải…cần”.
+ Phép liên tưởng: trường từ vựng về đạo đức: yêu Tổ quốc, yêu nhân
dân, trung thành, thật thà, chính trực.
- Tác dụng của phép liên kết: nhấn mạnh về những bài học đạo đức 0,5
đúng đắn, cần thiết và gây tác động mạnh mẽ tới nhận thức, hành động
của người làm cách mạng đặc biệt với thế hệ thanh niên. 3
- Qua đoạn trích, Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi gắm những lời dạy sâu 0,75
sắc: Tránh điều xấu, thực hiện điều tốt, yêu Tổ quốc, yêu nhân dân,
có tinh thần dân tộc và tinh thần quốc tế, yêu và trọng lao động, giữ
gìn kỷ luật, bảo vệ của công, quan tâm đến đời sống của nhân dân,
chú ý đến tình hình thế giới, có tinh thần gan dạ và sáng tạo, có chí
khí hăng hái, trung thành, thật thà, chính trực. 4
- Có thể lựa chọn một trong những nếp sống đạo đức như: yêu Tổ 0,75
quốc, yêu nhân dân, yêu và trọng lao động…
- HS trình bày suy nghĩ cá nhân, nêu rõ vì sao nếp sống đạo đức đó
có ý nghĩa với em nhất? II Làm văn 1
“Điều gì phải thì cố làm cho kì được, dù là một việc phải nhỏ.
Điều gì trái, thì hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ”
Yêu cầu về hình thức: 0,25
- Viết đúng 01 đoạn văn, khoảng 200 từ.
- Trình bày mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu…
Yêu cầu về nội dung: 1. Giải thích: 0,25
- Điều phải: điều đúng, điều tốt, đúng với lẽ phải, đúng với quy
luật, tốt với xã hội, với mọi người, với Tổ quốc, với dân tộc. Trang 15
- Điều trái: việc làm sai trái, không phù hợp với chuẩn mực đạo đức
xã hội và bị đánh giá tiêu cực.
- Nhỏ: mang tầm vóc nhỏ, diễn ra hàng ngày, xung quanh, có thể ít
ai để ý. Lời dạy của Bác có ý nghĩa: đối với điều phải, dù nhỏ,
chúng ta phải cố hết sức làm cho kì được, tuyệt đối không được có
thái độ coi thường những điều nhỏ. Bác cũng khuyên đối với điều
trái nhỏ phải hết sức tránh, tuyệt đối không làm. 2. Phân tích:
- Vì sao điều phải chúng ta phải cố làm cho kì được, dù là nhỏ?
Vì việc làm phản ánh đạo đức của con người. Nhiều việc nhỏ hợp 1,0
lại sẽ thành việc lớn.
- Vì sao việc trái lại phải tránh, dù là nhỏ?
Vì tất cả đều có hại cho mình và cho người khác. Làm điều trái,
điều xấu sẽ trở thành thói quen.
3. Bàn luận, mở rộng:
- Tác dụng của lời dạy: nhận thức, soi đường đặc biệt cho thế hệ trẻ. 0,25
- Phê phán những việc làm vô ý thức, thiếu trách nhiệm.
4. Bài học và liên hệ bản thân:
- Lời dạy định hướng cho chúng ta thái độ đúng đắn trong hành
động để làm chủ cuộc sống, để thành công và đạt ước vọng. 0,25 - Liên hệ bản thân.
Qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông của Hoàng Phủ Ngọc 2
Tường làm sáng tỏ ý kiến: Sông Hương mang vẻ đẹp đầy nữ tính 5.0
và rất mực đa tình.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5
Có đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề. Thân
bài triển khai được vấn đề. Kết bàikết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,5
Vẻ đẹp đầy nữ tính và rất mực đa tình của sông Hương. Trang 16
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng 0,25
tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
* Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm: 0,25
- Hoàng Phủ Ngọc Tường là gương mặt tiêu biểu của văn học Việt
Nam hiện đại. Ông có sở trường về thể bút kí, tuỳ bút. Sáng tác của
ông là sự kết hợp nhuần nhuyễn chất trí tuệ và chất trữ tình, giữa
nghị luận sắc bén với suy tư đa chiều được tổng hợp từ vốn kiến
thức phong phú về triết học, văn hóa, lịch sử, địa lí...
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? là tác phẩm tiêu biểu cho phong
cách bút kí của Hoàng Phủ Ngọc Tường. Đến với tác phẩm người
đọc sẽ gặp ở đó dòng sông Hương với vẻ đẹp đầy nữ tính và rất
mực đa tình
* Giải thích ý kiến: 0,25
- Vẻ đẹp nữ tính: Có những vẻ đẹp, phẩm chất của giới nữ (như:
xinh đẹp, dịu dàng, mềm mại, kín đáo...)
- rất mực đa tình: Rất giàu tình cảm.
Ý kiến đề cập đến những vẻ đẹp khác nhau của hình tượng sông
Hương trong sự miêu tả của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
* Phân tích vẻ đẹp sông Hương
- Vẻ đẹp nữ tính
+ Khi là một cô gái Digan phóng khoáng và man dại với bản lĩnh 0,25
gan dạ, tâm hồn tự do và trong sáng. Khi là người mẹ phù sa của
một vùng văn hoá xứ sở với một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ.
+ Khi là một người con gái đẹp ngủ mơ màng. Khi là người tài nữ 0,25
đánh đàn lúc đêm khuya. Khi được ví như là Kiều, rất Kiều. Khi là
người con gái Huế với sắc màu áo cưới vẫn mặc sau tiết sương giáng. 0,25
=> Dù ở bất kỳ trạng thái tồn tại nào, sông Hương trong cảm nhận
của Hoàng Phủ Ngọc Tường vẫn đầy nữ tính, xinh đẹp, hiền hòa, Trang 17
dịu dàng, kín đáo nhưng không kém phần mãnh liệt...
- Rất mực đa tình
+ Cuộc hành trình của sông Hương là cuộc hành trình tìm kiếm 0,25
người tình mong đợi. Trong cuộc hành trình ấy, sông Hương có
lúc trầm mặc, có lúc dịu dàng, cũng có lúc mãnh liệt mạnh
mẽ…Song nó chỉ thực vui tươi khi đến ngoại ô thành phố, chỉ yên
tâm khi nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền 0,25 trời.
+ Gặp được thành phố, người tình mong đợi, con sông trở nên
duyên dáng ý nhị uốn một cánh cung rất nhẹ sang cồn Hến, cái
đường cong ấy như một tiếng vâng không nói ra của tình yêu. 0,25
+ Sông Hương qua Huế bỗng ngập ngừng như muốn đi, muốn
ở như những vấn vương của một nỗi lòng. 0,25
+ Sông Hương đã rời khỏi kinh thành lại đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt
sang hướng Đông - Tây để gặp lại thành phố một lần cuối. Nó là nỗi
vương vấn, chút lẳng lơ kín đáo của tình yêu. Như nàng Kiều trong
đêm tình tự, sông Hương chí tình trở lại tìm Kim Trọng của nó...
- Vài nét về nghệ thuật 0,25
Phối hợp kể và tả; biện pháp ẩn dụ, nhân hóa, so sánh; ngôn ngữ
giàu chất trữ tình, chất triết luận. * Đánh giá 0,25
- Miêu tả sông Hương, Hoàng Phủ Ngọc Tường bộc lộ một vốn
hiểu biết phong phú, một trí tưởng tưởng bay bổng.
- Đằng sau những dòng văn tài hoa, đậm chất trữ tình là một tấm
lòng tha thiết với quê hương, đất nước. d. Sáng tạo 0,5
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5 Trang 18
Đảm bảo đúng nguyên tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II = 10,00
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 SỞ GD&ĐT BẮC NINH Môn: Ngữ văn PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao ĐỊNH đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
[1] ...Thật khó để rao giảng sự tự hào dân tộc. Hầu như chúng ta có cảm xúc đó trong một hoàn
cảnh cụ thể khi chúng ta đứng trước một biển người cùng hòa vang quốc ca hoặc khi chúng ta
nghe một câu chuyện thành công của những nhân tài của đất nước hay chúng ta bất bình trước
một vấn đề ảnh hưởng đến con người và quê hương mình. Nhưng hãy nói về một câu chuyện đơn
giản hơn, ở lứa tuổi học sinh, chúng ta sẽ thể hiện sự tự hào đó như thế nào?
[2] Tự hào dân tộc không phải là việc chúng ta thuộc ca dao, tục ngữ, thơ văn lưu loát mà là có sự
cảm nhận về vẻ đẹp của văn hóa dân tộc và mang trong mình tâm thế chia sẻ, quảng bá những vẻ
đẹp truyền thống của đất nước ra thế giới. Tự hào dân tộc không phải là việc chúng ta thuộc lòng
những tình tiết lịch sử nước nhà mà là tôn trọng các nền văn hóa, các quốc gia khác nhau và biết
hành động vì vị thế của đất nước. Tự hào dân tộc không phải là việc vỗ ngực xưng tên, xem nhẹ
các nền văn hóa khác mà là thể hiện bản sắc người Việt trong bối cảnh quốc tế.
(Trích Thư gửi học sinh nhân ngày tựu trường năm học 2016-2017, Marcel van Miert, chủ tịch
điều hành hệ thống Trường Quốc tế Việt - Úc)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2: Theo tác giả, niềm tự hào dân tộc xuất hiện trong hoàn cảnh cụ thể nào?
Câu 3: Chỉ rõ biện pháp tu từ cú pháp trong đoạn [2] của văn bản và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ đó.
Câu 4: Quan điểm của anh chị về ý kiến: "Tự hào dân tộc không phải là việc chúng ta thuộc ca
dao, tục ngữ, thơ văn lưu loát mà là có sự cảm nhận về vẻ đẹp của văn hóa dân tộc và mang trong
mình tâm thế chia sẻ, quảng bá những vẻ đẹp truyền thống của đất nước ra thế giới".
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Trang 19 Câu 1. (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu
trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: Tự hào dân tộc không phải là việc vỗ ngực xưng tên, xem nhẹ
các nền văn hóa khác mà là thể hiện bản sắc người Việt trong bối cảnh quốc tế. Câu 2. (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về hình tượng Đất nước trong đoạn trích Đất Nước - Trường ca Mặt đường
khát vọng của Nguyễn Khoa Điềm (Ngữ văn 12, Tập một).
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Ngữ văn
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1: - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (0,5đ)
Câu 2: Theo tác giả, niềm tự hào dân tộc xuất hiện trong những hoàn cảnh: (0,5đ)
khi chúng ta đứng trước một biển người cùng hòa vang quốc ca
khi chúng ta nghe một câu chuyện thành công của những nhân tài của đất nước
chúng ta bất bình trước một vấn đề ảnh hưởng đến con người và quê hương mình. Câu 3: (1,0đ)
Biện pháp tu từ: Lặp cấu trúc cú pháp: "Tự hào dân tộc không phải... mà là..."
Hiệu quả: Nhấn mạnh và khẳng định quan điểm của người viết về niềm tự hào dân tộc.
Câu 4: Khẳng định đây là một ý kiến đúng đắn, xác đáng bởi lẽ: (1,0đ)
Bản sắc dân tộc là những nét riêng ưu việt nhất của dân tộc đó cần được thể hiện và giữ gìn trong thời kì hội nhập.
Cần nhận thức đầy đủ và sâu sắc về văn hoá dân tộc, tích cực quảng bá những nét độc đáo của văn
hoá quê hương, những hình ảnh đẹp trên khắp mọi miền đất nước, luôn gìn giữ, phát huy những vẻ đẹp truyền thống....
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về
ý kiến được nêu trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: Tự hào dân tộc không phải là việc vỗ ngực
xưng tên, xem nhẹ các nền văn hóa khác mà là thể hiện bản sắc người Việt trong bối cảnh quốc tế.
A. Yêu cầu về hình thức: Viết đúng yêu cầu một đoạn văn nghị luận ngắn khoảng 200 chữ. Yêu
cầu trình bày rõ ràng mạch lạc, không mắc lỗi chính tả dùng từ đặt câu... Trang 20
B. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung sau:
Giải thích ngắn gọn khái niệm tự hào dân tộc: Đó là thái độ ngưỡng mộ, trân trọng, sự tự tôn trước
những vẻ đẹp trong bản sắc văn hoá dân tộc. Tự hào dân tộc là biểu hiện của tình yêu đất nước, ý
thức trách nhiệm công dân đối với đất nước... (0,25đ) Bàn luận: (1,5đ)
Khẳng định ý kiến trên là hoàn toàn đúng đắn bởi lẽ:
Tự hào dân tộc không phải là sự tự tôn mù quáng đề cao văn hoá dân tộc mình mà hạ thấp văn hoá các dân tộc khác.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cần hoà nhập để thể hiện bản sắc văn hoá nhưng không hoà tan
và luôn có ý thức trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá Việt Nam.
Cần nhận thức sâu sắc và đầy đủ về văn hoá dân tộc, những nét đẹp và cả những điểm hạn chế,
phát huy nét đẹp và loại trừ những hủ tục lạc hậu, thói quen xấu...
Phê phán những người quay lưng lại với văn hoá dân tộc, bài xích, xem thường văn hoá cha ông,
chạy theo lối sống lai căng, học đòi, sùng ngoại...
Bài học nhận thức hành động: Mỗi cá nhân cần có những hành động thiết thực, trực tiếp để thể
hiện niềm tự hào dân tộc. (0,25đ)
Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về hình tượng Đất nước trong đoạn trích Đất Nước -
Trường ca Mặt đường khát vọng của Nguyễn Khoa Điềm (Ngữ văn 12, Tập một).
A. Yêu cầu về hình thức: Viết đúng yêu cầu một bài văn nghị luận văn học. Trình bày rõ ràng
mạch lạc, không mắc lỗi chính tả dùng từ đặt câu...
B. Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các nội dung sau:
1. Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm (0,5đ)
Nguyễn Khoa Điềm là đại diện tiêu biểu cho thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ. Thơ Nguyễn Khoa Điềm tài hoa, uyên bác, truyền thống, hiện đại, đĩnh đạc nghiêm cẩn
mà cũng rất tinh tế, trữ tình.
Đất nước là hình tượng xuyên suốt các sáng tác văn học Việt Nam những năm kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ. Đoạn trích Đất Nước thuộc chương V trường ca Mặt đường khát vọng thể hiện Trang 21
cái nhìn toàn vẹn và sâu sắc về hình tượng Đất Nước của tác giả Nguyễn Khoa Điềm. Tác phẩm ra
đời năm 1971 khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang bước vào giai đoạn ác liệt...
2. Cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng Đất Nước
a. Vẻ đẹp của Đất Nước được cảm nhận trên nhiều bình diện (1,5đ) Chiều dài thời gian:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái "ngày xửa ngày xưa"... mẹ thường hay kể
Thời gian nghệ thuật mang tính chất phiếm chỉ, không xác định, huyền ảo, thời gian mang sắc màu
huyền thoại. Đất Nước có từ rất lâu, rất xa trong sâu thẳm của thời gian lịch sử.
Chiều rộng của không gian: đó là không gian của núi, sông, rừng, bể: "nơi con chim phượng hoàng
bay về hòn núi bạc", "nơi con cá ngư ông móng nước biển khơi",... không gian văn hóa: nơi anh
đến trường, không gian sinh hoạt đời thường, lứa đôi riêng tư: nơi em tắm, nơi em đánh rơi chiếc
khăn trong nỗi nhớ thầm... không gian sinh tồn của cộng đồng: nơi dân mình đoàn tụ...
Gắn liền với thời gian đằng đẵng, không gian mênh mông ấy là hình ảnh Đất Nước cùng với bề
dày truyền thống văn hóa tốt đẹp: những phong tục tập quán quen thuộc, giản dị từ bao đời, truyền
thống yêu thương tình nghĩa, thủy chung son sắt, truyền thống đánh giặc và bảo vệ quê hương...
Chiều sâu của sự gắn bó thiêng liêng, máu thịt: Đất Nước là kỉ niệm bao đời của mẹ cha, là những
kỉ niệm ngọt ngào của anh và em, là quá khứ - hiện tại - tương lai của mỗi người.
Đất Nước được cảm nhận từ xa đến gần, từ những gì lớn lao kì vĩ đến những điều nhỏ bé, gần gũi
(câu chuyện cổ, miếng trầu, cây tre, gừng cay muối mặn, cái kèo, cái cột, hạt gạo...). Hình ảnh Đất
Nước không chỉ là đối tượng để con người quan sát chiêm nghiệm mà đã được hóa thân thành một
phần trong cơ thể, trong mỗi con người Việt Nam: "Trong anh và em hôm nay/ Đều có một phần Đất Nước"
b. Nét đặc sắc bao trùm toàn bộ hình tượng Đất Nước trong thơ Nguyễn Khoa Điềm chính là
tư tưởng: "Đất Nước của nhân dân": (2,0đ)
Nhân dân - người làm nên không gian địa lí dân tộc: Nhà thơ đã có một cái nhìn khám phá đậm
chất nhân văn. Những danh lam thắng cảnh của Đất nước không chỉ là sản phẩm của tạo hóa mà
còn hình thành từ cuộc đời, số phận của nhân dân. Không gian địa lý không còn là những hình thể
vật chất thuần tuý, những sự vật vô tri vô giác mà đó là dáng hình, ao ước, lối sống ông cha: Núi
Vọng Phu, Hòn Trống Mái: biểu trưng của đất nước tình nghĩa, Chuyện Thánh Gióng: sức mạnh Trang 22
bất khuất, lẽ sống anh hùng, Núi Bút Non Nghiên: truyền thống hiếu học, vượt khó, Núi Vọng Phu,
hòn Trống Mái: Đất nước tươi đẹp...
→ Trên không gian địa lí Đất nước, mỗi địa danh đều là một địa chỉ văn hóa được làm ra bởi sự
hóa thân bao đời của tâm hồn bao con người Việt Nam. Tấm bản đồ Đất nước được phác hoạ từ
Bắc vào Nam trở thành tấm bản đồ văn hoá của dân tộc, là nơi kí thác tâm hồn ước mơ, khát vọng của nhân dân.
Nhân dân cũng chính là người làm nên lịch sử, bề dày văn hoá, cốt cách tâm hồn dân tộc: 4000
năm lịch sử - nhân dân vô danh đã làm nên Đất Nước, những con người bình thường mà phi
thường, giản dị mộc mạc mà cao cả kì vĩ. Những con người vô danh, giữ gìn và truyền lại cho đời
sau mọi giá trị vật chất và tinh thần (hạt lúa, ngọn lửa, ngôn ngữ, phong tục tập quán). Và cũng
chính Nhân dân đã tạo nền móng cho truyền thống yêu nước, luôn phát huy sẵn sàng vùng lên
chống ngoại xâm, đánh quân thù để giữ gìn Đất nước: "Có biết bao người con gái con trai...làm
nên Đất nước".
→ Nguyễn Khoa Điềm không phải là người đầu tiên cảm nhận về Đất Nước bằng tư tưởng Đất
Nước của nhân dân nhưng nhà thơ chính là người khẳng định tư tưởng này một cách mạnh mẽ,
nâng lên thành tuyên ngôn, chân lí.
c. Nghệ thuật (0,5đ)
Nguyễn Khoa Điềm sử dụng các chất liệu văn hóa dân gian như ca dao, dân ca, truyền thuyết, cổ
tích, thần thoại cùng những phong tục tập quán... tạo nên một hình ảnh Đất nước vừa giản dị, thân
thiết gần gũi vừa lớn lao, thiêng liêng và mang sắc màu huyền thoại.
Giọng điệu tâm tình thủ thỉ, ngọt ngào, nhân vật trữ tình xưng anh: đây là lời của người con trai với
người con gái, một người yêu với một người yêu, một người chồng với một người vợ...
Sự thay đổi kiểu câu, biến đổi giọng điệu linh hoạt làm tăng sức mạnh biểu hiện, vừa trữ tình vừa
giàu chất chính luận, khái quát, trí tuệ đúng như tâm niệm của Nguyễn Khoa Điềm: "Tôi cố gắng
thể hiện một hình ảnh đất nước giản dị, gần gũi nhất. Đó là cách dễ đi vào lòng người, đồng thời
cũng là cách để tôi đi con đường của riêng tôi, không lặp lại người khác..."
3. Nhận xét, đánh giá (0,5đ)
Nét mới của Nguyễn Khoa Điềm trong suy cảm về Đất nước: không đi từ quan niệm của những
nhà tư tưởng trong quá khứ mà đi từ lịch sử của nhân dân, nhân dân là chủ thể sáng tạo và gìn giữ
Đất nước. Kết hợp sáng tạo những bình diện: thời gian lịch sử, không gian địa lý, bề dày văn hoá Trang 23
cốt cách tâm hồn dân tộc, Nguyễn Khoa Điềm đã làm sáng lên tư tưởng chủ đề: "Đất Nước này là
Đất Nước của nhân dân, Đất nước của ca dao, thần thoại"
Đoạn trích Đất Nước trong trường ca Mặt đường khát vọng đã tác động mạnh mẽ vào nhận thức và
tình cảm của hế hệ trẻ đương thời, hình thành ý niệm về Đất Nước, có trách nhiệm với Đất Nước
và xuống đường đấu tranh hoà chung vào cuộc đấu tranh của dân tộc. SỞ GD & ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3 Môn: Văn Lớp 12
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: Trang 24
(1) Theo thống kê gần đây, bình quân mỗi người Việt Nam đọc 2,8 cuốn sách và đọc 7,07 tờ
báo trong một năm. Vụ Thư viện, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch đưa ra con số: Tỷ lệ người
hoàn toàn không đọc sách chiếm tới 26% tỷ lệ người thỉnh thoảng mới cầm sách để đọc 44%, đọc
thường xuyên chiếm tỷ lệ 30%. Bạn đọc của thư viện chiếm khoảng 8% đến 10% dân số.
So với các nước trong Asean, tỷ lệ này là quá thấp, rất đáng báo động. Một người Thái Lan
đọc khoảng 5 cuốn sách 1 năm, một người Malaysia đọc 20 cuốn sách/năm.
(2) Bàn về văn hóa đọc hiện nay của người Việt, PGS.TS. Phan Thị Hồng Xuân, nhà nghiên
cứu Dân Tộc, bày tỏ quan điểm: “Không nên máy móc cho rằng đọc sách in mới là văn hóa đọc.
Khoa học kỹ thuật phát triển giúp con người có nhiều phương thức tiếp thu tinh hoa, trí tuệ, kiến thức của nhân loại.
Tư duy hệ thống là phương pháp tư duy hướng đến mở rộng tầm nhìn, xem xét, đánh giá đối
tượng trong mối tương quan tổng thể với môi trường. Đọc cái gì, bằng phương pháp nào là do mỗi
người tự quyết định nhưng không nên chỉ đọc 1 loại sách vì tư duy hiện nay là tư duy hệ thống và
con người là “công dân toàn cầu”.
Ngoài ra, theo PGS, bên cạnh những quyển sách giúp người đọc kỹ năng làm giàu, nâng cao
kỹ năng nghề nghiệp… vẫn rất cần những quyển sách bàn về đạo đức, trí tuệ cảm xúc cho mỗi con
người Việt Nam, có như vậy thì chúng ta mới hoàn thành mục tiêu phát triển bền vững.
(3) Mới đây, trong bài phát biểu trước sinh viên Việt Nam tại Hà Nội, Tổng thống Obama
đã trích dẫn những câu thơ “thần” của Lý Thường Kiệt: “Sông núi nước Nam vua Nam ở/ Rành
rành định phận tại sách trời” nhằm khẳng định chủ quyền của quốc gia, dân tộc Việt Nam.
Hay những ca từ rất đẹp, rất ý nghĩa trong ca khúc Mùa xuân đầu tiên của cố nhạc sĩ Văn
Cao: “Từ nay người biết yêu người/từ nay người biết thương người…” để khẳng định mối quan hệ
bằng hữu khắng khít giữa hai nước trong thời kỳ mới.
Và những câu thơ Kiều (Nguyễn Du) cũng được ngài Tổng thống Hoa Kỳ trích dẫn khá
nhuần nhuyễn trước khi kết thúc bài phát biểu với những ẩn ý sâu sắc: “Rằng trăm năm cũng từ
đây/ Của tin gọi một chút này làm ghi”.
Nếu không đọc, tìm hiểu về văn hóa, không hiểu biết về lịch sử liệu có làm nên 1 hiệu ứng
đầy năng lượng của Tổng thống đương nhiệm Hoa Kỳ đến với Việt Nam hay không?
Bởi vậy, để nâng tầm tri thức của cá nhân, mỗi người chúng ta nên bổ sung kiến thức của mình Trang 25
thông qua việc đọc, đọc để hiểu biết, đọc để mình không bị lạc hậu, lỗi thời, đọc để “sánh vai” cùng bè bạn. -Dẫn theo Thanh Vy-
Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. (0,5 điểm)
Câu 2. Trong đoạn (2), tại sao PGS.TS. Phan Thị Hồng Xuân đưa ra quan điểm: không nên
chỉ đọc 1 loại sách? (0,5 điểm)
Câu 3. Trong đoạn (3), những câu trích dẫn của Tổng thống Obama khi phát biểu trước sinh
viên Việt Nam tại Hà Nội có hàm ý gì? (1,0 điểm)
Câu 4. Theo anh/chị, người viết gửi gắm thông điệp gì qua toàn bộ văn bản trên? (1,0 điểm)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm.
(Trích Tự sự - Nguyễn Quang Hưng)
Viết một bài văn (khoảng 200 chữ) trình bày những suy nghĩ của anh/chị được gợi ra từ hai câu thơ trên.
Câu 2. (5,0 điểm):
Có ý kiến cho rằng: ở truyện ngắn Vợ nhặt, Kim Lân chú tâm miêu tả kĩ lưỡng hiện thực
tàn khốc trong nạn đói thê thảm mùa xuân 1945. Ý kiến khác thì nhấn mạnh: Ở tác phẩm này, nhà
văn chủ yếu hướng vào thể hiện vẻ đẹp tiềm ẩn của những người dân nghèo sau cái bề ngoài đói
khát, xác xơ của họ.
Từ cảm nhận của mình về tác phẩm, anh/chị hãy bình luận những ý kiến trên.
--------------- Hết ---------------
(Đề thi gồm có 02 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:... ............................ Trang 26 SỞ GD & ĐT BẮC NINH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3 Môn:Văn Lớp 12
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề) Phần Câu Nội dung Điểm 1
Phong cách ngôn ngữ báo chí, phong cách ngôn ngữ chính luận 0,5đ
Trong đoạn (2), PGS.TS. Phan Thị Hồng Xuân đưa ra quan điểm: I 2
không nên chỉ đọc 1 loại sách: bởi vì tư duy hiện nay là tư duy hệ 0,5đ
thống và con người là “công dân toàn cầu” Trang 27
Trong đoạn (3), những câu trích dẫn của Tổng thống Obama khi phát
biểu trước sinh viên Việt Nam tại Hà Nội có hàm ý:
- Những câu thơ “thần” của Lý Thường Kiệt: “Sông núi nước Nam
vua Nam ở/ Rành rành định phận tại sách trời” có hàm ý khẳng định
chủ quyền của quốc gia, dân tộc Việt Nam.
- Những ca từ rất đẹp, rất ý nghĩa trong ca khúc Mùa xuân đầu tiên 3
của cố nhạc sĩ Văn Cao: “Từ nay người biết yêu người/từ nay người 1,0đ
biết thương người…” có hàm ý khẳng định mối quan hệ bằng hữu
khắng khít giữa hai nước Việt Nam- Mỹ trong thời kỳ mới.
- Những câu thơ Kiều (Nguyễn Du) được trích dẫn khá nhuần
nhuyễn trước khi kết thúc bài phát biểu: “Rằng trăm năm cũng từ
đây/ Của tin gọi một chút này làm ghi” có hàm ý gửi gắm niềm tin
vào mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa hai nước trong tương lai.
Cần thể hiện các ý:
- Thông điệp về văn hoá đọc của người Việt hiện nay trong thời kì bùng nổ thông tin. 4 1,0đ
- Thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục về tầm hiểu biết văn hoá Việt
Nam trên các mặt văn thơ, âm nhạc…của Tổng thống Obama nhân
chuyến thăm Việt Nam trong thời gian ngắn.
* Yêu cầu về kỹ năng:
- Bố cục và hình thức sáng rõ.
- Biết vận dụng và phối hợp những thao tác nghị luận.
- Hành văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng chọn lọc, thuyết phục. II 1
- Không mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
* Yêu cẩu về kiến thức: Bài viết phải đảm bảo những nội dung cơ bản sau: 0,25
1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
2. Giải thích ý kiến:
Giải thích ý kiến để thấy được: Cuộc đời “méo mó: không bằng Trang 28
phẳng, gập ghềnh, ẩn chứa nhiều cái xấu cái ác, ẩn chứa gian nhiều 0,25
truân, thử thách, …không như con người mong muốn. Bởi vậy con
người cần “tròn tự trong tâm”: cần có cái nhìn lạc quan, tích cực, cần
có ý chí nghị lực để vượt qua khó khăn, nghịch cảnh chứ không phải 1,0 chỉ chê bai, oán trách
3. Phân tích lí giải:
- Bản chất cuộc đời là không đơn giản, không bao giờ hoàn toàn là
những điều tốt đẹp, thậm chí có vô vàn những điều “méo mó”, thử
thách bản lĩnh, ý chí của con người. Thái độ “tròn tự trong tâm” là
thái độ tích cực, chủ động trước hoàn cảnh.
- Thái độ “tròn tự trong tâm” sẽ giúp ích nhiều cho cá nhân và xã
hội. Thái độ, suy nghĩ của bản thân sẽ chi phối hành động, từ đó
quyết định công việc ta làm Cùng một hoàn cảnh có người chỉ ngồi
than khóc còn người “tròn tự trong tâm” sẽ nỗ lực để đi qua thử
thách đó và hướng đến thành công. Đây là thái độ sống đúng, làm
đúng, không gục ngã trước khó khăn, trước phi lý bất công.
4. Bình luận, đánh giá: 0,25
Nêu và phê phán một số hiện tượng tiêu cực: “ta hay chê”, chỉ biết
than thở, không tích cực suy nghĩ và hành động
5. Rút ra bài học và lên hệ bản thân: 0,25
Bình luận để rút ra bài học cho bản thân và những người xung quanh
về vấn đề lựa chọn thái độ sống đúng đắn: đứng trước cái “méo mó”
của nhân sinh, cần có cái nhìn lạc quan, hành động quyết đoán, tôi
rèn nghị lực để chống chọi với hoàn cảnh, để cải tạo hoàn cảnh…để
cuộc sống có ý nghĩa hơn. Trang 29
* Yêu cầu về kỹ năng: Biết cách làm bài nghị luận văn học
- Bố cục và hình thức sáng rõ.
- Biết vận dụng và phối hợp những thao tác nghị luận.
- Hành văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ.
- Không mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
* Yêu cẩu về kiến thức: Bài viết phải đảm bảo những nội dung cơ bản sau: 1. MB. 0,5
- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm; giới thiệu 2 ý kiến.
- Vài nét về tác giả Kim Lân
- Vài nét về tác phẩm “Vợ nhặt”
- Giới thiệu hai ý kiến 2. TB.
a. Giải thích ý kiến
- “Hiện thực tàn khốc” là toàn bộ hiện thực đời sống vô cùng khắc 0,5 2
nghiệt, gây hậu quả nghiêm trọng, đau xót. Ý kiến thứ nhất coi việc
tái hiện không khí bi thảm trong nạn đói mùa xuân 1945 là cảm
hứng chủ đạo của nhà văn Kim Lân khi viết “Vợ nhặt”.
- “Vẻ đẹp tiềm ẩn” là vẻ đẹp của đời sống nội tâm, vẻ đẹp tâm hồn,
vẻ đẹp của đạo lí, tình nghĩa, … còn ẩn giấu bên trong cái vẻ ngoài
tầm thường, xấu xí. Ý kiến thứ hai coi việc phát hiện, ngợi ca, trân
trọng, nâng niu những vẻ đẹp tâm hồn con người mới là cảm hứng
chủ đạo của “Vợ nhặt”. 3,0
b. Cảm nhận về tác phẩm “Vợ nhặt”
- Trong “Vợ nhặt”, Kim Lân chú tâm miêu tả hiện thực tàn khốc khi
nạn đói thê thảm mùa
+ Hiện thực đói khát tàn khốc khiến ranh giới của sự sống và cái
chết trở nên hết sức mong manh.
+ Hiện thực đói khát tàn khốc hiện diện qua cả hình ảnh, âm thanh, mùi vị. Trang 30
+ Hiện thực tàn khốc khiến giá trị con người trở nên rẻ rúng.
+ Hiện thực tàn khốc khiến con người sống cuộc sống không ra người.
- Ở “Vợ nhặt”, Kim Lân càng chú tâm thể hiện vẻ đẹp tiềm ẩn ở
những người dân nghèo của những người dân nghèo sau cái bề
ngoài đói khát, xác xơ của họ
+ Vẻ đẹp của đạo lí, của tình người.
+ Vẻ đẹp ở ý thức, trách nhiệm đối với gia đình.
+ Vẻ đẹp ở niềm tin mãnh liệt vào tương lai, tin vào sự sống.
c. Bình luận về ý kiến
- Trong “Vợ nhặt”, quả thực Kim Lân có miêu tả hiện thực tàn khốc 0,5
trong nạn đói 1945, nhưng nhà văn vẫn chủ yếu hướng vào thể hiện
những vẻ đẹp tiềm ẩn của người lao động. Chính nhiệt tình ngợi ca,
trân trọng, nâng niu những vẻ đẹp tâm hồn, vẻ đẹp nhân phẩm và
đạo lí của người dân xóm ngụ cư mới là cảm hứng chủ đạo của nhà
văn và từ đó tạo nên giá trị nhân đạo sâu sắc cho tác phẩm.
- Hai nhận định trên về truyện ngắn “Vợ nhặt” tuy có điểm khác
nhau nhưng không hề đối lập. Trái lại, hai ý kiến cùng làm nổi bật
giá trị của tác phẩm cũng như tư tưởng của Kim Lân qua truyện ngắn này. 3. KB.
Khái quát vấn đề nghị luận 0,5
---------------Hết --------------- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: NGỮ VĂN (Đề thi gồm 01 trang)
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4: Trang 31
Để theo đuổi ước mơ của mình, bạn phải hành động. Nếu không, bạn sẽ mất cơ hội. Hãy chủ động
hành động thay vì để cuộc đời đưa đẩy bạn. Nếu không có được những gì bạn muốn, thì hãy
chủ động tạo ra những gì bạn muốn. Đấng Sáng Tạo sẽ thắp sáng con đường bạn đi. Vận may của
cả đời bạn, cánh cửa của những ước mơ đang mở ra. Con đường dẫn tới mục đích sống có thể
xuất hiện trước bạn bất cứ lúc nào.
Ngay cả khi đã xác lập được mục đích sống mạnh mẽ và đã phát triển được nguồn hy vọng lớn lao,
niềm tin sâu sắc, lòng tự tôn, thái độ sống tích cực, lòng dũng cảm, tính kiên cường, khả
năng thích nghi và những mối quan hệ tốt, bạn không thể chỉ ngồi đó và chờ đợi vận may đến với
mình. Trên con đường vươn tới thành công, bạn phải nắm bắt từng cơ hội. Đôi khi bạn nhận thấy
rằng trở ngại xuất hiện trên con đường của bạn không vì mục đích nào khác ngoài mục đích mở ra
cơ hội để đưa bạn tới vị trí cao hơn. Nhưng bạn phải có lòng dũng cảm và sự quyết tâm để vươn lên.
Một trong những khẩu hiệu của tôi tại Tổ chức Life Without Limbs là "một ngày mới, một cơ hội
mới". Không có những khẩu hiệu được đóng khung trên tường - chúng tôi cố gắng tạo ra
những khẩu hiệu từ chính các hành động của mình.
(Trích Sống cho điều ý nghĩa hơn - Nick Vujicic, Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2015, tr. 89 - 90)
Câu 1. Nêu nội dung và đặt nhan đề cho văn bản trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt, thao tác lập luận chính được sử dụng trong văn bản. (0,5 điểm)
Câu 3. Anh/chị hiểu thế nào về câu nói: "Đôi khi bạn nhận thấy rằng trở ngại xuất hiện trên
con đường của bạn không vì mục đích nào khác ngoài mục đích mở ra cơ hội để đưa bạn tới vị trí
cao hơn"? (1,0 điểm)
Câu 4. Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến được nêu
trong văn bản ở phần Đọc hiểu: "Không có những khẩu hiệu được đóng khung trên tường -
chúng tôi cố gắng tạo ra những khẩu hiệu từ chính các hành động của mình". Câu 2 (5,0 điểm) Trang 32
- Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
- Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, Nxb. Giáo dục Việt Nam, 2015, tr. 109)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trên. Từ đó, hãy bình luận ngắn gọn về nét nổi bật trong phong
cách nghệ thuật thơ Tố Hữu được thể hiện qua đoạn trích.
---------------Hết---------------
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
1. * Nội dung chính của văn bản:
- Để theo đuổi và đạt được ước mơ, chúng ta phải hành động.
- Trên con đường vươn tới thành công, phải nắm bắt từng cơ hội.
- Hãy tạo ra khẩu hiệu bằng các hành động thực tiễn. Trang 33
* Đặt nhan đề cho văn bản:
- Một ngày mới, một cơ hội mới.
- Sức mạnh của hành động.
(Thí sinh có thể lựa chọn các phương án trên hoặc đặt một số nhan đề khác phù hợp với nội dung của văn bản).
2. - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
- Thao tác lập luận chính: Bình luận
3. Giải thích câu nói: "Đôi khi bạn nhận thấy rằng trở ngại xuất hiện trên con đường của bạn
không vì mục đích nào khác ngoài mục đích mở ra cơ hội để đưa bạn tới vị trí cao hơn":
- Câu nói khẳng định vai trò, ý nghĩa của trở ngại, thử thách trên con đường đi đến thành công của
mỗi người. Thông thường, theo thói quen suy nghĩ của nhiều người thì khó khăn, thử thách là rào
cản khiến con người khó đạt được mục đích. Tuy nhiên, câu nói đã cho thấy: trở ngại, khó khăn
cũng là cơ hội giúp con người phát huy năng lực bản thân, đạt được thành công và khẳng định vị
trí của mình trong xã hội.
- Câu nói đã thể hiện cách suy nghĩ, và thái độ sống tích cực: lạc quan, có niềm tin, bản lĩnh, ý chí
và lòng quyết tâm... để biến trở ngại thành cơ hội.
4. Học sinh có thể rút ra thông điệp ý nghĩa nhất khác nhau nhưng phải kiến giải lựa chọn của
mình một cách hợp lý và thuyết phục.
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý kiến được nêu
trong văn bản ở phần Đọc hiểu: "Không có những khẩu hiệu được đóng khung trên tường – chúng
tôi cố gắng tạo ra những khẩu hiệu từ chính các hành động của mình."
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ
Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, phát triển đoạn
triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề. (0,25đ)
b. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động. (1.5đ) * Giải thích (0,25đ) Trang 34
- Khẩu hiệu: những câu văn ngắn gọn, súc tích, thường tóm tắt một nhiệm vụ, một thái độ sống,
một triết lý, phương châm hành động... nhằm mục đích định hướng, tuyên truyền, cổ vũ, phát động
mọi người thực hiện việc làm nào đó.
- Ý kiến khẳng định: cách thức để tuyên truyền, cổ vũ mọi người cùng thực hiện một nhiệm vụ,
hành động, phương châm sống đúng đắn không phải chỉ bằng những triết lý, lời nói suông mà quan
trọng là phải bằng việc làm, hành động cụ thể, thiết thực. * Bàn luận
- "Không có những khẩu hiệu được đóng khung trên tường" vì: (0,25đ)
- Khi ấy khẩu hiệu mới chỉ là lý thuyết, chưa được hiện thực hóa thành hành động và chưa được
kiểm chứng trong thực tiễn. Nhiều lúc, nó chưa đủ sức mạnh tác động làm thay đổi nhận thức,
hành động để mỗi người tự nguyện làm theo.
- Khẩu hiệu được đóng khung bất biến, trong khi thực tiễn lại phong phú, sinh động, nảy sinh
nhiều tình huống phức tạp. Vì vậy, trong một số hoàn cảnh cụ thể, nếu chỉ làm theo khẩu hiệu một
cách cứng nhắc, máy móc thì hiệu quả công việc sẽ không cao.
- Phải "tạo ra những khẩu hiệu từ chính các hành động của mình" vì: (0,5đ)
- Bằng hành động thực tiễn thì những nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra trong khẩu hiệu mới trở thành hiện
thực. Và qua thực tế đời sống thì khẩu hiệu mới được kiểm chứng, từ đó sẽ khái quát được những
triết lý, phương châm hành động đúng đắn.
- Hành động đúng đắn có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả trên thực tế. Vì vậy, nó có tác dụng nêu
gương, khích lệ, thuyết phục, cổ vũ mọi người tạo thành phong trào hành động được nhân rộng trong xã hội.
- So với khẩu hiệu được đóng khung, thì hành động trong thực tiễn có tính linh hoạt, từ đó có khả
năng thay đổi, điều chỉnh để phù hợp với các hoàn cảnh cụ thể khác nhau của đời sống. Do đó,
hiệu suất công việc sẽ cao hơn. * Mở rộng: (0,25đ)
- Nhận định không đồng nghĩa với việc phủ định vai trò của các khẩu hiệu trong đời sống.
- Không phải bất cứ hành động nào cũng tạo nên "khẩu hiệu". Chỉ có những hành động đúng đắn,
tác động tích cực đến bản thân và cộng đồng mới có sức tuyên truyền, định hướng, cổ vũ mọi người làm theo.
- Rút ra bài học nhận thức và hành động đúng đắn, phù hợp. (0,25đ) Trang 35
c. Sáng tạo: có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. (0,25đ)
Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận đoạn thơ, từ đó bình luận ngắn gọn về nét nổi bật trong phong cách
thơ Tố Hữu được thể hiện qua đoạn trích thuộc bài thơ Việt Bắc
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn
đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. (0,25đ)
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận đoạn trích, từ đó thấy được nét nổi bật trong
phong cách thơ Tố Hữu: thơ trữ tình chính trị, có tính dân tộc, giọng thơ ngọt ngào thương mến. (0,5đ)
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt
các thao tác lập luận (đặc biệt là thao tác phân tích, so sánh); kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng. Thí sinh có thể triển khai bài làm theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo những nội dung chính sau: (3.5đ)
* Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm: (0,5đ)
- Tố Hữu là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng Việt Nam với phong cách thơ trữ tình - chính trị, mang
khuynh hướng sử thi và tính dân tộc đậm đà.
- Việt Bắc là đỉnh cao của thơ ca kháng chiến chống Pháp, cũng là tác phẩm tiêu biểu cho phong
cách thơ Tố Hữu, ra đời nhân sự kiện lịch sử tháng 10/1954, Trung ương Đảng và Chính phủ rời
chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô Hà Nội. Tác phẩm là khúc hùng ca và tình ca về cách mạng.
- Đoạn trích mở đầu tác phẩm, thể hiện rõ nét phong cách nghệ thuật của nhà thơ. * Cảm nhận đoạn thơ:
- Đoạn thơ là cảnh đưa tiễn lưu luyến, bịn rịn, đầy nhớ thương của người đi và kẻ ở. Bằng cách sử
dụng kết cấu đối đáp giữa "mình" với "ta" quen thuộc trong ca dao giao duyên truyền thống, cảnh
đưa tiễn của đồng bào Việt Bắc với cán bộ cách mạng về xuôi được diễn tả như cảnh chia tay lưu
luyến của đôi bạn tình, đôi lứa yêu nhau.
- 4 câu đầu: Lời của người ở lại với người ra đi (0,75đ)
+ Hai câu hỏi được láy đi láy lại: "Mình về mình có nhớ ta/Mình về mình có nhớ không", kết hợp
với biện pháp điệp ngữ "có nhớ" đã cho thấy niềm day dứt khôn nguôi, sự băn khoăn, lo lắng của
kẻ ở về sự đổi thay trong tình cảm của người ra đi cũng như thể hiện nỗi nhớ thương trào dâng
mãnh liệt. Đây là trạng thái tình cảm tất yếu trong lòng người ở lại. Trang 36
+ Kết hợp với hai câu hỏi là hai câu thơ gợi nhắc kỉ niệm. Người ở lại đã gợi nhắc, nhắn nhủ người
ra đi nhớ về: kỷ niệm mười lăm năm kháng chiến đầy nghĩa tình; về đạo lý sống nghĩa tình, thủy
chung đẹp đẽ mang tính truyền thống của dân tộc; về không gian quen thuộc của thiên nhiên Việt
Bắc; gợi nhắc Việt Bắc là cái nôi, quê hương cách mạng.
- 4 câu sau: Lời đáp của người ra đi với người ở lại (0,75đ)
-Trước nỗi niềm của kẻ ở, người đi im lặng trong trạng thái trữ tình sâu lắng để tri âm, thấu hiểu,
đồng cảm với "Tiếng ai tha thiết bên cồn" tạo thành sự hô ứng, đồng vọng tình cảm nhớ nhung,
quyến luyến trong giờ phút chia li.
- Những từ láy "bâng khuâng", "bồn chồn" đặt trong vị trí mở đầu hai vế câu thơ, với nhịp chẵn 4/4
cân xứng, từ "dạ" đặt giữa dòng tạo nên câu thơ trĩu nặng tâm trạng, cảm xúc. Đó là nỗi nhớ
thương, day dứt, khắc khoải, bịn rịn...
- Hình ảnh hoán dụ "áo chàm" đã khắc sâu trong tâm khảm hình ảnh người dân Việt Bắc mộc mạc
cùng tấm lòng son sắt.
- Buổi chia tay, đưa tiễn xúc động trào dâng đến đỉnh điểm khiến cả người đi kẻ ở đều nghẹn lời.
Hành động "cầm tay nhau", kết hợp với nhịp thơ 3/3/2 trong câu "Cầm tay nhau biết nói gì hôm
nay..." đã thể hiện sức nặng của tình cảm, của những lời trao gửi, và sự bịn rịn, lưu luyến. * Nghệ thuật: (0,5đ)
- Thể thơ lục bát kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất cổ điển với chất dân gian, âm hưởng tha thiết ngọt ngào.
- Đoạn thơ sử dụng kết cấu đối đáp gồm hai cặp lục bát cân đối, chủ yếu ngắt nhịp chẵn tạo sự hô ứng, đồng cảm.
- Ngôn ngữ quen thuộc, hình ảnh thơ gần gũi, giàu giá trị biểu cảm.
- Vận dụng sáng tạo cặp đại từ nhân xưng "mình" – "ta".
* Bình luận về nét nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Tố Hữu được thể hiện qua đoạn trích. (0,5đ)
- Nêu nét nổi bật về phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu thể hiện trong đoạn trích:
- Chất trữ tình chính trị: Sự kiện lịch sử lớn, tình cảm lớn được thể hiện tràn đầy cảm xúc.
- Tính dân tộc đậm đà:
+ Về nội dung: thể hiện tình cảm gắn bó thủy chung, sâu nặng, nghĩa tình của người cách mạng với
nhân dân Việt Bắc và ngược lại; khắc họa bức tranh thiên nhiên quen thuộc... Trang 37
+ Về nghệ thuật: thể thơ lục bát truyền thống; sử dụng kết cấu đối đáp mình - ta của ca dao, dân ca;
ngôn ngữ mộc mạc, giản dị; vận dụng những phép tu từ quen thuộc của ca thơ ca dân gian; giai
điệu thơ ngọt ngào, sâu lắng; sử dụng các từ láy, dùng vần và phối hợp các thanh điệu... kết hợp
với nhịp thơ tạo thành nhạc điệu phong phú, diễn tả nhạc điệu bên trong của tâm hồn mà ở bề sâu
của nó là điệu cảm xúc và tâm hồn dân tộc. * Đánh giá: (0,5đ)
- Đoạn thơ đã giới thiệu cảm hứng chủ đạo của thi phẩm, và thể hiện tập trung những nét đặc sắc
của phong cách nghệ thuật của tác giả.
- Những nét nổi bật trong phong cách nghệ thuật Tố Hữu đã tạo nên diện mạo riêng và sự thành
công cho thơ ông. Nó còn góp phần làm nên sức hấp dẫn đặc biệt cho thơ ca cách mạng, đặc biệt là
thơ trữ tình – chính trị. Đồng thời bộc lộ tình cảm sâu sắc của tác giả đối với cách mạng và kháng chiến.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. (0,5đ)
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. (0,25đ) TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
(Đề thi thử lần 1) Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Những dấu chân lùi lại phía sau
Dấu chân in trên đời chúng tôi những tháng năm trẻ nhất
Mười tám hai mươi sắc như cỏ Dày như cỏ
Yếu mềm và mãnh liệt như cỏ
Cơn gió lạ một chiều không rõ rệt
Hoa chuẩn bị âm thầm trong đất
Nơi đó nhất định mùa xuân sẽ bùng lên
Hơn một điều bất chợt Trang 38
Chúng tôi đã đi không tiếc đời mình
(Những tuổi hai mươi làm sao không tiếc)
Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ quốc?
(Trích: Trường ca Những người đi tới biển – Thanh Thảo)
Câu 1. Tuổi trẻ Việt Nam trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ được tác giả miêu tả qua
những từ ngữ, hình ảnh nào? (0,5 điểm)
Câu 2. Nêu tác dụng của biện pháp so sánh được sử dụng trong các câu thơ “Mười tám hai mươi
sắc như cỏ/Dày như cỏ/Yếu mềm và mãnh liệt như cỏ”. (0,75 điểm)
Câu 3. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung câu thơ: “Hoa chuẩn bị âm thầm trong đất/Nơi đó
nhất định mùa xuân sẽ bùng lên”? (0,75 điểm)
Câu 4. Điều anh/chị tâm đắc nhất trong đoạn trích trên là gì? (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về câu thơ
được nêu trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu:
Những tuổi hai mươi làm sao không tiếc
Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ quốc?”
Câu 2. (5,0 điểm)
Tuỳ bút Sông Đà là thành quả nghệ thuật đẹp đẽ mà Nguyễn Tuân đã thu hoạch
được trong chuyến đi gian khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi của Tổ quốc, nơi
ông đã khám phá ra chất vàng của thiên nhiên cùng “thứ vàng mười đã qua thử lửa” ở tâm hồn
của những người lao động.
Anh (chị) hãy làm rõ “thứ vàng mười đã qua thử lửa” ở nhân vật người lái đò trong tuỳ bút
Người lái đò sông Đà” của Nguyễn Tuân.
--------------Hết-----------------
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
(Đề thi thử lần 1) ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Môn thi: NGỮ VĂN Phần Câu Nội dung Điểm Trang 39 ĐỌC HIỂU 3.0 I 1
Những từ ngữ, hình ảnh nói về tuổi trẻ Việt Nam trong những năm 0,5
tháng kháng chiến chống Mĩ: trẻ nhất, sắc, dày, yếu mềm, mãnh liệt,
không tiếc đời mình. (Thí sinh cần chỉ ra ít nhất 02 từ ngữ trong các từ ngữ trên) 2
Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh:
- Giúp người đọc dễ hình dung những đặc điểm nổi bật của tuổi 20: 0,5
kiên cường, mạnh mẽ, đoàn kết, lãng mạn, nhiệt huyết,…
- Thái độ ngợi ca, trân trọng và tình yêu của tác giả với những năm 0,25
tháng đẹp đẽ nhất của cuộc đời. 3
Nội dung câu thơ: “Hoa chuẩn bị âm thầm trong đất / Nơi đó nhất định
mùa xuân sẽ bùng lên” có thể hiểu:
Hoa: vẻ đẹp của sức mạnh ý chí tinh thần, tâm hồn của tuổi trẻ 0,25
Mùa xuân: thắng lợi, thành quả
=> Ý nghĩa: Tuổi trẻ với vẻ đẹp tâm hồn, với sức mạnh ý chí và tinh
thần quyết tâm tiêu diệt kẻ thù nhất định sẽ giành thắng lợi – đó là lời 0,5
động viên, đồng thời cũng thể hiện niềm tin tưởng của tác giả với tuổi trẻ. 4
HS trình bày suy nghĩ cá nhân, nêu rõ vì sao thông điệp đó có ý nghĩa 1,0 với em nhất
Có thể lựa chọn thông điệp về lí tưởng sống hoặc một đặc điểm nào đó
của tuổi trẻ: kiên cường, mạnh mẽ, đoàn kết, lãng mạn, nhiệt huyết,… II LÀM VĂN 7,0 1
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về câu thơ 2,0
được nêu trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu:
“Những tuổi hai mươi làm sao không tiếc
Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ quốc?”
a.Đảm bảo đúng yêu cầu của một đoạn văn, khoảng 200 từ. Mở đoạn 0,25
nêu được vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề. Trang 40
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tuổi trẻ là những năm tháng
đẹp đẽ nhất của cuộc đời. Nhưng ai cũng ích kỉ, thiếu trách nhiệm thì
đất nước sẽ rơi vào tay kẻ thù.
c. Biết triển khai vấn đề nghị luận, vận dụng các thao tác lập luận, kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, rút ra bài học nhận thức và hành động. * Giải thích: 0,25
- Những tuổi hai mươi: cách nói về tuổi trẻ nói chung, là khoảng thời
gian thanh xuân quý giá chứ không phải nói về năm 20 tuổi một cách
cụ thể); “ ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ quốc?: Nếu ai cũng
ích kỉ, hẹp hòi, chăm lo cuộc sống của riêng mình, không có trách
nhiệm với Tổ quốc thì Tố quốc sao có thể tồn tại?
- Nội dung câu thơ: Nêu cao tinh thần, trách nhiệm của mỗi công dân
(đặc biệt là thế hệ trẻ) trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Tự nguyện,
sẵn sàng hi sinh tuổi trẻ của mình để bảo vệ non sông đất nước. * Bàn luận:
Thí sinh có thể trình bày quan điểm cá nhân những cần hợp lí, thuyết
phục, dưới đây là một hướng giải quyết:
- “Những tuổi hai mươi làm sao không tiếc”:
+ Quãng thời gian đẹp đẽ nhưng ngắn ngủi, chỉ có một lần trong cuộc 0,25 đời con người.
+ Lứa tuổi có sức khỏe, nhiệt huyết, ước mơ, khát vọng…có đầy đủ
điều kiện để biến ước mơ thành hiện thực.
-> Vì thế, đó là quãng thời gian ai cũng cần phải trân trọng.
- Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ quốc?”
+ Mối quan hệ giữa cá nhân với tổ quốc/ đất nước: gắn bó không thể
tách rời (khi tổ quốc lâm nguy, cuộc sống của cá nhân cũng bị ảnh 0,5
hưởng). Như vậy, mỗi cá nhân (tư cách công dân của đất nước) đều
phải có trách nhiệm với tổ quốc/ đất nước (đặc biệt là thế hệ trẻ).
+ Để bảo vệ và dựng xây tổ quốc/ đất nước, mỗi cá nhân sống vượt lên Trang 41
thói ích kỉ thông thường phải có sự chung tay cống hiến, hi sinh.
+ Tuổi 20 (tuổi trẻ) của mỗi người là thời điểm có khả năng cống hiến lớn nhất.
-> Do đó, mỗi cá nhân phải biết cống hiến “những tuổi hai mươi” đẹp
đẽ của mình cho Tổ quốc, quê hương. * Mở rộng: 0.25
- Tùy vào từng điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để có sự cống hiến tốt nhất cho Tổ quốc.
- Không chỉ trong thời điểm Tố quốc có chiến tranh, ngay cả khi thời
bình, thế hệ trẻ cũng cần ý thức được vai trò và trách nhiệm của mình.
- Phê phán những hành động vị kỉ của một bộ phận giới trẻ hiện nay
(có thể nêu hậu quả của sự không ý thức đúng đắn về tuổi hai mươi)…
* Bài học nhận thức và hành động 0,25
- Nhận thức được vai trò, sứ mệnh của tuổi trẻ đối với Tổ quốc dù ở
thời chiến hay thời bình.
- Có những hành động cụ thể, thiết thực thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc.
d. Sáng tạo, chính tả, dùng từ, đặt câu: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể 0,25
hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề. Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 2
Phân tích hình tượng ông lái đò để làm rõ“thứ vàng mười đã qua 5,0
thử lửa” trong ý kiến: Tuỳ bút Sông Đà là thành quả nghệ thuật đẹp
đẽ mà Nguyễn Tuân đã thu hoạch được trong chuyến đi gian khổ và
hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi của Tổ quốc, nơi ông đã
khám phá ra chất vàng của thiên nhiên cùng “thứ vàng mười đã qua
thử lửa” ở tâm hồn của những người lao động.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết 0,25
bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề gồm
nhiều ý, đoạn văn, kết bài kết luận được vấn đề. Trang 42
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của hình tượng ông lái đò 0,5
sông Đà trong cuộc sống lao động mới.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các
thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
* Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm: 0,5
- Nguyễn Tuân là một trong những nhà văn tài hoa, uyên bác bậc nhất
của văn học Việt Nam hiện đại. Ông có phong cách nghệ thuật rất độc
đáo. Nguyễn Tuân có sở trường về thể loại tùy bút.
- Tùy bút “Người lái đò sông Đà” là một trong những tác phẩm đặc sắc
kết tinh được phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân, được in trong
tập “Sông Đà” (1960). Tác phẩm này là kết quả của một cuộc hành
trình lớn mà Nguyễn Tuân tìm đến Tây Bắc để tìm kiếm “thứ vàng
mười của thiên nhiên và thứ vàng mười của con người lao động đã qua
thử lửa”. Ở tùy bút này, ngoài hình tượng dòng sông Đà, hình tượng
ông lái đò cũng là một hình tượng đặc sắc mang dấu ấn phong cách Nguyễn Tuân.
* Nêu nội dung ý kiến 0,25
- “Thứ vàng mười đã qua thử lửa” – từ dùng của Nguyễn Tuân – để chỉ
vẻ đẹp tâm hồn của những con người lao động và chiến đấu trên vùng
sông núi hùng vĩ và thơ mộng.
- Ý kiến khẳng định thành công của Nguyễn Tuân trong việc khám phá
và xây dựng vẻ đẹp hình tượng ông lái đò trong cuộc sống lao động bình dị.
* Phân tích hình tượng nhân vật: 3,0
- Những nét khái quát: (không tên, tuổi, quê quán) 0,25
-> Ông lái đò được xây như một đại diện, một biểu tượng của nhân
dân. Đó là một người lao động rất đỗi bình thường hoạt động trong một
môi trường lao động khắc nghiệt, dữ dội.
- “thứ vàng 10 đã qua thử lửa” của hình tượng:
Lưu ý: học sinh có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau: có thể kết Trang 43
hợp phân tích các vẻ đẹp của hình tượng, có thể kết hợp phân tích nội
dung và nghệ thuật. Song cần đảm bảo những ý sau:
+ Sự từng trải (ông làm nghề đò đã mười năm liền, trên sông Đà, ông 0,5
xuôi, ông ngược hơn một trăm lần rồi, chính tay ông giữ lái độ sáu chục lần…)
+ Mưu trí và dũng cảm để vượt qua những thử thách khắc nghiệt trong 1,0
cuộc sống lao động hàng ngày (phân tích cuộc chiến của ông lái đò với
sông Đà qua 3 trùng vi thạch trận)
+ Nghệ sĩ tài hoa: Nhà văn trân trọng gọi là tay lái ra hoa (sự điêu 0,5
luyện trong nghề khi lái đò vượt qua 3 thạch trận); trí nhớ siêu phàm,
nắm chắc các quy luật tất yếu của sông Đà và vì làm chủ được nó nên
có tự do; phong thái nghệ sĩ sau cuộc chiến đấu với sông Đà).
- Nhận xét chung: Ông lái đò mang những phẩm chất cao đẹp của 0,25
người lao động thời hiện đại mới: giản dị mà không kém phần hùng
tráng, khỏe khoắn, cũng đầy mưu trí. Đó là những con người tự do, làm
chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc đời.
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Tuân: đặt 0.5
nhân vật vào tình huống đầy cam go, thử thách để nhân vật bộc lộ tình
cách phẩm chất; phối hợp những thủ pháp tiêu biểu của các nghành
nghệ thuật khác để miêu tả và kể chuyện, ngôn ngữ miêu tả tài hoa… * Bình luận: 0,5
- Đánh giá mức độ hợp lí của ý kiến, có thể theo hướng: ý kiến xác
đáng vì đã chỉ ra được nét đặc sắc và đóng góp của Nguyễn Tuân trong
việc xây dựng hình tượng con người tiêu biểu cho cuộc sống lao động mới.
- Từ đó thấy được sự thay đổi trong tư tưởng nghệ thuật của Nguyễn
Tuân khi ông hướng ngòi bút khai thác vẻ đẹp con người trong cuộc
sống hiện tại chứ không phải của thời quá khứ (như giai đoạn sáng tác
trước Cách mạng tháng 8.1945)
- Khái niệm tài hoa, nghệ sĩ trong sáng tác của Nguyễn Tuân có nghĩa Trang 44
rộng, không cứ là những người làm thơ, viết văn mà cả những người
làm nghề chẳng mấy liên quan tới nghệ thuật cũng được coi là nghệ sĩ,
nếu việc làm của họ đạt đến trình độ tinh vi và siêu phàm.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn 0,25 đề nghị luận
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0,25 câu.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II = 10, 00 điểm Lưu ý chung:
1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở
mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài
đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.
4. Không cho điểm cao với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng hoặc phần thân bài ở câu hai
phần làm căn chỉ viết một đoạn văn.
5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả. SỞ GD&ĐT THANH HOÁ
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG LẦN 1
(Đề thi có 02 trang) Môn: NGỮ VĂN Trang 45
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: TỰ SỰ
Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy
Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh
Dù người phàm tục hay kẻ tu hành
Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.
Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm?
Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng
Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc gì ta đã nhận ra ta
Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.
Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy
Đâu chỉ dành cho một riêng ai. (Lưu Quang Vũ)
Câu 1. Xác định 2 phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2. Anh/chị hiểu thế nào về ý nghĩa 2 câu thơ sau:
"Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng”.
Câu 3. Theo anh/chị, vì sao tác giả nói rằng:
"Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc gì ta đã nhận ra ta”
Câu 4. Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? Trang 46
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về 2 câu thơ trong văn
bản ở phần Đọc hiểu:
"Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâmCâu 2 (5,0 điểm):
Có ý kiến cho rằng: với giọng thơ tâm tình ngọt ngào, tha thiết và nghệ thuật biểu hiện giàu
tính dân tộc thì dù viết về vấn đề gì, thơ Tố Hữu vẫn luôn dễ đi vào lòng người.
Anh, chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên qua 8 câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc (Tố Hữu).
- Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
- Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu, Ngữ văn 12 Tập 1, NXB GD, 2010, Tr 109) SỞ GD&ĐT THANH HOÁ HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA
Môn: NGỮ VĂN A. YÊU CẦU CHUNG Trang 47
- Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm.
Vận dụng linh hoạt Hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức độ điểm một cách hợp lí, khuyến khích
những bài viết có cảm xúc, sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng nếu đáp ứng những yêu cầu cơ bản của đề, diễn
đạt tốt vẫn cho điểm tối đa
- Điểm bài thi có thể cho lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn.
B. YÊU CẦU CỤ THỂ: Phần Câu Ý Nội dung Điểm I ĐỌC – HIỂU 3,0 1
2 phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản 0,5
là: nghị luận và biểu cảm 2 Ý nghĩa 2 câu thơ: 0,75
"Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng”
“Đất” - nguồn sống, nguồn dinh dưỡng cho hạt nảy mầm.
Nhưng đất không phải của riêng cho một hạt mầm nào.
Cũng như cuộc sống trong cõi đời này không dành riêng cho
một ai mà cho tất cả chúng ta. Hạnh phúc ở quanh ta nhưng
không tự nhiên đến. Nếu muốn có cuộc sống tốt đẹp, muốn
có hạnh phúc, tự mỗi người phải có suy nghĩ và hành động
tích cực; phải nỗ lực vươn lên, như “Những chồi non tự
vươn lên tìm ánh sáng”. 3 Tác giả cho rằng: 0,75
"Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc gì ta đã nhận ra ta”
Bởi vì: “Đường đời trơn láng” tức là cuộc sống quá bằng
phẳng, yên ổn, không có trở ngại, khó khăn. Con người
không được đặt vào hoàn cảnh có vấn đề, có thách thức;
không phải nỗ lực hết mình để vượt qua trở ngại, để chinh
phục thử thách mới đến được đích. Khi đó con người không Trang 48
có cơ hội để thể hiện mình nên cũng không khám phá và
khẳng định được hết những gì mình có; không đánh giá
hết ưu điểm cũng như nhược điểm của bản thân. Con người
có trải qua thử thách mới hiểu rõ chính mình và trưởng thành hơn. 4
Học sinh có thể chọn một trong những thông điệp sau và 1,0
trình bày suy nghĩ thấm thía của bản thân về thông điệp ấy:
- Dù là ai, làm gì, có địa vị xã hội thế nào cũng phải sống từ
những điều rất nhỏ; biết nâng niu, trân trọng những cái nhỏ
bé trong cuộc sống mới có được hạnh phúc lớn lao.
- Con người có trải qua thử thách mới hiểu rõ chính mình và trưởng thành hơn.
- Muốn có được hạnh phúc phải tự mình nỗ lực vươn lên.
- Cuộc sống không phải lúc nào cũng như ta mong muốn,
biết đòi hỏi nhưng cũng phải biết chấp nhận, biết nhìn đời
bằng con mắt lạc quan, biết cho đi thì mới được nhận lại. …… II LÀM VĂN 7,0 1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy 2,0
nghĩ của anh/chị về 2 câu thơ trong văn bản ở phần Đọc - hiểu:
"Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm” 1
- Cuộc đời méo mó: cuộc đời không bằng phẳng, chứa đựng 0,5
nhiều ngang trái, trớ trêu, oái oăm, thậm chí là xấu xa, tồi tệ.
Vì bản chất cuộc đời là không đơn giản, không bao giờ hoàn
toàn chỉ là những điều tốt đẹp. Không nên đòi hỏi sự hoàn hảo. 2
Tâm: là tấm lòng, là tình cảm chân thành. “Tròn tự trong 0,5 Trang 49
tâm”: là cái nhìn, thái độ, suy nghĩ đúng đắn của con người,
tích cực, lạc quan trước cuộc đời cho dù hoàn cảnh như thế nào. 3
- Thói đời, con người thường hay chê bai, oán thán, cay cú, 0,5
hậm hực khi cuộc sống không được như mong muốn. Chính
cái “chê” ấy nhiều khi khiến cuộc đời trở nên “méo mó” hơn
trước mắt chúng ta. Thái độ “tròn tự trong tâm” là thái độ
tích cực, chủ động trước hoàn cảnh. Đây là thái độ sống
đúng, làm đúng, không gục ngã trước khó khăn, trước phi lý
bất công. Thái độ này sẽ giúp ích nhiều cho cá nhân và xã hội. 4
- Con người hoàn toàn có thể thay đổi cuộc sống chỉ cần 0,5
mỗi cá nhân chủ động, tích cực từ trong tâm. “Thiên đường”
hay “địa ngục” đều do mình quyết định. Câu thơ như một
lời nhắc nhở, nêu lên một phương châm sống cho mỗi người trước cuộc đời. 2
Có ý kiến cho rằng: với giọng thơ tâm tình ngọt ngào, 5,0
tha thiết và nghệ thuật biểu hiện giàu tính dân tộc thì dù
viết về vấn đề gì, thơ Tố Hữu vẫn luôn dễ đi vào lòng người.
Anh, chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên qua 8 câu thơ đầu
bài thơ Việt Bắc (Tố Hữu). 1
Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và vấn đề cần 0,5 nghị luận:
+) Tố Hữu, một trong những lá cờ đầu của nền thơ ca
cách mạng Việt Nam. Thơ Tố Hữu gắn bó chặt chẽ với
các chặng đường Cách mạng: gian khổ mà hào hùng, vẻ vang của dân tộc.
+) Việt Bắc là một trong những thành tựu xuất sắc,
kết tinh vẻ đẹp hồn thơ và phong cách nghệ thuật của Trang 50
Tố Hữu. viết về cuộc chía tay lịch sử giữa những người
cán bộ kháng chiến với quê hương cách mạng sau khi
cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi. Bài
thơ không chỉ chứa đựng nội dung sâu sắc mà còn có
giọng thơ tâm tình ngọt ngào, tha thiết cùng nghệ thuật
biểu hiện giàu tính dân tộc, tạo nên một sức hấp dẫn rất
riêng. Điều này đươc thể hiện rõ nét ở 8 câu thơ đầu tiên của thi phẩm. 2
Giải thích ý kiến: Giọng thơ tâm tình ngọt ngào, tha thiết
và nghệ thuật biểu hiện giàu tính dân tộc là hai đặc điểm nổi
bật trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu. Nó được thể
hiện rất rõ trong 8 câu đầu bài thơ Việt Bắc.
+) Giọng thơ tâm tình ngọt ngào, tha thiết là giọng thủ thỉ 0,5
tâm tình; giọng của tình thương mến; đằm thắm, réo rắt,
ngân nga, sâu lắng. Bài thơ nói chung, đoạn thơ nói riêng,
nói đến nghĩa tình cách mạng nhưng thi sĩ lại dùng giọng,
lời của người yêu để trò chuyện, giãi bày tâm sự, cảm xúc.
Nó tạo nên âm hưởng trữ tình sâu đậm cùa khúc hát ân tình. 0,5
+). Nghệ thuật biểu hiện giàu tính dân tộc
* Thể thơ: Thể thơ lục bát được sử dụng nhuần nhuyễn, sáng tạo.
* Kết cấu: theo lối đốì đáp giao duyên của nam nữ trong ca dao dân ca
* Ngôn ngữ; dung dị, sử dụng cặp đại từ nhân xưng “mình - ta” linh hoạt.
* Hình ảnh: gần gũi, quen thuộc, tự nhiên: Nhìn cây nhớ núi,
nhìn sông nhớ nguồn; áo chàm đưa buổi phân li, cầm tay nhau…
* Nhạc điệu: ngọt ngào, lắng sâu, da diết, được tạo bởi thể
thơ lục bát với cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh rất nhịp Trang 51 nhàng, hài hoà. 3 Chứng minh:
- Bốn câu đầu là lời ướm hỏi của Việt Bắc: 1,0
+) Hai câu hỏi được láy đi, láy lại “Mình về mình có nhớ
ta?”, “Mình về mình có nhớ không?” cho thấy một niềm
day dứt khôn nguôi của kẻ ở. Hỏi và nhắc đến “mười lăm
năm ấy” là quãng thời gian kháng chiến gian khổ, chiến khu
Việt Bắc đã cưu mang, đùm bọc, chở che cho cán bộ, là căn
cứ địa vững chắc của cách mạng. Hình ảnh “Nhìn cây nhớ
núi, nhìn sông nhớ nguồn” ngầm gợi đạo lí thuỷ chung,
truyền thống ân nghĩa. Đây không phải là những câu hỏi
thông thường mà là lời của tình sâu nghĩa nặng.
+) Nhịp thơ lục bát đều đặn, hài hoà tạo nên âm hưởng da
diết, lắng sâu, xoáy vào lòng người đi. 1,0
- Bốn câu sau là nỗi niềm, tâm trạng của người cán bộ kháng chiến về xuôi:
+) Trước nỗi niềm của kẻ ở, người đi im lặng trong trạng
thái trữ tình sâu lắng để tri âm “tiếng ai” ngân nga, đồng
vọng trong lòng mình. Sự hô ứng ngôn từ (“thiết tha”- “tha
thiết”) đã tạo nên mạch ngầm đồng vọng của tiếng nói tri
âm. Hình ảnh “cầm tay nhau” hàm chứa nhiều cảm xúc.
+) Những từ láy “bâng khuâng”, “bồn chồn” đặt trong nhịp
chẵn 4/4 và sự đối xứng của hình ảnh thơ “bâng khuâng
trong dạ, bồn chồn bước đi”, diễn tả cảm xúc day dứt trong lòng người đi.
+) Nhịp chẵn lục bát đang đều đặn 2/2/2, 4/4 bỗng đổi thành
3/3/2 ở câu cuối đoạn thơ “Cầm tay nhau biết nói gì hôm 0,25
nay…” rất phù hợp với việc diễn tả sự bối rối trong lòng người.
- Kết cấu đối đáp, cách xưng hô mình - ta khiến cho cuộc 0,25 Trang 52
chia tay giữa Việt Bắc và những người cán bộ kháng chiến
giống như cuộc chia tay của một đôi bạn tình có nhiều gắn
bó sâu sắc, lưu luyến bịn rịn không nỡ rời xa.
- Ngôn ngữ quen thuộc, hình ảnh thơ gần gũi, lối diễn đạt
dung dị khiến cho lời thơ như những lời thủ thỉ, tâm tình.
Cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh hài hoà tạo nên nhạc
điệu ngân nga, réo rắt, da diết, lắng sâu. 4
Bình luận: Bài thơ nói chung, đoạn thơ nói riêng viết về 0,5
một sự kiện chính trị có ý nghĩa trọng đại, viết về nghĩa tình
cách mạng nhưng với giọng thơ tâm tình ngọt ngào và nghệ
thuật biểu hiện giàu tính dân tộc đã làm cho nó không hề
khô khan mà ngược lại rất dễ đi vào lòng người, khơi dậy
nhiều rung động sâu sắc cho độc giả. Cũng chính nhờ đặc
điểm này mà Việt Bắc không chỉ là một bản hùng ca tráng
lệ, nó còn là một bản tình ca tha thiết, sâu lắng, ngọt ngào. 5
Đánh giá chung: Giọng thơ tâm tình ngọt ngào, tha thiết và 0,5
nghệ thuật biểu hiện giàu tính dân tộc là đặc điểm nổi bật
trong phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu. Nó không chỉ là
giọng điệu riêng của thơ ông mà còn góp phần làm nên sức
hấp dẫn đặc biệt cho loại thơ trữ tình chính trị. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG 1 MÔN THI: NGỮ VĂN Trang 53 (Đề thi có 01 trang)
(Thời gian làm bài: 120 phút)
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Mong ước đầu tiên và lớn nhất của tôi là các con sẽ trở thành người tử tế, sau đó là cháu sẽ có một cuộc sống hạnh phúc.
Sau này con có trở thành bất cứ ai trên cuộc đời này, làm bất cứ công việc gì thì cũng làm việc một
cách tử tế, ứng xử với bản thân, với gia đình, bạn bè, những người xung quanh, với cộng đồng và
thậm chí là với cả trái đất này một cách tử tế! Việc cháu tiếp tục học ở đâu, làm việc gì là tùy vào
sở thích, niềm đam mê và năng lực của cháu. Tôi và gia đình hoàn toàn tôn trọng vào sự lựa chọn
và quyết định của con mình.
(Thạc sĩ Đinh Thị Thu Hoài – Giám đốc Trung tâm Đào tạo Kĩ năng sống Insight, mẹ của "cậu bé
vàng" Đỗ Hải Nhật Minh trả lời phỏng vấn báo Giáo dục và Thời đại số 24 ngày 28-1-2017, trang 7)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng ở đoạn trích trên.
Câu 2. Theo em, trình tự lập luận trong đoạn trích trên được trình bày theo phương pháp nào?
(diễn dịch, quy nạp hay tổng-phân-hợp)
Câu 3. Xác định nội dung cơ bản của đoạn trích?
Câu 4. Là một người trẻ tuổi, anh/chị có tán đồng với mong ước về tương lai tuổi trẻ của vị phụ
huynh thể hiện trong đoạn trích trên không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
Hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu trong đoạn
trích ở phần Đọc-hiểu: Sau này con có trở thành bất cứ ai trên cuộc đời này, làm bất cứ công việc
gì thì cũng làm việc một cách tử tế, ứng xử với bản thân, với gia đình, bạn bè, những người xung
quanh, với cộng đồng và thậm chí là với cả trái đất này một cách tử tế! Câu 2. (5,0 điểm)
Tùy bút Sông Đà là thành quả nghệ thuật đẹp đẽ mà nhà văn Nguyễn Tuân đã thu hoạch được
trong chuyến đi thực tế gian khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi của Tổ quốc. Nơi
đây, ông đã khám phá ra chất vàng của thiên nhiên cùng "thứ vàng mười đã qua thử lửa" ở tâm hồn
của những người lao động. Trang 54
Theo anh/chị, "thứ vàng mười đã qua thử lửa" ở nhân vật người lái đò trong tùy bút Người lái đò
sông Đà của Nguyễn Tuân là gì? Hãy làm rõ điều đó qua những gì mà anh/chị đã biết.
-------- Hết -------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng: nghị luận/phương thức nghị luận.
2. Trình tự lập luận trong đoạn trích được trình bày theo phương pháp tổng-phân-hợp.
3. Nội dung cơ bản của đoạn trích:
Những lời tâm sự (chia sẻ) của một phụ huynh: mong con trở thành người tử tế.
4. HS nêu quan điểm cá nhân và có những lí giải thuyết phục, nhưng không thể không tán đồng. Vì
đó là ý kiến đúng đắn, sâu sắc và có trách nhiệm.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý kiến: Sau này con có trở thành bất cứ ai
trên cuộc đời này, làm bất cứ công việc gì thì cũng làm việc một cách tử tế, ứng xử với bản thân,
với gia đình, bạn bè, những người xung quanh, với cộng đồng và thậm chí là với cả trái đất này một cách tử tế!
a. Yêu cầu về hình thức: Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: Có câu mở đoạn, các câu phát
triển ý và câu kết đoạn. Đảm bảo số lượng chữ phù hợp với yêu cầu (khoảng 200 chữ), không quá
dài hoặc quá ngắn. Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
b. Yêu cầu về nội dung: * Giải thích
- Tử tế: Đáp ứng được yêu cầu, đòi hỏi mà lệ thường phải có để được coi trọng, có lòng tốt trong đối xử. - Làm việc tử tế:
+ Việc tử tế: Không nhất thiết phải là những việc to tát, sang trọng mà có khi chỉ là những việc nhỏ
bé, bình thường nhưng là những việc tốt, có ý nghĩa.
+ Cách làm tử tế: Có trách nhiệm đối với việc mình làm. Trang 55 - Ứng xử tử tế:
+ Ứng xử có trách nhiệm, có văn hóa.
+ Trong mọi mối quan hệ, kể cả với bản thân, với trái đất.
- Nội dung ý kiến: Sau này con có thể trở thành bất cứ ai (thành vĩ nhân hay chỉ là thường dân), có
thể làm việc gì (việc lớn lao hay việc nhỏ bé) không quan trọng. Quan trọng là phải tử tế, làm việc
tử tế, ứng xử tử tế. * Phân tích, bình luận
- Nêu và phân tích những biểu hiện của việc tử tế và những người tử tế.
- Tương lai là những gì sẽ diễn ra ở phía trước mà con người khó lường hết được. Vì vậy người ta
thường lo lắng và chuẩn bị chu đáo hành trang cho tương lai.
- Bằng kinh nghiệm của những người đi trước, trách nhiệm đối với thế hệ sau, mong ước trên của
bậc phụ huynh là rất đáng trân trọng. Đó là ý kiến đúng đắn, sâu sắc và có trách nhiệm.
+ Trước hết, đáp ứng được thực tế: "ứng vạn biến" (có thể trở thành bất cứ ai, làm bất cứ việc gì).
+ Sau nữa nó đảm bảo được chân lí "dĩ bất biến", có thể giúp con người trưởng thành, vững vàng
trong mọi tình huống thử thách (làm việc tử tế, ứng xử tử tế). Dù xét ở góc độ nào đi nữa thì làm
việc tử tế, ứng xử tử tế vẫn phải là thước đo giá trị con người trong mọi thời đại. Nó phải được tôn vinh.
(Thí sinh có thể có suy nghĩ khác nhưng không trái với tinh thần của câu nói, không trái với chuẩn
mực đạo đức và pháp luật)
* Bài học nhận thức và hành động
Câu 2. (5,0 điểm) Viết bài nghị luận bàn về "thứ vàng mười đã qua thử lửa" ở nhân vật người lái
đò trong tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn
đề nghị luận, thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/đoạn văn, phần kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Về "thứ vàng mười đã qua thử lửa" ở nhân vật người lái đò
trong tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Trang 56
- Giới thiệu hoàn cảnh ra đời, mục đích sáng tác tập tùy bút Sông Đà của Nguyễn Tuân; hình tượng
người lái đò trong Người lái đò Sông Đà.
- Giải thích ngắn gọn ý nghĩa của cụm từ "thứ vàng mười đã qua thử lửa": chữ dùng của Nguyễn
Tuân để chỉ vẻ đẹp tâm hồn của những con người mới, đã lao động và chiến đấu trên vùng sông
núi hùng vĩ và thơ mộng (Sông Đà)
- Phân tích, chứng minh về vẻ đẹp tâm hồn của ông lái đò sông Đà:
+ Ông lái đò được xây dựng như là một đại diện, một biểu tượng của nhân dân (không chi tiết tên
tuổi, quê quán). Đó là một người lao động rất đỗi bình thường, hoạt động trong một môi trường lao
động khắc nghiệt, dữ dội.
+ Ông am hiểu đối tượng mà mình đang chinh phục: Ông hiểu tính nết con sông Đà "Lắm bệnh
lắm chứng, chốc dịu dàng đấy, rồi chốc lại bẳn tính và gắt gỏng thác lũ ngay đấy", ông thuộc tên
từng cái thác, nắm chắc binh pháp của thần sông, thần đá, từng luồng sinh cửa tử nơi ải nước hiểm trở...
+ Ông mưu trí và dũng cảm để vượt qua những thử thách khắc nghiệt trong cuộc sống lao động
hằng ngày: Vượt qua những trùng vi thạch trận trên sông Đà một cách ngoạn mục, ông đò có phẩm
chất của một người anh hùng trí dũng song toàn, của một nghệ sĩ cầm chèo vượt thác "tay lái ra hoa".
+ Ông có tâm hồn bình dị: Khi những kí ức về cuộc chiến "xèo xèo tan trong trí nhớ", nhà đò trở
về với cuộc sống bình yên "đốt lửa trong hang đá, nướng ống cơm lam và toàn bàn tán về cá anh
vũ, cá dầm xanh, về những cái hầm cá, hang cá mùa khô...", "cũng chả thấy ai bàn thêm một lời
nào về cuộc chiến thắng vừa qua".
→ Ông lái đò mang những phẩm chất cao đẹp của người lao động trong thời đại mới: giản dị mà
không kém phần hùng tráng, khỏe khoắn và cũng đầy mưu trí. Đó là những con người tự do, làm
chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc đời.
- Một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Tuân: đặt nhân vật vào
những tình huống đầy cam go, thử thách để nhân vật bộc lộ tính cách, phẩm chất; phối hợp những
thủ pháp tiêu biểu của các loại hình nghệ thuật khác để miêu tả và kể chuyện...
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
e. Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. Trang 57 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 12
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề. (Đề thi gồm 1 trang)
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 ĐIỂM)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
- Mình về thành thị xa xôi
Nhà cao, còn thấy núi đồi nữa chăng? Trang 58
Phố đông, còn nhớ bản làng
Sáng đèn, còn nhớ mảnh trăng giữa rừng?
Mình đi, ta hỏi thăm chừng
Bao giờ Việt Bắc tưng bừng thêm vui?
- Ðường về, đây đó gần thôi!
Hôm nay rời bản về nơi thị thành
Nhà cao chẳng khuất non xanh
Phố đông, càng giục chân nhanh bước đường.
Ngày mai về lại thôn hương
Rừng xưa núi cũ yêu thương lại về
Ngày mai rộn rã sơn khê
Ngược xuôi tàu chạy, bốn bề lưới giăng.
(Trích Việt Bắc - Thơ Tố Hữu – NXB Giáo dục 2003)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
Câu 2: Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích?
Câu 3: Nêu kết cấu và tóm tắt nội dung của đoạn trích?
Câu 4: Điều anh / chị tâm đắc nhất trong đoạn trích trên là gì? (Trình bày từ 5 đến 7 dòng)
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM) Câu 1. (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh chị về lối sống tình nghĩa của
con người được gợi ra từ đoạn trích ở phần Đọc hiểu? Câu 2. (5,0 điểm)
Nhận xét về giá trị hiện thực của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài, có ý kiến cho
rằng: Truyện là bức tranh chân thực về số phận đau khổ của đồng bào dân tộc miền núi dưới chế
độ phong kiến chúa đất.
Bằng việc phân tích tác phẩm, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
--------------------Hết-----------------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: ............................................; Số báo danh: ................................................ Trang 59
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn I. LƯU Ý CHUNG:
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí
sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng
đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có tư duy khoa học, lập luận sắc sảo, có khả
năng cảm thụ văn học và tính sáng tạo cao.
- Sau khi chấm xong, điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm. II. ĐÁP ÁN
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 ĐIỂM)
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ: Biểu cảm Trang 60
2. Đoạn trích sử dụng nhiều biện pháp tu từ, học sinh có thể chọn 1 biện pháp và nêu hiệu quả
nghệ thuật của chúng (Chỉ ra cho 0,25đ, nêu hiệu quả nghệ thuật cho 0,5đ):
- Câu hỏi tu từ (Mình về.....Chăng?/ Sáng đèn còn...rừng/ Bao giờ....vui?). Tác dụng: tạo ấn tượng
đặc biệt cho đoạn thơ, nhắc nhở, khắc sâu trong lòng người ra đi những kỉ niệm với quê hương Việt Bắc. - Điệp ngữ
+ Lặp đi lặp lại cụm từ còn thấy, còn nhớ, tác dụng: nhấn mạnh, lay động tình cảm của người ra đi.
+ Lặp đi lặp lại từ ngày mai. Tác dụng: nhấn mạnh niềm tin, niềm hi vọng về một tương lai tươi sáng.
3. - Kết cấu đối đáp
- Mượn lời đối đáp giữa kẻ ở, người đi, đoạn thơ gợi nhắc những kỉ niệm kháng chiến, bày tỏ tình
cảm lưu luyến nhớ nhung tha thiết mặn nồng của người đi, kẻ ở, đồng thời khẳng định lối sống
nghĩa tình, niềm tin vào một ngày mai tươi sáng.
4. Học sinh tự do bày tỏ điều mình tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn thơ. Cần lí giải vì sao mình tâm
đắc nhất điều đó, trình bày từ 5 đến 7 dòng, thuyết phục thì cho điểm tối đa, chưa thuyết phục giám
khảo tùy mức độ để cho điểm. (ví dụ)
PHẦN II: LÀM VĂN (7, 0 ĐIỂM) Câu 1. (2,0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh chị về lối sống tình nghĩa của con
người được gợi ra từ đoạn trích ở phần Đọc hiểu?
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận
Có đủ mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn: nêu được vấn đề. Thân đoạn: triển khai được vấn
đề. Kết đoạn: kết luận được vấn đề. Đúng chính tả, dùng từ, đặt câu, viết có sáng tạo.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động.
- Nghĩa tình: Là tình cảm thuỷ chung hợp với lẽ phải, với đạo lí làm người
- Lối sống nghĩa tình là lối sống thủy chung, gắn bó keo sơn giữa con người với con người.
- Sống có nghĩa có tình là một đạo lí truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, một tiêu chuẩn để
đánh giá phẩm chất đạo đức của con người. Trang 61
- Lối sống nghĩa tình thể hiện ở thái độ sống trước sau như một, yêu thương, cảm thông, sẵn sàng
chia ngọt sẻ bùi, sẵn sàng giúp đỡ nhau khi khó khăn hoạn nạn, luôn biết ơn, trân trọng sự giúp đỡ của người khác...
- Người sống không tình nghĩa, phản bội bè bạn, người thân, tổ quốc ...không biết yêu thương, trân
trọng những người giúp đỡ mình, cho mình cuộc sống tốt đẹp... sẽ bị cười chê, lên án.
- Bài học nhận thức và hành động
Câu 2. (5,0 điểm) Nhận xét về giá trị hiện thực của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài, có ý
kiến cho rằng: Truyện là bức tranh chân thực về số phận đau khổ của đồng bào dân tộc miền núi
dưới chế độ phong kiến chúa đất.
Bằng việc phân tích tác phẩm, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Có đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề. Thân bài triển khai được vấn đề. Kết bài
kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
Bức tranh chân thực về số phận đau khổ của đồng bào dân tộc miền núi dưới chế độ phong kiến chúa đất.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
- Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm:
+ Tô Hoài là nhà văn nổi tiếng trên văn đàn từ trước năm 1945. Trong kháng chiến chống Pháp,
ông đã có một số thành tựu xuất sắc, nhất là về đề tài miền núi.Vợ chồng A Phủ là truyện ngắn làm
nên tên tuổi của ông in trong tập Truyện Tây Bắc.
+ Giá trị hiện thực của truyện thế hiện tập chung ở việc tái hiện bức tranh chân thực về số phận đau
khổ của đồng bào dân tộc miền núi dưới chế độ phong kiến chúa đất. - Giải thích ý kiến:
+ Giá trị hiện thực là khả năng tái hiện hiện thực của tác phẩm văn chương. Một tác phẩm có giá trị
hiện thực khi miêu tả chân thực, đầy đủ, sinh động hiện thực cuộc sống, giúp người đọc có những
hiểu biết sâu sắc về đối tượng mà nhà văn miêu tả. Trang 62
+ Ý kiến là lời đánh giá về một biểu hiện của giá trị hiện thực trong tác phẩm Vợ Chồng A Phủ,
Tác phẩm miêu tả đầy đủ, chân thực số phận đau khổ, bất hạnh của đồng bào dân tộc miền núi
dưới ách thống trị của bọn phong kiến chúa đất.
- Phân tích – chứng minh:
+ Số phận đau khổ của cha mẹ Mị: Vì nghèo nên lấy nhau không có tiền phải vay nợ nhà thống lí,
mẹ Mỵ chết vẫn chưa hết nợ. Cha Mỵ sống trong đau khổ vì con gái phải làm người ở(danh nghĩa
là con dâu) để trả nợ thay mình.
+ Số phận đau khổ của Mỵ:
Bị bắt làm con dâu gạt nợ.
Bị bóc lột sức lao động tàn tệ.
Bị đày đọa về tinh thần.
Bị chà đạp lên nhân phẩm.
=> Sự đày đọa khiến Mỵ tê liệt khát vọng sống, tê liệt ý thức đấu tranh, sống như con rùa trong xó
cửa, như cái xác không hồn...
+ Số phận đau khổ của A Phủ:
Sinh ra đã bất hạnh (Bố mẹ, anh em không còn ai, cả làng chết hết vì bệnh dịch, 10 tuổi bị đem bán
xuống bản người Thái...)
Lớn lên sống kiếp làm thuê, làm mướn, nghèo khó đến nỗi không có tiền cưới vợ.
Bị đánh đập, tra tấn dã man, bị phạt vạ, trở thành người làm công trừ nợ cho nhà thống lí.
Vì để hổ ăn thịt mất một con bò mà bị đánh, trói nhiều ngày, có thể sẽ bị chết.
+ Số phận đau khổ của những người dân khác:
Nhiều người bị trói rồi bỏ quên đến chết.
Có những người chưa già nhưng lưng đã còng rạp xuống.
- Nghệ thuật thể hiện
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật độc đáo, mỗi nhân vật được khai thác từ những điểm nhìn khác nhau.
+ Miêu tả tâm lí sinh động.
+ Ngôn ngữ đậm chất miền núi, lối kể chuyện linh hoạt. - Đánh giá Trang 63
+ Miêu tả cuộc đời số phận của người lao động miền núi trước cách mạng tháng tám, Tô Hoài bày
tỏ niềm yêu mến, cảm thông với những bất hạnh của họ.
+ Nhà văn còn cất lên tiếng nói lên án, tố cáo chế độ phong kiến chúa đất miền núi đã đày đọa con
người, đẩy họ vào cảnh lầm than, bất hạnh.
+ Viết tác phẩm, nhà văn đưa người đọc đến với cuộc sống của đồng bào dân tộc, giúp người đọc
cảm thông yêu mến những con người nơi đây, từ đó trân trọng những ước mơ, khát vọng, trân
trọng sức sống tiềm tàng, khả năng tự giải phóng và tìm đến cách mạng của họ.
d. Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo đúng nguyên tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO CHẤT LƯỢNG
THANH HÓA KỲ THI THPT QUỐC GIA MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120
phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 01 trang)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Khi nói đến ước mơ của mỗi người thì điều đầu tiên cần phải xác định đó không phải
là những mong ước viển vông mà chính là mục đích con người đặt ra và cố gắng phấn đấu
để đạt đến trong cuộc đời mình.

Đồng thời một yếu tố cũng hết sức quan trọng là cần phải xác định cách thức để đạt
được mục đích đó, bởi không ai trong cuộc đời này lại không muốn đạt đến một điều gì đó. Sự
khác biệt chính là ở phương thức thực hiện, cách thức đạt đến ước mơ của mỗi người và điều
này sẽ quyết định“đẳng cấp” về nhân cách của mỗi người.

Có người đi đến ước mơ của mình bằng cách trung thực và trong sáng thông qua
những nỗ lực tự thân tột cùng. Đây là những người có lòng tự trọng cao và biết dựa vào sức
của chính mình, tin vào khả năng của chính mình và sự công bằng của xã hội. Đối với họ, mục
tiêu chưa chắc là điều họ quan tâm, cái họ quan tâm hơn chính là phương thế để đạt đến mục
tiêu trong cuộc sống.

Chính vì vậy họ là những người không bao giờ chấp nhận sống trong thân phận“tầm
gửi”, trở thành công cụ trong tay người khác hay giao phó tương lai của mình cho người
khác. Sở dĩ như thế là bởi họ chỉ tự hào với những gì do chính bản thân họ làm ra và đạt đến,
đồng thời cũng là những người xem phương tiện quan trọng như mục tiêu của cuộc đời mình.
Trang 64
(Nguồn: Lê Minh Tiến, Đẳng cấp về nhân cách, http://tuoitre.vn)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2. Theo tác giả, điều gì sẽ quyết định “đẳng cấp” về nhân cách của mỗi người?
Câu 3. Vì sao tác giả cho rằng: những người không bao giờ chấp nhận sống trong thân phận
“tầm gửi”
chỉ tự hào với những gì do chính bản thân họ làm ra và đạt đến.
Câu 4. Từ đoạn trích trên, hãy rút ra bài học có ý nghĩa nhất đối với anh/chị?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được
nêu trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: Sự khác biệt chính là ở phương thức thực hiện, cách
thức đạt đến ước mơ của mỗi người và điều này sẽ quyết định “đẳng cấp” về nhân cách của mỗi người.
Câu 2 (5,0 điểm)
Nhà nghiên cứu Trần Đình Sử cho rằng: “Mị là nhân vật thành công bậc nhất trong văn
xuôi đương đại Việt Nam. Nhà văn đã khắc họa được quá trình tâm lí biến hóa, ngẫu nhiên,
bất ngờ mà vẫn nằm trong vòng tình lí của sự sống.” (Phân tích và bình giảng tác phẩm văn
học lớp 12
, NXB Giáo dục 1997).
Anh/Chị hãy phân tích diễn biến tâm lí của Mị trong đêm tình mùa xuân ở tác phẩm
Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) để làm sáng tỏ ý kiến trên. Trang 65
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO CHẤT LƯỢNG
THANH HÓA KỲ THI THPT QUỐC GIA MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120
phút, không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM (Đáp án gồm 04 trang) Phần Câu Nội dung Điểm Phần 1 Đọc hiểu 3,00 1
Phương thức biểu đạt chính: nghị luận 0,50 2
Điều sẽ quyết định “đẳng cấp” về nhân cách của mỗi người 0,50
là: phương thức thực hiện, cách thức đạt đến ước mơ của mỗi người 3
Những người không bao giờ chấp nhận sống trong thân 1,00
phận “tầm gửi” chỉ tự hào với những gì do chính bản thân
họ làm ra và đạt đến.
Tác giả nói như vậy vì:
- “Tầm gửi” là lối sống dựa dẫm vào người khác, là
những người kém bản lĩnh, bất tài.
- Những người không bao giờ chấp nhận sống trong thân
phận “tầm gửi”
là những người có lòng tự trọng, có ý thức
về giá trị bản thân, luôn nỗ lực vươn lên để đạt được mục đích. 4
Thí sinh có thể rút ra bài học: 1,00
- Nỗ lực thực hiện ước mơ bằng chính khát vọng và khả năng của bản thân.
- Tự tin, tự trọng làm nên giá trị con người Phần 2 Làm văn 7,00 1
Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày
suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu trong đoạn 2,00
trích ở phần Đọc hiểu: Sự khác biệt chính là ở phương

thức thực hiện, cách thức đạt đến ước mơ của mỗi
người và điều này sẽ quyết định “đẳng cấp” về nhân
cách của mỗi người. 1. Yêu cầu chung 0,25
- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết đoạn
văn nghị luận xã hội khoảng 200 chữ
- Đoạn văn có h×nh thøc rõ ràng; lập luận thuyết phục;
diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả… Trang 66
- Thí sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải có thái độ chân thành, nghiêm túc, phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
2. Yêu cầu cụ thể a. Giải thích
- Ước mơ là mong muốn đến những điều tốt đẹp ở tương 0,50
lai. “Đẳng cấp” nhân cách chỉ mức độ cao về bản lĩnh,
đạo đức, nhân cách của một con người.
- Ý kiến khẳng định con đường, cách thức thực hiện ước
mơ của mỗi người sẽ cho thấy bản lĩnh, đạo đức, lối sống
và giá trị đích thực của người đó.
b. Phân tích, bàn luận
- Ước mơ có vai trò quan trọng trong cuộc sống con
người. Nhờ có ước mơ con người có thể chinh phục tự 1,00
nhiên, tạo nên những thành tựu về khoa học và công nghệ.
- Ước mơ hiện diện trong tất cả các lĩnh vực của cuộc
sống, từ học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất,
quản lí xã hội…
- Thực tế cho thấy có nhiều cách thức để chinh phục,
thực hiện những mong ước như tự thân, tương tác trí tuệ tập thể…
- Phê phán thói dựa dẫm, ỉ lại, thụ động, không có ước mơ, hoài bão… c. Bài học
- Sống có ước mơ và dám ước mơ
- Tự trọng, tự tin khi thực hiện ước mơ của mình. 0,25 2
Phân tích diễn biến tâm lí của Mị trong đêm tình
mùa xuân ở tác phẩm Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) để 5,00
làm sáng tỏ ý kiến của nhà nghiên cứu Trần Đình Sử 1. Yêu cầu chung
- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài
văn nghị luận văn học
- Bài viết có bố cục, kết cấu rõ ràng; lập luận thuyết
phục; diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả…
- Thí sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải bám sát tác phẩm, kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác lập luận.
2. Yêu cầu cụ thể
2.1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (có đủ các phần Trang 67
mở bài, thân bài, kết luận) 0,25
2.2. Xác định vấn đề cần nghị luận: Diễn biến tâm lí
của Mị trong đêm tình mùa xuân
2.3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; 0,50
thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các

thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng, cụ thể:
a. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Nhà văn Tô Hoài có vị trí hết sức quan trọng trong nền
văn học Việt Nam hiện đại, có nhiều trang viết hấp dẫn 0,50
về thiên nhiên, phong tục tập quán ở mọi miền đất nước.
Ông đặc biệt thành công với mảng văn xuôi đề tài miền núi Tây Bắc.
- Truyện ngắn Vợ chồng A Phủ in trong Truyện Tây Bắc
là kết quả của chuyến đi cùng bộ đội giải phóng Tây Bắc.
Truyện phản ánh tinh thần đấu tranh chống áp bức của
người dân Tây Bắc và thể hiện ngòi bút miêu tả tâm lí
nhân vật tinh tế, sắc sảo của nhà văn.
- Nhân vật Mị bị áp bức, bóc lột nặng nề nhưng trong
tâm hồn vẫn tiềm tàng sức sống mãnh liệt, khi có cơ hội
lại bùng lên mạnh mẽ. Trong đó, ông đã khắc họa rõ nét
diễn biến tâm lí bất ngờ mà cũng rất hợp lí của Mị trong đêm tình mùa xuân.
b. Giải thích ý kiến
- Khắc họa: miêu tả cho nổi bật lên đối tượng
- Quá trình tâm lí biến hóa, ngẫu nhiên, bất ngờ: diễn 0,50
biến tâm lí có sự thay đổi nhanh chóng, bất ngờ
- Nằm trong vòng tình lí của sự sống: Phù hợp với quy
luật phát triển tính cách con người trong cuộc sống.
=> Ý kiến đánh giá cao tài năng miêu tả tâm lí nhân vật
của Tô Hoài. Đó là cách miêu tả chân thực, sinh động và
làm nổi bật diễn biến tâm lí phức tạp nhưng hợp lí.
c. Phân tích, chứng minh, bình luận ý kiến
* Hoàn cảnh làm hồi sinh sức sống của Mị
- Vẻ đẹp của núi rõng Tây Bắc vào xuân
- Tiếng sáo gọi bạn yêu- âm thanh biểu tượng cho khát vọng tình yêu
- Men rượu ngày xuân mà Mị đã lén uống 0,50
* Diến biến tâm trạng của Mị
- Thoạt đầu, nghe thấy ngoài đầu núi lấp ló tiếng ai thổi
sáo rủ bạn đi chơi, trong Mị có sự thay đổi tâm lí đầy bất
ngờ. Cô không còn câm lặng lùi lũi như trước nữa. Cô đã Trang 68
mở lòng ra đón nhận vẻ đẹp của màu xuân, nhẩm thầm 0,25
theo lời bài hát của người đang thổi sáo
- Mị đã lén lấy hũ rượu, uống ừng ực từng bát như muốn
nuốt đi những tủi hờn cay đắng, như nén lại những uất ức giận hờn.
- Trong thoáng chốc, Mị đã quên đi hiện tại, Mị phơi
phới sống lại quá khứ tươi đẹp với bao thổn thức, say mê
mà cũng đầy tiếc nuối. Ngay sau đó, Mị trở lại ý thức rõ 0,25 hiện tại chua xót.
- Mị tuyệt vọng và nghĩ đến nắm lá ngón, nếu có sẵn sẽ
ăn cho chết ngay. Mị trở lại ý nghĩ của những ngày đầu 0,25
mới bị bắt về làm vợ A Sử. Muốn chết, tức là lòng ham
sống, tình yêu đời đã trở lại.
- Mị bắt đầu có sự thay đổi: lòng phơi phới trở lại, đột
nhiên vui sướng. Mị thấy mình còn trẻ, còn tuổi xuân,
còn khao khát tình yêu, hạnh phúc. 0,25
- Đỉnh điểm của sức sống mãnh liệt thể hiện sự thay đổi
thật bất ngờ, quyết liệt: muốn đi chơi và chuẩn bị đi chơi.
Mị xắn thêm mỡ bỏ vào đĩa đèn cho sáng. Mị chủ động
thắp sáng cho căn buồng tăm tối của mình, khơi lên khát 0,25
vọng tự do, hạnh phúc. Mị với chiếc váy hoa…
- Bị A Sử trói vào cột mà Mị dường như không biết. Tâm
hồn Mị vẫn bay bổng theo tiếng sáo và những lời ca tình 0,25
tứ. Mị vùng bước theo tiếng sáo, lại trở về hiện tại vì dây
trói đau nhức. Mị không còn nghe thấy tiếng sáo nữa mà
chỉ nghe tiếng chân ngựa đạp vào vách. Mị thổn thức
nghĩ mình không bằng con ngựa.
- Mị tỉnh dậy và nhớ lại câu chuyện người đàn bà bị 0,25
chồng trói đến chết trong căn nhà này liền cựa quậy xem
mình còn sống hay đã chết. Mị sợ chết là biểu hiện của
lòng ham sống. Sức sống trong Mị đã không lụi tàn.
- Những thay đổi trong tâm trạng Mị bất ngờ nhưng hợp
lí. Cô Mị vốn hồn nhiên, yêu đời nhưng rơi vào hoàn
cảnh bất hạnh nên gần như bị chai sạn, tê liệt. Nhưng
trong sâu thẳm tâm hồn Mị vẫn luôn âm ỉ ngọn lửa của 0,25
khát vọng sống, khát khao tình yêu, hạnh phúc. d. Đánh giá
- Nhà văn thể hiện sự am hiểu sâu sắc tâm lí con người,
phát hiện và miêu tả chân thực
- Thể hiện giá trị nhân đạo của ngòi bút Tô Hoài: đồng
cảm với thân phận khổ đau, niềm tin mãnh liệt vào sức 0,25
sống tiềm tàng của con người. Trang 69
- Góp phần tạo chất thơ của Vợ chồng A Phủ 0,50 * Lưu ý:
- Học sinh có thể trình bày theo bố cục khác nhưng vẫn đảm bảo tính logic thì giám
khảo căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm một cách hợp lí.
- Đặc biệt khuyến khích những bài làm sáng tạo.

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
I . ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc văn bản sau đây và trả lời các câu hỏi:
Vị vua và những bông hoa
Một ông vua nọ có tài chăm sóc những cây hoa và ông đang muốn tìm một người kế
vị mình. Ông quyết định để những bông hoa quyết định, vì thế ông đưa cho tất cả mọi
người mỗi người một hạt giống. Người nào trồng được những bông hoa đẹp nhất từ hạt
giống này sẽ được lên ngôi.
Một cô gái tên là Serena cũng muốn tham gia vào cuộc cạnh tranh để trồng được bông
hoa đẹp nhất. Cô gieo hạt giống trong một cái chậu rất đẹp, chăm sóc nó rất kỹ càng,
nhưng đợi mãi mà chẳng thấy hạt giống nảy mầm.
Năm sau, cô thấy mọi người tụ tập tại cung điện với những chậu hoa rất đẹp. Serena rất
thất vọng, nhưng vẫn tới cuộc tụ họp với chậu hoa trống rỗng. Nhà vua kiểm tra tất cả
chậu hoa, rồi dừng lại ở chậu hoa của Serena. Ngài hỏi “Tại sao chậu hoa của cô không
có gì?”. “Thưa điện hạ, tôi đã làm mọi thứ để nó lớn lên nhưng tôi đã thất bại”- cô gái trả lời.
“Không, cô không thất bại. Những hạt giống mà ta đưa cho mọi người đều đã được
nướng chín, vì thế chúng không thể nảy mầm. Ta không biết những bông hoa đẹp này ở
đâu ra. Cô rất trung thực, vì thế cô xứng đáng có được vương miện. Cô sẽ là nữ hoàng
của vương quốc này”.
(Theo Quà tặng cuộc sống)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản? Trang 70
Câu 2. Nêu nội dung chính của văn bản.
Câu 3. Hãy giải thích vì sao cô Serena lại được nhà vua phong làm nữ hoàng?
Câu 4. Anh/chị hãy rút ra bài học cho bản thân khi đọc xong câu chuyện trên.
II. LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1. ( 2 điểm)
Hãy viết một văn bản ngắn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về Tính
trung thực của con người Câu 2. (5 điểm)
Phân tích nhân vật Mị trong tác phẩm Vợ chồng A phủ của nhà văn Tô Hoài để làm sáng tỏ nhận định:
“Từ đêm tình mùa xuân ở Hồng Ngài đến đêm cứu A Phủ là một hành trình tìm
lại chính mình và sự giải thoát mình khỏi gông xiềng của cường quyền bạo lực và thần
quyền lạc hậu”.
(Trích “Dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Ngữ văn 12” trang 189) ----Hết----
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN NGỮ VĂN ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính là phương thức tự sự. (0,5 đ)
Câu 2. Nội dung: kể về việc một vị vua muốn lựa chọn người kế vị bằng cách thử lòng
trung thực của mọi người từ những hạt giống hoa đã được nướng chín và chỉ có duy nhất cô
gái có tên là Serena là người chiến thắng nhờ lòng trung thực của mình. Thông qua câu
chuyện Vị vua và những bông hoa để khẳng định tính trung thực sẽ đem lại cho chúng ta
những món quà bất ngờ. (1,0 đ)
Câu 3. Cô Serena được phong là nữ hoàng vì cô đã rất trung thực khi trồng đúng hạt giống mà nhà vua cho. (0,5 đ)
Câu 4. Con người cần phải sống trung thực, có lòng tin vào sự trung thực của bản thân. Có
lòng trung thực , con người sẽ gặt được nhiều thành công trong cuộc sống. (1,0 đ) LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1. (2 điểm)
* Yêu cầu chung: Trang 71
HS biết xây dựng bài nghị luận một vấn đề xã hội có kết cấu chặt chẽ; diễn đạt mạch lạc;
không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, dựng đoạn …
* Yêu cầu cụ thể:
a/ Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. (0,25 đ)
b/ Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tính trung thực là phẩm chất tốt đẹp cần có ở mỗi con người.(0,25 đ)
c/ Triển khai vấn đề nghị thành những luận điểm phù hợp, có sự liên kết chặt chẽ, sử dụng
tốt các thác tác lập luận để trình bày các luận điểm, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. - Giải thích (0,5 đ)
+ Trung thực là lối sống thật thà, ngay thẳng; không gian dối, lừa gạt làm hại người khác để mưu lợi cho mình.
+ Không nhận những món lợi (vật chất, tinh thần) không phải do mình làm nên.
+ Can đảm nhận lỗi hoặc những hạn chế yếu kém của mình; dám phản ánh những vấn nạn của xã hội…
+ Vì sao phải sống trung thực? Sống trung thực thì lòng sẽ được thanh thản, lương tâm
trong sạch, hưởng được hạnh phúc cuộc sống; được nhiều người tin tưởng, kính trọng. - Bình luận (0,5 đ)
+ Trung thực là đức tính đáng quý ở con người cần được trân trọng, biểu dương
+ Phê phán những ai sống lừa gạt, kiếm tiền bằng cách nói dối lừa đảo.
+ Có những trường hợp đặc biệt, lòng trung thực nhường chỗ để thực hiện một điều cao cả
hơn: đó là tình thương yêu. Ví dụ: bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo mà bác sĩ vẫn nói tình
hình sức khỏe tiến triển tốt để đem lại sự thanh thản cho bệnh nhân trong những giờ cuối cuộc đời…
+ Sống trung thực giúp ta tin yêu con người, làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
- Bài học: Mỗi người cần rèn luyện cho mình đức tính trung thực.(0,25 đ)
d/ Sáng tạo: Có những phát hiện mới mẻ, diễn đạt độc đáo. 0,25 đ) Câu 2. ( 5 điểm) * Yêu cầu chung:
HS biết xây dựng bài nghị luận văn học phân tích tác phẩm văn xuôi có kết cấu chặt chẽ;
diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, dựng đoạn …
* Yêu cầu cụ thể:
a/ Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. (0,5 đ)
b/ Xác định đúng vấn đề nghị luận: Sức sống tiềm tàng của Mị đã trỗi dậy trong đêm tình
mùa xuân và tiếp đến là hành động cắt dây trói cứu A Phủ là hành trình tìm lại chính mình
và sự giải thoát mình khỏi gông xiềng của cường quyền bạo lực và thần quyền lạc hậu.(0,5 đ)
c/ Triển khai vấn đề nghị thành những luận điểm phù hợp, có sự liên kết chặt chẽ, sử dụng
tốt các thác tác lập luận để trình bày các luận điểm, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận. (0,5 đ) Trang 72
- Mị đã bị bọn thống trị cường bạo (cha con thống lí Pá Tra) chà đạp làm cho biến đổi từ
một cô gái trẻ đẹp, hồn nhiên yêu đời trở thành một người câm lặng, vô hồn. (0,5 đ)
- Sức sống tiềm tàng mãnh liệt của Mị trỗi dậy trong đêm tình mùa xuân. Sự hồi sinh tâm
hồn của Mị là sự tìm lại chính mình. Dù chưa đủ sức giúp Mị giải thoát khỏi gông xiềng, áp
bức nhưng là điều kiện quan trọng để dẫn đến hành động, mạnh mẽ, táo bạo.(1,0 đ)
- Tiếp đến là hành động cắt dây trói cứu A phủ và chạy theo A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài là
hành động tự giải thoát mình khỏi gông xiềng của cường quyền và thần quyền.(1,0 đ)
- Đánh giá chung (0,5 đ)
+Hành động của Mị được miêu tả tự nhiên, phù hợp với tính cách nhân vật.
+ Tư tưởng nhân đạo cao đẹp của nhà văn.
d/ Sáng tạo: Có những phát hiện mới mẻ, diễn đạt độc đáo. (0,5 đ) ---Hết--- SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 TRƯỜNG THPT THANH MIỆN MÔN THI: NGỮ VĂN
(Đề thi có 02 trang)
(Thời gian làm bài: 120 phút)
I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Một người bạn Phi-líp-pin gửi cho tôi cuốn sách mỏng. Tôi mở ra và nhìn thấy tựa đề “12
điều nhỏ bé mỗi người Phi-líp-pin có thể thực hiện để giúp ích Tổ quốc”. Tác giả - luật sư
A-lếch-xan-đrơ L. Lác-xơn – chỉ là một thường dân, nhưng cuốn sách đã được khá nhiều nhân vật
nổi tiếng của thế kỉ XX quan tâm và giới thiệu.
Đọc cuốn sách này, tôi thật sự bị thu hút vì những điều đơn giản mà tác giả đã trình bày và biện giải.
Hãy tuân thủ Luật Giao thông. Hãy tuân thủ luật pháp.
Bạn có thể thắc mắc vì sao trong 12 điều nhỏ bé này, việc tuân thủ Luật Giao thông lại
được đặt lên hàng đầu?
Câu trả lời thật đơn giản. Luật Giao thông là những nguyên tắc giản đơn nhất trong nền
pháp luật của một đất nước. Luật Giao thông hiện diện trong mọi mặt sinh hoạt của cuộc sống
thường nhật, khi người dân phải ra đường. Chúng ta đối mặt với khoản luật này hằng ngày từ sáng Trang 73
đến tối. Do đó, quyết định tuân thủ hay không tuân thủ Luật Giao thông chính là điều kiện để tạo
ra một môi trường liên tục cho mọi người cố gắng và nỗ lực trong từng ngày.
Một ngày nào đó, việc tuân thủ Luật Giao thông của chúng ta sẽ trở thành một thói quen, và
dĩ nhiên, đó là thói quen tuân thủ chuẩn mực của quốc gia. Một ngày nào đó, việc tuân thủ Luật
Giao thông làm cho chúng ta dễ tuân theo những điều luật phức tạp, khó khăn và quan trọng hơn
trong luật pháp nhà nước; từ đó, có thể xây dựng một thói quen văn hóa biết tôn trọng luật pháp
của bất cứ công dân nào trong một đất nước văn minh.
Đó là vì trật tự cũng giống như những bậc thang. Trước khi leo lên được bậc cao nhất, hãy
bắt đầu bằng nấc thang thấp nhất, bởi lẽ “cuộc hành trình ngàn dặm nào cũng phải bắt đầu bằng
một bước đi nhỏ bé đầu tiên” (trích châm ngôn của Lão Tử).
(Theo báo điện tử Tuoitreonline, ngày 22-10-2007, Bài tập Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr.92, 93)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2. Tại sao tác giả cho rằng “việc tuân thủ Luật Giao thông làm cho chúng ta dễ tuân theo
những điều luật phức tạp, khó khăn và quan trọng hơn trong luật pháp nhà nước”?
Câu 3. Xác định và nêu tác dụng của phép tu từ cú pháp được sử dụng trong những câu văn sau:
Một ngày nào đó, việc tuân thủ Luật Giao thông của chúng ta sẽ trở thành một thói quen, và dĩ
nhiên, đó là thói quen tuân thủ chuẩn mực của quốc gia. Một ngày nào đó, việc tuân thủ Luật Giao
thông làm cho chúng ta dễ tuân theo những điều luật phức tạp, khó khăn và quan trọng hơn trong
luật pháp nhà nước”.
Câu 4. Theo anh/chị, làm thế nào để việc tuân thủ Luật Giao thông trở thành một thói quen văn
hóa biết tôn trọng luật pháp? (Trình bày khoảng 5 đến 7 dòng)
II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu
trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: “Cuộc hành trình ngàn dặm nào cũng phải bắt đầu bằng một
bước đi nhỏ bé đầu tiên”. Câu 2 (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về hình tượng người lái đò trong đoạn trích sau: Trang 74
Mặt sông trong tích tắc lòa sáng lên như một cửa bể đom đóm rừng ùa xuống mà châm lửa
vào đầu sóng. Nhưng ông đò cố nén vết thương, hai chân vẫn kẹp chặt lấy cuống lái, mặt méo bệch
đi như cái luồng sóng đánh hồi lùng, đánh đòn tỉa, đánh đòn âm vào chỗ hiểm. Tăng thêm mãi lên
tiếng hỗn chiến của nước của đá thác. Nhưng trên cái thuyền sáu bơi chèo, vẫn nghe rõ tiếng chỉ
huy ngắn gọn tỉnh táo của người cầm lái. Vậy là phá xong cái trùng vi thạch trận vòng thứ nhất.
Không một phút nghỉ tay nghỉ mắt, phải phá luôn vòng vây thứ hai và đổi luôn chiến thuật. Ông lái
đã nắm chắc binh pháp của thần sông thần đá. Ông đã thuộc quy luật phục kích của lũ đá nơi ải
nước hiểm trở này. Vòng đầu vừa rồi, nó mở ra năm cửa trận, có bốn cửa tử một cửa sinh, cửa
sinh nằm lập lờ phía tả ngạn sông. Vòng thứ hai này tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con
thuyền vào, và cửa sinh lại bố trí lệch qua phía bờ hữu ngạn. Cưỡi lên thác Sông Đà, phải cưỡi
đến cùng như là cưỡi hổ. Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy
được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái, bám chắc lấy luồng nước đúng mà phóng
nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy. Bốn năm bọn thủy quân cửa ải
nước bên bờ trái liền xô ra định níu thuyền lôi vào tập đoàn cửa tử. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này,
đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến.
Những luồng tử đã bỏ hết lại sau thuyền. Chỉ còn vẳng tiếng reo hò của sóng thác luồng sinh.
Chúng vẫn không ngớt khiêu khích, mặc dầu cái thằng đá tướng đứng chiến ở cửa vào đã tiu nghỉu
cái mặt xanh lè thất vọng thua cái thuyền đã đánh trúng cái cửa sinh nó trấn lấy. Còn một trùng
vây thứ ba nữa. Ít cửa hơn, bên phải bên trái đều là luồng chết cả. Cái luồng sống ở chặng ba này
lại ở ngay giữa bọn đá hậu vệ của con thác. Cứ phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa đó.
Thuyền vút qua cổng đá cánh mở cánh khép. Vút, vút, cửa ngoài, cửa trong, lại cửa trong cùng,
thuyền như một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nước, vừa xuyên vừa tự động lái được lượn được.
Thế là hết thác. Dòng sông vặn mình vào một cái bến cát có hang lạnh. Sóng thác xèo xèo tan
trong trí nhớ. Sông nước lại thanh bình. Đêm ấy nhà đò đốt lửa trong hang đá, nướng ống cơm
lam và toàn bàn tán về cá anh vũ cá dầm xanh, về những cái hầm cá hang cá mùa khô nổ những
tiếng to như mìn bộc phá rồi cá túa ra đầy tràn ruộng. Cũng chả thấy ai bàn thêm một lời nào về
cuộc chiến thắng vừa qua nơi cửa ải nước đủ tướng dữ quân tợn vừa rồi. Cuộc sống của họ là
ngày nào cũng chiến đấu với Sông Đà dữ dội, ngày nào cũng giành lấy cái sống từ tay những cái
thác, nên nó cũng không có gì là hồi hộp đáng nhớ... Họ nghĩ thế, lúc ngừng chèo. Trang 75
(Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr.189, 190)
-------------- Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 MÔN THI: NGỮ VĂN
Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1
Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. 0,50 2
Việc tuân thủ Luật Giao thông làm cho chúng ta dễ tuân theo
những điều luật phức tạp, khó khăn và quan trọng hơn trong luật
pháp nhà nước vì: 0,25
- Luật Giao thông là những nguyên tắc giản đơn nhất trong nền
pháp luật của một đất nước. 0,25
- Tuân thủ Luật Giao thông sẽ hình thành ở mỗi người thói quen
tuân thủ chuẩn mực của quốc gia. Từ đó, dễ dàng tuân theo những
điều luật phức tạp, khó khăn và quan trọng hơn trong luật pháp nhà nước. 3
- Phép tu từ: Phép lặp cú pháp (lặp kết cấu ngữ pháp). 0,50
- Tác dụng: Nhấn mạnh ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tuân thủ 0,50
Luật Giao thông và bày tỏ niềm mong mỏi tha thiết vào ý thức
chấp hành Luật Giao thông của người dân. 4
HS nêu những giải pháp theo quan điểm cá nhân nhưng cần phải 1,0
hợp lí và có sức thuyết phục. Trang 76
(Có thể tập trung vào các giải pháp như: Tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức và ý thức của người dân. Tăng cường công tác
điều hành, giám sát các hoạt động giao thông. Xử lí nghiêm minh
các hành vi vi phạm luật giao thông.) II LÀM VĂN 7,0 1
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về vấn đề: Cuộc hành trình
ngàn dặm nào cũng phải bắt đầu bằng một bước đi nhỏ bé đầu 2,0
tiên”.
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: Có câu mở đoạn, các câu
phát triển ý và câu kết đoạn. Đảm bảo số lượng chữ phù hợp với 0,25
yêu cầu (khoảng 200 chữ), không quá dài hoặc quá ngắn.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cuộc hành trình ngàn dặm 0,25
nào cũng phải bắt đầu bằng một bước đi nhỏ bé đầu tiên.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành một đoạn văn hoàn chỉnh,
lôgic; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí
lẽ và dẫn chứng; rút ra được bài học cho bản thân. * Giải thích:
- Hành trình ngàn dặm: đường đi dài (nghĩa đen), thành công lớn (nghĩa bóng).
- Bước đi nhỏ bé: việc làm, hành động nhỏ bé, cụ thể. 0,25
- Nội dung câu châm ngôn: đúc kết một chân lí đơn giản, có tính
quy luật: muốn có được thành công thì phải có bắt đầu; làm tốt
việc nhỏ mới có được thành công lớn.
* Phân tích - Bàn luận: 0,75
HS có thể trình bày quan điểm cá nhân nhưng cần hợp lí, thuyết
phục. Dưới đây là một hướng giải quyết:
- Phân tích biểu hiện:
Trong đời sống tự nhiên, cũng như xã hội của con người, những
điều lớn lao đều được tạo ra bởi những gì nhỏ bé: biển cả mênh
mông được tạo ra từ vô số giọt nước; cây đại thụ trưởng thành từ Trang 77
hạt mầm; kì tích của nhân loại có được nhờ những nỗ lực từng
bước của con người... - Bàn luận:
+ Khẳng định tính đúng đắn của câu châm ngôn: Tất cả mọi điều
vĩ đại trên thế giới này đều bắt đầu từ những thứ nhỏ bé ở đâu đó,
ở một khoảnh khắc nào đó trong quá khứ. Thực tế cho thấy chẳng
mấy ai hoàn thành việc lớn trong đời khi cứ ngồi một chỗ, chẳng
làm gì cả. Những người thành đạt là người luôn làm việc, luôn hành động.
+ Không phải cứ “bước đi” là sẽ vượt được “hành trình ngàn
dặm” (tức là có được thành công) nhưng muốn thành công thì
nhất thiết phải có những “bước đi nhỏ bé đầu tiên”.
+ Việc làm, hành động có thể dẫn đến thành công hay thất bại
song điều quan trọng là phải biết rút ra những bài học kinh
nghiệm từ những thành công hay thất bại đó.
+ Trong cuộc sống có những người biết ước mơ, dám nghĩ, dám
làm và đi đến đích của cuộc hành trình rất đáng ngợi ca; bên cạnh
đó, cũng cần phê phán những người không làm gì cả, không đi
một bước nào hết, vì thế, không có được thành công thực sự.
* Bài học nhận thức và hành động:
Cần làm tốt việc nhỏ để có được thành công lớn; bắt đầu những 0,25
điều lớn lao bằng những bước đi vững chắc đầu tiên.
d. Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0,25
nghị luận; đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 2
Cảm nhận về hình tượng người lái đò trong đoạn trích “Người 5,0
lái đò sông Đà”
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: có đủ các phần mở bài,
thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai 0,25
được vấn đề gồm nhiều ý/đoạn văn, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Những phẩm chất đẹp đẽ 0,50 Trang 78
của người lái đò trong cuộc vượt thác nước sông Đà.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; bám sát đoạn trích.
* Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích:
- Nguyễn Tuân là nhà văn lớn, có phong cách độc đáo. Nhân vật
của ông, dù ở lĩnh vực nào, cũng luôn hiện lên trong vẻ đẹp tài hoa nghệ sĩ.
- “Người lái đò sông Đà” là tác phẩm kết tinh những thành tựu
nghệ thuật của Nguyễn Tuân sau Cách mạng, là đỉnh cao của thể 0,25
tùy bút. Thông qua việc khắc họa thành công hình tượng người lái
đò sông Đà, nhà văn đã khẳng định, ngợi ca “thứ vàng mười đã
qua thử lửa” trong tâm hồn những người lao động ở Tây Bắc.
- Vẻ đẹp của hình tượng người lái đò được thể hiện tập trung qua
cuộc vượt thác (đoạn trích).
* Cảm nhận về hình tượng người lái đò trong đoạn trích :
- Bối cảnh, tình huống xuất hiện nhân vật:
Nhà văn đã đặt nhân vật vào một cuộc vượt thác. Con sông Đà 0,25
hung bạo, ác hiểm bày “trùng vi thạch trận” ba vòng, dụ thuyền đối phương...
- Vẻ đẹp trí dũng, tài hoa của nhân vật:
+ Ở vòng vây thứ nhất: người lái đò hiện lên với bản lĩnh dũng
cảm phi thường. Mặc dù bị sóng thác đánh miếng đòn hiểm độc
nhất nhưng ông đò vẫn cố nén vết thương..., vẫn tỉnh táo chỉ huy
con thuyền sáu bơi chèo để giành chiến thắng. 1,50
+ Ở vòng vây thứ hai: : người lái đò hiện lên với trí nhớ siêu
phàm, kinh nghiệm dày dạn và hết sức tài hoa. Ông nhớ mặt từng
hòn đá lòng sông và “nắm chắc binh pháp của thần sông thần
đá”. Từng động tác lái đò của ông vô cùng chuẩn xác, dứt khoát,
khéo léo và tài hoa: lái miết một đường chéo, tránh, rảo, đè sấn, Trang 79 chặt đôi...
+ Ở vòng vây thứ ba: nhân vật hiện lên với sự tài hoa, khéo léo và
sức mạnh thể lực đáng ngưỡng mộ. Ông đã điều khiển con thuyền
với tốc độ “như một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nước”; mọi
động tác của ông đều đạt tới sự chính xác tuyệt đối.
- Vẻ đẹp bình dị, khiêm tốn của nhân vật:
+ Sau cuộc chiến đấu ác liệt với sóng nước, ghềnh thác sông Đà,
người lái đò lại trở về với những sinh hoạt bình dị: đốt lửa trong 0,50
hang đá, nướng ống cơm lam, bàn tán về cá anh vũ...
+ Dù là người chiến thắng giòn giã, nhưng người lái đò không có
một lời bàn về chiến thắng vừa qua.
- Nghệ thuật khắc họa nhân vật:
+ Nhịp điệu câu văn mạnh mẽ như cao trào của một bản hùng ca 0,50
+ Cách kể chuyện hấp dẫn, đầy kịch tính
+ Ngôn ngữ điêu luyện, thể hiện sự uyên bác (huy động ngôn ngữ
và kiến thức thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống). * Đánh giá chung:
- Hình tượng người lái đò sông Đà đã thể hiện rõ phong cách nghệ
thuật của Nguyễn Tuân: luôn quan sát và miêu tả con người ở
phương diện tài hoa, nghệ sĩ. 0,50
- Qua hình tượng người lái đò, nhà văn muốn khẳng định: người
anh hùng không chỉ có trong chiến đấu mà còn có trong cuộc sống
lao động thường ngày.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc 0,50
về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,25 đặt câu. Trang 80 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KSCL ÔN THI TNPT QUỐC GIA LẦN 3 - LỚP 12 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài 120 phút; Không kể thời gian phát đề (Đề thi có 02 trang)
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
(1) “Lấy chủ đề về cuộc khủng hoảng di cư nghiêm trọng nhất tại châu Âu kể từ sau Thế
chiến II, bộ phim tài liệu Hành trình của sự sống và cái chết thể hiện một cách chân thực nhất,
cận cảnh nhất, khách quan nhất về cuộc sống của những người dân tị nạn ở Trung Đông. Song
song với đó, theo chân những dòng người di cư, bộ phim còn giúp khán giả chứng kiến sự khốc liệt,
tội ác tột cùng của chiến tranh.
(2) Câu chuyện của Hành trình của sự sống và cái chết bắt đầu bằng giọng hát của những
đứa trẻ tại một trại tị nạn gần biên giới Libăng và Syria - “Thiên đường, thiên đường, thiên đường.
Quê hương em là thiên đường”. Hình ảnh những đứa trẻ vô tội bị đói, lạnh và bệnh tật dưới thời
tiết 0 độ song vẫn hồn nhiên nở nụ cười được nhắc lại nhiều lần trong hơn 40 phút của bộ phim. Ở
đó, mỗi đứa trẻ có một số phận, một hành trình gian nan khác nhau để đến với miền đất hứa nhưng
điểm chung giữa chúng là khát vọng được sống trong bình yên, có đồ ăn và áo ấm. Những hình
ảnh ấy có lẽ sẽ khiến nhiều người không thể quên, thậm chí bị ám ảnh.
(3) Không chỉ khắc họa chân thực cuộc sống của những người di cư, bộ phim còn trả lời
một phần câu hỏi - Tại sao những người tị nạn phải rời bỏ quê hương, để tìm đến cuộc sống khổ
cực cùng tận và cả những cái chết oan uổng trên nẻo đường tìm về miền đất hứa?. Câu trả lời cho
câu hỏi này chỉ đơn giản là bởi nỗi sợ hãi, ám ảnh với chiến tranh và IS, là mơ ước về một cuộc
sống thoát khỏi những cơn ác mộng đến hàng đêm.
(Lời bình của phim tài liệu “Hành trình của sự sống và cái chết” - VTV đặc biệt, tháng 12/2015).
Câu 1. Những thông tin người xem có thể thu thập được khi xem bộ phim tài liệu “Hành trình của
sự sống và cái chết” (VTV đặc biệt, tháng 12/2015).
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 3. Trong đoạn (2), người viết đã sử dụng các phép liên kết nào? Tác dụng của các phép liên kết ấy? Trang 81
Câu 4. Câu hát của những đứa trẻ trong trại tị nạn “Thiên đường, thiên đường. Quê hương em là
thiên đường” gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì? Trình bày trong khoảng 7-10 dòng?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM) Câu 1 (2,0 điểm).
Viết đoạn văn(khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh chị về Hòa bình. Câu 2 (5,0 điểm).
Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của hai đoạn thơ sau:
“Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.”
(Tây Tiến- Quang Dũng, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012) “Tây Ban Nha hát nghêu ngao bỗng kinh hoàng
áo choàng bê bết đỏ
Lorca bị điệu về bãi bắn
chàng đi như người mộng du.”
(Đàn ghi ta của Lorca– Thanh Thảo, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012) _______HẾT_______
Học sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KSCL LẦN 3 - LỚP 12 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC MÔN: NGỮ VĂN HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I 1
Câu 1: Những thông tin người xem có thể thu thập khi xem bộ 1,0 Trang 82
phim tài liệu “Hành trình của sự sống và cái chết” là: Cuộc
sống của những người dân tị nạn ở Trung Đông; sự khốc liệt,
tộiác tột cùng của chiến tranh và nguyên nhân vì sao những
người tị nạn phải rời bỏ quê hương của mình .
- Điểm 1,0: Nêu đầy đủ thông tin như trên
- Điểm 0,5: Trả lời ½ ý trên (cuộc sống của người dân tị nạn
hoặc tội ác của chiến tranh)
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Thuyết 0,5 minh
Câu 3: Trong đoạn (2), người viết đã sử dụng phép lặp “những 1,0
đứa trẻ”; phép thế “ở đó”,những hình ảnh ấy”. Tác dụng: Tô
đậm hình ảnh đáng thương của trẻ em trong trại tị nạn, câu văn ám ảnh, sinh động.
- Điểm 1,0: Trả lời đúng 02 phép liên kết trên và nêu tác dụng của chúng.
- Điểm 0,5: Trả lời đúng 01 phép liên kết và nêu tác dụng hoặc
trả lời 2 phép liên kết mà không nêu tác dụng.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 4: Câu hát của những đứa trẻ trong trại tị nạn cho thấy: 0,5
Với chúng, quê hương là nơi đẹp đẽ,nơi có những điều tốt lành,
hạnh phúc và mơ ước. Vậy mà chúng phải rời bỏ quê hương để
cùng người lớn di cư tìm đến cuộc sống khổ cực. Câu hát cũng
chính là lời tố cáo chiến tranh, IS đã đẩy con người, nhất là trẻ
em, những nạn nhân đáng thương đến tình cảnh khổ sở.
- Điểm 0,5: Nêu đúng ý trên
- Điểm 0: Trả lời sai, chung chung, sơ sài hoặc không trả lời 1
Viết đoạn văn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh chị
về Hòa bình.
Đảm bảo các ý:
- Khái niệm: Hòa bình là trạng thái an toàn của một vùng lãnh 0,5 Trang 83
thổ. Ở đó không có sự can thiệp tiêu cực của vũ lực, vũ khí để
tranh chấp quyền lợi về mọi mặt, con người có thể sống vui vẻ, bình yên.
- Hòa bình là vấn đề toàn cầu, không chỉ là vấn đề của 1 quốc 0,5
gia, càng không phải vấn đề cá nhân. Vì vậy yêu cầu mọi người
phải chung tay xây dựng hòa bình.
- Hòa bình là một giá trị sống tích cực nhân loại luôn hướng tới.
Chủ nhân của giải Nobel Hòa bình năm 2014 là một cô gái 17 0,5
tuổi người Ấn Đọ đã nói: “Mục tiêu của tôi không phải là giải
Nobel hòa bình. Mục tiêu của tôi là hòa bình và mọi trẻ em được đi học”. 0,5
- Là những thanh niên được mệnh danh là chủ nhân tương lai của
đất nước, ngoài nhiệm vụ học tập, còn phải xây dựng lí tưởng
sống lành mạnh, tốt đẹp, biết yêu chuộng hòa bình. Tránh xa,
phản kháng lối sống bạo lực để hướng tới một xã hội tốt đẹp, văn minh. II 2
Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp riêng của hai đoạn thơ sau: 5,0
Rải rác biên cương …..khúc độc hành
(Tây Tiến - Quang Dũng, Ngữ văn 12,Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012)
Tây Ban Nha… chàng đi như người mộng du
(Đàn ghi ta của Lorca – Thanh Thảo, Ngữ văn 12,Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012)
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, 0,25
thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai
được vấn đề gồm nhiều ý/ đoạn văn, kết bài kết luận được vấn
đề. Đảm bảo quy tắc chính tả, câu, từ.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: So sánh làm nổi bật 0,5
vẻ đẹp phong cách riêng (nội dung và nghệ thuật) của hai đoạn trích. Trang 84
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận 4,0
dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng
Giới thiệu về tác giả, tác phẩm; 0,5
* Phân tích vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của hai đoạn trích:
- Đoạn trích trong bài Tây tiến – Quang Dũng:
Thí sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng cần 1,0
làm nổi bật được:
+ Quang Dũng không hề che dấu sự khốc liệt của chiến tranh,
những mất mát hi sinh của người lính cái chết gợi lên sự bi
thương (Rải rác biên cương mồ viễn xứ).
+ Câu thơ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh khẳng định
mạnh mẽ khí phách của tuổi trẻ, không chỉ tự nguyện chấp
nhận mà còn vượt lên cái chết, sẵn sàng hiến dâng cả tuổi thanh
xuân cho nghĩa lớn của dân tộc. Đó là dũng khí tinh thần và
hành động cao đẹp của người lính Tây Tiến. Tư thế ra trận, lý
tưởng lên đường hào hùng mà bi tráng.
+ Tác giả đã dùng từ Hán Việt, ngôn ngữ trang trọng (Biên
cương, viễn xứ, áo bào, về đất, khúc độc hành) để diễn đạt sự
đau đớn tiếc thương, tiễn biệt xen lẫn tự hào ngợi ca qua hình
ảnh thiên nhiên Tây Bắc nói thay cho cả dân tộc. Sự hi sinh của
người lính được cảm nhận và miêu tả một cách thấm thía bằng
cảm hứng bi tráng. Cái chết hợp trời đất và lòng người nên
thiêng liêng và bất tử.
+ Nghệ thuật: bút pháp miêu tả lãng mạn kết hợp với bi tráng,
nghệ thuật sử dụng ngôn từ hình ảnh đặc sắc độc đáo, phối hợp
thanh điệu, ... biểu đạt thành công nội dung.
- Đoạn trích trong bài Đàn ghi ta của Lorca - Thanh Thảo:
Thí sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng cần 1,0
làm nổi bật được: Trang 85
+ Hình ảnh Lorca bị hành hình được miêu tả khốc liệt đầy đủ
qua nghệ thuật hoán dụ áo choàng bê bết đỏ, trực tiếp điệu về
bãi bắn tái hiện giây phút bi phẫn nhất cái chết của Lorca. Đó là
khi ông bị bọn phát xít Phrăngcô giết, ném xác Lorca xuống
giếng để phi tang. Tội ác của các thế lực tàn bạo là kẻ thù đối
nghịch của cái đẹp gây nên nỗi kinh hoàng trong lòng người.
+ Hình ảnh áo choàng bê bết đỏ gợi liên tưởng tới Tây Ban Nha
như một đấu trường khổng lồ. Đó là cuộc đấu quyết tử giữa một
bên là khát vọng dân chủ của người chiến sĩ Lor-ca và nền
chính trị độc tài thân Phát xít; giữa người nghệ sĩ mang khát
vọng cách tân nghệ thuật với sự bảo thủ của nền nghệ thuật già nua.
+ Tây Ban Nha - hát nghêu ngao, như người mộng du gợi tư thế
cái chết bi tráng Lorca, một cách siêu thoát, chập chờn bước
vào cõi tử coi thường mọi đau đớn của người nghệ sĩ yêu tự do,
vừa gợi được tính chất quyết liệt trong cuộc đấu tranh giữa ánh
sáng - bóng tối, chính - tà, cũ - mới trong nền chính trị và nghệ
thuật Tây Ban Nha thời đó.
+ Từ “bỗng kinh hoàng” là một sự đổ vỡ ghê gớm. Báo chí Tây
Ban Nha nói vụ giết Lor-ca vẫn là một trong những vết thương
chưa lành ở Tây Ban Nha. Tây Ban Nha trở nên kinh hoàng khi
nghe tin Lorca bị giết hại. Và gợi đau xót căm phẫn ở lòng người.
+ Nghệ thuật: thể thơ tự do mang phong cách tượng trưng, siêu
thực, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, giữa thơ và nhạc, giữa màu
sắc thơ viếng phương Đông và chất bi tráng trong nhạc giao
hưởng phương Tây, hình ảnh thơ lạ hoá, áo hoá...
* Chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt của hai đoạn trích để
thấy được vẻ đẹp phong cách riêng của mỗi đoạn: Thí sinh có
thể diễn đạt theo những cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật Trang 86 được:
- Sự tương đồng: Đều viết về những cái chết của những con
người tài năng, yêu tự do, yêu đất nước, tiên phong mở đường
cho lí tưởng mang vẻ đẹp bi tráng, hào hùng vượt lên trên hiện
thực khốc liệt, bi thảm, nhưng mỗi tác gỉa lại có cái nhìn, cảm
xúc và biểu đạt riêng.
- Sự khác biệt: 0,5
+ Sự hi sinh, cái chết trong Tây Tiến của Quang Dũng được
miêu tả gián tiếp qua hình ảnh (nấm mộ viễn xứ) và ngôn ngữ
(về đất). Cái chết không đơn lẻ mà là sự hi sinh bi tráng chung
của người lính Tây Tiến qua bức tượng đài tập thể tạo nên khúc
tráng ca, mang dấu ấn sử thi của một dân tộc anh hùng. Cảm 0,75
hứng lãng mạn khiến cách nhìn cái chết của những người lính
vừa có chất khốc liệt trong cuộc chiến sinh tử nhưng lại chói
ngời vẻ đẹp lí tưởng, khí phách, lí tưởng mang dáng dấp của
những tráng sĩ thủa xưa. Nghệ thuật chủ đạo là bút pháp lãng
mạn kết hợp với bi tráng, sử dụng ngôn từ hình ảnh đặc sắc độc
đáo, giàu tính nhạc và hội họa.
+ Sự hi sinh, cái chết trong Đàn ghi ta của Lorca của Thanh
Thảo miêu tả trực tiếp qua hình ảnh áo choàng bê bết đỏ, điệu
về bãi bắn. Cái chết, sự hi sinh của Lorca đơn độc lẻ loi một
mình tạo nên vẻ đẹp của con người mở đường tiên phong trong
cuộc đấu tranh giữa ánh sáng - bóng tối, chính - tà, cũ - mới
trong nền chính trị và nghệ thuật Tây Ban Nha thời đó nói
riêng, cho sự tiến bộ nhân loại, cho nghệ thuật nói chung. Với
thể thơ tự do mang phong cách tượng trưng, siêu thực, kết hợp
giữa tự sự và trữ tình, giữa thơ và nhạc, giữa màu sắc thơ viếng
phương Đông và chất bi tráng trong nhạc giao hưởng phương
Tây, hình ảnh thơ lạ hoá, ảo hoá... tạo nên dấu ấn riêng của 0,25 đoạn thơ. Trang 87
- Lí giải: Thí sinh đưa ra sự lí giải về điểm tương đồng, khác
biệt và đánh giá vị trí của tác giả và tác phẩm với nền văn học.
Thí sinh có thể có những cảm nhận và diễn đạt khác nhưng phải
hợp lí, thuyết phục.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu 0,25
sắc về vấn đề nghị luận.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KỲ THI THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT SỐ 3 AN NHƠN Bài thi môn: NGỮ VĂN

Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dƯới: THỜI GIAN LÀ VÀNG
Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết
vàng có giá mà thời gian là vô giá.
Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống,
để chậm là chết.
Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là
thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.
Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ.
Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên
trì, thì học mấy cũng không giỏi được.
Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời
gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.
(Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục, 2005, tr. 36 - 37)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản. (0,5 điểm) Trang 88
Câu 2. Theo tác giả, thời gian có những giá trị nào? (0,5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra tác dụng của phép điệp được sử dụng trong văn bản. (1,0 điểm)
Câu 4. Từ ý nghĩa được gợi ra từ văn bản, anh/chị tâm đắc nhất với giá trị thời gian nào? (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu ở phần
Đọc hiểu: “Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá”.
Câu 2. (5,0 điểm)
Trình bày cảm nhận của anh/chị về khát vọng tình yêu của nhân vật trữ tình qua hai đoạn thơ sau: Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh
sáng Cho no nê thanh sắc của thời tươi.
(Trích Vội vàng - Xuân Diệu, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục, tr.23)
Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ Giữa biển lớn
tình yêu Để ngàn năm còn vỗ.
(Trích Sóng - Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục, tr.156) ------ Hết ------
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM NỘI DUNG ĐIỂM
I. ĐỌC HIỂU 3,0 Câu 1
Phương thức biểu đạt chính của văn bản: nghị luận 0,5
Theo tác giả Phương Liên, thời gian có những giá trị: thời gian là sự sống, thời Câu 2
gian là thắng lợi, thời gian là tiền, thời gian là tri thức. 0,5 Trang 89
Tác dụng của phép điệp trong văn bản (Thời gian là<.): nhấn mạnh giá trị quý Câu 3
báu của thời gian đối với con người. 1,0
Học sinh có thể chọn và lí giải một giá trị của thời gian mà bản thân tâm đắc Câu 4
nhất (có thể chọn một giá trị đã nêu trong văn bản hoặc ngoài văn bản mà 1,0 bản thân tâm đắc). II. LÀM VĂN
Câu 1: Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến nêu trong 2,0
văn bản ở phần Đọc hiểu trên: “Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá”.
a. Yêu cầu về hình thức: Đảm bảo đúng cấu trúc đoạn văn nghị luận, dung lượng khoảng 0,25 200 chữ.
b. Yêu cầu về nội dung: Xác định đúng vấn đề, vận dụng tốt các thao tác lập luận để viết
đoạn văn cơ bản đạt các nội dung sau: 0,25 -
Giải thích: Thời gian quý giá như vàng, nhưng vàng thì có thể mua được, còn thời gian
thì không mua được nên thời gian là vô giá. - Bàn luận: 1,25
+ Khẳng định ý kiến trên hoàn toàn đúng. Thời gian trôi qua rất nhanh và không bao giờ
trở lại. Do đó thời gian không thể mua được. Thời gian không thể đánh đổi bằng bất cứ một 0,25
vật có giá trị nào, cho dù đó là vàng<
+ Phê phán những kẻ không biết quý trọng thời gian, sử dụng thời gian vào những việc làm vô bổ. -
Bài học nhận thức và hành động: Nhận thức được giá trị của thời gian, từ đó có ý thức
tận dụng thời gian, sắp xếp thời gian hợp lý để thực hiện những việc có ích<
Câu 2: Trình bày cảm nhận về khát vọng tình yêu của nhân vật trữ tình qua hai đoạn thơ trích 5,0
trong bài thơ Vội vàng - Xuân Diệu và Sóng - Xuân Quỳnh.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài 0,5
nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: khát vọng tình yêu của nhân vật trữ tình trong hai 0,5 đoạn thơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết 3,0
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Trang 90
- Giới thiệu khái quát về hai tác giả và hai đoạn thơ.
- Cảm nhận về hai đoạn thơ:
+ Đoạn thơ trong bài Vội vàng của Xuân Diệu:
❖ Đoạn thơ thể hiện “cái tôi” ham sống, muốn tận hưởng cuộc đời mãnh liệt.
Như một tuyên ngôn của lòng mình, nhà thơ tự xác định một thái độ sống gấp,
tận hưởng vì cảm nhận cái hữu hạn của cuộc đời (Mau đi thôi ! Mùa chưa ngả
chiều hôm); ý thức chiếm lĩnh, tận hưởng cuộc sống ở mức độ cao nhất (chếnh
choáng, đã đầy, no nê) những gì tươi đẹp nhất (mùi thơm, ánh sáng, thời tươi).
❖ Các yếu tố nghệ thuật như điệp từ, điệp cấu trúc câu, động từ mạnh.. góp phần
thể hiện cái hối hả, gấp gáp, cuống quýt của tâm trạng, khiến nhịp điệu đoạn
thơ sôi nổi, cuồng nhiệt.
+ Đoạn thơ trong bài Sóng của Xuân Quỳnh:
❖ Đoạn thơ thể hiện khát vọng lớn lao, cao cả trong tình yêu: ước mong được tan
hòa cái tôi nhỏ bé - con sóng cá thể, thành cái ta chung rộng lớn - “trăm con sóng
giữa biển cả mênh mông để tình yêu trở thành bất tử.
❖ Thể thơ năm chữ, hình tượng “sóng” vừa mang tính ẩn dụ, vừa giàu tính thẩm mĩ. - So sánh:
+ Điểm tƯơng đồng: Cả hai đoạn thơ đều thể hiện được tình yêu mãnh liệt, trào dâng của
nhân vật trữ tình; khao khát vượt qua giới hạn nhỏ hẹp để thỏa mãn tình yêu rộng lớn; có sự
kết hợp giữa cảm xúc và triết lí; sử dụng thể thơ tự do.
+ Điểm khác biệt: Tình yêu trong Sóng là tình yêu lứa đôi còn tình yêu trong Vội vàng là tình
yêu cuộc sống. Khát vọng trong Sóng là khát vọng bất tử hóa, vĩnh viễn hóa tình yêu còn
khát vọng trong Vội vàng là khát vọng được tận hưởng hết vẻ đẹp của cuộc sống của trần
gian. Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong Sóng là cảm xúc lắng sâu, tha thiết, đằm thắm còn
trong Vội vàng là đắm say, cuồng nhiệt, vồ vập.
Điểm khác biệt không chỉ nằm ở phong cách thơ mà còn trong cách “ứng xử” của mỗi nhà
thơ trước sự “chảy trôi” của thời gian. Xuân Diệu chọn cách sống gấp gáp, tận hưởng. Xuân
Quỳnh lại thể hiện khát vọng muốn được tan hòa cái riêng vào cái chung để tình yêu trở thành bất tử <
Về nghệ thuật: ở Sóng, Xuân Quỳnh sử dụng thể thơ ngũ ngôn với những câu thơ nhịp
nhàng, đều đặn gợi âm điệu của tiếng sóng biển, hình ảnh giản dị giàu sức gợi; còn ở Vội
vàng
, Xuân Diệu sử dụng thể thơ tự do với những câu thơ dài ngắn không đều nhau, hình
ảnh tươi mới, tràn đầy sức sống, cách ngắt nhịp nhanh mạnh, giọng thơ sôi nổi.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: Phần I + Phần II = 10,0 điểm Trang 91 Lưu ý chung: -
Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm đối với những bài viết đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã nêu ở mỗi câu,
đồng thời phải diễn đạt chặt chẽ, lưu loát, có cảm xúc. -
Khuyến khích những bài viết sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án
nhưng phải có căn cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ, thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và có ý nghĩa tích cực. -
Không cho điểm cao đối với những bài viết chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
KỲ THI THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT SỐ 3 AN NHƠN
Bài thi môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
TRƯỚC ĐÁ MỊ CHÂU (Trần Đăng Khoa) *<+ Tôi đứng lặng trước em Không phải
trước lỗi lầm biến em thành đá cuội
Nhớ vận nước có một thời chìm nổi
Bắt đầu từ một tình yêu
Em hoá đá trong truyền thuyết Cho bao cô gái sau em
Không còn phải hoá đá trong đời
Có những lỗi lầm phải trả bằng cả một kiếp người
Nhưng lỗi lầm em lại phải trả bằng máu toàn dân tộc Trang 92
Máu vẫn thấm qua từng trang tập đọc
Vó ngựa Triệu Đà còn đau đến hôm nay< (Cổ
Loa 12 – 3- 1974)
Câu 1: Đoạn trích trên gợi anh/chị liên tưởng đến truyền thuyết nào của Việt Nam? Hãy kể thêm
tên một truyền thuyết khác mà anh/chị biết. (0,5 điểm)
Câu 2: Vì sao tác giả viết: “Em hoá đá trong truyền thuyết/Cho bao cô gái sau em/Không còn phải
hoá đá trong đời”? (0,5 điểm)
Câu 3: Anh/Chị hãy lí giải cách hiểu của mình về câu thơ “Máu vẫn thấm qua từng trang tập
đọc/Vó ngựa Triệu Đà còn đau đến hôm nay<”. (1,0 điểm)
Câu 4: Điều anh/chị tâm đắc nhất trong đoạn trích trên? (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Từ đoạn trích trong phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn
(khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về lỗi lầm của con người trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về hai đoạn văn sau:
*<+ Thường khi đến gà gáy sáng Mị ngồi dậy ra bếp sưởi một lúc thật lâu thì các chị em
trong nhà mới bắt đầu dậy ra dóm lò bung ngô, nấu cháo lợn. Chỉ chợp mắt được từng lúc, Mị lại
thức sưởi lửa suốt đêm. Mỗi đêm, khi nghe tiếng phù phù thổi bếp, A Phủ lại mở mắt. Ngọn lửa
sưởi bùng lên, cùng lúc ấy thì Mị cũng nhìn sang, thấy mắt A Phủ trừng trừng, mới biết A Phủ
còn sống. Mấy đêm nay như thế. Nhưng Mị vẫn thản nhiên ngồi thổi lửa, hơ tay. Nếu A Phủ là
cái xác chết đứng đấy, cũng thế thôi. Mị vẫn trở dậy, vẫn sưởi, chỉ biết chỉ còn ở với ngọn lửa. Có
đêm A Sử chợt về, thấy Mị ngồi đấy, A Sử đánh Mị ngã ngay xuống cửa bếp. Nhưng đêm sau Mị
vẫn ra sưởi như đêm trước.
(Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, tr13, NXB GD 2008)
*<+ Lão đàn ông lập tức trở nên hùng hổ, mặt đỏ gay, lão rút trong người ra một chiếc thắt
lưng của lính ngụy ngày xưa, có vẻ những điều phải nói với nhau họ đã nói hết, chẳng nói chẳng
rằng lão trút cơn giận như lửa cháy bằng cách dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng người
đàn bà, lão vừa đánh vừa thở hồng hộc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mỗi nhát quất xuống lão
lại nguyền rủa bằng cái giọng rên rỉ đau đớn: “Mày chết đi cho ông nhờ. Chúng mày chết hết đi cho ông nhờ!.
Người đàn bà với một vẻ cam chịu đầy nhẫn nhục, không hề kêu một tiếng, không chống trả,
cũng không tìm cách trốn chạy.
(Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu, Ngữ văn 12, Tập hai, tr71-71, NXB GD 2008) Trang 93
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
I/ Phần đọc hiểu 2.
1.Văn bản gợi liên tưởng đến truyền thuyết “Truyện An Dương Vương và Mị Châu,
Trọng Thuỷ”. Kể thêm tên của một truyền thuyết khác: Ví dụ: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”, “Bánh
chưng, bánh giầy”,< Tác giả viết: “Em hoá đá trong truyền thuyết/Cho bao cô gái sau em/Không
còn phải hoá đá trong đời” vì sự hoá đá của Mị Châu là bài học về tinh thần cảnh giác, bài học về
việc giải quyết mối quan hệ giữa tình cảm gia đình và tình yêu nước, cá nhân với cộng đồng, tình
yêu đôi lứa và tình yêu đất nước; để các cô gái sau Mị Châu không bao giờ phạm phải sai lầm và
bị trừng phạt đau đớn như nàng. 3.
Câu thơ diễn tả nỗi đau mất nước của toàn dân tộc, nỗi đau thấm máu ấy không chỉ là
nỗi đau của hai nghìn năm trước mà còn được nhân dân ta truyền lại cho con cháu qua từng
trang tập đọc và nỗi đau ấy còn đau đớn đến ngày hôm nay. Mỗi lần nhớ tới vó ngựa Triệu Đà, kẻ
xâm lược, trái tim mỗi người dân Việt dường như lại thấm máu. 4.
Thí sinh tự bày tỏ điều mình tâm đắc nhất qua văn bản, nhưng cần có sự lí giải thuyết
phục, thiện chí thì mới cho điểm tối đa. Nếu thí sinh chép lại văn bản thì cho 0,0 điểm II/ Phần làm văn Câu 1:
* Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách viết đoạn văn nghị luận xã hội, bố cục chặt chẽ, lí lẽ xác đáng,
diễn đạt trong sáng, giàu cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dừng từ, đặt câu,..
* Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ các ý cơ bản sau: a.
Giải thích: Lỗi lầm là những sai lầm, tội lỗi con người mắc phải và để lại những
hậu quả đáng tiếc cho mình và mọi người. b. Bình luận, mở rộng
- Trong cuộc sống, không ai có thể tránh khỏi những lỗi lầm. Vì cuộc sống có nhiều khó
khăn, thử thách; khả năng của con người là có giới hạn; đôi khi chỉ vì quá chủ quan, nhẹ dạ cả tin
vào người khác mà con người dễ dàng mắc phải lỗi lầm.
- Lỗi lầm để lại hậu quả đáng tiếc cho bản thân người phạm phải, nhưng có khi lỗi lầm của
một cá nhân dẫn đến sự an nguy, tồn vong của cả một quốc gia, dân tộc. Vì thế, có những lỗi lầm
có thể tha thứ, có những lỗi lầm không thể tha thứ. Người phạm phải lỗi lầm thường sống trong
dằn vặt, đau khổ và nhiều khi phải trả giá bằng cả “một kiếp người”, thậm chí là “máu của một
dân tộc”. - Phê phán những người không có ý thức rèn luyện bản thân, gây ra lỗi lầm đáng tiếc. c. Bài học Trang 94
- Nhận thức: Cần nhận thức, lỗi lầm là một điều tất yếu của cuộc sống, nhưng không vì thế
mà liên tiếp phạm lỗi lầm, vì hậu quả của những lầm lỗi nhiều khi rất khó cứu vãn. Khi mắc lỗi
cần trung thực, nghiêm khắc nhận lỗi và thay đổi để hoàn thiện bản thân.
- Hành động: Để hạn chế tối đa những lỗi lầm, con người cần tỉnh táo, rèn cho mình một
bản lĩnh, trí tuệ, suy nghĩ thấu đáo trước khi quyết định một vấn đề.
* Câu 2: Yêu cầu về kĩ năng: Thí sinh biết cách làm bài so sánh văn học. Bố cục rõ ràng, biết
kết hợp các thao tác lập luận so sánh, phân tích để tìm ra điểm tương đồng và khác biệt; diễn đạt
trong sáng, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn. Văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
* Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đáp
ứng các yêu cầu cơ bản sau: a.
Vài nét về tác giả, tác phẩm, đoạn trích: Thí sinh có thể mở bài theo cách trực tiếp
hoặc gián tiếp nhưng cần giới thiệu được hai nhà văn, hai tác phẩm và hai đoạn trích. b. Cảm nhận hai đoạn văn
b.1. Về đoạn văn trong “Vợ chồng A Phủ” * Nội dung
- Đoạn văn miêu tả nỗi buồn, sự cô đơn héo hắt, sự chai sạn vô cảm lạnh lùng của Mị trước
nỗi đau khổ, tuyệt vọng của A Phủ cũng như hành động độc ác, thô bạo của A Sử.
- Qua đoạn văn, người đọc thấy được tội ác của bọn thống trị miền núi đã chà đạp lên nhân
phẩm, quyền sống của con người, làm con người bị tê liệt ý thức phản kháng và cạn khô nguồn nhựa sống< * Nghệ thuật
- Miêu tả nội tâm sâu sắc, tinh tế, ngôn ngữ trong sáng, gợi cảm, lắng đọng sâu xa<.
- Hình ảnh ngọn lửa được miêu tả đầy sức ám ảnh để làm nổi bật sự lạnh lẽo, tê dại
trong tâm hồn nhân vật và chuẩn bị cho tình huống có ý nghĩa nhân đạo sâu sắc ở phần tiếp theo.
b.2. Về đoạn văn trong “Chiếc thuyền ngoài xa” * Nội dung
- Đoạn văn miêu tả hành động vũ phu, thô bạo của lão đàn ông đối với người vợ và thái độ
cam chịu nhẫn nhục của người đàn bà hàng chài.
- Qua đoạn văn, người đọc thấy được nỗi đau khổ của con người trong cuộc sống mưu sinh
thường nhật. Vì cuộc sống nghèo khổ, chật vật mà con người trở nên độc ác, đày đọa lẫn nhau. * Nghệ thuật Trang 95
- Miêu tả sâu sắc nội tâm nhân vật, ngôn ngữ giản dị nhưng trĩu nặng trăn trở, suy tư về
cuộc đời, thân phận con người.
- Sử dụng thủ pháp đối lập giữa hành động thô bạo của lão đàn ông và thái độ cam chịu
của người đàn bà, giữa hành động bên ngoài và suy nghĩ sâu sắc ở bên trong<
b.3. Về sự tương đồng, khác biệt giữa hai đoạn văn
– Tương đồng: Cùng miêu tả nỗi đau khổ đến thành chai sạn, vô cảm của con người
bằng ngòi bút miêu tả nội tâm sâu sắc, tinh tế và một trái tim đồng cảm, yêu thương. Khác biệt:
+ Đoạn văn của Tô Hoài miêu tả nỗi đau khổ của người lao động dưới sự thống trị tàn bạo
của bọn phong kiến chúa đất miền núi; qua đó, tố cáo tội ác của bọn thống trị, ngợi ca khát vọng
sống, khát vọng tự do mãnh liệt của con người.
+ Đoạn văn của Nguyễn Minh Châu miêu tả nỗi đau khổ của con người do hoàn cảnh
sống nghèo khổ xô đấy qua tình huống nhận thức, phát hiện những nghịch lý của cuộc sống, từ
đó nhà văn gửi gắm những suy tư mang tính triết lý sâu sắc về cuộc sống và nghệ thuật.
c. Đánh giá: Khẳng định lại giá trị hiện thực và nhân đạo của hai tác phẩm cùng những sáng tạo
của hai nhà văn cho nền văn học dân tộc.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
KỲ THI THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT SỐ 3 AN NHƠN
Bài thi môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn bản trích sau và trả lời từ câu 1 đến câu 4.
“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ
biển Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên
ngọc xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm.
“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó,
nơi mà ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.
“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn
luôn khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là
khởi đầu của sự bất hạnh.
Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên.
Nhưng bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự
bình yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu Trang 96 là phần mềm.
Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là
một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có
được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó, bằng
một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn
sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mát. Dù thế nào,
cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà”
thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.
(Trích:“Nếu biết trăm năm là hữu hạn” – Truyện ngắn của Phạm Lữ Ân)
Câu 1. Cho biết văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? Gọi tên phương
thức biểu đạt chính của đoạn trích? (1,0 điểm)
Câu 2. Hãy đặt nhan đề cho đoạn văn? (0,5 điểm)
Câu 3. Theo tác giả, khi "nhà" trái nghĩa với bình yên, điều gì sẽ xảy ra? (0,5)
Câu 4: Quan điểm của anh/ chị về thông điệp sống được truyền tải trong đoạn
văn?(1,0) II. PHẦN LÀM VĂN
Câu 1 (2,0 điểm):
Duy chỉ có gia đình, người ta mới tìm được chốn nương thân để chống lại tai ương của số
phận”.(Euripides)
Anh (chị) hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ bày tỏ suy nghĩ của bản thân về ý kiến trên?
Câu 2 (5,0 điểm):
Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm tình mùa xuân trong truyện ngắn
Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài (Sách Ngữ Văn 12 Tập 2, NXB Giáo Dục, 2007).
Liên hệ với tâm trạng của nhân vật Liên khi đợi tàu trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của nhà
văn Thạch Lam (Sách Ngữ Văn 11 Tập 1, NXB Giáo Dục, 2007). Từ đó nhận xét sự gặp gỡ về tư
tưởng nhân đạo của hai tác giả.
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Đọc đoạn văn bản trích và trả lời từ câu 1 đến 4: 3,0 1.
Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. 0,5
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: nghị luận 0,5 Phần 2.
Học sinh đặt nhan đề bao quát, làm nổi bật nội dung đoạn văn: 0,5 đọc
“Nhà”/ Nhà là nơi để về/ Nhà – chốn bình yên, … Trang 97 hiểu 3
Theo tác giả, khi "nhà" trái nghĩa với bình yên, sự thì đó là khởi đầu của 0,5 bất hạnh. 4
Đoạn văn truyền tải một thông điệp sống có ý nghĩa sâu sắc:
- “Nhà” là nơi gắn bó thân thiết của chúng ta.
- Mỗi người cần có trách nhiệm xây đắp ngôi nhà thân yêu của mình 1,0
bằng "tình yêu", sự "thấu hiểu", "sẻ chia", "tấm lòng vị tha", để gắn kết
yêu thương. Để biến “nhà” thành chốn bình yên ta luôn mong mỏi quay về<
Duy chỉ có gia đình, người ta mới tìm được chốn nương thân để chống 2.0
lại tai ương của số phận”.
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25
Bài làm phải đảm bảo cấu trúc đoạn văn và bố cục 3 phần: Mở đoạn, Phần
phát triển đoạn và kết đoạn; dung lượng khoảng 2/3 trang giấy thi. 0,25 làm
Nội dung trình bày rõ ràng, mạch lạc, thể hiện sâu sắc suy nghĩ của văn
bản thân về ý kiến của Euripides về gia đình.
Cần đảm bảo nội dung sau: 1
- Giới thiệu và giải thích ý nghĩa câu nói: đã nêu lên vai trò, giá trị 0,25
của gia đình đối với con người.
- Khẳng định câu nói đúng: bởi đã nhìn nhận thấy được vai trò, giá 0,25
trị to lớn của gia đình đối với sự hình thành và phát triển nhân cá - 0,5
Gia đình là cái nôi hạnh phúc của con người , nơi ta được nuôi
dưỡng, chăm sóc, yêu thương, được đùm bọc, chở che, chia sẻ giú p 0,25
con người vượt qua được những khó khăn, trở ngại trong cuộc sốn g. -
Tuy nhiên, trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều người ngay từ khi
sinh ra đã không được sự chở che, đùm bọc, giáp dục, nâng đỡ của 0,5
gia đình vẫn có thể vượt lên tai ương số phận. Và khi gia đình
không có sự bình yên thì đó có thể đó sẽ là khởi đầu của sự bất hạnh .
Câu nói trên đã đặt ra vấn đề cho mỗi con người, xã hội: cần biế t
- trân quý và có ý thức xây dựng gia đình bình yên, hạnh phúc.
Muốn làm được điều đó, trong gia đình mọi người phải biết thương
yêu, đùm bọc chở che nhau; < Trang 98
Sáng tạo: Có các diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về 0,25 vấn đề nghị luận
Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm tình mùa
xuân trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài. Liên 5,0
hệ với tâm trạng của nhân vật Liên khi đợi tàu trong truyện ngắn 2
Hai đứa trẻ của nhà văn Thạch Lam
- Đảm bảo cấu trúc về bài văn nghị luận: Có đủ các phần thân bài,
mở bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề; thân bài triển khai được 0,5
vấn đề gồm nhiều ý/đoạn văn; kết bài kết luận được vấn đề.
Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25 1. Giới thiệu chung –
Giới thiệu về tác giả Tô Hoài; Nhân vật Mị trong cảnh đêm tình mùa –
Giới thiệu về tác giả Thạch Lam; Cảnh chờ đợi chuyến tàu đêm xuân. của 0,25
Hai nhà văn đều đi sâu khám phá vẻ đẹp tâm hồn con người lao Liên và An. động . Cảm nhận :
2.1. Cảm nhận hình tượng nhân vật Mị trong cảnh mùa xuân ở Hồng Ngài 1,25
– Mị có phẩm chất tốt đẹp nhưng bị đày đọa cả về thể xác và tinh thần
+ Là con dâu gạt nợ, Mị bị đối xử như một nô lệ. Mị sống khổ nhục Trang 99
hơn cả súc vật, thường xuyên bị A Sử đánh đập tàn nhẫn. Mị sống
như một tù nhân trong căn buồng chật hẹp, tối tăm.
+ Sống trong đau khổ, Mị gần như vô cảm “ngày càng không nói, lùi
lũi như con rùa nuôi trong xó cửa”.
– Tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm tình mùa
xuân: tiếng sao đã đánh thức cả một thời kí ức dào sức sống và làm
bật trong Mị bao cảm xúc, khát khao.
+ Mị uống rượu để quên hiện tại đau khổ. Mị nhớ về thời con gái, Mị
sống lại với niềm say mê yêu đời của tuổi trẻ.
+ Tiếng sáo (biểu tượng của tình yêu và khát vọng tự do) từ chỗ là
hiện tượng ngoại cảnh đã đi sâu vào tâm tư Mị.
+ Mị thắp đèn như thắp lên ánh sáng chiếu rọi vào cuộc đời tăm tối.
Mị chuẩn bị đi chơi nhưng bị A Sử trói lại; tuy bị trói nhưng Mị vẫn
tưởng tượng và hành động như một người tự do, Mị vùng bước đi.
→ Bên trong hình ảnh “con rùa nuôi trong xó cửa” vẫn đang còn một
con người khát khao tự do, hạnh phúc, vẫn nồng nàn những ước
vọng của tuổi thanh xuân. Gió rét dữ dội cũng không ngăn được sức
xuân tươi trẻ trong thiên nhiên và con người, tất cả đánh thức tâm
hồn Mị. – Khái quát nghệ thuật
+ Bút pháp hiện thực sắc sảo, nghệ thuật phân tích tâm lí tinh tế, Tô
Hoài đã xây dựng thành công nhân vật Mị.
+ Mị chính là điển hình sinh động cho sức sống tiềm tàng, sức vươn
lên mạnh mẽ của con người từ trong hoàn cảnh tăm tối hướng tới
ánh sáng của nhân phẩm và tự do.
2. Tâm trạng của Liên khi đợi tàu 1.0 Trang 100
- Dù đã đến đêm khuya, "An và Liên đã buồn n đ g ợi ủ r ch íu u y c ế ả n m tà ắ u t n v h ới ư n tâ g m
hai chị em vẫn gượng để thức khuya để
trạng háo hức, đầy kiên nhẫn..
- Nguyên nhân khiến 2 chị em Liên đợi tàu: xuất phát từ cuộc sống tù –
túng nghèo nàn và tâm hồn phong phú đa cảm của 2 đứa trẻ. ên bình.
- Chuyến tàu, gợi Liên nhớ về Hà Nội xa xăm, rực rỡ và huyên náo
là hình ảnh của quá vãng tuổi thơ y
- Đoàn tàu như mang một thế giới khác đi qua, "Một thnế h g s ới án kh g c ác ủ a
hẳn, đối với Liên, khác hẳn cái vầng sáng ngọn đèn của chị Tí và ánh
lửa của bác Siêu", thế giới đó chứa chan những giàu sang, hạnh phúc.
Đoàn tàu mang theo một niềm hi vọng, là thứ á
"chừng ấy con người trong bóng tối mong đợi một cái gì tươi sáng
cho sự sống nghèo khổ hằng ngày của họ" – là hình ảnh của ước vọng, khát khao
=> Thạch Lam đã thể hiện niềm trân trọng, thương xót đối với những
kiếp người nhỏ bé nghèo nàn tăm tối, quẩn quanh, bế tắc nơi phố huyện.
c. Điểm gặp gỡ về tư tưởng nhân đạo của hai tác giả: +
Cả hai nhà văn đều thể hiện tấm lòng xót thương, đồng cảm với
những con người nhỏ bé, bất hạnh, phải chịu nhiều thiệt thòi, đau khổ. 1,0
+ Cả hai đều phát hiện và nâng niu, trân trọng vẻ đẹp ở những con
người bất hạnh, đáng thương: sức sống tiềm tàng mãnh liệt, ước mơ,
khao khát thay đổi cuộc sống<
Sáng tạo: Có các diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới
mẻ về vấn đề nghị luận 0,5
Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 Trang 101