Top 300 câu hỏi ôn tập môn Triết học Mác-Lênin | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM

Top 300 câu hỏi ôn tập môn Triết học Mác-Lênin | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

C01_CHƯƠNG 01
Câu 1: Thuật ngữ "kinh tế - chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
1615
Câu 2: Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính tr"?
A.Montchrestien
Câu 3: Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển ?
William Petty
Câu 4: Ai là người được coi là nhà kinh tế tiêu biểu của trường phái chủ nghĩa trọng
thương?
Adam Smith
Câu 5: Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu
của trường phái nào?
Kinh tế chính trị cổ điển anh
Câu 6: ).Sự khác nhau cơ bản giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì?
+ Quy luật kinh tế tồn , không phụ thuộc vào ý chí của con người, tại khách quan
con người không thểthủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy
luật kinh tế để phục vụ lợi ích củamình. Khi vận dụng không phù hợp, con người phải
thay đổi hành vi của mình chứ không thay đổi đượcquy luật.
+ Chính sách kinh tế là sản phẩm của con người được hình thành trên cơ chủ quan
sở vận dụng các quyluật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc không
phù hợp với quy luật kinh tế kháchquan. Khi chính sách không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách
có thể ban hành chính sách khác đểthay thế.
-> Mối quan hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế: chính sách kinh tế
được hình thành dựa trêncơ sở vận dụng các quy luật kinh tế
Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là gì?
Quan hệ sx trong mqh tác động qua lại với lực lượng sx và kiến trục thượng tầng
Câu 8: đặc điểm của quy luật kinh tế?
Mang tính khách quan và phát huy tác dụng thông qua hoạt động kt của con người
Câu 9: Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp,
phương pháp nào quan trọng nhất?
Trừu tượng hóa khoa khọc
Câu 10: Montchrestien đã đề xuất môn khoa học mới- Khoa học kinh tế chính trị,
trong tác phẩm nào?
Chuyên luận về kinh tế chính trị
Câu 11: Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp như thế nào?
Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mlh phổ biến mang tính bản chất.
Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại
Câu 12: Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị thể hiện nội dung nào?
Phát hiện bản chất của các hiện tượng và qtkt
Sự tác động giữa quan hệ sx với ll sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Tìm ra các quy luật kt
Câu 13: Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở nội
dung nào?
Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành
Là cơ sở lý luận cho các kh nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau
Câu 14: Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở nội dung nào?
Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những ai có mong muốn xây dựng 1 chế độ xã hội tốt
đẹp.
Tạo niềm tin vào thắng lợi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ áp bức bóc lột
Là nền tảng tư tưởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong công cuộc xh CNXH
Câu 15: Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế - chính trị Mác- Lênin thể
hiện ở chức năng nào?
Đó là học thuyết mở, không cứng nhắc, bất biến mà đòi hỏi luôn được bổ sung, tự đổi mới, tự phát
triển trong dòng phát triển trí tuệ của nhân loại
Câu 16: Đặc điểm của chính sách kinh tế?
Chính sách kinh tế là sản phẩm của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các chủ quan
quyluật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
kháchquan. Khi chính sách không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính sách
khác để thay thế
Câu 17: Yếu tố nào sau đây giúp phân biệt giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế?
C02_CHƯƠNG 02
Câu 18: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là gì?
Phân công lao động xh và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thsx
Câu 19: Hàng hóa là gì?
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi
Câu 20: Hàng hóa có mấy thuộc tính?
Giá trị sử dụng và giá trị
Câu 21: Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
Là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Câu 22: Giá trị của hàng hóa là gì ?
Về mặt chất, giá trị hh là lao động xh của người sx đã hao phí để sx ra hh kết tinh trong
hàng hóa ấy
Về mặt lượng, nó được đo bằng lượng thgian lao đọng xh cần thiết đsx ra hh
Câu 23: Giá cả hàng hóa là gì?
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là số lượng tiền phải trả cho hàng hoá đó.
Câu 24: Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở nào ?
Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 25: Tiền tệ là gì ?
Tiền tệ là kết quả của qtptsx và trao đổi hàng hóa, là sp của sự pt các hình thái giá trị từ
thấp đến cao, từ giản đơn đến hình thái pt cao nhất là hình thái tin tệ
Câu 26: Tiền tệ có một trong những chức năng nào sau đây ?
-Thước đo giá trị
-phương tiện lưu thông
-Phương tiện cất trữ
-Phương tiện thanh toán
-Tiền tệ thế giới
Câu 27: Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế ?
4 ( trừ tiền tệ thế giới)
Câu 28: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
Năng suất lao động
Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động
Câu 29: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được đo lường bằng thước đo nào?
Thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 30: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
Lao động cụ thể và Lao động trừu tượng tạo thành.
Câu 31: Lao động trừu tượng là nguồn gốc của yếu tố nào sau đây?
Giá trị hàng hóa
Câu 32: Lao động cụ thể là nguồn gốc của yếu tố nào sau đây ?
Giá trị sử dụng của hàng hóa ( của cải)
Câu 33: Lao động cụ thể là gì?
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất định
Câu 34: Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
C.Mác
Câu 35: Thế nào là lao động phức tạp ?
Là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua 1 qt đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ
theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
Câu 36: Thế nào là lao động giản đơn ?
Là lao động ko đòi hỏi có quá trình đào tạo 1 cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn,
knăng, nghiệp cũng có thể thao tác được
Câu 37: Sản xuất và trao đổi hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế
nào?
Quy luật giá trị
quy luật cung cầu
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật cạnh tranh
Câu 38: Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị thể hiện yếu tố nào sau đây?
Yêu cầu chung của quy luật giá trị là việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ
sở hao phí sức lao động xã hội cần thiết.
Câu 39: Quy luật giá trị là gì ?
Quy luật giá trị là quy luật kt cơ bản của sxhh. ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có sự
hoạt động của QLGT.
Câu 40: Theo nghĩa rộng, tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán
hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất
định được gọi là gì?
Thị trường
Câu 41: Theo nghĩa hẹp, nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ
thể kinh tế với nhau được gọi là gì?
Thị trường
Câu 42: Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mac bắt đầu từ đâu ?
Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hoá
Câu 43: Điều kiện cần thiết để sản xuất hàng hóa ra đời là gì?
có phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những
người sản xuất.
Câu 44: Sản xuất hàng hóa xuất hiện từ hình thái kinh tế xã hội nào?
chế độ chiếm hữu nô lệ.
Câu 45: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm phục vụ cho ai?
Người mua
Câu 46: Hai hàng hóa trao đổi được với nhau là vì sao ?
chúng có giá trị bằng nhau
Câu 47: Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Câu 48: Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là gì?
giá trị của hàng hoá
Câu 49: Yếu tố nào sau đây làm giá cả lớn hơn giá trị hàng hóa ?
Giá cả sẽ cao hơn giá trị của hảng hóa nếu số lượng cung thấp hơn cầu và ngược lại.
Câu 50:Yếu tố nào là nguồn gốc tạo ra giá trị hàng hóa?
lao động hao phí của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng
hoá.
Câu 51: Quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa là gì?
Giá trị của hàng hóa sẽ TỶ LỆ THUẬN với giá cả của hàng hóa. – Giá cả của hàng hóa
sẽ cao hơn giá trị khi số lượng cung thấp hơn cầu thị trường và ngược lại.
Câu 52: Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị
một đơn vị hàng hóa giảm xuống và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả
của việc thay đổi yếu tố nào ?
---> Năng suất lao
động
Câu 53: Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị
một đơn vị hàng hóa và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả của việc gì ?
Tăng cường độ lao động
Câu 54: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa thay đổi có mối quan hệ như thế nào với
các yếu tố nào dưới đây?
Tỷ lệ thuận với số lượng lao động kết tinh và tỷ lệ nghịch với năng xuất lao động xã hội
Câu 55: Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở chỗ nào ?
đều dẫn đến lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên.
Câu 56: Quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì ?
Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của 1 sản phẩm giảm nhưng tổng giá trị hh không
đổi
Câu 57: Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì?
Tăng cường độ lao động thì tổng giá trị hh cũng tăng lên
Câu 58: Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và giá trị một đơn vị hàng hóa là gì?
Tăng cường độ lao động thì giá trị một đơn vị hh không đổi
Câu 59: Khi tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị tạo ra trong một đơn vị thời
gian sẽ thay đổi như thế nào?
Tăng lên
Câu 60: Trong trao đổi hàng hóa, khi người ta mang vật này trao đổi trực tiếp với một vật
khác thì đó là biểu hiện của hình thái cụ thể nào ?
-Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Câu 61:Trong các chức năng của tiền tệ thì chức năng nào không đòi hỏi cần thiết phải là
tiền mặt mà chỉ cần so sánh với một lượng vàng nào đó một cách tưởng tượng?
Thước đo giá trị
Câu 62: Nguyên nhân ra đời của tiền tệ là gì ?
Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa
Câu 63: Loại tiền tệ nào sau đây thực hiện tốt nhất chức năng thước đo giá trị?
Tiền vàng
Câu 64: Khi nền kinh tế có hiện tượng mua bán chịu thì lúc đó tiền tthực hiện chức
năng gì?
Phương tiện thanh toán
Câu 65: Hình thái giá trị nào sau đây là lần đầu tiên xuất hiện vật trung gian trong trao
đổi hàng hóa?
Hình thái chung của giá trị
Câu 66: Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế
nào là đúng?
Hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi cùng kết tinh một lượng lao động như nhau hoặc
trao đổi, mua bán hàng hoá phải thực hiện với giá cả bằng giá tr
Câu 67: Tính chất tư nhân và tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa là biểu hiện
của những phạm trù nào ?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 68: Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác ?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 69: Khi các yếu tố khác không đổi, việc tăng mức độ phức tạp của lao động trong
một ngành sản xuất hàng hóa dẫn đến kết quả nào ?
Tăng hiệu quả lao động ( có thể tăng số lượng sản phẩm trong một đơn vị thời gian
hay giảm thời gian sản xuất cần thiết để tạo ra một sản phẩm).
Câu 70: Tác dụng của quy luật giá trị là gì?
Điều tiết việc sx và lưu thông hh
Kích thích cải tiền kỹ thuật, hợp lý hóa sx nhằm tăng năng suất lao động
Phân hóa những người sx thành những người giàu, người nghèo 1 cách tự nhiên
Câu 71: Sự biến động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hóa do sự tác động của
các yếu tố nào ?
Cạnh tranh, cung – cầu, sức mua của đồng tin. Sự tác động của các nhân tố này làm cho
giá cả hàng hoá trên thị trường tách rời giá trị và lên xuống xoay quanh trục giá trị của nó.
Sự tác động, thay đổi này là cơ chế hoạt động của hoạt động của quy luật giá trị.
Câu 72: Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến yếu tố nào ?
Giá cả
Câu 73: Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của yếu tố nào sau đây ?
SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Câu 74:Động lực phát triển quan trọng nhất của kinh tế thị trường là gì?
LỢI ÍCH KINH TẾ
Câu 75: Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố tích cực,
đảm bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế thì cần đến yếu tố
nào?
VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC
Câu 76:Động lực thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển là gì?
LỢI ÍCH KT
Câu 77:Thực hiện nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế là
đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nào?
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 78: Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả như thế
nào ?
MỘT CÁCH TỰ DO
Câu 79: Khi nghiên cứu về tiền tệ, Các Mác bắt đầu từ yếu tố nào ?
Lịch sử phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá, từ sự phát triển của các hình thái giá
trị hàng hoá để tìm ra nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
Câu 80: Đâu là lợi ích xã hội do nền sản xuất hàng hóa mang li?
Sản xuất hàng hóa phát triển làm cho đời sống vật chất và văn hóa tinh thần ngày càng được
Tăng cao, phong phú và đa dạng.
các quan hệ pháp lý xã hội, tập quán, tác phong cũng thay đổi.
Câu 81: Trong trường hợp nào sau đây thì tổng giá cả một loại hàng hóa bằng tổng
giá trị loại hàng hóa đó?
Câu 82: Xét đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật tự
xã hội mới là gì?
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Câu 83: Trong nền sản xuất hàng hóa, chủ thể sản xuất cần phải làm gì để nâng cao
khả năng cạnh tranh?
Câu 84: Trong cùng ngày với 8 giờ lao động, doanh nghiệp A sn xuất được 5000 sản
phẩm A, doanh nghiệp B sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Giá trị trao đổi giữa A và B
như thế nào?
Câu 85: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa A là 4 h, sản xuất
ra hàng hóa B là 2h. Hỏi theo quy luật giá trị, hàng hóa A và hàng hóa B khi trao đổi trên
thị trường phải tuân theo tỷ lệ nào?
Câu 86: Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội ?
TĂNG NSLĐ
Câu 87: Trường hợp nào sau đây sử dụng chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ?
tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán.
Câu 88: Nếu lượng tiền lưu thông lớn hơn lượng tiền cần thiết thì xảy ra hiện tượng gì?
LẠM PHÁT
Câu 89: Khi có lạm phát phi mã (lạm phát 2 con số), người dân có xu hướng sử dụng
tiền tệ vào việc gì?
Câu 90: Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng kinh tế là gì?
u thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản - mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của sản xuất với
hình thức chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
Câu 91: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ là kết quả cụ thể của quy luật kinh
tế nào sau đây?
Câu 92:Suy cho cùng, nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nền sản xuất hàng hóa là gì ?
C03_CHƯƠNG 03
Câu 93: Tư bản cố định bao gồm các yếu tố nào sau đây?
máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
Câu 94: Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc của tích lũy tư bản?
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Câu 95: Theo kinh tế chính trị Mác – Lênin thì tư bản là gì ?
Tư bản là quan hệ sản xuất của xã hội hay một giá trị để tạo ra giá trị thặng dư bằng cách
bóc lột công nhân làm thuê.
Câu 96: Tích tụ tư bản có nguồn gốc trực tiếp từ đâu ?
Tích tụ tư bản có nguồn gốc từ được tư bản hóa, do đó tích tụ tư giá trị thặng dư
bản làm cho tăng quy mô tư bản cá biệt đồng thời làm tăng quy mô của tư bản xã hội.
Câu 97: Tư bản bất biến là gì ?
Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể
của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá sp, tức là giá trị ko biến
đổi trong quá trình sx đc. ( ký hiệu c)
Câu 98: Lượng giá trị mới do lao động tạo ra bao gồm các yếu tố nào sau đây?
Câu 99: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được thực
hiện như thế nào?
Kéo dài ngày lao động vượt quá tgian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá
trị sức lao động và tgian lao động tất yếu ko thay đổi.
Câu 100: Học thuyết kinh tế nào của C.Mac được coi là hòn đá tảng ?
Học thuyết giá trị thặng dư
Câu 101: Tư bản khả biến là gì?
Bộ phận tư bản biến thành sức lao động thì khác. Giá trị của nó đc chuyển cho công nhân
làm thuê, biến thành tư liệu sinh hoạt cần thiết và mất đi trong qt tái sx sức lao đng của
công nhân làm thuê.
Câu 102: Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc về tư bản khả biến ?
Tiền lương, tiền thưởng
Câu 103: Nhân tố nào được coi là nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản?
Tư bản có sẵn trong xã hội
Câu 104: Vai trò của máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì?
Câu 105: Hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường khác nhau cơ bản nhất ở
nội dung nào sau đây?
Hàng hoá sức lao động là hàng hóa đặc biệt, khác với hàng hóa thông thường ở
chỗ: Người lao động chỉ bán quyền sử dụng, không bán quyền sở hữu; chỉ được bán có
thời hạn, không bán vĩnh viễn. Giá trị của hàng hóa sức lao động bao gồm yếu tố tinh
thần và lịch sử.
Câu 106: Căn cứ nào sau đây được sử dụng để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng?
Căn cứ vào quy mô
Câu 107: Khi nào tiền tệ biến thành tư bản?
khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Sức lao động trở thành hàng hoá
Câu 108: Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp tuân theo quy luật nào sau đây?
Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và thông qua chênh lệch giữa
giá cả sản xuất cuối cùng (giá bán lẻ thương nghiệp) và giá cả sản xuất công nghiệp (giá
bán buôn công nghiệp).
Câu 109: Lợi tức là giá cả của yếu tố nào sau đây?
Xét về mặt nội dung, lợi tức là một phần giá trị thặng dư mà nhà doanh nghiệp phải
nhượng lại cho ngân hàng cho vay hoặc người cho vay. Lợi tức cũng được xem như giá
cả của tiền vay
Câu 110: Lợi nhuận thương nghiệp, lợi nhuận ngân hàng, lợi tức, địa tô là hình thức
biểu hiện của cái gì?
Giá trị thặng dư do công sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
Câu 111: Trong các nội dung sau, nội dung nào nói về đặc điểm của tư bản cố định?
Đặc điểm của tư bản cố định là về hiện vật, nó luôn cố định trong quá trình sản xuất, chỉ có giá trị của
nó là tham gia vào quá trình lưu thông cùng sản phẩm.
- bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng, V.V.
tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết mệt lần vào sản
phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất.
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và bị hao mòn dần trong quá trình
sản xuất. Có hai loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình:
+ Hao mòn hữu hình là hao mòn về vật chất, hao mòn về cơ học có thể nhận thấy. Hao mòn hữu
hình do quá trình sử dụng và sự tác động của tự nhiên làm cho các bộ phận của tư bản cố định dần dần
hao mòn đi tới chỗ hỏng và phải được thay thế.
+ Hao mòn vô hình là sự hao mòn thuần tuý về mặt giá trị. Hao mòn vô hình xảy ra ngay cả khi
máy móc còn tốt nhưng bị mất giá vì xuất hiện các máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc có giá trị tương
đương, nhưng công suất cao hơn. Để tránh hao mòn vô hình, các nhà tư bản tìm cách kéo dài ngày lao
động, tăng cường độ lao động, tăng ca kíp làm việc, v.v. nhằm tận dụng máy móc trong thời gian càng
ngắn càng tốt.
Câu 112: Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc về tư bản bất biến ?
Điện, nước, nguyên liệu
Máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Kết cấu hạ tầng sản xuất
Câu 113: Cơ cấu lượng giá trị của hàng hóa bao gồm các yếu tố nào?
Câu 114: Đặc điểm nào dưới về phương pháp sản xuất giá trị thặng đây không thuộc
dư tương đối?
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối: Là phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách hạ thấp giá trị sức lao động tất yếu
bằng cách hạ thấp giá trị sức lao động nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên trong
điều kiện ngày lao động, cường độ lao động không đổi.
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được từ việc rút ngắn thời gian lao động tất yếu dựa
trên cơ sở tăng năng suất lao động. Tăng năng suất lao động xã hội mà đầu tiên là ở ngành sản xuất vật
phẩm tiêu dùng làm cho giá trị sức lao động giảm xuống.
Từ đó thời gian lao động cần thiết giảm sẽ tăng thời gian lao động thặng dư ( Thời gian sản xuất giá trị
thặng dư tương đối cho nhà tư bản).
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động tất yếu
bằng cách hạ thấp giá trị sức lao động. Từ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên trong
điều kiện ngày lao động và cường độ lao động không đổi.
Câu 115: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về mối quan hệ gia tiền tệ và tư bản?
Câu 116: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có hạn chế gì ?
Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân
Năng suất lao động không thay đổi
Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
Câu 117: Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì ?
Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là sản xuất ra hàng hóa,
mà là sản xuất ra giá trị thặng dư hay lợi nhuận
Câu 118: Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào?
Tư bản sản xuất
Câu 119: Biện pháp để thực hiện cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì ?
Cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lý hóa sx, tăng năng suất lao động, chất lượng
hàng hóa
Câu 120: Biện pháp để thực hiện cạnh tranh giữa các ngành là gì ?
Tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành khác, vào các ngành sx
kinh doanh khác nhau
Câu 121: Hình thái tư bản nào sau đây không tham gia vào quá trình hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân?
Câu 122: phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng ?
Câu 123: Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản là gì ?
Quy luật giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản.
Câu 124: Tập trung tư bản là gì ?
Tập trung tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng phương thức hợp nhất
những nhà tư bản cá biệt trong trong xã hội thành những nhà tư bản khác có quy mô lớn
hơn.
Câu 125: Tích tụ tư bản là gì ?
Là việc tăng quy mô tư bản cá biệt bằng tích lũy của từng nhà tư bản riêng rẽ, nó là kết
quả tất yếu của tích lũy
Câu 126: Tái sản xuất là gì ?
Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi không
ngừng. Có thể xem xét tái sản xuất trong từng đơn vị kinh tế và trên phm vi toàn xã hội.
Tái sản xuất diễn ra trong từng đơn vị kinh tế được gọi là tái sản xuất cá biệt.
Câu 127: Tiền công danh nghĩa là gì ?
Tiền công danh nghĩa là giá cả sức lao động, nên nó có thể tăng lên hoặc giảm xuốngtùy
theo sự biến động của quan hệ cung – cầu về hàng hoá sức lao động trên thị trường.
Trongmột thời gian nào đó, nếu tiền công danh nghĩa không thay đổi, nhưng giá cả tư
liệu tiêu dùnghoặc dịch vụ tăng lên hoặc giảm xuống, thì tiền công thực tế sẽ giảm xuống
hay tăng lên.
Câu 128: Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì?
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động.
Câu 129: Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì?
Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
Câu 130: Biện pháp nào dưới đây được được sử dụng nhằm giảm hao mòn tư bản cố
định ?
Câu 131: Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
là sự lớn lên của , nên sự vận động của tư bản là không có giới giá trị, là giá trị thặng dư
hạn, vì sự lớn lên của giá trị là không có giới hạn.
Câu 132: Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến?
Trong nền sxhh tư bản chủ nghĩa
Câu 133: Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là gì?
Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
Câu 134: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
Đều làm tăng tỷ suất GTTD
Câu 135: Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư, chọn ý đúng
trong các ý sau?
Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra GTTD
Câu 136: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao động là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào dưới đây?
Tuyệt đối
Câu 137: chi phí tư bản chủ nghĩa là gì?
Câu 138: Phát biểu nào dưới đây là sai?
Tích lũy tư bản là sự tiết kiệm tư bản
Câu 139: Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản cố định
Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sx
Câu 140: Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Vai trò các bộ phận tư bản trong qtsx GTTD
Câu 141: Chi phí thực tế của xã hội để sản xuất hàng hoá là gì?
Chi phí lao động sống và lao động quá khứ
Câu 142: Lợi nhuận có nguồn gốc từ đâu?
Lao động không được trả công
Câu 143: Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào?
P=m
Câu 144: Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của quy luật nào sau đây?
Quy luật giá trị
Câu 145: Khi hàng hoá bán với giá cả cao hơn giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như
thế nào?
p>m
Câu 146: Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp tuân theo quy luật nào sau đây?
Tsuất lợi nhuận bình quân
Câu 147: Vai trò của tư bản thương nghiệp là gì?
Mở rộng thị trường, tạo điều kiện cho công nghiệp pt
Câu 148: Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (V) có vai trò thế nào trong quá trình
sản xuất giá trị thặng dư?
Tư bản bất biến là điều kiện để sx GTTD và tư bản khả biến là nguồn gốc của GTTD
Câu 149: Khi so sánh sức lao động và lao động, ý kiến nào sau đây không đúng ?
Cả sức lao động và lao động đều là hàng hóa
Câu 150: Trong các cách diễn đạt dưới đây, ý nào diễn đạt sai ?
Cả tích tụ và tập trung tư bản đều phản ánh mqh trực tiếp giữa các nhà tư bản với nhau
Câu 151: Cạnh tranh trong nội bộ ngành là nguyên nhân hình thành yếu tố nào ?
Giá cả thị trường
Câu 152: Cạnh tranh giữa các ngành là nguyên nhân hình thành yếu tố nào ?
Tsuất lợi nhuận bình quân
Câu 153: Tỷ suất lợi nhuận phản ánh nội dung nào dưới đây?
Khả năng sinh lời của việc đầu tư tư bản
Câu 154: Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản bất biến và tư bản khả
biến có ý nghĩa gì?
Xác định nguồn gốc của GTTD
Câu 155: Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản cố định và tư bản lưu
động có ý nghĩa gì?
Chỉ ra cách thức chuyển giá trị vào sp mới
Câu 156: Khi nhà tư bản trả công cho công nhân theo đúng giá trị sức lao động thì có
còn bóc lột giá trị thặng dư không ?
Câu 157: Điểm giống nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là gì?
Tăng quy mô tư bản cá biệt
Câu 159: Giá trị trao đổi là gì?
Quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng
Câu 160: Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động
muốn giảm thời gian lao động trong ngày, còn nhà tư bản lại muốn kéo dài thời gian lao
động trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
Lớn hơn tguan lao động tất yếu
Câu 161: Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì?
Quy mô bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
Câu 162: Giá cả sản xuất bao gồm bao gồm những yếu tố nào dưới đây?
Chi phí sx tư bản chủ nghĩa + lợi nhuận bình quân
Câu 165: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận ?
Tsuất giá trị thặng dư
Câu 167: Giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng cách nào ?
Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
C04_CHƯƠNG 04
Câu 168: Độc quyền là gì?
Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc sx và tiêu thụ
một số loại hàng hóa
Câu 169: Độc quyền sinh ra từ đâu?
Từ cạnh tranh tự do
Câu 170: Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
Cuối tk XIX đầu tk XX
Câu 171: Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách nào sau đây?
Khống chế áp đặt giá bán hh cao và giá mua hh thấp
Câu 172: Giá cả độc quyền là gì?
Giá cả độc quyền là áp đặt giá bán hàng hóa cao và giá mua hh thấp
Câu 173: Giá cả độc quyền gồm những yếu tố nào sau đây?
Gồm chi phí sx cộng vs lợi nhuận độc quyền
Câu 174: Độc quyền có những tác động tích cực nào? Hãy chọn đáp án sai.
Làm tăng sức sx và kích cầu
Câu 175: Độc quyền có những tác động tiêu cực nào? Hãy chọn đáp án sai.
Áp đặt giá bán hh cao và giá mua hh thấp
Câu 176: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến độc quyền đa ngành là gì?
Do cạnh tranh gay gắt việc kinh doanh chuyên môn hóa hẹp dễ bị phá sản
Câu 177: Tư bản tài chính là sự hợp nhất của những yếu tố nào dưới đây?
Tư bản độc quyền công nghiệp và tbdq ngân hàng
Câu 179: Hình thức liên kết nào sau đây của các tổ chức độc quyền có trình độ cao
và quy mô lớn nhất?
Công-xoóc-xi-om
Câu 180: Nguyên nhân cơ bản của sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền?
Sự tích tụ và tập trung tư bản
Câu 181: Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
Xuất khẩu tư bản kết hợp xk hàng hóa
Câu 182: Xuất khẩu tư bản là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền
Câu 183: Xuất khẩu hàng hóa là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?
Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
Câu 184: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu yếu tố nào ra nước ngoài?
Giá trị
Câu 185: Xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới những hình thức chủ yếu nào?
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Câu 186: Xuất khẩu tư bản nhằm mục đích gì?
Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước sở tại
Câu 187: Xét về chủ thể xuất khẩu, xuất khẩu tư bản được chia theo hình thức nào?
XUẤT KHẨU TƯ BẢN TƯ NHÂN VÀ XK TƯ BẢN NHÀ NƯỚC
Câu 188: Xuất khẩu tư bản tư nhân có đặc điểm gì?
THƯỜNG ĐƯỢC ĐẦU TƯ VÀO NHỮNG NGÀNH KT CÓ VÒNG QUAY VỐN
NGẮN VÀ THU ĐƯỢC LỢI NHUẬN ĐỘC QUYỀN CAO, DƯỚI HÌNH THỨC CÁC
HOẠT CẮM NHÁNH CỦA CÁC CTY XUYÊN QUỐC GIA
Câu 189: Xuất khẩu tư bản nhà nước có đặc điểm gì?
Là nhà nước tư bản độc quyền dùng nguồn vốn từ ngân quỹ của mình, tiền của các tổ
chức độc quyền để đàu tư vào nước nhập khẩu tư bản, hoặc viện trợ có hoàn lại hay ko
hoàn lại để thực hiện những mục tieeu về kt, chính trị và quân sự nhất định của chúng.
Câu 191: Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
Một là, tích tụ và tập trung tư bản càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao. Do
đó đẻ ra những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi một sự điều tiết xã hội đối với sản xuất và
phân phối, yêu cầu kế hoạch hoá tập trung từ một trung tâm. Nói cách khác, sự phát triển
hơn nữa của trình độ xã hội hoá lực lượng sản xuất đã dẫn đến yêu cầu khách quan là nhà nước phải
đại biểu cho toàn bộ xã hội quản lý nền sản xuất. Lực lượng sản xuất xã hội hoá ngây càng cao mâu
thuẫn gay gắt với hình thức chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, do đó tất yếu đòi hỏi phải có một
hình thức mới của quan hệ sản xuất để lực lượng sản xuất có thể tiếp tục phát triển trong điều kiện còn
sự thống trị của chủ nghĩa tư bản. Hình thức mới đó là chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Hai là, sự phát triển của phân công lao dộng xã hội đã làm xuất hiện một số ngành mà các tổ
chức độc quyền tư bản tư nhân không thể hoặc không muốn kinh doanh vì đầu tư lớn,
thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận, nhất là các ngành thuộc kết cấu hạ tầng như năng lượng, giao thông
vận tải, nghiên cứu khoa học cơ bản... đòi hỏi nhà nước tư sản phải đứng ra đảm nhiệm kinh doanh các
ngành đó, tạo điều kiện cho các tổ chức độc quyền tư nhân kinh doanh các ngành khác có lợi hơn.
Ba là, sự thống trị của độc quyền đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư sản
với giai cấp vô sản và nhân dân lao động. Nhà nước phải có những chính sách để xoa dịu những mâu
thuẫn đó như trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát triển phúc lợi xã hội...
Bốn là, cùng với xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự bành trướng của các liên minh độc
quyền quốc tế vấp phải những hàng rào quốc gia dân tộc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị
trường thế giới. Tình hình đó đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các nhà nước của các quốc gia tư sản dể
điều tiết các quan hệ chính trị và kinh tế quốc tế.
Câu 196: Đặc điểm cơ bản nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Tập trung sx và các tổ chức độc quyền
Câu 197: Hãy chọn phát biểu đúng về cạnh tranh trong chủ nghĩa tư bản độc quyn?
Câu 198: Lợi nhuận độc quyền là gì?
Là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc
quyền đem lại
Câu 199: Xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu trong thời gian nào?
Vào cuối TK XIX đầu TK XX
Câu 200: Tổ chức OPEC được thành lập vào năm nào?
9/1960
Câu 201: Tổ chức OPEC là tên gọi tắt của tổ chức nào dưới đây?
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu m
Câu 202: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, cạnh tranh và độc quyền luôn có mối
quan hệ như thế nào?
Luôn cùng tồn tại song hành với nhau
Câu 203: Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 xuất hiện vào thời gian nào?
Năm 2011
Câu 204: Lĩnh vực điều chỉnh căn bản của chủ nghĩa tư bản trong thời đại ngày nay là
gì?
Câu 205: Các hình thức chiến tranh thương mại, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo là hình
thức mới của đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản độc quyền?
Sự phân chia thể giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản
Câu 206: Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình
thức nào thể hiện liên kết theo chiều ngang? Hãy chọn đáp án sai.
Những liên minh độc quyền, thoạt đầu hình thành theo sự liên kết ngang, tức là sự
liên kết những doanh nghiệp trong cùng ngành, dưới những hình thức cácten, xanhđica,
tờrớt
Câu 207: Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức
nào điển hình cho liên kết theo chiều dọc?
- Tiếp đó, xuất hiện sự liên kết dọc, nghĩa là sự liên kết không chỉ những xí nghiệp lớn
mà cả những xanhđica, tờrớt... thuộc các ngành khác nhau nhưng có ln quan với nhau
về kinh tế và kĩ thuật, hình thành các côngxoócxiom.
Câu 208: Vì sao trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh không bị thủ tiêu?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời từ cạnh tranh nhưng không thủ tiêu được cạnh tranh.
Trái lại,nó làm cho cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ hơn.Bởi sự biểu hiện của giá trị ,giá trị
thặng dư, quy luật giá trị, quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc
quyền diễn ra mạnh mẽ và quyết định đến nền kinh tế.
Câu 210: Tổ chức độc quyền có khả năng gì ?
Tổ chức độc quyền là liên minh giữa những nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay một
phần lớn (thậm chí toàn bộ) sản phẩm của một ngành, cho phép liên minh này phát huy
ảnh hưởng quyết định đến quá trình sản xuất và lưu thông của ngành đó.
Câu 211: Giá cả độc quyền gồm những yếu tố nào ?
Chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận độc quyền
Câu 212: Khi xuất hiện giá cả độc quyền thì giá cả thị trường lên xuống xoay quanh
yếu tố nào?
Giá cả độc quyền
Câu 213: Cuộc khủng hoảng kinh tế trong toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa diễn ra
vào năm nào?
-1847
Câu 214: Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là từ đâu? Hãy chọn đáp án sai.
Lao động không công của công nhân trong xí nghiệp độc quyền
Phần lao động không công của công nhân trong xí nghiệp ngoài độc quyền.
Phần giá trị thặng dư của các xí nghiệp tư bản vừa, nhỏ
Câu 215: Chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền là chủ nghĩa tư bản trong đó ở hầu hết các ngành, các lĩnh
vực của nền kinh tế tồn tại các tổ chức tư bản độc quyền và chúng chi phối sự phát triển
của toàn bộ nền kinh tế.
Câu 216: “Chế độ tham dự”, “chế độ y nhiệm” là hình thức tổ chức của yếu tố nào
dưới đây?
Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kt
Câu 217: Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình
thức nào dễ bị tan rã nhất?
-Cartel
Câu 218: Sự khác biệt cơ bản giữa xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là gì?
-Xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị và giá trị thặng
dư, còn xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó.
Câu 219: Tương quan so sánh giữa tổng lợi nhuận và tổng giá trị thặng dư trong chủ
nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Câu 220: Tổ chức OPEC thuộc hình thức liên kết nào dưới đây?
Cartel
Câu 221: Sự xuất hiện các tổ chc độc quyền đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã chuyển
sang giai đoạn phát triển mới nào?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Câu 222: Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và không phủ định cơ sở
nào của nó?
Giá trị
C05_CHƯƠNG 05
Câu 223: Mô hình kinh tế thị trường nào sau đây phát triển phổ biến ở Cộng hòa liên
bang Đức?
Kinh tế thị trường xã hội
Câu 224: Mô hình kinh tế thị trường nào sau đây phát triển phổ biến ở Mỹ?
Mô hình kinh tế thị trường tự do mới
Câu 226: Nội dung nào thể hiện bản chất của kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam?
Dân giàu, nước mạnh. Dân chủ công bằng văn minh
Câu 227: Nội dung nào sau đây không thể hiện bản chất của kinh tế thị trường định
Câu 228: Đâu là đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội về mục tiêu
chủ nghĩa ở Việt Nam?
Là phương thức để pt llsx. Xd cơ sở vật chất kỹ thuật của cnxh, nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiện dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
Câu 229: Đâu là đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội về sở hữu
chủ nghĩa ở Việt Nam?
Quan hệ giữa con người vs con người trong qtsx và tái sx xh trên cơ sở chiếm hữu nguồn
lực của qtsx và kq lao động tương ứng của qt tái sx ấy trong 1 đk lịch sử nhất định
Câu 230: Đâu là đặc trưng về của nền kinh tế thị trường định hướng quan hệ quản lý
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Nhà nc can thiệp điều tiết qt pt kt của đất nc nhằm khắc phục những hạn chế, khuyết tật
của kt thị trường và định hướng chúng theo mục tiêu đã định
Câu 231: Đâu là đặc của nền kinh tế thị trường định trưng về quan hệ phân phối
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Thực hiện phân phối công bằng các yếu tsx, tiếp cận và sd các cơ hội và dk phát triển
của mọi chủ thể kt để tiến tới xd xh mọi người đều giàu có, đồng thời phân phối kết quả
làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kt, theo mức đóng góp vốn cùng các
nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xh, phúc lợi xh.
Câu 232: Nội dung kinh tế của sở hữu là gì?
Biểu hiện ở khía cạnh lợi ích, trc hết là lợi ích kt mà chủ sỡ hữu đc thụ hưởng khi xác
định đối tượng sở hữu đó thuộc về mình trước các quan hệ với ngkhac
Câu 233: Nội dung pháp lý của sở hữu là gì?
Thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở
hữu.
Câu 234: Mỗi thành phần kinh tế (tương ứng với một hình thức sở hữu nhất định)
đóng va trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Kt nhà nc giữ vai trò chủ đạo. Kt tư nhân là 1 động lực quan trọng, kt nhà nc, kt tập thể
cùng vs kt tư nhân là nòng cốt.
Mỗi thành phần kt đều là 1 bộ phận cấu thành của nền kt quốc dân, bình đẳng trc pháp
luật, cùng tồn tại và pt cùng hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
Câu 235: Đặc trưng về quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
Nền kinh tế thị trường định hưỡng xhcn ở vn phải thực hiện gắn tăng trưởng kt vs công
bằng xh, phát triển kt đi đôi vs pt văn hóa – xh, thực hiện tiến bộ và công bằng xh ngay
trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoan pt của kttt
Câu 236: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định cơ
chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, quan
hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm tiến tới xác lập đồng bộ các yếu tố th
trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 237: Khái niệm nào sau đây dùng để phản ánh hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ
máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các
hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế?
Câu 238: Khái niệm nào sau đây dùng để phản ánh hệ thống đường lối, chủ trương,
hệ thống luật pháp, chính sách quy định cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt
động, mục tiêu, phương thức hoạt động, quan hệ lợi ích của các chủ thể kinh tế nhm tiến
tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp
phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 241: (ELO 1). Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ lợi ích vật chất thu được khi
thực hiện các hoạt động kinh tế của con người?
Lợi ích kt là lợi ích vật chất, lợi ích thu đc khi thực hiện các hoạt động kt của con người.
Câu 242: Lợi ích kinh tế là gì?
Lợi ích kt là lợi ích vật chất, lợi ích thu đc khi thực hiện các hoạt động kt của con người.
Câu 243: (ELO 1). Bản chất của lợi ích kinh tế là gì?
Lợi ích kt phản ảnh mục đích và động cơ của các qh giữa các chủ thẻ trong nền sx
xh
Câu 244: (ELO 1). Biểu hiện lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp (người sử dụng
sức lao động) là gì?
Lợi ích trc hết là lợi nhuận
Câu 245: (ELO 1). Biểu hiện lợi ích kinh tế của người lao động là gì?
Tiền công
Câu 246: (ELO 1). Lợi ích kinh tế cổ đông (người góp vốn vào các doanh nghiệp)
nhận được là gì?
Lợi tức
Câu 247: (ELO 1). Lợi ích kinh tế người cho thuê đất (mặt bằng, nhà xưởng, văn
phòng) nhận được là gì?
Tiền thuê
Câu 248: (ELO 1). Vai trò của lợi ích kinh tế được thể hiện như thế nào?
Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kt xh
Là cơ sở thúc đẩy sự pt các lợi ích khác
Câu 251: (ELO 1). Trường hợp nào sau đây biểu hiện quan hệ lợi ích kinh tế theo
chiều ngang?
theo chiều dọc là giữa 1 tổ chức kt vs 1 cá nhân trong tổ chức
Theo chiều ngang là giữa các chủ thể, các cộng đồng người, giữa các tổ chức, các bộ
phận hợp thành nền kt khác nhau
Câu 252: (ELO 1). Thế nào là của sự thống nhất của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Chúng thống nhất với nhau vì một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể
khác. Do đó, lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực
tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện.
Câu 253: (LO 1). Thế nào là của sự mâu thuẫn của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn với nhau vì các chủ thể kinh tế có thể hành động
theo những phương thức khác nhau đê thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó
đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn. Ví dụ, vì lợi ích của mình, các cá nhân, doanh
nghiệp có thể làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế...
Câu 256: (ELO 1). Tính tất yếu khách quan của sự phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thể hiện ở nội dung nào sau đây?
Là tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển khách quan.
Do tính ưu việt của kttt định hướng trong thúc đẩy pt
Là mô hình kttt phù hợp vs nguyện vọng của nhân dân mong mún dân giàu, nc mạnh dân
chủ công bằng văn minh
Câu 257: Tại sao nói việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa cần thiết khách quan?
-Do thể chế ktt định hướng xhcn chưa đồng bộ
-Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
-Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, các yếu tố thị trường chưa đẩy đủ
Câu 258: Trường hợp nào sau đây không phải là biểu hiện của lợi ích kinh tế?
Câu 259: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về lợi ích kinh tế như thế nào để góp
phần tạo động lực cho sự phát triển đất nước trong cơ chế thị trường?
Coi lợi ích kt là động lực của các hoạt động kt, phải tôn trọng lợi ích cá nhân chính đáng
-Coi lợi ích kt là động lực của các hoạt động kt, phải tôn trọng lợi ích cá nhân chính đáng
Câu 260: Cùng với việc theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ thể
kinh tế đã góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung?
-Theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng củamình, các chủ thổ kinh tế đã đóng góp vào sự phát
triền của nền kinh tế. Vì lợi ích chính đáng của mình, người lao động phải tích cực lao động
sản xuất, nâng cao taynghề, cải tiến công cụ lao dộng; chủ doanh nghiệp phái tìm cách
nâng cao hiệu quảsừ dụng các nguồn lực, dáp ứng các nhu cầu, thị hiếu của khách hàng
bằng cáchnâng cao chất lượng sản phẩm, thay dổi mẫu mã, nâng cao tinh thần trách
nhiệmtrong phục vụ người tiêu dùng... Tất cả những diều đó đều có tác dụng thúc đẩy
sựphát trien của lực lượng sản xuất, của nền kinh tế và nâng cao đời sống của ngườidân.
Câu 261: Lực lượng sản xuất ảnh hưởng như thế nào đến quan h lợi ích kinh tế?
-Llsx là phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất của con người, lợi ích kt
trc hết phụ thuộc vào số lượng, chất lượng hh và dv, mà điều này lại phụ thuộc vào trình
độ pt llsx. Do đó, trình dộ pt của llsx càng cao, việc đáp ứng lợi ích kt của các chủ th
càng tốt, quan hệ lợi ích kt vi vậy, cnagf có điều kiện thống nhất vs nhau
Câu 262: Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến
quan hệ lợi ích kinh tế?
-Chính sách phân phối thu nhập của nhà nc làm thay đổi mức thu nhập và tương quan thu
nhập của các chủ thể kt. Lhi thu nhập và tương quan thu nhập thay đổi, phương thức và
mức độ thỏa mãn các nhu cầu vc cũng thay đổi, tức là lợi ích kt và qh lợi ích kt giữa các
chủ thể cũng thay đổi
Câu 263: Anh A làm nhân viên kinh doanh tại công ty cổ phần B. Ngoài tiền lương
nhận được hàng tháng, A còn có khoảng thu nhập từ việc mua cổ phiếu của công ty B.
Nhờ làm việc chăm chỉ, A được đồng nghiệp quý mến. Lợi ích kinh tế mà A nhận được là
gì?
-Tiền lương và thu nhập
Câu 264: Hai doanh nghiệp kí kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa thuộc quan hệ lợi
ích kinh tế nào sau đây?
Câu 265: Anh M làm thuê cho công ty A và nhận lương hàng tháng từ công ty A
thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào sau đây?
-Giữa người lao động và người sử dụng lao động
Câu 266: Các quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mai tự do nhm mở rộng
thị trường thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào sau đây?
-Quan hệ lợi ích xh
Câu 267: A và B cạnh tranh với nhau để giành được vị trí việc làm trong một doanh
nghiệp có uy tín thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào sau đây?
Giữa những người lao động
Câu 268: Để bảo vệ lợi ích kinh tế chính đáng của mình, người lao động cần phải làm
gì?
Thành lập các tổ chức riêng. Công đoàn là tổ chc quan trọng nhất để bảo vệ quyền lợi
của người lao động
Câu 269: Để bảo vệ lợi ích kinh tế chính đáng của mình, chủ doanh nghiệp cần phải
làm gì?
Thành lập các tổ chức riêng. Là các nghiệp đoàn, hội nghề nghip..
Câu 271: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh
tế?
Câu 272: Lợi dụng đại dịch viêm phổi cấp do chủng mới vinus Corona (COVID-19)
gây ra, nhiều đơn vị kinh doanh thiết bị, sản phẩm y tế đã nâng giá khẩu trang y tế, chất
sát khuẩn để trục lợi bất chính. Đây là biểu hiện của quan hệ kinh tế nào sau đây?
-Mâu thuẫn giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xh
Câu 273: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao
động và người sử dụng lao động?
Câu 274: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người
lao động với nhau?
Câu 275: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người
sử dụng lao động với nhau?
Câu 276: Với tư cách là người lao động trong tương lai, bạn nên làm gì để bảo vệ lợi
ích kinh tế chính đáng, hợp pháp của mình?
Câu 277: Các cuộc đình công, bãi công trong các nhà máy, xí nghiệp thể hiện quan
hệ kinh tế nào sau đây?
C06_CHƯƠNG 06
Câu 278: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên
tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá
trình nào sau đây?
-HIỆN ĐẠI HÓA
Câu 279: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao
động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là
quá trình nào sau đây?
-CÔNG NGHIỆP HÓA
Câu 280: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?
-XVIII
Câu 281: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian nào?
giữa những năm 40 của thế kỉ XX
Câu 282: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng gì?
– Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động xã hội,
thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời giải quyết việc làm, tăng thu nhập
và nâng cao đời sống của nhân dân.
– Tạo ra lực lượng sản xuất mới, tạo tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa và củng cố, tăng cường mối quan hệ giữa công nhân, giữa nông dân và trí thc.
– Tạo tiền đề cho việc hình thành và phát triển nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa và phát
triển nền văn hóa tiên tiến, cao đẹp, đậm đà bản sắc dân tộc.
– Tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật để xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, kết hợp với chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố, tăng cường quốc phòng và an ninh quốc gia.
Câu 283: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
nước ta là gì?
-Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sx xh – lạc hậu sang nền
sx xh tiến bộ
-Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sx xh lạc hậu sang nền sx xh hiện đại cụ thể
là:
-Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu kh cn mới hiện đại
-Chuyển đổi cơ cấu kt theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu quả
-Từng bước hoàn thiện quan hệ sx phù hợp vs trình độ pt của llsx
Câu 284: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào?
-Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ ngành Công nghiệp dệt, từ những năm 60 của thế
kỉ XVIII và kết thúc vào những năm 40 của thế kỉ XIX. Những phát minh kĩ thuật đầu
tiên xuất hiện trong công nghiệp dệt vải bông – ngành công nghiệp phát đạt thời bấy giờ.
Câu 285: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ ngành nào?
-CÔNG NGHIỆP NHẸ, MÀ TRỰC TIẾP LÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT
Câu 286: Cách mạng công nghiệp đã đưa đến sự hình thành các giai cấp cơ bản của
xã hội tư bản, đó là giai cấp nào?
-tư sản và vô sản.
Câu 287: Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX là quá trình diễn ra như thế
nào?
-CHUYỂN TỪ LAO ĐỘNG THỦ CÔNG THÀNH LAO ĐỘNG SỬ DỤNG MÁY MÓC,
THỰC HIỆN CƠ GIỚI HÓA SX BẰNG VIỆC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NƯỚC VÀ
HƠI NƯỚC
Câu 288: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào thời kỳ nào?
Nửa cuối tk XIX đến đầu TK XX
Câu 289: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời kỳ nào?
KHOẢNG NHỮNG NĂM ĐẦU THẬP NIÊN 60 TK XX ĐẾN CUỐI TK XX
Câu 290: Năm 1996 Việt Nam tham gia tổ chức nào?
Diễn đàn hợp tác (tiếng Anh: The Asia-Europe Meeting, viết tắt ), còn gọi Á–Âu ASEM
là Hội nghị thượng đỉnh Á – Âu, được chính thức thành lập vào năm 1996
Câu 291: Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới vào năm nào? chính thức
11/1/2007
Câu 292: ( LO1). Yếu tố nào vừa là mục tiêu vừa là động lực của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa?
-Con người
Câu 294: Mục tiêu trước mắt của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
“Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công
nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến
bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần
cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”.
SỚM ĐƯA NƯỚC TA RA KHỎI TÌNH TRNG KÉM PHÁT TRIỂN
Câu 295: Các hình thức chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế là gì?
- Quan hệ thương mại quốc tế (bao gồm thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ
quốc tế);
- Quan hệ đầu tư quốc tế;
- Quan hệ quốc tế về dịch chuyển sức lao động;
- Quan hệ quốc tế về trao đổi khoa học - công nghệ (hay còn gọi là quan hệ quốc tế về
sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại);
- Quan hệ tài chính - tiền tệ quốc tế;
- Các quan hệ quốc tế khác phát sinh trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới.
Câu 296: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được khởi phát từ nước nào?
ANH
Câu 297: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo
hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC
Câu 298: Trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần là vì lý do gì?
-Trong nền kinh tế quá độ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay do trình độ phát
triển chưa cao, chưa đồng đều của lực lượng sản xuất mà còn tồn tại khách quan nền kt nhìu thành
phần
Câu 299: Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp?
-Sớm làm cuộc cách mạng tư sản, tạo lập được những tiền đề cần thiết cho cuộc cách
mạng trong sản xuất
Câu 300: Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là gì?
-Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng công nghiệp chính là tạo ra rất nhiều máy móc, xí
nghiệp và biến nước Anh thành công xưởng của thế giới.
Câu 301: Hệ quả của cách mạng công nghiệp là gì?
Câu 302: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ hai là gì?
Cuộc cách mạng này là một cuộc cách mạng về khoa học và kỹ thuật. Chuyển sang sản
xuất trên cơ sở điện cơ khí và giai đoạn tự động hóa cục bộ. Sử dụng năng lượng điện và
sản xuất ra dây chuyên sản xuất hàng loạt quy mô lớn.
Câu 303: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ nhất là gì?
cơ khí máy móc (chạy bằng hơi nước và sức nước) ra đời và cải tiến, thay thế sức lao
động thủ công qua đó tăng sản lượng.
Câu 304: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ ba là gì?
SỬ DỤNG CNTT, TỰ ĐỘNG HÓA SX
Câu 305: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ tư là gì?
-Đặc trưng của cuộc cách mạng 4.0 là: Trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật thông qua internet,
phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây; Về lĩnh vực công nghệ sinh học tập trung vào
nghiên cứu để tạo ra những bước nhảy vọt trong nông nghiệp, thủy sản, y dược, bảo vệ
môi trường, năng lượng tái tạo…
Câu 306: Cuộc cách mạng nào đã đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất, thúc đẩy chủ
nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền?
-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Câu 307: Cuộc cách mạng nào đã tạo điều kiện để chuyển biến các nền kinh tế công
nghiệp sang nền kinh tế tri thức?
-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
Câu 308: Cuộc cách mạng nào làm thay đổi hệ thống sản xuất từ tập trung sang phân
cấp?
-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Câu 309: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày càng
nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
-Hiện đại hóa
Câu 310: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá có tác dụng gì?
Câu 311: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công
nghiệp hoá - hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
Câu 312: Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa của nước ta được thể
hiện như thế nào?
Ngày 7/11/2006, lễ kết nạp Việt Nam gia nhập WTO được t chức tại trụ sở WTO ở
Geneva, Thụy Sĩ. Sau đó, kể từ ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của tổ chức thương mại lớn nhất thế giới này.
Câu 313: Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội
nhập của nước ta là sự kiện nào?
-gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
Câu 314: Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập vào khối
ASEAN là do yếu tố nào?
đường lối Đổi mới của Việt Nam.
Câu 315: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN
gì?
-chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. môi trường cạnh tranh gay gắt hơn do
hội nhập kinh tế khu vực mang lại, đặc biệt khi các quốc gia thành viên có đặc điểm sản
xuất khá giống nhau, có những thế mạnh chung trong nhiều lĩnh vực.
Câu 317: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là cuộc cách mạng có đặc điểm
gì?
-Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thcông sang sản xuất lớn bằng máy móc. Sử
dụng năng lượng nước và hơi nước
Câu 318: Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai với
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là gì?
-Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
Câu 320: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “con trâu đi trước, cái
cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay?
-Công nghiệp hóa
Câu 321: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta hiện nay là gì?
-Công nghiệp hóa, HDH
Câu 322: Sau 20 năm đổi mới, đất nước ta đã thu được những thành tựu to lớn,
trong đó có thành tựu nổi bật của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
Câu 323: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa?
-xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
| 1/25

Preview text:

C01_CHƯƠNG 01
Câu 1: Thuật ngữ "kinh tế - chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? 1615
Câu 2: Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"? A.Montchrestien
Câu 3: Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển ? William Petty
Câu 4: Ai là người được coi là nhà kinh tế tiêu biểu của trường phái chủ nghĩa trọng thương? Adam Smith
Câu 5: Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của trường phái nào?
Kinh tế chính trị cổ điển anh
Câu 6: ).Sự khác nhau cơ bản giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì?
+ Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người,
con người không thểthủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy
luật kinh tế để phục vụ lợi ích củamình. Khi vận dụng không phù hợp, con người phải
thay đổi hành vi của mình chứ không thay đổi đượcquy luật.
+ Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ
sở vận dụng các quyluật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc không
phù hợp với quy luật kinh tế kháchquan. Khi chính sách không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách
có thể ban hành chính sách khác đểthay thế.
-> Mối quan hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế: chính sách kinh tế
được hình thành dựa trêncơ sở vận dụng các quy luật kinh tế
Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là gì?
Quan hệ sx trong mqh tác động qua lại với lực lượng sx và kiến trục thượng tầng
Câu 8: đặc điểm của quy luật kinh tế?
Mang tính khách quan và phát huy tác dụng thông qua hoạt động kt của con người
Câu 9: Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp,
phương pháp nào quan trọng nhất?
Trừu tượng hóa khoa khọc
Câu 10: Montchrestien đã đề xuất môn khoa học mới- Khoa học kinh tế chính trị, trong tác phẩm nào?
Chuyên luận về kinh tế chính trị
Câu 11: Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp như thế nào?
Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mlh phổ biến mang tính bản chất.
Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại
Câu 12: Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị thể hiện nội dung nào?
Phát hiện bản chất của các hiện tượng và qtkt
Sự tác động giữa quan hệ sx với ll sản xuất và kiến trúc thượng tầng Tìm ra các quy luật kt
Câu 13: Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở nội dung nào?
Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành
Là cơ sở lý luận cho các kh nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau
Câu 14: Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở nội dung nào?
Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những ai có mong muốn xây dựng 1 chế độ xã hội tốt đẹp.
Tạo niềm tin vào thắng lợi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ áp bức bóc lột
Là nền tảng tư tưởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong công cuộc xh CNXH
Câu 15: Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế - chính trị Mác- Lênin thể hiện ở chức năng nào?
Đó là học thuyết mở, không cứng nhắc, bất biến mà đòi hỏi luôn được bổ sung, tự đổi mới, tự phát
triển trong dòng phát triển trí tuệ của nhân loại
Câu 16: Đặc điểm của chính sách kinh tế?
Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các
quyluật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
kháchquan. Khi chính sách không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính sách khác để thay thế
Câu 17: Yếu tố nào sau đây giúp phân biệt giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế? C02_CHƯƠNG 02
Câu 18: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là gì?
Phân công lao động xh và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sx Câu 19: Hàng hóa là gì?
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi
Câu 20: Hàng hóa có mấy thuộc tính?
Giá trị sử dụng và giá trị
Câu 21: Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
Là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Câu 22: Giá trị của hàng hóa là gì ?
Về mặt chất, giá trị hh là lao động xh của người sx đã hao phí để sx ra hh kết tinh trong hàng hóa ấy
Về mặt lượng, nó được đo bằng lượng thgian lao đọng xh cần thiết để sx ra hh
Câu 23: Giá cả hàng hóa là gì?
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là số lượng tiền phải trả cho hàng hoá đó.
Câu 24: Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở nào ?
Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 25: Tiền tệ là gì ?
Tiền tệ là kết quả của qtptsx và trao đổi hàng hóa, là sp của sự pt các hình thái giá trị từ
thấp đến cao, từ giản đơn đến hình thái pt cao nhất là hình thái tiền tệ
Câu 26: Tiền tệ có một trong những chức năng nào sau đây ? -Thước đo giá trị -phương tiện lưu thông -Phương tiện cất trữ -Phương tiện thanh toán -Tiền tệ thế giới
Câu 27: Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế ?
4 ( trừ tiền tệ thế giới)
Câu 28: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây? Năng suất lao động
Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động
Câu 29: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được đo lường bằng thước đo nào?
Thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 30: Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
Lao động cụ thể và Lao động trừu tượng tạo thành.
Câu 31: Lao động trừu tượng là nguồn gốc của yếu tố nào sau đây? Giá trị hàng hóa
Câu 32: Lao động cụ thể là nguồn gốc của yếu tố nào sau đây ?
Giá trị sử dụng của hàng hóa ( của cải)
Câu 33: Lao động cụ thể là gì?
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
Câu 34: Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa? C.Mác
Câu 35: Thế nào là lao động phức tạp ?
Là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua 1 qt đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ
theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
Câu 36: Thế nào là lao động giản đơn ?
Là lao động ko đòi hỏi có quá trình đào tạo 1 cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn,
kỹ năng, nghiệp cũng có thể thao tác được
Câu 37: Sản xuất và trao đổi hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào? Quy luật giá trị quy luật cung cầu
Quy luật lưu thông tiền tệ Quy luật cạnh tranh
Câu 38: Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị thể hiện yếu tố nào sau đây?
Yêu cầu chung của quy luật giá trị là việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ
sở hao phí sức lao động xã hội cần thiết.
Câu 39: Quy luật giá trị là gì ?
Quy luật giá trị là quy luật kt cơ bản của sxhh. ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có sự hoạt động của QLGT.
Câu 40: Theo nghĩa rộng, tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán
hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất
định được gọi là gì? Thị trường
Câu 41: Theo nghĩa hẹp, nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ
thể kinh tế với nhau được gọi là gì? Thị trường
Câu 42: Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mac bắt đầu từ đâu ?
Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hoá
Câu 43: Điều kiện cần thiết để sản xuất hàng hóa ra đời là gì?
có phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất.
Câu 44: Sản xuất hàng hóa xuất hiện từ hình thái kinh tế xã hội nào?
chế độ chiếm hữu nô lệ.
Câu 45: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm phục vụ cho ai? Người mua
Câu 46: Hai hàng hóa trao đổi được với nhau là vì sao ?
chúng có giá trị bằng nhau
Câu 47: Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Câu 48: Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là gì? giá trị của hàng hoá
Câu 49: Yếu tố nào sau đây làm giá cả lớn hơn giá trị hàng hóa ?
Giá cả sẽ cao hơn giá trị của hảng hóa nếu số lượng cung thấp hơn cầu và ngược lại.
Câu 50:Yếu tố nào là nguồn gốc tạo ra giá trị hàng hóa?
lao động hao phí của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá.
Câu 51: Quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa là gì?
Giá trị của hàng hóa sẽ TỶ LỆ THUẬN với giá cả của hàng hóa. – Giá cả của hàng hóa
sẽ cao hơn giá trị khi số lượng cung thấp hơn cầu thị trường và ngược lại.
Câu 52: Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị
một đơn vị hàng hóa giảm xuống và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả
của việc thay đổi yếu tố nào ? ---> Năng suất lao động
Câu 53: Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị
một đơn vị hàng hóa và các điều kiện khác không thay đổi thì đó là kết quả của việc gì ?
Tăng cường độ lao động
Câu 54: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa thay đổi có mối quan hệ như thế nào với
các yếu tố nào dưới đây?
Tỷ lệ thuận với số lượng lao động kết tinh và tỷ lệ nghịch với năng xuất lao động xã hội
Câu 55: Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở chỗ nào ?
đều dẫn đến lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên.
Câu 56: Quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì ?
Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của 1 sản phẩm giảm nhưng tổng giá trị hh không đổi
Câu 57: Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì?
Tăng cường độ lao động thì tổng giá trị hh cũng tăng lên
Câu 58: Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và giá trị một đơn vị hàng hóa là gì?
Tăng cường độ lao động thì giá trị một đơn vị hh không đổi
Câu 59: Khi tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị tạo ra trong một đơn vị thời
gian sẽ thay đổi như thế nào? Tăng lên
Câu 60: Trong trao đổi hàng hóa, khi người ta mang vật này trao đổi trực tiếp với một vật
khác thì đó là biểu hiện của hình thái cụ thể nào ?
-Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
Câu 61:Trong các chức năng của tiền tệ thì chức năng nào không đòi hỏi cần thiết phải là
tiền mặt mà chỉ cần so sánh với một lượng vàng nào đó một cách tưởng tượng? Thước đo giá trị
Câu 62: Nguyên nhân ra đời của tiền tệ là gì ?
Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa
Câu 63: Loại tiền tệ nào sau đây thực hiện tốt nhất chức năng thước đo giá trị? Tiền vàng
Câu 64: Khi nền kinh tế có hiện tượng mua bán chịu thì lúc đó tiền tệ thực hiện chức năng gì? Phương tiện thanh toán
Câu 65: Hình thái giá trị nào sau đây là lần đầu tiên xuất hiện vật trung gian trong trao đổi hàng hóa?
Hình thái chung của giá trị
Câu 66: Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng?
Hai hàng hóa được trao đổi với nhau khi cùng kết tinh một lượng lao động như nhau hoặc
trao đổi, mua bán hàng hoá phải thực hiện với giá cả bằng giá trị
Câu 67: Tính chất tư nhân và tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa là biểu hiện
của những phạm trù nào ?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 68: Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác ?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 69: Khi các yếu tố khác không đổi, việc tăng mức độ phức tạp của lao động trong
một ngành sản xuất hàng hóa dẫn đến kết quả nào ?
Tăng hiệu quả lao động ( có thể tăng số lượng sản phẩm trong một đơn vị thời gian
hay giảm thời gian sản xuất cần thiết để tạo ra một sản phẩm).
Câu 70: Tác dụng của quy luật giá trị là gì?
Điều tiết việc sx và lưu thông hh
Kích thích cải tiền kỹ thuật, hợp lý hóa sx nhằm tăng năng suất lao động
Phân hóa những người sx thành những người giàu, người nghèo 1 cách tự nhiên
Câu 71: Sự biến động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hóa do sự tác động của các yếu tố nào ?
Cạnh tranh, cung – cầu, sức mua của đồng tiền. Sự tác động của các nhân tố này làm cho
giá cả hàng hoá trên thị trường tách rời giá trị và lên xuống xoay quanh trục giá trị của nó.
Sự tác động, thay đổi này là cơ chế hoạt động của hoạt động của quy luật giá trị.
Câu 72: Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến yếu tố nào ? Giá cả
Câu 73: Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của yếu tố nào sau đây ? SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Câu 74:Động lực phát triển quan trọng nhất của kinh tế thị trường là gì? LỢI ÍCH KINH TẾ
Câu 75: Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố tích cực,
đảm bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế thì cần đến yếu tố nào? VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC
Câu 76:Động lực thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển là gì? LỢI ÍCH KT
Câu 77:Thực hiện nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế là
đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nào? KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 78: Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả như thế nào ? MỘT CÁCH TỰ DO
Câu 79: Khi nghiên cứu về tiền tệ, Các Mác bắt đầu từ yếu tố nào ?
Lịch sử phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hoá, từ sự phát triển của các hình thái giá
trị hàng hoá để tìm ra nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
Câu 80: Đâu là lợi ích xã hội do nền sản xuất hàng hóa mang lại?
Sản xuất hàng hóa phát triển làm cho đời sống vật chất và văn hóa tinh thần ngày càng được
Tăng cao, phong phú và đa dạng.
các quan hệ pháp lý xã hội, tập quán, tác phong cũng thay đổi.
Câu 81: Trong trường hợp nào sau đây thì tổng giá cả một loại hàng hóa bằng tổng
giá trị loại hàng hóa đó?
Câu 82: Xét đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là gì? NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Câu 83: Trong nền sản xuất hàng hóa, chủ thể sản xuất cần phải làm gì để nâng cao khả năng cạnh tranh?
Câu 84: Trong cùng ngày với 8 giờ lao động, doanh nghiệp A sản xuất được 5000 sản
phẩm A, doanh nghiệp B sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Giá trị trao đổi giữa A và B như thế nào?
Câu 85: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa A là 4 h, sản xuất
ra hàng hóa B là 2h. Hỏi theo quy luật giá trị, hàng hóa A và hàng hóa B khi trao đổi trên
thị trường phải tuân theo tỷ lệ nào?
Câu 86: Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội ? TĂNG NSLĐ
Câu 87: Trường hợp nào sau đây sử dụng chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ?
tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán.
Câu 88: Nếu lượng tiền lưu thông lớn hơn lượng tiền cần thiết thì xảy ra hiện tượng gì? LẠM PHÁT
Câu 89: Khi có lạm phát phi mã (lạm phát 2 con số), người dân có xu hướng sử dụng tiền tệ vào việc gì?
Câu 90: Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng kinh tế là gì?
mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản - mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của sản xuất với
hình thức chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
Câu 91: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ là kết quả cụ thể của quy luật kinh tế nào sau đây?
Câu 92:Suy cho cùng, nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nền sản xuất hàng hóa là gì ? C03_CHƯƠNG 03
Câu 93: Tư bản cố định bao gồm các yếu tố nào sau đây?
máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
Câu 94: Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc của tích lũy tư bản? GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Câu 95: Theo kinh tế chính trị Mác – Lênin thì tư bản là gì ?
Tư bản là quan hệ sản xuất của xã hội hay một giá trị để tạo ra giá trị thặng dư bằng cách
bóc lột công nhân làm thuê.
Câu 96: Tích tụ tư bản có nguồn gốc trực tiếp từ đâu ?
Tích tụ tư bản có nguồn gốc từ giá trị thặng dư được tư bản hóa, do đó tích tụ tư
bản làm cho tăng quy mô tư bản cá biệt đồng thời làm tăng quy mô của tư bản xã hội.
Câu 97: Tư bản bất biến là gì ?
Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể
của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá sp, tức là giá trị ko biến
đổi trong quá trình sx đc. ( ký hiệu c)
Câu 98: Lượng giá trị mới do lao động tạo ra bao gồm các yếu tố nào sau đây?
Câu 99: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được thực hiện như thế nào?
Kéo dài ngày lao động vượt quá tgian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá
trị sức lao động và tgian lao động tất yếu ko thay đổi.
Câu 100: Học thuyết kinh tế nào của C.Mac được coi là hòn đá tảng ?
Học thuyết giá trị thặng dư
Câu 101: Tư bản khả biến là gì?
Bộ phận tư bản biến thành sức lao động thì khác. Giá trị của nó đc chuyển cho công nhân
làm thuê, biến thành tư liệu sinh hoạt cần thiết và mất đi trong qt tái sx sức lao động của công nhân làm thuê.
Câu 102: Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc về tư bản khả biến ?
Tiền lương, tiền thưởng
Câu 103: Nhân tố nào được coi là nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản?
Tư bản có sẵn trong xã hội
Câu 104: Vai trò của máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì?
Câu 105: Hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường khác nhau cơ bản nhất ở nội dung nào sau đây?
Hàng hoá sức lao động là hàng hóa đặc biệt, khác với hàng hóa thông thường ở
chỗ: Người lao động chỉ bán quyền sử dụng, không bán quyền sở hữu; chỉ được bán có
thời hạn, không bán vĩnh viễn. Giá trị của hàng hóa sức lao động bao gồm yếu tố tinh thần và lịch sử.
Câu 106: Căn cứ nào sau đây được sử dụng để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng? Căn cứ vào quy mô
Câu 107: Khi nào tiền tệ biến thành tư bản?
khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản.
Sức lao động trở thành hàng hoá
Câu 108: Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp tuân theo quy luật nào sau đây?
Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và thông qua chênh lệch giữa
giá cả sản xuất cuối cùng (giá bán lẻ thương nghiệp) và giá cả sản xuất công nghiệp (giá bán buôn công nghiệp).
Câu 109: Lợi tức là giá cả của yếu tố nào sau đây?
Xét về mặt nội dung, lợi tức là một phần giá trị thặng dư mà nhà doanh nghiệp phải
nhượng lại cho ngân hàng cho vay hoặc người cho vay. Lợi tức cũng được xem như giá cả của tiền vay
Câu 110: Lợi nhuận thương nghiệp, lợi nhuận ngân hàng, lợi tức, địa tô là hình thức biểu hiện của cái gì?
Giá trị thặng dư do công sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
Câu 111: Trong các nội dung sau, nội dung nào nói về đặc điểm của tư bản cố định?
Đặc điểm của tư bản cố định là về hiện vật, nó luôn cố định trong quá trình sản xuất, chỉ có giá trị của
nó là tham gia vào quá trình lưu thông cùng sản phẩm.
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng, V.V.
tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết mệt lần vào sản
phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất.
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và bị hao mòn dần trong quá trình
sản xuất. Có hai loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình:
+ Hao mòn hữu hình là hao mòn về vật chất, hao mòn về cơ học có thể nhận thấy. Hao mòn hữu
hình do quá trình sử dụng và sự tác động của tự nhiên làm cho các bộ phận của tư bản cố định dần dần
hao mòn đi tới chỗ hỏng và phải được thay thế.
+ Hao mòn vô hình là sự hao mòn thuần tuý về mặt giá trị. Hao mòn vô hình xảy ra ngay cả khi
máy móc còn tốt nhưng bị mất giá vì xuất hiện các máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc có giá trị tương
đương, nhưng công suất cao hơn. Để tránh hao mòn vô hình, các nhà tư bản tìm cách kéo dài ngày lao
động, tăng cường độ lao động, tăng ca kíp làm việc, v.v. nhằm tận dụng máy móc trong thời gian càng ngắn càng tốt.
Câu 112: Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc về tư bản bất biến ?
Điện, nước, nguyên liệu
Máy móc, thiết bị, nhà xưởng
Kết cấu hạ tầng sản xuất
Câu 113: Cơ cấu lượng giá trị của hàng hóa bao gồm các yếu tố nào?
Câu 114: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối?
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối: Là phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách hạ thấp giá trị sức lao động tất yếu
bằng cách hạ thấp giá trị sức lao động nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên trong
điều kiện ngày lao động, cường độ lao động không đổi.
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được từ việc rút ngắn thời gian lao động tất yếu dựa
trên cơ sở tăng năng suất lao động. Tăng năng suất lao động xã hội mà đầu tiên là ở ngành sản xuất vật
phẩm tiêu dùng làm cho giá trị sức lao động giảm xuống.
Từ đó thời gian lao động cần thiết giảm sẽ tăng thời gian lao động thặng dư ( Thời gian sản xuất giá trị
thặng dư tương đối cho nhà tư bản).
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là rút ngắn thời gian lao động tất yếu
bằng cách hạ thấp giá trị sức lao động. Từ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên trong
điều kiện ngày lao động và cường độ lao động không đổi.
Câu 115: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa tiền tệ và tư bản?
Câu 116: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có hạn chế gì ?
Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân
Năng suất lao động không thay đổi
Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
Câu 117: Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì ?
Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là sản xuất ra hàng hóa,
mà là sản xuất ra giá trị thặng dư hay lợi nhuậ n
Câu 118: Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào? Tư bản sản xuất
Câu 119: Biện pháp để thực hiện cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì ?
Cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lý hóa sx, tăng năng suất lao động, chất lượng hàng hóa
Câu 120: Biện pháp để thực hiện cạnh tranh giữa các ngành là gì ?
Tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành khác, vào các ngành sx kinh doanh khác nhau
Câu 121: Hình thái tư bản nào sau đây không tham gia vào quá trình hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân?
Câu 122: phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng ?
Câu 123: Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản là gì ?
Quy luật giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản.
Câu 124: Tập trung tư bản là gì ?
Tập trung tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng phương thức hợp nhất
những nhà tư bản cá biệt trong trong xã hội thành những nhà tư bản khác có quy mô lớn hơn.
Câu 125: Tích tụ tư bản là gì ?
Là việc tăng quy mô tư bản cá biệt bằng tích lũy của từng nhà tư bản riêng rẽ, nó là kết
quả tất yếu của tích lũy
Câu 126: Tái sản xuất là gì ?
Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi không
ngừng. Có thể xem xét tái sản xuất trong từng đơn vị kinh tế và trên phạm vi toàn xã hội.
Tái sản xuất diễn ra trong từng đơn vị kinh tế được gọi là tái sản xuất cá biệt.
Câu 127: Tiền công danh nghĩa là gì ?
Tiền công danh nghĩa là giá cả sức lao động, nên nó có thể tăng lên hoặc giảm xuốngtùy
theo sự biến động của quan hệ cung – cầu về hàng hoá sức lao động trên thị trường.
Trongmột thời gian nào đó, nếu tiền công danh nghĩa không thay đổi, nhưng giá cả tư
liệu tiêu dùnghoặc dịch vụ tăng lên hoặc giảm xuống, thì tiền công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng lên.
Câu 128: Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì?
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động.
Câu 129: Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì?
Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
Câu 130: Biện pháp nào dưới đây được được sử dụng nhằm giảm hao mòn tư bản cố định ?
Câu 131: Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
là sự lớn lên của giá trị
, nên sự vận động của tư bản là không có giớ , là giá trị thặng dư i
hạn, vì sự lớn lên của giá trị là không có giới hạn.
Câu 132: Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến?
Trong nền sxhh tư bản chủ nghĩa
Câu 133: Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là gì?
Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
Câu 134: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
Đều làm tăng tỷ suất GTTD
Câu 135: Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư, chọn ý đúng trong các ý sau?
Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra GTTD
Câu 136: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao động là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào dưới đây? Tuyệt đối
Câu 137: chi phí tư bản chủ nghĩa là gì?
Câu 138: Phát biểu nào dưới đây là sai?
Tích lũy tư bản là sự tiết kiệm tư bản
Câu 139: Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản cố định
Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sx
Câu 140: Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Vai trò các bộ phận tư bản trong qtsx GTTD
Câu 141: Chi phí thực tế của xã hội để sản xuất hàng hoá là gì?
Chi phí lao động sống và lao động quá khứ
Câu 142: Lợi nhuận có nguồn gốc từ đâu?
Lao động không được trả công
Câu 143: Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào? P=m
Câu 144: Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của quy luật nào sau đây? Quy luật giá trị
Câu 145: Khi hàng hoá bán với giá cả cao hơn giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào? p>m
Câu 146: Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp tuân theo quy luật nào sau đây?
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Câu 147: Vai trò của tư bản thương nghiệp là gì?
Mở rộng thị trường, tạo điều kiện cho công nghiệp pt
Câu 148: Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (V) có vai trò thế nào trong quá trình
sản xuất giá trị thặng dư?
Tư bản bất biến là điều kiện để sx GTTD và tư bản khả biến là nguồn gốc của GTTD
Câu 149: Khi so sánh sức lao động và lao động, ý kiến nào sau đây không đúng ?
Cả sức lao động và lao động đều là hàng hóa
Câu 150: Trong các cách diễn đạt dưới đây, ý nào diễn đạt sai ?
Cả tích tụ và tập trung tư bản đều phản ánh mqh trực tiếp giữa các nhà tư bản với nhau
Câu 151: Cạnh tranh trong nội bộ ngành là nguyên nhân hình thành yếu tố nào ? Giá cả thị trường
Câu 152: Cạnh tranh giữa các ngành là nguyên nhân hình thành yếu tố nào ?
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Câu 153: Tỷ suất lợi nhuận phản ánh nội dung nào dưới đây?
Khả năng sinh lời của việc đầu tư tư bản
Câu 154: Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản bất biến và tư bản khả biến có ý nghĩa gì?
Xác định nguồn gốc của GTTD
Câu 155: Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản cố định và tư bản lưu động có ý nghĩa gì?
Chỉ ra cách thức chuyển giá trị vào sp mới
Câu 156: Khi nhà tư bản trả công cho công nhân theo đúng giá trị sức lao động thì có
còn bóc lột giá trị thặng dư không ? Có
Câu 157: Điểm giống nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản là gì?
Tăng quy mô tư bản cá biệt
Câu 159: Giá trị trao đổi là gì?
Quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng
Câu 160: Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động
muốn giảm thời gian lao động trong ngày, còn nhà tư bản lại muốn kéo dài thời gian lao
động trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
Lớn hơn tguan lao động tất yếu
Câu 161: Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì?
Quy mô bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
Câu 162: Giá cả sản xuất bao gồm bao gồm những yếu tố nào dưới đây?
Chi phí sx tư bản chủ nghĩa + lợi nhuận bình quân
Câu 165: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận ?
Tỷ suất giá trị thặng dư
Câu 167: Giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng cách nào ?
Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động C04_CHƯƠNG 04
Câu 168: Độc quyền là gì?
Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc sx và tiêu thụ một số loại hàng hóa
Câu 169: Độc quyền sinh ra từ đâu? Từ cạnh tranh tự do
Câu 170: Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào? Cuối tk XIX đầu tk XX
Câu 171: Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách nào sau đây?
Khống chế áp đặt giá bán hh cao và giá mua hh thấp
Câu 172: Giá cả độc quyền là gì?
Giá cả độc quyền là áp đặt giá bán hàng hóa cao và giá mua hh thấp
Câu 173: Giá cả độc quyền gồm những yếu tố nào sau đây?
Gồm chi phí sx cộng vs lợi nhuận độc quyền
Câu 174: Độc quyền có những tác động tích cực nào? Hãy chọn đáp án sai.
Làm tăng sức sx và kích cầu
Câu 175: Độc quyền có những tác động tiêu cực nào? Hãy chọn đáp án sai.
Áp đặt giá bán hh cao và giá mua hh thấp
Câu 176: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến độc quyền đa ngành là gì?
Do cạnh tranh gay gắt việc kinh doanh chuyên môn hóa hẹp dễ bị phá sản
Câu 177: Tư bản tài chính là sự hợp nhất của những yếu tố nào dưới đây?
Tư bản độc quyền công nghiệp và tbdq ngân hàng
Câu 179: Hình thức liên kết nào sau đây của các tổ chức độc quyền có trình độ cao và quy mô lớn nhất? Công-xoóc-xi-om
Câu 180: Nguyên nhân cơ bản của sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền?
Sự tích tụ và tập trung tư bản
Câu 181: Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
Xuất khẩu tư bản kết hợp xk hàng hóa
Câu 182: Xuất khẩu tư bản là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền
Câu 183: Xuất khẩu hàng hóa là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?
Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
Câu 184: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu yếu tố nào ra nước ngoài? Giá trị
Câu 185: Xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới những hình thức chủ yếu nào?
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Câu 186: Xuất khẩu tư bản nhằm mục đích gì?
Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước sở tại
Câu 187: Xét về chủ thể xuất khẩu, xuất khẩu tư bản được chia theo hình thức nào?
XUẤT KHẨU TƯ BẢN TƯ NHÂN VÀ XK TƯ BẢN NHÀ NƯỚC
Câu 188: Xuất khẩu tư bản tư nhân có đặc điểm gì?
THƯỜNG ĐƯỢC ĐẦU TƯ VÀO NHỮNG NGÀNH KT CÓ VÒNG QUAY VỐN
NGẮN VÀ THU ĐƯỢC LỢI NHUẬN ĐỘC QUYỀN CAO, DƯỚI HÌNH THỨC CÁC
HOẠT CẮM NHÁNH CỦA CÁC CTY XUYÊN QUỐC GIA
Câu 189: Xuất khẩu tư bản nhà nước có đặc điểm gì?
Là nhà nước tư bản độc quyền dùng nguồn vốn từ ngân quỹ của mình, tiền của các tổ
chức độc quyền để đàu tư vào nước nhập khẩu tư bản, hoặc viện trợ có hoàn lại hay ko
hoàn lại để thực hiện những mục tieeu về kt, chính trị và quân sự nhất định của chúng.
Câu 191: Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
Một là, tích tụ và tập trung tư bản càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao. Do
đó đẻ ra những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi một sự điều tiết xã hội đối với sản xuất và
phân phối, yêu cầu kế hoạch hoá tập trung từ một trung tâm. Nói cách khác, sự phát triển
hơn nữa của trình độ xã hội hoá lực lượng sản xuất đã dẫn đến yêu cầu khách quan là nhà nước phải
đại biểu cho toàn bộ xã hội quản lý nền sản xuất. Lực lượng sản xuất xã hội hoá ngây càng cao mâu
thuẫn gay gắt với hình thức chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, do đó tất yếu đòi hỏi phải có một
hình thức mới của quan hệ sản xuất để lực lượng sản xuất có thể tiếp tục phát triển trong điều kiện còn
sự thống trị của chủ nghĩa tư bản. Hình thức mới đó là chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Hai là, sự phát triển của phân công lao dộng xã hội đã làm xuất hiện một số ngành mà các tổ
chức độc quyền tư bản tư nhân không thể hoặc không muốn kinh doanh vì đầu tư lớn,
thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận, nhất là các ngành thuộc kết cấu hạ tầng như năng lượng, giao thông
vận tải, nghiên cứu khoa học cơ bản... đòi hỏi nhà nước tư sản phải đứng ra đảm nhiệm kinh doanh các
ngành đó, tạo điều kiện cho các tổ chức độc quyền tư nhân kinh doanh các ngành khác có lợi hơn.
Ba là, sự thống trị của độc quyền đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư sản
với giai cấp vô sản và nhân dân lao động. Nhà nước phải có những chính sách để xoa dịu những mâu
thuẫn đó như trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát triển phúc lợi xã hội...
Bốn là, cùng với xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự bành trướng của các liên minh độc
quyền quốc tế vấp phải những hàng rào quốc gia dân tộc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị
trường thế giới. Tình hình đó đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các nhà nước của các quốc gia tư sản dể
điều tiết các quan hệ chính trị và kinh tế quốc tế.
Câu 196: Đặc điểm cơ bản nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Tập trung sx và các tổ chức độc quyền
Câu 197: Hãy chọn phát biểu đúng về cạnh tranh trong chủ nghĩa tư bản độc quyền?
Câu 198: Lợi nhuận độc quyền là gì?
Là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại
Câu 199: Xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu trong thời gian nào?
Vào cuối TK XIX đầu TK XX
Câu 200: Tổ chức OPEC được thành lập vào năm nào? 9/1960
Câu 201: Tổ chức OPEC là tên gọi tắt của tổ chức nào dưới đây?
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
Câu 202: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, cạnh tranh và độc quyền luôn có mối quan hệ như thế nào?
Luôn cùng tồn tại song hành với nhau
Câu 203: Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 xuất hiện vào thời gian nào? Năm 2011
Câu 204: Lĩnh vực điều chỉnh căn bản của chủ nghĩa tư bản trong thời đại ngày nay là gì?
Câu 205: Các hình thức chiến tranh thương mại, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo là hình
thức mới của đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản độc quyền?
Sự phân chia thể giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản
Câu 206: Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình
thức nào thể hiện liên kết theo chiều ngang? Hãy chọn đáp án sai.
Những liên minh độc quyền, thoạt đầu hình thành theo sự liên kết ngang, tức là sự
liên kết những doanh nghiệp trong cùng ngành, dưới những hình thức cácten, xanhđica, tờrớt
Câu 207: Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức
nào điển hình cho liên kết theo chiều dọc?
- Tiếp đó, xuất hiện sự liên kết dọc, nghĩa là sự liên kết không chỉ những xí nghiệp lớn
mà cả những xanhđica, tờrớt... thuộc các ngành khác nhau nhưng có liên quan với nhau
về kinh tế và kĩ thuật, hình thành các côngxoócxiom.
Câu 208: Vì sao trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh không bị thủ tiêu?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời từ cạnh tranh nhưng không thủ tiêu được cạnh tranh.
Trái lại,nó làm cho cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ hơn.Bởi sự biểu hiện của giá trị ,giá trị
thặng dư, quy luật giá trị, quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc
quyền diễn ra mạnh mẽ và quyết định đến nền kinh tế.
Câu 210: Tổ chức độc quyền có khả năng gì ?
Tổ chức độc quyền là liên minh giữa những nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay một
phần lớn (thậm chí toàn bộ) sản phẩm của một ngành, cho phép liên minh này phát huy
ảnh hưởng quyết định đến quá trình sản xuất và lưu thông của ngành đó.
Câu 211: Giá cả độc quyền gồm những yếu tố nào ?
Chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận độc quyền
Câu 212: Khi xuất hiện giá cả độc quyền thì giá cả thị trường lên xuống xoay quanh yếu tố nào? Giá cả độc quyền
Câu 213: Cuộc khủng hoảng kinh tế trong toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa diễn ra vào năm nào? -1847
Câu 214: Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là từ đâu? Hãy chọn đáp án sai.
Lao động không công của công nhân trong xí nghiệp độc quyền
Phần lao động không công của công nhân trong xí nghiệp ngoài độc quyền.
Phần giá trị thặng dư của các xí nghiệp tư bản vừa, nhỏ
Câu 215: Chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền là chủ nghĩa tư bản trong đó ở hầu hết các ngành, các lĩnh
vực của nền kinh tế tồn tại các tổ chức tư bản độc quyền và chúng chi phối sự phát triển
của toàn bộ nền kinh tế.
Câu 216: “Chế độ tham dự”, “chế độ ủy nhiệm” là hình thức tổ chức của yếu tố nào dưới đây?
Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kt
Câu 217: Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình
thức nào dễ bị tan rã nhất? -Cartel
Câu 218: Sự khác biệt cơ bản giữa xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là gì?
-Xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị và giá trị thặng
dư, còn xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó.
Câu 219: Tương quan so sánh giữa tổng lợi nhuận và tổng giá trị thặng dư trong chủ
nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Câu 220: Tổ chức OPEC thuộc hình thức liên kết nào dưới đây? Cartel
Câu 221: Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã chuyển
sang giai đoạn phát triển mới nào?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Câu 222: Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và không phủ định cơ sở nào của nó? Giá trị C05_CHƯƠNG 05
Câu 223: Mô hình kinh tế thị trường nào sau đây phát triển phổ biến ở Cộng hòa liên bang Đức?
Kinh tế thị trường xã hội
Câu 224: Mô hình kinh tế thị trường nào sau đây phát triển phổ biến ở Mỹ?
Mô hình kinh tế thị trường tự do mới
Câu 226: Nội dung nào thể hiện bản chất của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Dân giàu, nước mạnh. Dân chủ công bằng văn minh
Câu 227: Nội dung nào sau đây không thể hiện bản chất của kinh tế thị trường định
Câu 228: Đâu là đặc trưng về mục tiêu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Là phương thức để pt llsx. Xd cơ sở vật chất kỹ thuật của cnxh, nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiện dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
Câu 229: Đâu là đặc trưng về sở hữu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Quan hệ giữa con người vs con người trong qtsx và tái sx xh trên cơ sở chiếm hữu nguồn
lực của qtsx và kq lao động tương ứng của qt tái sx ấy trong 1 đk lịch sử nhất định
Câu 230: Đâu là đặc trưng về quan hệ quản lý của nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Nhà nc can thiệp điều tiết qt pt kt của đất nc nhằm khắc phục những hạn chế, khuyết tật
của kt thị trường và định hướng chúng theo mục tiêu đã định
Câu 231: Đâu là đặc trưng về quan hệ phân phối của nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Thực hiện phân phối công bằng các yếu tố sx, tiếp cận và sd các cơ hội và dk phát triển
của mọi chủ thể kt để tiến tới xd xh mọi người đều giàu có, đồng thời phân phối kết quả
làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kt, theo mức đóng góp vốn cùng các
nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xh, phúc lợi xh.
Câu 232: Nội dung kinh tế của sở hữu là gì?
Biểu hiện ở khía cạnh lợi ích, trc hết là lợi ích kt mà chủ sỡ hữu đc thụ hưởng khi xác
định đối tượng sở hữu đó thuộc về mình trước các quan hệ với ngkhac
Câu 233: Nội dung pháp lý của sở hữu là gì?
Thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.
Câu 234: Mỗi thành phần kinh tế (tương ứng với một hình thức sở hữu nhất định)
đóng va trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Kt nhà nc giữ vai trò chủ đạo. Kt tư nhân là 1 động lực quan trọng, kt nhà nc, kt tập thể
cùng vs kt tư nhân là nòng cốt.
Mỗi thành phần kt đều là 1 bộ phận cấu thành của nền kt quốc dân, bình đẳng trc pháp
luật, cùng tồn tại và pt cùng hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
Câu 235: Đặc trưng về quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
Nền kinh tế thị trường định hưỡng xhcn ở vn phải thực hiện gắn tăng trưởng kt vs công
bằng xh, phát triển kt đi đôi vs pt văn hóa – xh, thực hiện tiến bộ và công bằng xh ngay
trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoan pt của kttt
Câu 236: Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định cơ
chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, quan
hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm tiến tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị
trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 237: Khái niệm nào sau đây dùng để phản ánh hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ
máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các
hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế?
Câu 238: Khái niệm nào sau đây dùng để phản ánh hệ thống đường lối, chủ trương,
hệ thống luật pháp, chính sách quy định cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt
động, mục tiêu, phương thức hoạt động, quan hệ lợi ích của các chủ thể kinh tế nhằm tiến
tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp
phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 241: (ELO 1). Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ lợi ích vật chất thu được khi
thực hiện các hoạt động kinh tế của con người?
Lợi ích kt là lợi ích vật chất, lợi ích thu đc khi thực hiện các hoạt động kt của con người.
Câu 242: Lợi ích kinh tế là gì?
Lợi ích kt là lợi ích vật chất, lợi ích thu đc khi thực hiện các hoạt động kt của con người.
Câu 243: (ELO 1). Bản chất của lợi ích kinh tế là gì?
Lợi ích kt phản ảnh mục đích và động cơ của các qh giữa các chủ thẻ trong nền sx xh
Câu 244: (ELO 1). Biểu hiện lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp (người sử dụng sức lao động) là gì?
Lợi ích trc hết là lợi nhuận
Câu 245: (ELO 1). Biểu hiện lợi ích kinh tế của người lao động là gì? Tiền công
Câu 246: (ELO 1). Lợi ích kinh tế cổ đông (người góp vốn vào các doanh nghiệp) nhận được là gì? Lợi tức
Câu 247: (ELO 1). Lợi ích kinh tế người cho thuê đất (mặt bằng, nhà xưởng, văn
phòng) nhận được là gì? Tiền thuê
Câu 248: (ELO 1). Vai trò của lợi ích kinh tế được thể hiện như thế nào?
Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kt xh
Là cơ sở thúc đẩy sự pt các lợi ích khác
Câu 251: (ELO 1). Trường hợp nào sau đây biểu hiện quan hệ lợi ích kinh tế theo chiều ngang?
theo chiều dọc là giữa 1 tổ chức kt vs 1 cá nhân trong tổ chức
Theo chiều ngang là giữa các chủ thể, các cộng đồng người, giữa các tổ chức, các bộ
phận hợp thành nền kt khác nhau
Câu 252: (ELO 1). Thế nào là của sự thống nhất của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Chúng thống nhất với nhau vì một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể
khác. Do đó, lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực
tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện.
Câu 253: (LO 1). Thế nào là của sự mâu thuẫn của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Các quan hệ lợi ích kinh tế mâu thuẫn với nhau vì các chủ thể kinh tế có thể hành động
theo những phương thức khác nhau đê thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó
đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn. Ví dụ, vì lợi ích của mình, các cá nhân, doanh
nghiệp có thể làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế...
Câu 256: (ELO 1). Tính tất yếu khách quan của sự phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thể hiện ở nội dung nào sau đây?
Là tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển khách quan.
Do tính ưu việt của kttt định hướng trong thúc đẩy pt
Là mô hình kttt phù hợp vs nguyện vọng của nhân dân mong mún dân giàu, nc mạnh dân chủ công bằng văn minh
Câu 257: Tại sao nói việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa cần thiết khách quan?
-Do thể chế ktt định hướng xhcn chưa đồng bộ
-Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
-Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, các yếu tố thị trường chưa đẩy đủ
Câu 258: Trường hợp nào sau đây không phải là biểu hiện của lợi ích kinh tế?
Câu 259: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về lợi ích kinh tế như thế nào để góp
phần tạo động lực cho sự phát triển đất nước trong cơ chế thị trường?
Coi lợi ích kt là động lực của các hoạt động kt, phải tôn trọng lợi ích cá nhân chính đáng
-Coi lợi ích kt là động lực của các hoạt động kt, phải tôn trọng lợi ích cá nhân chính đáng
Câu 260: Cùng với việc theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ thể
kinh tế đã góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung?
-Theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng củamình, các chủ thổ kinh tế đã đóng góp vào sự phát
triền của nền kinh tế. Vì lợi ích chính đáng của mình, người lao động phải tích cực lao động
sản xuất, nâng cao taynghề, cải tiến công cụ lao dộng; chủ doanh nghiệp phái tìm cách
nâng cao hiệu quảsừ dụng các nguồn lực, dáp ứng các nhu cầu, thị hiếu của khách hàng
bằng cáchnâng cao chất lượng sản phẩm, thay dổi mẫu mã, nâng cao tinh thần trách
nhiệmtrong phục vụ người tiêu dùng... Tất cả những diều đó đều có tác dụng thúc đẩy
sựphát trien của lực lượng sản xuất, của nền kinh tế và nâng cao đời sống của ngườidân.
Câu 261: Lực lượng sản xuất ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ lợi ích kinh tế?
-Llsx là phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất của con người, lợi ích kt
trc hết phụ thuộc vào số lượng, chất lượng hh và dv, mà điều này lại phụ thuộc vào trình
độ pt llsx. Do đó, trình dộ pt của llsx càng cao, việc đáp ứng lợi ích kt của các chủ thể
càng tốt, quan hệ lợi ích kt vi vậy, cnagf có điều kiện thống nhất vs nhau
Câu 262: Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến
quan hệ lợi ích kinh tế?
-Chính sách phân phối thu nhập của nhà nc làm thay đổi mức thu nhập và tương quan thu
nhập của các chủ thể kt. Lhi thu nhập và tương quan thu nhập thay đổi, phương thức và
mức độ thỏa mãn các nhu cầu vc cũng thay đổi, tức là lợi ích kt và qh lợi ích kt giữa các chủ thể cũng thay đổi
Câu 263: Anh A làm nhân viên kinh doanh tại công ty cổ phần B. Ngoài tiền lương
nhận được hàng tháng, A còn có khoảng thu nhập từ việc mua cổ phiếu của công ty B.
Nhờ làm việc chăm chỉ, A được đồng nghiệp quý mến. Lợi ích kinh tế mà A nhận được là gì?
-Tiền lương và thu nhập
Câu 264: Hai doanh nghiệp kí kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa thuộc quan hệ lợi
ích kinh tế nào sau đây?
Câu 265: Anh M làm thuê cho công ty A và nhận lương hàng tháng từ công ty A
thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào sau đây?
-Giữa người lao động và người sử dụng lao động
Câu 266: Các quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mai tự do nhằm mở rộng
thị trường thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào sau đây? -Quan hệ lợi ích xh
Câu 267: A và B cạnh tranh với nhau để giành được vị trí việc làm trong một doanh
nghiệp có uy tín thuộc quan hệ lợi ích kinh tế nào sau đây?
Giữa những người lao động
Câu 268: Để bảo vệ lợi ích kinh tế chính đáng của mình, người lao động cần phải làm gì?
Thành lập các tổ chức riêng. Công đoàn là tổ chức quan trọng nhất để bảo vệ quyền lợi của người lao động
Câu 269: Để bảo vệ lợi ích kinh tế chính đáng của mình, chủ doanh nghiệp cần phải làm gì?
Thành lập các tổ chức riêng. Là các nghiệp đoàn, hội nghề nghiệp..
Câu 271: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế?
Câu 272: Lợi dụng đại dịch viêm phổi cấp do chủng mới vinus Corona (COVID-19)
gây ra, nhiều đơn vị kinh doanh thiết bị, sản phẩm y tế đã nâng giá khẩu trang y tế, chất
sát khuẩn để trục lợi bất chính. Đây là biểu hiện của quan hệ kinh tế nào sau đây?
-Mâu thuẫn giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xh
Câu 273: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao
động và người sử dụng lao động?
Câu 274: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người lao động với nhau?
Câu 275: Trường hợp nào sau đây thể hiện quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người
sử dụng lao động với nhau?
Câu 276: Với tư cách là người lao động trong tương lai, bạn nên làm gì để bảo vệ lợi
ích kinh tế chính đáng, hợp pháp của mình?
Câu 277: Các cuộc đình công, bãi công trong các nhà máy, xí nghiệp thể hiện quan hệ kinh tế nào sau đây? C06_CHƯƠNG 06
Câu 278: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên
tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây? -HIỆN ĐẠI HÓA
Câu 279: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao
động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây? -CÔNG NGHIỆP HÓA
Câu 280: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào? -XVIII
Câu 281: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian nào?
giữa những năm 40 của thế kỉ XX
Câu 282: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng gì?
– Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động xã hội,
thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời giải quyết việc làm, tăng thu nhập
và nâng cao đời sống của nhân dân.
– Tạo ra lực lượng sản xuất mới, tạo tiền đề cho việc củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa và củng cố, tăng cường mối quan hệ giữa công nhân, giữa nông dân và trí thức.
– Tạo tiền đề cho việc hình thành và phát triển nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa và phát
triển nền văn hóa tiên tiến, cao đẹp, đậm đà bản sắc dân tộc.
– Tạo cơ sở vật chất – kỹ thuật để xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, kết hợp với chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố, tăng cường quốc phòng và an ninh quốc gia.
Câu 283: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là gì?
-Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sx xh – lạc hậu sang nền sx xh tiến bộ
-Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sx xh lạc hậu sang nền sx xh hiện đại cụ thể là:
-Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu kh cn mới hiện đại
-Chuyển đổi cơ cấu kt theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu quả
-Từng bước hoàn thiện quan hệ sx phù hợp vs trình độ pt của llsx
Câu 284: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào?
-Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ ngành Công nghiệp dệt, từ những năm 60 của thế
kỉ XVIII và kết thúc vào những năm 40 của thế kỉ XIX. Những phát minh kĩ thuật đầu
tiên xuất hiện trong công nghiệp dệt vải bông – ngành công nghiệp phát đạt thời bấy giờ.
Câu 285: Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ ngành nào?
-CÔNG NGHIỆP NHẸ, MÀ TRỰC TIẾP LÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DỆT
Câu 286: Cách mạng công nghiệp đã đưa đến sự hình thành các giai cấp cơ bản của
xã hội tư bản, đó là giai cấp nào? -tư sản và vô sản.
Câu 287: Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX là quá trình diễn ra như thế nào?
-CHUYỂN TỪ LAO ĐỘNG THỦ CÔNG THÀNH LAO ĐỘNG SỬ DỤNG MÁY MÓC,
THỰC HIỆN CƠ GIỚI HÓA SX BẰNG VIỆC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG NƯỚC VÀ HƠI NƯỚC
Câu 288: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào thời kỳ nào?
Nửa cuối tk XIX đến đầu TK XX
Câu 289: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời kỳ nào?
KHOẢNG NHỮNG NĂM ĐẦU THẬP NIÊN 60 TK XX ĐẾN CUỐI TK XX
Câu 290: Năm 1996 Việt Nam tham gia tổ chức nào?
Diễn đàn hợp tác Á–Âu (tiếng Anh: The Asia-Europe Meeting, viết tắt ASEM), còn gọi
là Hội nghị thượng đỉnh Á – Âu, được chính thức thành lập vào năm 1996
Câu 291: Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới vào năm nào? 11/1/2007
Câu 292: ( LO1). Yếu tố nào vừa là mục tiêu vừa là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa? -Con người
Câu 294: Mục tiêu trước mắt của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
“Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công
nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến
bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần
cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”.
SỚM ĐƯA NƯỚC TA RA KHỎI TÌNH TRẠNG KÉM PHÁT TRIỂN
Câu 295: Các hình thức chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế là gì?
- Quan hệ thương mại quốc tế (bao gồm thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ quốc tế);
- Quan hệ đầu tư quốc tế;
- Quan hệ quốc tế về dịch chuyển sức lao động;
- Quan hệ quốc tế về trao đổi khoa học - công nghệ (hay còn gọi là quan hệ quốc tế về
sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại);
- Quan hệ tài chính - tiền tệ quốc tế;
- Các quan hệ quốc tế khác phát sinh trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Câu 296: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được khởi phát từ nước nào? ANH
Câu 297: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo
hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC
Câu 298: Trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần là vì lý do gì?
-Trong nền kinh tế quá độ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay do trình độ phát
triển chưa cao, chưa đồng đều của lực lượng sản xuất mà còn tồn tại khách quan nền kt nhìu thành phần
Câu 299: Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp?
-Sớm làm cuộc cách mạng tư sản, tạo lập được những tiền đề cần thiết cho cuộc cách mạng trong sản xuất
Câu 300: Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là gì?
-Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng công nghiệp chính là tạo ra rất nhiều máy móc, xí
nghiệp và biến nước Anh thành công xưởng của thế giới.
Câu 301: Hệ quả của cách mạng công nghiệp là gì?
Câu 302: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ hai là gì?
Cuộc cách mạng này là một cuộc cách mạng về khoa học và kỹ thuật. Chuyển sang sản
xuất trên cơ sở điện cơ khí và giai đoạn tự động hóa cục bộ. Sử dụng năng lượng điện và
sản xuất ra dây chuyên sản xuất hàng loạt quy mô lớn.
Câu 303: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ nhất là gì?
cơ khí máy móc (chạy bằng hơi nước và sức nước) ra đời và cải tiến, thay thế sức lao
động thủ công qua đó tăng sản lượng.
Câu 304: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ ba là gì?
SỬ DỤNG CNTT, TỰ ĐỘNG HÓA SX
Câu 305: Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ tư là gì?
-Đặc trưng của cuộc cách mạng 4.0 là: Trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật thông qua internet,
phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây; Về lĩnh vực công nghệ sinh học tập trung vào
nghiên cứu để tạo ra những bước nhảy vọt trong nông nghiệp, thủy sản, y dược, bảo vệ
môi trường, năng lượng tái tạo…
Câu 306: Cuộc cách mạng nào đã đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất, thúc đẩy chủ
nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền?
-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Câu 307: Cuộc cách mạng nào đã tạo điều kiện để chuyển biến các nền kinh tế công
nghiệp sang nền kinh tế tri thức?
-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
Câu 308: Cuộc cách mạng nào làm thay đổi hệ thống sản xuất từ tập trung sang phân cấp?
-Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Câu 309: Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày càng
nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? -Hiện đại hóa
Câu 310: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá có tác dụng gì?
Câu 311: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công
nghiệp hoá - hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
Câu 312: Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa của nước ta được thể hiện như thế nào?
Ngày 7/11/2006, lễ kết nạp Việt Nam gia nhập WTO được tổ chức tại trụ sở WTO ở
Geneva, Thụy Sĩ. Sau đó, kể từ ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của tổ chức thương mại lớn nhất thế giới này.
Câu 313: Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội
nhập của nước ta là sự kiện nào?
-gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
Câu 314: Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập vào khối ASEAN là do yếu tố nào?
đường lối Đổi mới của Việt Nam.
Câu 315: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là gì?
-chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. môi trường cạnh tranh gay gắt hơn do
hội nhập kinh tế khu vực mang lại, đặc biệt khi các quốc gia thành viên có đặc điểm sản
xuất khá giống nhau, có những thế mạnh chung trong nhiều lĩnh vực.
Câu 317: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là cuộc cách mạng có đặc điểm gì?
-Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. Sử
dụng năng lượng nước và hơi nước
Câu 318: Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai với
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là gì?
-Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
Câu 320: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “con trâu đi trước, cái
cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay? -Công nghiệp hóa
Câu 321: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta hiện nay là gì? -Công nghiệp hóa, HDH
Câu 322: Sau 20 năm đổi mới, đất nước ta đã thu được những thành tựu to lớn,
trong đó có thành tựu nổi bật của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
Câu 323: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
-xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.