Top 400 Câu Hỏi Triết Cuối Kì I - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Quy Nhơn
Top 400 Câu Hỏi Triết Cuối Kì I - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác - Lênin (ĐHQN)
Trường: Đại học Quy Nhơn
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT
Câu 1: Theo Angghen vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề: quan hệ giữa tư duy với tồn tại
Câu 2: Triết học là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của: tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 3: Nguồn gốc ra đời của triết học là nhận thức và xã hội
Câu 4: Đối tượng nghiện cứu của triết học là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 5: phương pháp triết học Biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động phát triển
Câu 6: giải quyết mặt nhận thức luận trong vấn đề cơ bản của triết học là làm rõ nội dung con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Câu 7: viện phân chia các trường phái triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là dựa trên cơ sở chủ yếu việc giải quyết mặt
bản thể luận trong vấn đề cơ bản của triết học
Câu 8: chủ nghĩa duy vật có các hình thức cơ bản là chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siệu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 9: quan điểm tinh thần khách quan có trước và sau độc lập với ý thức con người của chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 10: phương pháp triết học siêu hình nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời
Câu 11: Mác Lenin kế thừa trực tiếp hạt nhân hợp lý phép biện chứng duy tâm của heghen xây dựng phép biện chứng duy vật
Câu 12: chủ nghĩa duy tâm chủ quan phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực và thừa nhận tính tự phát của ý thức con người
Câu 13: Phép biện chứng cổ đại là biện chứng ngây thơ, tự phát
Câu 14: phương pháp biện chứng được coi là công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới và là phương pháp luận tối ưu của mọi khoa học
Câu 15: Hình thức phép biện chứng duy tâm của phép biện chứng cho triết học hiện thực chỉ là sự phản ánh biến chứng của ý niệm
Câu 16: triết học có vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung nhất đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người
Câu 17: hệ thống của tri thức quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó gọi là thế giới quan
Câu 18: các hình thức phát triển của thế giới quan từ thấp đến cao là huyền thoại – tôn giáo – triết học
Câu 19: triết học thời Lý Tây Âu thời trung cổ bị bao trùm bởi quyển lực của giáo hội và mang tính tôn giáo
Câu 20: Quan điểm của G.W.F.Heghen cho rằng khởi nguyên của thế giới 1 ý niệm tuyệt đối thể hiện thế giới quan duy tâm
Câu 21: triết học Mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX
Câu 22: C.Mac và Ph.Angghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của triết gia: Phoiobac và Heghen
Câu 23: Điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời của triết học Mac là giai cấp vô sản ra đời và trở thành một lực lượng chính trị - xã hội độc
lập thực tiễn cách mạng và phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển
Câu 24: Lenin chỉ rõ, học thuyết của C.Mac ra đời là sự kế thừa thẳng và trực tiếp những học thuyết Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính
trị học Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
Câu 25: Lenin bổ sung và phát triển triết học Mac trong hoàn cảnh: chủ nghĩa tư bản thành chủ nghĩa đế quốc
Câu 26: Lần đầu tiên Lenin đưa ra định nghĩa hoàn chỉnh về giai cấp trong tác phẩm sáng kiến vĩ đại
Câu 27: Tác phẩm Luận cương về phoiobac được Angghen đánh giá là văn kiện đầu tiên chứa đựng mầm mống thiên tai của một thế giới quan mới
Câu 28: Triết học Mac – Lenin có chức năng cơ bản là thế giới quan và phương pháp luận
Câu 29: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mac – Lenin là giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng và nghiên cứu là những quy luật vận động chung nhất của giới tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 30: Trước khi chuyển sang lập trường duy vật biện chứng Mac đã đứng trên quan điểm của nhà triết học Heghen
Câu 31: Bước ngoạt cách mạng về triết học do Mac và Angghen là: thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng
Câu 32: Một trong những thành tựu mang tính bước ngoạt cách mạng về triết học do Mac và Angghen thực hiện là sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 33: Nội dung thế giới quan phương pháp luận khoa học thế hiện vai trò của triết học Mac – Lenin
Câu 34: tác phẩm Bản than kinh tế - triết học năm 1844 của Mac đề cập tới “lao động bị tha hóa”
Câu 35: hệ thống triết học cổ điện Đức phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình một hệ thống lý luận
Câu 36: Cuộc cách mạng phong trào hiến chương Anh vào cuối những năm 30 của thế kỉ XIX được nhân định là “phong trào cách mạng
vô sản to lớn đầu tiên, thật sự có tính chất quần chúng và có hình thức chính trị”
Câu 37: Tính chất giai cấp của triết học Mac được thế hiện qua nhận định: “Giống như triết học thay giai cấp vô sản là vũ khí vật chất của
mình, giai cấp vô sản cũng thấy triết học là vũ khí tính thần của mình
Câu 38: Tác phẩm hệ tư tưởng Đức của Mac và Angghen nêu lên quan điểm duy vật lịch sử một cách hệ thống – xem xét xã hội xuất phát
từ con người hiện thực và sản xuất vật chất là hành vi lịch sử đầu tiên
Câu 39: Tính sáng tạo là một trong những đặc trưng nổi bật nhất của triết học Mac- Lenin bởi đó là một học thuyết phản ánh thế giới vật
chất luôn vận động, phát triển là một hệ thống mở
Câu 40:Theo quan điểm của Lenin, con đường để thoát khỏi cuộc khủng hoảng trong vật lý học cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là thay thế
chủ nghĩa duy vật siêu hình bằng chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 41: Quan điểm coi thế giới vật chất là kết quản của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối thuộc thế giới quan triết học duy tâm khách quan
Câu 42: Đồng nhất vật chất với khối lượng là quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII
Câu 43: Chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại thường đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể, hữu hình cảm tính
Câu 44: Các nhà triết học duy vật trước Mac thường gặp phải sai lầm khi đồng nhất vật chất với vật thế
Câu 45: Quan điểm coi điện tư là phi vật chất thuộc trường phái triết học duy tâm
Câu 46: Định nghĩa vật chất của Lenin được nêu trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh tế phê phán
Câu 47: Phạm trù triết học vật chất dung đề chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
Câu 48: Theo quan điểm triết học Mac – Lenin thuộc tính phản ánh là phổ biến ở mọi tổ chức vật chất
Câu 49: Theo Angghen tính thống nhất thực sự của thế giới là tính vật chất
Câu 50: Phạm trù triết học không gian dung để chỉ hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quang tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết câu và sự tác động lẫn nhau
Câu 51: Các hình thức vận động từ thấp đến cao của vật chất theo quan điểm của Angghen là cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội
Câu 52: Quá trình hòa hợp và phân giải các chất là hình thức vận động cơ bản Hóa học của thế giới vật chất
Câu 53: Theo quan điểm của Angghen, hình thức vận động xã hội là cao nhất và phức tạp nhất
Câu 54: Quan điểm cho rằng vận động và đứng im không tách rời nhận là thế giới quan triết học duy vật biện chứng
Câu 55: Theo quan điểm duy vật biện chứng, không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất
Câu 56: Nội dung Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan đề cập tới bản chất của ý thức
Câu 57: Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức là hình thức phản ánh đặc trưng chỉ có ở con người
Câu 58: Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực, khách quan
Câu 59: Quan điểm cho rằng vật chất quyết định ý thức nhưng ý thức có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất thông quan hoạt
động thực tiễn là của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 60: Phản ánh Vật lý mang tính thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật chất tác động
Câu 61: Thuộc tính chung nhất của vật lý mà Lenin khẳng định là Tồn tại khách quan
Câu 62: Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, hiện tượng phóng xạ và điện từ là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lenin điều
đó chứng tỏ rằng Giới hạn hiểu biết trước đây của con người về vật chất tiêu tan
Câu 63: Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII – XVIII đã quy mọi hình thức vận động thành 1 hình thức vận động duy nhất là Vận động cơ học
Câu 64: Quan điểm cho rằng, không gian và thời gian là do thói quen của con người quy định thuộc trường phái triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 65: Truong định nghĩa vật chất V.I.Lenin cho rằng vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con
người cảm giác nhằm khẳng định Vật chất có trước, ý thức có sau
Câu 66: Quan niệm về vật chất của V.I.Lenin khác với quan niệm của chủ nghĩa kinh nghiệm ở nội dung thừa nhận vật chất tồn tại khách
quan độc lập với ý thức con người.
Câu 67: Theo Angghen động lực xã hội trực tiếp thuê đẩy sự ra đời của ý thức làm cho bộ óc của con vượn dần dần biến chuyển thành bộ óc
con người là yếu tố Lao động và ngôn ngữ
Câu 68: Theo Angghen tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên
Câu 69: Theo quan niệm DVBC, ý thức không thể hình thành và phát triển được nếu thiếu đi phương tiện trao đổi xã hội là ngôn ngữ
Câu 70: Theo quan niệm duy vật biện chứng, chúng ta phải luôn xem xét sự vật, hiện tượng của thế giới vật chất trong Trạng thái vận
động, biến đổi không ngừng
Câu 71: Chủ nghĩa duy tâm đã dựa vào phát minh của khoa học tự nhiên về hiện tượng phóng xạ để chứng minh nguyện tử biến đổi đồng
nhất với vật chất mất đi
Câu 72: Theo quan điểm duy vật biện chứng, điều kiện cần và đủ để ý thức hình thành và phát triển là nguồn gốc tự nhiên và xã hội
Câu 73: Từ mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng, chúng ta rút ra nguyên tắc triết học Khách quan
Câu 74: Theo quan điểm duy vật biện chứng, thế giới vật chất không ngừng vận động phát triển xuất phát từ nguyên nhân Sự tác động của
các mặt, các yếu tố trong sự vật, hiện tượng
Câu 75: Theo quan niệm duy vật biện chứng, đứng im mang tính tương đối vì chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định với 1 hình thức vận động nhất định
Câu 76: Theo quan điểm triết học Mac – Lenin, sự tác động trở lại của ý thức với vật chất là ở tính chất Độc lập tương đối
Câu 77: Thro quan điểm duy vật biện chứng, khi sắt để lâu ở ngoài môi trường sẽ bị han gỉ là thể hiện thuộc tính phổ biện Phản ánh của mọi dạng vật chất
Câu 78: Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức hình thành thông qua quá trình Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới
Câu 79: Phát minh khoa học Thuyết tương đối của Anhxtanh đã chứng minh không gian, thời gian, khối lượng luôn biến đổi cùng với sự
vận động của vật chất
Câu 80: Luận điểm của Đecacto: “tôi duy vật vậy tôi tồn tại” thể hiện thế giới quan triết học Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 81: Canto từng luận rằng, vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong đôi mắt của kẻ si tình. Quan điểm của ông
thể hiện bản chất của ý thức là Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Câu 82: “Nước non là nước non trời/Ai ngăn được nước ai dời được sông” – Hai câu ca dao trên thể hiện thế giới vật chất là Tồn tại khách quan
Câu 83: Theo quan điểm duy vật biện chứng, bệnh quan duy vật chỉ là khuynh hướng tuyệt đối hóa vai trò của nhân tố Ý thức cá nhân
Câu 84: Phản ánh ý thức khác với các hình thức phản ánh của thế giới vật chất ở tính chất Tính năng động, sáng tạo
Câu 85: Chủ nghĩa duy vật siêu hình khi lý giải về nguồn gốc của ý thức, đã đồng nhất ý thức với vật chất khi cho rằng Óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật
Câu 86: Trong quan điểm về vật chất, chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII-XVIII chịu ảnh hưởng triết học của Khoa học vật lý thực nghiệm
Câu 87: Chủ nghĩa duy vật cũ bị “cầm tù” trong cách nhìn chật hẹp, phiến diện của phép siêu hình và Duy tâm về xã hội
Câu 88: Quan điểm cho rằng cái gì cảm giác được là vật chất thuộc thế giới quan triết học Duy tâm chủ quan
Câu 89: Theo quan điểm duy vật biện chứng về quá trình phản ánh của ý thức, trình độ phản ánh Sinh học mang tính định hướng, lựa chọn
Câu 90: Khi triết học Talet cho rằng nước là bán nguyên của một cái dạng tồn tại thể hiện quan điểm của Chủ nghĩa duy vật
Câu 91: Cái riêng và cái chung, khả năng và hiện thực trong phép biện chứng duy vật được gọi là cặp phạm trù cơ bản
Câu 92: Cái riêng là phạm trù triết học dung để chỉ Một sự vật, hiện tượng nhất định
Câu 93: Phạm trù triết học Cái đơn nhất dung để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà
không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác
Câu 94: Phạm trù triết học Cái chung dung để chỉ những mặt, những thuộc tính không những có ở một sự vật, hiện tượng nào đó, mà còn
lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng (nhiều cái riêng) khác
Câu 95: Phạm trù triết học Nguyên nhân dung để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật,
hiện tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định
Câu 96: Phạm trù triết học Kết quả dung để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên
Câu 97: Phạm trù triết học Tất nhiên dung để chỉ mọi liên hệ hạn chế, do nguyên nhân cơ bản bên trong sự vật, hiện tượng quy định và
trong điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác
Câu 98: Phạm trù triết học Ngẫu nhiên dung để chỉ mối quan hệ thống bản chất do nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy định nếu cơ thể
xuất hiện, cơ thể không xuất hiện, cơ thể xuất hiện như thế này hoặc cơ thể xuất hiện thế khác
Câu 99: Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển còn ngẫu nhiên có thể làm cho sự phát triển ấy diễn ra Nhanh hay chậm
Câu 100: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định vị trí của quan hệ nguyên nhân và kết quả là có sự Tương đối
Câu 101: Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phải căn cứ vào cái tất nhiên chứ không phải căn cứ vào cái ngẫu nhiên
Câu 102: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định ranh giới giữa tất nhiên và ngẫu nhiên là Tương đối
Câu 103: Phạm trù triết học Nội dung dung để chỉ tổng thể tất cả các mặt các yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng
Câu 104: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định khi hình thức phù hợp với nội dung, nó là động cơ thúc đẩy nội dung phát triển còn
khi không phù hợp hình thành Cản trở sự phát triển của nội dung
Câu 105: Phạm trù triết học Bản chất dung để chỉ sự tổng thể các mối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên trong quy định
sự vận động phát triển của đối tượng
Câu 106: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng vừa có sự thống nhất vừa có sự Đối lập với nhau
Câu 107: Phạm trù triết học Hiện thực dung để chỉ kết quả sự hình thành, là sự thực hiện khả năng và là cơ sở để định hình những khả năng mới
Câu 108: Phạm trù triết học Khả năng dung để chỉ sự phản ánh tổng thể các tiền đề của sự biến đổi, sự hình thành của hiện thực mới, là cái
có thể có, nhưng ngay lúc này chưa có
Câu 109: Theo quan điểm DVBC, tất nhiên có mối liên hệ với cái chung, nhưng cái chung không phải lúc nào cũng là Ngẫu nhiên
Câu 110: Phạm trù triết học Hình thức dung để chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển của sự vật, hiện tượng ấy, là hệ thống các
mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố cấu thành nội dung của sự vật, hiện tượng
Câu 111: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định trong hoạt động thực tiễn cần chủ động tác động vào sự chuyển hóa cái mới thành cái
chung để phát triển nó và ngược lại cái cũ thành cái đơn giản nhất để Hạn chế nó
Câu 112: Việt Nam là Cái riêng thì yếu tố Hà Nội là “cái đơn nhất”
Câu 113: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới xuất phát từ tình hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc tận dụng
cái chung vào trong cái riêng, cần phải xét đến Cái đặc thù
Câu 114: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định khi cái mới xuất hiện nó thuộc phạm trù triết học Cái đơn nhất
Câu 115: Theo quan điểm duy vật biện chứng, quan hệ Mây – Mưa là quan hệ nguyên nhân – kết quả
Câu 116: Theo quan điểm duy vật biện chứng “đói nghèo” và “dốt nát” là biểu hiện của mối quan hệ Nguyên nhân – Kết quả
Câu 117: Theo quan điểm duy vật biện chứng, mối quan hệ của nguyên nhân và kết quả có tính khách quan, tính phổ biến và tính Tất yếu
Câu 118: Theo quan điểm DVBC, muốn loại bỏ một hiện tượng nào đó không cần thiết, thì phản ánh cho Nguyên nhân sinh ra nó
Câu 119: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong hoạt động nhân thực và thực tiễn, không được tách rời giữa nội dung và hình thức,
hoặc tuyệt đối hóa Một trong hai mặt đó
Câu 120: “Cái mà người ta quả quyết cho là tất nhiên lại hoàn tòan do những ngẫu nhiên tùy cầu thành vá cái được coi là ngẫu nhiên lại là
hình thức được do ẩn nấp cái tất nhiên”. Phát biểu trên của Angghen khẳng định quan hệ nữa tất nhiên và ngẫu nhiên là Thống nhất
Câu 121: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong hoạt động thực tiễn dựa vào cái tất nhiên chứ không thể vào ngẫu nhiên, nhiệm vụ của
khoa học là tìm được mọi liên hệ tất nhiên của Hiện thực khách quan
Câu 122: Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự biến đổi giữa nội dung và hình thức trong sự vật, hiện tượng là Nội dung biến đổi trước
hình thức biến đổi sau
Câu 123: Theo quan điểm duy vật biện chứng, hình thức xuất hiện trong sự quy định của nội dung và sau khi xuất hiện, hình thức tồn tại
tương đối độc lập và có ảnh hưởng đến nội dung, gây ra Các hệ quả nhất định
Câu 124: Theo quan điểm duy vật biện chứng, mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là nội dung có khuynh hướng chủ đạo là biến đổi,
còn hình thức Tương đối ổn định
Câu 125: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định cùng một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức, cùng một hình thức có thể
Chứa đựng nhiều nội dung
câu 126: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng là Vừa thống nhất vừa đối lập với nhau
Câu 127: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định muốn nhận thức đúng sự vật, hiện tượng thì không dừng lại ở hiện tượng bên ngoài mà
phải Đi vào bản chất sự vật
Câu 128: Theo quan điểm duy vật biện chứng, hiện thực bao hàm trong mình số lớn các khả năng nhưng Một số trở thành hiện thực
Câu 129: Quan điểm duy vật biện chứng khẳn định trong đời sống xã hội, khả năng chuyển hóa thành hiện thực phải có điều kiện khách
quan và nhân tố Chủ quan
Câu 130: Theo quan điểm duy vật biện chứng, một nguyên nhân nhất định trong hoàn cảnh nhất định chỉ có thể gây ra Một kết quả
Câu 131: “Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8m/s” – Điều này chứng tỏ Một nguyên nhân nhất định, trong hoàn
cảnh giống nhau sẽ tạo nên kết quả giống nhau
Câu 132: Đảng Cộng sản Việt nam vận dụng phạm trù cái chung và cái riêng trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội là Xét đến cái đặc
thù trong điều kiện cụ thể
Câu 133: Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là biểu hiện mối liên hệ
Nguyên nhân – Kết quả trong triết học Mác – Lenin
Câu 134: Việc vận dụng kinh tế thị trường vào quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay là biểu hiện của cặp phạm trù Tất
nhiên và ngẫu nhiên trong triết học Mác - Lenin
Câu 135: Theo quan điểm triết học Mác – Lenin nếu xem tư duy là phạm trù nội dung thì hình thức biểu hiện của tư duy là Ngôn ngữ
Câu 136: Việc xóa bỏ chế độ bóc lột người ở Việt Nam không tách rời với thực hiện sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất xã hội là biểu hiện
của cặp phạm trù Bản chất và hiện tượng trong triết học Mác – Lenin
Câu 137: Sau khi tốt nghiệp đại học, sinh viên cùng 1 chuyên ngành đào tạo nhưng lại làm việc trong lĩnh vực, ngành nghề khác nhau của
xã hội là biểu hiện của cặp phạm trù Khả năng và hiện thực trong triết học Mác – Lenin
Câu 138: Theo quan điểm duy vật biện chứng, nếu xem chủ đề của mỗi tác phẩm văn học là phạm trù nội dung thì hình thức biểu hiện
thông qua Cấu trúc tác phẩm, hình tượng nhân vật, nghệ thuật bút pháp, ngôn ngữ
Câu 139: Lập luận Kinh tế thị trường sẽ dẫn đến sự đa dạng hóa về sở hữu tư liệu sản xuất thể hiện sự chuyển hóa giữa khả năng thành
hiện thực ở xã hội Việt Nam hiện nay theo quan điểm triết học
Câu 140: Chùa Một Cột ở thành phố Hà Nội là di tích lịch sử đặc sắc của Việt Nam. Nhận định trên, hoặc “cái riêng”, “cái chung” và “cái
đơn nhất” thể hiện ở nội dung Thành phố Hà Nội di tích lịch sử chùa Một Cột
Câu 141: Phạm trù triết học Lượng dung để chỉ về mặt quy mô, trình độ, số lượng các thuộc tính, đại lượng tốc độ và nhịp điệu sự vận
động phát triển của sự vật, hiện tượng
Câu 142: Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại nói lên Cách thức chung nhất của
sự vận động và phát triển
Câu 143: Theo quan điểm duy vật biện chứng, độ là khái niệm chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa lượng và chất: là giới
hạn của tồn tại của sự vật, hiện tượng mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự Thay đổi về chất
Câu 144: Phạm trù triết học Bước nhảy dung để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất của sự vật hiện tượng do những thay đổi về lượng
trước đó gây ra là bước ngoạt cơ bản trong sự biến đổi về lượng
Câu 145: Theo quan điểm duy vật biện chứng, lượng có đặc trưng Để thay đổi
Câu 146: Theo quan điểm duy vật biện chứng, căn cứ vào quy mô, nhịp điệu của bước nảy, có bước nhảy Toàn bộ
Câu 147: Phạm trù triết học Chất dung để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng: là sự thống nhất hữu cơ của các
thuộc tính, nêu tỏ tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng là no mà không phải sự vật, hiện tượng khác
Câu 148: Phạm trù triết học Mâu thuẫn biện chứng dung để chỉ sự liên hệ tác động theo cách vừa thống nhất, vừa đấu tranh vừa đối thoại,
vừa loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn nhau giữa các mặt đối lập
Câu 149: Theo quan điểm duy vật biện chứng, Mâu thuẫn cơ bản tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển của sự vật hiên tượng
Câu 150: Theo quan điểm duy vật biện chứng, đấu tranh của các mặt đối lập là Tuyệt đối
Câu 151: Theo quan điểm duy vật biện chứng, quy luận thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập nói lên Nguyên nhân, động lực của sự
vận động, phát triển
Câu 152: Theo quan điểm duy vật biện chứng, Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập giữ vị trí là hạt nhân của phép biện chứng suy vật
Câu 153: Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự tác động qua lại giữa các mặt, các khuynh hướng đối lập nằm trong chính mỗi sự vật, hiện
tượng có vai trò quy định trực tiếp quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng là Mâu thuẫn bên trong
Câu 154: Sự tác động giữa các mặt đối lập theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau và sự tác động đó cũng không tách rời sự khác nhau,
thống nhất, đồng nhất là Đấu tranh của các mặt đối lập
Câu 155: Theo quan điểm duy vật biện chứng, quy luật phủ định của phủ định nói lên Khuynh hướng, hình thức, kết quả sự vận động và phát triển
Câu 156: Theo V.I.Lenin sự phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế giới là diễn ra theo đường Xoáy ốc
Câu 157: Theo quan điểm duy vật biện chứng, phủ định biện chứng là khái niệm dung để chỉ sự phủ định làm Tiêu đề, tạo điều kiện cho sự phát triển
Câu 158: Đặc điểm của kế thừa biện chứng là duy trì các yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng bị phủ định dưới dạng Vượt bo
Câu 159: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong quy luật phủ định của phủ định thì khái quát sau: Hạt thóc – cây lúa – hạt thóc gọi là
Chu kỳ của sự phát triển
Câu 160: Theo quan điểm duy vật biện chứng, phủ định biện chứng: diễn ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy là thể hiện tính Phổ biến
Câu 161: Theo quan điểm duy vật biện chứng, việc không chú ý thỏa đáng quán trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi
về chất là biểu hiện của tư tưởng Nôn nóng
Câu 162: Theo quan điểm duy vật biện chứng, việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt đén giới
hạn độ là biểu hiện của tư tưởng Bảo thủ
Câu 163: Theo quan điểm duy vật biện chứng, điều kiện khách quan và chủ quan để thực hiện lượng đôi dẫn đến chất đổi chỉ có trong lĩnh vực Xã hội
Câu 164: Sự sống cũng là một mâu thuẫn tồn tại trong bản than các sự vật và quá trình, một mâu thuẫn thường xuyên nảy sinh và tự giải
quyết và khi mâu thuẫn chấm dứt thì sự sống cũng không còn nữa và cái chết xảy đến. Luận điểm này của Ph.Angghen khẳng định mâu
thuẫn có tính Khách quan
Câu 165: Theo quan điểm duy vật biện chứng, muốn thay đổi về chất của sự vật thì trước hết phải Tích lũy về lượng
Câu 166: Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự thay đổi của chất ở một sự vật, hiện tượng là do lượng thay đổi đạt tới điểm nút và thông qua Bước nhảy
Câu 167: Theo quan điểm duy vật biện chứng, phạm trù chất dung để phân biệt sự khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng và Các hình thái tồn tại của chúng
Câu 168: Theo quan điểm duy vật biện chứng, ranh giới giữa mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn chủ yếu là Tương đối
Câu 169: Theo quan điểm duy vật biện chứng, quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập bao gồm tính khách quan, tính đa dạng và tính Phổ biến
Câu 170: Theo quan điểm duy vật biện chứng, mâu thuẫn nói lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi phối các mâu thuẫn
khác trong giai đoạn do gọi là mâu thuẫn Chủ yếu
Câu 171:Theo quan điểm duy vật biện chứng, thống nhất giữa các mặt đối lập là có tính tương đối, tạm thời còn đấu tranh giữa các mặt đối
lập là có tính Tuyệt đối
Câu 172: Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định quan hệ giữa thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là Thống nhất có tính
tương đối, đầu tranh có tính tuyệt đối
Câu 173: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. khẳng định này là của nhà triết học V.I.Lenin
Câu 174: Theo quan điểm duy vật biện chứng, việc nhận thức và giải quyết mâu thuẫn trong thực tiền cần phải có quan điểm lịch sự - cụ thể
là do mâu thuẫn có tính Đa dạng, phong phú
Câu 175: Theo quan điểm duy vật biện chứng, tự than phủ định của phủ định biện chứng là mang tính khách quan
Câu 176: Theo quan điểm duy vật biện chứng, phủ định của phủ định là điều kiện, tiêu đề để Cái mới ra đời trên cơ sở của cái cũ
Câu 177: Theo quan điểm duy vật biện chứng, phủ định biện chứng là sự phủ định mà về mặt hình thức thường được biểu hiện ra là hai lần
phủ định cơ bản với Ba hình thái tồn tại cơ bản của nó
Câu 178: Theo V.I.Lenin từ khẳng định đến phủ định – từ phủ định đến “sự thống nhất” với cái bị khẳng định. Cái bị khẳng định được hiểu
là Cái khẳng định
Câu 179: Khái quát về con đường phát triện của sự vật hiện tượng: trong thế giới V.I.Lenin khẳng định sự phát triển hình như diễn lại những
giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một Trình độ cao hơn
Câu 180: Theo quan điểm duy vật biện chứng, điều kiện khách quan và chủ quan để cái mới ra đời trên cơ sở của cái cũ chỉ có trong lĩnh vực Xã hội
Câu 181: Trong tự nhiên, vòng đời phát triển của bướm – trứng – nhộng – tằm – bướm là biểu hiện của quy luật Phủ định của phủ định
Câu 182: Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội từ sau nguyên thủy – chiếm hữu nô lệ - phong kiến – tư bản chủ nghĩa – cộng sản
chủ nghĩa là biểu hiện của quy luật Phủ định của phủ định
Câu 183: Cái hang trong tự nhiên được con người phản ánh vào trong tư duy và qua hoạt động thực tiễn con người tạo ra ngôi nhà là biểu
hiện của quy luật Phủ định của phủ định của phép biện chứng duy vật
Câu 184: Nhà tư bản thực công nhân vận hành tư liệu sản xuất của mình để sản xuất là biểu hiện của quy luật Phủ định của phủ định
Câu 185: Theo quan điểm triết học Mác – lenin, logic Chủ nghĩa duy vật – chủ nghĩa duy tâm – chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 186: Nội dung Thực tiễn – nhận thức – thực tiễn biểu hiện về quy luật phủ định của phủ định trong triết học Mác – Lenin
Câu 187: Ví dụ Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao là biểu hiện của quy luật lượng – chất trong triết học Mác – Lenin
Câu 188: Theo quan điểm duy vật lịch sự, hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế cho hình thái kinh tế - xã hội phong kiến là
bước nhảy Toàn bộ trong quy luật lượng – chất
Câu 189: Việc vận dụng kinh tế thị trường vào xây dựng và phát triển kinh tế ở Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa là bước nhảy
Cục bộ trong quy luật lượng – chất
Câu 190: Việc đun nước ở thể lỏng từ trạng thái bình thường lên đến 90 độ là biểu hiện của nội dung Lượng và chất thống nhất với nhau
Câu 191: Việc gia tăng phương tiện cơ giới sử dụng động cơ đốt trong ở các thành phố dẫn đến ô nhiễm không khí là biểu hiện của Quy luật lượng – chất
Câu 192: Kinh tế Việt nam chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa, tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là biểu hiện của
phạm trù Bước nhảy trong quy luật lượng – chất STT Nội dung câu hỏi Đáp án đúng 193
Yếu tố nào sau đây được xác định thuộc về phạm trù chất theo nghĩa triết học khi thể hiện
Sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất
sự khác biệt của chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tư bản? 194
Mâu thuẫn giữa thực dân Pháp với dân tộc Việt Nam trong giai đoạn 1930 - 1945 là thuộc Mâu thuẫn chủ yếu
loại mẫu thuẫn nào sau đây? 195
Mâu thuẫn giữa hệ thống xã hội chủ nghĩa với tư bản chủ nghĩa trên thế giới thuộc loại nào Mâu thuẫn đối kháng trong mâu thuẫn sau đây? 196
Quan hệ nào sau đây là mặt đối lập trong quy luật mâu thuẫn? Nắng và mưa 197
Trường hợp nào sau đây thể hiện mặt đối lập trong quy luật mâu thuẫn?
Sở hữu tư nhân và sở hữu công cộng 198
Trường hợp nào sau đây không phải là mặt đối lập trong quy luật mâu thuẫn?
Mưa và bão trong giới tự nhiên 199
Trường hợp nào sau đây không phải là mặt đối lập trong quy luật mâu thuẫn?
Chiếm hữu nô lệ và phong kiến 200
Quan hệ nào sau đây là mặt đối lập trong quy luật mâu thuẫn? Thiện - Ác 201
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là thực tiễn 202
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất
vừa tương đối, vừa tuyệt đối. 203
Giai đoạn nhận thức nào sau đây diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên Cảm tính
các giác quan của con người? 204
Nhận thức cảm tính được thể hiện dưới các hình thức nào sau đây?
Cảm giác, tri giác, biểu tượng 205
Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật được gọi lý tính là giai đoạn nhận thức 206
Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào sau đây?
Khái niệm, phán đoán và suy luận 207
Chân lý không có tính chất nào sau đây? Trừu tượng 208
Tri thức phù hợp với hiện thực khách quan mà con người phản ánh và được thực tiễn kiêm chân lý nghiệm được gọi là 209
Quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào não người trên cơ nhận thức
sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan được gọi là 210
Hình thức liên hệ các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng của thế phán đoán
giới trong ý thức con người được gọi là 211
Hoạt động nào sau đây thuộc phạm trù thực tiễn? Thực nghiệm khoa học 212
Quan điểm triết học nào sau đây cho rằng thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của Duy vật biện chứng nhận thức? 213
Hoạt động thực tiễn nào sau đây là cơ bản nhất, quy định đến các hình thức khác? Sản xuất vật chất 214
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thực tiễn gắn với giai đoạn nhận thức nào sau đây? Cảm tính 215
Quan điểm nào sau đây trái với chủ nghĩa duy vật biện chứng về nhận thức cảm tính? Phản ánh sai sự vật 216
Luận điểm nào sau đây không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nhận Luôn đạt đến chân lý không mắc sai thức lý tính? lầm 217
Trong hoạt động thực tiễn, việc không coi trọng lý luận thì sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm 218
“Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận
Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để
nhận thức”. Luận điểm này của V.I. Lênin thể hiện nguyên tắc nào sau đây?
kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai
của cảm giác, ý thức nói chung 219
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thực tiễn là toàn bộ hoạt động
vật chất, có mục đích, có tính lịch sử, xã hội 220
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức nào sau đây thuộc giai đoạn nhận thức lý Phán đoán tính? 221
Luận điểm “Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan” thuộc thế giới quan
Chủ nghĩa duy vật biện chứng triết học nào sau đây? 222
Luận điểm “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực Duy vật biện chứng
tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khác quan”
thuộc thế giới quan triết học nào sau đây? 223
Câu “Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng” thuộc hình thức nào sau này của quá trình Phán đoán nhận thức? 224
“Mọi kim loại đều dẫn điện”. Theo trình độ phát triển của nhận thức, câu này thuộc loại Phổ biến phán đoán nào sau đây? 225
“Đồng là kim loại”. Theo trình độ phát triển của nhận thức, câu này thuộc loại phán đoán Phán đoán đặc thù nào sau đây? 226
“Đồng dẫn điện”. Theo trình độ phát triển của nhận thức, câu này thuộc loại phán đoán nào Phán đoán đơn nhất sau đây? 227
“Trái đất quay xung quanh mặt trời”. Luận điểm này thể hiện tính chất nào sau đây của chân Khách quan lý? 228
Hành động: "Đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội" thuộc hình thức nào sau đây của hoạt Chính trị - xã hội động thực tiễn? 229
“Sự ra đời và phát triển của toán học là do nhu cầu đo đạc, tính toán”. Nhận định này thể
Cơ sở, động lực của nhận thức
hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức? 230
“Nước nguyên chất sôi ở nhiệt độ 100 độ C khi áp suất không khí bằng một atmosphere. Cụ thể
Trong điều kiện áp suất khác nhau thì nhiệt độ sôi cũng khác nhau”. Điều này thể hiện tính
chất nào sau đây của chân lý? 231
Theo quan điểm duy vật biện chứng, phương thức sản xuất là thể thống nhất của các nhân tố Quan hệ sản xuất và lực lượng sản nào sau đây? xuất 232
Theo quan điểm duy vật lịch sử, cấu trúc của lực lượng sản xuất bao gồm người lao động và tư liệu sản xuất 233
Theo quan điểm duy vật lịch sử, mặt tự nhiên của phương thức sản xuất là lực lượng sản xuất 234
Theo quan điểm duy vật lịch sử, mặt xã hội của phương thức sản xuất là quan hệ sản xuất 235
Theo quan điểm duy vật lịch sử, phạm trù nào sau đây là sự thống nhất giữa lực lượng sản Phương thức sản xuất
xuất và quan hệ sản xuất? 236
Theo triết học Mác Lênin, muốn thay đổi một chế độ xã hội thì phải thay đổi quan hệ sản xuất 237
Theo quan điểm duy vật lịch sử, toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành một cơ cấu kinh cơ sở hạ tầng
tế của một xã hội nhất định là 238
Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, nhân tố quy định sự tồn tại và phát triển của xã vật chất hội là sản xuất 239
Trong các hình thức của sản xuất xã hội, hình thức nào sau đây là nền tảng? Sản xuất vật chất 240
Một bộ phận của tự nhiên tham gia vào sản xuất vật chất là đối tượng lao động 241
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ sản xuất thúc đẩy sự phát triển lịch sự sản xuất khi phù hợp với chính độ phát triển của quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất 242
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế là công cụ lao động 243
Con người khác với các động vật khác ở chỗ biết
chế tạo và sử dụng công cụ lao động 244
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì lực lượng
quan hệ sản xuất tác động tác động
sản xuất quyết định quan hệ sản xuất và
trở lại lực lượng sản xuất 245
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thì
tồn tại xã hội và ý thức xã hội tác
động biện chứng với nhau 246
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội luôn luôn mang bản giai cấp thống trị chất của 247
Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là công cụ lao động 248
Quy luật xã hội nào sau đây giữ vai trò quyết định đối với sự vận động phát triển của xã
Quan hệ sản xuất phù hợp với trình hội?
độ phát triển của lực lượng sản xuất 249
Cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành nào sau đây?
Quan hệ sản xuất, lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng 250
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở hạ tầng của xã hội là
toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp
thành cơ cấu kinh tế của xã hội 251
Phạm trù nào sau đây thể hiện mặt quan điểm, tư tưởng của mỗi xã hội? Kiến trúc thượng tầng 252
Các thiết chế như nhà nước, đảng phái chính trị,... thuộc phạm trù nào sau đây? Kiến trúc thượng tầng 253
Phạm trù nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản Lực lượng sản xuất xuất? 254
Phạm trù nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất? Quan hệ sản xuất 255
Tiêu chuẩn khách quan nào sau đây dùng để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử? Quan hệ sản xuất 256
Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào sau đây giữ vai trò quyết định?
Sở hữu tư liệu sản xuất 257
Trong quá trình sản xuất vật chất, con người sử dụng yếu tố nào sau đây để tác động vào tự Công cụ lao động
nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu con người? 258
Quan niệm nào sau đây không đúng khi nói đến phạm trù quan hệ sản xuất?
Thể hiện mối quan hệ giữa con
người và tự nhiên trong sản xuất vật chất 259
Quan niệm nào sau đây không đầy đủ khi nói đến phạm trù lực lượng sản xuất?
Thể hiện mối quan hệ giữa người và
người trong quá trình sản xuất 260
Yếu tố nào sau đây quyết định nội dung của phương thức sản xuất? Lực lượng sản xuất 261
Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự biến đổi của quan hệ sản xuất?
Trình độ của lực lượng sản xuất 262
Sự biến đổi có tính chất cách mạng của kiến trúc thượng tầng là do sự thay đổi của
quan hệ sản xuất thống trị 263
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, phạm trù cơ sở hạ tầng là đề cập đến lĩnh vực nào sau đây Kinh tế của xã hội? 264
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, phạm trù kiến trúc thượng tầng đề cập đến lĩnh vực nào sau Chính trị đây của xã hội? 265
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa nào sau đây dẫn đến sự phát triển các
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
hình thái kinh tế - xã hội? 266
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong kiến trúc thượng tầng của một xã hội có giai cấp, yếu Nhà nước
tố nào sau đây tác động mạnh mẽ và trực tiếp tới cơ sở hạ tầng? 267
Khuynh hướng không ngừng biến đổi, phát triển của sản xuất bao giờ cũng bắt đầu từ sự lực lượng sản xuất
biến đổi, phát triển của 268
Sự tác động tích cực trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội là thể hiện tính chất nào
Độc lập tương đối của ý thức xã hội
sau đây của ý thức xã hội? 269
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội nhưng đồng thời ý thức xã hội nhưng đồng thời ý
chủ nghĩa duy vật lịch sử
thức xã hội cũng có tính độc lập tương đối của nó là quan điểm của 270
Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào sau đây quyết định đến quy mô, tốc độ, hiệu quả của
Tổ chức, quản lý sản xuất nền sản xuất? 271
Hoạt động nào sau đây giữ vai trò là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người? Sản xuất vật chất 272
Phạm trù nào sau đây chỉ cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những Phương thức sản xuất
giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người? 273
Yếu tố nào sau đây trong tư liệu sản xuất quyết định sự biến đổi của lực lượng sản xuất? Công cụ lao động 274
Quan hệ nào sau đây là quan hệ xuất phát, cơ bản, đặc trưng cho quan hệ sản xuất?
Sở hữu về tư liệu sản xuất 275
Quan hệ sản xuất là “hình thức phát triển” của lực lượng sản xuất. Điều đó có nghĩa là quan phù hợp với trình độ phát triển của hệ sản xuất lực lượng sản xuất 276
Khi quan hệ sản xuất trở thành “xiềng xích” và kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển, điều không phù hợp với trình độ phát
đó có nghĩa là quan hệ sản xuất
triển của lực lượng sản xuất 277
Yếu tố nào sau đây trong kiến trúc thượng tầng có quan hệ trực tiếp với cơ sở hạ tầng? Chính trị 278
Yếu tố nào sau đây trong kiến trúc thượng tầng có quan hệ gián tiếp với cơ sở hạ tầng? Nghệ thuật 279
Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, yếu tố có quyền lực mạnh nhất là nhà nước 280
Xét đến cùng, nhân tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đối với kiến trúc thượng tầng? Kinh tế 281
Quá trình đổi mới ở Việt Nam dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị 282
Tư liệu sản xuất đặc trưng trong phương thức sản xuất phong kiến là đất đai 283
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là khi
tri thức khoa học kết tinh vào các
yếu tố của lực lượng sản xuất 284
Khi công nghệ cao, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rộng rãi trong sản Kinh tế tri thức
xuất là đặc trưng của nền kinh tế nào sau đây? 285
Vận dụng chủ nghĩa duy vật lịch sử vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
kết hợp đồng thời xây dựng lực Đảng ta xác định
lượng sản xuất với xác lập quan hệ sản xuất mới phù hợp 286
Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào sau đây? Chiếm hữu nô lệ 287
Tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất được bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội nào Tư bản chủ nghĩa sau đây? 288
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cần bắt đầu từ tập trung phát triển lực lượng sản xuất