-
Thông tin
-
Hỏi đáp
TOP 6 đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo
Câu 9. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về vai trò của người mẹ đối với cuộc sống mỗi người? Câu 10. Theo em cần có cách ứng xử như thế nào với mẹ mình? (Trả lời khoảng 3 đến 4 dòng) . II. VIẾT (4.0 điểm) : Em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc về bài thơ “Con là...” của Y Phương. Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Mây và Sóng” của tác giả Ta-go. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề giữa HK2 Ngữ Văn 6
Môn: Ngữ Văn 6
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN. LỚP 6 Kĩ Nộ Mứ ộ nhận thức Tổng TT ung n v N ận t năng T ng ểu Vận ng Vận ng % n t ứ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ểm Đọc Thơ và thơ 1 hiểu lục bát 5 0 3 0 0 2 0 0 60 2 Vi t Viết đoạn văn ghi lại 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 cảm xúc về một bài thơ Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 T 30% 30% 30% 10% 100 T ung 60% 40%
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
ẢNG Đ TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC K II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN L M I PH T u t ứ ộ n ận Nộ t ứ ung Đ n TT Kĩ năng Mứ ộ n g T ng Vận v n N ận Vận ểu ng t ứ t ng cao 1 Đọc
Thơ và thơ Nhận bi t: 5 TN 3TN 2TL lục bát
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản.
- Nhận biết được số tiếng,
số dòng, vần, nhịp của bài thơ lụ c bát.
- Nhận diện được các yếu tố
tự sự và miêu tả trong thơ.
- Chỉ ra được tình cảm, cảm
xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận ra từ đơn và từ phức
(từ ghép và từ láy); từ đa
nghĩa và từ đồng âm; các
biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
- Nhận ra thành phần của câu: trạng ngữ Thông hiểu:
- Nêu được chủ đề của bài
thơ, cảm xúc chủ đạo của
nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Nhận xét được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Chỉ ra tác dụng của các
yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận d ng:
- Trình bày được bài học về
cách nghĩ và cách ứng xử
được gợi ra từ văn bản.
- Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp 2 Vi t
Viết đoạn Nhận bi t: Nhận diện yêu 1* 1* 1* 1
văn ghi lại cầu của đề (Viết đoạn văn TL*
cảm xúc về ghi lại cảm xúc về một bài một bài thơ) thơ.
Thông hiểu: Hiểu cách xây
dựng đoạn văn ghi lại cảm
xúc về một bài thơ (Cần có
cảm xúc, bằng chứng để làm rõ cảm xúc) Vận d ng: Vận ng
Viết được đoạn văn ghi lại
cảm xúc về một bài thơ. Tổng 5 TN 3 TN 2 TL 1 TL 30% 30% 30% 10% T ung 60 40
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Ngữ văn ớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌ (6. ểm) Đọc ngữ li u và thực hi n các yêu cầu ướ y Mẹ
“ ...Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm.
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương.
Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập …” (1970)
(Trần Đăng Khoa, trích tập thơ Góc sân và khoảng trời,
NXB Văn hóa dân tộc, 1999)
Câu 1. Đoạn thơ trên thuộc thể thơ nào? A. Thơ tự do B. Thơ 5 chữ C. Thơ lục bát
D. Thơ thất ngôn tứ tuyệt
Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp trong hai câu thơ sau:
“Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.”
A. 2/2/2 và 4/4 B. 4/2 và 2/2/4
C. 2/2/2 và 2/4/2 D. 2/2/2 và 2/2/4
Câu 3. Chỉ ra trạng ngữ trong câu thơ sau:
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào hương bay. A.Hương bay. B. Mưa rào.
C. Sáng nay. D. Trái chín.
Câu 4. Từ nào trong các từ sau đây là từ láy?
A. Ngọt ngào B. Nắng mưa
C. Ruộng vườn D. Cuốc cày
Câu 5. Hình ảnh nào sau đây được nhắc đến trong đoạn trích trên? A. Cha B. Mẹ C. Bà D. Ông
Câu 6. Em hiểu nghĩa ẩn dụ của từ “Nắng mưa” trong câu thơ sau như thế nào?
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan”
A. Chỉ hiện tượng nắng mưa của thời tiết.
B. Chỉ sự gian nan khó nhọc trong cuộc đời của mẹ
C. Nói đến sự vất vả cơ cực của người cha.
D. Chỉ sự cần cù làm việc đề chăm sóc cho con.
Câu 7. Qua đoạn thơ trên, nhà thơ đã bày tỏ cảm xúc gì khi viết về mẹ?
A. Lòng biết ơn vô hạn, tình yêu thương tha thiết của người con đối với mẹ.
B. Niềm vui khi được sống trong tình yêu thương của mẹ.
C. Tình cảm xót thương của người con đối với mẹ.
D. Tình yêu mến, tự hào khi có mẹ.
Câu 8. Em hiểu như thế nào về nội dung hai câu thơ:
“Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.”
A. Người mẹ bị ốm nặng.
B. Người nông dân lao động vất vả một nắng hai sương.
C. Người mẹ bị ốm, ruộng vườn nhà cửa vắng vẻ, không có bàn tay mẹ chăm sóc.
D. Người cha bị ốm; Ruộng vườn vắng cha không người chăm sóc.
Câu 9. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về vai trò của người mẹ đối với cuộc sống mỗi người?
Câu 10. Theo em cần có cách ứng xử như thế nào với mẹ mình? (Trả lời khoảng 3 đến 4 dòng) II. VIẾT (4. ểm) :
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc về bài thơ “Con là...” của Y Phương. CON LÀ...
Con là nỗi buồn của cha
Con là sợi dây hạnh phúc Dù to bằng trời Mảnh hơn sợi tóc
Cũng sẽ được lấp đầy
Buộc cuộc đời cha vào với mẹ. Con là niềm vui của cha
Dù nhỏ bằng hạt vừng
Ăn mãi không bao giờ hết
(Y Phương, Đàn then, NXB Hội Nhà Văn, 1996)
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN HẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌ K II M n Ngữ văn ớp 6 Phần Câu Nội dung Đ ểm I ĐỌC 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9
Học sinh có thể trình bày những suy nghĩ theo nhận thức
riêng (nếu hợp lí), song có thể diễn đạt theo các ý sau:
- Người mẹ rất quan trọng trong việc nuôi nấng, dưỡng dục 0,5 con cái.
- Người mẹ ảnh hưởng lớn đến việc hình thành nhân cách, lối 0,5
sống của con cái. Mẹ là chỗ dựa tinh thần của con cái. 10
Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách, song có thể diễn đạt 1,0 theo các ý sau:
- Yêu thương, kính trọng, biết giúp đỡ và chăm sóc mẹ … II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài 0,25
thơ gồm: 3 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: ghi lại cảm xúc về một bài 0,25 thơ
c. - Học sinh viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi thứ nhất để ghi lại cảm xúc của bản thân về bài 2,5 thơ Con là...
- Giới thiệu về nhan đề, tác giả và cảm xúc chung về bài thơ:
Bài thơ Con là... của Y Phương đã để lại cho em nhiều cảm xúc
- Trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài. Làm rõ
cảm xúc bằng những từ ngữ hình ảnh trích từ bài thơ:
+ Từ ngữ độc đáo “con là” được lặp lại nhiều lần thể hiện sự
quan trọng của con đối với cha
+ Qua việc so sánh con với nỗi buồn, niềm vui, sợi dây hạnh
phúc cho thấy con là những thứ có giá trị vô cùng to lớn trong
cuộc đời cha. Người cha đã yêu con biết chừng nào.
+ Bài thơ là lời tâm tình giản dị, chân thành tha thiết thể hiện rõ
tình cảm người cha dành cho con thật thiêng liêng
- Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân:
+ Qua bài thơ em cảm nhận được tình cảm của người cha dành cho con thật lớn lao...
+ Tình cảm ấy khiến tôi nhớ đến cha tôi...
+ Tôi tự nhắc nhở bản thân mình....
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài 0,5
viết lôi cuốn, hấp dẫn.
Đề kiểm tra giữ ì 2 Văn 6 n trời sáng tạo
1. Ma trận, ặc tả ề t Văn g ữa kì 2 lớp 6 Mứ ộ n ận t ứ Tổng Kĩ Nộ ung n TT N ận t năng T ng ểu Vận ng Vận ng v n t ứ %
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ể Đọ 1. Truyện thơ 1 ểu 4 0 4 0 0 2 0 60 2. Truyện 2 V t Viết đoạn văn 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 T 25% 35% 30% 10% 100 T ung 60% 40% ảng ặ tả ư ng Nộ
u t ứ ộ n ận t ứ TT
ung Đ n v Mứ ộ n g N ận T ng Vận Vận ng ủ ề n t ứ t ểu ng cao N ận t
- Nhận biết được nét độc đáo của
bài thơ thể hiện qua từ ngữ.
- Nhận biết được yếu tố tự sự và miêu tả trong bài thơ
- Nhận biết đựơc tình cảm, cảm
xúc của người viết thể hiện qua văn bản. 1
Đọ ểu Truyện thơ 4TN 4TN 2TL T ng ểu
- Bước đầu nhận xét được nét độc
đáo của bài thơ thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh biện pháp tu từ.
- Nhận biết được tác dụng của yếu
tố tự sự và miêu tả trong bài thơ
- Nhận biết được ý nghĩa, tác dụng
của các chi tiết tiêu biểu
- Hiểu và nhận biết được chủ đề của văn bản. Vận ng :
- Rút ra được bài học từ văn bản. N ận t
- Nhận biết ấn tượng chung về văn
bản; nhận biết được chi tiết tiêu
biểu, đề tài câu chuyện, nhân vật
trong tính chỉnh thể tác phẩm.
-Nhận biết được chủ đề của văn bản.
- Nhận biết được người kể chuyện
ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. Truyện T ng ểu
- Hiểu được đặc điểm nhân vật thể
hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, ý nghĩ.
- Hiểu được công dụng dấu ngoặc kép
- Hiểu được từ đa nghĩa và từ đồng âm Vận ng :
- Rút ra được bài học từ văn bản. N ận t Th ng ểu Viết được Vận ng 2 V t đoạn văn 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* Vận ng
Viết được đoạn văn ghi lại cảm
xúc về một bài (đoạn) thơ. Tổng 4TN 4TN 2 TL 1 TL T l 20 20 20 40 T ung 40 60
2. Đề thi giữ ì 2 Văn 6 T T
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌ KÌ II M n Ngữ văn ớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌ HIỂU (6. ể )
Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu sau:
KHÔNG Ó G TỰ ĐẾN ĐÂU ON
Không có gì tự đến đâu con.
Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa.
Mùa bội thu phải một nắng hai sương,
Không có gì tự đến dẫu bình thường.
Phải bằng cả bàn tay và nghị lực
Như con chim suốt ngày chọn hạt,
Năm tháng bao dung khắc nghiệt lạ kỳ.
Dẫu bây giờ cha mẹ đôi khi,
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi.
Có roi vọt khi con hư và có lỗi
Thương yêu con, đâu đồng nghĩa với nuông chiều!
Đường con đi dài rộng biết bao nhiêu…
Năm tháng nụ xanh giữ cây vươn thẳng,
Trời cao đó nhưng chẳng bao giờ lặng,
Chỉ có con mới nâng nổi chính mình. Nhớ nghe con!
– Nguyễn Đăng Tấn –
Từ câu 1 đến câu 8: chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Bài thơ “Không có gì tự đến đâu con”được viết theo thể thơ nào? A. Thơ 4 chữ B. Thơ 5 chữ C. Thơ tự do D. Thơ lục bát
Câu 2. Hình ảnh nào sau đây không được nhắc đến trong bài thơ? A. Bầu trời B. Roi vọt C. Nụ xanh D. Dòng sông
Câu 3. Những câu thơ sau đã sử dụng yếu tố gì?
“Dẫu bây giờ cha mẹ đôi khi,
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi”
A. Yếu tố miêu tả, nghị luận
B. Yếu tố tự sự, nghị luận
C. Yếu tố tự sự, biểu cảm
D. Yếu tố nghị luận, biểu cảm
Câu 4. Bài thơ trên gợi cho em nhớ đến chủ đề nào đã học? A. Gia đình thương yêu
B. Những trải nghiệm trong đời C. Điểm tựa tinh thần
D. Trò chuyện cùng thiên nhiên
Câu 5. “Không có gì tự đến đâu con” là bài thơ bày tỏ tình cảm:
A. của mẹ đối với con
B. của tác giả đối với quê hương
C. của cha mẹ đối với con
D. của cháu đối với bà
Câu 6. Cha mẹ muốn nhắn nhủ với con cái điều gì trong bài thơ?
A. Hãy rèn luyện đức tính kiên trì, quyết tâm và nghị lực
B. Không nên lơ là trong học tập, phải biết giúp đỡ cha mẹ
C. Biết yêu thiên nhiên và sống chan hòa với thiên nhiên
D. Phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ
Câu 7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?
“Như con chim suốt ngày chọn hạt,
Năm tháng bao dung khắc nghiệt lạ kỳ”. A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. Ẩn dụ D. So sánh
Câu 8. Hai câu thơ sau được hiểu như thế nào?
“Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa”.
A. Muốn có được trái ngọt, hoa thơm, mùa màng bội thu phải chăm lao động
B. Sự cần mẫn, kiên trì, quyết tâm vượt qua mọi gian khổ sẽ mang đến thành quả tốt đẹp
C. Muốn có được trái ngọt, hoa thơm phải biết vun trồng, chăm sóc
D. Mong con biết trồng các loài hoa và cây ăn quả trong vườn nhà
Câu 9. Tác giả muốn gửi tới những người con thông điệp gì từ nội dung bài thơ?
Câu 10. Qua bài thơ, em có suy nghĩ gì về tình cảm, trách nhiệm giữa những các thành viên trong gia đình với nhau? II. VIẾT (4. ể )
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Mây và Sóng” của tác giả Ta-go.
2. Đ p n ề thi giữ ì 2 Văn 6 T T
P ần Câu Nộ ung Đ ể I ĐỌ HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5
HS đưa ra được thông đi p phù hợp với nội dung bài thơ.
- Biết rèn luyện đức tính kiên trì, mạnh mẽ, quyết tâm, nghị lực... trong hành trình trưởng thành của mình. 9 1,0
- Những đức tính đó sẽ mang đến cho con thành quả tốt đẹp trong cuộc sống. Chính
con sẽ là người tạo nên thành quả chứ nó không tự đến. Vì vậy không được ỷ lại và
trông chờ vào sự giúp đỡ của cha mẹ hay người khác.
HS có thể trình bày theo suy nghĩ của bản thân nhưng phải hợp lí. Gợi ý:
+ Tình cảm giữa những người thành viên trong gia đình là thứ tình cảm gắn bó ruột thịt 10
không thứ gì có thể thay thế được. 1,0
+ Chúng ta nên trân trọng và luôn đối xử tốt, yêu thương chân thành, chia sẻ, quan tâm
chăm sóc, nói lời yêu thương.... với người thân của mình. ... II. VIẾT
- Phần viết được 4.0 điểm, chấm theo rubrics đánh giá sản phẩm đoạn văn. Tiêu chí Mứ ể 1.5 0.75 0.5 0 .25 ể ể ể ể ể 1. ấu trú ạn văn Đoạn văn không
Đoạn văn đầy đủ Đoạn văn không Bài làm chỉ có MĐ, TĐ, viết
3 phần MĐ, TĐ, có câu mở đoạn gồm 1 câu duy KĐ câu chung và kết đoạn. nhất. chung.
Đảm bảo đầy đủ Đảm bảo khá Đảm bảo tương Nội dung đoạn yêu cầu về nội đầy đủ yêu cầu đối yêu cầu về văn sơ sài; Không rõ nội
2. Nộ ung ạn dung của đoạn
về nội dung của nội dung của
không theo trình dung cụ thể, văn văn trình bày đoạn văn trình đoạn văn trình tự hợp lí ( ả viết lan man.
cảm xúc của em bày cảm xúc của bày cảm xúc của ả 1 5 yêu ầu,
về bài thơ Mây em về bài thơ em về bài thơ tr ng ó yêu và Sóng Mây và Sóng ( Mây và Sóng ( ầu 3 ng ạt
ả ả 3 5 yêu ả ả 2 5 yêu ) 1. Giới thiệu ầu, tr ng ó ầu, tr ng ó
nhan đề, tác giả yêu ầu 1, 3,5 yêu ầu 3 ắt
và cảm xúc khái ắt uộ p ả uộ p ả ạt )
quát về bài thơ. ạt ) 2. Trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ theo một trình tự hợp lí; làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ. 3. Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân. 4. Các câu văn cần được liên kết chặt chẽ với nhau để tạo sự mạch lạc cho đoạn văn. 5. Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn. Dùng ngôi nhất 3. T ng n ất về để chia sẻ cảm Không dùng sử ng ngôi ngôi thứ nhất. xúc về bài thơ. Vốn từ ngữ
Vốn từ tương đối Vốn từ nghèo
phong phú, biểu phong phú; kiểu nàn, câu đơn
cảm; kiểu câu đa câu khá đa dạng. điệu. dạng.
Sử dụng một số Chưa sử dụng 4. D ễn ạt Sử dụng từ ngữ
từ ngữ để tạo sự từ ngữ để tạo
để tạo sự liên kết liên kết các câu sự liên kết các
chặt chẽ giữa các với nhau ở 1 số câu với nhau. câu. chỗ. Mắc rất nhiều Không mắc lỗi Mắc 3-5 lỗi lỗi chính tả, chính tả, dùng chính tả, dùng dùng từ, ngữ từ, ngữ pháp. từ, ngữ pháp pháp. Đoạn văn trình Đoạn văn gạch Đoạn văn trình bày khá sạch xóa nhiều, bày sạch sẽ; đẹp; chỉ gạch không sạch không gạch xóa. xóa ít. đẹp. 5. Trình bày
Đảm bảo yêu cầu Đảm bảo khá Không đảm
về hình thức của yêu cầu về hình bảo yêu cầu về đoạn văn. thức của đoạn hình thức của văn. đoạn văn. Đoạn văn giàu
Đoạn văn ít cảm Đoạn văn khô 6. ng tạ cảm xúc, sinh xúc, thiếu sáng khan, vốn từ động, sáng tạo. tạo nghèo nàn. ...................
KIỂM TRA GIỮA KÌ II NGỮ VĂN 6
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
1. M c tiêu bài kiểm tra:
- Đánh giá kết quả dạy học trong thời gian nửa học kì II của giáo viên và học sinh.
- Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt trả lời câu hỏi từ 1-5 (phần I)
- Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ (Phần II).
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập hiệu quả.
-GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân. 2. Nộ ung ề * Ma trận : Nội dung
MỨ ĐỘ NHẬN THỨC Tổng s Nhận bi t Thông hiểu Vận d ng Mứ ộ Mứ ộ thấp cao I.
Đọc- - Nhận diện - Hiểu được hiểu: được thể tác dụng của Ngữ liệu: loại, biện pháp tu hơ 6 phương từ đặc sắc. chữ thức biểu - Giải thích đạt. được nghĩa - Chỉ ra của từ. được một - Hiểu được
biện pháp tu tình cảm của
từ đặc sắc nhân vật trữ được sử tình trong bài dụng trong thơ. bài thơ - Xác định nghĩa của từ - Kể ra được những bài thơ cũng chủ đề. Số câu 3(C1,1/2C2, 2(1/2C2, 5 1/2C3, C5) 1/2C3, C4) Số điểm 3 2 5 T l % 30 % 20% 50% II. Làm văn
Viết đoạn Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ văn ghi ại cảm xúc về một bài thơ Số câu 1 Số điểm 1 1 2 1 5 T l % 10% 10% 20% 10% 50% Tổng số câu 6 Tổng 4 3 2 1 10 điểm 40% 30% 20% 10% 100% Phần % * Đề kiểm tra:
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU( 5 ểm)
Đọ à t s u và t ực hi n các yêu cầu: n yêu ẹ
- Con yêu mẹ bằng ông trời - Nhưng tối con về nhà ngủ
Rộng lắm không bao giờ hết
Thế là con lại xa trường Còn mẹ ở lại một mình -
Thế thì làm sao con biết Thì mẹ nhớ con lắm đấy Là trời ở những đâu đâu Trời rất rộng lại rất cao Tính mẹ cứ là hay nhớ
Mẹ mong, bao giờ con tới!
Lúc nào cũng muốn bên con Nếu có cái gì gần hơn -
Con yêu mẹ bằng Hà Nội Con yêu mẹ bằng cái đó Để nhớ mẹ con tìm đi Từ phố này đến phố kia - À mẹ ơi có con dế
Con sẽ gặp ngay được mẹ
Luôn trong bao diêm con đây Mở ra là con thấy ngay -
Hà Nội còn là rộng quá Con yêu mẹ bằng con dế
Các đường như nhện giăng tơ
Nào những phố này phố kia (Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất)
Gặp mẹ làm sao gặp hết!
- Con yêu mẹ bằng trường học Suốt ngày con ở đấy thôi Lúc con học, lúc con chơi Là con cũng đều có mẹ
u 1(1 ể ) Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
u 2(1 ể ) Chỉ ra một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong bài thơ và cho biết tác dụng?
u 3(1 ể ) Từ “đường” trong câu thơ: “ Các đường như nhện giăng tơ” được dùng
với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Em hãy giải thích nghĩa của nó?
u 4(1 ể ) Em thấy người con trong bài thơ là người như thế nào?
u 5(1 ể ) Em biết những bài thơ nào cũng viết về chủ đề như bài thơ trên?
II. PHẦN L M VĂN (5 ểm)
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ trên.
3. Đ p n, ểu ểm: Câu h i Nội dung Đ ểm
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU Câu 1
- Bài thơ viết theo thể thơ 6 chữ. 0,5
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 Câu 2
- Nghệ thuật đặc sắc: So sánh 0,5
"Con yêu mẹ bằng ông trời"
"Con yêu mẹ bằng Hà Nội"
"Các đường như giăng tơ nhện"
"Con yêu mẹ bằng trường học"
"Con yêu mẹ bằng con dế"
- Tác dụng: Cho thấy tình yêu ngây thơ, hồn nhiên, sâu sắc 0,5
của đứa con dành cho mẹ. Từ các câu trên có thể thấy, những
câu so sánh đều từ sự vật lớn đến sự vật nhỏ "ông trời", "Hà
Nội", "trường học", "con dế" và cảm xúc, sự nhìn nhận của
con đối với các sự vật đó.
(Hoặc HS có thể nêu ngh thuật đi p ngữ: “Con yêu mẹ”: Nhấn
mạnh tình yêu hồn nhiên, sâu sắc của con dành cho mẹ)... Câu 3
- Từ “đường” được dùng với nghĩa gốc. 0,5
- Giải nghĩa: Đường là lối đi nhất định được tạo ra để nối 0,5
liền hai địa điểm, hai nơi. Câu 4
Trong bài thơ "Con yêu mẹ" của Xuân Quỳnh, người con rất
đáng được khen ngợi. Đó là một người con hiếu thảo, yêu
thương, biết suy nghĩ cho mẹ, vì con là người yêu mẹ nhất 1
trần đời. Các hình ảnh so sánh tình yêu của con dành cho mẹ
tuy vẫn còn ngây ngô nhưng nó vẫn thể hiện được giá trị của tình yêu của con. Câu 5
Các bài thơ khác cùng chủ đề với bài thơ trên: "Mẹ" -
Trần Quốc Minh, “ Mẹ ốm” - Trần Đăng Khoa; "Con nợ mẹ" 1
- Nguyễn Văn Chung, “Mây và sóng” (Ra-bin-đờ-ra-nátTa- go)…
(HS nêu được 1 phương án đúng GV chấm 0,25đ, nêu được
2 phương án đúng chấm 0,5đ, từ 3 phương án đúng cho điểm tối đa (1đ)) II. PHẦN LÀM VĂN
A. Yêu cầu về ĩ năng
- Học sinh biết cách viết và trình bày cảm xúc của bản thân
dưới hình thức một đoạn văn.
- Nội dung: Ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Con yêu
mẹ” của tác giả Xuân Quỳnh.
- Độ dài khoảng 200 chữ.
- Viết câu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi từ ngữ,
ngữ pháp, chữ viết rõ.
- Khuyến khích sự mới mẻ, sang tạo trong cảm nhận của HS.
B. Yêu cầu về ki n thức: Học sinh có thể trình bày theo
nhiều cách nhưng phải đảm bảo các ý chủ yếu dưới đây: I. Mở ạn
- Giới thiệu tác giả và bài thơ 0,25
- Nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ 0,25 II. T n ạn
Trình bày chi tiết cảm xúc của bản thân về bài thơ:
+ Chỉ ra nội dung cụ thể của bài thơ mà em yêu thích? Lí do mà em yêu thích? 1
+ Chỉ ra đặc sắc về nghệ thuật cụ thể của bài thơ, lí do mà
em yêu thích?( Đặc biệt việc sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả 1
trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc).
+ Trong quá trình nêu cảm nghĩ có thể lồng cảm nghĩ về cả
nội dung và nghệ thuật bằng cách: Trích dẫn dẫn chứng bằng
một số từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ gợi cảm xúc trong 1
bài thơ mà em ấn tượng nhất.
+ Cảm nhận cái hay, nét đặc sắc của việc sử dụng yếu tố tự
sự và miêu tả trong thể hiện cảm xúc của người viết. 1 III. K t ạn:
- Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ. 0,25
- Nêu ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. 0,25 * ểm:
- Đạt 3.5 - 5.0 điểm: Đoạn văn viết đúng yêu cầu; bố cục, nội
dung rõ ràng, bộc lộ được cảm xúc, nêu được nghệ thuật độc
đáo, từ gợi tả, gợi cảm. Bài làm không mắc quá 3 lỗi chính
tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
- Đạt 1.5 - 3.0 điểm: Đoạn văn viết đúng yêu cầu, bố cục rõ
ràng nhưng còn miêu tả lung túng. Bài làm không mắc quá
nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu.
- Đạt 1.0 - 1.5 điểm: Bài có hiểu đề nhưng đoạn văn còn sơ
sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ , đặt câu.
- Đạt 00.0 điểm: Sai lạc cả nội dung và phương pháp.
4. Đ n g , n ận xét sau khi chấm bài kiểm tra:
(Thực hiện sau khi chấm bài)
Đề thi giữa kì 2 lớp 6 n Văn CTST
PHẦN I. ĐỌ - HIỂU (4 ể )
Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
... “Chị có chuyện này muốn nói với em, con chuột bạch của chị”, cô nói, “Cụ Bơ-men đã chết vì
sưng phổi hôm nay ở bệnh viện rồi. Cụ ốm chỉ có hai ngày. Buổi sáng ngày thứ nhất, bác gác
cổng thấy cụ ốm nặng trong căn phòng của cụ ở tầng dưới. Giày và áo quần của cụ ướt sũng và
lạnh buốt. Chẳng ai hình dung nổi cụ đã ở đâu trong một đêm khủng khiếp như thế. Nhưng rồi
người ta tìm thấy một chiếc đèn bão vẫn còn thắp sáng và một chiếc thang đã bị lôi ra khỏi chỗ
để của nó, và vài chiếc bút lông rơi vung vãi, và một bảng pha màu có màu xanh và màu vàng
trộn lẫn với nhau, và - em thân yêu ơi, em hãy nhìn ra ngoài cửa sổ, nhìn chiếc lá thường xuân
cuối cùng ở trên tường. Em có thấy làm lạ tại sao chẳng bao giờ nó rung rinh hoặc lay động khi
gió thổi không? Ồ, em thân yêu, đó chính là kiệt tác của cụ Bơ-men, - cụ vẽ nó ở đấy vào cái
đêm chiếc lá cuối cùng đã rụng.”
Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2. Hãy nêu nội dung của đoạn trích trên.
Câu 3. Kết thúc truyện, nhân vật Xiu đã nói với Giôn-xi: “Ồ, em thân yêu, đó chính là kiệt tác
của cụ Bơ-men, - cụ vẽ nó ở đấy vào cái đêm chiếc lá cuối cùng đã rụng.”
Hãy viết một đoạn văn ngắn (không quá 10 dòng), lý giải vì sao có thể nói chiếc lá cụ Bơ-men
vẽ là một kiệt tác. (1,00đ)
PHẦN II. TẬP L M VĂN (6 ể )
Viết đoạn văn trình bày cảm xúc của em về một bài thơ mà em đặc biệt ấn tượng.
Đ p n Đề t g ữ ì 2 ớp 6 n Văn Câu 1.
- Tác phẩm: Chiếc lá cuối cùng - Tác giả: O Hen-ry Câu 2.
- Nội dung chính: Cái chết của cụ Bơ-men và kiệt tác cụ để lại cứu sống Giôn-xi Câu 3.
Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác bởi:
- Chiếc lá vẽ giống y như thật, khiến cả hai họa sĩ là Giôn-xi và Xiu cũng không nhận ra.
- Chiếc lá được vẽ bằng tình cảm yêu thương chân thành cụ Bơ-men dành cho Giôn-xi
- Chiếc lá là kiệt tác còn bởi nó đã mang lại niềm hi vọng, cứu sống một mạng người.
PHẦN II. TẬP L M VĂN (6 ể )
Bài thơ “Mây và sóng” của Ta-go đã giúp người đọc hiểu thêm về tình mẫu tử thiêng liêng. Bên
cạnh việc bộc lộ cảm xúc, những yếu tố tự sự và miêu tả cũng góp phần làm nên thành công cho
tác phẩm. Ta-go đã gửi gắm vào bài thơ một câu chuyện mà người kể chuyện là em bé, người
nghe là mẹ. Con kể cho mẹ về cuộc trò chuyện với người trong mây và trong sóng. Em bé trong
bài đã được mời gọi đến thế giới kỳ diệu ở “trên mây” và “trong sóng”. Với sự hiếu kỳ của một
đứa trẻ, em đã cất tiếng hỏi: “Nhưng làm thế nào mình lên đó được?”, “Nhưng làm thế nào mình
ra ngoài đó được?”. Nhưng khi em bé nhớ đến mẹ vẫn luôn chờ đợi mình ở nhà, em đã từng chối
đầy kiên quyết: “Làm sao có thể rời mẹ mà đến được?”, “Làm sao có thể rời mẹ mà đi được?”.
Tình yêu thương của đứa con dành cho mẹ đã được thể hiện qua những câu hỏi tưởng chừng
ngây thơ mà rất sâu sắc. Em bé đã sáng tạo ra những trò chơi còn thú vị hơn của những người
“trên mây” và “trong sóng”. Trong trò chơi đó, em sẽ là mây, là sóng tinh nghịch nô đùa; còn mẹ
sẽ là vầng trăng, là bờ biển dịu hiền, ôm ấp và che chở con. Hình ảnh thơ được miêu tả tuy ngắn
gọn nhưng cũng giúp chúng ta hình dung về thiên nhiên kỳ diệu, đẹp đẽ trong mắt của em bé.
Nhà thơ cũng đã sử dụng trong bài thơ những lời thoại, chi tiết được kể tuần tự, vừa lặp lại vừa
biến hóa kết hợp với hình ảnh giàu tính biểu tượng. Có thể khẳng định rằng bài thơ chính là một
câu chuyện cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.