TOP các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, tình huống ôn tập học phần Pháp luật đầu tư | Trường Đại học Phenikaa
Phân biệt bảo đảm đầu tư và ưu đãi đầu tư? 6 tiêu chí ( đối tượng, hình thức, thủ tục, thời hạn, bản chất, chủ thể ban hành)? Đánh giá tác động của nguyên tắc thuế tối thiểu toàn cầu tới Việt Nam? Theo bạn, việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu có đi ngược lại với chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam hay không? Vì sao? Trường hợp nào mà văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư cũng KHÔNG được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Preview text:
BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dưới góc độ pháp luật, A.
Quyền của tổ chức, cá nhân đem vốn, tài
đầu tư được hiểu là:
sảnhợp pháp ban đầu của mình để thực hiện hoạt
động đầu tư theo các hình thức được pháp luật quy định. B.
Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân phải đem vốn,
tàisản hợp pháp ban đầu của mình để thực hiện hoạt
động theo các hình thức được pháp luật quy định. C.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đem vốn, tài
sảncủa mình để thực hiện hoạt động theo các hình thức
được pháp luật quy định. D.
Quyền của tổ chức, cá nhân được chuyển giao
quyền sở hữu tài sản hiện có của mình sang tổ chức, cá nhân khác. Câu 2 A.
Việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực
hiệnhoạt động kinh doanh. B.
Việc cá nhân bỏ vốn để thực hiện hoạt động sảnxuất tiêu dùng. Đầu tư kinh doanh là: C.
Việc doanh nghiệp bỏ vốn góp vào hoạt động
kinhdoanh của doanh nghiệp đó. D.
Việc thương nhân nước ngoài đến hiện diện tại
Việt Nam để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Câu 3 A.
Đây là hoạt động sử dụng tài sản hay vốn
banđầu của nhà đầu tư. B.
Đây là hoạt động sử dụng tiền có được từ các
Đầu tư kinh doanh có đặc tổchức phi chính phủ. điểm: C.
Đây là hoạt động sử dụng vốn huy động được từxã hội. D.
Đây là hoạt động sử dụng vốn của nhà nước. Câu 4
A. Là các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đầu tư. B.
Là quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực Quan hệ đầu tư là: kinhdoanh. C.
Là quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực thươngmại. D.
Là quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tài chính. Câu 5 Khách thể của quan hệ
A. Tiền và tài sản khác. pháp luật đầu tư là:
Tài sản, quyền sử dụng đất, hành vi và các dịch B. vụ công.
C. Tài sản và các quyền tài sản.
D. Vốn đầu tư ban đầu của nhà đầu tư Câu 6 A.
Giữa nhà đầu tư trong nước với tổ chức kinh
tế cóvốn đầu tư nước ngoài. Chủ thể của quan hệ B.
Các nhà đầu tư với nhau.
pháp luật đầu tư gồm:
C. Nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đầu tư.
D. Giữa các nhà đầu tư với chủ đầu tư. Câu 7 A.
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ và
cơquan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đăng ký đầu tư. B.
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhândân cấp tỉnh.
Cơ quan quản lý đầu tư C. của Việt Nam gồm:
Quốc Hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ và
cơquan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đăng ký đầu tư. D.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ và cơ quan
ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đăng ký đầu tư. Câu 8 Ông A (Trung Quốc)
thành lập công ty cổ phần A. Nhà đầu tư nước ngoài.
A tại Việt Nam để đầu tư B. Nhà đầu tư trong nước. xây dựng một khu công C.
nghiệp tại huyện Quế Võ,
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. tỉnh Bắc Ninh. Vậy ông D. Nhà thầu xây dựng. A được xác định là: Câu 9 A.
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50%
vốnđiều lệ. (k22 điều 3)
Tổ chức kinh tế có vốn B.
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ ít nhất
đầu tư nước ngoài theo 51%vốn điều lệ.
quy định của pháp luật C.
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ không Việt Nam là: quá50% vốn điều lệ. D.
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ tối thiểu 50% vốn điều lệ.
Câu 10 Phạm vi điều chỉnh của
A. Trình tự thủ tục đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra
Luật đầu tư Việt Nam là: nước ngoài.
B. Hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt
động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
C. Các hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
D. Nhà đầu tư nước ngoài hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Câu 11 A.
Hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ ViệtNam. B.
Hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ
Luật đầu tư 2020 được áp ViệtNam. dụng: C.
Hoạt động đầu tư kinh doanh trong và ngoài lãnhthổ Việt Nam. D.
Mọi hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 12
A. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở kế hoạch và đầu tư, Ban quản lý. Cơ quan quản lý nhà
B. Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện, Phòng kế
nước về đầu tư cấp địa hoạch và đầu tư.
phương tại Việt Nam là: C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở kế hoạch và đầu tư.
d. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Câu 13 Luật đầu tư Việt Nam
A. Căn cứ theo nơi có bất tài sản
dựa vào tiêu chí nào để
B. Căn cứ theo nơi thực hiện.
xác định nhà đầu tư nước C. Căn cứ theo quốc tịch. ngoài?
D. Căn cứ theo nơi thành lập. Câu 14 A.
Tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền,
Nhà nước Việt Nam công lợi íchhợp pháp khác.
nhận và bảo hộ quyền sở B.
hữu của nhà đầu tư đối Tiền và tài sản khác. C. với:
Động sản và bất động sản. D.
Tài sản và quyền sử dụng đất.
Câu 15 Đối với hợp đồng trong
A. Pháp luật nước ngoài.
đó có ít nhất một bên
B. Điều ước quốc tế. tham gia là nhà đầu tư C. Thói quen quốc tế. nước ngoài, các bên có D. Tập quán trong nước.
thể thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng: Câu 16
A. Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan có thẩm quyền B. Chính phủ cấp giấy chứng nhận C. đăng ký đầu tư là:
Bộ kế hoạch và đầu tư
D. Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện.
Câu 17 Trường hợp điều ước
A. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà
quốc tế mà Việt Nam là Việt Nam là thành viên. thành viên có quy định
B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các khác với quy định của
quy định pháp luật có liên quan. Luật Đầu tư 2020 thì:
C. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp
luật Việt Nam có liên quan.
Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh.
Câu 18 Trường hợp pháp luật
Việt Nam chưa có quy A.
Không trái với quy định của pháp luật Việt
định nhưng các bên có Nam.
thỏa thuận trong hợp đồng B.
Được Bộ kế hoạch và đầu tư xác định cho
việc áp dụng pháp luật phép ápdụng.
nước ngoài và tập quán C.
Không vi phạm quy định của Luật đầu tư
đầu tư quốc tế nếu thoả ViệtNam. thuận đó: D.
Được Bộ Tư pháp chấp thuận cho phép áp dụng. Câu 19
A. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh và bảo đảm
quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
B. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản, bảo đảm hoạt động
đầu tư kinh doanh, bảo đảm quyền chuyển tài sản của
Các biện pháp bảo đảm
nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài, bảo đảm đầu tư
đầu tư theo quy định của trong trường hợp thay đổi pháp luật và bảo đảm về cơ
pháp luật về đầu tư hiện
chế giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh nay bao gồm: doanh C.
Bảo đảm quyền sở hữu tài sản và bảo đảm
hoạtđộng kinh doanh của nhà đầu tư D.
Bảo đảm quyền của nhà đầu tư khi có sự thay đổi về pháp luật Câu 20
A. Ưu đãi miễn thuế, giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Các hình thức ưu đãi đầu
tư về thuế theo quy định B.
Ưu đãi miễn thuế, giảm thuế suất thuế giá trị
của pháp luật về đầu tư giatăng là: C.
Ưu đãi miễn thuế, giảm thuế suất thuế nhập khẩuhàng hoá, dịch vụ D.
Ưu đãi miễn thuế, giảm thuế suất thuế môn bài
Câu 21 Ưu đãi đầu tư được áp A.
Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo
dụng cho đối tượng nào
quyđịnh của pháp luật. sau đây: B.
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào ViệtNam. C.
Dự án đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa. D.
Tất cả các dự án đầu tư.
Câu 22 Khi một dự án đầu tư A. Được áp dụng mức ưu đãi đầu tư cao nhất.(k7
thuộc đối tượng vừa được
hưởng ưu đãi đầu tư theo điều 15 luật đầu tư)
ngành nghề đầu tư, vừa B.
Được hưởng ưu đãi đầu tư theo địa bàn đầu
được hưởng ưu đãi đầu tư tư.
theo địa bàn đầu tư thì dự C.
Được hưởng ưu đãi đầu tư theo ngành nghề
án đó sẽ được hưởng đầutư.
chính sách ưu đài như thế D.
Được hưởng mức ưu đãi đầu tư bằng tổng hai nào:
mứcưu đãi đầu tư cộng lại.
Câu 23 Địa bàn nào KHÔNG
thuộc đối tượng được A. Địa bàn nông thôn.
hưởng ưu đãi đầu tư theo B. Địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội khó khan.
quy định của pháp luật về C. Khu kinh tế đầu tư hiện hành: D. Khu công nghiệp Câu 24
A. Tài sản hợp pháp không bị quốc hữu hoá hoặc bị
tịch thu bằng biện pháp hành chính. Theo quy định của pháp B.
Nhà nước không có quyền trưng mua, trưng
luật về đầu tư, nhà đầu tư dụngtài sản của nhà đầu tư.
được bảo đảm quyền sở C.
Nhà nước được quyền tịch thu tài sản của nhà
hữu tài sản như thế nào:
đầutư trong trường hợp có bồi thường theo quy định của pháp luật. D.
Tài sản không bị quốc hữu hoá hoặc bị tịch thu
bằng biện pháp hành chính.
Câu 25 Trường hợp nào mà văn
bản pháp luật mới được
ban hành quy định ưu đãi
đầu tư thấp hơn ưu đãi
đầu tư mà nhà đầu tư
A. Vì lý do bảo vệ môi trường.
được hưởng trước đó thì B. Vì lý do chính trị.
nhà đầu tư cũng KHÔNG C. Vì lý do kinh tế- xã hội.
được tiếp tục áp dụng ưu D. Vì lý do hành chính.
đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian
hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư: II. Tự luận
Câu 1: Phân biệt bảo đảm đầu tư và ưu đãi đầu tư? 6 tiêu chí ( đối tượng, hình thức, thủ
tục, thời hạn, bản chất, chủ thể ban hành)
Câu 2: Đánh giá tác động của nguyên tắc thuế tối thiểu toàn cầu tới Việt Nam? Theo bạn,
việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu có đi ngược lại với chính sách thu hút vốn
đầu tư nước ngoài của Việt Nam hay không? Vì sao? III. Tình huống Câu 1
Một nhà đầu tư Việt Nam dự định triển khai 1 dự án xây dựng bến phà nằm trên
địa bàn 2 tỉnh A và B, nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách
qua dòng sông nằm giữa địa bàn 2 tỉnh, kinh phí khoảng 1.000 tỷ đồng. 1.
Hãy tư vấn cho nhà đầu tư về thủ tục đầu tư dự án trên? 2.
Phân tích các biện pháp đảm bảo và ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư nói trên
có thểđược hưởng và cách thức để được hưởng những biện pháp đảm bảo và ưu đãi đó? II-2
Nguyên tắc thuế tối thiểu toàn cầu (TTTTC) được thông qua bởi 137 quốc gia thành viên của
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) vào tháng 10 năm 2021. Nguyên tắc này quy
định mức thuế suất tối thiểu 15% đối với thu nhập của các tập đoàn đa quốc gia có doanh thu trên 20 tỷ USD.
Việc áp dụng TTCTTC có tác động cả tích cực và tiêu cực đối với Việt Nam. Tác động tích cực:
Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước: Theo ước tính của Bộ Tài chính Việt Nam, nếu áp dụng
TTCTTC từ năm 2024, Việt Nam sẽ thu thêm khoảng 12.000-20.000 tỷ đồng từ thuế bổ sung.
Nguồn thu này có thể được sử dụng để đầu tư phát triển kinh tế, xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
Giảm thiểu hiện tượng trốn thuế, tránh thuế, chuyển giá, chuyển lợi nhuận: TTCTTC sẽ giúp
các quốc gia có thẩm quyền đánh thuế đúng mức đối với các tập đoàn đa quốc gia, từ đó giảm
thiểu các hành vi trốn thuế, tránh thuế, chuyển giá, chuyển lợi nhuận. Điều này sẽ tạo ra môi
trường cạnh tranh lành mạnh hơn cho các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế: Việc Việt Nam tham gia áp dụng TTCTTC thể hiện sự
cam kết của Việt Nam trong việc thực hiện các cam kết quốc tế, góp phần tăng cường hội
nhập kinh tế quốc tế. Tác động tiêu cực:
Giảm sức cạnh tranh trong thu hút vốn FDI: Khi TTCTTC được áp dụng, các tập đoàn đa
quốc gia sẽ không còn được hưởng ưu đãi thuế từ các quốc gia có mức thuế suất thấp. Điều
này có thể khiến các tập đoàn đa quốc gia cân nhắc lại việc đầu tư vào các quốc gia như Việt
Nam, nơi có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện tại là 20%.
Tăng chi phí sản xuất của doanh nghiệp: Đối với các doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu tư
nước ngoài, việc phải nộp thuế bổ sung theo TTCTTC sẽ làm tăng chi phí sản xuất, từ đó có
thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Về việc áp dụng TTCTTC có đi ngược lại với chính sách thu hút FDI của Việt Nam hay
không, có thể trả lời như sau:
Về mặt ngắn hạn, việc áp dụng TTCTTC có thể làm giảm sức cạnh tranh của Việt Nam trong
thu hút FDI. Tuy nhiên, về lâu dài, TTCTTC sẽ giúp tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh
hơn, từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thu hút FDI bền vững hơn.
Về mặt nguyên tắc, việc áp dụng TTCTTC không đi ngược lại với chính sách thu hút FDI của
Việt Nam. Chính sách thu hút FDI của Việt Nam hướng đến mục tiêu thu hút FDI có chất
lượng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Việc áp dụng TTCTTC sẽ giúp đảm bảo các
doanh nghiệp FDI phải đóng góp đúng mức cho ngân sách nhà nước và thực hiện đúng các
quy định pháp luật của Việt Nam.
Do đó, việc Việt Nam tham gia áp dụng TTCTTC là một quyết định đúng đắn, phù hợp với
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, Việt Nam cần có các giải pháp để giảm thiểu tác
động tiêu cực của TTCTTC đối với thu hút FDI, như:
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
Tăng cường hợp tác với các quốc gia, vùng lãnh thổ để tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh bình đẳng. III -1
1. Thủ tục đầu tư dự án xây dựng bến phà
- Phải xin chấp thâun chủ trương và của Thủ tướng chính phủ (khoản 3 điều 31)
- K phải xin cấp GCNDKDT ( khoản 2 điều 37) 2. Ưu đãi đầu tư
- Dự án nằm trong trường hợp ngành nghề đc hưởng ưu đãi đầu tư vì dựa vào..... nó là .....
- Xét xem có thuộc trường hợp địa bản hưởng ưu đĩa k?
Chia trường hợp :+ có thuộc địa bàn đc hưởng ưu đãi k
+ k thuộc địa bàn đc hưởng
Khoản a khoản 3 phụ luc 2 nghị định 31/2021
Cái nào ưu đãi cao hơn đc áp dụng cái cao hơn.
- Xin ưu đãi từ địa phương => xin lợi về mk
Theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020, dự án xây dựng bến phà là dự án đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực hạ tầng giao thông đường thủy nội địa. Dự án có quy mô vốn đầu tư từ
1.000 tỷ đồng trở lên, do đó thuộc diện dự án đầu tư có quy mô lớn.
Thủ tục đầu tư dự án xây dựng bến phà được thực hiện theo quy định tại Điều 37 và Điều 38
Luật Đầu tư năm 2020. Cụ thể như sau:
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầu tư dự án
Hồ sơ đăng ký đầu tư dự án bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư;
- Dự án đầu tư được lập theo quy định của pháp luật về đầu tư; - Báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án đầu tư (nếu có); - Tài liệu khác có liên quan đến dự án đầu tư.
Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư là Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh A hoặc tỉnh B, tùy thuộc vào địa bàn thực hiện dự án.
Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư thẩm định hồ sơ đăng ký đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đăng ký đầu tư trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 4: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan
đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn thẩm định.
Bước 5: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng,...
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục giao đất, cho
thuê đất, cấp giấy phép xây dựng,... theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng.
2. Các biện pháp đảm bảo và ưu đãi đầu tư
Nhà đầu tư dự án xây dựng bến phà có thể được hưởng các biện pháp đảm bảo và ưu đãi đầu tư sau:
Biện pháp đảm bảo đầu tư
Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật;
Giải quyết tranh chấp đầu tư theo quy định của pháp luật;
Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Ưu đãi đầu tư Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2
năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với dự
án đầu tư mới có quy mô vốn đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố
định của dự án đầu tư, trừ hàng hóa nhập khẩu là phương tiện vận tải.
Ưu đãi về thuế sử dụng đất: Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản dự án.
Ưu đãi về tín dụng: Nhà nước hỗ trợ tín dụng cho dự án đầu tư.
Cách thức để được hưởng các biện pháp đảm bảo và ưu đãi đầu tư
Để được hưởng các biện pháp đảm bảo và ưu đãi đầu tư, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều
kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
Điều kiện về dự án đầu tư: Dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 29 Luật
Đầu tư năm 2020, bao gồm:
Có quy mô vốn đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên;
Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư ưu tiên hoặc địa bàn ưu tiên đầu tư;
Dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ sạch;
Dự án sử dụng nhiều lao động, tạo việc ảnh hồ sơ
Đánh giá tác động của nguyên tắc thuế tối thiểu toàn cầu tới Việt Nam? Theo
bạn, việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu có đi ngược lại với chính sách thu hút
vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam hay không? Vì sao? Xem các bản thảo khác
Theo thỏa thuận của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) và hơn 130 quốc gia và
vùng lãnh thổ, thuế tối thiểu toàn cầu sẽ được áp dụng từ năm 2023 với mức thuế suất 15%.
Nguyên tắc thuế tối thiểu toàn cầu có thể tác động đến Việt Nam theo cả hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. Tác động tích cực
Tăng thu ngân sách nhà nước: Việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu sẽ giúp Việt Nam thu
được thêm nguồn thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp của các tập đoàn đa quốc gia. Theo ước
tính của Bộ Tài chính, Việt Nam có thể thu thêm khoảng 1,2 tỷ USD mỗi năm từ thuế tối thiểu toàn cầu.
Giảm cạnh tranh về ưu đãi thuế: Việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu sẽ giúp giảm thiểu tình
trạng các quốc gia cạnh tranh nhau bằng cách đưa ra các ưu đãi thuế cao nhằm thu hút vốn
đầu tư nước ngoài. Điều này sẽ tạo ra môi trường đầu tư công bằng hơn cho các nhà đầu tư,
trong đó có các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu sẽ buộc các tập
đoàn đa quốc gia phải tái cơ cấu hoạt động của mình để giảm thiểu chi phí thuế. Điều này có
thể thúc đẩy các tập đoàn này đầu tư vào các lĩnh vực có giá trị gia tăng cao hơn, tạo ra nhiều
việc làm và đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế. Tác động tiêu cực
Giảm sức cạnh tranh trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài: Việc áp dụng thuế tối thiểu toàn
cầu sẽ khiến Việt Nam mất đi một số ưu đãi thuế mà trước đây đã được sử dụng để thu hút
vốn đầu tư nước ngoài. Điều này có thể khiến Việt Nam kém cạnh tranh hơn so với các quốc
gia khác trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nội địa: Việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu cũng có thể
ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nội địa, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa.
Các doanh nghiệp này có thể gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các tập đoàn đa quốc gia
khi phải chịu mức thuế suất cao hơn. Kết luận
Nhìn chung, tác động của nguyên tắc thuế tối thiểu toàn cầu tới Việt Nam là phức tạp và có cả
hai chiều hướng tích cực và tiêu cực. Để giảm thiểu những tác động tiêu cực, Chính phủ Việt
Nam cần có những chính sách phù hợp để hỗ trợ các doanh nghiệp nội địa, đồng thời tiếp tục
cải thiện môi trường đầu tư để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Về việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu có đi ngược lại với chính sách thu hút vốn đầu tư
nước ngoài của Việt Nam hay không, thì câu trả lời phụ thuộc vào cách nhìn nhận của mỗi
người. Theo tôi, việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu không đi ngược lại với chính sách thu
hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam. Ngược lại, việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu có
thể giúp Việt Nam thu được thêm nguồn thu từ thuế, giảm thiểu cạnh tranh về ưu đãi thuế và
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên, Chính phủ Việt Nam cần có những chính
sách phù hợp để giảm thiểu những tác động tiêu cực của việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu,
đồng thời tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.