
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58675420
TÀI LIỆU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1
Câu 1: Công ty TNHH một thành viên có ưu điểm nào sau đây ?
a. Không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
b. Kỹ năng quản lý hạn chế
c. Chủ sở hữu toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty
d. Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn doanh nghiệp tư nhân
Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân có ưu điểm nào sau đây ?
a. Đơn giản và dễ thành lập
b. Không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
c. Quy mô công ty nhỏ
d. Kỹ năng quản lý hạn chế
Câu 3: Công ty TNHH một thành viên khách sạn Biển Dương có chủ sở hữu có thể là:
a. Cá nhân người nước ngoài b. Tổ chức c. Cá nhân
d. Cá nhân hoặc tổ chức đều đúng
Câu 4: Công ty nào sau đây có chủ sở hữu chỉ là cá nhân ?
a. Công ty TNHH hai thành viên khách sạn Thanh Minh
b. Công ty cổ phần khách sạn Hoa Lan
c. Công ty TNHH một thành viên khách sạn Thiên Lý
d. Doanh nghiệp tư nhân khách sạn Thiên Phú
Câu 5: Công ty cổ phần có số lượng thành viên theo quy định là ?
a. Từ 3 đến tối đa 50 thành viên
b. Từ 3 đến không giới hạn
c. Không giới hạn số lượng thành viên
d. Từ 2 đến tối đa 50 thành viên
Câu 6: Điều nào dưới đây đúng với công ty cổ phần ?
a. Thành lập phức tạp và tốn kém
b. Đơn giản và dễ thành lập
c. Không thể phát hành cổ phiếu
d. Số lượng cổ đông tối đa là 50
Câu 7: Công ty TNHH một thành viên có nhược điểm nào sau đây ?
a. Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty
b. Không có quyền phát hành cổ phiếu khi huy động vốn
c. Quản lý công ty hiệu quả
d. Trách nhiệm nợ là hữu hạn lOMoAR cPSD| 58675420
Câu 8: Công ty cổ phần có ưu điểm nào sau đây?
a. Công khai các hoạt động và tài chính
b. Có quyền phát hành cổ phiếu khi huy động vốn c. Đóng thuế hai lần
d. Thành lập phức tạp và tốn kém
Câu 9: Công ty cổ phần có nhược điểm nào sau đây?
a. Dễ chuyển nhượng vốn góp
b. Hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề
c. Thành lập phức tạp và tốn kém
d. Huy động vốn bằng phát hành cổ phần
Câu 10: Lựa chọn nào bên dưới là đúng:
a. Công ty Cổ phần có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
b. Doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm nợ là hữu hạn
c. Công ty TNHH một thành viên có thể phát hành cổ phần khi huy động vốn
d. Công ty TNHH hai thành viên có số lượng thành viên tối đa là 100
Câu 11: ... là người vạch ra các kế hoạch chiến lược kinh doanh. Đảm bảo hoành thành các mục
tiêu do hội đồng quản trị đề ra. Chữ còn thiếu trong dấu “...” là:
a. Chủ tịch hội đồng quản trị
b. Giám đốc điều hành (CEO) c. Kế toán trưởng
d. Giám đốc tài chính (CFO)
Câu 12: Doanh nghiệp tư nhân có nhược điểm nào sau đây?
a. Quy mô công ty nhỏ
b. Đơn giản và dễ thành lập
c. Chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi vấn đề
d. Quản lý công ty hiệu quả
Câu 13: Điều nào bên dưới đúng với công ty TNHH hai thành viên
a. Chủ sở hữu phải là tổ chức
b. Trách nhiệm nợ vô hạn
c. Có thể phát hành cổ phần
d. Trách nhiệm nợ hữu hạn
Câu 14: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây dễ tăng vốn bằng cách phát hành cổ phần
a. Công ty TNHH một thành viên
b. Công ty cổ phần c. Công ty hợp danh
d. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 15: Công ty TNHH hai thành viên có số lượng thành viên theo quy định là lOMoAR cPSD| 58675420
a. Từ 2 đến tối đa 50 thành viên
b. Từ 3 đến tối đa là 50 thành viên
c. Không giới hạn số lượng thành viên
d. Từ 3 đến không giới hạn
Câu 16: ... là người đại diện cho cơ quan cao nhất của công ty. Chữ còn thiếu trong dấu “...” là: a.
Giám đốc tài chính (CFO)
b. Chủ tịch hội đồng quản trị c. Kế toán trưởng
d. Giám đốc điều hành (CEO)
Câu 17: Lựa chọn nào bên dưới là sai:
a. Công ty TNHH hai thành viên các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân
b. Công ty cổ phần phải công khai các hoạt động và tài chính
c. Công ty TNHH một thành viên có trách nhiệm nợ hữu hạn
d. Doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm nợ là hữu hạn
Câu 18: Về mặt tài chính, loại hình doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản
nợ của doanh nghiệp
a. Công ty cổ phần
b. Doanh nghiệp tư nhân
c. Công ty TNHH một thành viên
d. Công ty TNHH hai thành viên
Câu 19: Trong công ty cổ phần vốn điều lệ được chia làm nhiều phần bằng nhau gọi là: a. Tài sản b. Vốn pháp định c. Cổ phần d. Cổ đông
Câu 20: ... là người phụ trách chính trong mảng tài chính của doanh nghiệp. Chữ còn thiếu trong dấu “...” là:
a. Chủ tịch hội đồng quản trị
b. Giám đốc điều hành (CEO)
c. Kế toán trưởng
d. Giám đốc tài chính (CFO)
Câu 21: Chọn phát biểu nào bên dưới đúng:
a. Tìm nguồn tài trợ là doanh nghiệp sẽ quyết định sử dụng nguồn tài trợ nào? Ở đâu cho có
lợi nhất? Vay? Vay ở đâu? Phát hành chứng khoán? Sử dụng vốn tự có?
b. Quyết định phân phối chính sách cổ tức là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định
tài chính của doanh nghiệp
c. Quyết định tài trợ là hoạch định nhu cầu vốn kinh doanh, hoạch định ngân sách đầu tư
d. Quyết định kiểm tra tài chính là quyết định mua sắm và kiểm tra tài sản. lOMoAR cPSD| 58675420
Câu 22: Nhiệm vụ của quản trị tài chính doanh nghiệp:
a. Tìm nguồn tài trợ -> Sử dụng vốn -> Tránh mất khả năng thanh toán -> Lập kế hoạch tài
chính -> Kiểm tra tài chính
b. Lập kế hoạch tài chính -> Kiểm tra tài chính -> Tìm nguồn tài trợ -> Sử dụng vốn -> Tránh mất
khả năng thanh toán
c. Tìm nguồn tài trợ -> Kiểm tra tài chính -> Tránh mất khả năng thanh toán -> Lập kế hoạch tài
chính ->Sử dụng vốn
d. Tìm nguồn tài trợ -> Sử dụng vốn -> Kiểm tra tài chính -> Tránh mất khả năng thanh toán ->
Lập kế hoạch tài chính
Câu 23: Công ty cổ phần khách sạn Thiên Phú phát hành thêm cổ phần có giá trị 20 tỷ để huy động
vốn thực hiện dự án mới” là quyết định quản trị tài chính nào?
a. Quyết định phân phối chính sách cổ tức
b. Quyết định kiểm tra tài chính
c. Quyết định tài trợ
d. Quyết định tái đầu tư
Câu 24: “Công ty cổ phần khách sạn Hồng Anh mua sắm h thệ ống làm bánh ngọt mới có giá trị 200
triệu đồng” là quyết định tài chính nào?
a. Quyết định đầu tư
b. Quyết định kiểm tra tài chính
c. Quyết định phân phối chính sách cổ tức
d. Quyết định tài trợ
Câu 25: “Công ty cổ phần khách sạn Hoa Hồng quyết định giữ lại 20% lợi nhuận để đầu tư phát
triển dịch vụ đặt phòng và đưa đón khách” là quyết định tài chính nào?
a. Quyết định tài trợ
b. Quyết định phân phối chính sách cổ tức
c. Quyết định đầu tư
d. Quyết định kiểm tra tài chính
Câu 26: Nhiệm vụ của quản trị tài chính doanh nghiệp là phải có kế hoạch .... một cách có hiệu quả
cao nhất và mau thu hồi vốn nhất. Từ còn thiếu trong dấu “...” a. Sử dụng vốn b. Hạn chế rủi ro
c. Kiểm tra tài chính
d. Tìm nguồn tài trợ
Câu 27: Mục tiêu nào bên dưới không là mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch – khách sạn
a. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế
b. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
c. Tối đa hóa tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 58675420
d. Tối đa hóa chi phí
Câu 28: “Công ty cổ phần khách sạn Biển Đông Dương tiến hành chia 20% lợi nhuận sau thuế cho
cổ đông” là quyết định quản trị tài chính nào?
a. Quyết định tái đầu tư
b. Quyết định kiểm tra tài chính
c. Quyết định tài trợ
d. Quyết định phân phối chính sách cổ tức
Câu 29: Mục tiêu nào bên dưới là mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch – khách sạn
a. Tối đa hóa chi phí cố định
b. Tối đa hóa rủi ro
c. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
d. Tối đa hóa lãi vay
Câu 30: “Công ty cổ phần khách sạn Hạ Long vay ngân hàng 5 tỷ để thực hiện mua một chiếc xe hơi
cao cấp phục vụ cho việc đưa đón khách” là quyết định tài chính nào?
a. Quyết định tài trợ
b. Quyết định phân phối chính sách cổ tức
c. Quyết định đầu tư
d. Quyết định kiểm tra tài chính CHƯƠNG 2
Câu 1: Ông Hai gửi ngân hàng số tiền là 40 triệu đồng với lãi suất là 4,5%/năm trong 2 năm. Ông
Hai nhận tiền lãi vào cuối năm 2 là 1,881 triệu. Tiền lãi trên được tính theo phương pháp nào?
a. Giá trị tương lai của tiền
b. Giá trị hiện tại của tiền
c. Phương pháp lãi kép
d. Phương pháp lãi đơn
Câu 2: Một người gửi ngân hàng 70 triệu đồng, lãi suất i%/năm từ ngày 13/02 đến 13/03/2020.
Khi đáo hạn nhận được số tiền là 70,362 triệu đồng. Xác định lãi suất tiền gửi của khoản tiền trên? a. I = 6,51%/năm b. I = 5,11%/năm c. I = 7,3%/năm d. I = 5%/năm
Câu 3: Một người gửi ngân hàng 50 triệu đồng, trong n năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 1 năm
một lần. Số tiền người đó nh n đưậ ợc khi đáo hạn là 63,123848 triệu đồng. Hỏi người đó gửi bao nhiêu lâu? a. N = 4 năm b. N = 3,5 năm lOMoAR cPSD| 58675420 c. N = 1,5 năm d. N = 3 năm
Câu 4: Một người gửi ngân hàng 90 triệu đồng, trong 2 năm, lãi suất i%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng
một lần. Số tiền người đó nh n đưậ ợc khi đáo hạn là 101,689748 triệu đồng. Hỏi lãi suất của
khoản tiền là bao nhiêu? a. I = 6,6%/năm
b. I = 6,2%/năm c. I = 4,5%/năm d. I = 7,6%/năm
Câu 5: Một người gửi ngân hàng 150 triệu đồng, trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng
một lần. Số tiền người đó nh n đưậ ợc khi đáo hạn? a. 50,733837 b. 200,733837 c. 201,587457 d. 51,587457
Câu 6: Một người gửi ngân hàng 50 triệu đồng, lãi suất 4,5%/năm từ ngày 11/01 đến 11/04/2019
Xác định lợi tức (tiền lãi) người đó đạt được? a. 50,560959 triệu b. 0,560959 triệu
c. 50,554794 triệu d. 0,554794 triệu
Câu 7: Một người gửi ngân hàng V0 triệu đồng, lãi suất 5,84%/năm từ ngày 03/07/2019 đến ngày
03/10/2019. Khi đáo hạn nhận được số tiền là 150,17856 triệu đồng. Hỏi số tiền gửi V0 là bao nhiêu? a. V0 = 151 triệu
b. V0 = 150 triệu c. V0 = 148 triệu d. V0 = 149 triệu
Câu 8: Một người gửi ngân hàng 80 triệu đồng, lãi suất 7,3%/năm từ ngày 14/04/2019. Khi đáo
hạn nhận được số tiền là 81,456 triệu đồng. Hỏi ngày đáo hạn của khoản tiền gửi trên là? a. 14/06/2019 b. 14/09/2019 c. 14/08/2019 d. 14/07/2019
Câu 9: ... là tiền lãi được tính dựa trên số vốn gốc ban đầu trong suốt kỳ giao dịch.
a. Giá trị tương lai của tiền
b. Phương pháp lãi đơn
c. Giá trị hiện tại của tiền
d. Phương pháp lãi kép lOMoAR cPSD| 58675420
Câu 10: Một người gửi ngân hàng V0 triệu đồng, trong 3 năm, lãi suất 4,5%/năm, lãi gộp vốn 1
tháng một lần. Số tiền người đó nh n đưậ ợc khi đáo hạn là 95,544694 triệu đồng. Hỏi số tiền gửi
ban đầu là bao nhiêu? a. V0 = 80,5 triệu
b. V0 = 82,5 triệu c. V0 = 83,5 triệu d. V0 = 90,5 triệu
Câu 11: Hai vợ chồng ông Hải gửi ngân hàng cuối mỗi năm là 150 triệu là bao nhiêu triệu đồng, liên
tục trong n năm với lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 1 năm một lần. Nếu muốn nhân số tiền gốc và lãi
là 1.723,697 triệu sau n năm. Hỏi cuối mỗi tháng hai vợ chồng phải gửi ngân hàng số tiền là bao nhiêu? a. N = 8 năm b. N = 10 năm c. N = 12 năm d. N = 9 năm
Câu 12: Ông Tâm gửi ngân hàng 200 triệu đồng, từ ngày 11/01/2020 đến ngày 11/07/2020, với lãi
suất 8%/ năm. Số tiền lãi nh n khi đáo hạn nếu tính theo phương pháp lãi đơn. Biết 1 năm có 365 ậ
ngày và khi đáo hạn có tổng số ngày n = 182 ngày a. 9,978 triệu b. 5,978 triệu c. 7,978 triệu d. 207,978 triệu
Câu 13: Giá trị sẽ nhận được tại một thời điểm trong tương lai của khoản tiền đó gồm số vốn đầu
tư ban đầu (vốn gốc) và toàn bộ tiền lãi tính đến thời điểm đó là?
a. Giá trị tương lai của một khoản tiền
b. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
c. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền đều
d. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Câu 14: Hai vợ chồng ông An gửi ngân hàng cuối mỗi tháng là V0 là bao nhiêu triệu đồng, liên tục
trong 20 năm với lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 1 tháng một lần. Nếu muốn nhân số tiền gốc và lãi
là 1.386,123 triệu sau 20 năm. Hỏi cuối mỗi tháng hai vợ chồng phải gửi ngân hàng số tiền là bao nhiêu a. 3,5 triệu b. 3 triệu c. 2,5 triệu d. 4,5 triệu
Câu 15: Hai vợ chồng ông Hai gửi ngân hàng cuối mỗi quý 15 triệu đồng, trong 20 năm với lãi suất
6%/năm, lãi gộp vốn 1 quý một lần. Số tiền người đó nh n đưậ ợc khi đáo hạn? a. 3.290.662.787 b. 3.590.662.787 lOMoAR cPSD| 58675420 c. 2.990.662.787 d. 2.290.662.787
Câu 16: Ông Minh vay từ ngân hàng Agribank với số tiền 400.000.000 đồng trong vòng 3 năm
nhằm mục đích phục vụ sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình. Ngân hàng công bố lãi suất đối với
khoản vay này là 9%/năm. Như vậy, lãi suất 9%/năm là? a. Lãi suất thực
b. Lãi suất danh nghĩa c. Lãi đơn d. Lãi kép
Câu 17: Ông An gửi ngân hàng 100 triệu đồng trong 3 năm, với lãi suất 12%/ năm. Ghép lại mỗi
năm một lần. Số tiền lãi nh n khi đáo hạn là?ậ a. 30,49 triệu b. 130,49 triệu c. 140,49 triệu d. 40,49 triệu
Câu 18: Hàng tháng ông Xuân phải gửi vào ngân hàng số tiền 10 triệu đồng liên tục trong 10 năm.
Đây là ví dụ về khái niệm của a. Khoản tiền
b. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều
c. Lãi suất thực
d. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều
Câu 19: Ông Quang có mua lại một ngôi nhà tại Quận Tân Phú trị giá 3 tỷ đồng. Ông dự đoán giá trị
của ngôi nhà này sẽ tăng lên với tỷ lệ tăng 15%/năm. Hãy xác định giá trị của ngôi nhà này sau 5
năm? (giả sử tỷ lệ tăng ổn định trong 5 năm) a. 1,49 tỷ đồng b. 6,03 tỷ đồng c. 3,45 tỷ đồng
d. 6,45 tỷ đồng
Câu 20: Hà muốn có 50 triệu sau 3 năm học để mua xe. Cô quyết định để dành một khoảng tiền cố
định có được từ công việc làm thêm hàng tháng và số tiền này sẽ gửi vào ngân hàng với lãi suất
8%/năm. Hỏi mỗi tháng Hà phải gửi vào ngân hàng số tiền bao nhiêu để sau 3 năm có đủ số tiền trên? a. 2.321.431 b.3.321.431 c. 1.566.818 d. 2.566.818 CHƯƠNG 3
Câu 1: Tài sản cố định có đặc điểm lOMoAR cPSD| 58675420
a. Bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu khi vận hành
b. Tham gia vào một chu kỳ kinh doanh
c. Giá trị sử dụng và giá trị bị giảm dần khi kinh doanh do sự hao mòn
d. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 2: Đặc điểm của tài sản cố định:
a. Không thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng
b. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
c. Giá trị sử dụng và giá trị bị giảm dần khi kinh doanh do sự hao mòn
d. Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
Câu 3: Thời gian sử dụng của tài sản cố định là 5 năm thì tỷ lệ khấu hao nhanh là bao nhiêu khi tính
khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh a. 0,4 b. 0,2 c. 2 d. 1,5
Câu 4: Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn
a. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
b. Chu kỳ sản xuất dài, có sản phẩm dở dang cuối kỳ
c. Sản phẩm kinh doanh gồm 2 dạng: Phòng cho thê và dịch vụ khác đi kèm (ăn uống, giặt là,
nước ngọt, bánh….)
d. Sản phẩm sản xuất đặc trưng của từng khách sạn, không theo yêu cầu khách hàng
Câu 5: Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động trong các khâu: a. Khâu dự trữ
b. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng c. Khâu sản xuất
d. Khâu lưu thông
Câu 6: Khách sạn Ngọc Lan mua tài sản là một bộ ghế có giá trị 10 triệu đồng phục vụ cho khách.
Dự tính tài sản được sử dụng trong 9 tháng. Bộ ghế trên được phân loại là: a. Tài sản cố định
b. Tài sản dài hạn
c. Tài sản cố định dài hạn
d. Tài sản ngắn hạn
Câu 7: Là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Đây là phương pháp trích khấu hao
a. Khấu hao đường thẳng
b. Khấu hao theo hệ số
c. Khấu hao theo khối lượng, số lượng sản phẩm
d. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh lOMoAR cPSD| 58675420
Câu 8: Thời gian sử dụng của TSCĐ là 8 năm thì hệ số điều chỉnh là bao nhiêu khi tính khấu hao
TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. a. 1 b. 2.0 c. 2.5 d. 1.5
Câu 9: Khách sạn Hướng Dương mua 1 bộ ghế (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 42 triệu
đồng, chi phí vận chuyển là 1 triệu, chi phí lắp đặt là 2 triệu đồng. Biết rằng công ty trích tài sản
theo phương pháp theo đường thẳng trong 5 năm. Mức trích khấu hao tài sản ở tháng 9 của năm thứ 4 là a. 750.000 đồng b. 9.600.000 đồng c. 9.000.000 đồng d. 800.000 đồng
Câu 10: Thời gian sử dụng của tài sản cố định là 5 năm thì tỷ lệ trích khấu hao bình quân theo
phương pháp đường thẳng là bao nhiêu? a. 25% b. 100% c. 10% d. 20%
Câu 11: Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động nhằm
a. Đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh liên tục
b. Cơ sở xác định nguồn tài trợ nhu cầu vốn lưu động
c. Tránh được tình trạng ứ đọng vốn, là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm
d. Cả ba đáp án còn lại đều đúng
Câu 12: Một tài sản được ghi nhận là tài sản cố định khi:
a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó
b. Có thời gian sử dụng dưới 1 năm
c. Nguyên giá phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
d. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 13: Công ty CP du lịch Fiditour có 3 loại tour: Loại 1, loại 2, loại 3. Tổng chi phí của dịch vụ kinh
doanh là 408 triệu đồng. Giả sử không có chi phí dở dang đầu kỳ. Số lượng dịch vụ tour đã bán cho
khách của từng loại tour lần lượt là Tour loại 1: 40 tour, Tour loại 2: 50 tour, Tour loại 3: 80 tour.
Tính giá thành đơn vị Tour loại 1 theo phương pháp giản đơn là: a. 2,4 triệu/tour b. 2,6 triệu/tour c. 3 triệu/tour
d. 2,8 triệu/tour lOMoAR cPSD| 58675420
Câu 14: Công ty cổ phần du lịch Hội An chi tiền bào trì xe 2 triệu/tour, khoản chi trên là chi phí:
a. Nguyên vật liệu trực tiếp
b. Nhân công trực tiếp c. Chi phí chung
d. Chi phí biến đổi
Câu 15: Công ty cổ phần nhà hàng Hai Lúa chi tiền trả cho đầu bếp là 20 triệu/tháng, khoản chi trên là chi phí:
a. Nhân công trực tiếp b. Chi phí chung
c. Chi phí biến đổi
d. Nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 16: Công ty CP du lịch Thành Công có 3 loại tour: Loại 1, loại 2, loại 3. Tổng chi phí của dịch vụ
kinh doanh là 765 triệu đồng. Giả sử không có chi phí dở dang đầu kỳ. Số lượng dịch vụ tour đã
bán cho khách của từng loại tour lần lượt là Tour loại 1: 40 tour, Tour loại 2: 50 tour, Tour loại 3: 80
tour. Hệ số theo từng loại tour lần lượt là Hệ số Tour loại 1: 1,4; Hệ số Tour loại 2: 1,0; Hệ số Tour
loại 3: 0,8. Tính giá thành đơn vị Tour loại 1 theo phương pháp hệ số là:
a. 2,5 triệu đồng/tour
b. 4,5 triệu đồng/tour
c. 3,6 triệu đồng/tour
d. 6,3 triệu đồng/tour
Câu 17: Công ty CP du lịch Thành Công có 3 loại tour: Loại 1, loại 2, loại 3. Tổng chi phí của dịch vụ
kinh doanh là 425 triệu đồng. Giả sử không có chi phí dở dang đầu kỳ. Số lượng dịch vụ tour đã
bán cho khách của từng loại tour lần lượt là Tour loại 1: 40 tour, Tour loại 2: 50 tour, Tour loại 3: 80
tour. Hệ số theo từng loại tour lần lượt là Hệ số Tour loại 1: 1,4; Hệ số Tour loại 2: 1,0; Hệ số Tour
loại 3: 0,8. Tính giá thành đơn vị Tour loại 2 theo phương pháp hệ số là:
a. 3,5 triệu đồng/tour
b. 3 triệu đồng/tour
c. 2 triệu đồng/tour
d. 2,5 triệu đồng/tour
Câu 18: Đặc điểm chi phí nào bên dưới là đặc điểm chi phí của ngành lưu trú (khách sạn):
a. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng lượt thuê phòng
b. Bao gồm 2 loại chi phí: chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chung
c. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng món ăn.
d. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng lượt tour.
Câu 19: Phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số được áp dụng cho:
a. Doanh nghiệp có quy mô vừa, lớn có nhiều loại tour hoặc nhiều loại buồng
b. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ chỉ có một loại tour hoặc một loại buồng.
c. Doanh nghiệp có quy mô lớn có một loại tour hoặc một loại buồng
d. Doanh nghiệp có quy mô vừa có một loại tour hoặc một loại buồng lOMoAR cPSD| 58675420
Câu 20: Theo quy định hiện hành thì tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp
đóng cho người lao động là bao nhiêu? a. 10,5% b. 23,5% c. 10% d. 5%
Câu 21: Đặc điểm chi phí nào bên dưới là đặc điểm chi phí của ngành nhà hàng:
a. Bao gồm 2 loại chi phí: chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chung
b. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng lượt tour.
c. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng món ăn.
d. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng lượt thuê phòng
Câu 22: Công ty cổ phần du lịch Sài Gòn chi tiền trả cho hướng dẫn viên du lịch là 2,5 triệu/tour,
khoản chi trên là chi phí: a. Chi phí chung b. Cố định
c. Nhân công trực tiếp
d. Nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 23: Công ty cổ phần du lịch Hội An chi tiền trả quảng cáo là 50 triệu đồng, khoản chi trên là chi phí:
a. Nguyên vật liệu trực tiếp b. Chi phí chung c. Chi phí biến đổi
d. Nhân công trực tiếp
Câu 24: Công ty cổ phần du lịch Fiditour chi tiền mua nước, áo, đồ lưu niệm, bản đồ phục phụ
khách hàng trong quá trình đi tour, khoản chi trên là chi phí:
a. Nhân công trực tiếp
b. Nguyên vật liệu trực tiếp c. Cố định d. Chi phí chung
Câu 25: “Là biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh của DN
để tạo ra sản phẩm, dịch vụ du lịch – khách sạn” khái niệm trên là: a. Biến phí
b. Vốn lưu động
c. Chi phí hoạt động kinh doanh d. Vốn cố định
Câu 26: Công ty cổ phần Khách Sạn Biển Dương chi tiền trả cho nhân viên phục vụ phòng là 50.000
đồng/lượt/phòng, khoản chi trên là chi phí: a. Chi phí chung
b. Nguyên vật liệu trực tiếp lOMoAR cPSD| 58675420
c. Nhân công trực tiếp d. Cố định
Câu 27: Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn được áp dụng cho:
a. Doanh nghiệp có quy mô vừa có nhiều loại tour hoặc nhiều loại buồng
b. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ chỉ có một loại tour hoặc một loại buồng.
c. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ có nhiều loại tour hoặc nhiều loại buồng
d. Doanh nghiệp có quy mô lớn có nhiều loại tour hoặc nhiều loại buồng
Câu 28: Công ty CP du lịch Thành Công có 3 loại tour: Loại 1, loại 2, loại 3. Tổng chi phí của dịch vụ
kinh doanh là 476 triệu đồng. Giả sử không có chi phí dở dang đầu kỳ. Số lượng dịch vụ tour đã
bán cho khách của từng loại tour lần lượt là Tour loại 1: 40 tour, Tour loại 2: 50 tour, Tour loại 3:
80 tour. Tính giá thành đơn vị Tour loại 3 theo phương pháp giản đơn là: a. 2,6 triệu/tour b. 2,8 triệu/tour c. 2,4 triệu/tour d. 3 triệu/tour
Câu 29: Đặc điểm chi phí nào bên dưới là đặc điểm chi phí của ngành du lịch:
a. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng tour
b. Bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí chung
c. Với những khoản mục chi phí không thể tách riêng theo từng tour hoặc từng dịch vụ thì tính
chung sau đó kế toán sẽ phân bổ theo tiêu thức thích hợp
d. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
Câu 30: Theo quy định hiện hành thì tỷ lệ trích đóng các loại bảo hiểm bắt buộc của người lao
động là bao nhiêu? a. 10% b. 5% c. 23,5% d. 10,5%
Câu 31: Theo quy định hiện hành người lao động hưởng lương với mức đóng thuế ghi trên hợp
đồng là 10 triệu đồng/tháng thì thực lãnh của người lao động là bao nhiêu? a. 8.980.000 đồng b. 8.950.000 đồng c. 10.000.000 đồng d. 9.000.000 đồng
Câu 32: Công ty cổ phần khách sạn Biển Dương chi tiền mua kem đánh răng , bàn chải , giấy , nước
, xà phòng phục vụ khách hàng trong quá trình sử dụng phòng khoản chi trên là chi phí :
a. Nguyên vật liệu trực tiếp b. Cố định c. Chi phí chung
d. Nhân công trực tiếp lOMoAR cPSD| 58675420 CHƯƠNG 4
Câu 1: Vòng quay tài sản ngắn hạn được xác định bằng cách lấy … chia cho tài sản ngắn hạn bình
quân. Chữ còn thiếu trong dấu “…” a. Doanh thu thuần b. Tổng nguồn vốn c. Tổng tài sản
d. Lợi nhuận sau thuế
Câu 2: ...là bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn
vốn hình thành nên tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định
a. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b. Bảng cân đối kế toán
c. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
d. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 3: Nguyên tắc cân bằng trong Bảng cân đối kế toán phải luôn đảm bảo theo phương trình kế toán sau:
a. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
b. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
c. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
d. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Câu 4: Anh Thành là một nhà đầu tư chứng khoán. Anh đang xem xét để mua cổ phiếu của Công ty
Cổ phần sữa Vinamik (VNM). Anh muốn biết tổng tài sản của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng
12 năm 2018 là bao nhiêu. Vậy anh Thành phải xem ở bảng báo cáo tài chính nào:
a. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
b. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Bảng cân đối kế toán.
d. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Câu 5: …..là bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
a. Bảng cân đối kế toán
b. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
d. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Câu 6: Anh Hiếu là một nhà đầu tư chứng khoán. Anh đang xem xét để mua cổ phiếu của Công ty
Cổ phần Tập đoàn Masan (MSN). Anh muốn biết lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 là bao
nhiêu. Vậy anh Thành phải xem ở bảng báo cáo tài chính nào?
a. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b. Bảng cân đối kế toán
c. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng lOMoAR cPSD| 58675420
d. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Câu 7: Bảng cân đối kế toán thể hiện tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể về các m tặ a. Nợ phải trả
b. Vốn chủ sở hữu
c. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng d. Tài sản
Câu 8: Báo cáo tài chính của công ty cổ phần du lịch Sài Gòn gồm
a. Bảng cân đối kế toán, Kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển doanh thu
b. Bảng cân đối kế toán, Kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính
c. Bảng cân đối kế toán, Kết quả hoạt động tài chính, lưu chuyển tiền tệ
d. Bảng cân đối tài sản, Kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính
Câu 9: Tỷ số thanh toán lãi vay năm 20xx của công ty cổ phần khách sạn Biển Dương là 5,7 cho biết
a. Cứ 1 đồng lãi vay sẽ được đảm bảo thanh toán bằng 5,7 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
b. Cứ 1 đồng nợ sẽ được đảm bảo thanh toán bằng 5,7 đồng lãi vay
c. Cứ 5,7 đồng lãi vay sẽ được đảm bảo thanh toán bằng 1 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
d. Cứ 1 đồng lãi vay sẽ được đảm bảo thanh toán bằng 5,7 đồng doanh thu
Câu 10: Tỷ số ... đo lường khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu hay tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần.
a. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
b. Khả năng thanh toán lãi vay
c. Khả năng thanh toán nhanh
d. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Câu 11: Khách sạn Như Ý có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) bằng 20% và tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu (ROS) bằng 30%. Công ty có doanh thu thuần trong kỳ là 6 tỷ đồng. Vậy tổng
tài sản của khách sạn là bao nhiêu? a. 7 tỷ b. 9 tỷ c. 6 tỷ d. 8 tỷ
Câu 12: Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS – Earning Per Share) của công ty Cổ phần Thế Giới Di
Động năm 2017 là 5,17 (*). Điều này phản ánh:
a. Cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu sẽ mang lại cho nhà đầu tư 0,0517 đồng lợi nhuận
b. Lợi nhuận (thu nhập) mà mỗi cổ phiếu mang lại cho nhà đầu tư là 5.170 đồng
c. Cổ tức mà nhà đầu tư nhận được là 5.170 đồng
d. Lợi nhuận sau thuế của công ty chiếm 5,17% trên tổng doanh thu lOMoAR cPSD| 58675420
Câu 13: Kỳ thu tiền bình quân (thời gian thu khoản phản thu) được xác định bằng cách lấy ............ chia cho ...........
a. Các khoản phải trả, lợi nhuận sau thuế
b. Doanh thu bình quân ngày, các khoản phải trả
c. Lợi nhuận sau thuế, các khoản phải trả
d. Các khoản phải thu bình quân; doanh thu thuần bình quân ngày
Câu 14: Khách sạn Thanh Bình có 50 phòng cho thuê và tình hình hoạt động trong tháng như sau:
Chi phí cố định F = 150.000.000 đồng; Chi phí biến đổi v = 50.000 đồng/ngày/phòng. Mỗi lượt cho
thuê phòng có giá là 250.000 đồng/ngày/phòng. Nếu muốn trong tháng đạt lợi nhuận 40.000.000
đồng thì khách sạn cần cho thuê bao nhiêu lượt? a. 950 lượt b. 750 lượt c. 1000 lượt d. 1200 lượt
Câu 15: Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS – Earning Per Share) của công ty Cổ phần Khách sạn
Sheraton năm 20xx là 720 (*). Điều này phản ánh:
a. Lợi nhuận (thu nhập) mà mỗi cổ phiếu mang lại cho nhà đầu tư là 720 đồng
b. Lợi nhuận sau thuế của công ty 7200 tỷ
c. Cứ 1000 đồng vốn chủ sở hữu sẽ mang lại cho nhà đầu tư 720 đồng lợi nhuận
d. Cổ tức mà nhà đầu tư nhận được là 7.200 đồng
Câu 16: Việc phân tích báo cáo tài chính nhằm phục vụ cho các đối tượng nào? a. Nhà đầu tư b. Cổ đông
c. Chính doanh nghiệp
d. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 17: Công ty X có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) bằng 15% và tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS) bằng 10%. Công ty có doanh thu thuần trong kỳ là 6 tỷ đồng. Vậy tổng tài sản của
công ty X là bao nhiêu? a. 4 tỷ b. 5 tỷ c. 8 tỷ d. 10 tỷ
Câu 18: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) của công ty cổ phần Khách Sạn Ngọc Lan là
0,6. Biết lợi nhuận sau thuế công ty năm 20xx là 15 tỷ. Doanh thu thuần của công ty năm 20xx là: a. 35 tỷ b. 25 tỷ c. 30 tỷ d. 45 tỷ
Câu 19: Tỷ số thanh toán hiện hành của Tập đoàn Mai Linh là 0.52. Điều này có nghĩa là: lOMoAR cPSD| 58675420
a. Cứ 1 đồng lãi vay được đảm bảo thanh toán bằng 0,52 đồng lợi nhuận sau thuế
b. Cứ 1 đồng lãi vay được đảm bảo thanh toán bằng 0,52 đồng lợi nhuận trước thuế.
c. Cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo thanh toán bằng 0,52 đồng tài sản ngắn hạn
d. Cứ 1 đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng tài sản dài hạn
Câu 20: Tỷ số .... cho biết cứ 1 đồng tiền vay sẽ được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng
tiền lời và tiền lãi vay.
a. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
b. Khả năng thanh toán nhanh
c. Khả năng thanh toán lãi vay
d. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)