lOMoARcPSD| 58605085
CHƯƠNG 1: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1. Trong biểu đồ dòng chu chuyển, nguồn gốc của các yếu
tố sản xuất để tạo ra hàng hóa và dịch vụ là:
A. Thị trường nguồn lực
B. Doanh nghiệp
C. Thị trường sản phẩm
D. Các hộ gia đình
Chọn D ( vì theo biểu đồ dòng chu chuyển, doanh nghiệp
dùng một phần số tiền họ thu được từ việc bán hàng hóa và
dịch vụ để thanh toán thuế gián thu cho Chính Phủ và chi phí
các yếu tố sản xuất cho các hộ gia đình)
2. Trong biểu đồ dòng chu chuyển, doanh nghiệp sử dụng
tiền họ thu được từ việc bán hàng hóa và dịch vụ của họ
để thanh toán cho:
A. Hàng hóa và dịch vụ mua trên thị trường sản phẩm
B. Nguồn lực mua trên thị trường sản phẩm
C. Hàng hóa và dịch vụ mua từ Chính Phủ
D. Nguồn lực mua trên thị trường yếu tố sản xuất
Chọn D ( Theo biểu đồ dòng chu chuyển, doanh nghiệp sử
dụng tiền họ thu được từ việc bán hàng hóa và dịch vụ của họ
để thanh toán thuế gián thu cho Chính Phủ và chi phí các yếu
tố sản xuất cho thị trường yếu tố sản xuất (hộ gia đình))
3. Trong biểu đồ dòng chu chuyển, cho mỗi dòng hàng
hóa, dịch vụ và nguồn lực là dòng luân chuyển của
A. Nhiều hàng hóa, dịch vụ, và nguồn lực
B. Con người chuyển từ các doanh nghiệp đến các hộ gia
đình
C. Con người chuyển từ các hộ gia đình đến các doanh
lOMoARcPSD| 58605085
nghiệp
D. Tiền tệ
Chọn D (Theo biểu đồ dòng chu chuyển, hộ gia đình mua
hàng hóa và dịch vụ từ doanh nghiêp tức là tiền sẽ chuyển từ
hộ gia đình sang doanh nghiệp, sau khi có được doanh thu từ
việc bán hàng hóa và dịch vụ, doanh nghiệp sẽ chi một phần
doanh thu cho thuế gián thu, một phần chi trả cho các yếu tố
sản xuất từ hộ gia đình, tức là tiền chuyển từ doanh nghiêp
sang hộ gia đình)
4. Trong sản xuất, một người thuê cắt lông cừu trả cho
một người nông dân 4$ cho một lần cắt. Tiệm cắt lông
cừu bán lông cừu cho nhà máy dệt kim với giá 7$. Nhà
máy dệt kim mua lông cừu và dệt thành tấm vải tốt rồi
bán nó cho các doanh nghiệp may áo len với giá 13$.
Doanh nghiệp may áo len bán áo len cho các cửa hàng
quần áo với giá 20$ và các cửa hàng này bán áo, gói quà
với giá 50$. Đóng góp vào GDP của các giao dịch kinh
doanh trước đó là bao nhiêu?
A. 4$
B. 44$ C. 50$
D. 94$
Chọn C ( vì áo len được cửa hàng bán và gói quà là hàng
hóa cuối cùng nên nó đóng góp vào GDP là 50$, các lần giao
dịch trước không được tính vào GDP vì chúng là hàng hóa và
dịch vụ trung gian nếu tính vào GDP thì sẽ tính trùng ) 5.
Susie trồng bắp ở vườn sân sau của cô ấy để gia đình
ăn. Bắp cô ấy trồng thì không được tính vào GDP vì:
A. Bắp Susei trồng không được sản xuất cho thị trường chung
B. Bắp Susei trồng là hàng hóa trung gian mà Susei sẽ cải
tiến trong tương lai
lOMoARcPSD| 58605085
C. Bắp thì không có giá trị
D. Bắp Susei trồng làm giảm lượng bắp cô ấy mua ở cửa
hàng
Chọn A (vì bắp Susei trồng để gia đình ăn chứ không phải
để bán)
6. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ
được tính vào GDP của Mỹ
A. Mua một căn nhà lịch sử
B. Mua dịch vụ cắt tóc
C. Mua 1000$ trái phiếu tiết kiệm của Chính Phủ
D. Giá trị được tạo ra khi bạn rửa xe trong chỗ để xe của bạn
Chọn B
7. Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân hiện chiếm khoảng bao
nhiêu phần của GDP?
A. 1/3
B. 1/6
C. 3/4
D. 1/2
Chọn C
8. Nếu đầu tư tư nhân tăng 50 tỷ $ khi GDP không đổi,
trường hợp nào sau đây có thể xảy ra, tất cả các yếu tố
khác đều giống nhau:
A. Chi tiêu cho tiêu dùng giảm 50 tỷ $
B. Xuất khẩu tăng 50 tỷ $
C. Nhập khẩu giảm 50 tỷ $
D. Xuất khẩu ròng tăng 50 tỷ $
Chọn A (Y=C+I+G+NX, do Y không đổi mà I tăng nên C
hoặc G hoặc NX phải tăng, NX=X-M )
lOMoARcPSD| 58605085
9. Có xuất khẩu ròng là -220$, tiêu dùng là 5,000$,thuế
doanh thu là 1,000$, mua sắm của Chính Phủ là 1,500$
và GDP năm 1997 tính được với chi phí gần đúng là
8,000$. Ta có thể kết luận:
A. Đầu tư tư nhân là 1,940$
B. Đầu tư Chính Phủ là 310$
C. Đầu tư tư nhân là 320$
D. Đầu tư tư nhân là 1,720$
Chọn D ( vì Y=C+I+G+NX => I=Y-C-NX= 8,000-5,000-
1,500-(-220)=1,720 $)
10. Bốn loại chi phí tạo nên GDP tiêu dùng, đầu tư, …
A. Xuất khẩu và mua sắm của Chính Phủ
B. Nhập khẩu và mua sắm của Chính Phủ
C. Xuất khẩu ròng và mua sắm Chính Phủ
D. Xuất khẩu ròng và chi chuyển nhượng của Chính Phủ
Chọn C
11. Trường hợp nào sau đây được tính như chi phí đầu tư
trong sản lương thu nhập quốc gia
A. Hải quân xây dựng một chiến hạm mới
B. Microsoft mở rộng công suất nhà máy để sản xuất phần
mềm mới
C. Một trường trung học công lập xây dựng một sân vận
động bóng đá mới
D. Tất cả các trường hợp trên sẽ được tính như là một chi phí
đầu tư
chọn B
12. GDP thực là GDP danh nghĩa:
A. Cộng sự giảm giá
lOMoARcPSD| 58605085
B. Điều chỉnh những thay đổi trong mức giá chung
C. Trừ sự giảm giá
D. Trừ thuế
Chọn B ( vì GDP thực là GDP danh nghĩa đã khử lạm phát)
Nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa là cam và đĩa
VCD. Sản lượng và giá trong năm 1998 và 1999 được cho
bảng dưới. năm gốc là 1998
1998 1999
Giá sản lượng | giá sản lượng
Cam 2$ 5,000 | 3$ 4,000
Đĩa 400$ 1,000 | 300$ 2,000
13. GDP danh nghĩa của năm 1998 là:
A. 402$
B. 12,000$
C. 200,200$
D. 410,000$
Chọn D ( GDP danh nghĩa 1998
=2*5,000+400*1,000=410,000$)
14. GDP danh nghĩa của năm 1999 là:
A. 18,000$
B. 180,000$
C. 612,000$
D. 1,250,000$
Chọn C (GDP danh nghĩa1999 =
3*4,000+300*2,000=612,000$)
15. GDP thực năm 1998 là:
A. 6,000$
B. 240,000$ C. 410,000$
D. 612,000$
lOMoARcPSD| 58605085
Chọn C (GDP thực 1998 =2*5,000+400*1,000=410,000$
( do 1998 là năm gốc))
16. GDP thực năm 1999 là:
A. 6,000$
B. 410,000$ C. 612,000$
D. 808,000$
Chọn D (GDP thực năm 1999
=2*4,000+400*2000=808,000$)
17. Chỉ số giảm phát GDP vào năm 1999 khoảng:
A. 0.76
B. 0.67
C. 0.51
D. 1.32
Chọn A (Chỉ số giảm phát GDP 1999 =( GDP danh nghĩa
của năm 1999/ GDP thực của năm 1999)
=612,000/808,000=0.76)
18. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa năm 1999
khoảng:
A. 10% B.
49%
C. 78%
D. 100%
Chọn B ( %g danh nghĩa 1999=[( GDP danh nghĩa 1999-
GDP danh nghĩa)/GDP danh nghĩa 1998]*100=49%)
19. Tốc độ tăng trưởng GDP thực năm 1999 khoảng:
A. 24% B.
50%
C. 97%
D. 125%
lOMoARcPSD| 58605085
Chọn C ( %g thực 1999= =[( GDP thực 1999-GDP thực
1998)/GDP thực 1998]*100=97%)
20. Tỷ lệ lạm phát 1999 khoảng:
A. -48%
B. -24%
C. 33%
D. 67%
Chọn B (Tỷ lệ lạm phát 1999 = [(Chỉ số giảm phát GDP
1999- Chỉ số giảm phát GDP 1998) /Chỉ số giảm phát GDP
1998]*100= [(0.76-1)/1]*100=-24%)
21. Giả định một người kết hôn với người làm vườn của
họ, vì vậy người này không phải trả tiền cho dịch vụ làm
vườn nữa. GDP:
A. Không đổi miễn là dịch vụ làm vườn vẫn được thực hiện
B. Tăng vì dịch vụ làm vườn được thực hiện miễn phí
C. Giảm vì nó không còn là thị trường hối đoái
D. Không đổi vì dịch vụ làm vườn không bao gồm trong GDP
Chọn C ( vì người làm vườn kết hôn với chủ nhà thì họ là vợ
chồng, khi người này làm vườn thì người này tự làm cho gia
đình nên không được tính vào GDP)
22. Câu nào sau đây có thể làm tăng sản lượng GDP thực
được sản xuất trong một năm?
A. Tăng cường sản xuất trong nền kinh tế ngầm
B. Sự suy giảm chất lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
C. Tăng sản xuất để sử dụng trong gia đình (sản xuất phi thị
trường)
D. Sự suy giảm dân số
Chọn B
lOMoARcPSD| 58605085
23. Giả định dân số tăng 2%, mức sống tăng, trường hợp
nào xảy ra?
A. GDP danh nghĩa tăng hơn 2%
B. GDP thực tăng hơn 2%
C. GDP thực bình quân đầu người tăng hơn 2%
D. Chi tiêu cho tiêu dùng tăng hơn 2%
Chọn B
24. Trong suốt thời kì suy thoái, GDP giảm và thất nghiệp
tăng. Tại sao sản lượng thực được sản xuất có thể không
giảm nhiều như chính thức đo lường GDP trong suốt thời
kì suy thoái?
A. Gia tăng việc làm bán thời gian tình nguyện, sản lượng
không được tính vào GDP
B. Công nhân bị thất nghiệp trong suốt thời kì suy thoái có
thể sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế ngầm
C. Tiền trợ cấp thất nghiệp cho người công nhân bị sa thải sẽ
cho phép họ mua với sản lượng như trước
D. Công nhân bị sa thải có thể bắt đầu doanh nghiệp riêng
của họ, nhưng lợi nhuận từ việc tự tạo việc làm không
được tính vào GDP
Chọn B
25. Câu nào sau đây là vấn đề trong đo lường GDP
A. Không bao gồm chi chuyển nhượng
B. Không tính sản xuất trong nền kinh tế ngầm
C. Không tính sản xuất phi thị trường
D. Cả a và b đều đúng
Chọn D (a. vì tính chi chuyển nhượng thì sẽ tính trùng với
chi tiêu của dân chúng, b. sản xuất kinh tế ngầm thì không
hợp pháp nên không tính)
lOMoARcPSD| 58605085
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. Chỉ số giá nào đo lường mức giá chung của những thứ
được các gia đình trong khu vực nông thôn mua?
A. Chỉ số giảm phát GDP
B. Chỉ số giá sản xuất
C. Chỉ số giá tiêu dùng
D. Tiền lương tối thiểu
Chọn C
2. Mục nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chỉ số
giá tiêu dùng:
A. Muối
B. Tăm xỉa răng
C. Bút chì
D. Thực phẩm
Chọn D ( vì phần lớn thu nhập của người tiêu dùng được chi
tiêu để mua thực phẩm)
3. Mục nào sau đây chiếm tỷ trọng ít nhất trong chỉ số g
tiêu dùng: A. Chổi
B. Xe ô tô
C. Ti vi màu
D. Lốp xe ô tô
Chọn A (vì chổi là hàng hóa không cần thiết)
4. Hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chỉ số giá tiêu
dùng là hàng hóa:
A. Người tiêu dùng mua thường xuyên nhất
B. Đã trải qua sự tăng giá lớn nhất
C. Có giá cao nhất
D. Người tiêu dùng chi tiêu phần lớn thu nhập của họ
lOMoARcPSD| 58605085
Chọn D
5. Câu nào sau đây là nguyên nhân tại sao chỉ số giá tiêu
dùng không được tính như mức giá chung của tất cả hàng
hóa?
A. Một số hàng hóa đã trải qua sự thay đổi giá lớn và chỉ số
giá tiêu dùng có thể sẽ thay đổi lớn nếu được tính bằng
mức giá chung
B. Các hàng hóa khác nhau về tầm quan trọng của chúng
trong ngân sách của người tiêu dùng trung bình
C. Một số hàng hóa không trải qua sự thay đổi giá lớn và chỉ
số giá tiêu dùng không đủ thay đổi nếu được tính bằng
mức giá chung
D. Khó để tính chỉ số giá sử dụng mức giá chung
Chọn B
6. Nếu giá thị trường của rổ hàng hóa năm gốc 1994 là
20,000$ và giá rổ hàng hóa này tăng lên là 22,00$ vào
năm 1998, chỉ số giá tiêu dùng của năm 1998 là:
A. Không tính được
B. 12,000$
C. 200
D. 110
Chọn D (vì CPI(1998)=(22,000/20,000)*100=110)
7. Giả định bạn chi tiêu 30% ngân sách cho thực phẩm,
20% cho y tế, 40% cho tiền thuê nhà, 5% cho giải trí, 5%
cho các khoản khác. Nếu giá của tất cả các khoản trong
ngân sách của bạn đều tăng như nhau, khoản nào có tỷ
trọng lớn nhất khi chi phí sinh hoạt tăng? ( giả sử bạn
tính các chỉ số trên như cách tính chỉ số giá tiêu dùng)
A. Thực phẩm
lOMoARcPSD| 58605085
B. Y tế
C. Thuê nhà
D. Giải trí
Chọn C ( vì chi tiêu cho thuê nhà là 40%, chiếm tỷ lệ lớn
nhất trong tất cả chi tiêu)
8. Thiên vị thay thế
A. Là nguyên nhân chỉ số giá tiêu dùng đánh giá thấp tỷ lệ
lạm phát
B. Là kết quả của nhiều sản phẩm nhập khẩu có chất lượng
kém
C. Là một trong những nguyên nhân chính của lạm phát
D. Liên quan đến hành vi tiêu dùng giúp giải thích tại sao chỉ
số giá tiêu dùng đánh giá cao tỷ lệ lạm phát
Chọn D
9. Cải thiện chất lượng của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng
theo thời gian
A. Tạo ra chỉ số CPI nhằm tăng lạm phát thực tế
B. Tạo ra chỉ số CPI nhằm giảm lạm phát thực tế
C. Được tính vào GDP
D. Là không đáng kể và do đó sẽ không ảnh hưởng đến chỉ số
CPI ngay cả khi được tính
Chọn A
10. Yếu tố tạo ra chỉ số CPI nhằm làm tăng tỷ lệ lạm phát
không bao gồm
A. Xu hướng người tiêu dùng thay thế những hàng hóa đắt
bằng những hàng hóa thay thế rẻ hơn
B. Áp lực chính trị từ các công đoàn và liên đoàn Cục thống
kê lao động nhằm tăng tỷ lệ lạm phát
lOMoARcPSD| 58605085
C. Giới thiệu công nghệ mới giúp duy trì mức sống dễ dàng
hơn
D. Cải thiện chất lượng sản phẩm theo thời gian
lOMoARcPSD| 58605085
Chọn B
11. Câu trả lời nào mô tả chính xác sự thiên vị trong chỉ số
CPI từ kết quả thực tế là giá dầu đột ngột tăng?
A. Đánh giá thấp chi phí sinh hoạt
B. Đánh giá cao chi phí sinh hoạt
C. Không thiên vị ảnh hưởng đến CPI
D. Có thể đánh giá cao hoặc thấp chi phí sinh hoạt, phụ thuộc vào sản
lượng dầu được mua trong năm này
Chọn B
12. Chỉ số giá tiêu dùng khác với chỉ số giảm phát GDP
chỗ chỉ số giá tiêu dùng bao gồm
A. Giá của nguyên liệu thô trong khi chỉ số giảm phát GDP
không có
B. Chỉ có hàng hóa trong khi chỉ số giảm phát GDP bao gồm
cả hàng hóa và dịch vụ
C. Chỉ có dịch vụ trong khi chỉ số giảm phát GDP bao gồm cả
hàng hóa và dịch vụ
D. Chỉ có các khoản hộ gia đình mua trong khi chỉ số giá giảm
phát GDP bao gồm tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
trong nền kinh tế
Chọn D
13. Chỉ số giá tiêu dùng khác với chỉ số giảm phát GDP
chỗ chỉ số giá tiêu dùng:
A. Sử dụng giỏ hàng hóa năm gốc để thống kê giá
B. Sử dụng giỏ hàng hóa năm hiện hành để thống kê giá
C. Không được thống kê chỉ số giá
D. luôn luôn cho thấy một tỷ lệ lạm phát cao hơn so với chỉ số giảm
phát GDP
lOMoARcPSD| 58605085
chọn A
14.Chỉ số giảm phát GDP khác với chỉ số giá tiêu dùng vì chỉ
số giảm phát GDP bao gồm hàng hóa ta _____ trong khi chỉ
số giá tiêu dùng GDP bao gồm hàng hóa ta _____.
A. Nhập khẩu; xuất khẩu
B. Xuất khẩu; nhập khẩu
C. Mua; bán
D. Tiêu dùng; sản xuất
Chọn B ( vì chỉ số giảm phát GDP bao gồm tất cả hàng hóa
được sản xuất trong nền kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng GDP bao
gồm hàng hóa tiêu dùng kkeer cả hàng hóa nhập khẩu)
15. Nếu chỉ số giá tiêu dùng hiện nay có giá trị là 150 và
năm gốc là 1987, vậy chỉ số giá tiêu dùng :
A. Tăng 50% so với 1987
B. Gấp đôi 1987
C. Hơn 2 lần 1987
D. Giảm 50% so với 1987
Chọn A ( vì chỉ số giá tiêu dùng hiện nay có giá trị là 150, chỉ
số giá tiêu dùng năm gốc có giá trị là 100 nên chỉ số giá tiêu
dùng tăng 50%)
16. Nếu chỉ số giá tiêu dùng hiện nay có giá trị là 150 và
năm gốc là 1987, vậy tốn:
A. 100$ để mua sắm hiện nay thì mua sắm ở năm gốc tốn 150$
B. 1$ để mua sắm hiện nay thì mua sắm ở năm gốc tốn 150$
C. 150$ để mua sắm hiện nay thì mua sắm ở năm gốc tốn 100$
D. 2$ để mua sắm hiện nay thì mua sắm ở năm gốc tốn 1$
lOMoARcPSD| 58605085
Chọn C ( CPI= (giá giỏ hàng hóa hiện nay/ giá giỏ hàng hóa
năm gốc)*100)
17.Sử dụng bảng dưới đây để tính tiền lương thực trog năm
2002
Năm Tiền lương danh nghĩa Chỉ số giá tiêu dùng
2001 12.50$ 155.0
2002 13.00$ 160.0
A. 8.06$
B. 8.13$
C. 13.00$
D. 20.08$
Chọn B ( vì tiền lương thực =tiền lương danh nghĩa/ chỉ số
giá=13.00/160.0=8.13$)
18. Nếu chỉ số giá tiêu dùng tăng từ 100% lên 200% và
tiền lương danh nghĩa tăng từ 100$ lên 400$. Tiền lương
thực thay đổi như thế nào trong kỳ hạn của đôla năm
đầu?
A. 200$ B.
400$
C. 100$
D. -200$
Chọn C ( tiền lương thực=tiền lương danh nghĩa/ chỉ số giá
tiêu dùng, tiền lương thực ban đầu là 100$, tiền lương thực
sau là 200$ nên nó sẽ tăng100$)
19. Lãi suất cho vay thực
A. Là con số người tiêu dùng đồng ý trả
B. Nó luôn luôn giống với lãi suất danh nghĩa
lOMoARcPSD| 58605085
C. Phần trăm tăng lên trong sức mua của người cho vay từ việc cho
vay
D. Giảm khi tỷ lệ lạm phát tăng Chọn C
lOMoARcPSD| 58605085
20. Nếu một người cho vay muốn lãi suất thực là 6% và cô ấy
mong muốn tỷ lệ lạm phát là 4%, câu nào sau đây ứng với
lãi suất danh nghĩa
A. 4% B.
6%
C. 2%
D. 10%
Chọn D ( vì lãi suất danh nghĩa= lãi suất thực + lạm phát)
21. Giả định lãnh đạo công đoàn lao động cố gắng thương
lượng để gia tăng tiền lương thực tế của người lao động
công đoàn là 5%. Nếu cô ấy kì vọng mức giá chung tăng
với tỷ lệ 3% trong năm này,tiền lương danh nghĩa cần phải
tăng cho cô ấy là bao nhiêu để cô ấy thực hiện mục tiêu của
mình?
A. 2%
B. 3%
C. 5%
D. 8%
Chọn D (tiền lương danh nghĩa= tiền lương thực tế*chỉ số
giá=1.05*1.03=1.0815, => tiền lương danh nghĩa tăng=
1.0815-1=0.0815 (tương đương 8%))
22. Khi vay tiền để mua ô tô, Wei phải chọn giữa lãi suất
cho vay danh nghĩa cố định và lãi suất cho vay danh
nghĩa điều chỉnh. Thường là các khoản vay lãi suất điều
chỉnh bắt đầu với một tỷ lệ thấp hơn so với các khoản vay
lãi suất cố định. Giả định, Wei rất có thể sẽ muốn vay tiền
với lãi suất cố định cao hơn khi Wei kỳ vọng:
A. Tỷ lệ lạm phát tăng
lOMoARcPSD| 58605085
B. Tỷ lệ lạm phát giảm
C. Tỷ lệ lạm phát thay đổi
D. Chính Phủ hành động để giảm tỷ lệ lạm phát trong tương lai gần
Chọn A ( vì nếu lãi suất danh nghĩa cố định và lạm phát tăng
thì người cho vay bất lợi, người đi vay có lợi)
23. Nếu bạn vay tiền với lãi suất danh nghĩa là 5%, tỷ lệ
lạm phát là 10%, lãi suất thực bạn phải trả là bao nhiêu?
A. -5%
B. 5%
C. 2%
D. 10%
Chọn A (lãi suất thực= lãi suất danh nghĩa-lạm phát =5-
10=-5%)
24. Khi lạm phát thấp hơn so với kỳ vọng,
A. Có lợi cho mọi người vì tiền mất giá
B. Có lợi cho mọi người vì giá cả không tăng
C. Người cho vay được lợi khi thế chấp với lãi suất cố định vì hthu
được lợi nhuận cao hơn so với dự tính
D. Người đi vay được lợi với lãi suất cho vay cố định vì sức mua của
họ giảm không nhiều
Chọn D
25. Nhìn chung, tỷ lệ lạm phát cao hơn dự tính
A. Có lợi cho mọi người
B. Bất lợi cho mọi người
C. Có lợi cho người cho vay và bất lợi người đi vay
D. Có lợi cho người đi vay và bất lợi cho người cho vay
Chọn D
CHƯƠNG 3: SẢN XUẤTNG TRƯỞNG
lOMoARcPSD| 58605085
1. Để biết phúc lợi vật chất của một người bình thường
đã thay đổi như thế nào theo thời gian thì các biện pháp thích
hợp cần cân nhắc là sự tăng trưởng
A. Tỉ lệ GDP thực tế
B. Tỉ lệ GDP danh nghĩa
C. Tỉ lệ GDP thực tế bình quân đầu người
D. Phần trăm lực lượng lao động được sử dụng
Chọn C ( vì GDP thực bình quân đầu người đánh giá sự
tăng trưởng mức sống)
2. GDP thực tế bình quân đầu người khác với GDP danh nghĩa
bình quân đầu người trong đó GDP thực tế
A. Đo lường chi phí cơ hội của quá trình tăng trưởng
B. Được điều chỉnh giá trị tiền theo thời gian
C. Được điều chỉnh lạm phát
D. Không được tính vào thời điểm hiện tại
Chọn C (GDP thực tế bình quân đầu người= GDP thực tế/
dân số, GDP thực là GDP danh nghĩa đã khử lạm phát)
3. Các quốc gia nghèo thường chịu cảnh thiếu thốn vì các nguyên
nhân ngoại trừ
A. Công nghệ không được hiện đại
B. Hiệu quả lao động thấp
C. Không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài
D. Lực lượng lao động ít
Chọn D
4. Quốc gia nào dưới đây có tỉ lệ tăng trưởng nhanh nhất
trong thời kì 1900-1998?
A. Hoa Kỳ
lOMoARcPSD| 58605085
B. Nhật Bản
C. Canada
D. Brazil
Chọn B
5. Trường hợp nào dưới đây thể hiện việc đầu tư nhằm tăng
năng suất của nguồn nhân lực?
A. Công nghệ mới nhằm rút ngắn thời gian làm việc
B. Trạm y tế mới
C. Nhà máy mới để giải quyết việc làm cho 1,000 công nhân D. Tăng
phúc lợi xã hội như cho chi trả những kì nghỉ cho nhân viên và trả
lương làm thêm giờ
Chọn B ( vì y tế mới -> công nhân được chú trọng sức khỏe -
> công nhân khỏe mạnh hơn -> năng suất nguồn nhân lực cao
hơn)
6. Nếu vốn cổ phần tăng nhanh hơn so với việc làm, chúng
ta sẽ mong đợi
A. Cả sản lượng và năng suất lao động tăng lên
B. Sản lượng tăng nhưng năng suất lao động giảm
C. Cả sản lượng và năng suất lao động giảm xuống
D. Sản lượng giảm nhưng năng suất lao động tăng
Chọn A
7. Khi vốn cổ phần tăng lên, một quốc gia sẽ
A. Có hàm sản xuất cố định chuyển dịch sang bên phải
B. Có hàm sản xuất cố định chuyển dịch sang bên trái
C. Có hàm sản xuất dịch chuyển lên trên
D. Có hàm sản xuất dịch chuyển xuống dưới
Chọn C
8. Tăng vốn cổ phần sẽ dẫn tới hiệu quả lao đông
A. Giảm và mức sống sẽ tăng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG 1: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1. Trong biểu đồ dòng chu chuyển, nguồn gốc của các yếu
tố sản xuất để tạo ra hàng hóa và dịch vụ là:
A. Thị trường nguồn lực B. Doanh nghiệp
C. Thị trường sản phẩm D. Các hộ gia đình
 Chọn D ( vì theo biểu đồ dòng chu chuyển, doanh nghiệp
dùng một phần số tiền họ thu được từ việc bán hàng hóa và
dịch vụ để thanh toán thuế gián thu cho Chính Phủ và chi phí
các yếu tố sản xuất cho các hộ gia đình)
2. Trong biểu đồ dòng chu chuyển, doanh nghiệp sử dụng
tiền họ thu được từ việc bán hàng hóa và dịch vụ của họ
để thanh toán cho:
A. Hàng hóa và dịch vụ mua trên thị trường sản phẩm
B. Nguồn lực mua trên thị trường sản phẩm
C. Hàng hóa và dịch vụ mua từ Chính Phủ
D. Nguồn lực mua trên thị trường yếu tố sản xuất
 Chọn D ( Theo biểu đồ dòng chu chuyển, doanh nghiệp sử
dụng tiền họ thu được từ việc bán hàng hóa và dịch vụ của họ
để thanh toán thuế gián thu cho Chính Phủ và chi phí các yếu
tố sản xuất cho thị trường yếu tố sản xuất (hộ gia đình))
3. Trong biểu đồ dòng chu chuyển, cho mỗi dòng hàng
hóa, dịch vụ và nguồn lực là dòng luân chuyển của
A. Nhiều hàng hóa, dịch vụ, và nguồn lực
B. Con người chuyển từ các doanh nghiệp đến các hộ gia đình
C. Con người chuyển từ các hộ gia đình đến các doanh lOMoAR cPSD| 58605085 nghiệp D. Tiền tệ
 Chọn D (Theo biểu đồ dòng chu chuyển, hộ gia đình mua
hàng hóa và dịch vụ từ doanh nghiêp tức là tiền sẽ chuyển từ
hộ gia đình sang doanh nghiệp, sau khi có được doanh thu từ
việc bán hàng hóa và dịch vụ, doanh nghiệp sẽ chi một phần
doanh thu cho thuế gián thu, một phần chi trả cho các yếu tố
sản xuất từ hộ gia đình, tức là tiền chuyển từ doanh nghiêp sang hộ gia đình)
4. Trong sản xuất, một người thuê cắt lông cừu trả cho
một người nông dân 4$ cho một lần cắt. Tiệm cắt lông
cừu bán lông cừu cho nhà máy dệt kim với giá 7$. Nhà
máy dệt kim mua lông cừu và dệt thành tấm vải tốt rồi
bán nó cho các doanh nghiệp may áo len với giá 13$.
Doanh nghiệp may áo len bán áo len cho các cửa hàng
quần áo với giá 20$ và các cửa hàng này bán áo, gói quà
với giá 50$. Đóng góp vào GDP của các giao dịch kinh
doanh trước đó là bao nhiêu?
A. 4$ B. 44$ C. 50$ D. 94$
 Chọn C ( vì áo len được cửa hàng bán và gói quà là hàng
hóa cuối cùng nên nó đóng góp vào GDP là 50$, các lần giao
dịch trước không được tính vào GDP vì chúng là hàng hóa và
dịch vụ trung gian nếu tính vào GDP thì sẽ tính trùng ) 5.
Susie trồng bắp ở vườn sân sau của cô ấy để gia đình

ăn. Bắp cô ấy trồng thì không được tính vào GDP vì:
A. Bắp Susei trồng không được sản xuất cho thị trường chung
B. Bắp Susei trồng là hàng hóa trung gian mà Susei sẽ cải tiến trong tương lai lOMoAR cPSD| 58605085
C. Bắp thì không có giá trị
D. Bắp Susei trồng làm giảm lượng bắp cô ấy mua ở cửa hàng
 Chọn A (vì bắp Susei trồng để gia đình ăn chứ không phải để bán)
6. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ
được tính vào GDP của Mỹ
A. Mua một căn nhà lịch sử B. Mua dịch vụ cắt tóc
C. Mua 1000$ trái phiếu tiết kiệm của Chính Phủ
D. Giá trị được tạo ra khi bạn rửa xe trong chỗ để xe của bạn  Chọn B
7. Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân hiện chiếm khoảng bao
nhiêu phần của GDP? A. 1/3 B. 1/6 C. 3/4 D. 1/2  Chọn C
8. Nếu đầu tư tư nhân tăng 50 tỷ $ khi GDP không đổi,
trường hợp nào sau đây có thể xảy ra, tất cả các yếu tố
khác đều giống nhau:
A. Chi tiêu cho tiêu dùng giảm 50 tỷ $
B. Xuất khẩu tăng 50 tỷ $
C. Nhập khẩu giảm 50 tỷ $
D. Xuất khẩu ròng tăng 50 tỷ $
 Chọn A (Y=C+I+G+NX, do Y không đổi mà I tăng nên C
hoặc G hoặc NX phải tăng, NX=X-M ) lOMoAR cPSD| 58605085
9. Có xuất khẩu ròng là -220$, tiêu dùng là 5,000$,thuế
doanh thu là 1,000$, mua sắm của Chính Phủ là 1,500$
và GDP năm 1997 tính được với chi phí gần đúng là
8,000$. Ta có thể kết luận:

A. Đầu tư tư nhân là 1,940$
B. Đầu tư Chính Phủ là 310$
C. Đầu tư tư nhân là 320$
D. Đầu tư tư nhân là 1,720$
 Chọn D ( vì Y=C+I+G+NX => I=Y-C-NX= 8,000-5,000- 1,500-(-220)=1,720 $)
10. Bốn loại chi phí tạo nên GDP là tiêu dùng, đầu tư, …
A. Xuất khẩu và mua sắm của Chính Phủ
B. Nhập khẩu và mua sắm của Chính Phủ
C. Xuất khẩu ròng và mua sắm Chính Phủ
D. Xuất khẩu ròng và chi chuyển nhượng của Chính Phủ  Chọn C
11. Trường hợp nào sau đây được tính như chi phí đầu tư
trong sản lương thu nhập quốc gia
A. Hải quân xây dựng một chiến hạm mới
B. Microsoft mở rộng công suất nhà máy để sản xuất phần mềm mới
C. Một trường trung học công lập xây dựng một sân vận động bóng đá mới
D. Tất cả các trường hợp trên sẽ được tính như là một chi phí đầu tư  chọn B
12. GDP thực là GDP danh nghĩa: A. Cộng sự giảm giá lOMoAR cPSD| 58605085
B. Điều chỉnh những thay đổi trong mức giá chung C. Trừ sự giảm giá D. Trừ thuế
 Chọn B ( vì GDP thực là GDP danh nghĩa đã khử lạm phát)
 Nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa là cam và đĩa
VCD. Sản lượng và giá trong năm 1998 và 1999 được cho ở
bảng dưới. năm gốc là 1998 1998 1999
Giá sản lượng | giá sản lượng Cam 2$ 5,000 | 3$ 4,000 Đĩa 400$ 1,000 | 300$ 2,000
13. GDP danh nghĩa của năm 1998 là: A. 402$ B. 12,000$ C. 200,200$ D. 410,000$
 Chọn D ( GDP danh nghĩa 1998 =2*5,000+400*1,000=410,000$)
14. GDP danh nghĩa của năm 1999 là: A. 18,000$ B. 180,000$ C. 612,000$ D. 1,250,000$
 Chọn C (GDP danh nghĩa1999 = 3*4,000+300*2,000=612,000$)
15. GDP thực năm 1998 là: A. 6,000$ B. 240,000$ C. 410,000$ D. 612,000$ lOMoAR cPSD| 58605085
 Chọn C (GDP thực 1998 =2*5,000+400*1,000=410,000$ ( do 1998 là năm gốc))
16. GDP thực năm 1999 là: A. 6,000$ B. 410,000$ C. 612,000$ D. 808,000$
 Chọn D (GDP thực năm 1999 =2*4,000+400*2000=808,000$)
17. Chỉ số giảm phát GDP vào năm 1999 khoảng: A. 0.76 B. 0.67 C. 0.51 D. 1.32
 Chọn A (Chỉ số giảm phát GDP 1999 =( GDP danh nghĩa
của năm 1999/ GDP thực của năm 1999) =612,000/808,000=0.76)
18. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa năm 1999 khoảng: A. 10% B. 49% C. 78% D. 100%
 Chọn B ( %g danh nghĩa 1999=[( GDP danh nghĩa 1999-
GDP danh nghĩa)/GDP danh nghĩa 1998]*100=49%)
19. Tốc độ tăng trưởng GDP thực năm 1999 khoảng: A. 24% B. 50% C. 97% D. 125% lOMoAR cPSD| 58605085
 Chọn C ( %g thực 1999= =[( GDP thực 1999-GDP thực
1998)/GDP thực 1998]*100=97%)
20. Tỷ lệ lạm phát 1999 khoảng: A. -48% B. -24% C. 33% D. 67%
 Chọn B (Tỷ lệ lạm phát 1999 = [(Chỉ số giảm phát GDP
1999- Chỉ số giảm phát GDP 1998) /Chỉ số giảm phát GDP
1998]*100= [(0.76-1)/1]*100=-24%)
21. Giả định một người kết hôn với người làm vườn của
họ, vì vậy người này không phải trả tiền cho dịch vụ làm vườn nữa. GDP:
A. Không đổi miễn là dịch vụ làm vườn vẫn được thực hiện
B. Tăng vì dịch vụ làm vườn được thực hiện miễn phí
C. Giảm vì nó không còn là thị trường hối đoái
D. Không đổi vì dịch vụ làm vườn không bao gồm trong GDP
 Chọn C ( vì người làm vườn kết hôn với chủ nhà thì họ là vợ
chồng, khi người này làm vườn thì người này tự làm cho gia
đình nên không được tính vào GDP)
22. Câu nào sau đây có thể làm tăng sản lượng GDP thực
được sản xuất trong một năm?
A. Tăng cường sản xuất trong nền kinh tế ngầm
B. Sự suy giảm chất lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
C. Tăng sản xuất để sử dụng trong gia đình (sản xuất phi thị trường) D. Sự suy giảm dân số  Chọn B lOMoAR cPSD| 58605085
23. Giả định dân số tăng 2%, mức sống tăng, trường hợp nào xảy ra?
A. GDP danh nghĩa tăng hơn 2% B. GDP thực tăng hơn 2%
C. GDP thực bình quân đầu người tăng hơn 2%
D. Chi tiêu cho tiêu dùng tăng hơn 2%  Chọn B
24. Trong suốt thời kì suy thoái, GDP giảm và thất nghiệp
tăng. Tại sao sản lượng thực được sản xuất có thể không
giảm nhiều như chính thức đo lường GDP trong suốt thời kì suy thoái?

A. Gia tăng việc làm bán thời gian tình nguyện, sản lượng
không được tính vào GDP
B. Công nhân bị thất nghiệp trong suốt thời kì suy thoái có
thể sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế ngầm
C. Tiền trợ cấp thất nghiệp cho người công nhân bị sa thải sẽ
cho phép họ mua với sản lượng như trước
D. Công nhân bị sa thải có thể bắt đầu doanh nghiệp riêng
của họ, nhưng lợi nhuận từ việc tự tạo việc làm không được tính vào GDP  Chọn B
25. Câu nào sau đây là vấn đề trong đo lường GDP
A. Không bao gồm chi chuyển nhượng
B. Không tính sản xuất trong nền kinh tế ngầm
C. Không tính sản xuất phi thị trường D. Cả a và b đều đúng
 Chọn D (a. vì tính chi chuyển nhượng thì sẽ tính trùng với
chi tiêu của dân chúng, b. sản xuất kinh tế ngầm thì không
hợp pháp nên không tính) lOMoAR cPSD| 58605085
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
1. Chỉ số giá nào đo lường mức giá chung của những thứ
được các gia đình trong khu vực nông thôn mua?
A. Chỉ số giảm phát GDP
B. Chỉ số giá sản xuất
C. Chỉ số giá tiêu dùng
D. Tiền lương tối thiểu  Chọn C
2. Mục nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chỉ số giá tiêu dùng: A. Muối B. Tăm xỉa răng C. Bút chì D. Thực phẩm
 Chọn D ( vì phần lớn thu nhập của người tiêu dùng được chi
tiêu để mua thực phẩm)
3. Mục nào sau đây chiếm tỷ trọng ít nhất trong chỉ số giá tiêu dùng: A. Chổi B. Xe ô tô C. Ti vi màu D. Lốp xe ô tô
 Chọn A (vì chổi là hàng hóa không cần thiết)
4. Hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chỉ số giá tiêu dùng là hàng hóa:
A. Người tiêu dùng mua thường xuyên nhất
B. Đã trải qua sự tăng giá lớn nhất C. Có giá cao nhất
D. Người tiêu dùng chi tiêu phần lớn thu nhập của họ lOMoAR cPSD| 58605085  Chọn D
5. Câu nào sau đây là nguyên nhân tại sao chỉ số giá tiêu
dùng không được tính như mức giá chung của tất cả hàng hóa?
A. Một số hàng hóa đã trải qua sự thay đổi giá lớn và chỉ số
giá tiêu dùng có thể sẽ thay đổi lớn nếu được tính bằng mức giá chung
B. Các hàng hóa khác nhau về tầm quan trọng của chúng
trong ngân sách của người tiêu dùng trung bình
C. Một số hàng hóa không trải qua sự thay đổi giá lớn và chỉ
số giá tiêu dùng không đủ thay đổi nếu được tính bằng mức giá chung
D. Khó để tính chỉ số giá sử dụng mức giá chung  Chọn B
6. Nếu giá thị trường của rổ hàng hóa năm gốc 1994 là
20,000$ và giá rổ hàng hóa này tăng lên là 22,00$ vào
năm 1998, chỉ số giá tiêu dùng của năm 1998 là: A. Không tính được B. 12,000$ C. 200 D. 110
 Chọn D (vì CPI(1998)=(22,000/20,000)*100=110)
7. Giả định bạn chi tiêu 30% ngân sách cho thực phẩm,
20% cho y tế, 40% cho tiền thuê nhà, 5% cho giải trí, 5%
cho các khoản khác. Nếu giá của tất cả các khoản trong
ngân sách của bạn đều tăng như nhau, khoản nào có tỷ
trọng lớn nhất khi chi phí sinh hoạt tăng? ( giả sử bạn
tính các chỉ số trên như cách tính chỉ số giá tiêu dùng)
A. Thực phẩm lOMoAR cPSD| 58605085 B. Y tế C. Thuê nhà D. Giải trí
 Chọn C ( vì chi tiêu cho thuê nhà là 40%, chiếm tỷ lệ lớn
nhất trong tất cả chi tiêu)
8. Thiên vị thay thế
A. Là nguyên nhân chỉ số giá tiêu dùng đánh giá thấp tỷ lệ lạm phát
B. Là kết quả của nhiều sản phẩm nhập khẩu có chất lượng kém
C. Là một trong những nguyên nhân chính của lạm phát
D. Liên quan đến hành vi tiêu dùng giúp giải thích tại sao chỉ
số giá tiêu dùng đánh giá cao tỷ lệ lạm phát  Chọn D
9. Cải thiện chất lượng của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo thời gian
A. Tạo ra chỉ số CPI nhằm tăng lạm phát thực tế
B. Tạo ra chỉ số CPI nhằm giảm lạm phát thực tế C. Được tính vào GDP
D. Là không đáng kể và do đó sẽ không ảnh hưởng đến chỉ số
CPI ngay cả khi được tính  Chọn A
10. Yếu tố tạo ra chỉ số CPI nhằm làm tăng tỷ lệ lạm phát không bao gồm
A. Xu hướng người tiêu dùng thay thế những hàng hóa đắt
bằng những hàng hóa thay thế rẻ hơn
B. Áp lực chính trị từ các công đoàn và liên đoàn Cục thống
kê lao động nhằm tăng tỷ lệ lạm phát lOMoAR cPSD| 58605085
C. Giới thiệu công nghệ mới giúp duy trì mức sống dễ dàng hơn
D. Cải thiện chất lượng sản phẩm theo thời gian lOMoAR cPSD| 58605085  Chọn B
11. Câu trả lời nào mô tả chính xác sự thiên vị trong chỉ số
CPI từ kết quả thực tế là giá dầu đột ngột tăng?
A. Đánh giá thấp chi phí sinh hoạt
B. Đánh giá cao chi phí sinh hoạt
C. Không thiên vị ảnh hưởng đến CPI
D. Có thể đánh giá cao hoặc thấp chi phí sinh hoạt, phụ thuộc vào sản
lượng dầu được mua trong năm này  Chọn B
12. Chỉ số giá tiêu dùng khác với chỉ số giảm phát GDP ở
chỗ chỉ số giá tiêu dùng bao gồm
A. Giá của nguyên liệu thô trong khi chỉ số giảm phát GDP không có
B. Chỉ có hàng hóa trong khi chỉ số giảm phát GDP bao gồm
cả hàng hóa và dịch vụ
C. Chỉ có dịch vụ trong khi chỉ số giảm phát GDP bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ
D. Chỉ có các khoản hộ gia đình mua trong khi chỉ số giá giảm
phát GDP bao gồm tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế  Chọn D
13. Chỉ số giá tiêu dùng khác với chỉ số giảm phát GDP ở
chỗ chỉ số giá tiêu dùng:
A. Sử dụng giỏ hàng hóa năm gốc để thống kê giá
B. Sử dụng giỏ hàng hóa năm hiện hành để thống kê giá
C. Không được thống kê chỉ số giá
D. luôn luôn cho thấy một tỷ lệ lạm phát cao hơn so với chỉ số giảm phát GDP lOMoAR cPSD| 58605085 chọn A
14.Chỉ số giảm phát GDP khác với chỉ số giá tiêu dùng vì chỉ
số giảm phát GDP bao gồm hàng hóa ta _____ trong khi chỉ
số giá tiêu dùng GDP bao gồm hàng hóa ta _____.

A. Nhập khẩu; xuất khẩu
B. Xuất khẩu; nhập khẩu C. Mua; bán D. Tiêu dùng; sản xuất
 Chọn B ( vì chỉ số giảm phát GDP bao gồm tất cả hàng hóa
được sản xuất trong nền kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng GDP bao
gồm hàng hóa tiêu dùng kkeer cả hàng hóa nhập khẩu)
15. Nếu chỉ số giá tiêu dùng hiện nay có giá trị là 150 và
năm gốc là 1987, vậy chỉ số giá tiêu dùng : A. Tăng 50% so với 1987 B. Gấp đôi 1987 C. Hơn 2 lần 1987 D. Giảm 50% so với 1987
 Chọn A ( vì chỉ số giá tiêu dùng hiện nay có giá trị là 150, chỉ
số giá tiêu dùng năm gốc có giá trị là 100 nên chỉ số giá tiêu dùng tăng 50%)
16. Nếu chỉ số giá tiêu dùng hiện nay có giá trị là 150 và
năm gốc là 1987, vậy tốn:
A. 100$ để mua sắm hiện nay thì mua sắm ở năm gốc tốn 150$
B. 1$ để mua sắm hiện nay thì mua sắm ở năm gốc tốn 150$
C. 150$ để mua sắm hiện nay thì mua sắm ở năm gốc tốn 100$
D. 2$ để mua sắm hiện nay thì mua sắm ở năm gốc tốn 1$ lOMoAR cPSD| 58605085
Chọn C ( CPI= (giá giỏ hàng hóa hiện nay/ giá giỏ hàng hóa năm gốc)*100)
17.Sử dụng bảng dưới đây để tính tiền lương thực trog năm 2002
Năm Tiền lương danh nghĩa Chỉ số giá tiêu dùng 2001 12.50$ 155.0 2002 13.00$ 160.0 A. 8.06$ B. 8.13$ C. 13.00$ D. 20.08$
 Chọn B ( vì tiền lương thực =tiền lương danh nghĩa/ chỉ số giá=13.00/160.0=8.13$)
18. Nếu chỉ số giá tiêu dùng tăng từ 100% lên 200% và
tiền lương danh nghĩa tăng từ 100$ lên 400$. Tiền lương
thực thay đổi như thế nào trong kỳ hạn của đôla năm đầu? A. 200$ B. 400$ C. 100$ D. -200$
 Chọn C ( tiền lương thực=tiền lương danh nghĩa/ chỉ số giá
tiêu dùng, tiền lương thực ban đầu là 100$, tiền lương thực
sau là 200$ nên nó sẽ tăng100$)
19. Lãi suất cho vay thực
A. Là con số người tiêu dùng đồng ý trả
B. Nó luôn luôn giống với lãi suất danh nghĩa lOMoAR cPSD| 58605085
C. Phần trăm tăng lên trong sức mua của người cho vay từ việc cho vay
D. Giảm khi tỷ lệ lạm phát tăng Chọn C lOMoAR cPSD| 58605085
20. Nếu một người cho vay muốn lãi suất thực là 6% và cô ấy
mong muốn tỷ lệ lạm phát là 4%, câu nào sau đây ứng với lãi suất danh nghĩa A. 4% B. 6% C. 2% D. 10%
 Chọn D ( vì lãi suất danh nghĩa= lãi suất thực + lạm phát)
21. Giả định lãnh đạo công đoàn lao động cố gắng thương
lượng để gia tăng tiền lương thực tế của người lao động
công đoàn là 5%. Nếu cô ấy kì vọng mức giá chung tăng
với tỷ lệ 3% trong năm này,tiền lương danh nghĩa cần phải
tăng cho cô ấy là bao nhiêu để cô ấy thực hiện mục tiêu của mình?
A. 2% B. 3% C. 5% D. 8%
 Chọn D (tiền lương danh nghĩa= tiền lương thực tế*chỉ số
giá=1.05*1.03=1.0815, => tiền lương danh nghĩa tăng=
1.0815-1=0.0815 (tương đương 8%))
22. Khi vay tiền để mua ô tô, Wei phải chọn giữa lãi suất
cho vay danh nghĩa cố định và lãi suất cho vay danh
nghĩa điều chỉnh. Thường là các khoản vay lãi suất điều
chỉnh bắt đầu với một tỷ lệ thấp hơn so với các khoản vay
lãi suất cố định. Giả định, Wei rất có thể sẽ muốn vay tiền
với lãi suất cố định cao hơn khi Wei kỳ vọng:

A. Tỷ lệ lạm phát tăng lOMoAR cPSD| 58605085
B. Tỷ lệ lạm phát giảm
C. Tỷ lệ lạm phát thay đổi
D. Chính Phủ hành động để giảm tỷ lệ lạm phát trong tương lai gần
 Chọn A ( vì nếu lãi suất danh nghĩa cố định và lạm phát tăng
thì người cho vay bất lợi, người đi vay có lợi)
23. Nếu bạn vay tiền với lãi suất danh nghĩa là 5%, tỷ lệ
lạm phát là 10%, lãi suất thực bạn phải trả là bao nhiêu? A. -5% B. 5% C. 2% D. 10%
 Chọn A (lãi suất thực= lãi suất danh nghĩa-lạm phát =5- 10=-5%)
24. Khi lạm phát thấp hơn so với kỳ vọng,
A. Có lợi cho mọi người vì tiền mất giá
B. Có lợi cho mọi người vì giá cả không tăng
C. Người cho vay được lợi khi thế chấp với lãi suất cố định vì họ thu
được lợi nhuận cao hơn so với dự tính
D. Người đi vay được lợi với lãi suất cho vay cố định vì sức mua của họ giảm không nhiều  Chọn D
25. Nhìn chung, tỷ lệ lạm phát cao hơn dự tính
A. Có lợi cho mọi người
B. Bất lợi cho mọi người
C. Có lợi cho người cho vay và bất lợi người đi vay
D. Có lợi cho người đi vay và bất lợi cho người cho vay  Chọn D
CHƯƠNG 3: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG lOMoAR cPSD| 58605085
1. Để biết phúc lợi vật chất của một người bình thường
đã thay đổi như thế nào theo thời gian thì các biện pháp thích
hợp cần cân nhắc là sự tăng trưởng A. Tỉ lệ GDP thực tế B. Tỉ lệ GDP danh nghĩa
C. Tỉ lệ GDP thực tế bình quân đầu người
D. Phần trăm lực lượng lao động được sử dụng
 Chọn C ( vì GDP thực bình quân đầu người đánh giá sự tăng trưởng mức sống)
2. GDP thực tế bình quân đầu người khác với GDP danh nghĩa
bình quân đầu người trong đó GDP thực tế
A. Đo lường chi phí cơ hội của quá trình tăng trưởng
B. Được điều chỉnh giá trị tiền theo thời gian
C. Được điều chỉnh lạm phát
D. Không được tính vào thời điểm hiện tại
 Chọn C (GDP thực tế bình quân đầu người= GDP thực tế/
dân số, GDP thực là GDP danh nghĩa đã khử lạm phát)
3. Các quốc gia nghèo thường chịu cảnh thiếu thốn vì các nguyên nhân ngoại trừ
A. Công nghệ không được hiện đại
B. Hiệu quả lao động thấp
C. Không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài
D. Lực lượng lao động ít  Chọn D
4. Quốc gia nào dưới đây có tỉ lệ tăng trưởng nhanh nhất
trong thời kì 1900-1998? A. Hoa Kỳ lOMoAR cPSD| 58605085 B. Nhật Bản C. Canada D. Brazil  Chọn B
5. Trường hợp nào dưới đây thể hiện việc đầu tư nhằm tăng
năng suất của nguồn nhân lực?
A. Công nghệ mới nhằm rút ngắn thời gian làm việc B. Trạm y tế mới
C. Nhà máy mới để giải quyết việc làm cho 1,000 công nhân D. Tăng
phúc lợi xã hội như cho chi trả những kì nghỉ cho nhân viên và trả lương làm thêm giờ
 Chọn B ( vì y tế mới -> công nhân được chú trọng sức khỏe -
> công nhân khỏe mạnh hơn -> năng suất nguồn nhân lực cao hơn)
6. Nếu vốn cổ phần tăng nhanh hơn so với việc làm, chúng ta sẽ mong đợi
A. Cả sản lượng và năng suất lao động tăng lên
B. Sản lượng tăng nhưng năng suất lao động giảm
C. Cả sản lượng và năng suất lao động giảm xuống
D. Sản lượng giảm nhưng năng suất lao động tăng  Chọn A
7. Khi vốn cổ phần tăng lên, một quốc gia sẽ
A. Có hàm sản xuất cố định chuyển dịch sang bên phải
B. Có hàm sản xuất cố định chuyển dịch sang bên trái
C. Có hàm sản xuất dịch chuyển lên trên
D. Có hàm sản xuất dịch chuyển xuống dưới  Chọn C
8. Tăng vốn cổ phần sẽ dẫn tới hiệu quả lao đông
A. Giảm và mức sống sẽ tăng