Topic Work - IELTS Writing| Đại học Sư Phạm Hà Nội
Topic Work - IELTS Writing| Đại học Sư Phạm Hà Nội giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực
Preview text:
1.Topic Work
Với sự phát triển không ngừng của thế giới hiện đại, Work là một trong những nhóm chủ đề
thường được quan tâm và đưa vào bài thi IELTS Writing Task 2. Trong chủ đề này, có rất
nhiều khía cạnh mà người học có thể khai thác để viết bài của mình và có thể gây khó khăn
cho những thí sinh còn là học sinh và sinh viên vì chưa có nhiều hiểu biết về công việc và các
vấn đề liên quan. Bài viết sẽ giới thiệu những từ vựng chủ đề Work và các kiến thức nền cần
biết để người học có thể vận dụng vào việc phân tích, brainstorm ý tưởng và phát triển ý cho IELTS Writing i.
Một số đề bài mẫu
Đề 1: As most people spend a major part of adult life at the place of work, job satisfaction is
an important part of individual well-being. What are the factors contributing to job
satisfaction? Are all the expectations for job satisfaction realistic?
Đề 2: Some people think that changing jobs periodically is good. What is your opinion?
Đề 3: Most employers do job interviews before offering a position to a person. Do you think
this is the best way to do it, or are there better alternatives? What is the best method of
choosing employees in your opinion? ii.
Các từ vựng cần thiết cho Topic Work
Trước khi đi vào brainstorm ý tưởng và phát triển ý, người học cần nắm được một số từ vựng
chủ đề Work sẽ xuất hiện xuyên suốt trong bài viết.
Human resource policies (n) chính sách nhân sự
Ví dụ: This human resource resume will reflect your understanding of how human resource
policies impact the overall business mission and goals.
Bản lý lịch nhân sự này sẽ phản ánh sự hiểu biết của bạn về việc những chính sách nhân sự
ảnh hưởng như thế nào đến toàn bộ sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp.
Recruitment process (n) quá trình tuyển dụng
Ví dụ: The recruitment process starts from the head count approval and sourcing for
candidates, to Interview management and assessment tests. It requires resources and time.
Quá trình tuyển dụng bắt đầu từ sự chấp thuận vị trí cần và tìm các ứng cử viên, đến quản lý
phỏng vấn và các bài kiểm tra đánh giá. Nó yêu cầu tài nguyên và thời gian.
Entry requirements (n) điều kiện đầu vào
Ví dụ: Do you fulfill the entry requirements for the course?
Em có đủ điều kiện đầu vào của khóa học này không?
Job seekers (n) người tìm việc
Ví dụ: The more job-seekers strive to improve marketability, the more effective your job search will be.
Người kiếm việc càng phấn đấu cải thiện khả năng tự quảng cáo bản thân thì tìm việc làm
càng trở nên hiệu quả hơn.
Sample questions (n) câu trả lời mẫu
Ví dụ: Do you have the sample questions for this test?
Bạn có câu trả lời mẫu cho bài kiểm tra này không?
Tactic (n) chiến thuật, sách lược
Ví dụ: They used a surprise tactic that their competitors didn't know anything.
Họ dùng sách lược quá bất ngờ đến nỗi mà đối thủ cạnh tranh của họ không biết tý gì.
Teamwork interviews (n) phỏng vấn theo nhóm
Ví dụ: many recruiters choose teamwork interviews instead of traditional ones
Nhiều nhà tuyển dụng chọn phỏng vấn theo nhóm thay vì những cách truyền thống
Conflict resolution skills (n) kĩ năng giải quyết mâu thuẫn
Ví dụ: Many jobs require many soft skills, including conflict resolution skills and time management skills.
Job contentment/ satisfaction (n) sự thỏa mãn trong công việc
Ví dụ: Job satisfaction is more important than money
Sự thỏa mãn trong công việc là quan trọng hơn tiền bạc
Job dissatisfaction (n) sự bất mãn về công việc
Work-life balance (n) sự cân bằng trong công việc và cuộc sống
Ví dụ: Knowing your strategies is key to achieving work-life balance
Nắm rõ chiến lược của bạn là chìa khóa để đạt được cân bằng trong cuộc sống và công việc
Career growth/ development opportunities (n) cơ hội phát triển nghề nghiệp
Ví dụ: However, if "lack of career growth opportunities" has been your reason for leaving
your past jobs in the last five years, the recruiter may doubt your loyalty and commitment to your work.
Tuy nhiên, nếu "việc thiếu cơ hội để phát triển sự nghiệp" là lý do để bạn nghỉ nhiều công
việc trong vòng 5 năm trở lại đây, người tuyển dụng có thể nghi ngờ về sự trung thành và tận
tâm của bạn với công việc.
Maternity leave (n) nghỉ thai sản
Ví dụ: Every woman is entitled to maternity leave
Mọi phụ nữ đều có quyền nghỉ thai sản.
Poor performance (n) sự thể hiện không tốt
Ví dụ: That department had come under criticism for poor performance
Bộ phận đó đã chịu nhiều chỉ trích vì hoạt động kém hiệu quả.
Job rotation (n) sự xoay chuyển công việc
Ví dụ: I use a system of job rotation to keep staff stimulated.
Tôi sử dụng một hệ thống luân phiên công việc để giúp nhân viên luôn năng động.
The opportunity cost (chi phí cơ hội)
Ví dụ: Out-of-pocket costs and other barriers, for example, travel costs and the opportunity
cost of time, often prevent the poor from using available health services
Các chi phí mà người dân phải trả và các yếu tố rào cản khác, ví dụ chi phí cho đi lại và chi
phí cơ hội về thời gian, thường ngăn cản người nghèo đói sử dụng các dịch vụ y tế sẵn có. iii.
Brainstorm ý tưởng và phát triển ý
Vấn đề 1: Phỏng vấn và các chiến thuật khác trong tuyển dụng
Nguyên nhân không nên phỏng vấn theo
Các loại phỏng vấn hiện đại mang lại hiệu quả cao hơn:
cách truyền thống – cuộc trò chuyện hoặc
các tình huống phỏng vấn không thể đoán trước và
thảo luận ngắn: ngăn cản các nhà tuyển
phỏng vấn làm việc theo nhóm
dụng lựa chọn ứng viên phù hợp.
Những câu trả lời ngay lập tức với sự chuẩn Nhà tuyển dụng có thể đưa ra một tình huống sáng tạo, trong
bị công phu được cho là không phản ánh
đó họ có thể quan sát thái độ của mọi người và đo lường
chính xác khả năng của mọi người vì nhiều
năng lực của họ trong khi ứng viên không biết họ đang được
người tìm việc tận dụng tối đa các câu hỏi
phỏng vấn. Ví dụ, khi một công ty muốn thuê một thư ký, họ
và câu trả lời mẫu trên Internet để chuẩn bị
có thể để ứng viên đợi trong phòng trong một khoảng thời
cho cuộc phỏng vấn của họ. Điều này có thể
gian dài. Nếu nhân viên tiềm năng của họ không hoạt động
dẫn đến một kịch bản không khả quan khi
khi người phỏng vấn đến muộn, điều đó cho thấy họ không
đánh giá của nhà tuyển dụng là sai khi họ
đủ tiêu chuẩn cho công việc này vì thư ký cần phản hồi
đặt niềm tin vào các chiến lược thiếu trung
nhanh chóng và tìm cách giải quyết vấn đề.
thực và tinh vi của ứng viên.
Một số người được phỏng vấn thiếu kinh
Một số vòng làm việc theo nhóm có thể giúp nhà tuyển dụng
nghiệm và thiếu trách nhiệm có xu hướng
có những đánh giá về quan điểm về con người. Trong quá
đưa ra quyết định thiếu khách quan xuất
trình làm việc với người khác, mọi người bày tỏ thái độ và
phát từ ấn tượng đầu tiên của họ về người
thể hiện các kỹ năng cứng và mềm, bao gồm cả kỹ năng giao
khác. Nếu mọi người vô ý mặc áo cộc tay và tiếp và giải quyết xung đột.
quần jean đến sự kiện quan trọng này, nhà
tuyển dụng sẽ từ chối họ bất kể họ thể hiện như thế nào.
Vấn đề 2: Sự thay đổi công việc thường xuyên - nhảy việc
Tác hại của việc không gắn bó lâu dài với Lợi ích của việc nhảy việc - là một trong những chiến
một công việc/ nhảy việc:
lược tốt nhất để nâng cao triển vọng việc làm của mọi người
Ảnh hưởng về năng suất. Thật vậy, mọi
Con người cần biết rằng việc mạnh dạn tìm kiếm các cơ hội
người thường mất nhiều thời gian để thích
việc làm phù hợp giúp họ có thể phát huy hết khả năng của
nghi với môi trường mới và xây dựng mối
mình. Ngược lại, lãng phí thời gian và công sức vào những
quan hệ thân thiết với các đồng nghiệp mới. công việc không phù hợp và rập khuôn có thể dẫn đến một
Việc thiếu sự hỗ trợ từ các nhân viên cấp
viễn cảnh bi quan khi những người làm việc thiếu nhiệt tình
cao có thể ngăn cản mọi người đáp ứng yêu
và cống hiến, sẽ bị cho thôi việc, dẫn đến thất nghiệp và
cầu công việc và thúc đẩy năng suất của họ. nghèo đói.
Ảnh hưởng về sự tín nhiệm: hồ sơ của ứng
Do sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu công
viên cho thấy họ đã từng làm việc tại các
việc, chiến lược này giúp người lao động duy trì khả năng
công ty khác nhau trong thời gian ngắn có
cạnh tranh trên thị trường lao động. Ví dụ, khi robot và tự
thể làm giảm khả năng được thăng chức của động hóa ngày càng chiếm lĩnh công việc thể chất, lao động
họ. Người sử dụng lao động nghi ngờ về
phổ thông, chủ yếu là lao động chân tay, cần có nhiều kinh
lòng trung thành và năng lực của nhân viên, nghiệm trong các công việc khác nhau, trong trường hợp bị
do đó họ không muốn giao cho họ trách sa thải.
nhiệm và quyền hạn cao hơn.
Vấn đề 3: Sự thỏa mãn trong việc trong công việc công việc
Các khía cạnh giúp nhân viên thỏa mãn trong công việc
Nguyên nhân tất cả các khía cạnh của thỏa mãn
trong trong việc là không thể đạt được một cách hoàn hảo
Cân bằng cuộc sống và công việc. Nếu yêu cầu công
Sự cân bằng hoàn hảo giữa công việc và cuộc
việc và cuộc sống cá nhân hài hòa, mọi người không
sống được cho là không thực tế do chi phí cơ hội
còn cảm thấy quá tải về trách nhiệm, điều này có thể
buộc mọi người phải hy sinh các đặc quyền của
dẫn đến giảm thiểu tình trạng vắng mặt và xung đột.
mình trong một số trường hợp. Do đó, nhân viên
Hãy lấy chế độ nghỉ thai sản làm ví dụ. Thời gian dài
không thể đạt được tất cả các thuộc tính đã đề
vắng bóng với mức lương đầy đủ giúp phụ nữ hồi phục
cập cùng một lúc. Thực tế đã chứng minh rằng
cả về thể chất lẫn tâm lý, sẵn sàng làm việc hiệu quả.
thời gian dành cho sự nghiệp và cuộc sống cá
Mặt khác, căng thẳng bắt nguồn từ việc chăm sóc trẻ sơ nhân bằng nhau sẽ khiến mọi người không đạt
sinh và khối lượng công việc khổng lồ dẫn đến việc
được những thành tích xuất sắc và được thăng
không hài lòng trong công việc và do đó hiệu suất kém.
chức. Nếu mọi người tận dụng những ngày cuối
tuần để gắn kết gia đình và bạn bè thay vì tìm
kiếm khách hàng tiềm năng, quá trình phát triển
sự nghiệp của họ sẽ bị chậm lại.
Phát triển nghề nghiệp có thể đáp ứng kỳ vọng của nhân
viên. Cam kết trao cho người lao động những vị trí và
trách nhiệm cao hơn như sự ghi nhận và đánh giá cao sự
cống hiến chắc chắn sẽ thỏa mãn họ. Ngoài ra, sự
khuyến khích của người sử dụng lao động đối với nhân
viên để đạt được kỳ vọng này, bao gồm luân chuyển
công việc, bổ sung công việc và nghỉ theo chế độ, khiến
mọi người sẵn sàng đối phó với những thách thức ghê
gớm và hài lòng với môi trường làm việc của họ. iv.
Phân tích, dàn bài và bài mẫu tham khảo Phân tích đề bài
Đề bài: Most employers do job interviews before offering a position to a person. Do you
think this is the best way to do it, or are there better alternatives? What is the best method of
choosing employees in your opinion? Chủ đề: Work
Keywords: job interviews before offering a position, better alternatives, the best method of choosing employees Dạng bài: Opinion
Hướng tiếp cận: ở dạng bài này, người viết đưa ra quan điểm phỏng vấn truyền thống là cách
tốt để tuyển dụng hay còn những cách nào khác. Sau đó chứng minh quan điểm của mình ở
phần thân bài, và khẳng định lại nó ở phần kết bài. Dàn bài Introduction:
Mở bài giới thiệu chủ đề của bài viết – Phỏng vấn và các chiến thuật khác trong tuyển dụng
Người viết nêu ra quan điểm phỏng vấn truyền thống là không còn hiệu quả, có các cách
phỏng vấn khác hiệu quả hơn. Body 1:
Topic Sentence: Câu chủ đề giới thiệu nội dung Body 1 - Nguyên nhân không nên phỏng vấn
theo cách truyền thống – cuộc trò chuyện hoặc thảo luận ngắn
Idea 1: Những câu trả lời ngay lập tức với sự chuẩn bị công phu được cho là không phản ánh
chính xác khả năng của ứng viên.
Supporting idea 1: nhiều người tìm việc tận dụng tối đa các câu hỏi và câu trả lời mẫu trên
Internet để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn của họ. Điều này có thể dẫn đến một kịch bản không
khả quan khi đánh giá của nhà tuyển dụng là sai khi họ đặt niềm tin vào các chiến lược thiếu
trung thực và tinh vi của ứng viên
Idea 2: Một số người được phỏng vấn thiếu kinh nghiệm và thiếu trách nhiệm có xu hướng
đưa ra quyết định thiếu khách quan xuất phát từ ấn tượng đầu tiên của họ về người khác.
Supporting idea 2: Nếu mọi người vô ý mặc áo cộc tay và quần jean đến sự kiện quan trọng
này, nhà tuyển dụng sẽ từ chối họ bất kể họ thể hiện như thế nào. Body 2:
Topic Sentence: Câu chủ đề giới thiệu nội dung của Body 2 – Các loại phỏng vấn hiện đại
mang lại hiệu quả cao hơn - các tình huống phỏng vấn không thể đoán trước và phỏng vấn làm việc theo nhóm
Idea 1: Nhà tuyển dụng có thể đưa ra một tình huống sáng tạo, trong đó họ có thể quan sát
thái độ của mọi người và đo lường năng lực của họ trong khi ứng viên không biết họ đang được phỏng vấn.
Supporting Ideas 1: Ví dụ, khi một công ty muốn thuê một thư ký, họ có thể để ứng viên đợi
trong phòng trong một khoảng thời gian dài. Nếu nhân viên tiềm năng của họ không hoạt
động khi người phỏng vấn đến muộn, điều đó cho thấy họ không đủ tiêu chuẩn cho công việc
này vì thư ký cần phản hồi nhanh chóng và tìm cách giải quyết vấn đề.
Idea 2: Một số vòng làm việc theo nhóm có thể giúp nhà tuyển dụng có những đánh giá về
quan điểm về con người.
Supporting Ideas 2: Trong quá trình làm việc với người khác, mọi người bày tỏ thái độ và thể
hiện các kỹ năng cứng và mềm, bao gồm cả kỹ năng giao tiếp và giải quyết xung đột.
Conclusion: Kết bài tóm tắt lại đại ý chung của toàn bài và nêu rõ lại quan điểm cá nhân của mình. Bài mẫu tham khảo
In recent years, arguments over human resource policies have mushroomed in many parts of
the world, especially when it comes to the effectiveness of the recruitment process. While
some people argue that traditional interviews allow employers to make wise decisions, I
believe some innovative methods bring them valuable applicants meeting entry requirements.
The first evidence given to support my opinion is that swift conversations and discussions
deter recruiters from choosing suitable candidates. Firstly, immediate responses with
elaborate preparation are believed not to reflect people’s ability exactly because many job
seekers take full advantage of sample questions and answers on the Internet to prepare for
their interviews. This static can lead to a pessimistic scenario when employers’ judgments are
wrong as they put faith in applicants’ dishonesty and sophisticated strategies. Secondly, some
inexperienced and irresponsible interviewees have a tendency to make unbiased decisions
deriving from their first impressions of others. If people unintentionally wear a blouse and
jeans to this important event, employers will reject them regardless of their performance.
The second rationale behind my belief is that there are better ways to choose applicants,
including unpredictable situations and teamwork interviews. Specifically, employers can
come up with a creative case in which they can observe people’s attitudes and measure their
capacity while the candidates are unaware they are interviewed. For example, when a
company wants to hire a secretary, they can let applicants wait in a room for a long period of
time. If their potential staff stay inactive when the interviewers are late, it will indicate that
they are not qualified for this job because a secretary needs to respond quickly and find ways
to tackle problems. Moreover, several rounds of teamwork can help employers to have
perspective judgments on people. During working with others, people express their attitudes
and show their hard and soft skills, including communication and conflict resolution skills.
In conclusion, in a competitive society, surprising and team-building tests can bring people
valuable human resources, which are preconditions to brightening their companies’ prosperity
Phân tích (xác định chủ đề, keywords, và dạng bài), lập dàn ý và viết bài hoàn thiện cho đề bài sau:
As most people spend a major part of adult life at the place of work, job satisfaction is an
important part of individual well-being. What are the factors contributing to job satisfaction?
Are all the expectations for job satisfaction realistic? Chủ đề: Work
Keywords: job satisfaction, factors contributing to job satisfaction, realistic Dạng bài: two-part question Dàn bài tham khảo Introduction:
Mở bài giới thiệu quan điểm trong đề bài.
Người học lần lượt trả lời vắn tắt hai câu hỏi ngay trong phần mở bài (có mấy yếu tố
dẫn đến thỏa mãn trong công việc, và tất cả có thực tế không). Body 1:
Topic Sentence: Câu chủ đề giới thiệu nội dung Body 1 – Các khía cạnh giúp nhân
viên thỏa mãn trong công việc, cân bằng cuộc sống và công việc và phát triển nghề
nghiệp có thể đáp ứng kỳ vọng của nhân viên
Idea 1: Nếu yêu cầu công việc và cuộc sống cá nhân hài hòa, mọi người không còn
cảm thấy quá tải về trách nhiệm, điều này có thể dẫn đến giảm thiểu tình trạng vắng mặt và xung đột.
Supporting idea 1: Hãy lấy chế độ nghỉ thai sản làm ví dụ. Thời gian dài vắng bóng
với mức lương đầy đủ giúp phụ nữ hồi phục cả về thể chất lẫn tâm lý, sẵn sàng làm
việc hiệu quả. Mặt khác, căng thẳng bắt nguồn từ việc chăm sóc trẻ sơ sinh và khối
lượng công việc khổng lồ dẫn đến việc không hài lòng trong công việc và do đó hiệu suất kém.
Idea 2: Cam kết trao cho người lao động những vị trí và trách nhiệm cao hơn như sự
ghi nhận và đánh giá cao sự cống hiến chắc chắn sẽ thỏa mãn họ.
Supporting idea 2: Ngoài ra, sự khuyến khích của người sử dụng lao động đối với
nhân viên để đạt được kỳ vọng này, bao gồm luân chuyển công việc, bổ sung công
việc và nghỉ theo chế độ, khiến mọi người sẵn sàng đối phó với những thách thức ghê
gớm và hài lòng với môi trường làm việc của họ. Body 2:
Topic Sentence: Câu chủ đề giới thiệu nội dung của Body 2 –do sự mâu thuẫn giữa các khía
cạnh củathỏa mãn trong trong việc, nên tất cả không thể đạt được một cách hoàn hảo
Idea: Sự cân bằng hoàn hảo giữa công việc và cuộc sống được cho là không thực tế do chi phí
cơ hội buộc mọi người phải hy sinh các đặc quyền của mình trong một số trường hợp. Do đó,
nhân viên không thể đạt được tất cả các thuộc tính đã đề cập cùng một lúc.
Supporting Idea: Thực tế đã chứng minh rằng thời gian dành cho sự nghiệp và cuộc sống cá
nhân bằng nhau sẽ khiến mọi người không đạt được những thành tích xuất sắc và được thăng
chức. Nếu mọi người tận dụng những ngày cuối tuần để gắn kết gia đình và bạn bè thay vì
tìm kiếm khách hàng tiềm năng, quá trình phát triển sự nghiệp của họ sẽ bị chậm lại.
Conclusion: Kết bài tóm tắt lại đại ý chung của toàn bài và nêu rõ lại quan điểm cá nhân của mình. Bài mẫu tham khảo
In recent years, arguments over job contentment have mushroomed in many parts of the
world. While a healthy work-life balance and promotional opportunities contribute to a sense
of satisfaction in the workplace, those conflicting benefits limit the possibility of achieving ideals.
Work-life integration and career growth opportunities are able to meet employees’
expectations. Firstly, if work requirements and personal life harmonize, people no longer feel
responsibly overwhelmed, which can lead to reduced absenteeism and conflicts. Take
maternity leave as an example. A long period of absence with full salaries enables women to
recover both physically and psychologically and be ready to work productively. Otherwise,
stress deriving from taking care of babies and a huge workload results in job dissatisfaction
and thus poor performance. Secondly, the commitment of giving workers higher positions
and responsibilities as the recognition and appreciation of their dedication obviously
satisfies them. Also, employers’ encouragement for their staff to achieve this expectation,
including job rotation, job enrichment, and sabbatical leave, makes people willing to deal
with formidable challenges and content with their work environments.
Despite those factors’ positive influences, the conflict among them discourages perfection.
Specifically, a perfect work-life balance is believed to be unrealistic due to the opportunity
cost forcing people to sacrifice their perks in some circumstances. Therefore, employees
cannot gain all mentioned attributes at the same time. The reality has shown that an equal
amount of time spent on career and personal life deters people from acquiring outstanding
achievements and getting promotions. If people take full advantage of their weekends to bond
with family and friends instead of seeking potential customers, their career development
processes will be slowed down.
In conclusion, while the harmonization of work and life and the chances of promotion
contribute significantly to job satisfaction, ideal human resource policies are unrealistic in
such a competitive society. v. Tổng kết
Work là một chủ đề được khai thác rất nhiều khi ra đề IELTS Writing Task 2, nó không chỉ
thử thách thí sinh bằng sự đa dạng về tự vựng mà còn những luận điểm về Work trong mối
quan hệ với các chủ đề khác. Bài viết trên cung cấp cho thí sinh các từ vựng cần thiết và các
ý tưởng nhằm giúp thí sinh có thể hoàn thành tốt hơn phần thi của mình. Ngoài ra, từ những
phân tích trên, người học có thể thực hành phân tích bài mẫu và áp dụng các kiến thức đã học
được để phân tích và viết các đề luyện tập khác về chủ đề Work.